Phần lớn mọi người nghĩ về sản phẩm mới là những hàng hóa vật chất
như thiết bị điện tử, xe hơi, dược phẩm Nhưng các dịch vụ mới cũng quan
trọng không kém trong nền kinh tế ngày nay. Công ty dịch vụ viễn thông
VinapPhone đón đầu xu thế, cung cấp mạng di động thế hệ thứ 3 cho khách
hàng với những gói dịch vụ mang lại nhiều tiện ích to lớn cho khách hàng như:
Gọi điện thoại video, kết nối internet hay xem tuyền hình trên điện thoại Tuy
vậy, những dịch vụ của VinaPhone cung cấp vẫn chưa đáp ứng hết nhu cầu của
khách hàng, còn nhiều dịch vụ chưa được khai thác. Trên thực tế đó tôi đã đưa
ra những ý tưởng về sản phẩm mới nhằm khai thác tối đa tiềm năng của mạng
viễn thông 3G của VinaPhone đồng thời tạo nên lợi thế cạnh tranh cho doanh
nghiệp với những sản phẩm mới như: V-Mobile, SMS Video hay Ani Cloud
đồng thời cũng đề xuất những ý kiến mạng tính chủ quan để nâng cao chất
lượng mạng, hạ giá thành sản phẩm nhằm tăng cường sức cạnh tranh cho Công
ty.
81 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2984 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phát triển dịch vụ viễn thông thế hệ thứ ba (3G) của Công ty dịch vụ viễn thông VinaPhone, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VTH: Kiều Viết Trình Trang52
dung lượng lớn. Ví dụ nghe hoặc tải hàng chục bài hát với dung lượng 4-
5MB/bài hàng ngày nhưng chỉ trả cước trọn gói 15.000đ/tháng.
Trên thực tế thì giá cước truy cập Internet của VinaPhone là thấp nhất so
với các nhà mạng cung cấp 3G tại Việt Nam.
Tuy nhiên
Trong dịch vụ Call video của VinaPhone thì giá cước cả thuê bao trả sau
và thuê bao trả trước đề cao hơn rất nhiều so với giá cước của nhà mạng Viettel
và MobiFone
Cụ thể như sau:
+ Đối với Thuê bao trả sau thì giá cước cho một phút gọi video của
VinaPhone là 1.500 đồng(VAT). Trong khi đó với nhà mạng Viettel với gói thấp
nhất là 495 đồng/ phút (Nội nhóm) và nhà mạng MobiFone là 440 đồng/phút.
+ Đối vơi thuê bao trả trước thì giá cước của VinaPhone ấn định ở một
mức duy nhất là 2.000 đồng/phút cho cả nội và ngoại mạng. Trong khi đó mức
cước cao nhất cho dịch vụ call video của Viettel và MobiFone lần lược là 1.690
đồng/phút trong gói (Tomanto) và 1.780 đồng/phút trong gói (Mobi Q)
Rỏ ràng giá cước gọi video của VinaPhone cao hơn rất nhiều so với
Viettel và MobiFone. Đây là một rào cản rất lớn khi khách hàng lựa chọn nhà
mạng sử dụng dịch vụ Call video.
2.5.3. Thiết bị đầu cuối (Điện thoại di động)
Thực trạng chung tại thị trường viễn thông 3G tại Việt Nam là thiết bị đầu
cuối chưa được phổ biến, giá cả thiết bị đầu cuối hổ trợ đầy đủ các tính năng 3G
còn quá đắt so với mức thu nhập chung của người dân. VinaPhone cũng đã công
bố bộ hòa mạng ALO-3G hổ trợ người dùng 3G mới với mức giá rất hấp dẫn
(chỉ khoảng 1,6 triệu đồng) Cụ thể, chỉ với 1.699.000 đồng/bộ (đã bao gồm thuế
VAT), khách hàng sẽ được sỡ hữu ngay một chiếc điện thoại Huawei U1280 và
một SIMCard 3G đi kèm có thể kích hoạt trả trước hoặc hòa mạng trả sau với
giá trị gói cước quà tặng từ 1.260.000 đồng (nếu kích hoạt trả trước) đến
1.700.000 đồng (trả sau). Tuy nhiên tính năng của điện thoại 3G này vẫn chưa
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Hồng Nhung
SVTH: Kiều Viết Trình Trang53
hổ trợ hết những tiện ích mà dịch vụ 3G đem lại. Dịch vụ 3G mà điện thoại này
hổ trợ là gởi và nhận email cùng với tiện ích truy cập internet.
.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Hồng Nhung
SVTH: Kiều Viết Trình Trang54
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN GÓI
DỊCH VỤ 3G MỚI CHO VINAPHONE
3.1. DỰ ĐOÁN THỊ TRƯỜNG VIỄN THÔNG TRONG NHỮNG NĂM
ĐẾN
3.1.1. Xu hướng của ngành
- Việc các mạng điện thoại cố định POTS/PTSN ngày càng âm và lợi
nhuận giảm sút thấy rõ nhất ở các nước có hệ thống viễn thông phát triển. Chi
phí bảo trì và duy trì mạng cố định truyền thống ngày càng cao và số thuê bao
ngày càng thấp.
- 4G đến sớm hơn dự định: Với tốc độ phát triển như vũ bão của Công
Nghệ Thông Tin, trong khi Việt Nam chỉ mới trình làng thế hệ 3G được hơn 2
năm, thì trên thế giới, các nhà mạng đã chuyển sang công nghệ truyền dữ liệu
cao hơn là LTE và Wimax. Đây là hai nền tảng công nghệ chưa đủ để gọi là 4G,
nhưng với tốc độ truyền tải dữ liệu 100 Mbps Download và 50 Mbps Upload, thì
đã rất cận 4G.
Trên thế giới, các nước công nghệ hàng đầu như Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn
Quốc…các nhà mạng tại những nước này đều đã cung cấp hoặc hỗ trợ LTE và
Wimax. Các công ty sản xuất Smartphone trên thế giới đã cung cấp nhiều hơn
các sản phẩm đầu cuối tương thích với chuẩn công nghệ này.
Tại Việt Nam, vào Tháng 5/2011 thì Viettel đã tuyên bố thử nghiệm thành
công 4G tại Việt Nam với tốc độ truyền dữ liệu tương ứng 75 Mbps Download
và 25 Mbps Upload. Từ tháng 5/2011 đến tháng 8/2011, Viettel đã chọn 240
khách hàng may mắn đầu tiên trải nghiệm “công nghệ tương lai” (Cách công bố
của Viettel). Vào tháng 9/2010, Bộ TT & TT đã cấp 5 giấy phép thử nghiệm
công nghệ 4G cho Viettel, VNPT, CMC, VTC và FPT.
