Luận văn Phát triển nguồn nhân lực giáo viên các trường trung cấp chuyên nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

1. Đối với Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Mục tiêu phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của Ủy ban nhân dân TPHCM là nhằm đáp ứng nhu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế thế giới. Vì thế, thành phố sẽ tập trung đầu tư vào các nhóm đối tượng đặc biệt, có vai trò quyết định và tạo sự đột phá trong phát triển nhân lực và phát triển kinh tế - xã hội. Xuất phát t mục tiêu, tỷ lệ lao động đã qua đào tạo nghề đạt 85% vào năm 2020, trong đó lao động ở bốn ngành công nghiệp và chín ngành dịch vụ trọng điểm phải đạt 100%. Ðể đạt được mục tiêu này: Thứ nhất, Chủ trương thực hiện chương trình nâng cao chất lượng đào tạo GDNN với nhiệm vụ trọng tâm là xây dựng đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ quản lý các ngành và lĩnh vực chủ lực theo yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế của thành phố. Ủy ban nhân TP HCM cần tạo điều kiện thuận lợi để các trường trực tiếp tham gia vào công tác này với chính sách cơ chế mở, cho các trường mở rộng trong quan hệ hợp tác quốc tế góp phần tích cực vào quá trình hội nhập quốc tế về chất lượng đào tạo và NCKH của các nhà trường. Cũng thông qua hợp tác quốc tế, cơ hội trao đổi GV sẽ làm chất lượng GV thay đổi nhanh chóng do có môi trường thuận lợi. Thứ hai: Để chương trình phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao phát huy hiệu quả, Ủy ban nhân dân TP HCM cần có chính sách, chế độ đãi ngộ thỏa đáng đối với nguồn nhân lực có trình độ cao, quan tâm xây dựng chính sách cải thiện đời sống kinh tế của ĐNGV toàn thành phố nói chung. 2. Đối với Sở lao động Thương binh và Xã hội TPHCM Thứ nhất: Thực hiện Quyết định số 3036/QĐ-UBND ngày 20 tháng 06 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về tiêu chí trường tiến tiến, theo xu thế hội nhập khu vực và quốc tế tại TP HCM; Sở Lao động Thương binh và Xã hội TPHCM cần sớm tổ chức hội nghị triển khai văn bản hướng dẫn đánh giá tiêu chí trường tiên tiến khối86 chuyên nghiệp để tổng kết, rút kinh nghiệm và hướng điều chỉnh. Thứ hai: Với nhu cầu cấp thiết trong phát triển hệ thống giáo dục nghề nghiệp theo Chiến lược phát triển giáo dục 2011 – 2020: Xây dựng mô hình trường tiên tiến, phát triển ngành đào tạo tiên tiến tiếp cận chuẩn khu vực và thế giới; chú trọng nâng cao chất lượng hiệu quả GDNN, phát huy năng lực sáng tạo của người học, đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ hội nhập; Sở Lao động Thương binh và Xã hội TPHCM tổ chức “Triển khai nhân rộng mô hình chương trình CCDA – Curriculum Design Development & Assessment Program thuộc Dự án TFITEES-DOET về nâng cao năng lực cán bộ quản lý, cán bộ chuyên trách đào tạo và GV các trường chuyên nghiệp TP HCM”. Thứ ba: Định hướng các trường trong hệ thống GDNN của TPHCM xây dựng chương trình đào tạo theo học chế tín chỉ, bởi đây là phương thức đào tạo ưu việt, tạo thuận lợi và tính chủ động cho người học, kể cả việc người học có thể liên thông dọc và liên thông ngang. Xây dựng mạng lưới liên kết ĐNGV để cung cấp nguồn nhân lực cho hệ thống các trường GDNN. 3. Đối với các trường Trung cấp chuyên nghiệp công lập trên địa bàn TPHCM Thứ nhất: Đẩy mạnh hợp tác quốc tế vì thông qua con đường này sẽ mang lại lợi ích song phương về chương trình đào tạo, NCKH, chuyển giao công nghệ, HS có cơ hội du học bán phần hoặc toàn phần, ĐNGV có cơ hội tiếp cận và được huấn luyện và thực hành giảng dạy theo xu thế quốc tế. Thứ hai: Ngoài những chính sách, chế độ qui định của Nhà nước thì các trường cần có những chính sách, chế độ đãi ngộ, xây dựng môi trường văn hóa sư phạm thân thiện để thu hút nguồn nhân lực có chất lượng cao về công tác tại trường. Chăm lo đời sống vật chất lẫn tinh thần để đội ngũ đang làm việc an tâm công tác, tích cực học tập nâng cao trình độ phát huy tiềm năng cá nhân và thực hiện chiến lược phát triển trở thành các trường tiên tiến trong khu vực Đông Nam Á.87 Thứ ba: Quan tâm tổ chức thực hiện các giải pháp mà đề tài luận văn đề ra để phát triển nguồn nhân lực giáo viên tại các trường Trung cấp chuyên nghiệp trên địa bàn TPHCM.

pdf120 trang | Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 635 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phát triển nguồn nhân lực giáo viên các trường trung cấp chuyên nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
là GV tự đánh giá bản thân để t đó hoàn thiện, phát triển năng lực cá nhân. Chuẩn GV cũng là căn cứ để nhà quản lý thực hiện đánh giá, xếp loại GV, phục vụ công tác bố trí, sử dụng, bổ nhiệm, mi n nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng và đề xuất thực hiện chế độ, chính sách đối GV. Đây cũng là căn cứ để nhà trường xây dựng, đổi mới chương trình đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực ĐNGV. Để giữ vững và nâng cao chất lượng ĐNGV cần phải tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, giám sát, đánh giá GV theo phương châm: - Mọi hoạt động của ĐNGV phải được kiểm tra, đánh giá. Tăng cường việc khảo sát ý kiến nhận xét, đánh giá của HS đối với GV để có được “liên hệ ngoài” giúp họ điều 79 chỉnh hoạt động giảng dạy. Quá trình thực hiện phải có thống kê kết quả, kết luận, đánh giá cụ thể, rõ ràng để đạt mục đính là nâng cao chất lượng của ĐNGV. - Cần