Phương pháp phân tích sO liu . 31
CHƯƠNG 3 GI'I THIU SƠ LƯVC V! NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU+ CHI NHÁNH
CN THƠ . 32
3.1. GII THIU KHÁI QUÁT V
NGÂN HÀNG Á CHÂU 32
3.1.1. L.ch sV hình thành ngân hàng Á Châu . 32
3.1.2. Phát triXn * các cTt mOc ñáng ghi nh 32
3.1.3. Thành tích và s% ghi nhn 34
3.2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIN ACB CHI NHÁNH CsN THƠ 36
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
3. 2.1. Cơ cSu t9 ch7c và các phòng ban . 37
3.2.2. Các nghip vk chE y6u cEa ACB C!n Thơ 40
3.2.3. Mkc tiêu hot ñTng cEa ACB C!n Thơ trong thi gian ti . 41
3.3. PHÂN TÍCH KtT QU} HOzT ðNG KINH DOANH CA ACB CsN THƠ QUA 3
NĂM 2005*2007 43
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH HIU QU HO T ð%NG TÍN D&NG DOANH NGHIP T I
NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU CHI NHÁNH CN THƠ (ACB CN THƠ) QUA 3 NĂM
2005+2007 46
4.1. PHÂN TÍCH HOzT ðNG HUY ðNG VN . 46
4.2. PHÂN TÍCH HOzT ðNG TÍN DyNG ðI VI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIP 3
NĂM 2005*2007 49
4.2.1. Phân tích doanh sO cho vay 49
4.2.2. Phân tích doanh sO thu n4 55
4.3. ðÁNH GIÁ HOzT ðNG TÍN DyNG DÀNH CHO DOANH NGHIP THÔNG QUA
CÁC CH TIÊU TÀI CHÍNH 70
4.3.1. Vòng quay vOn tín dkng . 70
4.3.2. H sO thu n4 . 71
4.3.3. Dư n4 bình quân khOi doanh nghip/ VOn huy ñTng doanh nghip 71
4.3.4. N4 quá hn trên t9ng dư n4 . 72
CHƯƠNG 5 BIN PHÁP NH[M DUY TRÌ VÀ NÂNG CAO HƠN N\A HIU QU
HO T ð%NG TÍN D&NG ðI V'I KHI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIP . 76
5.1. PHÂN TÍCH ðIM MzNH, ðIM YtU CA ACB CsN THƠ . 76
5.1.1. Phân tích ñiXm mnh cEa ACB C!n Thơ . 76
5.1.2. Phân tích ñiXm y6u cEa ACB C!n Thơ 77
5.2. NHNG BIN PHÁP NHM NÂNG CAO HIU QU} TÍN DyNG DOANH NGHIP
CA ACB CsN THƠ . 77
5.2.1. ðOi vi hot ñTng huy ñTng vOn tf khách khách doanh nghip . 77
5.2.2. Các gii pháp nhAm nâng cao hiu qu hot ñTng tín dkng doanh nghip ti ACB C!n
Thơ . 78
CHƯƠNG 6 KT LUN VÀ KIN NGH . 80
6.1. KtT LUN . 80
6.2 KItN NGH . 81
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
84 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2550 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt động tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rằng, chính sách ưu tiên cho vay
theo ngành kinh tế của ngân hàng là ñúng ñắn và ñang phát huy hiệu quả rất tốt.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy 60
Hình 8: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế tại ACB Cần Thơ qua 3 năm 2005-
2007
0
100.000
200.000
300.000
400.000
500.000
600.000
2005 2006 2007
Năm
T
ri
ệu
ñ
ồn
g
Công nghiệp
Xây dựng
Thương mại &
Dịch vụ
Khác
4.3.2.2. Phân tích doanh số thu nợ theo loại hình doanh nghiệp
Dư nợ theo loại hình doanh nghiệp ñược thể hiện qua bảng sau:
Bảng 9 : Doanh số thu nợ theo loại hình doanh nghiệp qua năm 2005-2007 tại ACB
Cần Thơ
ðVT: Triệu ñồng
Năm
Chênh lệch
(2006/2005)
Chênh lệch
(2007/2006)
Loại
hình
2005 2006 2007 Tuyệt ñối
Tương
ñối (%)
Tuyệt ñối
Tương
ñối (%)
Công ty
Cổ phần 45.162 130.731 477.974 85.569 189,47 347.243 265,62
Công ty
TNHH 28.458 99.656 414.174 71.198 250,19 314.518 315,60
DNNN 11.532 10.786 9.894 (746) (6,47) (892) (8,27)
Tổng
cộng
85.152 241.173 902.042 156.021 183,23 660.869 274,02
(Nguồn: Phòng kế toán ACB Cần Thơ)
Ghi chú: TNHH: Trách nhiệm hữu hạn; DNNN: Doanh nghiệp nhà nước
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy 61
Diễn biến tình hình thu nợ ñược biểu hiện qua biểu ñồ sau:
Hình 9: Doanh số thu nợ theo loại hình doanh nghiệp tại ACB Cần
Thơ qua 3 năm 2005-2007
0
100.000
200.000
300.000
400.000
500.000
600.000
2005 2006 2007
Năm
T
ri
ệu
ñ
ồn
g
Công ty Cổ
phần
Công ty TNHH
DNNN
Qua bảng số liệu trên thấy doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế tăng trưởng khá
tốt. Doanh số thu nợ của công ty cổ phần luôn cao hơn doanh số thu nợ của công ty
TNHH do doanh số cho vay ñối với công ty cổ phần luôn cao chiếm tỷ trọng cao hơn
trong tổng doanh số cho vay. Cụ thể, doanh số thu nợ ñối với công ty cổ phần qua 3 năm
2005-2007 lần lượt là 45.162 triệu, 130.731 triệu và 477.974 triệu ñồng chiếm tỷ lệ tương
ứng là 53%, 54% và 53% trong tổng doanh số thu nợ. ðối với doanh số thu nợ công ty
TNHH qua 3 năm lần lượt là 28.458 triệu, 99.656 triệu, 414.174 triệu ñồng tương ứng với
tỷ lệ 33,4%, 41,32% và 45,9%. Doanh số thu nợ ñối với DNNN qua 3 năm 2005-2007 lần
lượt là 11.523 triệu, 10.786 triệu và 9.894 triệu tương ứng với tỷ lệ 13,6%, 4,68% và 1,1%
trong tổng doanh số thu nợ. Tỷ trọng doanh số thu nợ của công ty TNHH tăng dần trong
tổng doanh số thu nợ của ngân hàng là do doanh số cho vay của ñối tượng này tăng dần
trong tổng doanh số cho vay doanh nghiệp. Doanh số thu nợ doanh nghiệp luôn ñạt tỷ lệ
cao do ña phần khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng là khách hàng thân thiết nên
ngân hàng biết rất rõ thông tin cũng như tình hình tài chính, sản xuất kinh doanh của
khách hàng, việc cho vay khách hàng ñược xem xét thận trọng thông qua nhiều khâu xét
duyệt nên rủi ro trong hoạt ñộng tín dụng luôn ñược hạn chế ở mức thấp nhất. Mặt khác,
ñế sử dụng vốn vay ñúng mục ñích là mối quan tâm hàng ñầu nên cán bộ ngân hàng luôn
theo sát quá trình sử dụng vốn của khách hàng do ñó khách hàng luôn sử dụng vốn có
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy 62
hiệu quả. Bên cạnh ñó, khi sắp ñến hạn trả nợ, cán bộ ngân hàng luôn ñôn ñốc, nhắc nhở
khách hàng, cho khách hàng biết nếu trả nợ trễ hạn thi không những khách hàng phải chịu
lãi xuất phạt mà khách hàng còn gặp khó khăn về sau nếu xin cấp hạn mức mới. ðây cũng
là một ñộng lực thúc ñẩy khách hàng trả nợ ñúng hạn.
