Luận văn Phân tích và thiết kếí hệ thống quản trị kí túc xá sinh viên

Ngoài việc giới thiệu các mảng cần được tin học hóa, cũng như đi sâu vào việc phân tích và thiết kế, xây dựng phân hệ quản lí KTX hướng đến đối tượng trung tâm là sinh viên, cùng với các hỗ trợ cho sinh viên qua mạng. Điều này không chỉ giúp cho sinh viên có được sự thuận lợi trong việc vào KTX, cũng như các sinh hoạt, các nhu cầu khác của sinh viên,… đồng thời cũng giúp cho việc quản lý của cán bộ trong Trung tâm nội trú dễ dàng, nhanh chóng và chính xác.

pdf92 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2408 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích và thiết kếí hệ thống quản trị kí túc xá sinh viên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tên, ngày sinh, trường, khoa, khóa học,….) và thông tin vê tài khoản (user/password). Tên Use case. Đăng ký tài khoản. Tác nhân. Sinh viên. Sự kiện kích hoạt. Khi sinh viên chọn đăng ký tài khoản sử dụng hệ thống. Input Thông tin cá nhân, trường, khoa, khóa học. Thông tin tài khoản user/password. Output Thông tin cá nhân đã được kiểm tra và tài khoản được cập nhật. Luồng sự kiện chính: Nhập thông tin cá nhân, thông tin tài khoản. Kiểm tra thông tin người dùng. Tạo và cập nhật tài khoản cho người dùng. Luồng sự kiện phụ: Thông báo không tạo được tài khoản. Quay lại giao diện đăng ký tạo tài khoản. 2.3.1.2. Đăng nhập hệ thống. Với tài khoản cá nhân gồm user và password. Người dùng sẽ nhập vào khi muốn đăng nhập để sử dụng được hệ thống. Tên Use case. Đăng nhập hệ thống. Tác nhân. Sinh viên. Sự kiện kích hoạt. Khi sinh muốn truy cập vào hệ thống. Input User / password Output Hệ thống hiển thị cùng các chức năng tương ứng cho SV. Luồng sự kiện chính: Nhập user/password. Kiểm tra user/password Hiển thị giao diện chính của hệ thống cho SV. Luồng sự kiện phụ: Thông báo không đăng nhập được. Quay lại giao diện đăng nhập. 39 2.3.1.3. Lấy lại mật khẩu. Khi người sử dụng quên mất mật khẩu của mình. Người này sẽ cần cung cấp thông tin cá nhân như: họ tên, ngày sinh, trường, khóa lớp,… để có thể lấy lại được mật khẩu trước đây đã sử dụng. Tên Use case. Lấy lại mật khẩu. Tác nhân. Sinh viên. Sự kiện kích hoạt. Không đăng nhập do sai tài khoản, yêu cầu xin lại thông tin tài khoản. Input Thông tin cá nhân: họ tên, ngày sinh, trường, khoa, khóa. Output Thông tin tài khoản trước đây đã tạo. Luồng sự kiện chính: Nhập thông tin cá nhân. Kiểm tra thông tin. Gửi lại thông tin tài khoản. Luồng sự kiện phụ: Không tìm thấy thông tin người dùng. Thông báo không tìm thấy. Yêu cầu nhập lại thông tin. Yêu cầu tạo tài khoản. 2.3.1.4. Đổi mật khẩu. Khi người sử dụng muốn thay đổi thông tin tài khoản của mình. Họ cần khai báo user/password cũ và nhập user/password mới mà họ muốn sử dụng. Tên Use case. Đổi mật khẩu. Tác nhân. Sinh viên. Sự kiện kích hoạt. Người dùng muốn đổi thông tin tài khoản. Input User/password cũ, user/password mới Output User/ password được tạo mới. Luồng sự kiện chính: Nhập user/password cũ và nhập user/password mới. Kiểm tra user/password cũ. Tạo user/password mới và xóa user/password cũ. Luồng sự kiện phụ: 40 2.3.1.5. Đăng ký vào KTX. SV chọn mẫu đơn đăng ký vào KTX. Sau đó, sinh viên cần cung cấp thông tin cá nhân (theo mẫu có sẵn). Sinh viên gửi đơn này và chờ thông báo kết quả. Tên Use case. Đăng ký vào KTX. Tác nhân. Sinh viên. Sự kiện kích hoạt. Sinh viên muốn đăng ký để được vào KTX ở sẽ sử dụng chức năng này để nộp bản đăng ký. Input Biểu mẫu đăng ký với thông tin cá nhân. Output Biểu mẫu đã được kiểm tra thông tin và lưu trữ. Luồng sự kiện chính: Chọn biểu mẫu và nhập thông tin. Kiểm tra thông tin và gửi thông báo đã gửi thành công. Cập nhật biểu mẫu . Luồng sự kiện phụ: Thông báo không gửi được yêu cầu kiểm tra lại thông tin biểu mẫu. Hiển thị lại giao diện dùng cho đăng ký. 2.3.1.6. Hiển thị thông tin phòng. Sinh viên muốn biết thông tin về hiện trạng phòng trong KTX qua mạng. Hệ thống sẽ cung cấp các thông tin cần thiết cho sinh viên về các hiện trạng phòng như: số lượng phòng, số phòng còn trống, loại phòng,… Tên Use case. Hiển thị thông tin phòng. Tác nhân. Sinh viên. Sự kiện kích hoạt. Sinh viên muốn xem hiện trạng về phòng của KTX. Input Yêu cầu hiển thị (loại phòng, phòng còn trống,…). Output Hiển thị theo yêu cầu. Luồng sự kiện chính: Nhập yêu cầu hiển thị. Kiểm tra thông tin. Hiển thị kết quả. Luồng sự kiện phụ: 41 2.3.1.7. Đăng ký phòng. Sinh viên có thể sử dụng chức năng này để có thể xem thông tin các phòng, các loại phòng,… trong KTX. Sinh viên có thể dựa vào đó mà chọn phòng để đăng ký ở qua mạng. Sinh viên cũng cần cung cấp thông tin cá nhân tương ứng với tờ khai đăng ký vào KTX. Tên Use case. Đăng ký phòng. Tác nhân. Sinh viên. Sự kiện kích hoạt. Sinh viên chọn phòng theo nguyện vọng của mình. Input Phòng đăng ký và thông tin cá nhân kèm theo. Output Danh sách chọn phòng của SV. Luồng sự kiện chính: Hiển thị thông tin phòng. Chọn phòng, nhập thông tin cá nhân. Kiểm tra thông tin. Thông báo yêu cầu đã gửi được và cập nhật Luồng sự kiện phụ: Thông báo thông tin chọn chưa gửi được. Yêu cầu kiểm tra thông tin. Quay lại giao diện chọn phòng. 2.3.1.8. Xin ra khỏi KTX. Khi tập thể, cá nhân có nguyện vọng chuyển ra khỏi KTX. Đổi với tập thể thì cần có cá nhân đại diện. Họ cần viết đơn, có thể nộp trực tiếp hoặc nếu gửi qua mạng thì sẽ sử dụng chức năng trợ giúp của hệ thống và các sự kiện sẽ được mô tả như dưới đây. Tên Use case. Xin ra khỏi KTX Tác nhân. Sinh viên Sự kiện kích hoạt. Làm đơn ra khỏi KTX. Input Thông tin đơn xin ra khỏi KTX. Output Đơn xin ra đã được cập nhật vào hệ thống (Lưu vào danh sách Tạm). Luồng sự kiện chính: Chọn mẫu đơn và nhập thông tin. Kiểm tra thông tin. Gửi lại thông báo đã gửi được đơn và cập nhật Luồng sự kiện phụ: Thông báo không gửi được yêu cầu và phải kiểm tra lại thông tin. Quay lại giao diện nộp đơn xin ra. 42 2.3.1.9. Hiển thị hóa đơn điện nước. Khi sinh viên muốn biết thông tin về tiêu thụ điện nước của phòng. Sinh viên có thể xem hóa đơn về điện nước của phòng. Sinh viên cần cung cấp số phòng mà mình cần tìm. Hệ thống sẽ kiểm tra số phòng và sẽ hiển thị hóa đơn điện nước của phòng đó. Tên Use case. Hiển thị Hóa đơn điện nước. Tác nhân. Sinh viên. Sự kiện kích hoạt. Sinh viên muốn xem hóa đơn phải thanh toán về điện nước của phòng. Input Thông tin hòng cần xem (sỗ phòng). Output Hóa đơn điện nước. Luồng sự kiện chính: Nhập thông tin phòng. Kiểm tra thông tin. Hiển thị hóa đơn của phòng. Luồng sự kiện phụ: Không thấy phòng cần tìm. Yêu cầu nhập lại thông tin. 2.3.2. Luồng sự kiện cho các Use case đối với người quản lý. 2.3.2.1. Sử dụng hệ thống. (Tương tự như quy trình đăng ký sử dụng của sinh viên). 