Luận văn Phân tích thực trạnghoạt động Marketing mix tại Công ty Tân Phạm Gia

Mục đích của bài báo cáo này là phân tích thực trạng hoạt động marketing – mix của công ty Tân Phạm Gia, đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm hoạt động marketing –mix tại công ty. Trong nền kinh tế thị trường và toàn cầu hóa hiện nay có rất nhiều thuận lợi để các doanh nghiệp phát triển. Bên cạnh đó, môi trường cạnh tranh giữa các doanh nghiệp vô cùng khắc nghiệt vì thế các doanh nghiệp cần phải tạo ra cho mình một lợi thế cạnh tranh, tân dụng hết các lợi thế mà doanh nghiệp mình có được, có các định hướng đúng đắn cũng như có những chính sách, chiến lược phù hợp để có thể tồn tại và phát triển. Để có được điều này thì doanh nghiệp cần phải nỗ lực đầutư vào hoạt động marketing, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng để tăng thêm uy tín, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.

pdf71 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 4613 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích thực trạnghoạt động Marketing mix tại Công ty Tân Phạm Gia, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c coi là một trong những công cụ cạnh tranh đắc lực, thu hút sự chú ý của khách hàng, tăng niềm tin, sự tín nhiệm của khách hàng đối với sản phẩm của công ty, kích cầu khách hàng mua sản phẩm. Các hoạt động chiêu thị của công ty thể hiện thông qua các công cụ như là quảng cáo, tham gia và tổ chức các sự kiện, khuyến khích tiêu dùng bằng các chương trình khuyến mãi nhằm hỗ trợ và tăng lợi ích cũng như tạo sự hài lòng cho khách hàng khi sử dụng sản phẩm của công ty. Công cụ quảng cáo sẽ đưa các doanh nghiệp tiến lại gần hơn với các khách hàng của mình, nối kết khách hàng với lại doanh nghiệp. Đối với công ty chỉ chú trọng đến các hình thức quảng cáo như quảng cáo các nhãn hiệu của công ty trong tất cả hệ thống siêu thị Big C bằng panô áp tường hay tại các trụ của tòa nhà, phát catalogue, tờ rơi và đặt stady tại sự kiện hội chợ hay triễn lãm. Về tham gia sự kiện, đối với việc tham gia các chương trình hội chợ triễn lãm luôn là thế mạnh của công ty, nó là công cụ chủ lực để quảng bá hình ảnh của công ty đến các khách hàng nhằm mục đích củng cố sự tín nhiệm của khách hàng hiện có của công ty và thu hút được sự chú ý, quan tâm của các khách hàng tiềm năng. Tân Phạm Gia lấy tông màu đen làm màu đặc trưng cho nhãn hiệu Milvus, đây là màu thể hiện sự mạnh mẽ của đấng mày râu và là màu sắc của sự thành công trong sự nghiệp. Chính vì vậy, hầu hết các chương trình, sự kiện triễn lãm hội chợ mà công ty tham đều chọn nhãn hiệu Milvus là gian hàng chính. Một số sự kiện hội chợ triễn lãm tiêu biểu mà công ty tham gia như: Hội chợ Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao, Hội chợ thời trang Việt Nam, Hội chợ hàng tiêu dùng Tết,…Đồng thời, công ty còn tham gia các chương trình biểu diễn thời trang do các hệ thống siêu thị lớn tổ chức như Big C và Lotte mart. Các chương trình biểu diễn thời trang giới thiệu bộ sưu tập mới tại chương trình thời trang và cuộc sống của đài truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Thành Khoa SVTH: 11320791_Nguyễn Hoàng Thái Phương Page 42 Các chương trình khuyến mãi cũng được công ty đẩy mạnh nhằm khuyến kích các khách hàng lựa chọn sản phẩm của công ty nhiều hơn, đa phần là các chương trình giảm giá sản phẩm như chương trình “Mua sản phẩm thứ 2 sẽ được giảm 30” tại hội chợ Tết 2013, Chương trình giảm giá đến 55% cho các sản phẩm áo thun T – shirt tại 4 siêu thị lớn của Co.opmart vào thời điểm cuối năm 2012. Chương trình hậu mãi, chăm sóc khách hàng cũng được xúc tiến đẩy mạnh như tiếp nhận thông tin đóng góp của các khách hàng, tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc khách hàng và xử lý mọi tình huống mà các khách hàng gặp phải nhằm góp phần đảm bảo sự hài lòng của khách hàng. Bán hàng trực tiếp, là xúc tiến giữa công ty với các cửa hàng, đại lý và các hệ thống siêu thị. Để mở rộng và thúc đẩy phát triển kinh doanh, đội ngũ kinh doanh của công ty đã trực tiếp đến các hệ thống siêu thị giới thiệu các sản phẩm mới, đối với các cửa hàng thời trang thì xúc tiến việc hợp tác làm đại lý và giới thiệu sản phẩm của công ty đến khách hàng. 4.2. KHẢO SÁT 4.2.1. Nhận xét mô tả thống kê 4.2.1.1. Nhận xét biểu đồ thể hiện tỷ lệ % Bảng 4.6: Nhãn hiệu từng sử dụng $gl Frequencies Responses N Percent Percent of Cases Tân Phạm Gia 126 37.7% 100.0% Thảo Nguyên Phát 42 12.6% 33.3% Dung Nam 54 16.2% 42.9% Blook 43 12.9% 34.1% Kim Hằng 25 7.5% 19.8% Nhãn hiệu từng sử dụnga Gia Hồi 44 13.2% 34.9% Total 334 100.0% 265.1% a. Group Nguồn: Khảo sát thực tế về mức độ hài lòng của khách hàng Kết quả cuộc khảo sát cho thấy nhãn hiệu áo thun nam mà khách hàng từng sử dụng, đa phần các khách hàng đã từng biết đến và từng sử dụng của Tân Phạm Gia, Dung Nam, Blook, Gia Hồi và Thảo Nguyên Phát. Trong 126 mẫu thu về, tất Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Thành Khoa SVTH: 11320791_Nguyễn Hoàng Thái Phương Page 43 cả các khách hàng đều đã sử dụng sản phẩm của công ty Tân Phạm Gia, tiếp đến Dung Nam. Đây là đối thủ cạnh tranh trực tiếp của công ty. Đồ thị 4.1: Nhãn hiệu từng sử dụng Bảng 4.7: Ý kiến khác Ý kiến khác Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Màu sắc dành cho trung niên 20 15.9 15.9 15.9 Mở thêm đại lý phân phối 3 2.4 2.4 18.3 Sản phẩm dành cho nữ 9 7.1 7.1 25.4 Sử dụng vải sọc 27 21.4 21.4 46.8 Tạo ấn tượng hơn cho sản phẩm trẻ 13 10.3 10.3 57.1 Thiết kế website bán hàng chuyên nghiệp 21 16.7 16.7 73.8 Xây dựng cửa hàng riêng 33 26.2 26.2 100.0 Valid Total 126 100.0 100.0 Nguồn: Khảo sát thực tế về mức độ hài lòng của khách hàng Về các ý kiến đóng góp, khách hàng đã đưa ra 7 ý kiến đề xuất. Trong đó, ý kiến xây dựng cửa hàng riêng chiếm 26%, tiếp đến là 17% xây dựng website bán Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Thành Khoa SVTH: 11320791_Nguyễn Hoàng Thái Phương Page 44 hàng chuyên nghiệp và 16% màu sắc riêng dành cho trung niên. Các sản phẩm của công ty đa phần phân phối trực tiếp trong các hệ thống siêu thị, gây khó khăn cho việc tìm kiếm và lựa chọn của khách hàng. Chính vì vậy, đa phần các ý kiến của khách hàng là công ty nên xây dựng hệ thống cửa hàng riêng để thuận tiện cho việc