Ta thấy, nền tảng này chỉ mới được gới thiệu cuối năm 2008, với tốc độ
phát triển như trên, thì chỉ vài năm tới, công nghệ này sẽ phát triển và phổ biến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Hồng Nhung
SVTH: Kiều Viết Trình Trang55
trên thế giới và lúc đó tại Việt Nam, các nhà cung cấp Công Nghệ Thông Tin
cũng sẽ nhảy vào vì lúc đó giá cả hạ tầng đã rẻ hơn rất nhiều.
Theo Báo điện tử ICT News đăng bài của Ông Jan Wassenius, Tổng giám
đốc Ericsson Việt Nam thì 10 xu thế chính trong ngành viễn thông những năm
tới là:
-Sự phổ biến của smartphone và các dòng máy tính bảng: Smartphone
ngày càng trở nên phổ biến tạo nên lưu lượng dữ liệu ngày càng lớn.
- Các mạng di động sẽ đặt trọng tâm vào việc mở rộng vùng phủ sóng và
chất lượng hoạt động của mạng nhằm đáp ứng xu hướng lưu lượng dữ liệu ngày
càng tăng.
- Sự tăng trưởng của lưu lượng băng rộng di động.
- Sự chuyển dịch từ các dịch vụ thoại sang dịch vụ dữ liệu trên cả khía
cạnh đối với người tiêu dùng cũng như nguồn doanh thu dành cho các nhà
mạng.
- Sự phát triển của điện toán đám mây, các ứng dụng và dịch vụ nội dung.
- Hệ thống mạng được hiện đại hóa và phát huy IP.
- Các nhà mạng hướng đầu tư ra nước ngoài.
- Sự phổ biến của các ứng dụng CNTT trong các ngành trọng yếu khác.
- Xuất hiện những mô hình kinh doanh mới nhằm phát triển nhiều dịch vụ
nội dung, tạo ra các gói dịch vụ mang tính linh hoạt đa dạng - ví dụ tạo ra những
gói cước chuyên đáp ứng cho những đối tượng cần tốc độ cao, hoặc chuyên
cung cấp dịch vụ cho một loại ứng dụng hoặc sự hợp tác giữa các công ty
chuyên kinh doanh thẻ tín dụng và các nhà mạng.
- Sự phát triển của các dịch vụ TV bao gồm cả Mobile TV và IPTV.
3.1.2. Xu hướng 3G của khách hàng
Sau hơn 2 năm cung cấp dịch vụ, mặc dù Vinaphone hay các nhà mạng
khác tại Việt Nam đã rất nỗ lực nhưng chưa thể khắc phục điểm yếu của giai
đoạn đầu 3G tại Việt Nam, chính là sự ổn định của kết nối, thiết bị đầu cuối giá
còn quá cao so với thu nhập trung bình của người dân. Nhưng nhu cầu 3G của
họ vẫn là rất lớn, vấn đề khó khăn cơ bản là thiết bị đầu cuối cũng đã được giải
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Hồng Nhung
SVTH: Kiều Viết Trình Trang56
quyết, khi chỉ cần từ 2 triệu đồng đã có thiết bị kết nối 3G. Nhưng trên thực tế
những thiết bị đầu cuối này chưa sử dụng được triệt để được những tiện ích tối
ưu của mạng 3G, chỉ dừng lại ở việc gọi video, xem TV hoặc truy cập internet.
Khách hàng Việt Nam luôn khao khát công nghệ và tiện dụng của 3G
mang lại, dẫu biết kết nối Internet là quan trọng nhất của 3G, nhưng nhà mạng
không thể chỉ đơn thuần cung cấp dịch vụ đó, phải biến 3G thành một giải pháp
thực thụ. Hiện tại 3G vẫn dùng cho 70% dịch vụ thoại, đồng nghĩa với việc 3G
chưa thể hiện hết ưu thế của nó.
Mong muốn của người dùng ở đây là cần sự hổ trợ từ các nhà mạng một
cách mạnh mẽ, cung cấp cho họ những thiết bị đầu cuối với giá cả phải chăng,
hổ trợ đầy đủ các tính năng và tiện ích 3G mà họ mong muốn, đồng thời cung
cấp những tiện ích và tính năng mới thân thiện, dễ sử dụng, giá thành dịch vụ
được giảm xuống tạo điều kiện cho nhiều người có điều kiện tiếp cận và sử dụng
dịch vụ.
3.2. NHỮNG ĐỀ XUẤT GÓI MỚI CHO VINAPHONE
Thị trường viễn thông di động 3G Việt Nam đang diễn ra sự cạnh tranh
gay gắt giữa các nhà mạng nhằm chiếm lĩnh thị phần, đây là mãnh đất màu mỡ
đêm lại nguồn doanh thu khổng lồ và ổn định. Trong đó các gói sản phẩm, các
tiện ích dịch vụ góp phần không nhỏ trong việc thu hút khách hàng đến với nhà
mạng. Một sản phẩm mới ra đời đáp ứng được sự mong đợi của khách hàng về
tiện ích, giá cả, sự thuận tiện và cả chất lượng sẽ góp phần tăng lợi thế cạnh
tranh cũng như hình ảnh của doanh nghiệp đối với người tiêu dùng. Phần lớn
những chiếc điện thoại 3G là những chiếc điện thoại thông minh, hoạt động trên
một hệ điều hành như iOS (Apple), Android (Google), Window Mobile
(Microsoft), Bada (Samsung)…Nên việc viết ra một phần mềm hoạt động trên
nền tẳng hệ điều hành đó là không khó với các kỹ sư công nghệ thông tin. Là
một Sinh viên chuyên ngành quản trị kinh doanh Marketing, với những kiến
thức và sự hiểu biết còn nhiều hạn chế trong lĩnh vực công nghệ và truyền thông
xin đưa ra những ý tưởng về sản phẩm dịch vụ 3G cho nhà mạng VinaPhone.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Hồng Nhung
SVTH: Kiều Viết Trình Trang57
Trong đó, có những sản phẩm mới tương đối và cũng có sản phẩm mới tuyệt
đối.
Việc đầu tiên muốn nâng cao hiệu quả thu hút khách hàng đến với dịch vụ
viễn thông 3G của VinaPhone là phải nâng cao chất lượng mạng lưới mạng 3G
trước mắt để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và sau đó là đón đầu xu hướng
công nghệ, nâng mạng lưới mạng 3G lên mạng 4G mà trong tương lai chắc chắn
sẽ được phát triển.
Việc thứ 2 là gia tăng mạng lưới phủ sóng 3G để khách hàng có thể dùng
dịch vụ ở bất cứ nơi đâu và bất cứ lúc nào.
Việc thứ ba là phải nâng cao công tác quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn
vốn nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm đem lại sự cạnh tranh mạnh
mẻ cho Công ty trong quá trình phát triển.
