SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, khi sản xuất đã phát triển thì vấn đề
quan trọng trước hết không phải là sản xuất, mà là vấn đề tiêu thụ sản phẩm. Bởi
vì có tiêu thụ được sản phẩm thì doanh nghiệp mới thu hồi được vốn để tái sản
xuất và như vậy doanh nghiệp mới có thể sản xuất kinh doanh ổn định và phát
triển được. Đây không chỉ là vấn đề riêng của các doanh nghiệp sản xuất mà nó
cũng là vấn đề cần được xem xét hàng đầu tại các doanh nghiệp thương mại bởi
chỉ có tiêu thụ được hàng hóa thì doanh nghiệp mới thu hồi được số vốn đã bỏ ra
mua hàng hóa trước đây để mua hàng hóa mới tiếp tục một quá trình kinh doanh
mới.
Mặt khác, chỉ khi được tiêu thụ thì hàng hóa mới tạo được giá trị gia tăng và
từ đó thì doanh nghiệp mới xác định được kết quả tài chính cuối cùng là lãi hay
lỗ và lãi (lỗ) ở mức độ nào. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa sẽ
giúp cho doanh nghiệp xác định được các nhân tố tác động đến quá trình tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa để từ đó đưa ra những giải pháp tích cực nhằm đưa quá trình
tiêu thụ đạt được mục tiêu: tiêu thụ với khối lượng lớn, giá bán cao, thị trường ổn
định và thu được lợi nhuận cao.
Nhận thức được vấn đề trên, nên trong thời gian thực tập tại doanh nghiệp tư
nhân Thu Loan II em đã nghiên cứu và chọn đề tài về “phân tích tình hình tiêu
thụ hàng hóa” để làm luận văn tốt nghiệp cho mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.
- Phân tích chung về tình hình tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp.
- Phân tích tình hình nhập xuất tồn hàng hóa của doanh nghiệp.
- Phân tích tình hình tiêu thụ theo theo đại lý:
+ Nhận xét về tình hình mua hàng của các đại lý.
+ Phân tích xem doanh số mua trung bình của các đại lý (khách hàng của
doanh nghiệp ) có khác nhau không.
+ Phân tích xem doanh số mua của các đại lý có phụ thuộc váo các quý khác
nhau.
4
Phân tích tình hình tiêu thụ theo nhóm mặt hàng chủ yếu:
+ Nhận xét tổng quát về tình hình tiêu thụ của từng nhóm mặt hàng.
+ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh số bán của từng mặt hàng (giá
bán và sản lượng tiêu thụ)
+ Phân tích doanh số bán trung bình của từng mặt hàng có khác nhau không.
+ Phân tích xem doanh số bán của nhóm hàng chủ yếu có phụ thuộc vào các
quý khác nhau không.
- Dự báo về doanh số bán của doanh nghiệp trong thời gian tới.
- Dựa vào các phân tích trên đề ra các giải pháp tăng cường tình hình tiêu thụ
hàng hóa của doanh nghiệp.
1.3. CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU.
- Doanh số mua trung bình của các đại lý khác nhau sẽ khác nhau .
- Doanh số bán trung bình của các nhóm hàng hóa khác nhau sẽ khác nhau.
- Doanh số mua của các đại lý sẽ phụ thuộc vào các quý khác nhau.
- Doanh số bán của các nhóm hàng hóa sẽ phụ thuộc vào các quý khác nhau
107 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 5115 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích tình hình tiêu thụ hàng hóa tại doanh nghiệp tư nhân Thu Loan II, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Σ p1q - Σ p0q0
Σ p0q0
Σ q1 p0 - Σ q0 p0
Σ q0 p0
Σ p1 q1 - Σ p0 q1
Σ p0 q0
x=
2.174.700.730
1.211.834.880
2.072.711.344
1.211.834.880
2.174.700.730
2.072.711.344
x=
1,79 1,05 = 1,71 x
( tăng 79 %) ( tăng 5 %) ( tăng 71 %)
962.865.850
1.211.834.880
860.876.464
1.211.834.880
101.989.386
1.211.834.880
x=
0,79 0,08 = 0,71 x
Hay 79 % 8 % 71 %
73
♦ Phân tích biến động năm 2006 so với năm 2005
- Nhận xét về số tương đối:
- Nhận xét về số tuyệt đối:
Σ p1q1 - Σ p0q0 = ( Σ p1q1 - Σ p0 q1 ) + (Σ q1 p0 - Σ q0 p0 )
(1.192.859.252 - 2.174.700.730) = (1.192.859.252 - 1.221.753.550 ) +
+ (1.221.753.550 - 2.174.700.730)
-981.841.478 = - 28.894.298 + ( - 952.947.180) ( đồng )
- Nhận xét về số tương đối khi so với giá cả kỳ gốc:
Σ p1q1
Σ p0q0
Σ q1 p0
Σ q0 p0
Σ p1 q1
Σ p0 q1
x=
Σ p1q - Σ p0q0
Σ p0q0
Σ q1 p0 - Σ q0 p0
Σ q0 p0
Σ p1 q1 - Σ p0 q1
Σ p0 q0
x=
0,55 0,98 = 0,56 x
( giảm 45 %) ( giảm 2 %) ( giảm 44 %)
-981.841.478
2.174.700.730
- 952.947.180
2.174.700.730
- 28.894.298
2.174.700.730
x=
- 0,45 - 0,01 = - 0,44 x
Hay - 45 % - 1 % - 44 %
1.192.859.252
2.174.700.730
1.221.753.550
2.174.700.730
1.192.859.252
1.221.753.550
x=
74
Bảng 35: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của hai nhân tố giá và lượng đến
doanh số bán nhóm mặt hàng thuốc trừ sâu.
Nguồn; Tổng hợp từ tính toán trên
Nhận xét:
Dựa vào bảng trên ta nhận thấy sự thay đổi trong doanh số bán của nhóm
mặt hàng thuốc trừ sâu chủ yếu là do nhân tố lượng hàng hóa tiêu thụ gây nên,
nhân tố giá bán chỉ tác động với tỷ lệ thấp. Năm 2005 doanh số bán tăng 79 % so
với năm 2004 là do lượng hàng hóa bán ra tăng đến 71 % so với năm 2004, còn
nhân tố giá dù đã làm tăng doanh số bán gần 102 triệu đồng nhưng cũng chỉ
chiếm 8 %. Và năm 2006 do lượng hàng hóa tiêu thụ giảm mạnh so với năm
2005 đã làm cho doanh thu giảm 44 % so với năm 2005, trong khi đó giá giảm
chỉ làm cho doanh số giảm 1%. Lượng tiêu thụ tăng, giảm phần lớn là phụ thuộc
vào tình hình diễn biến của sâu rầy tại các địa phương trong đại bàn kinh doanh
của doanh nghiệp, bên cạnh đó do người dân thất vụ, giá cả nông sản lại không
cao nên họ cố gắng hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật để hạn chế chi phí
canh tác điều này gây ảnh hưởng gián tiếp đến doanh số bán của doanh nghiệp,
ngoài ra lượng tiêu thụ còn phụ thuộc vào chính sách xúc tiến thương mại của
doanh nghiệp trong kỳ. Còn những biến động về giá bán của doanh nghiệp chủ
yếu phụ thuộc vào chính sách giá bán của các nhà cung cấp của doanh nghiệp vì
khi nhà cung cấp thay đổi giá cung cấp hàng hóa cho doanh nghiệp thì doanh
nghiệp cũng phải thay đổi theo để đảm bảo lợi nhuận và cạnh tranh.