2.3.2.2. Thêm SV vào KTX. 2.3.2.5.1. Duyệt danh sách. Từ dữ liệu các đơn đã đăng ký, hệ thống sẽ tự động duyệt theo mức ưu tiên quy định để được vào ở và đưa ra danh sách các sinh viên được hay không được ở trong KTX. Tên Use case. Thêm sinh viên vào KTX. Tác nhân. Người quản lý Sự kiện kích hoạt. Người quản lý muốn duyệt danh sách đăng ký vào ở KTX. Input Danh sách đăng ký vào KTX. Output Danh sách được ở và danh sách không được ở KTX. Luồng sự kiện chính: Danh sách đăng ký. Duyệt danh sách. Hiển thị danh sách không được ở, in ra. Hiển thị danh sách được ở, in ra. Cập nhật danh sách được ở Luồng sự kiện phụ: Gửi thông tin tới SV không được ở trong KTX. 43 2.3.2.5.2. Duyệt đăng ký phòng. Tên Use case. Duyệt đăng ký phòng Tác nhân. Người quản lý Sự kiện kích hoạt. Người dùng muốn đổi thông tin tài khoản. Input Danh sách đăng ký phòng. Output Danh sách chọn phòng. Luồng sự kiện chính: Danh sách đăng ký phòng. Duyệt danh sách. 2.1.Thêm vào danh sách chon phòng. 2.2. Xóa khỏi danh sách đăng ký phòng. Hiển thị danh sách chọn phòng. Cập nhật danh sách chọn phòng. Luồng sự kiện phụ: 2.3.2.5.3. Thông tin phòng. (Tương tự 2.5.1.6 ). 2.3.2.5.4. Sắp xếp phòng. Khi người quản lý đã có được danh sách sinh viên được vào ở trong KTX và danh sách chọn phòng của các sinh viên. Người quản lý sẽ sử dụng 2 danh sách này và hệ thống sẽ tự động đưa ra kết quả sắp phòng để ban quản lý duyệt. Tên Use case. Sắp xếp phòng Tác nhân. Người quản lý Sự kiện kích hoạt. Duyệt phòng ở cho sinh viên. Input Danh sách được ở KTX, danh sách chọn phòng Output Danh sách sắp phòng. Luồng sự kiện chính: Nhập danh sách SV được ở KTX. Nhập danh sách chọn phòng. Kiểm tra thông tin. Hiển thị kết quả sắp phòng theo mức. Chọn một kết quả sắp và cập nhật. Luồng sự kiện phụ: 1. Lưu kết quả danh sách sắp không chọn 44 2.3.2.5.5. Làm thẻ. Khi đã có danh sách sắp xếp phòng người quản lý sẽ quyết định in thẻ cho sinh viên có trong danh sách này. Người quản lý sẽ chọn mẫu thẻ quy định để in. Tên Use case. Làm thẻ Tác nhân. Người quản lý. Sự kiện kích hoạt. Làm thẻ KTX cho sinh viên được ở trong KTX. Input Danh sách sắp phòng, mẫu thẻ. Output Thẻ in. Luồng sự kiện chính: Hiển thị danh sách sắp phòng. Chọn mẫu thẻ. Tự động nhập thông tin vào thẻ. Kiểm tra thông tin. In thẻ. Cập nhật thông tin thẻ. Luồng sự kiện phụ: 2.3.2.5.6. Thông tin sinh viên. 2.3.2.5.6.1. Tìm kiếm sinh viên. Người quản lý có thể tìm kiếm thông tin của sinh viên trong danh sách các sinh viên đã được ở trong ký túc xá. Khi cần tìm kiếm thông tin liên quan đến sinh viên này, người quản lý nhập mã thẻ của sinh viên (hoặc họ tên, ngày sinh và giới tính) và hệ thống sẽ hiển thị thông tin liên quan đến sinh viên này. Tên Use case. Tìm kiếm sinh viên. Tác nhân. Người quản lý. Sự kiện kích hoạt. Người quản lý cần thông tin về một sinh viên nào đó. Input Mã thẻ KTX (hoặc họ tên, ngày sinh và giới tính). Output Thông tin liên quan đến sinh viên. Luồng sự kiện chính: Nhập mã thẻ (hoặc họ tên, ngày sinh và giới tính). Kiểm tra thông tin. Hiển thị thông tin liên quan đến sinh viên. Luồng sự kiện phụ: Hiển thị thông báo không tìm thấy. 45 2.3.2.5.6.2. Cập nhật thông tin sinh viên. Khi người quản lý cần thay đổi thông tin của sinh viên. Người quản lý sẽ tìm kiếm sinh viên này trong danh sách. Sau đó, sẽ nhập các thông tin thay đổi. Thông tin này sẽ được kiểm tra. Khi người quản lý chấp nhận thay đổi thì thông tin mới này sẽ được cập nhật vào hệ thống. Tên Use case. Cập nhật thông tin sinh viên. Tác nhân. Người quản lý. Sự kiện kích hoạt. Thay đổi thông tin sinh viên. Input Yêu cầu cập nhật. Output Thông tin đã được thay đổi. Luồng sự kiện chính: Yêu cầu cập nhật. Nhập thông tin thay đổi. Kiểm tra thông tin thay đổi. Cập nhật hông tin mới. Luồng sự kiện phụ: Không tìm thấy sinh viên trong danh sách. Quay trở lại giao diện tìm kiếm. Thông tin thay đổi không được chấp nhân. Quay trở về giao diện đăng nhập. 2.3.2.5.7. Hiển thị toàn bộ danh sách. Người quản lý có thể xem danh sách của tất cả các sinh viên. Có thể lựa chọn xem theo các cách thống kê sinh viên như: Thống kê theo trường, theo giới tính, theo khu nhà, theo phòng. Tên Use case. Hiển thị toàn bộ danh sách. Tác nhân. Người quản lý. Sự kiện kích hoạt. Người quản lý muốn xem danh sách tất cả các sinh viên. Input Cách thống kê sinh viên người dùng muốn hiển thị. Output Danh sách sinh viên ứng với cách thống kê người dùng chọn. Luồng sự kiện chính: Nhập cách thống kê. Hiển thị danh sách. Luồng sự kiện phụ: 46 2.3.2.3. Loại sinh viên ra khỏi KTX. 2.3.2.3.1. Sinh viên buộc phải ra. Với danh sách vi phạm kỷ luật. Người quản lý sẽ xem danh sách bắt buộc phải ra khỏi KTX. Với danh sách này, người quản lý sẽ cập nhật danh sách này vào danh sách Tạm, gửi thông tin hẹn gặp tới tập thể, cá nhân vi phạm này. Tên Use case. Sinh viên ra buộc ra. Tác nhân. Người quản lý. Sự kiện kích hoạt. Xem danh sách buộc phải ra khỏi KTX. Input Danh sách kỷ luật. Output Danh sách buộc phải ra đã được kiểm tra và cập nhật vào danh sách Tạm. Luồng sự kiện chính: Xem danh sách kỷ luật. Duyệt danh sách và đưa ra danh sách bắt buộc ra. Kiểm tra danh sách, cập nhật vào danh sách Tạm. Gửi thông báo. Luồng sự kiện phụ: Thông báo không có đối tượng bắt buộc ra. Quay lại giao diện danh sách kỷ luật. 2.3.2.3.2. Thông tin sinh viên. (Tương tự như phần 2.5.2.5.4 ) 2.3.2.3.2.1. Tìm kiếm sinh viên. 2.3.2.3.2.2. Cập nhật thông tin sinh viên. 2.3.2.3.3. Cập nhật thẻ. Khi sinh viên trả thể lại thẻ KTX. Người quản lý sẽ cập nhât thông tin về thẻ của sinh viên