4.2.3. Phân tích dư nợ
Nếu doanh số cho vay phản ánh quy mô hoạt ñộng tín dụng, doanh số thu nợ phản
ánh hiệu quả hoạt ñộng tín dụng thì ñến ñây, dư nợ thể hiện là yếu tố thể hiện thực tế kết
quả hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng. Dư nợ hàng năm ñược xác ñịnh bằng cách lấy dư
nợ cuối năm cũ chuyển sang cộng với doanh số cho vay trong năm trừ cho doanh số thu
nợ trong năm. Cách tính này sẽ phản ánh một cách thực tế và chính xác hơn về tốc ñộ
tăng trưởng tín dụng, về tình hình cho vay, kết quả thu nợ trong năm hoạt ñộng. Dư nợ
còn phản ánh mức ñộ ñầu tư vốn của ngân hàng vào hoạt ñộng tín dụng và ảnh hưởng trực
tiếp ñến viêc tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng.
4.2.3.1. Phân tích dư nợ theo thời hạn
Bảng 10 : Dư nợ theo thời hạn tại ACB Cần Thơ qua 3 năm 2005-2007
ðVT:Triệu ñồng
Năm
Chênh lệch
(2006/2005)
Chênh lệch
(2007/2006)
Tính chất
2005 2006 2007
Tuyệt
ñối
Tương
ñối (%)
Tuyệt
ñối
Tương
ñối (%)
Ngắn hạn 30.260 35.951 152.064 5.691 18,81 116.113 322,98
Trung &
Dài hạn
20.385 69.089 209.940 48.704 238,92 140.851 203,87
Tổng Cộng 50.645 105.040 362.004 54.395 107,40 256.964 244,63
(Nguồn: Phòng kế toán ACB Cần Thơ)
Qua bảng số liệu trên ta thấy, thấy dư nợ của ngân hàng phát triển khá tốt, tuy
nhiên cơ cấu giữa dư nợ ngắn hạn và dư nợ trung dài hạn có sự thay ñổi lớn. Năm 2005,
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy 63
dư nợ ngắn hạn là 30.260 triệu ñồng chiếm 59,75% tổng dư nợ và dư nợ trung dài hạn là
20.385 triệu ñồng, chiếm 40,25% tổng dư nợ. Năm 2006, xét về số tuyệt ñối, dư nợ ngắn
hạn là 35.951 triệu ñồng, tăng 5.691 triệu ñồng tức 18,81% tổng dư nợ. Năm 2007, dư nợ
ngắn hạn là 152.064 triệu ñồng, tăng 116.113 triệu ñồng tức 322.98% so với năm 2006.
Tuy nhiên, nếu xét về số tương ñối thì tỷ trọng dư nợ ngắn hạn giảm dần trong tổng dư
nợ. Cụ thể, năm 2005 dư nợ ngắn hạn chiếm 59,75% trong tổng dư nợ còn dư nợ trung và
dài hạn chiếm 40,25%. Năm 2006, tỷ trọng dư nợ ngắn hạn trong tổng dư nợ giảm chỉ còn
34,3% trong khi dư nợ trung dài hạn lại tăng lên chiếm 65,7%. Năm 2007, tỷ trong dư nợ
ngắn hạn trong tổng dư nợ tăng nhẹ chiếm 42%, Nguyên nhân tỷ trọng dư nợ ngắn hạn
giảm dần là do hệ số thu nợ của cho vay ngắn hạn trong năm rất lớn, trên 93%. Bên cạnh
ñó doanh số cho vay ngắn hạn cũng chiếm tỷ trọng thấp dần trong tổng doanh số cho vay
của ngân hàng.
ðối với dư nợ trung và dài hạn: dư nợ trung và dài hạn tăng dần trong tổng dư nợ.
Cụ thể, năm 2005 dư nợ trung và dài hạn là 20.358 triệu ñồng chiếm 40,25% tổng dư nợ.
Năm 2006, dư nợ trung dài hạn ñạt 69.089 triệu ñồng chiếm 65,7, tăng 48.704 triệu ñồng
tức 238,92%. Năm 2007, dư nợ theo thời hạn này ñạt 152.064 triệu ñồng, chiếm 58%,
tăng 140.851 triệu ñồng tức 203,87% so với năm 2006. Dư nợ trung và dài hạn tăng dần
tỷ trọng trong tổng dư nợ là do chính sách ngân hàng là tăng dần ñầu tư vào loại hình tính
dụng này dẫn ñến doanh số cho vay trung và dài hạn tăng nhanh trong tổng doanh số cho
vay. Viêc tăng cường ñầu tư vào tín dụng trung và dài hạn ñòi hỏi ngân hàng cần có chính
sách quản lý nợ vay phù hợp, công tác thu hồi nợ cần phải ñược ñẩy mạnh ñể hạn chế rủi
ro. Việc mở rộng ñầu tư ñặc biệt là ñầu tư vào tín dụng trung và dài hạn chứng tỏ hoạt
ñộng kinh doanh của ngân hàng ñang phát triển rất tốt, góp phấn tích cực vào sự phát triển
kinh tế doanh nghiệp nói riêng và kinh tế thành phố Cần Thơ nói chung.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy 64
Hình 10 : Dư nợ theo thời hạn tại ACB Cần Thơ qua 3 năm 2005-
2007
0
50.000
100.000
150.000
200.000
250.000
2005 2006 2007
Năm
T
ri
ệu
ð
ồn
g
Ngắn hạn
Trung & Dài hạn
4.2.3.2. Phân tích dư nợ theo ngành kinh tế
Bảng 11 : Tình hình dư nợ theo ngành kinh tế tại ACB Cần Thơ qua 3 năm 2005-2007
ðVT:Triệu ñồng
Năm
Chênh lệch
(2006/2005)
Chênh lệch
(2007/2006) Ngành kinh
tế
2005 2006 2007
Tuyệt
ñối
Tương
ñối (%)
Tuyệt
ñối
Tương
ñối (%)
Công nghiệp 19.249 36.935 148.401 17.686 91,88 111.466 301,79
Xây dựng 11.229 26.081 88.413 14.852 132,26 62.332 238,99
Thương mại
- Dịch vụ
15.473 29.300 108.717 13.827 89,36 79.417 271,05
Khác 4.694 12.724 16.473 8.030 171,07 3.749 29,46
Tổng cộng 50.645 105.040 362.004 54.395 107,40 256.964 244,63
(Nguồn: Phòng kế toán ACB Cần Thơ)
Qua bảng số liệu ta thấy dư nợ theo ngành kinh tế liên tục tăng qua 3 năm. ðây là
xu hướng phát triển rất tốt. Tình hình phát triển dư nợ theo ngành ñược thể hiện qua biểu
ñồ sau:
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy 65
Hình 11: Dư nợ theo ngành kinh tế qua 3 năm 2005-2007 tại
ACB Cần Thơ
0
20.000
40.000
60.000
80.000
100.000
120.000
140.000
160.000
2005 2006 2007
Năm
T
ri
ệu
ñ
ồn
g
Công nghiệp
Xây dựng
Thương mại &
Dịch vụ
Khác
Ngành công nghiệp
Thành phố Cần Thơ là một thành phố công nghiệp trẻ hiện ñang phát triển rất năng
ñộng. Các khu công nghiệp (KCN) ra ñời ngày càng nhiều như KCN Trà Nóc 1, KCN Trà
Nóc 2, KCN Hưng Phú…ñã thu hút ngày càng nhiều nhà ñầu tư cả trong và ngoài nước.