Năm 2005/ 2004 Năm 2006/ 2005 Nhân tố ảnh
hưởng Số tiền (đồng) % Số tiền (đồng) %
Giá bán 101.989.386 8 (28.894.298) (1)
Lượng tiêu thụ 860.876.464 71 (952.947.180) (44)
Tổng 962.865.850 79 (981.841.478) (45)
75
4.3.1.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ của nhóm mặt hàng thuốc trừ bệnh:
Bảng 36: Tình hình tiêu thụ của nhóm mặt hàng thuốc trừ bệnh
2004 2005 2006 Mặt
hàng
Đơn vị
tính Lượng Giá (đồng) Lượng Giá (đồng) Lượng Giá (đồng)
Anvil chai 880 33.014 2.336 33.884 2.246 32.258
Bavistin chai 3.671 17.283 6.767 17.717 5.270 17.717
Flash gói 2.237 31.519 14.837 30.970 30.220 31.315
Fujione chai 2.690 29.526 8.695 31.403 8.210 35.182
Tilt
super chai 103.943 45.972 55.671 46.426 16.371 47.488
Nguồn: tổng hợp tù bảng 15 và bảng 16
Bảng 37: Tính toán các chỉ tiêu liên quan
Đơn vị tính: đồng
2005/2004 2006/2005
p0q0 p0q1 p1q1 p0q0 p0q1 p1q1
Anvil 29.052.320 77.120.704 79.153.024 79.153.024 76.103.464 72.451.468
Bavistin 63.445.893 116.954.061 119.890.939 119.890.939 93.368.590 93.368.590
Flash 70.508.003 467.647.403 459.501.890 459.501.890 935.913.400 946.339.300
Fujione 79.424.940 256.728.570 273.049.085 273.049.085 257.818.630 288.844.220
Tilt super 4.778.467.596 2.559.307.212 2.584.581.846 2.584.581.846 760.040.046 777.426.048
Tổng 5.020.898.752 3.477.757.950 3.516.176.784 3.516.176.784 2.123.244.130 2.178.429.626
Nguồn: tính toán từ bảng 36
76
♦ Phân tích biến động năm 2005 so với năm 2004:
- Nhận xét về số tương đối:
- Nhận xét về số tuyệt đối:
Σ p1q1 - Σ p0q0 = ( Σ p1q1 - Σ p0 q1 ) + (Σ q1 p0 - Σ q0 p0 )
(3.516.176.784 - 5.020.898.752 ) = (3.516.176.784 - 3.477.757.950 ) +
+ (3.477.757.950 - 5.020.898.752 )
- 1.504.721.968 = 38.418.834 + ( - 1.543.140.802) ( đồng )
- Nhận xét về số tương đối khi so với giá cả kỳ gốc:
Σ p1q1
Σ p0q0
Σ q1 p0
Σ q0 p0
Σ p1 q1
Σ p0 q1
x=
Σ p1q - Σ p0q0
Σ p0q0
Σ q1 p0 - Σ q0 p0
Σ q0 p0
Σ p1 q1 - Σ p0 q1
Σ p0 q0
x=
0,70 1,01 = 0,69 x
( giảm 30 %) ( tăng 1 %) ( giảm 31 %)
-1.504.721.968
5.020.898.752
-1.543.140.802
5.020.898.752
38.418.834
5.020.898.752
x=
0,30 0,01 = 0,31 x
Hay - 30 % 1 % - 31 %
3.516.176.784
5.020.898.752
3.477.757.950
5.020.898.752
3.516.176.784
3.477.757.950
x=
77
♦ Phân tích biến động năm 2006 so với năm 2005
- Nhận xét về số tương đối:
- Nhận xét về số tuyệt đối:
Σ p1q1 - Σ p0q0 = ( Σ p1q1 - Σ p0 q1 ) + (Σ q1 p0 - Σ q0 p0 )
(2.178.429.626 - 3.516.176.784) = (2.178.429.626 - 2.123.244.130 ) +
+ (2.123.244.130 - 3.516.176.784)
-1.337.747.158 = 55.185.496 + (-1.392.932.654) ( đồng )
- Nhận xét về số tương đối khi so với giá cả kỳ gốc:
Σ p1q1
Σ p0q0
Σ q1 p0
Σ q0 p0
Σ p1 q1
Σ p0 q1
x=
Σ p1q - Σ p0q0
Σ p0q0
Σ q1 p0 - Σ q0 p0
Σ q0 p0
Σ p1 q1 - Σ p0 q1
Σ p0 q0
x=
0,62 1,03 = 0,60 x
( giảm 38 %) ( tăng 3 %) ( giảm 40 %)
-1.504.721.968
5.020.898.752
-1.543.140.802
5.020.898.752
38.418.834
5.020.898.752
x=
- 0,38 0,02 = - 0,40 x
Hay - 38 % 2 % - 40 %
2.178.429.626
3.516.176.784
2.123.244.130
3.516.176.784
2.178.429.626
2.123.244.130
x=
78
Bảng 38: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của hai nhân tố giá và lượng đến
doanh số bán nhóm mặt hàng thuốc trừ bệnh
Năm 2005/ 2004 Năm 2006/ 2005
Nhân tố ảnh hưởng
Số tiền (đồng) % Số tiền (đồng) %
Giá bán 38.418.834 1 55.185.496 2
Lượng tiêu thụ (1.543.140.802) (31) (1.392.932.654) (40)
Tổng (1.504.721.968) (30) (1.337.747.158) (38)
Nguồn; Tổng hợp từ tính toán trên
Nhận xét:
Cũng tương tự như nhóm hàng thuốc trừ sâu, ta nhận thấy sự thay đổi trong
doanh số bán của nhóm mặt hàng thuốc trừ bệnh chủ yếu là do nhân tố lượng
hàng hóa tiêu thụ gây nên, nhân tố giá bán tác động không đáng kể. Năm 2005
lượng hàng hóa bán ra giảm 31 % so với năm 2004 đã làm doanh số bán giảm 30
% so với năm 2004 mặc dù nhân tố giá tăng đã góp phần làm tăng doanh số bán.
Và năm 2006 do lượng hàng hóa tiêu thụ giảm mạnh so với năm 2005 đã làm cho
doanh thu giảm 38 % so với năm 2005 dù yếu tố giá có làm cho doanh số bán
tăng đôi chút. Lượng tiêu thụ của nhóm mặt hàng này thay đổi cũng chủ yếu phụ
thuộc vào tình hình diễn biến của bệnh hại trên cây trồng tại các địa phương
trong đại bàn kinh doanh của doanh nghiệp, và tình hình tài chính của người
nông dân trong kỳ tác động, bên cạnh đó các chính sách xúc tiến thương mại của
doanh nghiệp trong kỳ cũng có tác động rất lớn đến lượng bán ra trong kỳ.
Tương tự như trên biến động về giá bán của doanh nghiệp chủ yếu phụ thuộc vào
chính sách giá bán của các nhà cung cấp, bản thân doanh nghiệp thường ít chủ
động thay đổi giá vì muốn giữ chân khách hàng của mình trong cạnh tranh với
các đối thủ.
79
4.3.1.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ của nhóm mặt hàng thuốc trừ cỏ:
Bảng 39: Tình hình tiêu thụ của nhóm mặt hàng thuốc trừ cỏ
2004 2005 2006
Lượng Giá (đồng) Lượng Giá (đồng) Lượng Giá (đồng)
Facet chai 5.046 44.518 2.968 46.395 1.888 46.395
Gramoxone chai 1.380 36.360 630 36.158 411 35.468
Nominee chai 1.246 89.679 1.012 87.580 652 85.723
Sofit chai 5.455 99.990 2.370 101.673 3.096 104.227
Turbo chai 18.290 46.662 15.202 46.367 27.091 43.844
Nguồn: tổng hợp tù bảng 15 và bảng 16
Bảng 40: Tính toán các chỉ tiêu liên quan
Đơn vị tính: đồng
2005/2004 2006/2005
p0q0 p0q1 p1q1 p0q0 p0q1 p1q1
Facet 224.637.828 132.129.424 137.700.360 137.700.360 87.593.760 87.593.760
Gramoxone 50.176.800 22.906.800 22.779.540 22.779.540 14.860.938 14.577.348
Nominee 111.740.034 90.755.148 88.630.960 88.630.960 57.102.160 55.891.396
Sofit 545.445.450 236.976.300 240.965.010 240.965.010 314.779.608 322.686.792
Turbo 853.447.980 709.355.724 704.871.134 704.871.134 1.256.128.397 1.187.777.804
Tổng 1.785.448.092 1.192.123.396 1.194.947.004 1.194.947.004 1.730.464.863 1.668.527.100
Nguồn: tính toán từ bảng 39
80
♦ Phân tích biến động năm 2005 so với năm 2004
- Nhận xét về số tương đối:
- Nhận xét về số tuyệt đối:
Σ p1q1 - Σ p0q0 = ( Σ p1q1 - Σ p0 q1 ) + (Σ q1 p0 - Σ q0 p0 )
(1.194.947.004 - 1.785.448.092) = (1.194.947.004 - 1.192.123.396) +
+ (1.192.123.396 - 1.785.448.092)
-590.501.088 = 2.823.608 + (-593.324.696 ) ( đồng )