này trong cơ sở dữ liệu lưu trữ khi làm thẻ. Tên Use case. Cập nhật thẻ. Tác nhân. Người quản lý. Sự kiện kích hoạt. Người quản lý muốn cập nhật thông tin thẻ. Input Thẻ của người trả. Output Thẻ đã được xóa Luồng sự kiện chính: Nhập mã thẻ. Hiển thị thông tin thẻ. Cập nhật thông tin thẻ. Luồng sự kiện phụ: Thông báo không tìm thấy thông tin thẻ Yêu cầu kiểm tra lại và quay về giao diện cập nhật thẻ. 47 2.5.2.6.7. Hiển thị toàn bộ danh sách. (Tương tự phần 2.5.2.5.5 ) 2.3.2.4. Thu chi. 2.3.2.4.1. Cập nhật danh mục thu chi. Đến cuối tháng, người phụ trách thu ngân sẽ cập nhật các thông tin về thu chi trong tháng. Hệ thống hiển thị các danh mục để người dùng cập nhật thông tin. Sau đó hệ thống sẽ đưa ra danh mục liệt kê về thu chi và tổng thu/ tổng chi. Kết quả này sẽ được cập nhật . Tên Use case. Cập nhật thu chi. Tác nhân. Người quản lý. Sự kiện kích hoạt. Cần cập nhật thông tin các danh mục thu chi. Input Các danh mục đã nhập thông tin. Output Danh sách các danh mục thu/chi và tổng thu/ tổng chi. Luồng sự kiện chính: 1. Hiển thị các danh danh mục thu/ chi. 2. Nhập thông tin. 3. Hiển thị danh sách các danh mục và tổng thu/tổng chi. 4. Cập nhật Luồng sự kiện phụ: 2.3.2.4.2. Báo cáo thu chi. Khi người quản lý về thu ngân cần báo cáo thông tin thu chi trong tháng. Họ sẽ sử dụng chức năng này để lấy thông tin về thu/ chi . Sau đó, hệ thống sẽ hiển thị dạng báo cáo xem và in báo cáo. Báo cáo này được cập nhật Tên Use case. Báo cáo thu chi. Tác nhân. Người quản lý. Sự kiện kích hoạt. Xem và In báo cáo thu chi. Input Chọn kiểu bản báo cáo. Output Bản báo cáo thu/ chi. Luồng sự kiện chính: Chọn kiểu bản báo cáo. Hiển thị bản báo cáo và In. Cập nhật bản báo cáo. Luồng sự kiện phụ: 48 2.3.2.5. Điện nước. 2.3.2.5.1. Tính số điện nước phụ trội. Cuối tháng, người quản lý sẽ nhập thông tin số điện, nước mới của các phòng. Hệ thống sẽ tính số điện, nước tiêu thụ, số phụ trội nếu có, tiền phụ trội. Kết quả sẽ được cập nhật (trong bảng [Bảng Thông Tin Điện / Nước] ). Tên Use case. Tính số điện nước phụ trội. Tác nhân. Người quản lý. Sự kiện kích hoạt. Nhập thông tin về điện, nước của các phòng. Input Số phòng, tháng thu, chỉ số mới, số được bao cấp. Output Số điện tiêu thụ, số phụ trội, số tiền phụ trội. Luồng sự kiện chính: Nhập thông tin điện, nước. Tính số điện, nước tiêu thụ, số phụ trội, số tiền phụ trội. 3 . Cập nhật . Luồng sự kiện phụ: 2.3.2.5.2. Thống kê và in danh sách phụ trội. Khi người quản lý muốn thông kê danh sách các phòng phụ trội để in hóa đơn. Người quản lý có thể sử dụng chức năng này để lấy danh sách các phòng có phụ trội từ thông tin đã được lưu trữ trong hệ thống. Tên Use case. Thống kê và in danh sách phụ trội. Tác nhân. Người quản lý. Sự kiện kích hoạt. Xem danh sách các phòng có phụ trội về điện nước. Input Yêu cầu thống kê các phòng có phụ trội. Output Danh sách các phòng có phụ trội. Luồng sự kiện chính: Yêu cầu thống kê danh sách phòng có phụ trội. Hiển thị danh sách phòng có phụ trội. Cập nhật In danh sách này. Luồng sự kiện phụ: 49 2.3.2.5.3. Tính số hao hụt. Người quản lý sẽ nhập số điện, nước đồng hồ tổng của toàn KTX. Yêu cầu hệ thống hiển thị tổng số điện, nước của tất cả các phòng trong KTX. Hệ thống sẽ hiển thị số điện, nước bị hao hụt và thành tiền. Tên Use case. Tính số hao hụt. Tác nhân. Người quản lý. Sự kiện kích hoạt. Muốn xem lượng điện nước hao hụt. Input Số điện, nước đồng hồ tổng. Output Số điện, nước bị hao hụt, thành tiền. Luồng sự kiện chính: Nhập số điện, nước đồng hồ tổng. Hiển thị số điện, nước tổng của tất cả các phòng trong KTX. Hiển thị số điện, nước bị hao hụt và thành tiền. Luồng sự kiện phụ: 2.3.2.5.4. Thanh toán ngay. Nhập số điện, nước của phòng mà sinh viên này ở. Hệ thống sẽ hiển thị thông số điện nước mà phòng này đã dùng đến kỳ chốt số gần ngày sinh viên chuyển nhất. Sau đó hệ thống tự động đưa ra số tiền điện, nước mà sinh viên này phải thanh toán. Trong tháng sinh viên này chuyển ra thì sẽ không tính số phụ cấp cho sinh viên này. Tên Use case. Thanh toán ngay. Tác nhân. Người quản lý. Sự kiện kích hoạt. Có sinh viên chuyển. Input Số điện, nước của phòng tính đến ngày sinh viên chuyển. Output Số điện, nước và thành tiển cho sinh viên này. Luồng sự kiện chính: Nhập số điện, nước của phòng tính đến ngày sinh viên chuyển. Hiển thị thông tin điện, nước của phòng này cập nhật gần nhất. Đưa ra số điện, nước và thành tiền. In hóa đơn cho sinh viên này. Luồng sự kiện phụ: 1. Tìm kiếm thông tin điện nước của phòng. 50 2.3.2.5.5. Cập nhật Hóa đơn điện nước. Người quản lý về điện sẽ cập nhật thông tin về hóa đơn điện nước của phòng. Các thông tin này sẽ được lưu trữ. Các Hóa đơn điện nước này sẽ giúp cho việc SV xem thông tin Hóa đơn điện nước của phòng họ muốn. Tên Use case. Cập nhật hóa đơn điện nước. Tác nhân. Người quản lý. Sự kiện kích hoạt. Muốn cập nhật hóa đơn thanh toán điện nước của phòng Input Thông tin điện nước. Output Hóa đơn thanh toán điện nước. Luồng sự kiện chính: Nhập thông tin điện nước. 2. Hiển thị hóa đơn điện nước. 3. Cập nhật Hóa đơn điện nước . Luồng sự kiện phụ: 2.3.2.6. Tài sản. 2.3.2.6.1. Cập nhật tài sản phòng. Khi có các thông tin thay đổi về tài sản trong phòng. Người quản lý sẽ sử dụng chức năng này để nhập thông tin này vào hệ thống. Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin và cập nhật . Tên Use case. Cập nhật tài sản phòng Tác nhân. Người quản lý. Sự kiện kích hoạt. Cần cập nhật thông tìn về tài sản phòng. Input Thông tin nhập. Output Thông tin đã được hệ thống kiểm tra và cập nhật. Luồng sự kiện chính: Nhập thông tin về tài sản phòng. Kiểm tra thông tin. Cập nhật. Luồng sự kiện phụ: Thông tin thay đổi không được chấp nhận. Yêu cầu kiểm tra lại thông tin. Quay lại giao diện cập nhật. 2.3.2.6.2. Cập nhật tài sản khu nhà. (Tương tự 2.5.2.6.1 ) 2.3.2.6.3. Cập nhật tài sản chung. (Tương tự 2.5.2.6.1 ) 51 2.4. Bi u đ tun t 2.4.1. Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng hệ thống. 2.4.1.1. Tạo tài khoản. 2.4.1.2. Đăng nhập. 52 2.4.1.3. Lấy lại mật khẩu. 2.4.1.4. Đổi mật khẩu. 53 2.4.2. Biểu đồ tuần tự cho các ca sử dụng của SV. 2.4.2.1. Đăng ký vào KTX. 2.4.2.2. Thông tin phòng. 