Nắm bắt ñược xu hướng phát triển chung của thành phố nên ngân hàng cũng có chính
sách ưu tiên ñầu tư vào lĩnh vực này. Và nếu xét về tỷ trọng trong tổng dư nợ thì dư nợ
trong ngành công nghiệp cũng chiếm tỷ lệ cao nhất. Cụ thể, năm 2005 dư nợ trong ngành
công nghiệp ñạt 19.249 triệu ñồng chiếm 38% tổng dư nợ. Năm 2006, dư nợ ngành này
ñạt 36.935 triệu ñồng, chiếm tỷ trọng 35,16% tổng dư nợ, tăng 17.686 triệu ñồng tức
91,88% so với năm 2005. Năm 2007, tỷ trọng dư nợ ngành công nghiệp là 148.401 triệu
ñồng, chiếm 41% tổng dư nợ, tăng 111.466 triệu ñồng, tức 301,79% so với năm 2006. Dư
nợ trong ngành này cao là do các doanh nghiệp có nhu cầu vốn lớn ñế ñáp ứng cho nhu
cầu sản xuất của ñơn vị
Ngành xây dựng
Xây dựng là ngành ñứng thứ 2 trong tổng dư nợ của ACB Cần Thơ. Qua 3 năm tỷ
trọng dư nợ của ngành luôn tăng trưởng với tốc ñộ cao. Cụ thể, dư nợ qua các năm của
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và ngh ên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy 66
ngành xây dựng lần lượt là 11.229 triệu (2005), 26.081triệu (2006), 88.413 triệu ñồng
(2007) tương ứng tỷ lệ qua các năm là 22,12%, 24,77% và 24,42%. Dư nợ ñối với ngành
này tuy có tăng nhưng tăng không nhiều do doanh số cho vay ngành tuy có tăng nhưng
bên cạnh ñó doanh số thu nợ cũng tăng
Ngành thương mại – dịch vụ
Quá trình chuyển ñối cơ cấu kinh tế làm cho tỷ trọng ngành thương mại dịch vụ
tăng dần trong tổng thu nhập quốc dân. Vì vậy, trong 3 năm 2005-2007, tỷ trọng cho vay
ngành thương mại – dịch vụ cũng tăng nhanh trong tổng doanh số cho vay của ACB Cần
Thơ. Do ñó, dư nợ tín dụng ngành này cũng tăng rất nhanh. Cụ thể, năm 2005 dư nợ
ngành thương mại – dịch vụ là 15.473 triệu ñồng, chiếm 30,55% tổng dư nợ. Năm 2006,
dư ngành này là 29.300 triệu ñồng, chiếm 27,9% tổng dư nợ, tăng 13.827 triệu ñồng tức
89,36% so vói năm 2005. Năm 2007, dư nợ ngành thương mại – dịch vụ ñạt 108.717 triệu
ñồng, chiếm 30% tổng dư nợ trong, tăng 79.417 triệu ñồng tức 271,5% so với năm 2006.
Qua số liệu trên cho thấy dư nợ ñối với ngành thương mại – dịch vụ nhìn chung tăng
trưởng rất nhanh nhưng do tốc ñọ tăng trưởng vẫn chậm hơn so với ngành công nghiệp và
ngành khác nên xét về tỷ trọng trong tổng dư nợ thì dư nợ ngành thương mại – dịch vụ
vẫn không tăng nhiều.
Ngành khác
Dư nợ của các ngành khác như nhà hàng, khách sạn, giao thông vận tải… chiếm tỷ
trọng ngày càng cao trong tổng dư nợ của ngân hàng. Cụ thể, dư nợ ngành lần lượt là
4.694 triệu ñồng, 12.724 triệu ñồng và 16.473 triệu ñồng vào các năm 2005, 2006, 2007
tương ứng tỷ lệ lần lượt là 9,26%, 12,11% và 4,6%. Ta thấy tỷ trọng ngành tăng giảm
không ñều trong tổng dư nợ mặt dù tốc ñộ tăng trưởng dư nợ của ngành tăng cũng khá
nhanh. Có ñược sự tăng trưởng trên là do xu hướng phát triển chung của nền kinh tế. Nền
kinh tế phát triển thúc ñẩy sự phát triển của doanh nghiệp và ngược lại làm cho nhu cầu
vốn ñể phát triển doanh nghiệp tăng lên do ñó doanh số cho vay tăng dẫn ñến dư nợ
ngành cũng tăng.
Tóm lại, tuy tình hình kinh doanh của ngân hàng có nhiều biến ñổi, song song với
tăng trưởng doanh số cho vay và doanh số thu nợ, sự tăng trưởng của dư nợ làm cho kết
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy 67
quả hoạt ñộng tín dụng theo ngành kinh tế của ACB Cần Thơ luôn tăng trưởng nhanh và
ổn ñịnh.
4.2.3.2. Phân tích dư nợ theo loại hình doanh nghiệp
Tình hình dư nợ theo loại hình doanh nghiệp ñược thể hiện qua bảng 13:
Bảng 12: Dư nợ theo loại hình doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ qua 3 năm
2005-2007
ðVT:Triệu ñồng
Năm
Chênh lệch
(2006/2005)
Chênh lệch
(2007/2006)
Loại hình
2005 2006 2007 Tuyệt ñối
Tương
ñối (%)
Tuyệt ñối
Tương
ñối (%)
Công ty Cổ
phần 22.762 49.267 177.875 26.505 116,44 128.608 261,04
Công ty
TNHH 12.543 36.667 162.703 24.124 192,33 126.036 343,73
DNNN 15.340 19.106 21.426 3.766 24,55 2.320 12,14
Tổng cộng 50.645 105.040 362.004 54.395 107,40 256.964 244,63
(Nguồn: Phòng kế toán ACB Cần Thơ)
Ghi chú: TNHH: Trách nhiệm hữu hạn; DNNN: Doanh nghiệp nhà nước
Qua bảng số liệu ta thấy dư nợ của công ty cổ phần luôn chiếm tỷ trọng cao hơn công ty
TNHH trong tổng dư nợ theo thành phần kinh tế của ACB Cần Thơ. Cụ thể:
- ðối với công ty cổ phần, dư nợ năm 2005, 2006,2007 lần lượt là 22.762 triệu
ñồng, 49.267 triệu ñồng, 177.875 triệu ñồng chiếm tỷ lệ tương ứng là 44,9%, 46,9% và
49% tổng dư nợ. Dư nợ ñối tượng này tăng nhanh là do sự tác dộng tích cực của việc cổ
phẩn hoá các doanh nghiệp làm cho hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp ñạt hiệu quả
cao. Xét về tỷ trọng, dư nợ ñối với loại hình doanh nghiệp này ñang cũng ñang tăng dần
trong tổng dư nợ vì tỷ trọng doanh số cho vay ñối tượng này ñang tăng dần.
- ðối với công ty TNHH, dư nợ lần lượt là 12.543 triệu, 36.667 triệu và 162.703
triệu ñồng qua các năm 2005, 2006, 2007 tương ứng với tỷ lệ 27,7%, 34,9% và 44,9% trong
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy 68
tổng dư nợ theo thành phần kinh tế. Trong những năm qua các công ty TNHH ra ñời trên
ñịa bàn thành phố Cần Thơ ngày càng nhiều cùng với chính sách mở rộng hoạt ñộng ñầu tư
làm cho dư nợ của thành phần này tăng trong tổng dư nợ của ngân hàng. Dư nợ thành phần
này năm sau luôn cao hơn năm trước, tốc ñộ tăng trưởng cũng khá cao (192,33% năm 2006,
343,73% năm 2007) và thực tế là hoạt ñộng ñàu tư vào thành phần này cũng ñang mang lại
hiệu quả cao cho ngân hàng. Tuy nhiên, trong việc cấp tín dụng cho thành phần này còn
gặp phải một số vấn ñề sau: Một là do quy mô doanh nghiệp thường nhỏ nên các khoản vay
thường nhỏ hơn so với các khoản vay của công ty cổ phần. Hai là vốn chủ sở hữu cũng nhỏ
nên tiềm ẩn nhiều rủi ro hơn. Do ñó cùng với sự gia tăng dư nợ của thành phần này thì ngân
hàng cũng phải ñẩy mạnh các biện pháp phong ngừa rủi ro nhất là ñào tạo một ñội ngũ cán
bộ thẩm ñịnh ñể họ có ñủ năng lực trong lĩnh vực tài chính ñể tránh ñược tối ña những sai
lầm mắc phải trong quá trình thẩm ñịnh tài chính khách hàng .