- Nhận xét về số tương đối khi so với giá cả kỳ gốc:
Σ p1q1
Σ p0q0
Σ q1 p0
Σ q0 p0
Σ p1 q1
Σ p0 q1
x=
Σ p1q - Σ p0q0
Σ p0q0
Σ q1 p0 - Σ q0 p0
Σ q0 p0
Σ p1 q1 - Σ p0 q1
Σ p0 q0
x=
0,6693 1,0024 = 0,6677 x
( giảm 33,07 %) ( tăng 0,24 % ) ( giảm 33,23 %)
-590.501.088
5.020.898.752
-593.324.696
5.020.898.752
2.823.608
5.020.898.752
x=
0,3307 0,0016 = 0,3323 x
Hay - 33,07 % 0,16 % - 33,23 %
1.194.947.004
1.785.448.092
1.192.123.396
1.785.448.092
1.194.947.004
1.192.123.396
x=
81
♦ Phân tích biến động năm 2006 so với năm 2005
- Nhận xét về số tương đối:
- Nhận xét về số tuyệt đối:
Σ p1q1 - Σ p0q0 = ( Σ p1q1 - Σ p0 q1 ) + (Σ q1 p0 - Σ q0 p0 )
(1.668.527.100 - 1.194.947.004) = (1.668.527.100 - 1.730.464.863) +
+ (1.730.464.863 - 1.194.947.004)
473.580.096 = - 61.937.763 + 535.517.859 ( đồng )
- Nhận xét về số tương đối khi so với giá cả kỳ gốc:
Σ p1q1
Σ p0q0
Σ q1 p0
Σ q0 p0
Σ p1 q1
Σ p0 q1
x=
Σ p1q - Σ p0q0
Σ p0q0
Σ q1 p0 - Σ q0 p0
Σ q0 p0
Σ p1 q1 - Σ p0 q1
Σ p0 q0
x=
1,40 0,96 = 1,45 x
( tăng 40 %) ( giảm 4 %) ( tăng 45 %)
473.580.096
1.194.947.004
535.517.859
1.194.947.004
- 61.937.763
1.194.947.004
x=
0,40 - 0,05 = 0,45 x
Hay - 40 % 5 % 45 %
1.668.527.100
1.194.947.004
1.730.464.863
1.194.947.004
1.668.527.100
1.730.464.863
x=
82
Bảng 41: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của hai nhân tố giá và lượng đến
doanh số bán nhóm mặt hàng thuốc trừ cỏ
Năm 2005/ 2004 Năm 2006/ 2005
Nhân tố ảnh hưởng
Số tiền (đồng) % Số tiền (đồng) %
Giá bán 2.823.608 0,16 61.937.763 (5)
Lượng tiêu thụ (593.324.696) (33,23) 535.517.859 45
Tổng (590.501.088) (33,07) 473.580.096 40
Nguồn: Tổng hợp từ tính toán trên
Cũng tương tự như hai nhóm hàng trên, sự thay đổi trong doanh số bán của
nhóm mặt hàng thuốc trừ cỏ chủ yếu là do nhân tố lượng hàng hóa tiêu thụ gây
nên, nhân tố giá bán tác động không đáng kể. Năm 2005 lượng hàng hóa bán ra
giảm 33,23 % so với năm 2004 đã làm doanh số bán giảm 33,07 % so với năm
2004 mặc dù nhân tố giá tăng đã góp phần làm tăng doanh số bán nhưng lượng
tăng không đáng kể. Và năm 2006 do lượng hàng hóa tiêu thụ tăng mạnh so với
năm 2005 đã làm cho doanh thu tăng 40 % so với năm 2005 mặc dù yếu tố giá
trong kỳ giảm mạnh so với kỳ trước đã làm cho doanh số bán giảm khá nhiều về
giá trị nhưng xét về tỷ lệ trong tổng biến động thì vẫn là rất thấp. Lượng tiêu thụ
của nhóm mặt hàng thuốc trừ cỏ thay đổi là do các nguyên nhân: tình hình gây
hại của cỏ trên diện tích canh tác trong vùng, chất lượng của các loại thuốc trừ cỏ
và tình hình tài chính của người nông dân trong kỳ tác động, song song đó công
tác xúc tiến thương mại cũng có tác động rất lớn đến lượng bán ra trong kỳ. Còn
riêng về sự biến động của nhân tố giá bán các mặt hàng trong nhóm thuốc trừ cỏ
chủ yếu phụ thuộc vào chính sách giá bán của các nhà cung cấp, để đảm bảo lợi
nhuận và tăng tính cạnh tranh doanh nghiệp buộc phải thay đổi cho phù hợp khi
các nhà cung cấp tăng hoặc giảm giá bán.
83
4.3.2. So sánh doanh số bán trung bình giữa các nhóm mặt hàng:
Như chúng ta đã biết việc trồng lúa thường kéo dài khoảng ba tháng và
cũng cận kề với thời gian của các quý; mặt khác, việc sử dụng thuốc bảo vệ thực
vật trong thời gian canh tác cũng không phải là trải đều ra các tháng mà tập trung
vào những thời điểm nhất định trong vụ, điều này ảnh hưởng đến việc tiêu thụ
của các nhóm mặt hàng, vì vậy để đánh giá chính xác về tình hình tiêu thụ các
nhóm mặt hàng chủ yếu ta nên phân tích số liệu theo quý sẽ phù hợp hơn
Bảng 42:Tình hình tiêu thụ của các nhóm mặt hàng qua ba năm
2004 – 2005 - 2006
Đơn vị tính: đồng
Quý Thuốc trừ sâu Thuốc trừ bệnh Thuốc trừ cỏ
I/2004 311.310.250 2.587.562.504 430.279.362
II/2004 292.991.567 433.374.043 721.930.830
III/2004 250.128.907 931.617.936 184.245.816
IV/2004 354.662.618 1.094.370.978 443.465.310
I/2005 504.439.379 343.412.542 223.642.013
II/2005 383.136.261 929.029.161 390.932.256
III/2005 297.468.621 1.436.122.395 262.447.914
IV/2005 1.012.121.737 841.432.955 314.578.313
I/2006 395.897.538 506.380.644 755.077.582
II/2006 540.478.613 838.681.108 421.107.614
III/2006 44.161.392 402.234.310 162.379.656
IV/2006 219.882.943 424.255.956 333.948.070
Nguồn: Doanh nghiệp tư nhân Thu Loan II
Ta sử dụng chức năng ANOVA: Single factor trong phần mềm Excel để xử lý
số liệu của bảng trên với mức ý nghĩa 5% sẽ thu được bảng kết quả phân tích như
sau:
84
Bảng 43: Kết quả ANOVA một chiều từ phần mềm Excel
Anova: Single
Factor
SUMMARY
Groups Count Sum Average Variance
Thuốc trừ sâu 12 4,607E+09 383.889.985 5,5994E+16
Thuốc trừ bệnh 12 1,077E+10 897.372.878 3,9442E+17
Thuốc trừ cỏ 12 4,644E+09 387.002.895 3,5975E+16
ANOVA
Source of Variation SS df MS F P-value F crit
Between Groups 2,097E+18 2 1,0483E+18 6,46587558 0,004271845 3,28491765
Within Groups 5,35E+18 33 1,6213E+17
Total 7,447E+18 35
85
Để kiểm định xem doanh số bán trung bình của các nhóm mặt hàng khác nhau
có bằng nhau không ta đặt giả thiết như sau:
Ho: Doanh số bán trung bình của các nhóm mặt hàng khác nhau sẽ bằng nhau
(μ1 = μ2 = μ3 ),
H1: Doanh số bán trung bình của các nhóm mặt hàng khác nhau sẽ khác nhau
(Có một μi bất kỳ khác các μ còn lại).
Từ số liệu bảng trên ta có:
Tổng bình phương chênh lệch giữa các nhóm:
SSG = 2.097.000.000.000.000.000
Trung bình của bình phương chênh lệch giữa các nhóm :
MSG = 1.048.300.000.000.000.000
Tổng bình phương chênh lệch trong từng nhóm:
SSW = 5.350.000.000.000.000.000
Trung bình của bình phương chênh lệch trong từng nhóm riêng biệt:
MSW = 162.130.000.000.000.000
Tổng bình phương của toàn mẫu quan sát:
SST = 7.117.000.000.000.000.000
Tỉ số của hai trung bình bình phương giữa các nhóm (MSG) và trong từng
nhóm (MSW): F = 6,466
Giá trị tra bảng: Fk-1, n- k, α = F4,175, 5% = 3,285
Ta thấy: F > F4,175, 5%
Suy ra bác bỏ giả thuyết H0
Kết luận: Vậy với mức ý nghĩa 5% nguồn số liệu đủ bằng chứng bác bỏ giả
thiết H0 cho rằng doanh số bán trung bình của các nhóm mặt hàng khác nhau sẽ
bằng nhau, hay doanh số bán trung bình của các nhóm mặt hàng khác nhau thì
khác nhau.