54 2.4.2.3. Đăng ký phòng. 2.4.2.4. Xin ra khỏi KTX. 55 2.4.2.5. Hiển thị hóa đơn điện nước. 2.4.3. Biểu đồ tuần tự cho các ca sử dụng của người quản lý. 2.4.3.1. Nhận SV vào KTX. 2.4.3.1.1. Duyệt danh sách. 56 2.4.3.1.2. Duyệt đăng ký phòng. 2.4.3.1.3. Thông tin phòng. (Tương tự phần 3.1.2.2 ) 2.4.3.1.4. Sắp xếp phòng. 57 2.4.3.1.5. Làm thẻ. 2.4.3.1.6. Thông tin sinh viên. 2.4.3.1.6.1. Tìm kiếm SV. 58 2.4.3.1.6.2. Cập nhật. 2.4.3.1.7. Hiển thị toàn bộ danh sách 59 2.4.3.2. Loại SV ra khỏi KTX. 2.4.3.2.1. Sinh viên buộc phải ra. 2.4.3.2.5. Cập nhật thẻ. 60 2.4.3.2.6. Loại SV. 2.4.3.2.7. Hiển thị toàn bộ danh sách. (Tương tự 3.1.3.1.6 ). 2.4.3.3. Thu chi. 2.4.3.3.1. Cập nhật danh mục thu chi. 61 2.4.3.3.3. Báo cáo thu chi. 2.4.3.4. Điện nước. 2.4.3.4.1. Tính số điện nước phụ trội. 62 2.4.3.4.2. Thống kê và in danh sách phụ trội. 2.4.3.4.3. Tính số hao hụt. 63 2.4.3.4.4. Thanh toán ngay. 2.4.3.4.5. Cập nhật hóa đơn điện nước. 64 2.4.3.5. Tài sản. 2.4.3.5.1. Cập nhật tài sản phòng. 2.4.3.5.2. Cập nhật tài sản khu nhà. (Tương tự 3.1.3.5.1) 2.4.3.5.3. Cập nhật tài sản chung. (Tương tự 3.1.3.5.1) 2.5. Thi t K Bi u Đ Lp Chi Ti t. 2.5.1. Xác định các lớp thực thể. 2.5.1.1.SinhViên : Lớp thực thể Sinh viên (SV) dùng để quản lý các thông tin về sinh viên. Lớp này sẽ bao gồm các thuộc tính sau: - MaSV : là thuộc tính định danh chỉ mã sinh sinh viên. - HotenSV : chỉ họ và tên đầy đủ của sinh viên. - NgaySinh : chỉ ngày tháng năm sinh của sinh viên. - GioiTinh : chỉ giới tính của sinh viên - Anh : ảnh của sinh viên. - SoCMND : chỉ số chứng minh thư nhân dân của sinh viên. - SoDT : chỉ số điện thoại của sinh viên dùng để liên lạc. - DiaChiLienLac : địa chỉ liên lạc của sinh viên. - DiaGiaDinh : địa chỉ để liên lạc của gia đình sinh viên này. 2.5.1.2. Lop: là lớp thực thể này dùng để quản lý thông tin về các lớp học của sinh viên đang theo học. Nó sẽ chứa các thuộc tính sau: - MaLop: là thuộc tính định danh dùng để chỉ mã lớp sinh viên này đang theo học. - TenLop: chỉ tên của lớp mà sinh viên đang theo học. 2.5.1.3. Khoa : là lớp thực thể này dùng để quản lý thông tin về các Khoa của sinh viên đang theo học. Nó sẽ chứa các thuộc tính sau: 65 - MaKhoa: là thuộc tính định danh dùng để chỉ mã Khoa sinh viên này đang theo học. - TenKhoa: chỉ tên của Khoa mà sinh viên đang theo học. 2.5.1.4. Truong : là lớp thực thể này dùng để quản lý thông tin về các Trường của sinh viên đang theo học. Nó sẽ chứa các thuộc tính sau: - MaTruong: là thuộc tính định danh dùng để chỉ mã Trường sinh viên này đang theo học. - TenTruong: chỉ tên của Trường mà sinh viên đang theo học. 2.5.1.5. QuocTich : là lớp thực thể dùng để quản lý thông tin về Quốc tịch của sinh viên. Nó sẽ có các thuộc tính sau: - MaQuocTich: Là thuộc tính đinh danh dùng chỉ mã Quốc tịch của sinh viên. - TenQuocTich: chỉ tên Quốc tịch của sinh viên. 2.5.1.6. TonGiao. là lớp thực thể dùng để quản lý thông tin về Tôn giáo mà sinh viên theo. Nó sẽ có các thuộc tính sau: - MaTonGiao: Là thuộc tính đinh danh dùng chỉ mã Tôn giáo của sinh viên đang theo. - TenTonGiao: chỉ tên Tôn giáo của sinh viên theo. 2.5.1.7. DanToc. là lớp thực thể dùng để quản lý thông tin về Dân tộc của sinh viên mang. Nó sẽ có các thuộc tính sau: - MaDanToc: Là thuộc tính đinh danh dùng chỉ mã Dân tộc của sinh viên mang. - TenDanToc: chỉ tên Dân tộc của sinh viên mang. 2.5.1.8. QuanHeGiaDinh : Là lớp thực thể dùng để quản lý thông tin về gia đình của sinh viên này. Lớp thực thể này sẽ gồm các thuộc tính sau: - MaQuanHe: là thuộc tính định danh dùng để chỉ mã của quan hệ gia đình. - KieuQuanHe: là chỉ kiểu quan hệ của sinh viên và người thân này. - Hoten: chỉ họ và tên của người thân . - NgaySinh: chỉ ngày tháng năm sinh của người thân. - NgheNghiep: chỉ nghề nghiệp của người thân đang làm. 2.5.1.9. DienUuTien : là lớp thực thể dùng để quản lý thông tin về diện ưu tiên của sinh viên. Lớp thực thể này sẽ bao gồm các thuộc tính sau: - MaUuTien: là thuộc tính định danh chỉ Mã ưu tiên của sinh viên. - KieuUuTien: chỉ kiểu ưu tiên của sinh viên này. 2.5.1.10. CanBoQuanLy: là lớp thực thể dùng để quản lý về thông tin của các cán bộ quản lý. Lớp thực thể này sẽ bao gồm các thuộc tính sau: - MaCanBo: là thuộc tính định danh dùng để chỉ Mã của cán bộ quản lý. - HoTen: chỉ họ và tên của cán bộ quản lý. - NgaySinh: chỉ ngày tháng năm sinh của cán bộ. - BoPhanQuanLy: chỉ bộ phận mà cán bộ này làm việc. - SoDienThoai: chỉ số điện thoại của cán bộ này. - DiaChiLienHe: địa chỉ liên hệ của cán bộ quản lý này. 2.5.1.22: Phong: 66 2.5.1.22.1. ThongTinPhong : Là lớp thực thể chứa các thông tin về phòng trong KTX. Lớp này sẽ bao gồm các thuộc tính sau: - MaLoaiPhong: là thuộc tính định danh dùng để chỉ mã loại phòng. - SoLuong: chỉ số lượng phòng mà một loại phòng có. 2.5.1.22.2. Phong_SV: Là lớp thực thể để quản lý thông tin về phòng mà sinh viên ở. Lớp này bao gồm các thuộc tính sau: - MaPhong: là thuộc tính định danh dùng để chỉ mã phòng mà sinh viên đang ở. - maLoaiPhong: chỉ loại phòng mà sinh viên này đang ở. - SoLuongNguoi: chỉ số lượng sinh viên đang ở trong phòng này. 2.5.1.23. BaoCaoThuChiPhatSinh : Là lớp thực thể dùng để quản lý thông tin về các bản báo cáo thu chi phát sinh. Lớp này gồm các thuộc tính sau: - MaBaoCaoThuChiPhatSinh: là thuộc tính định danh dùng để chỉ mã của bản báo cáo thu chi phát sinh. - NoiDung: chỉ nội dung của bản báo cáo thu chi phát sinh. - NgayLamBaoCao: chỉ ngày viết bản báo cáo thu chi phát sinh này. - NguoiKyBaoCao: chỉ người ký duyệt bản báo cáo này. 2.5.1.24. DanhMucThuChi: là lớp thực thể dùng để quản lý thông tin về các danh mục thu chi trong tháng của KTX. Lớp thực thể này bao gồm các thuộc tính sau: - MaDanhMuc: là thuộc tính định danh dùng để chỉ mã của danh mục. - TenDanhMuc: chỉ tên của danh mục. - KieuDanhMuc: chỉ kiểu của danh mục. - SoTien: Số tiền của mục thu chi. - NgayLam: chỉ ngày viết danh mục thu chi này. - NguoiLam: chỉ họ tên của người làm danh mục thu chi. 2.5.1.25. BaoCaoThuChi: Lớp thực thể dùng để quản lý thông tin về các bản báo cáo thu chi trong