đổi mới phương thức, công cụ công tác kiểm tra, đánh giá ở các đơn vị sao cho phù hợp với chủ trương phân cấp trong quản lý của nhà trường. Phòng thanh tra ở các trường cần xây dựng kế hoạch công tác kiểm tra, đánh giá cụ thể và sát thực tế ở đơn vị. - Thay đổi nhận thức của thanh tra viên và đối tượng được thanh tra là khâu thiết yếu nhằm nâng cao chất lượng các hoạt động thanh kiểm tra như: kiểm tra chuyên môn, kiểm tra hành chính, trong đó trọng tâm là nhằm đánh giá đúng thực chất mức độ thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị, năng lực sư phạm và phẩm chất đội ngũ, khắc phục bệnh thành tích trong kiểm tra đánh giá nhà trường và GV. Chấn chỉnh nề nếp kỷ cương, ngăn chặn và đẩy lùi các hiện tượng tiêu cực trong kiểm tra, thi cử và bệnh nể nang, thành tích trong giáo dục. Xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá cụ thể t ng chi tiết, chu kỳ kiểm tra định kỳ, thường xuyên và đột xuất, phát hiện những hoạt động thực hiện chưa đúng để có hướng khắc phục. Xây dựng chuẩn kiểm tra cho t ng hoạt động, đây là căn cứ cơ sở để thanh tra viên cũng như đối tượng được thanh tra đo lường hiệu quả công việc được kiểm tra. Tổ chức triển khai kiểm tra, đánh giá toàn diện, chuyên đề tất cả các hoạt động của GV và đơn vị khoa, tổ BM. Sau mỗi đợt kiểm tra, đánh giá phải có kết luận chỉ rõ những mặt mạnh và những hạn chế để tăng hiệu quả của công tác quản lý cũng như chất lượng công tác của ĐNGV. T kết quả kiểm tra, đánh giá t ng GV có ý thức tự bồi dưỡng bản thân; các đơn vị khoa, tổ BM rút kinh nghiệm và điều chỉnh kế hoạch hoạt động trong tương lai, khơi gợi sự hỗ trợ lẫn nhau trong tập thể; BGH các trường đánh giá được sự mất cân đối trong cơ cấu ĐNGV để có giải pháp tháo gỡ. Các thành viên trong đoàn thanh tra, kiểm tra phải được tập huấn các chuẩn kiểm tra và có phân công nhiệm vụ một cách cụ thể, rõ ràng để thực hiện công tác kiểm tra chính xác, công bằng, khách quan, kết quả mang lại định hướng phát triển cho ĐNGV. 80 Thanh tra, kiểm tra và xử lý hoạt động liên quan đến nguồn nhân lực giáo viên các trường Trung cấp nghề, qua đó xác định các trường có đủ số lượng giáo viên, đảm bảo cơ cấu ngành nghề; đảm bảo trình độ chuyên môn; giáo viên trung cấp chuyên nghiệp có trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm theo quy định, có trình độ ngoại ngữ và trình độ tin học tương ứng với nhiệm vụ được giao. Việc phân công giảng dạy phù hợp với trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên và các hình thức đào tạo của nhà trường. Có kế hoạch và thực hiện tốt kế hoạch tuyển dụng, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên, đáp ứng mục tiêu đào tạo; có chính sách và biện pháp tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ, giáo viên tham gia các hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ. Hằng năm, nhà trường có tổ chức hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường; có giáo viên tham gia và đạt giải trong hội thi giáo viên dạy giỏi cấp Thành phố hoặc cấp ngành trở lên trong 05 năm gần đây. Có kế hoạch và phương pháp đánh giá chất lượng giảng dạy, chú trọng việc triển khai đổi mới phương pháp giảng dạy của giáo viên, sử dụng kết quả đánh giá chất lượng giảng dạy để thực hiện các chính sách cho giáo viên. Thực hiện nghiêm túc việc khen thưởng và kỷ luật; chú trọng việc chăm lo cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ, giáo viên, nhân viên. Tổ chức hội thảo, tọa đàm về công tác kiểm tra, đánh giá để ĐNGV thông hiểu chủ trương, chính sách của GDNN, của nội bộ các trường trong thực hiện đổi mới PPDH, nâng cao chất lượng dạy nghề. T khâu xây dựng kế hoạch, chỉ đạo triển khai thực hiện cho đến kiểm tra, đánh giá là một qui trình thống nhất chặt chẽ. Như vậy, đổi mới PPDH phải tiến hành một cách đồng bộ t nội dung chương trình, PPDH, NCKH cho đến kiểm tra, đánh giá kết quả hướng đến nâng cao chất lượng đào tạo. Thực hiện tốt việc kiểm tra, đánh giá xếp loại năng lực GV hàng năm để trên cơ sở đó, có căn cứ khách quan cho việc đề nghị luân chuyển, đề bạt, bổ nhiệm GV; đồng thời, thực hiện việc sàng lọc, chấm dứt hợp đồng, giải quyết nghỉ hưu trước tuổi; chuyển vị trí công tác; giải quyết thôi việc một lần đối với GV yếu kém về phẩm chất đạo đức, về năng lực giảng dạy, về năng lực NCKH,Nếu kiểm tra, đánh giá sai nể nang, qua loa sẽ dẫn đến nhận định sai về chất lượng đào tạo, gây tác hại lớn hơn trong việc bố trí, sử dụng ĐNGV. Có như vậy, mới làm cho tập thể sư phạm nhận thức rằng đổi mới kiểm tra, đánh giá trở thành nhu cầu bức 81 thiết của mỗi cá nhân, của các trường và của ngành GDNN theo xu hướng phát triển và hội nhập. 3.4. So sánh giữa giáo dục nghề nghiệp công lập với tư thục để thấy sự cần thiết c a xã hội hóa giáo dục. Xã hội hóa là chủ trương đúng đắn của Đảng và Nhà nước, được minh chứng không chỉ bằng các công việc trong giáo dục, mà còn thấy rõ với những thành tựu trong nền kinh tế. Xã hội, Nhà nước, Ưu điểm: Mặc dù Một số trường đã gặp những khó khăn như đất đai, thuế, thiếu học sinhđặc biệt không được cơ quan quản lý đối xử công bằng như các trường công lập. Nhưng các Trường Trung cấp tư thục cũng tập trung đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị giảng dạy hiện đại, như Trường Trung cấp Nguy n Tất Thành, Trường Trung cấp Đại Việt, Trường Trung cấp Bách Khoa đã có phòng thí nghiệm tương đối hiện đại cho