Hình 12: Dư nợ theo loại hình doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ qua
3 năm 2005-2007
0
20.000
40.000
60.000
80.000
100.000
120.000
140.000
160.000
180.000
200.000
2005 2006 2007
Năm
T
ri
ệu
ñ
ồn
g
Công ty Cổ
phần
Công ty TNHH
DNNN
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy 69
4.2.4. Phân tích nợ quá hạn
Nợ quá hạn là những khoản nợ tín dụng có gốc và lãi hoặc lãi mà ngân hàng không
thu về ñược khi ñến hạn. ðây là một chỉ tiêu rất quan trọng dùng ñể ñánh giá chất lượng
tín dụng của ngân hàng. Có nhiều nguyên nhân dẫn ñến nợ quá hạn, dù là nguyên nhân
chủ quan hay khách quan thì nợ quá hạn cũng là mối quan tâm hàng ñầu của các ngân
hàng. Trong hoạt ñộng tín dụng, việc phát sinh nợ quá hạn là ñiều khó có thể tránh khỏi
trong hoạt ñộng tín dụng. Thế nhưng tại ACB Cần Thơ, nợ quá hạn của khối khách hàng
doanh nghiệp 3 năm 2005 -2007 hoàn toàn không phát sinh. ðây thực sự là một kết quả
rất ấn tượng trong hoạt ñộng tín dụng doanh nghiệp của ACB Cần Thơ. ðể có ñược kết
quả như vậy trong hoạt ñộng tín dụng doanh nghiệp từ khâu tiếp nhận hồ sơ khách hàng
ñến việc giám sát, ñôn ñốc ñể thu hồi nợ ñều thực hiện theo quy trình và ñược kiểm soát
rất chặt chẽ. Quy trình tín dụng này bao gồm nhiều bước và mỗi bước sẽ do một cán bộ
khác nhau ñảm nhiệm và có cán bộ kiểm soát riêng chứ một cán bộ tín dụng không phải
thực hiện toàn toàn bộ quy trình ñó như các ngân hàng khác. Cụ thể là khâu tiếp nhận hố
sơ sẽ nhân viên tư vấn khách hàng ñảm nhiệm, khâu thẩm ñịnh khách hàng bao gồm thẩm
ñịnh tài chính và thẩm ñịnh tài sản sẽ do 2 cán bộ khác nhau ñảm nhiệm, việc quyết dịnh
hạn mức cho vay sẽ do ban tín dụng quyết ñịnh, việc soạn thảo hợp ñồng, công chứng, thế
chấp tài sản do nhân viên pháp lý chứng từ thực hiện, việc giải ngân, giám sát quá trình sử
dụng vốn, ñôn ñốc thu hồi nợ sẽ do nhân viên hỗ trợ tín dụng thực hiện. Do thực hiện theo
quy trình như trên nên việc thẩn ñịnh khách hàng rất chính xác nên rủi ro tín dụng rất
thấp. Mặt khác, do khách hàng là doanh nghiệp nên vấn ñề uy tín rất ñược coi trọng, do
phải kinh doanh lâu dài nên việc trả nợ không ñúng hạn sẽ ñể lại tiền sử xấu trong hồ sơ
tín dụng, ñiều này sẽ gây khó khăn cho khách hàng về sau nếu muốn xin cấp hạn mức mới
dù là tại ACB hay ở một ngân hàng khác cũng sẽ rất khó. ðây cũng là một ñộng lực thúc
ñẩy khách hàng không ñể khoản vay bị chuyển nợ quá hạn do ñó nợ quá hạn của khối
doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ luôn bằng không trong những năm qua. ðiều này góp
phần làm cho kết quả hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng tại chi nhánh Cần Thơ nói
riêng ngày càng tốt hơn và toàn hệ thồng ACB luôn xứng ñáng với danh hiệu “Ngân hàng
tốt nhất Việt Nam”
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy 70
4.3. ðÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG DÀNH CHO
DOANH NGHIỆP THÔNG QUA CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
Bảng 13: Các chỉ tiêu ñánh giá tình hình hoạt ñộng tín dụng của ACB Cần thơ
qua 3 năm (2005-2007)
Chỉ tiêu ðơn vị 2005 2006 2007
Doanh số cho vay Triệu ñồng 96.264 295.568 1.159.006
Doanh số thu nợ Triệu ñồng 85.152 241.173 902.042
Dư nợ Triệu ñồng 50.645 105.040 362.004
Dư nợ bình quân Triệu ñồng 44.271 77.842,5 233.522
Nợ quá hạn Triệu ñồng 0 0 0
Vòng quay vốn tín dụng Vòng 1,9 3,1 3,86
Hệ số thu nợ % 88,45 81,5 77,8
- Ngắn hạn % 93,35 96,17 83,7
- Trung và dài hạn % 82,5 65 68,8
Tỷ lệ nợ quá hạn % 0 0 0
Dư nợ bình quân của DN/
VHð DN
Lần
2,48 1,64 7,45
4.3.1. Vòng quay vốn tín dụng
Vòng quay vốn tín dụng phản ánh tình hình luân chuyển vốn của ngân hàng trong
một kỳ kinh doanh nhất ñịnh cụ thể ở ACB Cần Thơ là một năm. Vòng quay vốn càng
nhanh thì hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng càng hiệu quả.
Qua bảng 14 ta thấy vòng quay vốn tín dụng của ACB chi nhánh Cần Thơ khá cao
nhưng lại tăng giảm không ổn ñịnh qua các năm. Năm 2005, vòng quay vốn là 1,9
vòng/năm. Năm 2006, chỉ số này là 3,1 vòng/năm, tăng 1,2 vòng so với năm 2005. Năm
2007, chỉ số này là 3,86 vòng/năm, tăng 0,76 vòng so với năm 2006. Vòng quay vốn tín
dụng tăng ñột biến trong 3 năm qua là do doanh số thu nợ ngắn hạn luôn ở mức cao và
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy 71
liên tục tăng trong những năm qua, bên cạnh ñó, doanh số thu nợ tín dụng trung và dài
hạn cũng tăng trưởng ở mức cao. Với kết quả như vậy, ñồng vốn của ngân hàng ñược thu
hồi và luân chuyển tốt. ðiều này chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của ngân hàng ngày càng
tốt hơn và quy mô tín dụng ngày càng mở rộng.