chọn lựa sản phẩm, đồng thời khách hàng sẽ được hưởng các ưu đãi trực tiếp từ công ty. Bên cạch đó, khách hàng cũng mang về cho công ty một cơ sở dữ liệu để thuận tiện cho việc đánh giá và nghiên cứu chiến lược marketing. Đồ thị 4.2: Ý kiến khác 4.2.1.2. Nhận xét giá trị trung bình Bảng 4.8: Mức độ hài lòng về sản phẩm Statistics N Valid Missing Mean Std. Deviation Minimum Maximum Chất liệu vải tốt 126 0 3.49 .994 2 5 Mẫu thiết kế đẹp 126 0 3.11 1.104 1 5 Màu sắc thời trang 126 0 2.99 1.039 1 5 Kiểu dáng đa dạng 126 0 3.18 1.113 1 5 Nhãn hiệu uy tín 126 0 3.34 1.037 1 5 Nguồn: Khảo sát thực tế về mức độ hài lòng của khách hàng Đánh giá về sản phẩm, nhìn vào bảng 4.8, yếu tố được khách hàng đánh giá cao là chất liệu vải tốt đạt 3.49, tiếp đến là nhãn hiệu uy tín 3.34. Bên cạnh đó, yếu tố mẫu thiết kế và màu sắc thời trang của công ty được khách hàng đánh giá thấp Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Thành Khoa SVTH: 11320791_Nguyễn Hoàng Thái Phương Page 45 3.11 và 2.99, các mẫu thiết kế chưa tạo nên ấn tượng cho khách hàng, màu sắc dành cho trung niên chưa rõ ràng còn lẫn lộn giữa trẻ. Chính vì vậy, công ty cần tập trung nghiên cứu nhu cầu của khách hàng nhiều hơn và tham khảo một số ý kiến từ khách hàng, siêu thị hay các nhà cung cấp khác. Đồ thị 4.3: Mức độ hài lòng về sản phẩm Bảng 4.9: Mức độ hài lòng về giá sản phẩm Statistics N Valid Missing Mean Std. Deviation Minimum Maximum Mức giá hợp lý 126 0 3.37 1.295 1 5 Giá cạnh tranh 126 0 3.38 1.314 1 5 Nhiều mức giá khác nhau 126 0 3.42 1.292 1 5 Nguồn: Khảo sát thực tế về mức độ hài lòng của khách hàng Nhìn vào bảng 4.9, ta thấy yếu tố nhiều mức giá khác nhau đạt 3.42, điều này cho thấy khách hàng hài lòng với việc công ty đưa ra nhiều mức giá khác nhau cho các sản phẩm khác nhau tạo điều kiện thuận lợi cho việc lựa chọn của khách hàng. Trong đó, yếu tố mức giá hợp lý và giá cạnh tranh trên thị trường chỉ đạt ở mức thấp 3.37 và 3.38. Chính vì vậy, công ty cần đưa ra các mức giá mang tính chất hấp dẫn, thu hút khách hàng và mang lại sự so sánh khác cho khách hàng như kết thúc mỗi mức giá đều bằng số 9 mang lại cho khách hàng cảm giác rẻ hơn và tạo được chú ý khách hàng nhiều hơn. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Thành Khoa SVTH: 11320791_Nguyễn Hoàng Thái Phương Page 46 Đồ thị 4.4: Mức độ hài lòng về giá sản phẩm Bảng 4.10: Mức độ hài lòng về hệ thống phân phối Statistics N Valid Missing Mean Std. Deviation Minimum Maximum Thuận tiện khi mua 126 0 3.08 1.129 1 5 Trưng bày đẹp 126 0 3.00 1.095 1 5 Mua hàng trực tuyến dễ dàng 126 0 3.02 1.103 1 5 Hệ thống phân phối rộng khắp 126 0 3.27 1.196 1 5 Nguồn: Khảo sát thực tế về mức độ hài lòng của khách hàng Với hệ thống phân phối ở tất cả các hệ thống siêu thị, cho thấy sản phẩm của công ty được phân phối rộng rãi trên toàn quốc và được khách hàng đánh giá cao đạt 3.27. Bên cạnh đó, yếu tố trưng bày đẹp và mua hàng trực tuyến, thì được khách hàng đánh giá thấp lần lượt là 3.00 và 3.02. Vì phân phối đa phần ở các hệ thống siêu thị, nên việc trưng bày sản phẩm phụ thuộc trực tiếp vào siêu thị. Chưa tạo nên ấn tượng riêng cho từng nhãn hiệu. Với sự hỗ trợ quầy kệ ở hệ thống Big C đã tạo nên sự nhận biết cũng như mang lại cách trưng bày bắt mắt cho khách hàng. Chính vì vậy, công ty cần đàm phán với các hệ thống siêu thị khác như Co.opmart, Lotte mart, Satra mart,...Để có thể đưa quầy kệ riêng của công ty vào trưng bày trong siêu thị tạo nên sự khác biệt, các trưng bày sản phẩm hấp dẫn, thu hút khách hàng nhiều hơn. Đồng thời quảng bá hình ảnh thương hiệu sản phẩm của công ty. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Thành Khoa SVTH: 11320791_Nguyễn Hoàng Thái Phương Page 47 Đồ thị 4.5: Mức độ hài lòng về hệ thống phân phối Bảng 4.11: Mức độ hài lòng về chiêu thị Statistics N Valid Missing Mean Std. Deviation Minimum Maximum Khuyến mãi hấp dẫn 126 0 3.48 1.171 1 5 Hình ảnh quảng cáo ấn tượng 126 0 3.11 1.104 1 5 Người mẫu quảng cáo đẹp 126 0 3.21 1.078 1 5 Website công ty thiết kế đẹp 126 0 3.02 1.077 1 5 Nhân viên tiếp thị nhiệt tình 126 0 3.62 1.151 1 5 Nhân viên tiếp thị hiểu rõ nhu cầu 126 0 3.33 1.137 1 5 Nguồn: Khảo sát thực tế về mức độ hài lòng của khách hàng Với các chương trình xúc tiến, khách hàng đánh giá cao nhân viên tiếp thị của công ty nhiệt tình trong việc tư vấn và bán hàng cho khách hàng và đạt 3.62, tiếp đến là chương trình khuyến mãi hấp dẫn đạt 3.48. Bên cạnh đó, website công ty và hình ảnh quảng cáo của công ty chưa mấy tạo ấn tượng cho khách hàng lần lượt đạt 3.02 và 3.11. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Thành Khoa SVTH: 11320791_Nguyễn Hoàng Thái Phương Page 48 Đồ thị 4.6: Mức độ hài lòng về chiêu thị 4.2.2. Kiểm định Chi – Square Đặt giả thuyết H0: Không có sự liên quan giữa Mức độ hài lòng và nhóm học vấn Bảng 4.12: Kết quả kiểm định mối liên hệ giữa mức độ hài lòng và nhóm học vấn Mức độ hài lòng * Học vấn Crosstabulation Học vấn PTTH Trung học, CĐ Đại học Sau ĐH Total Count 1 5 0 0 6 Hoàn toàn không hài lòng % within Học vấn 5.0% 12.5% 0.0% 0.0% 4.8% Count 5 11 6 0 22 Không hài lòng % within Học vấn 25.0% 27.5% 10.0% 0.0% 17.5% Count 8 14 22 1 45 Được % within Học vấn 40.0% 35.0% 36.7% 16.7% 35.7% Count 6 8 28 5 47 Hài lòng % within Học vấn 30.0% 20.0% 46.7% 83.3% 37.3% Count 0 2 4 0 6 Mức độ hài lòng Hoàn toàn hài lòng % within Học vấn 0.0% 5.0% 6.7% 0.0% 4.8% Count 20 40 60 6 126 Total % within Học vấn 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Thành Khoa SVTH: 11320791_Nguyễn Hoàng Thái Phương Page 49 Chi-Square Tests Value df Asymp. Sig. (2- sided) Pearson Chi-Square 24.844a 12 .016 Likelihood Ratio 28.406 12 .005 Linear-by-Linear Association 12.725 1 .000 N of Valid Cases 126 a. 12 cells (60.