học sinh học tập, nghiên cứu Những thành tựu, đổi mới t khối NCL lập là động lực để tuyệt đại đa số các trường khu vực công lập phải đổi mới. Nhược điểm: Sau thời gian phát triển cũng đã nảy sinh nhiều bất cập, xã hội nhìn nhận khối trường Trung cấp tư thục, với suy nghĩ, đào tạo kém chất lượng, chạy theo lợi nhuận của các nhà đầu tư, học sinh ra trường chưa được các nhà sử dụng lao động tin cậy. Nhiều di n đàn báo chí cũng đã đề cập đến vấn đề chất lượng đào tạo của các trường ngoài công lập và nhiều lãnh đạo hiệu trưởng tâm huyết cũng đã lên tiếng và chứng minh năng lực đào tạo của trường nhưng không làm giảm được thành kiến trong xã hội bấy lâu nay. Nguyên nhân: Hệ thống bộ máy công quyền của nhà nước có nơi công khai đối xử phân biệt đối với học sinh tốt nghiệp trường ngoài công lập. Sự hỗ trợ kinh phí t ngân sách nhà nước cho học sinh chưa đảm bảo công bằng, học sinh trường công thì có, học sinh trường ngoài công lập chưa có hỗ trợ gì. 82 Kiến nghị: “Nhà nước cần tạo một sân chơi bình đẳng giữa các trường công và tư. Trong lĩnh vực đào tạo và một số lĩnh vực khác Bộ GD-ĐT, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đã không phân biệt các trường công tư về trách nhiệm về các tiêu chuẩn tiêu chí kiểm định Tóm lại: Sự cạnh tranh giữa trường công – tư nếu không có chính sách thỏa đáng thì luôn là một sự cạnh tranh không hoàn hảo và các trường tư luôn ở thế thua kém. Có được sân chơi bình đẳng thì các trường mới phát triển được”. Do đó, Nhà nước cần hoạch định chính sách cho các trường ngoài công lập”. Tiểu kết chương 3 T việc nghiên cứu cơ sở lý luận, đánh giá thực trạng nguồn nhân lực giáo viên và thực trạng hoạt động phát triển ĐNGV các trường TCCN công lập trên địa bàn TP HCM, luận văn đã đề xuất những giải pháp nhằm góp phần vào hoạt động phát triển nguồn nhân lực giáo viên các trường TCCN công lập trên địa bàn TP HCM, đáp ứng yêu cầu đổi mới GDNN hiện nay. Nếu coi chất lượng đội ngũ nhà giáo GDNN là yếu tố then chốt trong việc đảm bảo chất lượng đào tạo nghề nghiệp thì việc Nhà nước với hệ thống các chính sách hợp lý nhằm cung ứng được nguồn nhân lực tốt nhất cho lĩnh vực này đang thực sự là một thách thức. Thực hiện cơ chế cạnh tranh trong đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo GDNN. Cơ chế thị trường, hội nhập, mục tiêu nâng cao năng lực của nhà giáo GDNN theo chuẩn khu vực và quốc tế đặt ra yêu cầu phải xây dựng cơ chế tổ chức đào tạo, bồi dưỡng linh hoạt hơn, mềm dẻo hơn bảo đảm sự cạnh tranh trong lĩnh vực này. KẾT LUẬN 1. Về mặt lí luận Giáo dục nghề nghiệp hiện nay chưa tạo ra được môi trường và động lực để ĐNGV phấn đấu vươn lên. Công tác đánh giá, qui hoạch, bồi dưỡng, các hoạt động phát triển ĐNGV với cơ chế chính sách còn nhiều bất cập. Đối với các trường TCCN, nguồn nhân lực giáo viên có vai trò vô cùng quan trọng: GV là người hưởng ứng các thay đổi trong nhà trường; GV là người xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường; Bởi vậy trong bối cảnh chung như đã nêu trên mỗi nhà trường, mỗi cơ sở GDNN muốn duy trì và 83 phát triển chất lượng GDNN nhất thiết cần có những giải pháp phát triển nguồn nhân lực giáo viên Khi xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực giáo viên cần quán triệt quan điểm: Phát triển đội ngũ v a là mục tiêu, v a là động lực của nhà trường; Việc xây dựng kế hoạch phải được thực hiện một cách khoa học theo quy trình t : phân tích môi trường, xác định mục tiêu; đánh giá thực trạng đội ngũ; qui hoạch phát triển và sử dụng hợp lý đội ngũ; thực hiện tuyển dụng, tuyển chọn ĐNGV và lập kế hoạch ĐT, BD đội ngũ; lãnh đạo và hỗ trợ GV phát triển chuyên môn và nhân cách cũng như kiểm tra đánh giá chất lượng. Nhà trường là môi trường làm việc và phát triển của GV, là chủ thể của những tác động trực tiếp mang ý chí, kỳ vọng của xã hội đến GV. Bởi vậy nhà trường giữ vai trò vô cùng quan trọng trong việc làm cho người GV toàn tâm toàn ý với GDNN. Để thực hiện được mục tiêu này các trường cần: - Làm cho mọi thành viên nhận thức đầy đủ về tầm nhìn, sứ mạng, mục tiêu, các bước đi, các cơ hội, những thách thức và các giá trị mà các trường sẽ đạt tới. - Khuyến khích tinh thần hợp tác cùng phát triển và tạo điều kiện phát triển năng lực tiềm tàng của đội ngũ, phối hợp các chính sách đãi ngộ, lương, thưởng - Huấn luyện và xây dựng môi trường cho sự phát triển cá nhân về chuyên môn lẫn nhân cách. 2. Về mặt thực tiễn Các trường TCCN công lập trên địa bàn TP HCM đang thực hiện quyết định số 955/QĐ-GDĐT-GDCN&ĐH ngày 30 tháng 6 năm 2014 về phê duyệt hệ thống chỉ tiêu chiến lược phát triển của trường giai đoạn 2013-2015, tầm nhìn 2020. Bên cạnh đó nhà trường cũng đang thực hiện phát triển ĐNGV về chỉ tiêu số lượng, đảm bảo mạnh về chất lượng và đồng bộ về cơ cấu. Thế nhưng hiện tại, ngoài những điểm mạnh và điểm yếu như đã trình bày ở mục 2.6 thì nhà trường cũng có những cơ hội thuận lợi: Ngân sách nhà nước (NSNN) mặc dù eo hẹp, song những năm qua Nhà nước vẫn luôn dành một tỷ lệ ngân sách đáng kể đầu tư cho giáo dục đào tạo. Số liệu t Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp (Bộ Tài chính) cho biết, thì tổng nguồn NSNN dành cho lĩnh vực giáo dục đào tạo 84 năm 2015 là 224.826 tỷ đồng, chiếm khoảng 20% tổng chi NSNN. Tỷ lệ chi này đảm bảo theo Nghị quyết của Quốc hội - TP HCM là thành phố trực thuộc Trung ương nên các chính sách đầu tư và