4.3.2. Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ phản ánh tình hình thu nợ của ngân hàng qua các năm. Hệ số thu nợ
cũng ảnh hưởng rất lớn ñến hiệu quả hoạt ñộng tín dụng. Bên cạnh ñó, hệ số thu nợ còn
cho biết khả năng trả nợ của khách hàng có tốt hay không. Năm 2005, hệ số thu nợ của
ngân hàng khá cao ( 88,45%). Nhưng sang năm 2006 và 2007 do nhu cầu vốn của doanh
nhgiệp tăng nhanh nên hệ số thu nợ cũng giảm dần. Năm 2006, chỉ số này là 81,5% giảm
6,95% so với năm 2005. ðặc biệt là vào những tháng cuối năm 2007, tinh hình lạm phát
diễn biến phức tạp làm cho chi nguyên vật liệu tăng cao nên các doanh nghiệp cần một số
vốn nhiều hơn ñể bổ sung nguồn vốn kinh doanh. ðiều này ñã làm cho doanh số cho vay
tăng nhanh hơn doanh số thu nợ nên hệ số thu nợ giảm một cách rõ rệt hơn chỉ ñạt 77,8%,
giảm 3,7% so với năm 2006. Tuy nhiên ñiều này cũng chứng tỏ hoạt ñộng tín dụng của
ngân hàng ngày càng ñạt hiệu quả cao và nhận rất ñược sự tín nhiệm của khách hàng : 1
ñồng vốn bỏ ra ngân hàng thu về gần 0,8 ñồng nên công tác thu hồi nợ của ngân hàng là
khá tốt.
4.3.3. Dư nợ bình quân khối doanh nghiệp/ Vốn huy ñộng doanh nghiệp
Chỉ số này phản ánh hiệu quả sử dụng vốn huy ñộng của ngân hàng. Nếu chỉ số
này nỏ hơn 1 thì hoạt ñộng tín dụng chưa hiệu quả vì vốn huy ñộng chưa sử dụng hết.
Qua bảng 14, ta thấy chỉ số này luôn lớn hơn 1 và tăng trưởng nhanh trong những năm
qua. Năm 2005, cứ 2,48 ñồng dư nợ bình quân thì có 1 ñồng vốn huy ñộng từ khách hàng
doanh nghiệp tham gia, ñến năm 2006, chỉ 1,64 ñồng dư nợ là ñã cao một ñồng vốn tham
gia. Tuy nhiên, ñến năm 2007, cứ 7,45 ñồng dư nợ bình quân thì mới có một ñồng vốn
tham gia. Ta thấy vốn huy ñộng từ khối doanh nghiệp chỉ ñáp ứng ñược một phần rất nhỏ
nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp qua ñó cho thấy dư nợ bình quân tăng trưởng tốt tuy
nhiên hoạt ñộng huy ñộng vốn từ khối doanh ñạt hiệu quả chưa cao và ñã giảm mạnh vào
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy 72
năm 2007. Do ñó ngân hàng cần chú trọng hơn nữa công tác huy ñộng vốn từ ñối tượng
khách hàng này ñể cân ñối giữa các nguồn vốn của ngân hàng.
4.3.4. Nợ quá hạn trên tổng dư nợ
Chỉ số này dùng ñể phản ánh chất lượng tín dụng của các ngân hàng. ðây là một
chỉ số vô cùng quan trọng, nó phản ánh hiệu quả sử dụng vốn, năng lực thẩm ñịnh tài
chính khách hàng của cán bộ tín dụng cũng như năng lực quản lý, ñiều hành của ban lãnh
ñạo ngân hàng Á Châu- chi nhánh Cần Thơ và chỉ số này cũng ảnh hưởng rất lớn ñến uy
tín của ngân hàng. Có thể nói, tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ của ngân hàng bằng không
khẳng ñịnh chất lượng tín dụng của ngân hàng rất tốt, ngân hàng cần phát huy hơn nữa kết
quả này trong những năm tới ñể nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của
ngân hàng trong những năm tới.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy 73
4.4. ðÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG DÀNH CHO
DOANH NGHIỆP THÔNG QUA CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
Bảng 14: Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng tín dụng doanh nghiệp tại ACB
Cần Thơ qu 3 năm 2005-2007
Chỉ tiêu ðơn vị 2005 2006 2007
Tổng thu nhập Triệu ñồng 17.617 26.128 49.552
Thu từ lãi hoạt ñộng tín dụng DN Triệu ñồng 10.396 15.599 31.507
Chi phí lãi của hoạt ñộng tín dụng DN Triệu ñồng 3.980 6.639 10.281
Thu nhập lãi ròng của khối DN Triệu ñồng 6.416 8.960 21.226
Dư nợ bình quân Triệu ñồng 44.271 77.842,5 233.522
Tổng tài sản Triệu ñồng 144.571 265.344 433.155
Thu nhập lãi từ hoạt ñộng tín dụng
DN/Dư nợ DN bình quân
% 23,5 20 13,5
Thu nhập lãi từ hoạt ñộng tín dụng DN
/Tổng thu nhập
% 59 59,7 63,58
Thu nhập lãi ròng từ hoạt ñộng tín
dụng DN/Chi phí lãi hoạt ñộng tín
dụng DN
Lần 1,61 1,35 2,1
Thu nhập lãi ròng từ hoạt ñộng tín
dụng DN/Tổng tài sản
% 4,4 3,4 4,9
Ghi chú: DN: Doanh nghiệp
4.4.1. Thu nhập lãi từ hoạt ñộng tín dụng doanh nghiệp/Dư nợ doanh nghiệp bình quân
Chỉ số này cho ta biết cứ 100 ñồng dư nợ bình quân sẽ tạo ra ñược bao nhiêu ñồng
thu nhập lãi. Chỉ số này dùng ñể ño lường hiệu quả của các khoản dư nợ. Chỉ số này càng
lớn cho thấy khả năng tạo ra thu nhập của các khoản dư nợ lớn và rủi ro của các khoản
dư nợ này thấp và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng càng cao. Tuy nhiên qua 3 năm ta thấy
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy 74
rằng chỉ số này ñang thấp dần. Năm 2005, cứ 100 ñồng dư nợ doanh nghiệp sẽ tạo ra
ñược 23,5 ñồng thu nhập thì sang năm 2006, 100 ñồng dư nợ chỉ tạo ra 20 ñồng thu nhập,
giảm 3,5 ñồng so với năm 2005. Sang năm 2007 chỉ số này là 13,5 ñồng trên 100 ñồng dư
nợ giảm 7 ñồng so với năm 2006. Nguyên nhân của sự sụt giảm về mặt thu nhập như trên
là do dư nợ tín dụng của khách hàng doanh nghiệp tăng nhanh. Mặt khác do ngân hàng
dùng công cụ lãi suất cả huy ñộng lẫn cho vay ñể tăng lợi thế cạnh tranh do ñó lãi suất
cho vay tăng không nhiều nên doanh thu từ lãi tuy có tăng nhưng tốc ñộ tăng trưởng chậm
hơn so với tốc ñộ tăng trưởng của dư nợ tín dụng và qua ñó làm giảm hiệu quả tạo ra
doanh thu của dư nợ và làm giảm hiệu quả hoạt ñộng tín dụng và rủi ro trong hoạt ñộng
tín dụng tăng lên . Do ñó, ngân hàng cần cố sự ñiều chỉnh phù hợp ñể hoạt ñộng tín dụng
an toàn và hiệu quả hơn.
4.4.2. Thu nhập lãi từ hoạt ñộng tín dụng doanh nghiệp /Tổng thu nhập
Chỉ tiêu này phản ánh phần trăm ñóng góp của thu nhập lãi từ hoạt ñộng tín dụng
doanh nghiệp trong tổng thu nhập của ngân hàng. Nó cho biết cứ 100 ñồng thu nhập thì có
bao nhiêu ñồng thu nhập từ hoạt ñộng tín dụng doanh nghiệp ñồng góp vào. Chỉ số này
càng lớn thì hoạt ñộng tín dụng doanh nghiệp càng hiệu quả và ñem lại hiệu quả cao. Tỷ
lệ thu nhập lãi từ hoạt ñộng tín dụng doanh nghiệp /Tổng thu nhập trong tổng thu nhập
qua 3 năm lầ rất tốt. Cụ thể năm 2005 tỷ lệ này là 59%, năm 2006 là 59,7%, tăng 0,7%,
năm 2007 là 63,58%, tăng 3,88% so với năm 2006. ðiều này cho thấy hoạt ñộng tín dụng
doanh nghiệp ngày càng có hiệu quả và ñóng góp ngày càng nhiều trong tổng thu nhập
của ngân hàng.