Cuối cùng là không ngừng phát triền các sản phẩm mới tạo nên lợi thế
cạnh tranh và tối ưu những phân khúc thị trường tìm tàng chưa được khai thác.
3.2.1. Bộ phần mềm V-Mobile
3.2.1.1. Giới thiệu về sản phẩm và những tiện ích mang lại
Sự tiện lợi và dễ sử dụng đối với người sử dụng là yếu tố cần thiết để tạo
nên một sản phẩm thành công trong quá trình thương mại hóa sản phẩm. Trong
quá trình sử dụng các dịch vụ 3G của nhà mạng VinaPhone, MobiFone và
Viettel của đông đảo khách hàng cũng như chính bản thân tôi nhận thấy một
nhược điểm rất lớn là quá trình tìm kiếm thông tin sản phẩm không được thuận
tiện. Muốn tìm hiểu thông tin về gói dịch vụ 3G của nhà mạng nào thì phải lên
webside của nhà mạng đó, chưa kẻ đến quá trình đăng ký sử dụng cũng ko kém
phần bất cập, mỗi gói cước với mỗi cấu trúc tin nhắn khác nhau. Khách hàng sử
dụng dịch vụ di động 3G mong muốn có một sự tích hợp, một sản phẩm mà
trong đó các tiện ích 3G được cụ thể hóa bằng một thứ gì đó mang tính cụ thể.
Vì rằng đặc điểm của dịch vụ là sự trừu tượng nên khách hàng thường phải tìm
các yếu tố “hữu hình” khác để quy chuyển trong việc đánh giá. Biết được nhu
cầu to lớn này của khách hàng tôi đưa ra ý tưởng phát triển một phần mềm với
tên gọi là V-Mobile nhằm tối ưu nhu cầu khách hàng, phá vỡ đi rào cản vô hình,
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Hồng Nhung
SVTH: Kiều Viết Trình Trang58
nhằm thu hút khách hàng biết đến, tin tưởng và sử dụng nhiều hơn các dịch vụ
3G của VinaPhone. Từ đó làm tăng tỷ lệ người dùng dịch vụ 3G của VinaPhone
đồng thời thu hút thêm những thuê bao 3G mới.
V-Mobile là tên viết tắt của từ VinaPhone Mobile. Đây là một sản phẩm
mới tuyệt đối trên thị trường viễn thông di động Việt Nam, là phần mềm hổ trợ
các tiện ích 3G của mạng VinaPhone cung cấp. Tùy thuộc vào chức năng hổ trợ
của thiết bị đầu cuối mà có những tiện ích dùng được và có những tiện ích
không dùng được.
Phần mềm V-Mobile là tập hợp những tiện ích 3G mà VinaPhone đang
cung cấp cho khách hàng, kể cả khách hàng đăng ký hay không đăng ký đều có
thể nhìn thấy được những tiện ích này. Nhưng khách hàng đăng ký dịch vụ nào
thì mới sử dụng được tính năng dịch vụ đó.
Với phần mềm V-Mobile khách hàng của VinaPhone không cần phải tìm
kiếm thông tin về tiện ích, cách đăng ký, gói cước dịch vụ của nhà mạng một
cách khó khăn. Tại phần Đăng ký và gói cước sẽ được hướng dẫn chi tiết từng
gói cước đối với từng gói dịch vụ. Khi khách hàng muốn lựa chọn gói dịch vụ
nào chỉ cần kích vào gói dịch vụ đó, phần mềm sẽ tự động nhắn tin đăng ký cho
khách hàng. Giúp rút ngắn thời gian rất nhiều, tránh gặp những rủi ro về việc
nhắn tin sai cú pháp hay nhầm địa chỉ đến, gây lãng phí cho khách hàng.
Tất cả các dịch vụ VinaPhone cung cấp sẽ nằm cùng một chổ giúp người
dùng dễ dàng sử dụng hơn.
Khi mở phần mềm V-Mobile người dùng sẽ được nhìn thấy những biểu
tượng mà 3G VinaPhone cung cấp như : Thông tin dịch vụ, đăng ký và hủy dịch
vụ, Call Video, SMS Video, Ani Cloud, 3G Portal, Mobile TV, Mobile
camera… Trong đó mục thông tin dịch vụ và đăng ký & hủy dịch vụ thì khách
hàng có thể sử dụng miễn phí để tìm kiếm thông tin mà không cần đăng ký.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Hồng Nhung
SVTH: Kiều Viết Trình Trang59
H3.1 Mô hình phần mềm V-Mobile
3.2.1.2. Đối tượng khách hàng
Đây là phần mềm tiện ích đi kèm nhằm tối ưu quá trình sử dụng các dịch
vụ 3G nên được VinaPhone cung cấp miễn phí cho đối tượng là mọi khách hàng
sử dụng mạng di động của VinaPhone.
3.2.1.3. Cài đặt phần mềm
+ Phần mềm được tải miền phí từ website: www.vinaphone.com.vn trước
khi Download khách hàng phải đăng ký một tài khoản tại trang dịch vụ 3G của
ViaPhone (Đây là tài khoản để sử dụng các tiện ích 3G sau này)
+ Sau khi tải về và cài đặt phần mềm thì sẽ xuất hiện một biểu tượng V-
Mobile trên màn hình giống như các phần mềm khác.
+ Phần mềm sẽ được cập nhật định kỳ về thông tin dịch vụ, các tiện ích
mới phù hợp với chức năng cũng như thông tin mà nhà mạng VinaPhone cung
cấp.
3.2.1.4. Điều kiện sử dụng phần mềm
Đây là một phần mềm hổ trợ nên trong đó có những tiện ích khi không kết
nối 3G vẫn có thể dùng được như thông tin dịch vụ và giá cước, đăng ký và hủy
dịch vụ. Trong khi đó những tiện ích 3G khác bắt buộc phải nằm trong vùng có
sóng GPRS/EDGE/3G của VinaPhone mà thiết bị đầu cuối có kết nối.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Hồng Nhung
SVTH: Kiều Viết Trình Trang60
+ Điện thoại đầu cuối có hỗ trợ cài đặt thêm ứng dụng
3.2.2. Thông tin & giá cước, đăng ký & hủy dịch vụ
Đây là một trong sáu tiện ích nằm trong phần mềm V- Mobile. Tại đây
người dùng của VinaPhone có thể kích vào mục Thông tin & giá cước, đăng ký
& hủy dịch vụ để tìm hiểu thông tin của gói dịch vụ và mức phí phải chi trả như
thế nào, hệ thống sẽ hiện đầy đủ thông tin cho người dùng tìm hiểunếu muốn
khách hàng kích chọn đăng ký luôn dịch vụ tại đây, hệ thống sẽ tự động soạn tin
nhắn và người dùng chỉ việc chọn đồng ý gởi tin nhắn là hoàn thành thao tác
đăng ký dịch vụ.