( i= 1,3)
86
4.4. DỰ BÁO KHẢ NĂNG TIÊU THỤ HÀNG HÓA CỦA DOANH
NGHIỆP TRONG THỜI GIAN TỚI:
Để dự báo cho doanh số bán trong thời gian tới ta dùng phương pháp dự báo
theo mô hình nhân : Y = T * S * C. Với các thông số T, S, C được tính dựa vào
số liệu bảng trên và theo cách dưới đây:
* Đo lường yếu tố xu hướng (T):
Ta sử dụng phương hồi quy tuyến tính một chiều để xây dựng hàm số xu
hướng cho dãy số liệu trên.Trước tiên ta cần tính các giá trị Σti, Σ ti2, ΣYi, Σ Yiti
để từ đó tính ra các hệ số b0, b1 của phương trình hồi quy. Việc tính toán được
thực hiện như bảng dưới đây:
87
Bảng 44: Tính toán các chỉ tiêu liên quan
Thời
gian
ti ti2 Doanh số bán (Yi)
(đồng)
Yi ti
01/2004 -35 1.225 3.227.079.406 (112.947.779.210)
02/2004 -33 1.089 4.643.580.825 (153.238.167.225)
03/2004 -31 961 3.597.646.362 (111.527.037.222)
04/2004 -29 841 2.467.798.425 (71.566.154.325)
05/2004 -27 729 2.298.167.080 (62.050.511.160)
06/2004 -25 625 2.533.104.943 (63.327.623.575)
07/2004 -23 529 2.102.790.828 (48.364.189.044)
08/2004 -21 441 1.840.146.882 (38.643.084.522)
09/2004 -19 361 1.781.955.147 (33.857.147.793)
10/2004 -17 289 2.181.295.345 (37.082.020.865)
11/2004 -15 225 5.873.900.622 (88.108.509.330)
12/2004 -13 169 3.902.129.851 (50.727.688.063)
01/2005 -11 121 2.748.510.118 (30.233.611.298)
02/2005 -9 81 1.725.583.366 (15.530.250.294)
03/2005 -7 49 3.541.623.225 (24.791.362.575)
04/2005 -5 25 2.899.324.248 (14.496.621.240)
05/2005 -3 9 2.257.025.270 (6.771.075.810)
06/2005 -1 1 2.547.708.108 (2.547.708.108)
07/2005 1 1 2.838.390.946 2.838.390.946
08/2005 3 9 2.446.242.769 7.338.728.307
09/2005 5 25 3.747.624.276 18.738.121.380
10/2005 7 49 2.135.205.719 14.946.440.033
11/2005 9 81 5.425.359.715 48.828.237.435
12/2005 11 121 3.952.075.213 43.472.827.343
01/2006 13 169 2.670.044.459 34.710.577.967
02/2006 15 225 3.656.667.069 54.850.006.035
03/2006 17 289 4.799.008.700 81.583.147.900
04/2006 19 361 8.477.577.023 161.073.963.437
05/2006 21 441 3.199.368.088 67.186.729.848
06/2006 23 529 3.542.717.327 81.482.498.521
07/2006 25 625 2.858.306.220 71.457.655.500
08/2006 27 729 2.767.961.149 74.734.951.023
09/2006 29 841 2.141.496.408 62.103.395.832
10/2006 31 961 2.639.663.769 81.829.576.839
11/2006 33 1.089 3.840.787.451 126.745.985.883
12/2006 35 1.225 4.928.345.681 172.492.098.835
Tổng 0 15.540 118.236.212.033 240.602.791.405
Nguồn số liệu: tính toán từ bảng 2
88
Bảng 45: Kết quả hồi quy từ phần mềm Excel
SUMMARY
OUTPUT
Regression Statistics
Multiple R 0,239
R Square 0,057
Adjusted R Square 0,029
Standard Error 1,34E+09
Observations 36
ANOVA
df SS MS F Sig F
Regression 1 3,73E+18 3,73E+18 2,059 0,160
Residual 34 6,15E+19 1,81E+18
Total 35 6,52E+19
Coefficients
Standard
Error t Stat P-value Lower 95% Upper 95%
Lower
95,0%
Upper
95,0%
Intercept 3.284.339.223 2,24E+08 14,6519 3E-16 2,83E+09 3,74E+09 2,83E+09 3,74E+09
X Variable 1 15.482.805 1,08E+07 1,43506 0,16 -6,44E+06 3,74E+07 -6,44E+06 3,74E+07
89
Từ bảng tính toán trên ta có:
Vậy phương trình hồi quy là:
Yt = 3.284.339.223 + 15.428.805 * t (đồng)
Nhìn vào phương trình hồi quy ta thấy rằng xu hướng của doanh số bán
của doanh nghiệp tư nhân Thu Loan là tăng nhưng lượng tăng hàng tháng theo
phương trình hồi quy là không lớn, chỉ khoảng 15 triệu đồng/ tháng, với doanh
thu trung bình hàng tháng khoảng trên 2 tỷ đồng/ tháng thì mức tăng này là
không cao.
* Đo lường yếu tố thờ i vụ (S ) :
Yếu tố mùa vụ nghĩa là năm nào cũng vậy, cứ đến thời điểm đó thì mức độ
của hiện tượng tăng giảm rõ rệt và gây ra biến động thời vụ. Ở đây yếu tố thời vụ
tác động đến doanh số bán của doanh nghiệp là thời gian gieo sạ lúa của người
nông dân. Vào những thời diểm khác nhau của cây lúa thì nhu cầu thuốc bảo vệ
thực vật cũng khác nhau và điều này lặp lại hàng năm tạo nên yếu tố mùa vụ
trong kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật. Thời gian nào chỉ số mùa vụ S > 1 chứng
tỏ ảnh hưởng mùa vụ là tích cực, mức độ kỳ đó cao hơn mức bình quân chung và
ngược lại.
Đo lường ảnh hưởng của yếu tố thời vụ chính là đi tính chỉ số thời vụ căn cứ
vào dãy số thời gian cần phân tích. Trước tiên, dựa vào dãy số thời gian của
doanh thu trên ta tính trung bình di động 12 mức độ, rồi tính tiếp trung bình di
động 2 mức độ từ các số trung bình di động 12 mức độ vừa tính được để tách
riêng chỉ số thời vụ và chỉ số ngẫu nhiên ra riêng. Bước kế tiếp ta tiến hành điều
chỉnh chỉ số thời vụ vừa tính sao cho trung bình của chúng bằng 100 % để loại
bỏ yếu tố ngẫu nhiên trong nó. Cụ thể được trình bày ở các bảng dưới đây:
n
i=1
Σ Yi
b0 =
n
118.236.212.033
36
= = 3.284.339.223 ( đồng)
n
i=1
Σ Yi ti
n
i=1
Σ ti2
b1 =
240.602.791.405
15540
= = 15.482.805 ( đồng)
90
Bảng 46: Tính chỉ số thời vụ của tổng doanh số bán
Đơn vị tính: đồng
Nguồn: Tính toán từ bảng 2
Năm Tháng Doanh số bán
(Yi )
Số trung bình di
động 12 mức độ
Số trung bình 2
mức độ (Yi*)
Chỉ số
mùa vụ
(%)
2004 01 3.227.079.406
02 4.643.580.825
03 3.597.646.362
04 2.467.798.425
05 2.298.167.080
06 2.533.104.943 3.037.466.310
07 2.102.790.828 2.997.585.536 3.017.525.923 69,69
08 1.840.146.882 2.754.419.081 2.876.002.308 63,98
09 1.781.955.147 2.749.750.486 2.752.084.783 64,75
10 2.181.295.345 2.785.710.971 2.767.730.729 78,81
11 5.873.900.622 2.782.282.487 2.783.996.729 210,99
12 3.902.129.851 2.783.499.418 2.782.890.952 140,22
2005 01 2.748.510.118 2.844.799.427 2.814.149.422 97,67
02 1.725.583.366 2.895.307.418 2.870.053.423 60,12
03 3.541.623.225 3.059.113.179 2.977.210.298 118,96
04 2.899.324.248 3.055.272.377 3.057.192.778 94,84
05 2.257.025.270 3.017.893.968 3.036.583.172 74,33
06 2.547.708.108 3.022.056.081 3.019.975.024 84,36
07 2.838.390.946 3.015.517.276 3.018.786.679 94,02
08 2.446.242.769 3.176.440.918 3.095.979.097 79,01
09 3.747.624.276 3.281.223.041 3.228.831.980 116,07
10 2.135.205.719 3.746.077.439 3.513.650.240 60,77
11 5.425.359.715 3.824.606.007 3.785.341.723 143,33
12 3.952.075.213 3.907.523.442 3.866.064.725 102,22
2006 01 2.670.044.459 3.909.183.048 3.908.353.245 68,32
02 3.656.667.069 3.935.992.913 3.922.587.981 93,22
03 4.799.008.700 3.802.148.924 3.869.070.919 124,04
04 8.477.577.023 3.844.187.095 3.823.168.010 221,74