tháng. Lớp này bao gồm các thuộc tính sau: - MaBaoCaoThuChi: là thuộc tính định danh dùng để chỉ mã của bản báo cáo thu chi. - NoiDung: chỉ nội dung của bản báo cáo thu chi. - SoTien: Số tiền của bản báo cáo. - NgayLamBaoCao: chỉ ngày viết bản báo cáo thu chi này. - NguoiKyBaoCao: chỉ người ký duyệt bản báo cáo này. 2.5.1.26. BangThôngTinĐienNuoc : Là thực thể dùng để quản lý thông tin điện nước tiêu thụ của các phòng trong KTX. Lớp này bao gồm các thuộc tính sau: - MaBangThôngTinĐienNuoc: là thuộc tính định danh dùng để chỉ mã của bảng thông tin điện nước. - MaPhong: chỉ phòng sử dụng. - Thang: chỉ tháng sử dụng điện nước của phòng. - ChiSoMoi: chỉ số của tháng hiện tại. - ChiSoCu: chỉ số của tháng trước đó. - SoTien: chỉ số tiền phải thanh toán. 67 2.5.1.30. Tài sản: 2.5.1.30.1. TaiSanPhong: là lớp thực thể dùng để quản lý thông tin về các tài sản của phòng trong KTX. Lớp này sẽ có các thuộc tính sau: - MaTaiSanPhong: là thuộc tính định danh dùng để chỉ mã tài sản phòng. - TenTaiSan: tên của tài sản. - MaPhong: mã của phòng. - SoLuong: số lượng của tài sản này có trong phòng. - HienTrang: chỉ hiện trạng của tài sản này trong phòng. 2.5.1.30.2. TaiSanKhuNha: (tương tự 3.2.1.30.1). 2.5.1.30.3. TaiSanChungKTX: (tương tự 3.2.1.30.1). 2.5.1.31. LoaiTaiSan: Là lớp thực thể dùng để lưu trữ các thông tin về loại tài sản có trong phòng, khu nhà, KTX. Lớp này sẽ có các thuộc tính sau: - MaLoaiTaiSan: là thuộc tính định danh dùng để chỉ mã loại tài sản. - TenLoaiTaiSan: tên của loại tài sản. 2.5.2. Biểu đồ lớp chi tiết. Trong biểu đồ lớp chi tiết dưới đây, sẽ đưa ra các lớp chính cùng với mối quan hệ giữa các lớp. Trong biểu các lớp mới chỉ nêu ra các thuộc tính chưa nêu ra kiểu (kiểu của thuộc tính sẽ được chỉ rõ trong phần thiết kế CSDL sau đó) và các phương thức cũng nêu ra một vài phương thức chính (các phương thức sẽ được bổ sung vào trong các lớp này trong phần thiết kế biểu đồ lớp cho từng chức năng). Biểu đồ lớp chi tiết ở trang tiếp theo. 68 Hình 8: Biểu đồ lớp chi tiết. 69 2.5.3. Biểu Đồ Lớp Thiết Kế đi theo các Chức Năng. 2.5.3.1. Cho ca sử dụng hệ thống. 2.5.3.1.1. Tạo tài khoản. DKDangNhap +xacThuc: VarChar(30) +user: VarChar(30) +pass: Varchar(20) +tienHanhDangNhap() +nhapThongTinNguoiDung() +taoTK() +xacThucTK() Form DangKyTaiKhoan NguoiDung +hoTen: Varchar(30) +ngaySinh: date +gioiTinh: char(1) +soDienThoai: Int(20) +diaChi: Varchar(50) +setHoTen() +setNgaySinh() +setGioiTinh() +setSoDienThoai() +setDiaChi() +getHoTen() +getNgaySinh() +getSoDienThoai() +getDiaChi() TaiKhoan +user: Varchar(30) +pass: Varchar(20) +setUser() +setPass() +getUser() +getPass() 2.5.3.1.2. Đăng nhập. DK DangNhap +xacThuc: Varchar(30) +timTK() +ketQuaTimKiem() +tienHanhDangNhap() +xacThucDangNhap() TaiKhoan +user: varchar(30) +pass: varchar(20) +setUser() +setPass() +getUser() +getPass() Form DangNhap 70 2.5.3.1.3. Lấy lại mật khẩu. TaiKhoan +user: varchar(30) +pass: varchar(20) +setUser() +setPass() +getUser() +getPass() NguoiDung +hoTen: Varchar(30) +ngaySinh: date +gioiTinh: char(1) +soDienThoai: int(20) +diaChi: Varchar(50) +setHoTen() +setNgaySinh() +setGioiTinh() +setSoDienThoai() +setDiaChi() +getHoTen() +getNgaySinh() +getGioiTinh() +getSoDienThoai() +getDiaChi() Form LayLaiMatKhau DieuKhienDangNhap +xacThuc: varchar(30) +tienHanhDangNhap() +timThongTinNguoiDung() +ketQuaTimKiem() +timThongTinNguoiDung() +capLaiTK() 2.5.3.1.4. Đổi mật khẩu. Form DoiMatKhau DieuKhienDoiMatKhau +xacThuc: varchar(30) +timKiemTK() +ketQuaTimKiem() +taoTK() +ketQuaTaoTK() +tienHanhDangNhap() +capNhatThongTinNguoiDung() +xacThucThayDoi() NguoiDung +hoTen: varchar(30) +ngaySinh: date +gioiTinh: char(1) +soDienThoai: ing(20) +diaChi: varchar(50) +setHoTen() +setNgaySinh() +setGioiTinh() +setSoDienThoai() +setDiaChi() +getHoTen() +getGioiTinh() +getNgaySinh() +getSoDienThoai() +getDiaChi() TaiKhoan +user: varchar(30) +pass: varchar(20) +setUser() +setPass() +getUser() +getPass() 71 2.5.3.2. Cho ca sử dụng của Sinh viên. 2.5.3.2.1. Đăng ký vào KTX. DieuKhienDangKyVaoKTX +xacThuc: varchar(30) +tienHanhDangKy() +nhapBieuMau() +capnhatThongTinNguoiDung() +xacNhanDangKy() Form DangKyVaoKTX MauDangKyVaoKTX +maMauDangKyVaoKTX: char(10) +yKienBQL: varchar(50) +namHoc: char(10) +ngayLamToKhai: date +setMaMauDangKyVaoKTX() +setYKienBQL() +setNamHoc() +setNgayLamToKhai() +getMaMauDangKy() +getYKienBQL() +getNamHoc() +getNgayLamToKhai() 2.5.3.2.2. Thông tin phòng. FormThongTinPhong DieuKhienThongTinPhong +xacThuc: varchar(30) +timKiemThongTin() +ketQuaTimKiem() +tienHanhDangNhap() +hienThiKetQuaTimKiem() +xacThucYeuCau() ThongTinPhong +maLoaiPhong: char(10) +soLuong: Int(5) +setMaLoaiPhong() +setSoLuong() +getMaLoaiPhong() +getSoLuong() 2.5.3.2.3. Đăng ký phòng. Form DanKyPhong DieuKhienDangKyPhong +xacThuc: varchar(30) +tienHanhDangNhapDKPhong() +nhapThongTinDKPhong() +xacThucDKPhong() MauDangKyPhong +maMauDangKyPhong: char(10) +yKienBQL: varchar(50) +namHoc: char(10) +ngayLamToKhai: Date +maLoaiPhong: char(10) +setMaMauDangKyPhong() +setYKienBQL() +setNamHoc() +setMaLoaiPhong() +setNgayLamToKhai() +getMaMauDangKyPhong() +getYKieBQL() +getNamHoc() +getNgayLamToKhai() +getMaLoaiPhong() 72 2.5.3.2.4. Xin ra khỏi KTX. Form XinRaKhoiKTX DieuKhienXinRaKhoiKTX +xacThuc: varchar(30) +nhapMauDon() +layThongTin() +capNhatVaoDSTam() +xacNhanDangKy() DonXinRaKhoiKTX +maDonXinRaKhoiKTX: char(10) +noiDung: varchar(500) +ngayLamDon: date +setMaDonXinRaKhoiKTX() +setNoiDung() +setNgayLamDon() +getMaDonXinRaKhoiKTX() +getMaDonXinRaKhoiKTX() +getNgayLamDon() DanhSachTam +maDanhSachTam: char(10) +hoTen: varchar(30) +ngaySinh: date +setMaTheSVNoiTru() +setHoTen() +setNgaySinh() +getMaTheSVNoiTru() +getHoTen() +getNgaySinh() 2.5.3.2.5. Hiển thị hóa đơn điện nước. Form HienThiHoaDonDienNuoi DK HoaDonDienNuoi +xacThuc: varchar(30) +tienHanhDangNhap() +timHoaDon() +ketQuaTimKiem() +hienThiKetQua() +xacThucYeuCau() HoaDonDienNuoc +maHoaDonDienNuoc: char(10) +maPhong: char(10) +chiSoMoi: int(10) +chiSoCu: Int(10) +SoTien: float(10) +ngayLamHoaDon: date +ngayThanhToan: date +setMaHoaDonDienNuoc() +setMaPhong() +setChiSoMoi() +setChiSoCu() +setSoTien() +setNgayLamHoaDon() +setNgayThanhToan() +getMaHoaDonDienNuoc() +getmaPhong() +getChiSoMoi() +getChiSoCu() +getSoTien() +getNgayLamHoaDon() +getNgayThanhToan() 73 2.5.3.3. Cho ca sử dụng của người quản lý. 2.5.3.3.1. Nhận SV vào KTX. 2.5.3.3.1.1. Duyệt danh sách. Form XetDuyetVaoKTX DK XetDuyetVaoKTX +xacNhan: varchar(30) +layThongTinMauDK() +thongTinLayTuMauDK() +hienThiDSDuocO() +hienThiDSKhongDuocO() +tienHanhDangNhapXD() +nhapThongTinSVDuocO() +nhapThongTinSVKhongDuocO() +xacThucLuuTru() MauDangKyVaoKTX +maMauDangKyVaoKTX: char(10) +yKienBQL: varchar(50) +namHoc: char(10) +ngayLamToKhai: date +setMaMauDangKyVaoKTX() +setYKienBQL() +setNamHoc() +setNgayLamToKhai() +getMaMauDangKyVaoKTX() +getYKienBQL() +getNamHoc() +getNgayLamToKhai() DanhSachDuocO +maDSDuocO: char(10) +hoTen: varchar(30) +ngaySinh: date +soCMND: char(20) +setHoTen() +setNgaySinh() +setSoCMND() +getHoTen() +getNgaySinh() +getSoCMND() DanhSachKhongDuocO +maDSKhongDuocO: char(10) +hoTen: varchar(30) +ngaySinh: date +soCMND: char(20) +setHoTen() +setNgaySinh() +setSoCMND() +getHoTen() +getNgaySinh() +getSoCMND() 2.5.3.3.1.2. Duyệt đăng ký phòng. Form DuyetDangKyPhong DK DangKyPhong +xacThuc: varchar(30) +tienHanhDangNhap() +layThongTinSVDuocO() +layThongTinDKPhong() +xoaThongTinDangKyChonPhong() +hienThiDSChonPhong() +capNhatDSChonPhong() +xacThucYeuCau() DanhSachDuocO +maDSDuocO: char(10) +hoTen: varchar(30) +ngaySinh: date +soCMND: int(20) +setHoTen() +setNgaySinh() +setSoCMND() +getHoTen() +getNgaySinh() +getSoCMND() MauDangKyPhong +maMauDangKyPhong: char(10) +yKienBQL: varchar(50) +namHoc: char(10) +ngayLamToKhai: date +setMaMauDangKyPhong() +setYKienBQL() +setNamHoc() +setNgayLamToKhai() +getMaMauDangKyPhong() +getYKienBQL() +getNamHoc() +getNgayLamToKhai() DanhSachChonPhong +maDSChonPhong: char(10) +hoTen: varchar(30) +ngaySinh: date +soCMND: char(20) +maLoaiPhong: char(10) +setHoTen() +setNgaySinh() +setSoCMND() +setMaLoaiPhong() +getHoTen() +getNgaySinh() +getSoCMND() +getMaLoaiPhong() 74 2.5.3.3.1.3. Thông tin phòng. (Tương tự 3.3.2.2) 2.5.3.3.1.4. Sắp xếp phòng. Form SapXepPhong DK SapXepPhong +xacThuc: varchar(30) +layThongTinSV() +tienHanhDangNhap() +thongTinSV() +layThongTinChonPhong() +hienThiKetQuaXepPhong() +capNhatXepPhong() +xacThucYeuCau() DanhSachDuocO +maDSDuocO: char(10) +hoTen: varchar(30) +ngaySinh: date +soCMND: char(20) +setHoTen() +setNgaySinh() +setSoCMND() +getHoTen() +getNgaySinh() +getSoCMND() DanhSachChonPhong +maDSChonPhong: char(10) +hoTen: varchar(30) +ngaySinh: date +soCMND: char(20) +maLoaiPhong: char(10) +setHoTen() +setNgaySinh() +setSoCMND() +setMaLoaiPhong() +getHoTen() +getNgaySinh() +getSoCMND() +getMaLoaiPhong() DanhSachXepPhong +maDSXepPhong: char(10) +hoTen: varchar(30) +ngaySinh: date +soCMND: char(20) +maLoaiPhong: char(10) +soPhong: char(10) +setHoTen() +setNgaySinh() +setSoCMND() +setmaLoaiPhong() +setSoPhong() +etHoTen() +getNgaySinh() +getSoCMND() +getmaLoaiPhong() +getSoPhong() 2.5.3.3.1.5. Làm thẻ. DK LamThe +xacThuc: varchar(30) +layTheMau() +hienThiTheMau() +tienHanhDangNhapLamThe() +layThongTinSV() +thongTinSV() +capNhatThongTinThe() +xacThucYeuCau() +tienHanhDangNhapInThe() +inThe() Form LamThe MauThe +maMauThe: char(10) +namHoc: char(10) +setMaMauThe() +setNamHoc() +getMaMauThe() +getNamHoc() DanhSachDuocO +hoTen: varchar(30) +ngaySinh: date +soCMND: char(20) +setHoTen() +setNgaySinh() +setSoCMND() +getHoTen() +getNgaySinh() +getSoCMND() TheSVNoiTru +maTheSVNoiTru: char(10) +thoiHanThe: char(20) +setMaTheSVNoiTru() +setThoiHanThe() +getMaTheSVNoiTru() +getThoiHanThe() 75 2.5.3.3.1.6. Thông tin sinh viên. 2.5.3.3.1.6.1. Tìm kiếm SV. Form TimKiem DK ThongTinSV +xacThuc: varchar(30) +timThongTinSV() +ketQuaTimKiem() +hienThiThongTinLienQuan() +tienHanhDangNhapTimKiem() +xacThucYeuCau() SinhVien +maSV: char(20) +hotenSV: varchar(30) +ngaySinh: date +gioiTinh: char(2) +anh: varchar(100) +soCMND: char(20) +soDT: int(20) +DiaChiLienLac: varchar(50) +diaGiaDinh: varchar(50) +setMaSV() +setHotenSV() +setNgaySinh() +setGioiTinh() +setAnh() +setSoCMND() +setSoDT() +setDiaChiLienLac() +setDiaGiaDinh() +getMaSV() +getHotenSV() +getNgaySinh() +getGioiTinh() +getAnh() +getSoCMND() +getSoDT() +getDiaChiLienLac() +getDiaGiaDinh() 2.5.3.3.1.6.2. Cập nhật. Form CapNhat DK ThongTinSV +xacThuc: varchar(30) +capNhatThongTinSV() +ketQuaCapNhat() +hienThiThongTinLienQuan() +tienHanhDangNhapCapNhat() +xacThucYeuCau() SinhVien +maSV: char(20) +hotenSV: varchar(30) +ngaySinh: date +gioiTinh: char(2) +anh: varchar(100) +soCMND: char(20) +soDT: int(20) +DiaChiLienLac: varchar(50) +diaGiaDinh: varchar(50) +setMaSV() +setHotenSV() +setNgaySinh() +setGioiTinh() +setAnh() +setSoCMND() +setSoDT() +setDiaChiLienLac() +setDiaGiaDinh() +getMaSV() +getHotenSV() +getNgaySinh() +getGioiTinh() +getAnh() +getSoCMND() +getSoDT() +getDiaChiLienLac() +getDiaGiaDinh() 76 2.5.3.3.1.7. Hiển thị toàn bộ danh sách Form HienThiThongTin DK HienThiToanBoDSSV +xacThuc: varchar(30) +timKiemSV() +tienHanhDangNhapHienThi() +ketQuaTKt() +hienThiKetQua() +xacThucYeuCau() SinhVien +maSV: char(20) +hotenSV: varchar(30) +ngaySinh: date +gioiTinh: char(2) +anh: varchar(100) +soCMND: char(20) +soDT: int(20) +DiaChiLienLac: varchar(50) +diaGiaDinh: varchar(50) +setMaSV() +setHotenSV() +setNgaySinh() +setGioiTinh() +setAnh() +setSoCMND() +setSoDT() +setDiaChiLienLac() +setDiaGiaDinh() +getMaSV() +getHotenSV() +getNgaySinh() +getGioiTinh() +getAnh() +getSoCMND() +getSoDT() +getDiaChiLienLac() +getDiaGiaDinh() 2.5.3.3.2. Loại SV ra khỏi KTX. 2.5.3.3.2.1. Sinh viên buộc phải ra. Form SVBuocPhaiRaKhoiKTX DK SinhVienBuocPhaiRa +xacThuc: varchar(30) +timSVViPham() +ketQuaTim() +tienHanhDangNhap() +hienThiKetQua() +capNhatDSBatBuocRa() +xacThucCapNhat() DanhSachKyLuat +maDanhSachKyLuat: char(10) +noiDung: varchar(300) +mucKyLuat: int(2) +setMaDanhSachKyLuat() +setNoiDung() +setMucKyLuat() +getMaDanhSachKyLuat() +getNoiDung() +getMucKyLuat() DanhSachTam +maTheSVNoiTru: char(10) +hoTen: varchar(30) +ngaySinh: date +setMaTheSVNoiTru() +setHoTen() +setNgaySinh() +getMaTheSVNoiTru() +getHoTen() +getNgaySinh() 77 2.5.3.3.2.6. Loại SV. Form LoaiSinhVien DK LoaiSinhVien +xacThuc: varchar(30) +nhapVaoDSLoaiSV() +tienHanhDangNhap() +xoaKhoiDSTam() +xacThucCapNhat() DanhSachLoai +maDanhSachLoai: char(10) +hoTen: varchar(30) +ngaySinh: date +ngayRa: date +setMaTheSVNoiTru() +setHoTen() +setNgaySinh() +setNgayRa() +getMaTheSVNoiTru() +getHoTen() +getNgaySinh() +getNgayRa() DanhSachTam +maDanhSachTam: char(10) +hoTen: varchar(30) +ngaySinh: date +setMaTheSVNoiTru() +setHoTen() +setNgaySinh() +getMaTheSVNoiTru() +getHoTen() +getNgaySinh() 2.5.3.3.2.7. Hiển thị toàn bộ danh sách. (Tương tự 3.3.3.2.6 ). 