Việc cung cấp thêm tiện ích này cho khách hàng sử dụng dịch vụ 3G của
VinaPhone dễ dàng tìm hiểu thông tin mà không phải tốn quá nhiều công sức
hay chi phí, tiện ích này rút gọn quá trình đăng ký sử dụng dịch vụ tạo nên cho
khách hàng một cảm giác chuyên nghiệp và tin tưởng. Từ đó khách hàng sử
dụng mạng VinaPhone có thể khám phá thêm các dịch vụ 3G mà VinaPhone
cung cấp. Hiễn nhiên điều này làm tăng tỷ lệ người dùng 3G của nhà mạng và
đem lại một khối lượng doanh thu lớn.
3.2.3 Dịch vụ Call Video
Như đã nêu ra ở phần thực trạng về chất lượng và giá cước thì dịch vụ
Call Video còn rất nhiều hạn chế, chưa được đánh giá cao so với các nhà mạng
khác cung cấp dịch vụ cùng loại. VinaPhone chỉ mới cung cấp dịch vụ Call
video cho thuê bao nội mạng với nhau. Điều này gây hạn chế rất lớn cho khách
hàng sử dụng khi bạn bè, ngưới thân, đối tác… dùng thuê bao mạng khác.
Dịch vụ Call Video mới cũng được tích hợp trong V-Mobile để khách
hàng thuận tiện sử dụng. Chất lượng dịch vụ được nâng cao hơn nhờ mở rộng
mạng lưới phủ sóng 3G, mở rông phạm vi hoạt động. Không còn hạn chế gọi
Call video nội mạng nữa mà có thể gọi liên mạng với các nhà cung cấp dịch vụ
3G khác. Giá cước được thây đổi giảm để có thể cạnh tranh được với các nhà
mạng khác như Viettel hay MobiFone.
+ Đối với Thuê bao trả sau thì giá cước cho một phút gọi video của
VinaPhone là 1.200 đồng(VAT).
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Hồng Nhung
SVTH: Kiều Viết Trình Trang61
+ Đối vơi thuê bao trả trước thì giá cước của VinaPhone ấn định ở một
mức duy nhất là 1.700 đồng/phút cho cả nội và ngoại mạng.
3.2.4. Dịch vụ Mobile Camera
3.2.4.1. Mô tả dịch vụ và những tiện ích mang lại
Camera được áp dụng hầu như trong mọi lĩnh vực của cuộc sống: sản
xuất, y tế, giáo dục, giao thông, marketing online, an ninh, điều tra, nghiên cứu
khoa học......Số lượng Camera cũng như mức độ ứng dụng phụ thuộc vào qui
mô & tầm nhìn của người sử dụng. Ngày nay, Camera không những truyền hình
ảnh trong phạm vi một nhà xưởng, tòa nhà.....mà có thể truyền đi khắp thế giới
thông qua mạng Internet & điện thoại di động. Người sử dụng chỉ cần ngồi vào
bất kỳ máy vi tính nào có nối mạng Internet hoặc điện thoại di động đều có thể
xem các trực tiếp hình ảnh nhân viên của mình đang làm việc ở nhà xưởng trong
khi mình đang đi du lịch nước ngoài hay ngồi trong một quán Cafe nào đó....và
đồng thời cũng có thể biết được những gì xảy ra trước đây thông qua dữ liệu lưu
trữ.
Mobile Camera mà Vinaphone đã cung cấp cho khách hàng. Ngoài chức
năng khách hàng có thể quan sát các điểm giao thông có đặt máy camera tại Hà
nội và Thành phố Hồ Chí Minh để xem tình trạng giao thông, thì dịch vụ Mobile
Camera mới có thêm tính năng giúp khách hàng có thể xem xét tình hình tại
nhà, cơ quan nơi mà khách hàng có quyền (Administrator) truy cập.
Khi muốn xem tình hình tại nhà của mình hoặc cơ quan làm việc mà
người dùng có quyền truy cập. Người dùng chỉ cần kích mục Mobile Camera
trong phần mềm V-Mobile, sau đó nhập User và Password đã đăng ký từ trước
trong dịch vụ V-Mobile và chọn nơi người dùng muốn xem.
Việc quan sử dụng điện thoại di động quan sát giúp cho người dùng rất nhiều
trong việc:
- Người chủ chỉ cần cầm chiếc điện thoại di động là có thể xem & quản lý
trực tiếp hoạt động các chi nhánh mà không cần phải đến chi nhánh đó.....Quản
lý cách làm việc của nhân viên tại văn phòng công ty, công nhân tại các nhà
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Hồng Nhung
SVTH: Kiều Viết Trình Trang62
xưởng hoặc công trường. Nâng cao ý thức tự giác trong công việc , hạn chế tình
trạng lãn công và đề phòng các nguy cơ tìm ẩn.
- Gia chủ có thể quan sát và nắm tình nhà mình khi không có ở nhà, đề
phòng những trường hợp xấu có thể xảy ra như hỏa hoạn, trộm cắp…
Quan sát mọi lúc, mọi nơi với đối tượng cần quan sát qua đường truyền
Mobile internet hoặc ezCom.
- An toàn tài sản.
- Hoạt động 24/24, tính năng xem lại hình ảnh.
- Dễ dàng vận hành và sử dụng.
- Xem qua điện thoại Iphone, Nokia, HTC…
3.2.4.2. Đối tượng khách hàng
Những tính năng và tiện ích trên của dịch vụ Mobile Camera cung cấp
đến một nhóm khách hàng cụ thể. Những người thường xuyên phải tham gia
giao thông vào các giờ cao điểm hoặc đối tượng khách hàng là những người có
thu nhập, có hệ thống quan sát tại gia hoặc cơ quan nhằm tạo nên sự yên tâm khi
đi ra ngoài hoặc công tác xa. Đây là một tiện ích có thể đem lại nguồn ổn định
cho nhà mạng, mặt dù nguồn thu này là không cao.
3.2.4.3. Điều kiện hoạt động
-Thuê bao phải đăng ký sử dụng dịch vụ Mobile Camera của VinaPhone,
có mấy đầu cuối tương thích và đang ở trong vùng phủ sóng GPRS/EDGE/3G.
- Máy thiết bị đầu cuối có cài đặt sẵn phần mềm V-Mobile của
VinaPhone.
- Hệ thống camera tại gia đình hoặc cơ quan được nối với máy tính có kết
nối internet và được kết nối với trung tâm xữ lý dữ liệu của VinaPhone. Trong
quá trình kết nối với trung tâm xữ lý dữ liệu của nhà mạng thì bắt buộc người
dùng phải nhập User và Pasword đã đăng ký.