05 3.199.368.088 3.712.139.406 3.778.163.251 84,68
06 3.542.717.327 3.793.495.279 3.752.817.343 94,40
07 2.858.306.220
08 2.767.961.149
09 2.141.496.408
10 2.639.663.769
11 3.840.787.451
91
Bảng 47: Điều chỉnh chỉ số thời vụ tháng
Đơn vị tính: %
Nguồn số liệu: tính toán từ bảng 46
Năm / Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
2004 69,69 63,98 64,75 78,81 210,99 140,22
2005 97,67 60,12 118,96 94,84 74,33 84,36 94,02 79,01 116,07 60,77 143,33 102,22
2006 68,32 93,22 124,04 221,74 84,68 94,40
Tổng 165,98 153,34 242,99 316,58 159,01 178,76 163,71 143,00 180,82 139,58 354,31 242,44
Chỉ số mùa vụ 82,99 76,67 121,50 158,29 79,50 89,38 81,86 71,50 90,41 69,79 177,16 121,22
Chỉ số mùa vụ
điều chỉnh( S) 81,61 75,40 119,48 155,66 78,18 87,90 80,50 70,31 88,91 68,63 174,21 119,21
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
200
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng
%
Hình 13: Đồ thị thể hiện chỉ số mùa vụ của tổng doanh số bán của doanh nghiệp
92
Nhìn vào đồ thị ta thấy rằng doanh số tiêu thụ của doanh nghiệp phụ thuộc khá
nhiều vào các tháng khác nhau trong năm, cụ thể vào các tháng 4 và tháng 11
ảnh hưởng tích cực của chỉ số mùa vụ đã làm tăng doanh số bán lên với mức độ
khá lớn so với trung bình chung, vì đây thường là thời gian chuẩn bị gieo sạ hai
vụ lúa chính trong năm đó là hè thu và đông xuân cho nên các đại lý ( khách
hàng của doanh nghiệp) lập kế hoạch dự trữ thuốc bảo vệ thực vật và phân bón
để kịp thời cung cấp cho bà con nông dân. Còn vào các tháng 8, 9, 10 trong năm
thì tình hình tiêu thụ diễn rất thấp so với mức trung bình chung, đặc biệt là tháng
10 chỉ là 68,63 % điều này thể hiện ảnh hưởng tiêu cực của yếu tố mùa vụ của
các tháng này, bởi đây là thời gian canh tác vụ thu đông mà vụ này không có
nhiều vùng thực hiện được nên doanh số bán thấp hơn nhiều so với mức trung
bình chung. Vào các tháng khác thì chỉ số thời vụ cũng biến động khá lớn xung
quanh mức trung bình chung.
* Đo lường yếu tố chu kỳ (C):
Như đã nói ở trên (2.2.2.4 Phương pháp dự báo theo mô hình nhân), không
giống như biến động mùa vụ, biến động chu kỳ xảy ra khá phức tạp, đôi khi thất
thường cả về biên độ chu kỳ biến động, điều này gây khó khăn rất nhiều cho
công việc dự báo. Vì vậy, để đơn giản thường bỏ qua biến động chu kỳ bằng
cách cho nó bằng 1 ( hay C = 1)
* Dự báo:
Để dự báo doanh số bán của một tháng bất kỳ trong năm 2007 ta chỉ cần thế
các giá trị T, S, C thích hợp vào mô hình nhân
Y = T * S * C:
* Dự báo doanh số bán cho tháng 1/2007:
Ta có:
T 01/2007 = Y 37 = 3.284.339.223 + 15.428.805 * 37 =
= 3.855.205.008 (đồng)
S 01/2007 = 81.61 % = 0,8161
C 01/2007 = 1
Suy ra doanh số bán tháng 01/2007 sẽ là:
Y 01/2007 = 3.855.205.008 * 0,8161 * 1 = 3.146.232.807 (đồng)
93
CHƯƠNG 5
MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TIÊU THỤ HÀNG HÓA
5.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH TIÊU THỤ HÀNG HÓA:
Nhìn chung thì tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp tư nhân Thu Loan II
là khá tốt, doanh số hàng tháng đạt khá cao và có xu hướng tăng dần theo thời
gian nhưng lượng tăng lên trung bình hàng tháng như phân tích là chưa cao so
với doanh số bán trung bình một tháng. Xét về khía cạnh đại lý thì tình hình mua
hàng của các đại lý nhìn chung có xu hướng tăng nhưng giá trị mua của mỗi đại
lý không giống nhau, mỗi đại lý có một kế hoạch mua hàng riêng và doanh số
mua của họ phụ thuộc nhiều vào các quý khác nhau trong năm. Song song đó
cũng có đại lý tình hình mua hàng thấp và có xu hướng giảm dần, chẳng hạn như
đại lý Quách Văn Tỷ. Còn xét về khía cạnh nhóm mặt hàng chủ yếu, ta thấy rằng
trong ba nhóm mặt hàng kinh doanh chính của doanh nghiệp thì nhóm mặt hàng
thuốc trừ bệnh luôn chiếm tỷ trọng cao về doanh số, tuy nhiên doanh số bán
nhóm hàng này lại có xu hướng giảm bởi nhìn chung lượng bán của nhiều mặt
hàng trong nhóm giảm mạnh tuy giá bán có tăng lên đôi chút nhưng vẫn làm cho
doanh số bán giảm xuống, còn hai nhóm mặt hàng kia dù tỷ trọng về doanh số
bán không bằng nhóm mặt hàng thuốc trừ bệnh nhưng có chiều hướng tăng dần
lên, tuy nhiên lượng tiêu thụ không ổn định mà biến động tăng giảm mạnh mẽ
qua các kỳ điều này thể hiện sự giám sát tình hình tiêu thụ chua chặt chẽ, công
tác xúc tiến thương mại chưa có hiệu quả cao; còn về yếu tố giá cả của nhiều
hàng hóa trong nhóm mặt hàng thuốc trừ sâu và thuốc trừ cỏ luôn thay đổi theo
giá cung cấp của nhà sản xuất tuy không tác động quá lớn đến doanh số bán
trong các kỳ nhưng thể hiện việc quản lý hàng tồn kho không hiệu quả, luôn phải
chạy theo giá gây khó khăn trong cạnh tranh với các đối thủ .
Tóm lại, tuy xét theo từng khía cạnh trong tiêu thụ vẫn còn những vấn đề
khiếm khuyết cần phải có biện pháp khắc phục kịp thời, nhưng khi xét toàn cảnh
của quá trình tiêu thụ tại doanh nghiệp thì tình hình diễn ra khá tốt, doanh số bán
có xu hướng ngày càng tăng theo từng tháng, tuy giá trị tăng từng tháng chưa
tương xứng với quy mô kinh doanh nhưng đây cũng là điều đáng mừng và đáng
trân trọng
94
5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TIÊU THỤ HÀNG HÓA:
- Đối với các nhóm mặt hàng chủ yếu, sau khi phân tích ta thấy rằng sự tăng
lên của doanh số bán phụ thuộc mạnh mẽ vào sự biến động của lượng bán ra, còn
giá bán thì tác động không đáng kể, do đó để tăng doanh số bán cần phải thực
hiện tốt công tác tiếp thị, các biện pháp xúc tiến thương mại nhằm nâng cao
lượng bán.
- Các đại lý mua hàng phụ thuộc vào các quý khác nhau vì thế cần nghiên cứu,
dự báo lượng hàng và loại hàng mà họ thường mua để có kế hoạch dự trữ thích
hợp trong từng quý mà vẫn đảm bảo phù hợp với yêu cầu mua của khách hàng.
- Tiếp tục quan tâm giúp đỡ các đại lý hơn nữa (như kéo dài thời gian nợ cho
đại lý gặp nhiều khó khăn, chia sẻ kinh nghiệm quản lý, bán hàng…) nhằm tạo
nên mối quan hệ ngày càng thân thiết, điều này sẽ đảm bảo rằng đại lý sẽ luôn
mua hàng từ doanh nghiệp, tạo đầu ra vững chắc trong tiêu thụ.
- Thường xuyên tổ chức các cuộc hội thảo với người dân trong địa bàn hoạt
động qua đó giới thiệu các loại thuốc mới nhằm kích thích người dân sử dụng
thuốc bảo vệ thực vật nhiều hơn trong trồng trọt.