phát triển luôn dẫn đầu. Mặt khác, TPHCM cũng có mật độ dân số đông nhất trong cả nước nên thuận lợi thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao lẫn thu hút HS. Bên cạnh những cơ hội kể trên thì những thách thức cũng rất lớn đối với các trường: - TP HCM là thành phố trung tâm của cả nước, đầu tàu cho vùng kinh tế trọng điểm phía nam, năng động và phát triển, nên sự cạnh tranh cũng rất cao với sức hút của nhiều cơ sở GDNN, nhiều loại hình kinh doanh GDNN. - Những cơ hội thuận lợi trong bối cảnh chung cũng rất có khả năng trở thành những thách thức nếu nhà trường không linh hoạt ứng phó với những thay đổi, biến động t phía môi trường. Trên cơ sở phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, chỉ ra cơ hội và thách thức chúng tôi cũng đã đề xuất 6 giải pháp có tính hệ thống để phát triển ĐNGV của các trường TCCN công lập trên địa bàn TP HCM muốn tạo ra sự chuyển biến về chất và lượng cho GV và cán bộ quản lý GDNN, cần thực hiện tốt một số chính sách sau: - Đổi mới xây dựng thể chế quản lý nguồn nhân lực giáo viên các trường trung cấp nghề, quy hoạch và kế hoạch hóa nguồn nhân lực giáo viên; - Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện chính sách phát triển nguồn nhân lực giáo viên các trường Trung cấp nghề - Hoàn thiện qui trình tuyển dụng GV, bố trí sử dụng phù hợp với chuyên môn, sát thực tế đào tạo. - Tăng cường ĐT, BD ĐNGV đảm bảo tính kế th a, đồng bộ và cân đối. - Xây dựng chế độ lương, phụ cấp ưu đãi và chế độ đãi ngộ cho GV đúng với tính đặc thù lao động của họ để tạo động lực khuyến khích họ phát huy hết năng lực. -Thực hiện Thanh tra, kiểm tra, đánh giá, và xử lý hoạt động liên quan đến nguồn nhân lực giáo viên các trường Trung cấp. 85 KHUYẾN NGHỊ 1. Đối với Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Mục tiêu phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của Ủy ban nhân dân TPHCM là nhằm đáp ứng nhu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế thế giới. Vì thế, thành phố sẽ tập trung đầu tư vào các nhóm đối tượng đặc biệt, có vai trò quyết định và tạo sự đột phá trong phát triển nhân lực và phát triển kinh tế - xã hội. Xuất phát t mục tiêu, tỷ lệ lao động đã qua đào tạo nghề đạt 85% vào năm 2020, trong đó lao động ở bốn ngành công nghiệp và chín ngành dịch vụ trọng điểm phải đạt 100%. Ðể đạt được mục tiêu này: Thứ nhất, Chủ trương thực hiện chương trình nâng cao chất lượng đào tạo GDNN với nhiệm vụ trọng tâm là xây dựng đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ quản lý các ngành và lĩnh vực chủ lực theo yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế của thành phố. Ủy ban nhân TP HCM cần tạo điều kiện thuận lợi để các trường trực tiếp tham gia vào công tác này với chính sách cơ chế mở, cho các trường mở rộng trong quan hệ hợp tác quốc tế góp phần tích cực vào quá trình hội nhập quốc tế về chất lượng đào tạo và NCKH của các nhà trường. Cũng thông qua hợp tác quốc tế, cơ hội trao đổi GV sẽ làm chất lượng GV thay đổi nhanh chóng do có môi trường thuận lợi. Thứ hai: Để chương trình phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao phát huy hiệu quả, Ủy ban nhân dân TP HCM cần có chính sách, chế độ đãi ngộ thỏa đáng đối với nguồn nhân lực có trình độ cao, quan tâm xây dựng chính sách cải thiện đời sống kinh tế của ĐNGV toàn thành phố nói chung. 2. Đối với Sở lao động Thương binh và Xã hội TPHCM Thứ nhất: Thực hiện Quyết định số 3036/QĐ-UBND ngày 20 tháng 06 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về tiêu chí trường tiến tiến, theo xu thế hội nhập khu vực và quốc tế tại TP HCM; Sở Lao động Thương binh và Xã hội TPHCM cần sớm tổ chức hội nghị triển khai văn bản hướng dẫn đánh giá tiêu chí trường tiên tiến khối 86 chuyên nghiệp để tổng kết, rút kinh nghiệm và hướng điều chỉnh. Thứ hai: Với nhu cầu cấp thiết trong phát triển hệ thống giáo dục nghề nghiệp theo Chiến lược phát triển giáo dục 2011 – 2020: Xây dựng mô hình trường tiên tiến, phát triển ngành đào tạo tiên tiến tiếp cận chuẩn khu vực và thế giới; chú trọng nâng cao chất lượng hiệu quả GDNN, phát huy năng lực sáng tạo của người học, đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ hội nhập; Sở Lao động Thương binh và Xã hội TPHCM tổ chức “Triển khai nhân rộng mô hình chương trình CCDA – Curriculum Design Development & Assessment Program thuộc Dự án TF- ITEES-DOET về nâng cao năng lực cán bộ quản lý, cán bộ chuyên trách đào tạo và GV các trường chuyên nghiệp TP HCM”. Thứ ba: Định hướng các trường trong hệ thống GDNN của TPHCM xây dựng chương trình đào tạo theo học chế tín chỉ, bởi đây là phương thức đào tạo ưu việt, tạo thuận lợi và tính chủ động cho người học, kể cả việc người học có thể liên thông dọc và liên thông ngang. Xây dựng mạng lưới liên kết ĐNGV để cung cấp nguồn nhân lực cho hệ thống các trường GDNN. 3. Đối với các trường Trung cấp chuyên nghiệp công lập trên địa bàn TPHCM Thứ nhất: Đẩy mạnh hợp tác quốc tế vì thông qua con đường này sẽ mang lại lợi ích song phương về chương trình đào tạo, NCKH, chuyển giao công nghệ, HS có cơ hội du học bán phần hoặc toàn phần, ĐNGV có cơ hội tiếp cận và được huấn luyện và thực hành giảng dạy theo xu thế quốc tế. Thứ hai: Ngoài những chính sách, chế độ qui định của Nhà nước thì các trường cần có những chính sách, chế độ đãi ngộ, xây dựng môi trường văn hóa sư phạm thân thiện để thu hút nguồn nhân lực có chất lượng cao về công tác tại trường. Chăm lo đời sống vật chất lẫn tinh thần để đội ngũ đang làm việc an tâm công tác, tích cực học tập nâng cao trình độ phát huy tiềm năng cá nhân và thực hiện chiến lược phát triển trở thành các trường tiên tiến trong khu vực Đông Nam Á. 87 Thứ ba: Quan tâm tổ chức thực hiện các giải pháp mà đề tài luận văn đề ra để phát triển nguồn nhân lực giáo viên tại các trường Trung cấp chuyên nghiệp trên địa bàn TPHCM. 