3.2.4.4. Giá cước
Cước phí dịch vụ chỉ có quan sát điểm giao thông tại Hà Nội và TP Hồ
Chí Minh là : 30.000 đồng/tháng. Cước dịch vụ quan sát camera tại nhà hay cơ
quan là 30.000 đồng/tháng. Mỗi gói cước đều có thể đăng ký độc lập.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Hồng Nhung
SVTH: Kiều Viết Trình Trang63
Doanh thu chủ yếu của dịch vụ Mobile Camera là từ tiền thuê bao hàng
tháng - 30.000 đồng/tháng đối với thuê bao sử dụng 1 tiện ích là quan sát
camera nút giao thông hoặc quan sát camera tại gia đình, cơ quan.
- 60.000 đồng/tháng đối với thuê bao dùng cả 2 tiện ích của dịch vụ
Mobile camera là quan sát nút giao thông và quan sát tại gia đình, cơ quan.
Việc định giá cước này là định giá theo gói cước củ của nhà mạng
VinaPhone hiện đang cung cấp cho dịch vụ mobile camera quan sát các nút giao
thông tại Hà Nội với mức phí thuê bao là 30.000 đồng/ tháng.
3.2.5. SMS Video
3.2.5.1. Mô tả dịch vụ và những tiện ích mang lại
Ngoài những cách liên lạc thông thường bằng điện thoại như Voice call,
text sms…thì bây giờ có thêm một cách nữa giúp người dùng liên lạc một cách
tối ưu hơn với mức chi phí thấp, đó là dịch vụ SMS Video. Có những lúc ta
muốn liên lạc với một ai đó, muốn bày tỏ tình cảm hoặc thậm chí muốn chia sẽ
những khoảnh khắc đẹp cho người thân thì SMS Video của VinaPhone là giải
pháp thích hợp, nhanh chóng và tiện lợi. Dịch vụ SMS Video là dịch vụ nhắn tin
bằng hình ảnh, đoạn video hoặc cuộc ghi âm giọng nói có thể kèm theo đoạn
văn bản. Người dùng dễ dàng đăng ký và sử dụng dịch vụ thông qua V-Mobile.
Người dùng muốn gởi cho ai đó một bức ảnh mới chụp, một cuộc ghi âm
hoặc một đoạn video thi vào phần mềm V-mobile và kích chọn phần SMS
Video. Tại đây sẽ hiện ra một giao diện để người gởi có thể chèn nội dung muốn
gởi lấy từ điện thoại của mình và số điện thoại người nhận sau đó kích phím gởi
tin nhắn. Tin nhắn sẽ được gởi lên trung tâm xữ lý dữ liệu của VinaPhone sau đó
trung tâm sẽ gởi đến người nhận một tin nhắn dưới dạng thông báo. Người nhận
tin nhắn kích vào yêu cầu trong tin nhắn xác nhận tải nội dung về và xem nội
dung tin nhắn.
Nội dung tin nhắn sẽ được lưu giữ ở trung tâm trong vòng một tuần nếu
không có yêu cầu xóa bỏ.
Dịch vụ SMS Video đem lại rất nhiều lợi ích cho người dùng với tính
thuận tiện, nhanh, và rất cơ động:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Hồng Nhung
SVTH: Kiều Viết Trình Trang64
- Khi người dùng ở xa cần chia sẽ một bức ảnh hoặc một đoạn video mà
không biết địa chỉ Email của người nhận thì SMS Video là sự lụa chọn nhanh
nhất.
- Người nhận không thể nghe điện thoại vì một lý do nào đó thì người gởi
có thể ghi âm những lời muốn nói và thông qua SMS Video có thể gởi đến
những lời cần nói.
- Đây cũng là giải pháp thây thế cho Call Video khi dịch vụ này còn nhiều
hạn chế về chất lượng và giá cước. Những thiết bị đầu cuối không có tính năng
Call video, nhưng lại có tính năng quay Video thì vẫn có thể liên lạc với người
khác bằng một đoạn SMS Video.
3.2.5.2. Đối tượng khách hàng
Dịch vụ SMS Video cung cấp cho đối tượng khách hàng mục tiêu là
những người sở hữu những chiếc điện thoại có hỗ trợ tính năng 3G nhưng
không hỗ trợ tính năng Call Video.
3.2.5.3. Điều kiện hoạt động
- Máy đầu cuối bên người gởi tin nhắn SMS Video phải có cài phần mềm
V-Mobile.
- Cả bên người gởi và người nhận tin nhắn máy đầu cuối phải có kết nối
mạng GPRS/EDGE/3G.
- Hình ảnh trong nội dung tin nhắn không quá 1MB, Video và đoạn ghi
âm không quá 30 giây.
- Máy gởi tin nhắn có hoặc không có chức năng quay video hoặc ghi âm,
mục đích tạo nên đoạn video, file ảnh hoặc đoạn ghi âm.
3.2.5.4. Giá cước
- Dịch vụ SMS Video không cần phải đăng ký, người dùng chỉ cần đăng
ký dịch vụ Mobile Internet là có thể sử dụng dịch vụ SMS Video.
- Mỗi tin nhắn SMS với mức phí là 1.000 đồng, thấp hơn 500 đồng so với
mức giá của một phút Call Video của thuê bao trả sau là 1.500 đồng.
- Giá cước chỉ tính cho bên gởi tin nhắn, bên nhận tin nhắn SMS Video
hoàn toàn miễn phí.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Hồng Nhung
SVTH: Kiều Viết Trình Trang65
3.2.6. Ani Cloud
3.2.6.1. Mô tả dịch vụ và những tiện ích mang lại
Có thể nói trong thời buổi kinh tế phát triển và hội nhập một cách nhanh
chóng thì thông tin dữ liệu là thứ thiếu yếu và quan trọng đối với mỗi người.
Mỗi người trong chúng ta khi dùng điện thoại di động thì có không ít số liên lạc
và tài liệu cần lưu trữ. Một chiếc điện thoại khi đã bị hỏng hoặc bị mất trộm thì
đồng nghĩa với những số điện thoại liên lạc, địa chỉ email hay thậm chí những
dữ liệu quan trọng trong đó cũng mất theo mà không biết cách nào để lấy lại.
Ani Cloud là giải pháp, Ani Cloud phát triển dựa trên xu thế chung của
ngành công nghệ thông tin và truyền thông hiện nay đó là dịch vụ điện toán đám
mây (Cloud Computing) hay còn gọi là điện toán máy chủ ảo. Khái niệm này có
thể được diễn giải một cách đơn giản: các nguồn điện toán khổng lồ như phần
mềm, dịch vụ, thông tin, tài liệu... sẽ nằm tại các máy chủ ảo (đám mây) trên
Internet thây vì trong máy tính gia đình và văn phòng (trên mặt đất) để mọi
người kết nối và sử dụng mỗi khi họ cần.