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is .29. Từ bảng kết quả thứ 2 ta thấy sig = 0.016 < 0.05 nên bác bỏ giả thuyết H0, nên kết luận rằng trình độ học vấn có liên hệ tới mức độ hài lòng của khách hàng. Từ bảng kết quả số 1 ta thấy học vấn càng cao thì mức hài lòng càng cao. Chứng tỏ cho thấy, nguồn khách hàng của công ty đa phần có trình độ học vấn cao, công việc ổn định mang lại nguồn thu nhập ổn định, cho nên các lựa chọn về sản phẩm của họ phải đạt chất lượng tốt từ chất liệu vải đến đường may và thiết kế sản phẩm phù hợp với xu hướng thời trang. Chính vì vậy, công ty cần phải hoàn thiện sản phẩm của mình từ việc đảm bảo chất lượng cho việc dệt và nhuộm vải đến khâu thiết kế sản phẩm, đảm bảo các tiêu chuẩn về đường may. Từ đó, mang lại các sản phẩm cao cấp cho người tiêu dùng. 4.2.3. Kiểm định Trung bình Với đối tượng khách hàng mục tiêu của công ty là đối tượng có thu nhập trung bình và khá. Nên biến thu nhập sử dụng cho so sánh chọn 2 khoảng thu nhập từ 3 – 5 triệu và từ 6 – 10 triệu. Đặt giả thuyết H0: Mức độ hài lòng của khách hàng giữa thu nhập không có sự khác biệt Bảng 4.13: Kết quả kiểm định trung bình về quan hệ 2 nhóm thu nhập và sự hài lòng Group Statistics Thu nhập N Mean Std. Deviation Std. Error Mean 3 - 5 triệu 33 3.00 .661 .115 Mức độ hài lòng 6 - 10 triệu 66 3.42 .824 .101 Independent Samples Test Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Thành Khoa SVTH: 11320791_Nguyễn Hoàng Thái Phương Page 50 Equal variances assumed Equal variances not assumed F 12.009 Levene's Test for Equality of Variances Sig. .001 t -2.571 -2.765 df 97 77.843 Sig. (2-tailed) .012 .007 Mean Difference -.424 -.424 Std. Error Difference .165 .153 Lower -.752 -.730 Mức độ hài lòng t-test for Equality of Means 95% Confidence Interval of the Difference Upper -.097 -.119 Từ bảng số 2 ta thấy, Mức độ hài lòng của khách hàng có sig trong kiểm định phương sai (F) = 0.001 < 0.05 nên dùng kiểm định t ở cột thứ 2 có sig = 0.007 < 0.05 nên bác bỏ giả thuyết H0, kết luận rằng mức độ hài lòng của khách hàng ở 2 nhóm thu nhập 3 – 5 triệu và 6 – 10 triệu có sự khác nhau và có ý nghĩa thống kê. Từ bảng số 1 ta thấy mức độ hài lòng của khách hàng ở nhóm thu nhập 6 – 10 triệu cao hơn nhiều so với nhóm tuổi 3 – 5 triệu. Chính vì vậy, công ty cần cho ra các sản phẩm cao cấp hơn để phù hợp với đối tượng khách hàng có thu nhập cao. Các chi tiết sản phẩm phải được đầu tư một cách chi tiết như nút áo cần khắc tên nhãn hiệu để tạo ấn tượng, khác biệt và cao cấp hơn, các đường may cần được kiểm tra thật kỹ ở khâu thành phẩm, màu sắc cần lựa chọn những màu phù hợp và tạo vẻ sang trọng như màu xám, nâu, xanh dương, đỏ đô. Bên cạnh đó, các thiết kế cũng cần đơn giản nhưng phải tạo được điểm nhấn ở túi áo, bo cổ hay nẹp trước ngực. 4.2.4. Kiểm định ANOVA Đặt giả thuyết H0: Mức độ hài lòng của khách hàng giữa độ tuổi không có sự khác nhau. Bảng 4.14: Kết quả kiểm định ANOVA về quan hệ độ tuổi và sự hài lòng Descriptives Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Thành Khoa SVTH: 11320791_Nguyễn Hoàng Thái Phương Page 51 Mức độ hài lòng 95% Confidence Interval for Mean N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum Dưới 30 13 2.54 .776 .215 2.07 3.01 1 4 Từ 30 - 40 40 2.78 1.074 .170 2.43 3.12 1 5 Từ 41 - 50 49 3.49 .767 .110 3.27 3.71 2 5 Trên 50 24 3.67 .637 .130 3.40 3.94 2 5 Total 126 3.20 .947 .084 3.03 3.37 1 5 Test of Homogeneity of Variances Mức độ hài lòng Levene Statistic df1 df2 Sig. 3.103 3 122 .029 ANOVA Mức độ hài lòng Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 22.256 3 7.419 10.080 .000 Within Groups 89.784 122 .736 Total 112.040 125 Multiple Comparisons Dependent Variable: Mức độ hài lòng Tamhane 95% Confidence Interval (I) Độ tuổi (J) Độ tuổi Mean Difference (I-J) Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound Từ 30 - 40 -.237 .274 .951 -1.01 .54 Từ 41 - 50 -.951* .242 .005 -1.66 -.24 Dưới 30 Trên 50 -1.128* .252 .001 -1.86 -.40 Dưới 30 .237 .274 .951 -.54 1.01 Từ 41 - 50 -.715* .202 .004 -1.26 -.17 Từ 30 - 40 Trên 50 -.892* .214 .001 -1.47 -.31 Dưới 30 .951* .242 .005 .24 1.66 Từ 30 - 40 .715* .202 .004 .17 1.26 Từ 41 - 50 Trên 50 -.177 .170 .885 -.64 .29 Dưới 30 1.128* .252 .001 .40 1.86 Từ 30 - 40 .892* .214 .001 .31 1.47 Trên 50 Từ 41 - 50 .177 .170 .885 -.29 .64 *. The mean difference is significant at the 0.05 level. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Thành Khoa SVTH: 11320791_Nguyễn Hoàng Thái Phương Page 52 Bảng kết quả số 3: trình bày kết quả phân tích ANOVA, cho thấy với mức ý nghĩa sig = 0,000 < 0,05 nên có thể nói có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về mức độ hài lòng giữa 4 nhóm tuổi. Nhìn vào bảng thống kê mô tả đầu tiên, chúng ta có thể thấy trung bình mức độ hài lòng có vẻ tăng lên khi độ tuổi tăng. Bảng kết quả cuối cùng cho thấy kết quả kiểm định t từng cặp giữa 4 nhóm tuổi. Chỉ có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa nhóm tuổi dưới 30 với nhóm tuổi từ 41 – 50 và trên 50; nhóm tuổi từ 30 – 40 với nhóm tuổi từ 41 – 50 và trên 50; vì mức ý nghĩa sig < 0,05. Các sản phẩm chính của công ty cung cấp cho đối tượng chính là giới trung niên có độ tuổi từ 30 – 50. Thông qua kiểm định Anova, công ty cần tập trung và nâng cao các sản phẩm dành cho đối tượng này. Đồng thời, thực hiện các nghiên cứu về nhu cầu của đối tượng khách hàng này về chất liệu vải, màu sắc, thiết kế. Từ đó, các sản phẩm của công ty khi cung cấp đến khách hàng phù hợp với xu hướng và nhu cầu của khách hàng. Qua đó, tạo uy tín thương hiệu cho khách hàng. 4.2.5. Phân tích hồi quy Bảng 4.15: Kết quả phân tích hồi quy Model Summaryc Change Statistics Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate R Square Change F Change df1 df2 Sig. F Change Durbin- Watson 1 .873a .763 .761 .463 .763 398.241 1 124 .000 2 .940b .883 .882 .326 .121 127.476 1 123 .000 1.468 a. Predictors: (Constant), Đánh giá chiêu thị b. Predictors: (Constant), Đánh giá chiêu thị, Đánh giá sản phẩm c. Dependent Variable: Mức độ hài lòng Coefficientsa Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Thành Khoa SVTH: 11320791_Nguyễn Hoàng Thái Phương Page 53 Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients 95.0% Confidence Interval for B Collinearity Statistics Model B Std. Error Beta t Sig. Lower Bound Upper Bound Tolerance VIF (Constant) .666 .133 4.989 .000 .402 .930 1 Đánh giá chiêu thị .831 .042 .873 19.956 .000 .749 .913 1.000 1.000 (Constant) -.174 .120 -1.453 .149 -.411 .063 Đánh giá chiêu thị .603 .036 .633 16.925 .000 .532 .673 .677 1.477 2 Đánh giá sản phẩm .474 .042 .422 11.291 .000 .391 .558 .677 1.477 a. Dependent Variable: Mức độ hài lòng Nhìn vào bảng Model Summary ta thấy, hệ R2 = 0.882. Cho thấy mức phù hợp của mô