4.4.3. Thu nhập lãi ròng từ hoạt ñộng tín dụng doanh nghiệp/Chi phí lãi hoạt
ñộng tín dụng doanh nghiệp
Chỉ tiêu này cho ta biết ñược ñể tạo ra ñược 1 ñồng thu nhập lãi ròng thì ngân hàng
phải bổ ra bao nhiêu ñồng chi phí. Chỉ số này càng cao thì hiệu quả tín dụng càng tốt vì
khi ñó lợi nhuận ngân hàng sẽ cao còn chi phí bỏ ra thì lại thấp. Ngược lại, nếu chỉ số này
thấp thì lợi nhuận sẽ thấp trong khi chi phí bỏ ra qua cao thì hoạt ñộng tín dụng không ñạt
hiệu quả. Qua bảng 14 ta thấy chỉ số ñánh giá hiệu quả tín dụng thông qua mối quan hệ
giữa lợi nhuận và chi phí có sự tăng giảm không ñều qua 3 năm 2005-2007 nhung nhìn
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy 75
chung thì chỉ số này ñang có xu hướng tăng. Cụ thể: năm 2005, ñể tao ra ñược 1,61 ñồng
lợi nhuận trong hoạt ñộng tín dụng doanh nghiệp, ngân hàng chỉ phải bỏ ra 1 ñồng chi
phí. Năm 2006 chi phí của ngân hàng có xu hướng tăng, 1 ñồng chi phí bỏ ra ngân hàng
chỉ thu về ñược 1,35 ñồng lợi nhuận, giảm 2,6 ñồng so vói năm 2005. Sang năm 2007, chỉ
cần tốn 1 ñồng chi phí, ngân hàng có thể thu về 2,1 ñồng lợi nhuận từ khách hàng doanh
nghiệp. Nguyên nhân chỉ số này tăng giảm không ñều trong 3 năm qua là do có sự biến
ñộng về mặt chi phí. Năm 2006 chi phí lãi là 6.639 triệu ñồng, tăng 2.659 triệu ñồng so
với năm 2005, chi phí lãi năm 2007 tiếp tục tăng nhưng tốc ñộ tăng chi phí lãi chậm hơn
tốc ñọ tăng trưởng của doanh thu từ lãi nên thu nhập lãi ròng tăng lên ñáng kể. Qua ñó
cho thấy hiệu quả tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng ñang rất tốt, tỷ trọng lợi nhuận
ngày càng tăng và tỷ trọng chi phí ngày càng giảm trong tổng thu nhập lãi.
4.4.3. Thu nhập lãi ròng từ hoạt ñộng tín dụng doanh nghiệp/Tổng tài sản
Chỉ tiêu này dùng ñể phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản trong việc tạo ra thu nhập
ròng. Nó cho biết cứ 1 ñồng tài sản sẽ tạo ra ñược bao nhiêu ñồng lợi nhuận ròng. Qua
bảng 14 ta thấy thu nhập ròng từ hoạt ñộng tín dụng doanh nghiệp trên tổng tài sản luôn ở
mức cao tuy nhiên lại tăng giảm không ñều qua 3 năm. Năm 2006, 1 ñồng tài sản sẽ tạo ra
ñược 3,4 ñồng lợi nhuận giảm 1 ñồng so với năm 2005. Nguyên nhân của giảm hiệu quả
này là do tổng tài sản của ngân hàng tăng trưởng nhanh trong khi thu nhập lãi ròng từ hoạt
ñộng tín dụng doanh nghiêp tăng chậm hơn. Sang năm 2007, do ngân hàng có chính sách
ñiều chỉnh hợp lý các khoản thu nhập và chi phí cắt giảm ñược chi phí trong tổng thu
nhập do ñó làm cho thu nhập lãi ròng tăng lên từ ñó gia tăng hiệu quả hoạt ñộng tín dụng.
Tóm lại, qua việc phân tích tình hình tín dụng và các chỉ số dùng ñể ñánh giá hiệu
quả tín dụng doanh nghiệp cho thấy hiệu quả tín dụng của ngân hàng ñang rất tốt. Ngân
hàng cần phát huy hơn nữa những ưu ñiểm trên ñế hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng
ñạt hiệu quả rất cao hơn trong thời gian tới.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy 76
CHƯƠNG 5
BIỆN PHÁP NHẰM DUY TRÌ VÀ NÂNG CAO HƠN NỮA HIỆU
QUẢ HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG ðỐI VỚI KHỐI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP
5.1. PHÂN TÍCH ðIỂM MẠNH, ðIỂM YẾU CỦA ACB CẦN THƠ
5.1.1. Phân tích ñiểm mạnh của ACB Cần Thơ
- Chính thức ñi vào hoạt ñộng nào ngày 27/03/1996, hiên nay ACB Cần Thơ là
một trong các ngân hàng thương mại cổ phần hoạt ñộng lâu năm trên ñịa bàn nên ñược
nhiều khách hàng biết ñến, uy tín của ngân hàng cao và ngày càng ñược nhiều khách hàng
tín nhiệm.
- ACB với hơn 200 sản phẩm dịch vụ ñược khách hàng ñánh giá là một trong các
ngân hàng cung cấp sản phẩm dịch vụ ngân hàng phong phú nhất, dựa trên nền công nghệ
thông tin hiện ñại. ACB vừa tăng trưởng nhanh vừa thực hiện quản lý rủi ro hiệu quả.
Trong môi trường kinh doanh nhiều khó khăn thử thách, ACB luôn giữ vững vị thế của
một ngân hàng bán lẻ hàng ñầu.
- Việc áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001:2000 vào hoạt ñộng kinh doanh nên chất
lượng công tác quản lý của ngân hàng, cung cách phục vụ ñược cải thiện nhiều, chất
lượng sản phẩm dịch vụ ñược nâng cao.
- ACB Cần thơ là ngân hàng ñi tiên phong trong lĩnh vực cải tiến công nghệ ngân
hàng từ ñó chất lượng dịch vụ ngân hàng ñược nâng cao rõ rệt, các giao dịch, thanh toán
diễn ra nhanh chóng, chính xác và rất an toàn.
- Hiện nay ACB là ngân hàng duy nhất có hẳn một trung tâm ñào tạo riêng chuyên
dùng ñể ñào tạo nghiệp vụ cho nhân viên mới cũng như các lớp học nghiệp vụ nâng cao
dành cho các nhân viên cũ. ðây là một ưu ñiểm nổi bất trong chính sách ñào tạo nhân sự
của ngân hàng so với các ngân hàng khác. Bên cạnh ñó trình ñộ học vấn của nhân viên
ACB Cần Thơ cũng rất cao (70% nhân viên có trình ñộ ñại học). Do các nhân viên ñược
ñào tạo một cách chuyên nghiệp nên trình ñộ nghiệp vụ rất vững vàng, ñến với ACB chi
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy 77
nhánh Cần Thơ khách hàng sẽ cảm nhận ñược sự thân thiết, nhiệt tình và chuyên nghiệp.
ða số nhân viên của ACB Cần Thơ là những người trẻ tuổi, năng ñộng và ñầy nhiệt
huyết. ðội ngũ này ñang góp phần tích cực vào sự phát triển chung của chi nhánh.
- Hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng tăng trưởng với tốc ñộ ngày càng cao, ñang
góp phần tích cực vào sự phát triển kinh tế của khách hàng nói riêng, kinh tế xã hội thành
phố Cần Thơ nói chung cũng như sự phát triển của cả hệ thống ACB.