Ani Cloud là tên ghép của Anywhere là bất kỳ đâu và Cloud là đám mây.
Dịch vụ Ani Cloud cho phép người dùng di động của mạng VinaPhone có thể
đưa lên và tải xuống tất cả mọi thông tin trong chiếc điện thoại của mình từ một
tài khoản đã đăng ký trên trang dịch vụ của VinaPhone. Giúp cho việc chia sẽ dữ
liệu giữa các thiết bị được dễ dàng và lưu trữ thông tin một cách nhanh chóng,
đặc biệt là khi thiết bị di động bị hỏng hoặc bị mất trộm thì những thông tin về
số điện thoại liên lạc, tài liệu hay hình ảnh, video…vẫn còn trên máy chủ ảo. .
Tải dữ liệu về máy : Từ thiết bị di động của người dùng 3G của
VinaPhone và có tài khoản trên trang dịch vụ, tải phần mềm V-Mobile của
VinaPhone và từ phần mềm này chọn dịch vụ Ani Cloud, nhập User và
Password tải dữ liệu mong muốn từ đám mây về lại máy.
Tải dữ liệu lên : Khi người dùng muốn tải dữ liệu từ điện thoại của mình
lên đám mây. Thì vào mục V-Mobile trên thiết bị di động, kích chọn Ani Cloud,
nhập User và Password sau đó lựa chọn dữ liệu muốn tải lên.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Hồng Nhung
SVTH: Kiều Viết Trình Trang66
Dịch vụ Ani Cloud thực sự mang lại lợi ích rất nhiều cho khách hàng sử
dụng, chưa kể đến những lợi ích kéo theo khi một dữ liệu quan trọng mất mà lấy
lại được.
+ Đầu tiên phải nói đến là lợi ích lấy lại số điện thoại trong danh bạ điện
thoại người dùng: Một người không thể nhớ hết tất cả các số điện thoại của
người thân, đối tác làm ăn hay của một ai đó. Khi mất điện thoại hay điện thoại
bị hỏng nặng không thể phục hồi đồng nghĩa với việc mất tất cả các số điện
thoại liên lạc, điều này kéo đến rất nhiều rắc rối. Khi cần liên lạc với một ai đó
để trao đổi thông tin thì không thể nào nhớ số được. Ani Cloud giúp người dùng
lưu trữ lại danh bạ điện thoại trên máy chủ ảo, để khi cần thiết người có thể tải
về lại mà không sợ bị mất điện thoại hay vô tình xóa hết số điện thoại trong
danh bạ điện thoại.
+ Tài liệu, hình ảnh thậm chí những đoạn video sẽ được lưu trữ lâu dài
giúp người dùng tiết kiệm được dung lượng của chiếc điện thoại, đảm bảo tính
bảo mật mà ai đó vô tình lấy từ điện thoại của người dùng.
+ Người dùng dịch vụ Ani Cloud của VinaPhone có thể tải lên và xuống
dữ liệu của họ tại bất cứ nơi đâu và bất cứ khi nào miễn là trong vùng phủ sóng
của VinaPhone.
Việc cho ra đời dịch vụ Ani Cloud có thể là một bước đột phá trong ngành
viễn thông di động hiện nay, bởi lẻ chưa một nhà mạng cung cấp dịch vụ 3G nào
có những sản phẩm tương tự. Khách hàng sử dụng rộng khắp, miễn là có sử
dụng điện thoại hổ trợ tính năng 3G và có đăng ký dịch vụ này. Ani Cloud có
thể làm thây đổi cách thức sử dụng điện thoại cá nhân, tài liệu được chia sẻ qua
các thiết bị di động khác của cùng một chủ sở hữu. Điều này tạo nên sự tiện lợi
và tính bảo mật cao cho người dùng với những thông tin nhạy cảm mà không
muốn bị đánh cắp, thây vào đó là Ani Cloud.
3.2.6.2. Đối tượng khách hàng
Dịch vụ Ani Cloud cung cấp cho khách hàng là mọi đối tượng sử dụng
dịch vụ 3G của VinaPhone, Ani Cloud cung cấp cho họ một dung lượng miễn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Hồng Nhung
SVTH: Kiều Viết Trình Trang67
phí để lưu trữ dữ liệu. Từ đó khách hàng thấy được tiện ích và gia tăng dung
lượng lưu trữ bằng cách mua thêm.
3.2.6.2. Điều kiện hoạt động
- Máy thiết bị đầu cuối có cài phần mềm V-Mobile
- Thuê bao phải đăng ký sử dụng dịch vụ Ani Cloud của VinaPhone, có
mấy đầu cuối tương thích và đang ở trong vùng phủ sóng GPRS/EDGE/3G.
- Tài liệu, danh bạ điện thoại…phải được lưu trên bộ nhớ của máy.
3.2.6.3. Giá cước
Sau khi đăng ký dịch vụ Ani Cloud của VinaPhone người dùng sữ được
cung cấp một dung lượng lưu trữ miễn phí là 8MB trên máy chủ ảo để người
dùng lưu trữ dữ liệu. Nếu muốn dùng thêm dung lượng lưu trữ, người dùng phải
mua thêm với mức phí là 5.000 đồng/8M/Năm. Người dùng muốn mua bao
nhiêu tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng.
Dung lượng lưu trữ có thể mua thêm ngoài 8MB miễn phí là
8M/16M/32MB/64MB/128MB/256MB/512MB/1024MB(1GB).