88 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO I. TIẾNG VIỆT 1. Ban Chấp hànhTrung ương Đảng Cộng sản Việt Nam,Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu, công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế,Hà Nội, 2013. 2. Bộ GD&ĐT, Quyết định số 16/QĐ-B ĐT, ngày 16/4/2008, Ban hành Qui định về đạo đức nhà giáo, 2008. 3. Bộ GD&ĐT, Thông tư số 44/TT-BG ĐT, ngày 10/10/2011, Ban hành Qui định về chế độ thỉnh giảng trong các cơ sở giáo dục, Hà Nội, 2011. 4. Bộ GD&ĐT, Thông tư số 54/TT-B ĐT,ngày 15/11/2011của Bộ trưởng Bộ iáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp, Hà Nội, 2011. 5. Bộ LĐ-TB&XH, Quyết định số 52/2008/QĐ-BLĐTBXH,ngày 05/05/2008 của Bộ Trưởng Bộ Lao động Thương binh & Xã hội về việc ban hành Điều lệ Trường Trung cấp nghề, Hà Nội, 2008. 6. Bộ LĐ-TB&XH, Thông tư số 09/2008/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ làm việc của giáo viên dạy nghề,Hà Nội, 2008. 7. Bộ LĐ-TB&XH, Thông tư số 30/2010/TT-BLĐTBXH Quy định chuẩn giáo viên, giảng viên dạy nghề,Hà Nội, 2010. 8. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Nghị định số 204/2004/NĐ-CP, ngày 14/12/2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, Hà Nội, 2004. 9. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Nghị định số 70/2009/NĐ-CPngày 21/08/2009Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề, Hà Nội, 2009. 10. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Nghị quyết số 14/2005/NĐ-CP ngày 02/11/2005 về đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 89 2006-2020, Hà Nội, 2005. 11. Đảng Cộng sản Việt Nam, Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy BCHTW Đảng khóa X, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2008. 12. Trần Kim Dung, Quản trị nguồn nhân lực, NXB Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, 2015. 13. Nguy n Tiến Đạt, Kinh nghiệm và thành tựu phát triển giáo dục và đào tạo trên thế giới, tập 1, tập 2, NXB Giáo dục, 2006. 14. Nguy n Văn Đệ, Các biện pháp phát triển đội ngũ giảng viêntrường Đại học sư phạm Đồng Tháp, Đồng Tháp, 2007. 15. Nguy n Quang Huy, Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề ở nước ta trong giai đoạn hiện nay (Luận văn cao học Quản lý Công; khóa 15), Hà Nội, 2015. 16. Phan Đức Lộc, Những biện pháp tăng cường chất lượng đội ngũ cán bộ giảng dạy Trường Đại học Sư phạm, Huế, 1999. 17. Nguy n Liêu, Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên các trường cao đẳng nghề trên địa bàn Nghệ An (Luận văn cao học Quản lý Công; khóa 18), Hà Nội. 18. Lê Thị Nga, Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giảng viên các trường đại học công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (Luận văn cao học Quản lý Công; khóa 16), TP.Hồ Chí Minh, 2016. 19. Nguy n Thị Thu Trang, Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội (Luận văn cao học Quản lý Công; khóa 17), Hà Nội. 20. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, Hiến pháp nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia-Sự Thật, Hà Nội, 2013. 21. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, Luật iáo dục, NXB Lao động - Xã hội, Hà Nội, 2005. 22. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, Luật iáo dục nghề nghiệp, NXB Lao động - Xã hội, Hà Nội, 2014. 23. Thủ Tướng Chính phủ,Quyết định số 711/QĐ-TTgvề việc ban hành Chiến lược 90 phát triển giáo dục 2011-2020, Hà Nội, 2012. 24. Thủ Tướng Chính phủ,Quyết định số 2631/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến 2025; Hà Nội, 2013 25. Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh,Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND về ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ IX về Chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 – 2015 26. Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh,Quyết định số 3036/QĐ-UBND về tiêu chí Trường tiên tiến theo xu thế hội nhập khu vực và quốc tế tại Thành phố Hồ Chí Minh, 2014. 27. Trung tâm Dự báo nhu cầu nhân lực và Thông tin thị trường lao động TPHCM 28. tong-chi-ngan-sach-cho-giao-duc-dao-tao-24570.aspx Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2016. 29. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2016. II. TIẾNG ANH 30. Andrew Scryner (2004) (Manager of Vietnam development information center),Education portal and distance learning project, World Bank. 31. Daniel R. Beerens (2003), Evaluating Teachers for Professional Growth: Creating a Culture of Motivation and Learning, Corwin press, INC-California. 32. Dr.Philip Wong (2004), Technology and Learning: Creating the right environment, National Institute of Education, Singapore. 33.Harry Kwa (2004),Information technology training Programs for students and teachers, Microsoft. 