5.1.2. Phân tích ñiểm yếu của ACB Cần Thơ
Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng cồn chưa cân ñối, ñặc biệt là vốn huy ñộng từ
khách hàng doanh nghiệp chiếm tỷ trọng quá thấp trong tổng vốn huy ñộng. Trong thòi
gian tới, ngân hàng cần phải quan tâm ñến công tác huy ñộng vốn từ khách hàng doanh
nghiệp ñể làm cho cơ cấu vốn của ngân hàng ñược hợp lý hơn.
Hiện nay, ñội ngũ cán bộ của ACB Cần Thơ rất thiếu, do ñó một cán bộ ngân hàng
phải làm rất nhiều việc, ñôi khi dẫn ñến quá tải. Ngân hàng cần phải quan tâm hơn nữa
vấn ñề này.
Mạng lưới các phòng giao dịch của ACB Cần Thơ hiện nay rất thưa, trong khi ñịa
bàn thành phố Cần Thơ cũng khá rộng. Do ñó khi có giao dịch, một số khách hàng phải ñi
một quảng ñường rất xa, do ñó ngân hàng cần phải tăng mạng lưới các phòng giao dịch
không những ñể thuận tiện cho khách hàng mà ngân hàng cũng mở rộng ñược ñịa bàn
kinh doanh qua ñó thị phần cũng sẽ ñược gia tăng.
Hoạt ñộng phát hành thẻ ngân hàng còn nhiều hạn chế, thị phần còn thấp so với
tiềm năng có thể khai thác.
5.2. NHỮNG BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN
DỤNG DOANH NGHIỆP CỦA ACB CẦN THƠ
5.2.1. ðối với hoạt ñộng huy ñộng vốn từ khách khách doanh nghiệp
- ðẩy mạnh công tác Marketing, cải thiện cung cách phục vụ và nâng cao chất
lượng dịch vụ ñể quản bá hình ảnh, các loại sản phẩm, dich vụ mới của ngân hàng ñến
nhiều ñối tượng khách hàng nhằm giữ chân khách hàng cũ và tìm kiếm thêm nhiều khách
hàng mới.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy 78
- ðẩy mạnh triển khai và thực hiện tốt các khoản thu hộ, chi hộ cho khách hàng ñể
tận dụng các khoản tận dụng nguồn vốn không kỳ hạn.
- Thực hiện chính sách ưu ñãi cho khách hàng như hưởng lãi suất tăng dần theo số
dư, giảm phí thanh toán, phí chuyển khoản cho khách hàng ñể tăng lợi thế cạnh tranh
nhằm làm cho hoạt ñộng huy ñộng vốn ñạt hiệu quả cao hơn.
- Hiện nay thị trường thẻ của ACB Cần Thơ phát triển không mạnh, do ñó ngân
hàng cần phải ñầu tư lắp ñặt thêm các máy rút tiền tự ñộng ATM, ñẩy mạnh liên kết với
các doanh nghiệp trong việc trả lương cho nhân viên qua thẻ ATM…
5.2.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng doanh
nghiệp tại ACB Cần Thơ
- Củng cố và mở rộng mạng lưới hoạt ñộng của ngân hàng bằng cách mở thêm
phòng giao dịch ở các khu ñông dân cư ñặc biệt là tại các khu công nghiệp ñể thuận tiện
cho công tác huy ñộng vốn cũng như cho vay khách hàng nhất là khách hàng doanh nghiệp.
- Mở rộng quan hệ với khách hàng, có chính sách ưu tiên ñối với khách hàng thân thiết
ñể giữ chân khách hàng giao dịch thường xuyên và lâu dài với ngân hàng..
- Tiếp tục cải thiện và nâng cao chất lượng phục vụ, cải tiến và công nghệ ngân
hàng , ña dạng hoá tính năng của các cản phẩm mới như Mobile Banking, Internet
Banking,…ñể khách hàng có thể lựa chọn nhiều hình thức giao dịch khác nhau sao cho
thuận tiện nhất cho khách hàng.
- Mở rộng cho vay sang nhiều ñối tượng doanh nghiệp thuộc nhiều ngành, nhiều
thành phần kinh tế khác nhau ñể giảm thiểu và phân tán rủi ro.
- Thực hiện ưu tiên cho vay ñối với các doanh nghiệp kinh doanh trong các ngành
kinh tế mũi nhọn như các ngành công nghiệp, các doanh nghiệp hoạt ñộng trọng lĩnh vực
xuất khẩu…
- Xây dựng cơ chế cho vay lãi suất linh hoạt tương ứng với lãi suất huy ñộng
- Thận trọng trong khâu thu thập thông tin và thẩm ñịnh khách hàng , ñặc biệt là
thẩm ñịnh cho vay trung dài hạn và cho vay theo dự án.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy 79
- Chú trọng chất lượng tín dụng, coi trọng hiệu quả của dự án ñầu tư, tuân thủ các
quy ñịnh của nhà nước về quy chế cho vay, không chạy theo lợi nhuận trước mắt mà quên
ñi lợi ích lâu dài, tuyệt ñối không cho vay ñảo nợ.
- ðẩy mạnh hơn nữa công tác thu hồi nợ ñể ñẩy nhanh vòng quay vốn tín dụng
nhằm giúp cho việc sử dụng vốn của ngân hàng ñạt hiệu quả cao hơn.
- ðào tạo nhân sự, bồi dưỡng trình ñộ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ tín dụng
ñặc biệt là cán bộ thẩm ñịnh ñể nâng cao kỹ năng phân tích thẩm ñịnh tài chính dự án.
- Có chính sách khen thưởng hợp lý vào các ngày lễ, tết cũng như khen thưởng ñột
xuất ñối vói các nhân viên có sáng kiến hay, hữu ích cho hoạt ñộng kinh doanh của ñơn
vị. ðồng thời xử lý nghiêm các sai phạm nhằm thúc ñẩy các nhân viên làm việc với năng
suất cao và hiệu quả hơn.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy 80
CHƯƠNG 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. KẾT LUẬN
Trong 3 năm 2005-2007 , mặt dù nền kinh tế Cần Thơ vẫn còn nhiều khó khăn.
Tình hình lạm phát gia tăng làm cho chi phí nguyên vật liệu phục vụ sản xuất cũng tăng.
ðiều này ảnh hưởng không nhỏ ñến hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Bên cạnh ñó, hiện nay trên ñịa bàn thành phố Cần Thơ có khoảng trên 30 tổ chức tín dụng
do ñó cạnh tranh giữa các ngân hàng diễn ra rất gay gắt. Bất kể những khó khăn ñó, tập
thể lãnh ñạo cùng cán bộ, nhân viên ngân hàng Á Châu chi nhánh Cần Thơ luôn phấn ñấu
làm việc và học tập không ngừng nhằm hướng tới là nhà cung cấp sản phẩm dịch vụ tài
chính hoàn hảo cho khách hàng. Chính nhờ ñó mà khách hàng tìm ñến với ngân hàng
ngày càng ñông, hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng ñạt kết quả rất tốt và ñạt ñược
những thành tựu rất ñáng khích lệ.
Về tình hình tín dụng:
- ðối với hoạt ñộng huy ñộng vốn: vốn huy ñộng của ACB Cần Thơ luôn tăng
trưởng với mức cao, trung bình trên 75%/ năm. ðiều này chứng tỏ uy tín của ngân hàng
ngày càng ñược nâng cao, khách hàng ngày tín nhiệm nên mới gửi tiền và tài sản của
mình vào ngân hàng.