- Lựa chọn nhà cung ứng uy tín để bảo đảm hàng hóa bán ra luôn đạt chất
lượng tốt nhất, không gây mất lòng tin đối với khách hàng.
- Luôn bổ sung các loại sản phẩm mới có tính năng, chất lượng tốt hơn để tạo
lợi thế trong cạnh tranh với các đối thủ.
- Thường xuyên giám sát tình hình nhập xuất tồn hàng hóa và phân tích tình hình
tiêu thụ để sớm phát hiện những tồn tại từ đó tìm hướng khắc phục kịp thời. Nên
lập kế hoạch tồn kho sao cho vừa đảm bảo không bị tồn đọng hàng hóa vừa tạo
được sự chủ động độc lậpvới những thay đổi trong chính sách giá bán hàng hóa
của các nhà cung cấp cho doanh nghiệp.
95
CHƯƠNG 6
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. KẾT LUẬN
Qua phân tích trên ta thấy rằng tình hình tiêu thụ hàng hóa tại doanh nghiệp
tưnhân Thu Loan II nhìn chung là khá tốt với doanh số bán tăng dần theo thời
gian. Đối với tình hình tiêu thụ theo khách hàng (đại lý) cũng khá tốt, hầu hết các
đại lý đều có doanh số mua tăng nhanh, mặc dù mỗi đại lý mua với giá trị nhiều,
ít khác nhau.Việc phân tích tình hình tiêu thụ theo thị trường đã chỉ rõ doanh số
mua của các đại lý là không giống nhau mà nó phụ thuộc vào yếu tố mùa vụ quý
rõ rệt, yếu tố mùa vụ này là do điều kiện tự nhiên, tập quán canh tác của người
dân, điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp chi phối.Còn về tình hình tiêu thụ
theo nhóm mặt hàng chủ yếu cho ta thấy sự tăng lên của các nhóm mặt hàng
thuốc trừ bệnh và thuốc trừ sâu, riêng nhóm hàng thuốc trừ cỏ tình hình có vẻ bất
ổn hơn với tốc độ tiêu thụ ngày càng thấp hơn. Mặt khác ta cũng thấy rằng sự
biến động của lượng sản phẩm bán ra ở các nhóm mặt hàng luôn tạo nên một sự
biến động lớn trong doanh số bán hơn là tác động của giá bán. Tóm lại, vấn đề
phân tích tình hình tiêu thụ hàng hóa bao hàm rất nhiều khía cạnh khác nhau. Khi
phân tích chi tiết mỗi khía cạnh sẽ cung cấp cho doanh nghiệp những thông tin
bổ ích trong công tác quản trị. Vì vậy khi phân tích về vấn dề tiêu thụ ta cần phải
dứng trên nhiều khía cạnh khác nhau mà phân tích để có cái nhìn tổng thể chính
xác. Trên cơ sở những thông tin thu thập được từ việc phân tích để xây dựng nên
các kế hoạch, chiến lược phù hợp và đúng đắn nhằm tăng cường hoạt động tiêu
thụ ngày càng tốt hơn hoặc đưa ra những giải pháp khắc phục yếu kém đảm bảo
cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
6.2. KIẾN NGHỊ
- Tăng cường thêm bộ phận kế toán quản trị. Bộ phận này có nhiệm vụ phân
tích, đánh giá tình hình tiêu thụ, kinh doanh hiện tại và lập kế hoạch kinh doanh
trong tương lai cho doanh nghiệp.
- Cần tuyển thêm một nhân viên chuyên ngành bảo vệ thực vật với nhiệm vụ là
thực hiện công tác bảo quản hàng tồn kho, tư vấn cho khách hàng trong huyện
96
đến mua lẻ, khảo sát tình hình sâu bệnh trong địa bàn, xác định nhu cầu thuốc
bảo vệ thực vật, từ đó giúp cho doanh nghiệp đưa ra chính sách tồn kho đón đầu
hợp lý, tạo lợi thế với các đối thủ cùng ngành, đảm bảo chủ động tốt hơn trong
hoạt động tiêu thụ
- Khen thưởng đối với những khách hàng có doanh số mua thường xuyên cao
và ổn định nhằm tạo thiện cảm đối với khách hàng.
- Doanh nghiệp nên phân vùng quản lý hoạt động tiêu thụ phù hợp và thuận
tiện cho công tác tiếp xúc nơi kinh doanh của các đại lý một cách thường xuyên
và sâu sát.
- Nên thực hiện giao dịch bán hàng thông qua ngan hàng, điều này sẽ thuận
tiện cho việc trả tiền của các khách hàng ở xa, tạo điều kiện mở rộng địa bàn kinh
doanh.
97
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Nguyễn Tấn Bình, Phân tích hoạt động doanh nghiệp, nhà xuất bản Đại học
Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, năm 2000.
- Bùi Đức Dũng, Kế toán thương mại, dịch vụ và kinh doanh xuất nhập khẩu, nhà
xuất bản Thống kê, năm 2006.
- Võ Thị Thanh Lộc, Thống kê ứng dụng và dự báo trong kinh doanh và kinh tế,
nhà xuất bản Thống kê, năm 1998.
- Nguyễn Năng Phúc, Phân tích kinh tế doanh nghiệp (lý thuyết và thực
hành),nhà xuất bản Tài chính, năm 2003.
98
PHỤ LỤC
Bảng 48: Tình hình giá bán các mặt hàng thuốc trừ sâu qua ba năm:
Đơn vị tính: đồng
Tháng Actara Cymerin Karate Padan Regent
01/04 3.030 10.807 25.755 15.244 10.403
02/04 3.030 10.807 25.755 15.244 10.403
03/04 3.030 10.807 25.755 15.244 10.403
04/04 3.030 10.807 25.755 15.244 10.403
05/04 3.030 10.807 25.816 15.244 10.403
06/04 3.030 10.807 25.816 15.244 10.403
07/04 3.030 10.807 25.816 14.131 10.403
08/04 3.030 10.807 25.816 14.131 10.403
09/04 3.232 10.807 25.816 14.131 10.403
10/04 3.232 10.807 25.816 14.131 10.403
11/04 3.232 10.807 25.816 14.131 10.403
12/04 3.232 10.807 26.915 14.131 10.630
01/05 3.070 10.807 26.915 15.700 10.630
02/05 3.070 10.807 26.915 15.700 10.630
03/05 3.070 10.807 26.915 15.700 10.630
04/05 3.070 10.807 26.915 15.700 10.630
05/05 3.070 10.807 26.915 15.700 10.630
06/05 3.070 10.807 26.915 15.700 10.630
07/05 3.333 10.807 26.915 15.700 10.630
08/05 3.333 10.807 26.915 15.700 10.630
09/05 3.333 10.807 26.915 15.700 11.350
10/05 3.333 10.807 26.915 15.700 11.350
11/05 3.333 10.807 26.915 15.700 11.350
12/05 3.333 10.807 26.915 15.700 11.350
01/06 3.333 10.807 26.967 15.318 11.350
02/06 3.333 10.807 26.967 15.318 11.350
03/06 3.333 10.807 26.967 15.318 11.350
04/06 3.333 10.807 26.967 15.318 10.706
05/06 3.333 10.807 26.967 15.318 10.706
06/06 3.333 10.807 26.967 15.318 10.706
07/06 3.333 10.807 26.967 15.318 10.706
08/06 3.333 10.807 24.529 15.318 10.706
09/06 2.616 10.807 24.529 15.318 10.706
10/06 2.616 10.807 24.529 15.318 10.706
11/06 2.616 10.807 24.529 15.318 11.045
12/06 2.616 10.807 24.529 15.318 11.045
Nguồn: Doanh nghiệp tư nhân Thu Loan II
99
Bảng 49: Tình hình giá bán các mặt hàng thuốc trừ bệnh qua ba năm:
Đơn vị tính: đồng
Tháng Anvil Bavistin Flash Fujione Tilt super
01/04 33.027 16.867 32.522 31.411 45.147
02/04 33.027 16.867 31.512 31.411 45.147
03/04 33.027 16.867 31.512 31.411 45.147
04/04 33.027 16.867 31.512 31.411 45.147
05/04 32.825 17.170 31.397 31.411 45.147
06/04 32.825 17.537 31.397 28.179 46.561
07/04 32.825 17.537 31.397 28.179 46.561
08/04 32.825 17.537 31.397 28.179 46.561
09/04 32.825 17.537 31.397 28.179 46.561
10/04 32.825 17.537 31.397 28.179 46.561
11/04 32.825 17.537 31.397 28.179 46.561
12/04 34.279 17.537 31.397 28.179 46.561
01/05 34.279 17.717 31.397 28.179 46.561
02/05 34.279 17.717 31.397 28.179 46.561
03/05 34.279 17.717 31.397 28.179 46.561
04/05 34.279 17.717 31.397 28.179 46.561
05/05 34.279 17.717 31.397 32.320 46.561
06/05 34.279 17.717 31.397 32.320 46.561
07/05 34.279 17.717 31.079 32.320 46.056
08/05 33.330 17.717 31.079 32.320 46.056
09/05 33.330 17.717 30.216 32.320 46.056
10/05 33.330 17.717 30.216 33.835 46.056
11/05 33.330 17.717 30.336 34.340 46.056
12/05 33.330 17.717 30.336 34.340 47.470
01/06 33.932 17.717 31.009 35.350 47.470
02/06 33.932 17.717 31.009 35.350 47.470
03/06 33.932 17.717 31.009 35.350 47.470
04/06 32.224 17.717 31.402 35.350 45.690
05/06 32.224 17.717 31.402 35.350 45.690
06/06 31.550 17.717 31.402 35.350 45.690
07/06 31.550 17.717 31.402 35.350 47.167
08/06 31.550 17.717 31.402 35.350 47.167
09/06 31.550 17.717 31.402 35.350 47.167
10/06 31.550 17.717 31.402 35.350 47.470
11/06 31.550 17.717 31.470 34.340 50.702
12/06 31.550 17.717 31.470 34.340 50.702
Nguồn: Doanh nghiệp tư nhân Thu Loan II
100
Bảng 50: Tình hình giá bán các mặt hàng thuốc trừ cỏ qua ba năm:
Đơn vị tính: đồng