2.5.3.3.3. Thu chi. 2.5.3.3.3.2. Cập nhật danh mục thu chi. DK CapNhatThuChi +xacNhan: varchar(30) +tienHanhDangNhap() +capNhatThongTin() +xacThucCapNhat() Form CapNhatThuChi DanhMucThuChi +maDanhMuc: char(10) +tenDanhMuc: varchar(50) +kieuDanhMuc: varchar(30) +soTien: float(10) +ngayLam: date +nguoiLam: varchar(30) +setMaDanhMuc() +setTenDanhMuc() +setKieuDanhMuc() +setSoTien() +setNgayLam() +setNguoiLam() +getMaDanhMuc() +getTenDanhMuc() +getKieuDanhMuc() +getSoTien() +getNgayLam() +getNguoiLam() 78 2.5.3.3.3.3. Báo cáo thu chi. BaoCaoThuChi +maBaoCaoThuChi: char(10) +noiDung: varchar(300) +soTien: float(10) +ngayLamBaoCao: date +nguoiKyBaoCao: varchar(30) +setMaBaoCaoThuChi() +setNoiDung() +setSoTien() +setNgayLamBaoCao() +setNguoiKyBaoCao() +getMaBaoCaoThuChi() +getNoiDung() +getSoTien() +getNgayLamBaoCao() +getNguoiKyBaoCao() DanhMucThuChi +maDanhMuc: char(10) +tenDanhMuc: varchar(50) +kieuDanhMuc: varchar(30) +soTien: float(10) +ngayLam: date +nguoiLam: varchar(30) +setMaDanhMuc() +setTenDanhMuc() +setKieuDanhMuc() +setSoTien() +setNgayLam() +setNguoiLam() +getMaDanhMuc() +getTenDanhMuc() +getKieuDanhMuc() +getSoTien() +getNgayLam() +getNguoiLam() DK BaoCaoThuChi +xacThuc: varchar(30) +timKiemThongTin() +ketQuaTimKiem() +hienThiThongTin() +tienHanhDangNhap() +capNhatThongTin() +xacThucBaoCao() +inBaoCao() Form BaoCaoThuChi 2.5.3.3.4. Điện nước. 2.5.3.3.4.1. Tính số điện nước phụ trội. Form TinhSoDienNuocPhuTroi DK TinhSoDienNuocPhuTroi +xacThuc: varchar(30) +timThongTinChiSoCu() +ketQuaTimKiem() +tienHanhDangNhap() +tinhPhuTroi() +hienThiThongTinPhuTroi() +capNhatKetQuaThongTinPhuTroi() +xacThucYeuCau() BangThongTinDienNuoc +maBangThôngTinÐienNuoc: char(10) +maPhong: char(10) +thang: date +chiSoCu: int(10) +chiSoMoi: int(10) +soTien: float(10) +setMaBangThôngTinÐienNuoc() +setMaPhong() +setThang() +setChiSoMoi() +setChiSoCu() +setSoTien() +getMaBangThôngTinÐienNuoc() +getMaPhong() +getThang() +getChiSoMoi() +getChiSoCu() +getSoTien() 79 2.5.3.3.4.2. Thống kê và in danh sách phụ trội. BangThongTinDienNuoc +maBangThôngTinÐienNuoc: char(10) +maPhong: char(10) +thang: date +chiSoMoi: int(10) +chiSoCu: int(10) +soTien: float(10) +setMaBangThôngTinÐienNuoc() +setMaPhong() +setChiSoMoi() +setThang() +setChiSoCu() +setSoTien() +getMaBangThôngTinÐienNuoc() +getMaPhong() +getThang() +getChiSoMoi() +getChiSoCu() +getSoTien() DSPhongBiPhuTroi +maDanhSachPhongBiPhuTroi: char(10) +maPhong: char(10) +thang: date +chiSoMoi: int(10) +chiSoCu: int(10) +soBiPhuTroi: int(10) +soTien: float(10) +setMaDanhSachPhongBiPhuTroi() +setMaPhong() +setChiSoCu() +setThang() +setChiSoMoi() +setSoBiPhuTroi() +setSoTien() +getMaDanhSachPhongBiPhuTroi() +getMaPhong() +getThang() +getChiSoMoi() +getChiSoCu() +getSoBiPhuTroi() +getSoTien() Form ThongKeDSPhongBiPhuTroi DK ThongKeDSPhongBiPhuTroi +xacThuc: varchar(30) +timKiemPhongBiPhuTroi() +ketQuaTimKiem() +hienThiDanhSachPhongBiPhuTroi() +capNhatThongTinPhongBiPhuTroi() +tienHanhDangNhap() +xacThucYeuCau() +inDS() 2.5.3.3.4.3. Tính số hao hụt. Form TinhSoHaoHut DK TinhSoHaoHut +xacThuc: varchar(30) +layTongSoCuaTatCaCacPhong() +tinhSoHaoHut() +hienThiThongTinHaoHut() +tienHanhDangNhap() +capNhatThongTinHaoHut() +xacThucYeuCau() BangThongTinDienNuoc +maBangThongTinDienNuoc: char(10) +maPhong: char(10) +thang: date +chiSoMoi: int(10) +chiSoCu: int(10) +soTien: float(10) +setMaBangThongTinDienNuoc() +setMaPhong() +setThang() +setChiSoMoi() +setChiSoCu() +setSoTien() +getMaBangThongTinDienNuoc() +getMaPhong() +getThang() +getChiSoMoi() +getChiSoCu() +getSoTien() BangThongTinHaoHut +maBangThongTinHaoHut: char(10) +thang: date +so_HaoHutNuoc: int(10) +so_HaoHutDien: int(10) +soTien: float(10) +setMaBangThongTinHaoHut() +setThang() +setSo_HaoHutNuoc() +setSo_HaoHutDien() +setSoTien() +getMaBangThongTinHaoHut() +getThang() +getSo_HaoHutNuoc() +getSo_HaoHutDien() +getSoTien() 80 2.5.3.3.4.4. Thanh toán ngay. Form ThanhToanNgay DK ThanhToanNgay +xacThuc: varchar(30) +timThongTinDienNuoc() +ketQuaTimKiem() +tinhSoTienThanhToan() +hienThiSoTien() +tienHanhDangNhap() +xacThucYeuCau() +in() BangThongTinDienNuoc +maBangThongTinDienNuoc: char(10) +maPhong: char(10) +thang: date +chiSoMoi: int(10) +chiSoCu: int(10) +soTien: float(10) +setMaBangThongTinDienNuoc() +setMaPhong() +setThang() +setChiSoMoi() +setChiSoCu() +getMaBangThongTinDienNuoc() +getSoTien() +getMaPhong() +getThang() +getChiSoMoi() +getChiSoCu() +getSoTien() 2.5.3.3.4.5. Cập nhật hóa đơn điện nước. Form CapNhatHoaDonDienNuoc DK CapNhatHoaDonDienNuoc +xacThuc: varchar(30) +capNhatThongTin() +ketQuaCapNhat() +hienThiHoaDonDienNuoc() +tienHanhDangNhap() +xacThucYeuCauCapNhat() HoaDonDienNuoc +maHoaDonDienNuoc: char(10) +maPhong: char(10) +soPhong: char(10) +chiSoMoi: int(10) +chiSoCu: int(10) +soTien: float(10) +ngayLamHoaDon: date +ngayThanhToan: date +setMaHoaDonDienNuoc() +setMaPhong() +setSoPhong() +setChiSoMoi() +setChiSoCu() +setSoTien() +setNgayLamHoaDon() +setNgayThanhToan() +getMaHoaDonDienNuoc() +getMaPhong() +getSoPhong() +getChiSoMoi() +getChiSoCu() +getSoTien() +getNgayLamHoaDon() +getNgayThanhToan() 81 2.5.3.3.5. Tài sản. 2.5.3.3.5.1. Cập nhật tài sản phòng. Form CapNhatTaiSanPhong DK CapNhatTaiSanPhong +xacThuc: varchar(30) +capNhatThongTinTSPhong() +ketQuaCapNhat() +hienThiKetQuaCapNhatTSPhong() +tienHanhDangNhap() +xacThucYeuCauCapNhatTSPhong() TaiSanPhong +maTaiSanPhong: char(10) +tenTaiSan: varchar(50) +maPhong: char(10) +soLuong: int(10) +hienTrang: varchar(100) +setMaTaiSanPhong() +setTenTaiSan() +setMaPhong() +setSoLuong() +setHienTrang() +getMaTaiSanPhong() +getTenTaiSan() +getMaPhong() +getSoLuong() +getHienTrang() 2.5.3.3.5.2. Cập nhật tài sản khu nhà. (Tương tự 3.3.3.5.1) 2.5.3.3.5.3. Cập nhật tài sản chung. (Tương tự 3.3.3.5.1) 82 2.6. Sơ đồ mô hình quan hệ: Hình 9. Mô hình quan hệ. 83 Phần 3. Cài Đặt Thử Nghiệm 3.1. La chn môi trưng : - Hệ điều hành: Windows. - Hê cơ sở dữ liệu : MySQL - Webserver: IIS - Ngôn ngữ phát triển PHP. - Với chương trình thử nghiệm, chúng tôi cũng tạm thời sử dụng mạng LAN để tiến hành thử nghiệm chương trình này. Với mục đích là chương trình thử nghiệm mà vì thế chúng tôi lựa chọn môi trường phổ biến hiện nay như đã nêu ở trên. Lý do của việc sử dụng môi trường này để thử nghiệm chính là vì nó không chỉ phổ biến mà còn là vì lý do kinh tế. Mục tiêu hướng tới là sử dụng môi trường với hệ điều hành mã nguồn mở (Unix, Linux), với một hệ cơ sở dữ liệu lớn hơn (SQL Server, Oracle), … 3.2 Minh ho m t s giao din: 3.2.1. Giao diện đăng nhập. Giao diện khi người dùng bắt đầu vào trang quản lý KTX được thể hiện như hình vẽ dưới đây. Hình 10. Giao diện đăng nhập. 84 3.2.2. Giao diện Nhận SV vào KTX. Khi đã đăng nhập vào hệ thống. Người dùng khi muốn làm thủ tục nhận sinh viên vào KTX. Người dùng sẽ chọn vào Menu bên trái với chức năng “Nhận SV Vào KTX” và tương ứng các chức năng nhỏ khác như: - Duyệt Danh Sách Đăng Ký Vào KTX, - Duyệt Danh Sách Đăng Ký Phòng, - … để đáp ứng cho quy trình nhận sinh viên vào KTX sẽ hiển thị như hình vẽ dưới đây. Hình 11. Giao diện thông tin SV. 85 3.2.3. Giao diện Loại sinh viên ra khỏi KTX. Hình vẽ dưới đây sẽ thể hiện các chức năng để phục vụ cho người quản lý khi họ muốn xét duyệt cho sinh viên ra khỏi KTX. Khi Click vào “Loai SV Khoi KTX” ở Menu bên trái, các chức năng nhỏ như: - DS Đăng Ký Xin Ra Khỏi KTX, - DS Buộc Phải Ra Khỏi KTX, - … là các chức năng để phục vụ cho quy trinh xét duyệt cho sinh viên ra khỏi KTX. Hình 12. Giao diện DS đăng ký ra khỏi KTX. 86 3.2.4. Giao diện QL thu/ chi. Với chức năng quản lý thu chi là chức năng mà hệ thống trợ giúp cho người quản lý khi mà họ muốn cập nhật hay thống kể thu chi. Người dùng sẽ Click chọn vào “QL Thu Chi” ở Menu bên trái, các chức năng trợ giúp sẽ hiển thị như hình vẽ dưới đây. Hình 13. Giao diện quản lý danh mục thu chi. 87 3.2.5. Giao diện QL điện nước. Khi người dùng muốn sử dụng các chức năng để phục vụ cho việc quản lý điện nước, thì sẽ chọn vào “QL Điện Nước” trong Menu bên trái, các chức năng nhỏ sẽ được hiển thị để đáp ứng cho quy trình quản lý này. Ví dụ: Hình dưới đây là một minh họa về quản lý thông tin điện nước. Hình 14. Giao diện quản lý thông tin điện nước. 88 3.2.6. Giao diện QL tài sản. Với việc quản lý tài sản, khi người quản lý muốn nắm bắt thông tin về tài sản thì có thể Click vào “QL Tài Sản” ở Menu bên trái, các chức năng nhỏ khác sẽ hiển hiển thị trên thanh ngang. Ví dụ: Hình vẽ dưới đây là chức năng nhỏ “QL Loại Tài Sản”. Hình 15. Giao diện quản lý loại tài sản. 89 3.2.7. Giao diện QL Danh mục hệ thống. (admin): Để có thể quản lý việc phân quyền cho người sử dụng, người admin quản lý các danh mục hệ của hệ thống. Giao diện chính được thể hiện như hình vẽ dưới đây. Hình 16. Giao diện quản lý các nhóm danh mục. 90 3.2.8. Giao diện QL thành viên hệ thống: Việc quản lý các thành viên của hệ thống sẽ được admin thường xuyên cập nhật. Dưới đây là giao diện chính của việc quản lý các thành viên mà người admin mới có quyền sử dụng nó. Hình 17. Giao diện quản lý thành viên hệ thống. 91 Phần 4 . Kết luận Trong khuôn khổ của khóa luận này, ngoài việc giới thiệu các mảng cần được tin học hóa, cũng như đi sâu vào việc phân tích và thiết kế, xây dựng phân hệ quản lí KTX hướng đến đối tượng trung tâm là sinh viên, cùng với các hỗ trợ cho sinh viên qua mạng. Điều này không chỉ giúp cho sinh viên có được sự thuận lợi trong việc vào KTX, cũng như các sinh hoạt, các nhu cầu khác của sinh viên,… đồng thời cũng giúp cho việc quản lý của cán bộ trong Trung tâm nội trú dễ dàng, nhanh chóng và chính xác. Như đã nêu ra các mảng cần được tin học hóa ở phần đầu của khóa luận đã giới thiệu, khóa luận đã chỉ đi sâu vào một phân hệ quản lý KTX. Xong mục tiêu hướng đến là xây dựng nhiều phân hệ khác như: Học trực tuyến, giới thiệu phòng trọ,… nhằm phục vụ nhu cầu của nội trú của sinh viên, cũng như các mặt khác trong cuộc sống. Với việc thực hiện khoá luận này, tôi đã có một cơ hội tự làm việc để vận dụng các kiến thức đã học để tự phát triển một hệ thống thông tin. Tôi đã được thực hiện đầy đủ các công đoạn trong phát triển phần mềm từ nghiên cứu yêu cầu, phân tích, thiết kế đến coding trên một môi trường cụ thể với một bài toán cụ thể trong Đại học Quốc gia Hà Nội. Mặc dù công việc trong khuôn khổ của khoá luận chỉ là ở mức tập dượt nhưng nó cũng mang lại cho tôi các hiểu biết đầy đủ hơn, rất có ích cho hoạt động nghề nghiệp phát triển phần mềm sau này. Tôi hiểu rằng sản phẩm thử nghiệm còn rất nhiều khiếm khuyết, nhưng những gì đã đạt được khiến tôi tin tưởng hơn vào những gì tôi có được từ trường đại học. Cuối cùng, một lần nữa tôi xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô của Trường Đại học Công nghệ nói chung và các thày cô của Bộ môn Công nghệ Phần mềm nói riêng đã cung cấp cho chúng tôi các kiến thúc và kỹ năng cần thiết trong lĩnh vực công nghệ thông tin để chúng tôi có thể vững bước vào một giai đoạn mới. 92 Tài liệu tham khảo: [1] Bài giảng: “Quản trị dự án phát triển phần mềm”, “Phân tích thiết kế HTTT”. Thầy Đào Kiến Quốc. [2] Bài giảng: “Phân tích và thiết kế hướng đối tượng”. Thầy Trương Ninh Thuận. [3] Bài giảng: “Thực hành dự án phát triển phần mềm” Cô Vũ Thị Diệu Hương. [4] Giáo trình: “Kỹ Nghệ Phần Mềm”. Thầy Nguyễn Văn Vỵ - Nguyễn Việt Hà. [5] Object- Oriented Software Development with UML. [6] Ebooks: PHP, SQL Server.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLUẬN VĂN-PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾÍ HỆ THỐNG QUẢN TRỊ KÍ TÚC XÁ SINH VIÊN.pdf