91 PHỤ LỤC 1 MẪU PHIẾU KHẢO SÁT THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC GIÁO VIÊN VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC GIÁO VIÊN Mẫu M1 PHIẾU THU THẬP Ý KIẾN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC GIÁO VIÊN DÀNH CHO TRƯỞNG KHOA,TỔ Thầy/Cô kính mến! Nhằm tìm hiểu, xây dựng và phát triển NNLGV các trường TCCN công lập trên địa bàn Tp.HCM đáp ứng yêu cầu đổi mới GDNN, để phục vụ cho Luận văn Thạc sĩ của mình. Chúng tôi tiến hành xin ý kiến Thầy/Cô về NNLGV nơi Thầy/Cô công tác, bằng cách trả lời các câu hỏi mà chúng tôi nêu ra dưới đây. Đối với câu hỏi đã có phương án trả lời, đồng ý với phương án nào Thầy/Cô tô kín bằng bút chì vào ô tròn bên phải, với các phương án trả lời khác đề nghị Thầy/Cô ghi rõ ý kiến của mình. Những câu hỏi không có phương án trả lời, đề nghị Thầy/Cô ghi các thông tin và ý kiến của mình theo nội dung câu hỏi. Ý kiến của Thầy/Cô rất quan trọng, góp phần vào việc xây dựng các giải pháp để phát triển NNLGV các trường TCCN công lập trên địa bàn Tp.HCM đáp ứng yêu cầu đổi mới GDNN, và giúp chúng tôi hoàn thành Luận văn Thạc sĩ. Kính mong Thầy/Cô đọc kỹ các câu hỏi và trả lời theo đúng suy nghĩ của mình về nội dung của t ng câu hỏi. Thầy/Cô không phải ghi và ký tên vào phiếu. Chân thành cảm ơn Thầy/Cô! Trường TCCN mà Thầy/Cô đang công tác? Có Không 1. Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Quận 12 2. Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Hóc Môn 3. Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Nguy n Hữu Cảnh 4. Trường Trung cấp Kỹ thuật và Nghiệp vụ Nam Sài Gòn         92 2. Xin Thầy/Cô cho biết thông tin về số lượng GV cơ hữu c a Khoa năm 2016? 3. Xin Thầy/Cô cho biết thông tin về trình độ ĐT và học hàm c a GV cơ hữu ở Khoa? Thầy/Cô đánh giá như thế nào về cơ cấu chuyên môn hiện nay c a đội ngũ giáo viên cơ hữu c a Khoa do Thầy/Cô quản lý? (tô kín bằng bút chì vào ô trả lời tương ứng) Hợp lý Cơ bản hợp lý Phải điều chỉnh nhiều O O O 4. Xin Thầy/Cô cho biết thông tin về cơ cấu xã hội c a ĐNGV cơ hữu ở Khoa? 4a. Số lượng GV là nữ. người 4b. Số lượng GV là người dân tộc ít ngườingười 4c. Số lượng GV là đảng viên Đảng CSVN. người 4d.Số lượng GV là đoàn viên Đoàn TNCSHCM: người 4e.Số lượng GV là đoàn viên Công đoàn Trường:.. người 5. Thầy/Cô hãy cho biết nhận định chung c a mình về chất lượng NNLGV tham gia giảng dạy hiện nay c a Khoa? Nội dung đánh giá Tỉ lệ % đáp ứng tốt yêu cầu Tỉ lệ % đáp ứng yêu cầu Tỉ lệ % chưađáp ứng yêu cầu Thông tin về số lượng GV cơ hữu giảng dạy tại Khoa năm 2016 2a. Số lượng (người) 2b. Tình trạng Th a (người) Thiếu (người) Không đánh giá được 3a. Số GV c a Khoa phân theo trình độ đào tạo Số lượng (người) 3b. Số GV c a Khoa phân theo học hàm Số lượng (người) 1. Cử nhân 1. Giảng viên Chính 2. Thạc sĩ 2. Giáo viên cao cấp 3. Tiến sĩ, Tiến sĩ KH 3.GS; PGS 4.Khác (ghirõ): 4. Viện sĩ 93 1.Về phẩm chất đạo đức và thái độ nghề nghiệp 2.Về kiến thức chuyên môn và những kiến thức bổ trợ 3.Về năng lực sư phạm 4.Về năng lực khoa học 5.Về năng lực cung ứng dịch vụ cho xã hội 6.Về khả năng tự phát triển của GV 6. Theo Thầy/Cô thì thế mạnh cơ bản nhất và điểm c n yếu c a NNLGV ở Khoa hiện nay là gì? 6.1. Mặt mạnh: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. 6.2. Mặt yếu: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. 7. Theo Thầy/Cô tình hình hoạt động phát triển NNLGV c a Khoa hiện nay thực hiện như thế nào? (tô kín bằng bút chì vào ô trả lời tương ứng) Tình hình thực hiện Nội dung hoạt động quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực giáo viên Tình hình thực hiện Đã thực hiện, kết quả cao Đã thực hiện, nhưng kết quả chưa cao Chưa thực hiện Không biết/khó trả lời 1. Xây dựng quy hoạch và kế hoach hóa nguồn nhân lực giáo viên O O O O 2. Phổ biến và tổ chức thực hiện chính sách phát triển nguồn nhân lực giáo viên O O O O 3.Tuyển dụng, sử dụng nguồn nhân lực giáo viên O O O O 4. Đánh giá nguồn nhân lực giáo viên O O O O 5. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực giáo viên O O O O 6. Đãi ngộ, khích lệ, động viên NNLGV O O O O 7. Thanh tra, kiểm tra và xử lý hoạt động liên quan đến nguồn nhân lực giáo viên O O O O 8. Căn cứ vào thực trạng NNLGV c a Khoa, xin Thầy/Cô hãy cho biết mức độ đồng 94 ý c a mình về các nhận định dưới đây? (tô kín bằng bút chì vào ô trả lời tương ứng với vấn đề và mức độ đồng ý) Nhận định Tình hình thực hiện Rất đồng ý Đồng ý Không đồng ý Rất không đồng ý Không biết/khó trả lời 1. Thiếu giáo viên trình độ cao, chuyên gia đầu ngành để làm nòng cốt trong công tác chuyên môn O O O O O 2. Sự chuẩn bị về học thuật cho các giáo viên còn ở trình độ thấp O O O O O 3. Phương pháp đánh giá, xếp loại giáo viên hiện nay còn nhiều bất cập, chưa hiệu quả O O O O O 4. Năng lực nghề nghiệp của giáo viên trẻ nói chung còn yếu O O O O O 5. Khả năng ngoại ngữ, tin học của giáo viên còn yếu O O O O O 6. Khả năng tự học, tự nghiên cứu của giáo viên không cao O O O O O 7. Một bộ phận giáo viên không có động lực học tập, nâng cao trình độ để tự phát triển bản thân mình O O O O O 8. Giáo viên còn yếu về kỹ năng trong nghiên cứu khoa học và môi trường nghiên cứu khoa học chưa thuận lợi O O O O O 9. Giáo viên chưa quan tâm đúng mức đến hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp O O O O O 10. Điều kiện đảm bảo cho dạy học chưa đáp ứng đủ để đổi mới phương pháp dạy học O O O O O 11. Không có sự khuyến khích đối với giáo viên, vì sự đề bạt và tăng lương thường dựa vào khối lượng giảng dạy và thâm niên, không dựa trên khả năng hoặc thành tích nghiên cứu O O O O O 12. Một bộ phận giáo viên còn yếu về lý tưởng nghề nghiệp, sa sút phẩm chất nhà giáo O O O O O 9. Để xây dựng và phát triển NNLGV các trường TCCN công lập trên địa bàn Tp.HCM đáp ứng yêu cầu đổi mới GDNN, theo Thầy/Cô cần phải tiến hành các giải pháp nào ch yếu nhất (xin Thầy/Cô ghi rõ) .