Tháng Facet Gramoxone Nominee Sofit Turbo
01/04 41.602 36.360 90.092 99.990 46.662
02/04 41.602 36.360 90.092 99.990 46.662
03/04 41.602 36.360 90.092 99.990 46.662
04/04 45.377 36.360 90.092 99.990 46.662
05/04 45.377 36.360 90.092 99.990 46.662
06/04 45.377 36.360 90.092 99.990 46.662
07/04 45.377 36.360 90.092 99.990 46.662
08/04 45.377 36.360 89.890 99.990 46.662
09/04 45.377 36.360 89.890 99.990 46.662
10/04 45.377 36.360 89.890 99.990 46.662
11/04 45.377 36.360 87.916 99.990 46.662
12/04 46.395 36.360 87.916 99.990 46.662
01/05 46.395 36.360 87.916 99.990 46.662
02/05 46.395 36.360 87.916 99.990 46.662
03/05 46.395 36.360 87.916 99.990 45.729
04/05 46.395 36.360 87.916 99.990 45.729
05/05 46.395 36.057 87.916 102.515 45.729
06/05 46.395 36.057 87.916 102.515 45.729
07/05 46.395 36.057 87.916 102.515 46.694
08/05 46.395 36.057 87.916 102.515 46.694
09/05 46.395 36.057 87.916 102.515 46.694
10/05 46.395 36.057 87.916 102.515 46.694
11/05 46.395 36.057 85.897 102.515 46.694
12/05 46.395 36.057 85.897 102.515 46.694
01/06 46.395 36.057 85.723 102.515 45.277
02/06 46.395 36.057 85.723 102.515 45.277
03/06 46.395 35.350 85.723 102.515 45.277
04/06 46.395 35.350 85.723 102.515 45.277
05/06 46.395 35.350 85.723 102.515 45.277
06/06 46.395 35.350 85.723 102.515 45.277
07/06 46.395 35.350 85.723 102.515 42.410
08/06 46.395 35.350 85.723 102.515 42.410
09/06 46.395 35.350 85.723 102.515 42.410
10/06 46.395 35.350 85.723 109.363 42.410
11/06 46.395 35.350 85.723 109.363 42.410
12/06 46.395 35.350 85.723 109.363 42.410
Nguồn: Doanh Nghiệp tư nhân Thu Loan II
101
Bảng 51: Tình hình tiêu thụ theo hình thức giá trị của nhóm mặt hàng thuốc trừ sâu
Đơn vị tính: đồng
Mặt hàng Actara Cymerin Karate Padan Regent Tổng
2004 546,858,969 220,678,940 20,839,035 2,110,286,908 120,853,512 3,019,517,364
2005 3,045,028,354 266,878,865 76,304,025 1,888,458,800 238,139,960 5,514,810,004
Tồn
đầu kỳ
2006 1,861,195,700 139,086,090 559,763,070 2,108,446,110 164,755,768 4,833,246,738
2004 215,241,500 171,831,300 25,887,000 734,350,000 75,559,500 1,222,869,300
2005 992,620,000 100,721,240 68,310,270 1,411,430,000 57,013,150 2,630,094,660
Nhập
trong
kỳ 2006 265,558,020 76,189,350 103,804,000 542,257,200 1,092,400 988,900,970
2004 168,786,500 137,356,970 33,394,230 807,785,000 64,512,180 1,211,834,880
2005 903,444,300 111,204,030 58,620,870 1,061,006,000 40,425,530 2,174,700,730
Xuất
trong
kỳ 2006 238,021,420 96,182,300 23,303,998 798,144,390 37,207,144 1,192,859,252
2004 345,244,269 255,693,620 17,473,725 2,137,898,468 108,388,800 2,864,698,882
2005 3,134,204,054 256,396,075 85,993,425 2,238,882,800 254,727,580 5,970,203,934
Tồn
cuối
kỳ 2006 1,888,732,300 119,093,140 640,263,072 1,852,558,920 128,641,024 4,629,288,456
Nguồn: Tính toán từ bảng 15 và 16
102
Bảng 52: Tình hình tiêu thụ theo hình thức giá trị của nhóm mặt hàng thuốc trừ bệnh
Đơn vị tính: đồng
Mặt hàng Anvil Bavistin Flash Fujione Tilt super Tổng
2004 98,843,916 152,781,720 272,135,046 252,860,664 4,743,069,156 5,519,690,502
2005 67,632,464 213,472,133 515,371,770 569,870,241 2,009,224,428 3,375,571,036
Tồn
đầu kỳ
2006 446,160,398 201,761,196 1,841,384,630 543,561,900 912,481,920 3,945,350,044
2004 29,052,320 80,020,290 124,500,050 58,166,220 4,597,200,000 4,888,938,880
2005 84,710,000 122,601,640 568,609,200 372,753,610 2,429,008,320 3,577,682,770
Nhập
trong
kỳ 2006 108,386,880 79,549,330 887,780,250 457,717,820 816,793,600 2,350,227,880
2004 29,052,320 63,445,893 70,508,003 79,424,940 4,778,467,596 5,020,898,752
2005 79,153,024 119,890,939 459,501,890 273,049,085 2,584,581,846 3,516,176,784
Xuất
trong
kỳ 2006 72,451,468 93,368,590 946,339,300 288,844,220 777,426,048 2,178,429,626
2004 69,329,400 147,493,122 160,809,938 164,282,664 4,519,185,516 5,061,100,640
2005 73,189,440 216,182,834 624,479,080 669,574,766 1,853,650,902 3,437,077,022
Tồn
cuối
kỳ 2006 482,095,810 187,941,936 1,782,825,580 712,435,500 951,849,472 4,117,148,298
Nguồn: Tính toán từ bảng 15 và 16
103
Bảng 53: Tình hình tiêu thụ theo hình thức giá trị của nhóm mặt hàng thuốc trừ cỏ
Đơn vị tính: đồng
Mặt hàng Facet Gramoxone Nominee Sofit Turbo Tổng
2004 325,960,796 105,916,680 188,056,863 1,319,468,040 850,181,640 2,789,584,019
2005 245,986,290 45,161,342 405,407,820 464,137,245 2,361,332,209 3,522,024,906
Tồn
đầu kỳ
2006 775,121,265 161,414,868 690,498,765 809,114,201 1,686,678,680 4,122,827,779
2004 111,295,000 43,632,000 67,259,250 539,946,000 895,910,400 1,658,042,650
2005 140,298,480 23,864,280 183,918,000 289,768,050 890,246,400 1,528,095,210
Nhập
trong
kỳ 2006 141,783,120 32,630,560 0 273,387,421 1,252,184,640 1,699,985,741
2004 224,637,828 50,176,800 111,740,034 545,445,450 853,447,980 1,785,448,092
2005 137,700,360 22,779,540 88,630,960 240,965,010 704,871,134 1,194,947,004
Xuất
trong
kỳ 2006 87,593,760 14,577,348 55,891,396 322,686,792 1,187,777,804 1,668,527,100
2004 186,931,082 95,735,880 64,030,806 1,298,070,180 878,365,488 2,523,133,436
2005 248,584,410 46,246,082 500,694,860 512,940,285 2,546,707,475 3,855,173,112
Tồn
cuối
kỳ 2006 829,310,625 179,468,080 634,607,369 759,814,830 1,751,085,516 4,154,286,420
Nguồn: Tính toán từ bảng 15 và 16
104
Bảng 54:Tình hình mua hàng của các đại lý qua ba năm 2004 – 2005 - 2006
Đơn vị tính: đồng
Nguồn số liệu: Doanh nghiệp tư nhân Thu Loan II
Thời
gian
Đỗ Ngọc
Danh
Diệp Văn
Hòa
Huỳnh
Nhuận
Nguyễn Thu
Thủy
Quách Văn
Tỷ
01/04 41.868.500 83.421.700 59.897.320 51.889.860 41.581.560
02/04 28.586.040 125.895.320 57.118.000 2.930.380 36.107.900
03/04 18.317.390 42.236.700 84.029.380 37.414.860 54.681.750
04/04 44.362.690 35.658.200 51.307.890 48.261.140 38.171.660
05/04 18.146.700 20.503.270 9.490.800 52.744.230 62.202.000
06/04 54.401.360 18.302.300 198.592.520 19.334.250 49.198.690
07/04 26.981.130 23.078.020 51.704.020 37.681.500 63.561.720
08/04 11.232.250 44.045.360 61.081.000 60.461.040 13.299.270
09/04 4.622.760 25.935.900 92.744.300 26.059.820 20.162.400
10/04 30.014.750 82.619.320 81.685.860 15.713.620 32.978.700
11/04 164.461.880 48.052.500 131.577.730 58.637.910 20.412.746
12/04 47.518.600 29.843.020 56.180.535 49.325.810 62.725.596
01/05 38.527.680 29.186.400 85.753.980 39.716.260 56.310.500
02/05 1.371.000 18.932.400 29.050.140 15.254.320 25.288.080
03/05 80.626.240 34.843.400 113.994.376 16.924.050 61.727.410
04/05 76.652.540 37.354.800 101.641.236 35.907.105 41.840.961
05/05 72.678.840 39.866.200 89.288.095 54.890.160 21.954.512
06/05 59.743.420 38.385.850 146.684.232 48.159.400 48.935.876
07/05 46.808.000 36.905.500 204.080.370 41.428.640 75.917.240
08/05 60.032.852 25.361.900 97.682.940 62.256.156 28.366.801
09/05 4.182.880 22.774.900 109.378.925 53.536.835 16.048.410
10/05 63.622.944 87.082.340 130.928.460 35.762.810 23.920.140
11/05 46.059.260 27.997.488 61.126.980 60.514.590 53.366.827
12/05 63.220.285 53.289.980 59.517.370 62.627.990 40.229.277
01/06 57.121.528 31.203.180 11.359.633 59.276.605 16.396.147
02/06 49.768.916 75.259.109 130.956.509 49.155.786 37.771.718
03/06 253.803.628 94.521.821 157.085.510 139.512.974 61.982.120
04/06 119.804.348 16.751.980 60.571.715 43.524.204 20.364.341
05/06 63.839.350 17.911.200 111.787.073 58.246.693 19.896.880
06/06 103.803.858 85.545.917 108.204.156 19.770.390 45.598.435
07/06 33.214.778 15.211.497 85.159.202 55.901.302 24.604.299