hình thực tế khá cao đạt 88.2%. Bảng Coefficients ta thấy, sig của các biến trong mô hình này đều < 0.05. Nên kết luận mức độ hài lòng tương quan với các biến đánh giá chiêu thị và đánh giá sản phẩm. Phương trình: Mức độ hài lòng = - 0.174 + 0.603*(Đánh giá chiêu thị) + 0.474*(Đánh giá sản phẩm) Đánh giá sản phẩm và đánh giá chiêu thị có tác động cùng chiều với mức động hài lòng. Chính vì vậy, công ty cần nâng cao chất lượng sản phẩm thông qua việc kiểm tra chặt chẽ từ khâu dệt vải đến khâu hoàn thành sản phẩm, các màu sắc cần phù hợp với độ tuổi trung niên thông qua việc khảo sát, thăm dò, các mẫu thiết kế cần tạo được điểm nhấn ở các chi tiết khác nhau như túi áo, cổ, nẹp trước ngực. Đồng thời, và đưa ra nhiều chương trình xúc tiến để góp phần thúc đẩy sự hài lòng của khách hàng như: xây dựng chương trình khách hàng thành viên giảm 10% khi mua sản phẩm, xây dựng website chuyên nghiệp hướng đến sự thành công của người đàn ông thông qua việc quảng bá hình ảnh doanh nghiệp để tạo sự uy tín cho khách hàng, các chương trình đổi trả hàng trong vòng 10 ngày khi khách hàng không hài lòng. 4.3. NHẬN XÉT 4.3.1. Thuận lợi Với tiêu chí hoạt động của công ty là đặt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu, mỗi sản phẩm khi đến với khách hàng phải đảm bảo về chất liệu sản phẩm, đường Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Thành Khoa SVTH: 11320791_Nguyễn Hoàng Thái Phương Page 54 may của chỉ. Các chất liệu vải được công ty đảm bảo chất lượng theo một quy trình kép kín. Với việc đưa ra nhiều mức giá khác nhau cho từng sản phẩm khác nhau, đã tạo thuận lợi cho khách hàng trong việc lựa chọn các sản phẩm phù hợp với túi tiền và nhu cầu của mình. Tất cả các sản phẩm của công ty đều được phân phối trong các hệ thống siêu thị trên toàn quốc như Co.opmart, Big C, Lotte mart, Satra mart, Hapro,...Chính đều này giúp khách hàng nhận biết nhiều hơn về sản phẩm chất lượng của công ty, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc tìm kiếm và mua hàng của khách hàng. Với sự hợp tác với các hệ thống siêu thị, công ty đã tạo ra một mức giá đồng nhất giữa các siêu thị. Tránh tình trạng cùng sản phẩm ở hai siêu thị khác nhau lại có hai mức giá khác nhau. Các chương trình khuyến mãi hấp dẫn như gảm giá sốc trong các dịp lễ lớn hay sinh nhật. Đồng thới với sự hỗ trợ từ phía đối tác siêu thị đã tạo nên các chương trình khuyến mãi cho khách hàng thật hấp dẫn như chương trình giảm 30% khi mua sản phẩm thứ hai. 4.3.2. Khó khăn Tuy sản phẩm mang lại cho khách hàng một chất lượng tốt. Nhưng các màu sắc dùng cho sản phẩm chưa được khách hàng đánh giá cao. Đối tượng trung niên là đối tượng khách hàng chính của công ty mà các màu sắc sử dụng cho đối tượng trung niên chưa mang lại sự phù hợp cho đối tượng này. Bên cạnh đó, các mẫu thiết kế chưa mang lại cho khách hàng cảm thấy phù hợp với đối tượng trung niên như thông số size còn quá nhỏ, giới trung niên thì thích các áo có túi trước ngực nhưng các mẫu áo của công ty thì đa phần là không có túi trước ngực, cơ bắp tay của đối tượng khách hàng này tương đối lớn, mà sản phẩm của công ty lại có bo tay gây khó chịu cho người mặc. Với nhiều sản phẩm khách nhau đã đưa đến cho khách hàng nhiều mức giá khác nhau, thuận tiện trong việc lựa chọn sản phẩm phù hợp. Bên cạnh đó, để tạo một mức giá cạnh tranh trên thị trường so với các đối thủ khác, thì mức giá của công ty chưa tạo hấp dẫn. Đồng thời, việc đưa ra các mức giá chưa đánh vào tâm lý khách hàng bằng các mức giá kết thức bằng số 9, để gây sự chú ý và tạo cảm giác giá rẻ hơn so với tròn chục. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Thành Khoa SVTH: 11320791_Nguyễn Hoàng Thái Phương Page 55 Với hệ thống phân phối sản phẩm rộng khắp trên toàn quốc là một thế lợi cho công ty. Nhưng bên cạnh đó, việc trưng bày sản phẩm để mang lại sự thu hút cho khách hàng thì công ty chưa làm được điều này, vì việc trưng bày hoàn toàn phụ thuộc vào các hệ thống siêu thị. Chính vì vậy, việc tìm kiếm và nhận biết sản phẩm của công ty cho khách hàng gặp nhiều khó khăn. Đồng thời, các vị trí trưng bày hàng chưa gây được sự chú ý cho khách hàng. Không chỉ là bán hàng trực tiếp, mà hiện nay với sự phát triển của công nghệ thông tin, thì việc mua hàng trực tuyến đang diễn ra rất phổ biến. Hệ thống bán hàng trực tuyến của công ty chưa mang lại sự thuận tiện trong việc lựa chọn của khách hàng. Các thao tác mua hàng chưa mang tính chuyên nghiệp từ việc mua đến thanh toán. Sau khi khách hàng xem xong sản phẩm và phải gọi điện thoại lên công ty để được tư vấn và bán hàng. Nhằm tạo dựng được hình ảnh đến với khách hàng, các hoạt động xúc tiến đóng vai trò rất quan trọng trong các hoạt động marketing. Nhưng bên cạnh đó, các hình ảnh sử dụng trong quảng cáo với sự hóa thân của người mẫu trong các trang phục của công ty chưa tạo nên cảm giác thật cho người thấy nó. Bên cạnh đó, việc truyền thống bằng công cụ quảng bá trực tuyến sẽ giúp khách hàng hiểu rõ hơn về doanh nghiệp, sản phẩm và đưa ra các phản hồi hay ý kiến đóng góp giúp công ty hoàn thiện sản phẩm hơn hay các dịch vụ hỗ trợ khách hàng khác. Đối với công ty, các thiết kế website chưa tạo được các ấn tượng cho khách hàng. Đồng thời, các thông tin cơ bản về giới thiệu công ty, thông tin liên hệ trên website cũng chưa cập nhật. Đối với lĩnh vực thời trang nam, đặc biệt đối tượng khách hàng chính của công ty là đối tượng trung niên, đây là khách hàng có thu nhập ổn định và có đánh giá cao về sản phẩm. Với một cửa hàng mang một nhãn hiệu riêng dành cho đối tượng khách hàng này, sẽ tạo nên sự uy tín hơn trong các sản phẩm. Nhưng đối với công ty các sản phẩm đa phần phân phối ở các hệ thống siêu thị và chưa tạo dựng cho mình một chuỗi cửa hàng riêng. 