- ðối với tình hình cho vay doanh nghiệp: tình hình cho vay doanh nghiệp của
ACB Cần Thơ phát triển rất tốt trong những năm qua và phù hợp với xu hướng phát triển
chung của thành phố Cần Thơ và của cả nước. Hoạt ñộng cho vay doanh nghiệp ngày
càng ñược mở rộng sang nhiều thành phần kinh tế khác nhau, ñáp ứng ñầy ñủ, kịp thời
nhu cầu vốn của doanh nghiệp, góp phần thúc ñẩy phát triển kinh tế doanh nghiệp, gián
tiếp tạo ra việc làm cho người lao ñộng. Tỷ trọng cho vay của các ngành kinh tế ñang thay
ñổi dần theo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- ðối với tình hình thu nợ: Hoạt ñộng thu nợ của ACB Cần Thơ ñược thực hiện
khá tốt, hệ số thu nợ luôn ở mức cao. ðiều này chứng tỏ chính sách thu nợ của ngân hàng
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy 81
hiện nay là ñúng ñắn và ñang phát huy hiệu quả mạnh mẽ, góp phần ñáng kể vào kết quả
kinh doanh của ngân hàng.
Về hiệu quả của hoạt ñộng tín dụng: Hiệu quả tín dụng của ACB luôn ñạt mức
cao. Cụ thể là tỷ trọng thu nhập lãi ròng ngày càng tăng, tỷ trọng chi phí ngày càng giảm
trong tổng thu nhập lãi, các tỷ số thu nhập lãi trên tổng tài sản, thu nhập lãi trên tổng thu
nhập luôn tăng trưởng khá cho thấy các chính sách quản lý chi phí, chính sách phân phối
và sử dụng tài sản của ngân hàng là hợp lý và ñang phát huy tốt.
Với những kết quả tốt trong tình hình hoạt ñộng tín dụng và hiệu quả hoạt ñộng tín
dụng cao như ñã phân tích ở chương 4 cùng với các ñề xuất nhằm nâng cao hơn nữa hiệu
quả hoạt ñộng tín dụng ở chương 5, hy vọng rằng ACB Cần Thơ sẽ tận dụng tốt các thế
mạnh và các cơ hội ñể khắc phục những ñiểm yếu và vượt qua những khó khăn trong hoạt
ñộng kinh doanh trong thời gian tới nhằm hướng tói sự phát triển bền vững và sớm ñạt
ñược mục tiêu trở thành “Ngân hàng của mọi nhà”.
6.2 KIẾN NGHỊ
Qua việc nghiên cứu tình hình tính dụng và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng doanh
nghiệp của ACB Cần Thơ, ñể nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt ñộng tín dụng ñặc biệt là
hoạt ñộng tín dụng doanh nghiệp, em xin ñề xuất một số kiến nghị mang tính tham khảo sau
ñây:
ðối với cơ quan quản lý nhà nước ở ñịa phương
- Tạo môi trường thông thoáng, có chính sách ưu tiên cho hoạt ñộng kinh doanh
của các tổ chức tín dụng.
- ðẩy nhanh hơn nữa quá trình cải cách hành chính một cửa, ñơn giản hoá các loại
giấy tờ, thủ tục, giả quyết nhanh sồ sơ ñể việc công chứng, thế chấp tài sản ñược thuận
tiện và nhanh chóng hơn.
- ðẩy mạnh kiểm tra việc tuân thủ các chuẩn mực, các chế ñộ kế toán của các
doanh nghiệp.
ðối với ACB Chi nhánh Cần Thơ
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy 82
- Tiếp tục mở rộng mạng lưới hoạt ñộng, thành lập thêm các chi nhánh, các phòng
giao dịch mới ñể tăng khả năng huy ñộng vốn cũng như tìm kiếm thêm nhiều khách hàng
mới. Có như thế thì thị phần của ngân hàng mới có thể ñược mở rộng và hiệu quả kinh
doanh cũng sẽ cao hơn.
- ðầu tư, lắp ñặt thêm nhiều trụ ATM, mở rộng thị trường các loại thẻ ngân hàng
vì ñây là một kênh huy ñộng vốn rất hiệu quả mà chi phí lại thấp. ðồng thời phát triển
thêm các loại thẻ có thể liên kết với các ngân hàng khác.
- Bổ sung thêm cả về số lượng và chất lượng của cán bộ tín dụng nhằm ñảm bảo
nguồn nhân sự có ñủ sức ñể thực hiện nhiệm vụ phát triển của ngân hàng trong thời gian tới.
- Thực hiện cân ñối giữa các nguồn vốn và sử dụng vốn. ðẩy mạnh công tác quản
lý rủi ro, ñẩy mạnh công tác thu nợ và quản lý rủi ro ñể tiếp duy trì tỷ lệ nợ quá hạn ở
mức 0%.
- Tiếp tục hoàn thiện công nghệ ngân hàng nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ và tạo
ra ngày càng nhiều sản phẩm ñể ñáp ứng nhu cầu ngày càng cao và ña dạng của khách hàng.
- ðối với những khoản thu, chi tiền mặt với số lượng lớn, ngân hàng cũng có chính
sách ñi thu tiền tận nhà, cơ quan của khách hàng nhưng do nhiều nguyên nhân mà hoạt
ñộng này hiện nay ñã không còn nữa. Ngân hàng có thể ñẩy mạnh trở lại hoạt ñộng này
nhằm vừa ñảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển tiền cho khách hàng vừa làm tăng
tính cạnh tranh và tính ña dạng trong hoạt ñộng huy ñộng vốn mà khoản phí từ dịch vụ này
cũng sẽ góp phần làm tăng doanh thu cho ngân hàng.
- ða dạng hoá các sản phẩm tín dụng, mở rộng cho vay sang nhiều ngành, nhiều
thành phần kinh tế khác nhau.
- ðẩy mạnh hoạt ñộng marketing nhằm quản bá hình ảnh, sản phẩm, dịch vụ của ngân
hàng ñến nhiều ñối tượng khác nhau ñể tìm kiếm cho ngân hàng nhiều khách hàng mới.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Thái Văn ðại (2005). Nghiệp vụ ngân hàng thương mại,Tủ sách trường ðại học
Cần Thơ.
2. Thái Văn ðại, Nguyễn Thanh Nguyệt (2007). Bài giảng Quản trị ngân hàng
thương mại, Tủ sách trường ðại học Cần Thơ.
3. Nguyễn Minh Kiều (2007). Tín dụng và thẩm ñịnh Tín dụng ngân hàng, NXB
Tài chính.
4. Lê Văn Tư. Quản trị ngân hàng thương mại, NXB Tài chính.
5. Các website:
- www.acb.com.vn
- www.cantho.gov.vn
- www.viwikipedia.org
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy 84
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.. ................................................................................................................................................
.. ................................................................................................................................................
.. ................................................................................................................................................
.. ................................................................................................................................................
.. ................................................................................................................................................
.. ................................................................................................................................................
.. ................................................................................................................................................
.. ................................................................................................................................................
.. ................................................................................................................................................
.. ................................................................................................................................................
.. ................................................................................................................................................
.. ................................................................................................................................................
.. ................................................................................................................................................
.. ................................................................................................................................................
.. ................................................................................................................................................
.. ................................................................................................................................................
.. ................................................................................................................................................
.. ................................................................................................................................................
.. ................................................................................................................................................
.. ................................................................................................................................................
.. ................................................................................................................................................
.. ................................................................................................................................................
.. ................................................................................................................................................
.. ................................................................................................................................................
.. ................................................................................................................................................
.. ................................................................................................................................................
.. ................................................................................................................................................
.. ................................................................................................................................................
.. ................................................................................................................................................
.. ................................................................................................................................................
.. ................................................................................................................................................
.. ................................................................................................................................................
.. ................................................................................................................................................
.. ................................................................................................................................................
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt động tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ.pdf