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. 10. Xin Thầy/Cô cho biết một số thông tin về bản thân? 10a. Giới tính? Giới tính Nam Nữ O O 10b. Thầy/Cô là: Thầy/Cô là? Có Không 1. Đảng viên Đảng CSVN O O 95 2. Đoàn viên Đoàn TNCSHCM O O 3. Khác (ghi rõ): O O 10c. Tuổi c a Thầy/Cô: .................... tuổi 10d. Dân tộc: ......................................... 10e. Học hàm, học vị: Học hàm, học vị: Có Không 1. Cử nhân O O 2. Học viên cao học O O 3. Thạc sĩ O O 4. Nghiên cứu sinh O O 5. Tiến sĩ O O 6. Phó GS.TS O O 7. GS.TS O O 8. GS.TSKH O O 9. Khác (ghi rõ) O O 10f. Chuyên ngành:................................................................................................. Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác c a Thầy/Cô! 96 M2 PHIẾU THU THẬP Ý KIẾN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DÀNH CHO GIÁO VIÊN Thầy/Cô kính mến! Nhằm tìm hiểu, xây dựng và phát triển ĐNGV các trường Trung cấp chuyên nghiệp công lập trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh đáp ứng yêu cầu phát triển của giáo dục nghề nghiệp, để phục vụ cho Luận văn thạc sĩ của mình. Chúng tôi tiến hành xin ý kiến Thầy/Cô về ĐNGV nơi Thầy/Cô công tác, bằng cách trả lời các câu hỏi mà chúng tôi nêu ra dưới đây. Chân thành cảm ơn Thầy/Cô! 1. Thầy/cô đánh giá như thế nào về phẩm chất đạo đức, thái độ nghề nghiệp c a mình? (tô kín bằng bút chì vào ô trả lời tương ứng với các tiêu chí đánh giá) Tiêu chí đánh giá Thang điểm Tốt Khá Trung bình Yếu 1. Tôn trọng những chuẩn mực, qui tắc hành vi ứng xử và chấp hành đúng pháp luật O O O O 2. Có ý thức duy trì và xây dựng uy tín nghề nghiệp O O O O 3. Có ý thức giữ gìn, bảo vệ và thực hiện tốt những qui định về đạo đức nhà giáo O O O O 4. Có lối sống, tác phong mẫu mực, xứng đáng là tấm gương sáng cho người học noi theo O O O O 5. Có hoài bão, tâm huyết với Giáo dục nghề nghiệp O O O O 2. Thầy/cô đánh giá như thế nào về kiến thức chuyên môn và kiến thức bổ trợ c a mình? (tô kín bằng bút chì vào ô trả lời tương ứng với tiêu chí đánh giá và mức độ đánh giá) Tiêu chí đánh giá Mức độ đánh giá Tốt Khá Trung bình Yếu 1. Kiến thức cơ bản O O O O 2. Kiến thức chuyên ngành O O O O 3. Kiến thức về tâm lý, giáo dục học, dạy nghề O O O O 4. Kiến thức về quản lý, hội nhập quốc tế O O O O 5. Kiến thức về lý luận chính trị O O O O 97 6. Kiến thức về ngoại ngữ O O O O 7. Kiến thức về tin học O O O O 8. Về chủ trương, đường lối của Đảng, Nhà nước O O O O 9. Về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp O O O O 3.Thầy/cô đánh giá như thế nào vềnăng lực sư phạm c a mình? (tô kín bằng bút chì vào ô trả lời tương ứng với tiêu chí đánh giá và mức độ đánh giá) Tiêu chí đánh giá Mức độ đánh giá Khá Tốt Trung bình Yếu 1. Năng lực thiết kế bài giảng và lập kế hoạch dạy học O O O O 2. Năng lực sử dụng PPDH phù hợp đặc trưng bộ môn, kiểu bài lên lớp, đối tượng học nghề O O O O 3. Năng lực khai thác công nghệ, các phương tiện dạy học và thông tin O O O O 4. Năng lực phân phối thời gian hợp lý cho các nội dung bài học O O O O 5. Năng lực tổ chức, điều khiển lớp học và tiếp nhận sự phản hồi, đánh giá của người học O O O O 6. Năng lực kích thích, duy trì sự ham thích và tham gia của người học O O O O 7. Năng lực tổ chức xemina, thực hành và các hoạt động ngoại khóa tại doanh nghiệp O O O O 8. Năng lực sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp O O O O 9. Năng lực xử lý tình huống sư phạm O O O O 10. Năng lực tổ chức, quản lý học sinh học nghề O O O O 4. Thầy/cô đánh giá như thế nào về năng lực nghiên cứu khoa học c a mình? (tô kín bằng bút chì vào ô trả lời tương ứng với tiêu chí đánh giá và mức độ đánh giá) Tiêu chí đánh giá Mức độ đánh giá Tốt Khá Trung bình Yếu 1. Năng lực xác định vấn đề nghiên cứu và tiến hành nghiên cứu độc lập O O O O 2. Năng lực lựa chọn và sử dụng các phương pháp nghiên cứu O O O O 3. Năng lực thu thập và xử lý số liệu, thông tin trong nghiên cứu O O O O 4. Năng lực phân tích, tổng hợp đánh giá kết quả nghiên cứu O O O O 5. Năng lực tranh luận, trao đổi học thuật O O O O 6. Năng lực viết báo cáo và báo cáo kết quả nghiên cứu, bảo vệ chính kiến, luận điểm khoa học O O O O 7. Năng lực phối hợp, cộng tác, tổ chức nghiên cứu O O O O 8. Năng lực xây dựng kế hoạch nghiên cứu O O O O 9. Năng lực viết tài liệu tham khảo, chuyên khảo và các bài báo O O O O 98 khoa học 10. Năng lực tổ chức hội thảo khoa học, phản biện các công trình khoa học O O O O 5. Thầy/cô đánh giá như thế nào về năng lực cung ứng dịch vụ cho xã hội c a mình? (tô kín bằng bút chì vào ô trả lời tương ứng với tiêu chí đánh giá và mức độ đánh giá) Tiêu chí đánh giá Mức độ đánh giá Tốt Khá Trung bình Yếu 1. Năng lực xác định và dự báo nhu cầu xã hội O O O O 2. Năng lực tư vấn cho cộng đồng xã hội O O O O 3. Năng lực thiết lập mối quan hệ với cộng đồng xã hội O O O O 4. Năng lực cung cấp các dịch vụ đa dạng cho cộng đồng xã hội O O O O 6. Thầy/cô đánh giá như thế nào về năng lực tự phát triển c a mình? (tô kín bằng bút chì vào ô trả lời tương ứng với tiêu chí đánh