4.4. PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT 4.4.1. Điểm mạnh Công ty Tân Phạm Gia hoạt động trong lĩnh vực thời trang với 4 nhãn hiệu riêng biệt. Trong đó nhãn hiệu Milvus đã được người tiêu dùng đánh giá cao và là Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Thành Khoa SVTH: 11320791_Nguyễn Hoàng Thái Phương Page 56 thương hiệu chính được giới thiệu trong các hoạt động hội chợ triển lãm. Đồng thời là sản phẩm “Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao” qua các năm 2010 – 2012. Có đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, nhiệt huyết và có chuyên môn cùng xây dựng và góp phần phát triển công ty. Quy trình thiết kế và sản xuất sản phẩm theo quy trình kép kín từ khâu dệt đến khâu cuối cùng là hoàn tất sản phẩm. Chính vì vậy, sản phẩm của công ty luôn đảm bảo chất lượng và mang lại sự an tâm cho người tiêu dùng về xuất xứ hàng hóa, góp phần vào cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt”. Hệ thống phân phối sản phẩm rộng khắp nước, lực lượng bán hàng nhiệt tình, chu đáo. 4.4.2. Điểm yếu Doanh thu năm 2012 so với 2011 đã có sự tăng trưởng, nhưng mức tăng 2012 so 2011 với 2011 so 2010 có sự giảm súc và kéo theo mức tăng lợi nhuận cũng giảm theo. Điều này cho thấy việc quản lý hoạt động kinh doanh chưa hiệu quả của công ty. Quy mô công ty nhỏ, hoạt động theo hướng doanh nghiệp gia đình. Chính vì vậy, việc đầu từ cho chuỗi cửa hàng riêng chưa được công ty khai thác và phát triển. Hoạt động marketing còn ở mức thấp, chủ yếu là công ty tập trung vào hoạt động bán hàng và bán những sản phẩm mà công ty thiết kế và sản xuất ra. 4.4.3. Cơ hội Việc gia nhập WTO tạo nhiều ưu thế cạnh tranh cho nghành may mặc Việt Nam nói chung và giúp công ty tiếp cận với các xu hướng thời trang mới. Đồng thời khẳng định thương hiệu Việt với sản phẩm chất lượng qua các sự kiện triển lãm, hội chợ thời trang. Kim ngạch xuất khẩu năm 2012 đối với hàng dệt may và xơ sợi dệt các loại đạt 17,2 tỷ USD, tăng 8,5% so với 2011. Và là năm thứ tư liên tiếp dệt may dẫn đầu trong các ngành hàng xuất khẩu của Việt Nam. Với sự mở rộng của các hệ thống siêu thị.  Co.opmart hiện có trên 60 siêu thị. Trong thời gian tới Co.opmart phát triển theo mô hình đại siêu thị với quy mô rộng lớn như Đại siêu thị Linh Trung – Thủ Đức và Quận 7. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Thành Khoa SVTH: 11320791_Nguyễn Hoàng Thái Phương Page 57  Với 22 siêu thị trên toàn quốc, quy mô được đánh giá là khá tốt. Chính vì vậy, Big C đang nghiên cứu và phát triển hệ thống ở một số tỉnh thành khác như: Big C – Đà Lạt, Lâm Đồng và đầu năm Big C đã khai trương siêu thị thứ 2 ở tỉnh Bình Dương là Big C – Dĩ An.  Với mục tiêu phát triển và mở rộng hệ thống siêu thị. Hiện tại Lotte mart đang có 4 siêu thị tại quận 7, quận 11, Đồng Nai và Đà Nẵng. Trong thời gian tới, Lotte mart sẽ nâng 4 siêu thị lên 6 siêu thị, là thêm 2 siêu thị tại Bình Dương và Phan Thiết. Nhu cầu về thời trang của người tiêu dùng ngày càng cao, đặc biệt là các sản phẩm được sản xuất tại Việt Nam với chất lượng cao. 4.4.4. Thách thức Thị trường ngành may mặc ngày càng sôi động, với sự xuất hiện nhiều doanh nghiệp mới trong ngành, tăng áp lực cạnh tranh tăng dần. Vật giá ngày càng tăng cao làm cho giá thành sản xuất tăng là yếu tố bất lợi để cạnh tranh với các nhãn hiệu thời trang khác. Sự xâm nhập và giảm giá hàng loạt của thời trang Trung Quốc tạo nhiều khó khăn trong việc cạnh tranh trên thị trường. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Thành Khoa SVTH: 11320791_Nguyễn Hoàng Thái Phương Page 58 CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING – MIX TẠI CÔNG TY TÂN PHẠM GIA 5.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN 5.1.1. Định hướng Với định hướng chiến lược trở thành một công ty hàng đầu về sản xuất, thiết kế và cung cấp các sản phẩm may mặc dành cho nam tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh, Công ty Tân Phạm Gia đã không ngừng phát triển và cho ra thị trường nhiều bộ sưu tập thời trang nam phù hợp nhu cầu của khách hàng, sản phẩm của công ty đã có một chỗ đứng vững chắc trên thị trường, khẳng định ưu thế về chất lượng đảm bảo uy tín khách hàng. Với định hướng cho những năm tiếp theo thì Công ty Tân Phạm Gia đang từng bước cải tiến không ngừng, hệ thống quản lý ngày càng chất lượng, luôn nâng cao năng lực của nhân viên trong công ty, liên tục hiện đại hóa thiết bị và nâng cao chất lượng sản phẩm. 5.1.2. Mục tiêu Xây dựng các nhãn hiệu của công ty trở thành các “Thương hiệu” có uy tín. Uy tín là điều quan trọng vào hàng bật nhất của các doanh nghiệp nếu muốn hình ảnh của mình có chỗ đứng trong lòng khách hàng và qua đó có động lực mạnh mẽ để phát triển. Công ty Tân Phạm Gia tập trung xây dựng hình ảnh các nhãn hiệu của công ty bằng các chính sách đảm bảo chất lượng sản phẩm, các mẫu thiết kế phải phù hợp với xu hướng,… Đạt mức chỉ tiêu tăng trưởng doanh số của năm 2013 là 60% so với 2012 Mục tiêu hướng đến của công ty trong năm 2013 là mức tăng trưởng doanh số 60% so với 2012. Mục tiêu tăng trưởng là nhiệm vụ trọng tâm và hết sức quan trọng. Để làm được điều này công ty đã có những bước chuẩn bị cụ thể như: hệ thống bán hàng đã được mở rộng và đa dạng hóa theo nhiều kênh phân phối, tăng cường thêm nhãn hiệu cho các chương trình khuyến mãi và mặt hàng giá trung bình ở thị trường các tỉnh có thu nhập thấp, đa dạng về chủng lọai hàng hóa…nhằm thực hiện từng bước của quá trình tăng trưởng, trên cơ sở kết hợp Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Thành Khoa SVTH: 11320791_Nguyễn Hoàng Thái Phương Page 59 đồng bộ các nguồn lực bẳng việc hoạch định các mục tiêu cũng như chiến lược kinh doanh một cách rõ ràng và chính xác. 5.2. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP 5.2.1. Về sản phẩm 5.2.1.1. Tập trung các màu sắc chính dành cho đối tượng trung niên Thu thập dữ liệu tại kho thành phẩm. Đối với từng mã hàng thống kê có tối đa bao nhiêu màu, tổng hợp các số liệu trong việc xuất hàng đi và trả hàng của từng siêu thị. Thông qua các số liệu này, sẽ cho thấy các màu sắc của áo bán được phù hợp với thị hiếu và bên cạnh đó có các màu sắc không bán được, cho thấy không phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Thu thập thông tin từ thị trường siêu thị, thông qua các nhân viên tiếp thị. Các nhân viên tiếp thị là những người trực tiếp tiếp xúc với khách hàng trong việc tư vấn và khách hàng. Họ sẽ thống kê các màu sắc mà khách hàng hay lựa chọn. Trao đổi với các nhân viên của siêu thị về các màu sắc phù hợp với khách hàng. Bởi vì, họ là những người tiếp xúc với nhiều nhà cung cấp khác nhau và biết được màu sắc nào của nhà cung cấp nào sẽ bán được hơn so với các nhà cung cấp khác. Từ đó chúng ta sẽ tìm hiểu và đánh giá vì sao nhà cung cấp đó bán được hàng do màu