Cách thức nhắn tin mua thêm dung lượng nằm tại mục đăng ký và hủy
của phần mềm V-Cloud. Với dịch vụ Ani Cloud nhà mạng có thể lấy được
doanh thu từ việc mua thêm dung lượng của khách hàng, với mỗi 5.000
đồng/8MB/năm
Ngoài ra nhà mạng còn có được khoản thu từ việc cước phí dung lượng
tải lên và tải xuống khi người dùng tải dữ liệu trong dịch vụ Ani Cloud với mức
thấp nhất là là 15 đồng/10KB ( đây là mức cước gói M0 sau khi đăng ký dịch vụ
3G của VinaPhone). Tính ra với riêng thu từ dung lượng tải lên và tải về trong
dịch vụ Ani Cloud thì mỗi 1MB nhà mạng thu về 1.536 đồng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Hồng Nhung
SVTH: Kiều Viết Trình
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢN BIỂU – HÌNH VẼ
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SẢN PHẨM, SẢN PHẨM DỊCH VỤ VÀ
MARKETING DỊCH VỤ .................................................................................... 1
1.1. SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ ........................................................................... 1
1.1.1. Sản phẩm ................................................................................................. 1
1.1.1.1. Định nghĩa về sản phẩm. ....................................................................... 1
1.1.1.2. Phân loại sản phẩm ............................................................................... 1
1.1.1.3. Ba mức độ của sản phẩm ....................................................................... 1
1.1.1.4.Chu kỳ sống của sản phẩm…………………………………………………..…1
1.1.1.5. Sản phẩm mới ........................................................................................ 3
1.1.2. Dịch vụ ..................................................................................................... 7
1.1.2.1. Khái niệm về dịch vụ ............................................................................. 7
1.1.2.2. Phân loại dịch vụ ................................................................................... 7
1.1.2.3 Đặc điểm của dịch vụ ............................................................................ 7
1.2. MARKETING VÀ MARKETING DỊCH VỤ ................................................. 9
1.2.1. Marketing ................................................................................................. 9
1.2.1.1. Định nghĩa ............................................................................................ 9
1.2.1.2. Vai trò của Marketing trong kinh doanh hiện đại .................................. 9
1.2.2 Marketing dịch vụ ................................................................................... 10
1.2.2.1. Định nghĩa .......................................................................................... 10
1.2.2.2 Nội dung Marketing – Mix dịch vụ (Marketing 7P)............................... 10
1.3 DỊCH VỤ VIỄN THÔNG THẾ HỆ THỨ BA (3G) ...................................... 13
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ 3G TẠI
CÔNG TY DỊCH VỤ VIỄN THÔNG VINAPHONE .......................................... 15
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY DỊCH VỤ VIỄN THÔNG VINAPHONE KHU
VỰC III ............................................................................................................ 15
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 16
2.1.1.1. Những bước phát triển......................................................................... 16
2.1.1.2. Những thành tích đạt được (1996-2010) .............................................. 17
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty...................................... 19
2.1.2.1 Chức năng ............................................................................................ 19
2.1.2.2. Nhiệm vụ ............................................................................................. 19
2.1.3. Cơ cấu tổ chức ....................................................................................... 21
2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ........................................................................... 21
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ............................................. 21
2.1.4. Tình hình sản xuất kinh doanh ................................................................ 24
2.1.4.1. Tình hình nhân sự ................................................................................ 24
2.1.4.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty .......................................... 26
2.2. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH ................................................................. 31
2.2.1. Môi trường vĩ mô .................................................................................... 31
2.2.1.1. Môi trường nhân khẩu ......................................................................... 31
2.2.1.2. Môi trường kinh tế .............................................................................. 32
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Hồng Nhung
SVTH: Kiều Viết Trình
2.2.1.3. Môi trường chính trị - xã hội ............................................................... 34
2.2.1.4. Môi trường văn hóa ............................................................................. 34
2.2.1.5. Môi trường tự nhiên- công nghệ .......................................................... 35
2.2.2. Môi trường vi mô ( mô hình 5 tác lực của M.E. Porter) .......................... 36
2.2.2.1. Đối thủ cạnh tranh hiện tại ......................................................... 36
2.2.2.2 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn ................................................................... 37
2.2.2.3. Khách hàng tiêu thụ ............................................................................ 37
2.2.2.4. Nhà cung cấp ...................................................................................... 38
2.2.2.5. Sản phẩm thay thế ............................................................................... 38
2.3.TỔNG QUAN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG THẾ HỆ THỨ BA (3G) TẠI VIỆT NAM
......................................................................................................................... 39
2.3.1 Các nhà mạng cung cung cấp dịch vụ viễn thông thế hệ thứ ba (3G)
tại Việt Nam ..................................................................................................... 39
2.3.2. Các dịch vụ 3G phổ biến tại Việt Nam .................................................... 40
2.3.3. Tỉ lệ người dùng dịch vụ 3G tại Việt Nam ............................................... 40
2.3.4. Thực trạng thuê bao ảo trong ngành viễn thông ..................................... 40
2.4. CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ 3G VINAPHONE ĐANG CUNG CẤP........... 42
2.4.1. Mobile Internet ...................................................................................... 42
2.4.1.1. Mô tả dịch vụ ....................................................................................... 42
2.4.1.2. Điều kiện sử dụng ................................................................................ 42
2.4.1.3. Giá cước .............................................................................................. 43
2.4.2. Mobile Broadband.................................................................................. 43
2.4.2.1. Mô tả dịch vụ ....................................................................................... 43
2.4.2.2. Điều kiện sử dụng ................................................................................ 44
2.4.2.3. Giá cước .............................................................................................. 44
2.4.3. Mobile TV .............................................................................................. 44
2.4.1.1. Mô tả dịch vụ ....................................................................................... 44
2.4.1.2. Điều kiện sử dụng ................................................................................ 45
2.4.1.3. Giá cước .............................................................................................. 45
2.4.4. Mobile Camera ...................................................................................... 46
2.4.1.1. Mô tả dịch vụ ....................................................................................... 46
2.4.1.2. Điều kiện sử dụng ................................................................................ 46
2.4.1.3. Giá cước .............................................................................................. 47
2.4.5. Call Video .............................................................................................. 47
2.4.1.1. Mô tả dịch vụ ....................................................................................... 47
2.4.1.2. Điều kiện sử dụng ................................................................................ 47
2.4.1.3. Giá cước .............................................................................................. 47
2.4.6. Dịch vụ 3G Portal .................................................................................. 48
2.4.1.1. Mô tả dịch vụ ....................................................................................... 48
2.4.1.2. Điều kiện sử dụng ................................................................................ 48
2.4.1.3. Giá cước .............................................................................................. 48
2.5 ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN CÁC DỊCH VỤ 3G CỦA VINAPHONE ............ 48
2.5.1. Chất lượng dịch vụ ................................................................................. 49
2.5.2. Giá cước ................................................................................................ 50
2.5.3. Thiết bị đầu cuối (Điện thoại di động) .................................................... 52
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN GÓI .................................... 54
DỊCH VỤ 3G MỚI CHO VINAPHONE ........................................................... 54
3.1. DỰ ĐOÁN THỊ TRƯỜNG VIỄN THÔNG TRONG NHỮNG NĂM ĐẾN ... 54
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Hồng Nhung
SVTH: Kiều Viết Trình
3.1.1. Xu hướng của ngành .............................................................................. 54
3.1.2. Xu hướng 3G của khách hàng ................................................................ 55
3.2. NHỮNG ĐỀ XUẤT GÓIS MỚI CHO VINAPHONE .................................. 56
3.2.1. Bộ phần mềm V-Mobile .......................................................................... 57
3.2.1.1. Giới thiệu về sản phẩm và những tiện ích mang lại ............................. 57
3.2.1.2. Đối tượng khách hàng ......................................................................... 59
3.2.1.3. Cài đặt phần mềm ............................................................................... 59
3.2.1.4. Điều kiện sử dụng phần mềm ............................................................... 59
3.2.2. Thông tin & giá cước, đăng ký & hủy dịch vụ ......................................... 60
3.2.3 Dịch vụ Call Video .................................................................................. 60
3.2.4. Dịch vụ Mobile Camera ......................................................................... 61
3.2.4.1. Mô tả dịch vụ và những tiện ích mang lại ............................................ 61
3.2.4.2. Đối tượng khách hàng ................................................................. 62
3.2.4.3. Điều kiện hoạt động ............................................................................ 62
3.2.4.4. Giá cước .............................................................................................. 62
3.2.5. SMS Video .............................................................................................. 63
3.2.5.1. Mô tả dịch vụ và những tiện ích mang lại ............................................ 63
3.2.5.2. Đối tượng khách hàng ......................................................................... 64
3.2.5.3. Điều kiện hoạt động ............................................................................ 64
3.2.5.4. Giá cước .............................................................................................. 64
3.2.6. Ani Cloud ............................................................................................... 65
3.2.6.1. Mô tả dịch vụ và những tiện ích mang lại ............................................ 65
3.2.6.2. Đối tượng khách hàng ......................................................................... 66
3.2.6.2. Điều kiện hoạt động ............................................................................ 67
3.2.6.3. Giá cước .............................................................................................. 67
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Hồng Nhung
SVTH: Kiều Viết Trình
KẾT LUẬN
Sản phẩm mới là một yếu tố quan trọng trong sự phát triển và tồn tại của
doanh nghiệp. Do liên tục phải đối mặt với thị trường cạnh tranh gay gắt, với
nhu cầu thường xuyên thay đổi của khách hàng và với những tiến bộ trong công
nghệ nên một doanh nghiệp phải có chiến lược tung ra sản phẩm mới cũng như
cải tiến những sản phẩm hiện tại để ổn định doanh thu.