08/06 17.214.945 35.724.560 130.219.336 44.521.805 22.242.133
09/06 13.745.860 82.373.396 48.929.552 22.733.459 15.934.685
10/06 19.620.066 92.140.006 68.496.023 13.414.142 29.996.373
11/06 36.436.412 76.456.153 89.321.233 47.039.250 25.731.527
12/06 209.594.996 30.954.800 102.496.542 109.777.540 42.114.634
105
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 ............................................................................................................1
GIỚI THIỆU...........................................................................................................3
1.1. SỰ cẦN THIẾT cỦA đỀ tài. .......................................................................3
1.2. mỤC tiêu nghiên cỨu. .................................................................................3
1.3. CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU. .4
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU..........................................................................4
CHƯƠNG 2 ..........................................................................................................10
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. .......................10
2.1. Phương pháp luẬn .....................................................................................10
2.1.1. Một số khái niệm.................................................................................10
2.1.1.1. Doanh thu: ....................................................................................10
2.1.1.2. Hàng hóa :.....................................................................................10
2.1.1.3. Phân tích tình hình tiêu thụ:..........................................................10
2.1.2. Tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ..........................11
2.2. Phương pháp nghiên cỨu...........................................................................11
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ..............................................................11
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu. ...........................................................12
2.2.2.1. Phương pháp so sánh: ...................................................................12
2.2.2.2. Phương pháp hệ thống chỉ số liên hoàn hai nhân tố:...................13
2.2.2.3. Phương pháp phân tích phương sai. ............................................14
2.2.2.4. Phương pháp dự báo theo mô hình nhân: ....................................17
2.2.2.5. Phương pháp liên hệ cân đối: .......................................................19
CHƯƠNG 3: .........................................................................................................20
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TIÊU THỤ HÀNG HÓA .....................................20
3.1. MỘt sỐ điỂm đáng quan tâm khi xem xét lĩnh vỰc thuỐc bẢo vỆ ThỰc
vẬt:....................................................................................................................20
3.2. PHƯƠNG THỨC HẠCH TOÁN VÀ THEO DÕI DOANH THU TẠI
DOANH NGHIỆP.............................................................................................21
3.2.1. Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh: .........................................................21
3.2.2. Công tác định kỳ của kế toán ..............................................................21
3.2.3. Công tác cuối kỳ của kế toán...............................................................21
106
3.3. THỰC TRẠNG tình hình tiêu thỤ hàng hóa cỦa doanh nghiỆp tư nhân
THU LOAN II...................................................................................................22
3.3.1 Phân tích chung về tình hình tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp ......22
3.3.2. Phân tích bộ phận. ...............................................................................28
3.3.2.1. Phân tích tình hình tiêu thụ theo đại lý.........................................28
3.3.2.2. Phân tích tình hình tiêu thụ theo nhóm hàng chủ yếu. .................44
CHƯƠNG 4 ..........................................................................................................61
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG....................................................61
4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NHẬP XUẤT TỒN HÀNG HÓA CỦA
DOANH NGHIỆP: ...........................................................................................61
4.2. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DOANH SỐ MUA
HÀNG CỦA CÁC ĐẠI LÝ (KHÁCH HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP).......64
4.2.1. So sánh doanh số mua trung bình của các đại lý:................................64
4.2.2. Phân tích mức độ phụ thuộc của doanh số mua hàng của các đại lý vào
các quý khác nhau trong năm:.......................................................................66
4.2.2. Phân tích mức độ phụ thuộc của doanh số mua hàng của các đại lý vào
các quý khác nhau trong năm:.......................................................................67
4.3. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH TIÊU
THỤ THEO NHÓM HÀNG CHỦ YẾU: .........................................................71
4.3.1. Phân tích ảnh hưởng của nhân tố lượng và giá đối với doanh số bán
bằng phương pháp hệ thống chỉ số liên hoàn hai nhân tố: ...............71
4.3.1.1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ của nhóm
mặt hàng thuốc trừ sâu:..............................................................................71
4.3.1.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ của nhóm
mặt hàng thuốc trừ bệnh: ...........................................................................75
4.3.1.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ của nhóm
mặt hàng thuốc trừ cỏ: ...............................................................................79
4.3.2. So sánh doanh số bán trung bình giữa các nhóm mặt hàng: ..............83
4.4. DỰ BÁO KHẢ NĂNG TIÊU THỤ HÀNG HÓA CỦA DOANH NGHIỆP
TRONG THỜI GIAN TỚI:...............................................................................86
CHƯƠNG 5 ..........................................................................................................93
MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TIÊU THỤ HÀNG HÓA .............................93
5.1. Đánh giá chung VỀ tình hình tiêu thỤ hàng hóa:......................................93
107
5.2. MỘt sỐ giẢi pháp mỞ rỘng tiêu thỤ hàng hóa:.......................................94
CHƯƠNG 6 ..........................................................................................................95
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................95
6.1. KẾT LUẬN................................................................................................95
6.2. KIẾN NGHỊ ...............................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................97
PHỤ LỤC .............................................................................................................98
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân tích tình hình tiêu thụ hàng hóa tại doanh nghiệp tư nhân Thu Loan II.pdf