sắc họ phối. Khảo sát thông tin khách hàng thực tế để biết được những suy nghĩ cũng như là quan điểm của khách hàng về màu sắc mà họ cảm thấy là phù hợp với nhóm tuổi cũng như là dáng vóc. Từ số liệu thu thập, bộ phận quản lý về việc nhuộm màu sẽ cho tiến hành xử lý và nhuộm màu theo các màu cơ bản, đảm bảo cho việc sản xuất và bán hàng tránh tồn kho các sản phẩm không bán được. Góp phần tăng doanh số bán hàng cho công ty. 5.2.1.2. Các mẫu thiết kế phải phù hợp với đối tượng khách hàng Đối với đối tượng khách hàng là trung niên, các mẫu thiết kế phải mang tính đơn giản, nhưng phải tạo nên sự khác biệt và chứa đựng các chi tiết cơ bản cho sản phẩm như: Thu thập thông số size riêng dành cho đối tượng trung niên thông qua một số khách hàng thực tế và các sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Thành Khoa SVTH: 11320791_Nguyễn Hoàng Thái Phương Page 60 Việc thiết kế túi trước ngực không chỉ tạo điểm nhấn cho chiếc áo mà còn là nơi thuận tiện cho việc khách hàng mang theo một số vật dụng cần thiết. Chính vì vậy, đối với các sản phẩm áo thun cổ bẻ cần thiết kế đi kèm với túi. Cần tăng cương việc thiết kế các sản phẩm áo thun cổ bẻ nhiều hơn áo thun cổ tròn. Đối với giới trung niên, áo thun cổ bẻ sẽ tạo cho khách hàng cảm giác lịch sự, sang trọng hơn. 5.2.1.3. Nâng cao chất lượng vải Thông qua việc đánh giá cao của khách hàng về chất liệu vải của công ty tốt mang lại sự thoải mái cho khách hàng. Các chất liệu vải dùng cho việc sản xuất ra các thành phẩm đều dệt bằng sợi cotton 100%, nên đảm bảo chất lượng mang lại cho khách hàng một cảm giá dễ chịu khi mặc vào và tránh tình trạng đổ lông. Chính vì vậy, công ty cần nâng cao việc giám sát trong từng khâu dệt đầu tiên như kiểm tra mẫu dệt thử trước, sau đó mới tiến hành dệt theo khuôn khổ lớn. Đưa ra các phương pháp dệt khác, nhằm tạo sự khác biệt giữa sản phẩm công ty so với các đối thủ cạnh tranh. Đồng thời giúp khách hàng nhận biết được sự khác biệt sản phẩm của công ty. 5.2.2. Về giá sản phẩm 5.2.2.1. Đưa ra một giá tâm lý cho khách hàng So với các đối thủ cạnh tranh, đặc biệt là nhãn hiệu Blook. Họ đưa ra nhiều mức giá khác nhau. Nhưng các mức giá của họ không chỉ là bao gồm các chi phí, lợi nhuận mà nó còn là một mức giá mang tính tâm lý khi các kết thúc bằng số 9, vì như thế sẽ làm giảm áp lực tâm lý là so sánh giá của khác hàng và luôn tạo cho khách hàng có cảm giá rẻ hơn. Đối với công ty, các mức giá mà công ty đưa ra thị trường đa phần kết thức bằng số 0 và 5 là những số tròn. Chính vì vậy, công ty cần có những chính sách điều chỉnh giá hợp lý không chỉ bao gồm được lợi nhuận như mong muốn mà các mức giá còn phải hấp dẫn với kết thúc bằng số 9 như 219.000đ, 229.000đ, 249.000đ, 259.000đ và tạo cảm giác ân tâm cho khách hàng. 5.2.2.2. Đưa ra nhiều mức giá khác nhau Với sự hài lòng của khách hàng về việc công ty đưa ra nhiều mức giá khác nhau cho từng sản phẩm khác nhau. Chính vì vậy, công ty cần đưa ra thị Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Thành Khoa SVTH: 11320791_Nguyễn Hoàng Thái Phương Page 61 trường nhiều mức giá cho từng loại sản phẩm để cho khác hàng trong việc lựa chọn sản phẩm phù hợp nhu cầu và cả tài chính hiện thời. Để có các mức giá khác nhau cho từng sản phẩm khác nhau. Công ty cần nghiên cứu trong việc phối sản phẩm với các chi tiết phụ như nút, nẹp ngực, bo cổ, bo tay, và thêu. Với sự thay đổi trong cách phối áo sẽ tạo ra các mức giá khác nhau, cũng như mang lại các sản phẩm phù hợp với nhu cầu cho khách hàng. 5.2.3. Về hệ thống phân phối 5.2.3.1. Mở rộng hệ thống phân phối Các sản phẩm của công ty hầu hết được phân phối trong tất cả hệ thống siêu thị trên toàn quốc. Thông qua việc mở rộng thêm siêu thị của các hệ thống như Co.opmart, Big C, Lotte mart,...sẽ giúp sản phẩm của công ty có mặt nhiều hơn trên thị trường. Đồng thời mở rộng hệ thống đại lý từ khu vực miền Tây ra khu vực miền Trung, thông qua đội ngũ kinh doanh trong việc tiềm kiếm, trao đổi và ký hợp đồng hợp tác với các cửa hàng đại lý. 5.2.3.2. Nâng cao việc trưng bày sản phẩm Các sản phẩm của công ty đa phần là được phân phối trong các hệ thống siêu thị, thuận tiện cho việc mua hàng của khách hàng nhưng gây khó khăn cho công ty trong việc trưng bày hàng hóa để thu hút khách hàng. Chính vì vậy, công ty cần đàm phán với các hệ thống siêu thị trong việc thiết kế các kệ trưng bày riêng cho từng nhãn hiệu như: kệ cho nhãn hiệu Milvus, Anti – X và Happy Hoop. Các kệ này sẽ giúp việc trưng bày đẹp mắt cho không gian siêu thị, đồng thời thu hút khách hàng nhiều hơn thông qua việc thiết kế kệ. 5.2.3.3. Xây dựng kênh bán hàng trực tuyến Với website sẵn có, công ty cần thiết lập một hệ thống bán hàng trực tuyến chuyên nghiệp, tạo nên một website thương mại điện tử về lĩnh vực thời trang dành cho nam. Tạo nhiều tiện ích khi khách hàng mua sản phẩm trực tuyến như từ khâu chọn sản phẩm, chọn thông số size, màu sắc, kiểu dáng và thử đồ trực tiếp với người mẫu trên website, hình thức giao hàng, hình thức thanh toán, quy định đổi trả hàng. Các đơn đặt hàng thông qua mạng sẽ được gửi về bộ phận chăm sóc khách hàng xử lý. Khi tiếp nhận, bộ phận chăm sóc khách hàng sẽ phản hồi với khách hàng để kiểm tra thông tin một cách chính xác. Thuận tiện cho việc giao hàng trách trường hợp thất lạc và tạo sự chờ đợi lâu cho khách hàng. 5.2.3.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên tiếp thị Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Thành Khoa SVTH: 11320791_Nguyễn Hoàng Thái Phương Page 62 Xây dựng một quy trình tuyển dụng nhân viên một cách chặt chẽ, hợp lý và có hiệu quả. Tổ chức các khóa đào tạo và nâng cao chuyên môn nghiệp vụ chuyên sâu cho nhân viên. Định kỳ kiểm tra kiến thức chuyên môn của đội ngũ nhân viên và khả năng thực hiện công việc. Xây dựng một phong cách ứng xử của nhân viên với khách hàng và với đồng nghiệp. Lắng nghe khách hàng, tiếp nhân thông tin phản hồi và những mong muốn của khách hàng về sản phẩm của công ty. 5.2.4. Về các chương trình xúc tiến 5.2.4.1. Nâng cao các hình ảnh quảng cáo Các hình ảnh quảng cáo cần mang tính trung thực và thể rõ sản phẩm phù hợp với từng đối tượng. Đối với các sản phẩm của nhãn hiệu Milvus, thì người mẫu chụp hình cần lựa chọn ở độ tuổi từ 30 trở lên, để tạo cảm giác cho khách hàng