Phần lớn mọi người nghĩ về sản phẩm mới là những hàng hóa vật chất
như thiết bị điện tử, xe hơi, dược phẩm… Nhưng các dịch vụ mới cũng quan
trọng không kém trong nền kinh tế ngày nay. Công ty dịch vụ viễn thông
VinapPhone đón đầu xu thế, cung cấp mạng di động thế hệ thứ 3 cho khách
hàng với những gói dịch vụ mang lại nhiều tiện ích to lớn cho khách hàng như:
Gọi điện thoại video, kết nối internet hay xem tuyền hình trên điện thoại…Tuy
vậy, những dịch vụ của VinaPhone cung cấp vẫn chưa đáp ứng hết nhu cầu của
khách hàng, còn nhiều dịch vụ chưa được khai thác. Trên thực tế đó tôi đã đưa
ra những ý tưởng về sản phẩm mới nhằm khai thác tối đa tiềm năng của mạng
viễn thông 3G của VinaPhone đồng thời tạo nên lợi thế cạnh tranh cho doanh
nghiệp với những sản phẩm mới như: V-Mobile, SMS Video hay Ani Cloud…
đồng thời cũng đề xuất những ý kiến mạng tính chủ quan để nâng cao chất
lượng mạng, hạ giá thành sản phẩm nhằm tăng cường sức cạnh tranh cho Công
ty.
Do chưa có kinh nghiệm thực tiễn nên đề tài của tôi không thể tránh khỏi
những sai sót nhất định về nội dung, nên rất mong nhận được sự đóng góp ý
kiến để hoàn thiện thêm đề tài của mình và giúp ích cho công việc sau này của
tôi. Trên đây là một vài đề xuất ý tưởng về dịch vụ mới nhằm khai thác tiềm
năng mạng 3G của VinaPhone trong phạm vi toàn quốc mà tôi đã rút ra từ quá
trình nghiên cứu và thực tập tại công ty.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn Th.S Mai Thị Hồng Nhung và các
anh chị trong phòng Kinh doanh, Kế toán, Tổ chức hành chính cùng toàn thể cán
bộ công nhân viên Công ty dịch vụ viễn thông VinaPhone KV III đã tận tình
giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận thực tập tốt nghiệp này.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Hồng Nhung
SVTH: Kiều Viết Trình
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Philip Kotler – 2004 – Những Nguyên Lý tiếp Thị (Principles of marketing)-
NXB Thống kê
2. Ngô Bình, Nguyễn Khánh Trung – 2009 - Marketing đương đại – NXB Đại
học Quốc Gia TP Hồ chí Minh.
3. Th.S Hồ Tấn Tuyến, Th.S Phạm Thị Tâm – 2011 – Quản Trị Chiến Lược –
NXB Thông tin và Tuyền thông.
4. Th.S Trần Thị Như Lâm, Th.S Sái Thị Lệ Thủy – 2009 - Tiếp Thị Căn Bản
(Lưu hành nội bộ).
5.Trung tâm đào tạo bưu chính viễn thông 1 (Ebook) – Quản Trị Marketing Dịch
Vụ.
6. Th.S Đỗ Văn Tính - 2009 – Báo Cáo Khoa Học- “Phân tích chiến lược tăng
trưởng tập trung tại công ty viễn thông quân đội (Viettel)”
7. Từ điển bách khoa toàn thư mở Wikipedia: www.vi.wikipedia.org
8. Trang chủ mạng viễn thông VinaPhone: www.vinaphone.com.vn
9. Trang chủ Tổng cục thống kê Việt nam: www.gso.gov.vn
10. Trang chủ Bộ TT-TT: www.mic.gov.vn
11. Sở Thông tin và Truyền thông - TP Đà Nẵng: www.tttt.danang.gov
12. Trang chủ mạng viễn thông MobiFone: www.mobifone.com.vn
13. Trang chủ mạng viễn thông quân đội Viettel: www.viettel.vn
14. Diễn đàn công nghệ Tinh Tế: www.tinhte.vn
15. Diễn đàn điện tử viễn thông: www.vntelecom.org
16. Báo điện tử TW hội khuyến học Việt nam: www.dantri.com.vn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Hồng Nhung
SVTH: Kiều Viết Trình
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Đà nẵng, ngày…..tháng….năm 2012
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Hồng Nhung
SVTH: Kiều Viết Trình
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Hồng Nhung
SVTH: Kiều Viết Trình
BẢNG TÓM TẮT NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI
- Đề tài được phát triển trên sự tìm hiểu và đam mê công nghệ của chính
người thực hiện.
- Những sản phẩm mới được đề xuất nhằm khai thác tối đa thị trường
viễn thông 3G, một thị trường rộng lớn mang khả năng đem lại lợi
nhuận cao cho nhà cung cấp dịch vụ.
- Trong đề tài có đề xuất một số dịch vụ mang tính mới lạ trong thị
trường viễn thông di động như V-Mobile hay Ani Cloud.
Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
Mai Thị Hồng Nhung Kiều Viết Trình
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- final_khoaluan_115.pdf