khi quan sát có tính thực tế hơn và đánh giá rõ sản phẩm hơn thông qua hình ảnh. Còn đối với các sản phẩm của nhãn hiệu Anti – X, là sản phẩm dành cho đối tượng trẻ. Nên người mẫu lựa chọn phải ở mức tuổi từ 18 – 25. Đối với các sản phẩm trẻ em, thì cần những hình vui nhộn. 5.2.4.2. Đẩy mạnh sử dụng công cụ truyền thông trực tuyến hiệu quả Thông qua việc truyền thông tại các chương trình thời trang của siêu thị và các kỳ hội chợ thời trang hằng năm. Đồng thời, sử dụng công cụ trực tuyến trong hoạt động truyền thông cho các sản phẩm của công ty. Nhằm nâng cao hoạt động quảng bá hình ảnh công ty, sản phẩm đến khách hàng. Các thông tin về quá trình hình thành và phát triển của công ty, triết lý kinh doanh, văn hóa doanh nghiệp cần được cập nhật để khách hàng biết đến. Các thông tin liên hệ cần được cập nhật một cách chi tiết để khách hàng thuận tiện liên lạc hay phản hồi các ý kiến cũng như là những góp ý. Đẩy mạnh mục tư vấn trực tuyến trên website của công ty để tư vấn, giải đáp khách hàng về sản phẩm của công ty và những thông tin liên quan đến may mặc – thời trang. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Thành Khoa SVTH: 11320791_Nguyễn Hoàng Thái Phương Page 63 Tạo Blog riêng cho công ty và khuyếch trương nó rộng rãi nhằm tìm hiểu sâu rộng hơn nhu cầu của khách hàng cũng như thắt chặt mối quan hệ thân thiết với khách hàng. Tạo một trang Fanpage trên Facebook dùng để cập nhật thông tin sản phẩm, giới thiệu sản phẩm mới và giới thiệu các chương trình khuyến. Bên cạnh đó, có thể thực các cuộc nghiên cứu về nhu cầu khách hàng. 5.2.4.3. Đẩy mạnh tham gia các chương trình sự kiện Chủ động tham gia các chương trình sự kiện triển lãm, hội chợ vào các dịp “Tết”, “ Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao”, “Thời trang Việt”, “Tháng khuyến mãi”, nhằm quảng bá hình ảnh của công ty để công chúng biết đến nhiều hơn. Tham gia các chương trình thời trang, nhằm giới thiệu các bộ sưu tập mới trong năm đến với khách hàng. 5.3. KIẾN NGHỊ Các sản phẩm của công ty đa phần phân phối trong các hệ thống siêu thị. Chính vì vậy, các yếu tố trưng bày sản phẩm, thông tin khách hàng, các chương trình khuyến mãi đa phần phụ thuộc vào các chương trình của siêu thị. Vì thế, việc xây dựng cho công ty một chuỗi cửa hàng riêng sẽ mang lại nhiều thuận tiện cho khách hàng cũng như cho công ty. Đối với khách hàng: thuận tiện cho việc tìm kiếm nơi bán sản phẩm của công ty, thuận tiện cho việc lựa chọn nhiều mẫu mã, kiểu dáng đa dạng, thuận lợi cho việc đổi trả hàng khi không ưng ý, tham gia các chương trình khuyến mãi hấp dẫn, các chương trình dành cho thành viên của công ty. Đối với công ty: tạo cơ sở dữ liệu khách hàng cho công ty, tạo điều kiện trong việc khảo sát, điều tra hay phỏng vấn khách hàng, xây dưng các chương trình khuyến mãi hấp dẫn cho khách hàng, xây dựng chương trình thẻ thành viên cho khách hàng để tạo nên khách hàng trung thành lâu dài cho công ty, không gian trưng bày hàng hóa phù hợp với phong cách của nhãn hiệu tạo nên ấn tượng cho khách hàng, nhân viên bán hàng tiếp cấn với khách hàng và hiểu rõ nhu cầu của khách hàng. Việc xây dựng cửa hàng riêng, sẽ giúp công ty kết nối khách hàng lại gần hơn. Thông qua đó xây dựng một thương hiệu uy tín trong lòng khách hàng. 5.4. KẾT LUẬN Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Thành Khoa SVTH: 11320791_Nguyễn Hoàng Thái Phương Page 64 Mục đích của bài báo cáo này là phân tích thực trạng hoạt động marketing – mix của công ty Tân Phạm Gia, đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm hoạt động marketing – mix tại công ty. Trong nền kinh tế thị trường và toàn cầu hóa hiện nay có rất nhiều thuận lợi để các doanh nghiệp phát triển. Bên cạnh đó, môi trường cạnh tranh giữa các doanh nghiệp vô cùng khắc nghiệt vì thế các doanh nghiệp cần phải tạo ra cho mình một lợi thế cạnh tranh, tân dụng hết các lợi thế mà doanh nghiệp mình có được, có các định hướng đúng đắn cũng như có những chính sách, chiến lược phù hợp để có thể tồn tại và phát triển. Để có được điều này thì doanh nghiệp cần phải nỗ lực đầu tư vào hoạt động marketing, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng để tăng thêm uy tín, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Có thể nói lĩnh vực thời trang đặc biệt là thời trang nam đang ở giai đoạn cạnh tranh quyết liệt bởi các đối ngang tầm nhau như Dung Nam, Thảo Nguyên Phát, Kim Hằng, Blook, Gia Hồi. Trong đó đáng kể nhất là Dung Nam. Thế nhưng không phải vì thế mà công ty không có hình ảnh riêng biệt của mình. Qua đó củng cố vững mạnh thương hiệu Milvus trên thị trường. Dựa vào lợi thế cạnh tranh của mình, công ty đã nắm bắt được những cơ hội kinh doanh để phát triển mạnh mẽ như ngày hôm nay. Với kiến thức và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế, đồng thời đây là một đề tài nghiên cứu mà thời gian có hạn nên em chỉ đi vào phân tích thực trạng hoạt động marketing – mix tại công ty Tân Phạm Gia ở thành phố Hồ Chí Minh. Do đó, trong bài viết này không thể tránh khỏi những sai sót và cách nhìn chủ quan, rất mong nhận được sự thông cảm và hưỡng dẫn của quý thầy cô, cô chú và các anh chị trong công ty để bài viết này được hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Thành Khoa SVTH: 11320791_Nguyễn Hoàng Thái Phương Page 65 PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1 BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ SẢN PHẨM THỜI TRANG NAM CỦA CÔNG TY TÂN PHẠM GIA Xin kính chào Anh/Chị ! Công ty Tân Phạm Gia xin gửi lời chào và sức khỏe đến Anh/Chị. Công ty xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã tin tưởng và sử dụng sản phẩm của công ty. Công ty Tân Phạm Gia hiện đang tiến hành cuộc khảo sát để công ty có thể xác định những lĩnh vực cần được cải thiện để từ đó phục vụ khách hàng tốt hơn, rất mong nhận được sự giúp đỡ của quý vị. Thông tin của quý vị cung cấp, chúng tôi cam kết về tính bảo mật. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn. I. THÔNG TIN CHUNG Họ và tên: ......................................................................................................................... Điện thoại: ........................................................................................................................ Địa chỉ: ............................................................................................................................. Giới tính:  Nam  Nữ Tuổi:  Dưới 30  Từ 31 – 40  Từ 41 – 50  Trên 50 Trình độ học vấn:  PTTH  Trung học, CĐ  Đai học  Sau ĐH Nghề nghiệp:  Nhân viên văn phòng  Kinh doanh  Nghề khác  Nghỉ hưu/nội trợ/SV Thu nhập:  Dưới 3 triệu  3 – 5 triệu  6 – 10 triệu  Trên 10 triệu Anh/chị đã từng sử dụng áo thun nam của công ty (nhãn hiệu) nào? (Được chọn nhiều câu trả lời)  Tân Phạm Gia  Dung Nam  Kim Hằng  Thảo Nguyên Phát  Blook  Gia Hồi II. Anh/chị cho biết mức độ hài lòng của mình về các phát biểu dưới đây: 1: Hoàn toàn không hài lòng 2: Không hài lòng 3: Được 4: Hài lòng 5: Hoàn toàn hài lòng Mức độ hài lòng Mã hóa 1. Sản phẩm (SP) 1 2 3 4 5 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Thành Khoa SVTH: 11320791_Nguyễn Hoàng Thái Phương Page 66 SP1 Chất liệu vải tốt SP2 Mẫu thiết kế đẹp SP3 Màu sắc hợp thời trang SP4 Kiểu dáng đa dạng SP5 Nhãn hiệu uy tín SP6 Đánh giá chung về sản phẩm Mức độ hài lòng Mã hóa 2. Giá sản phẩm (GC) 1 2 3 4 5 GC1 Mức giá hợp lý cho sản phẩm GC2 Mức giá cạnh tranh trên thị trường GC3 Có nhiều mức giá khác nhau cho từng sản phẩm GC4 Đánh giá chung về giá sản phẩm Mức độ hài lòng Mã hóa 3. Phân phối (PP) 1 2 3 4 5 PP1 Thuận tiện khi mua sản phẩm PP2 Sản phẩm được trưng bày đẹp mắt PP3 Mua hàng trực tuyến dễ dàng PP4 Hệ thống siêu thị bán sản phẩm rộng khắp toàn quốc PP5 Đánh giá chung về hệ thống phân phối sản phẩm Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Thành Khoa SVTH: 11320791_Nguyễn Hoàng Thái Phương Page 67 Mức độ hài lòng Mã hóa 4. Chiêu thị (CT) 1 2 3 4 5 CT1 Chương trình khuyến mãi hấp dẫn CT2 Hình ảnh quảng cáo ấn tượng CT3 Hình ảnh người mẫu quảng cáo đẹp CT4 Website công ty được thiết kế đẹp CT5 Nhân viên tiếp thị nhiệt tình CT6 Nhân viên tiếp thị hiểu rõ nhu cầu của khách hàng CT7 Đánh giá chung về chiêu thị Mức độ hài lòng Mã hóa 5. Thang đo sự thỏa mãn (HL) 1 2 3 4 5 HL Tóm lại mức độ hài lòng của Anh/Chị về sản phẩm áo thun nam của công ty III. Ý KIẾN KHÁC Ngoài các nội dung nói trên, Anh/chị còn có ý kiến nào khác, vui lòng ghi rõ dưới đây nhằm giúp công ty nâng cao sự hài lòng của Anh/chị về sản phẩm của công ty. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Một lần nữa cảm ơn Quý khách rất nhiều vì đã giúp chúng tôi hoàn thành bảng câu hỏi này. Kính chúc Quý khách luôn thành công và vui vẻ trong cuộc sống! Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Thành Khoa SVTH: 11320791_Nguyễn Hoàng Thái Phương Page 68 PHỤ LỤC 2 CÁC YẾU TỐ NHÂN KHẨU Giới tính Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Nam 89 70.6 70.6 70.6 Nữ 37 29.4 29.4 100.0 Valid Total 126 100.0 100.0 Độ tuổi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Dưới 30 13 10.3 10.3 10.3 Từ 30 - 40 40 31.7 31.7 42.1 Từ 41 - 50 49 38.9 38.9 81.0 Trên 50 24 19.0 19.0 100.0 Valid Total 126 100.0 100.0 Học vấn Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent PTTH 20 15.9 15.9 15.9 Trung học, CĐ 40 31.7 31.7 47.6 Đại học 60 47.6 47.6 95.2 Sau ĐH 6 4.8 4.8 100.0 Valid Total 126 100.0 100.0 Thu nhập Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Dưới 3 triệu 14 11.1 11.1 11.1 3 - 5 triệu 33 26.2 26.2 37.3 6 - 10 triệu 66 52.4 52.4 89.7 Trên 10 triệu 13 10.3 10.3 100.0 Valid Total 126 100.0 100.0 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Thành Khoa SVTH: 11320791_Nguyễn Hoàng Thái Phương Page 69 Nghề nghiệp Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Nghĩ hưu/nội trợ/SV 9 7.1 7.1 7.1 Nhân viên văn phòng 42 33.3 33.3 40.5 Kinh doanh 53 42.1 42.1 82.5 Nghề khác 22 17.5 17.5 100.0 Valid Total 126 100.0 100.0 PHỤ LỤC 3 PHÂN TÍCH HỒI QUY Descriptive Statistics Mean Std. Deviation N Mức độ hài lòng 3.20 .947 126 Đánh giá sản phẩm 3.24 .843 126 Đánh giá giá cả 3.21 .891 126 Đánh giá phân phối 3.25 .817 126 Đánh giá chiêu thị 3.05 .995 126 Correlations Mức độ hài lòng Đánh giá sản phẩm Đánh giá giá cả Đánh giá phân phối Đánh giá chiêu thị Mức độ hài lòng 1.000 .782 .670 .764 .873 Đánh giá sản phẩm .782 1.000 .890 .972 .568 Đánh giá giá cả .670 .890 1.000 .862 .476 Đánh giá phân phối .764 .972 .862 1.000 .547 Pearson Correlation Đánh giá chiêu thị .873 .568 .476 .547 1.000 Mức độ hài lòng . .000 .000 .000 .000 Đánh giá sản phẩm .000 . .000 .000 .000 Đánh giá giá cả .000 .000 . .000 .000 Đánh giá phân phối .000 .000 .000 . .000 Sig. (1- tailed) Đánh giá chiêu thị .000 .000 .000 .000 . Mức độ hài lòng 126 126 126 126 126 Đánh giá sản phẩm 126 126 126 126 126 Đánh giá giá cả 126 126 126 126 126 Đánh giá phân phối 126 126 126 126 126 N Đánh giá chiêu thị 126 126 126 126 126 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Thành Khoa SVTH: 11320791_Nguyễn Hoàng Thái Phương Page 70 ANOVAa Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. Regression 85.437 1 85.437 398.241 .000b Residual 26.603 124 .215 1 Total 112.040 125 Regression 98.976 2 49.488 465.954 .000c Residual 13.064 123 .106 2 Total 112.040 125 a. Dependent Variable: Mức độ hài lòng b. Predictors: (Constant), Đánh giá chiêu thị c. Predictors: (Constant), Đánh giá chiêu thị, Đánh giá sản phẩm Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Thành Khoa SVTH: 11320791_Nguyễn Hoàng Thái Phương Page 71 Tài liệu tham khảo 1. Sách ― PGS.TS. Nguyễn Minh Tuấn, Marketing căn bản, Nhà xuất bản Lao Động – Xã Hội, Thành phố Hồ Chí Minh, 2006. ― Ths. Quách Thị Bửu Châu, Ths. Đinh Tiên Minh, Ths. Nguyễn Công Dũng, Ths. Đào Hoài Nam và giảng viên Nguyễn Văn Trưng, Marketing căn bản, Nhà xuất bản Thống Kê, 2005. ― TS. Nguyễn Thượng Thái, Marketing căn bản, Trung tâm đào tạo bưu chính viễn thông 1 (Hà Nội) – lưu hành nội bộ, 2007. ― PGS. TS. Nguyễn Minh Tuấn, TS. Bùi Văn Quang, Nghiên cứu Marketing, Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh, 2009. ― PGS. TS. Nguyễn Minh Tuấn, Hà Trọng Quang, Giáo trình Xử lý dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Trường đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh – lưu hành nội bộ, 2008. 2. Trang Web Nguyễn Minh Đức, “Phân tích SWOT”, ân%20tích%20SWOT.pdf

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftn_phan_tich_thuc_trang_hoat_dong_marketing_tai_cong_ty_tan_pham_gia__.pdf
Luận văn liên quan