giá và mức độ đánh giá) Tiêu chí đánh giá Mức độ đánh giá Tốt Khá Trung bình Yếu 1. Khả năng tự học để nâng cao năng lực chuyên môn O O O O 2. Khả năng nghiên cứu khoa học và sáng kiến kinh nghiệm O O O O 3. Khả năng thu thập trao đổi, phân tích thông tin để cập nhật tri thức O O O O 4. Khả năng xây dựng tổ chức học tập và chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp O O O O 5. Khả năng tiếp tục học cao hơn để trở thành đội ngũ chuyên gia, đầu ngành trong trường O O O O 7. Căn cứ vào thực trạng đội ngũ giáo viên c a khoa, tổ xin Thầy/cô hãy cho biết mức độ đồng ý c a mình về các nhận định dưới đây? (tô kín bằng bút chì vào ô trả lời tương ứng) Nhận định Tình hình thực hiện Rất đồng ý Đồng ý Không đồng ý Rất không đồng ý 1. Thiếu giáo viên trình độ cao, chuyên gia đầu ngành để làm nòng cốt trong công tác chuyên môn O O O O 2. Sự chuẩn bị về học thuật cho các giáo viên còn ở trình độ thấp O O O O 3. Phương pháp đánh giá, xếp loại giáo viên hiện nay còn nhiều bất cập, chưa hiệu quả O O O O 4. Năng lực nghề nghiệp của giáo viên trẻ nói chung còn yếu O O O O 5. Khả năng ngoại ngữ, tin học của giáo viên còn yếu O O O O 6. Khả năng tự học, tự nghiên cứu của giáo viên O O O O 99 không cao 7. Một bộ phận giáo viên không có động lực học tập, nâng cao trình độ để tự phát triển bản thân mình O O O O 8. Giáo viên còn yếu về kỹ năng trong nghiên cứu khoa học và môi trường nghiên cứu khoa học chưa thuận lợi O O O O 9. Giáo viên chưa quan tâm đúng mức đến hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp O O O O 10. Điều kiện đảm bảo cho dạy học chưa đáp ứng đủ để đổi mới phương pháp dạy học O O O O 11. Khối lượng giảng dạy của các giáo viên còn quá lớn, nhưng lương thấp, gây cản trở cho quá trình phát triển chuyên môn của giáo viên O O O O 12. Một bộ phận giáo viên còn yếu về lý tưởng nghề nghiệp, sa sút phẩm chất nhà giáo O O O O Xin Thầy/cô cho biết một số thông tin về bản thân? Giới tính? Giới tính Nam Nữ O O Thầy/cô là: Ông/bà là? Có Không 1. Đảng viên Đảng CSVN O O 2. Đoàn viên Đoàn TNCSHCM O O 3. Khác (ghi rõ): O O Tuổi c a Thầy/cô : ............................ tuổi Dân tộc: .................................................. Học hàm: Học hàm, học vị: Có Không 1. Cử nhân O O 2. Học viên cao học O O 3. Thạc sĩ O O 4. Nghiên cứu sinh O O 5. Tiến sĩ O O 6. Khác (ghi rõ) O O Chuyên ngành: ....................................... Đơn vị công tác: Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác c a Thầy/cô! 100 PHỤ LỤC 2 CÁC BẢNG THỐNG KÊ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ĐNGV VÀ PHÁT TRIỂN ĐNGV Bảng 2.1: Thống kê số phiếu hỏi khảo sát về thực trạng (T11/2016) Trường Số phiếu phát ra Số phiếu thu vào M1 M2 M1 M2 Trung cấp KT KT Quận 12 08 56 08 52 Trung cấp KT KT Hóc Môn 07 50 07 48 Trung cấp KTKT Nguy n Hữu Cảnh 09 63 09 60 Trung cấp KT NV Nam Sài Gòn 11 81 11 75 Tổng cộng 35 250 35 235 Bảng 2.9: Tỉ lệ đánh giá về phẩm chất đạo đức, thái độ nghề nghiệp của ĐNGV Nội dung đánh giá Mức độ đáp ứng yêu cầu Tốt % Khá % Tr Bình % Yếu % QL đánh giá GV tự đánh giá QL đánh giá GV tự đánh giá QL đánh giá GV tự đánh giá QL đánh giá GV tự đánh giá - Tôn trọng những chuẩn mực, qui tắc hành vi ứng xử và chấp hành đúng pháp luật 84,3 94,7 3,9 5,3 3,8 0 8,0 0 - Có ý thức duy trì và xây dựng uy tín nghề nghiệp 84,1 94 4,3 6 3,7 0 7,9 0 - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ và thực hiện tốt những qui định về đạo đức nhà giáo 84,0 96,7 4,5 3,3 3,4 0 8,1 0 - Có lối sống, tác phong mẫu mực, xứng đáng là tấm gương sáng cho người học noi theo 83,7 88 4,8 12 3,5 0 8,0 0 - Có hoài bão, tâm huyết với nghề dạy học và nghiên cứu 81,7 80,7 6,9 19,3 3,6 0 7,6 0 101 Bảng 2.10: Tỉ lệ đánh giá về kiến thức chuyên mônvà kiến thức bổ trợ của ĐNGV Nội dung đánh giá Mức độ nắm vững và vận dụng Tốt % Khá % Tr bình % Yếu % QL đánh giá GV tự đánh giá QL đánh giá GV tự đánh giá QL đánh giá GV tự đánh giá QL đánh giá GV tự đánh giá Kiến thức cơ bản 81,3 84,6 17,3 15,3 1,4 0 0 0 Kiến thức chuyên ngành 93,3 94,7 6,7 5,3 0 0 0 0 Kiến thức về tâm lý, giáo dục học 86,0 88 12,5 12 0 0 1,5 0 Kiến thức về quản lý, hội nhập quốc tế 64,7 72,7 31,0 26 3,3 1,3 1,0 0 Kiến thức về lý luận chính trị 83,3 88,6 16,0 11,4 0,7 0 0 0 Kiến thức về ngoại ngữ 46,7 54,7 50,8 45,3 0 0 2,5 0 Kiến thức về tin học 74,6 80 23,7 20 0 0 1,7 0 Về chủ trương, đường lối của Đảng, Nhà nước 96,7 98,7 3,3 1,5 0 0 0 0 Về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp 76 72,7 23,5 27,3 0 0 0,5 0 Về phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS 89,3 94,7 10,6 5,3 0 0 0,1 0 102 Bảng 2.11: Tỉ lệ đánh giá về năng lực sư phạm của ĐNGV Nội dung đánh giá Mức độ Tốt % Khá % Tr bình % Yếu % QL đán h giá GV tự đánh giá QL đánh giá GV tự đánh giá QL đánh giá GV tự đánh giá QL đánh giá GV tự đánh giá - Năng lực thiết kế bài giảng và lập kế hoạch dạy học. 70 72,6 30 27,4 0 0 1,0 0 - Năng lực sử dụng PPDH phù hợp đặc trưng bộ môn, kiểu bài lên lớp, đối tượng người học 68 75 32 25 0 0 1,0 0 - Năng lực khai thác công nghệ, các phương tiện dạy học và thông tin 47,3 46,6 52,7 52,7 0 0,7 5 0 - Năng lực tổ chức, điều khiển lớp học và tiếp nhận sự phản hồi, đánh giá của người học 64 68 36 32 0 0 12 0 - Năng lực kích thích, duy trì sự ham thích và tham gia của người học 47,3 50,7 52,7 49,3 0 0 17 0 - Năng lực tổ chức xemina, thực hành và các hoạt động ngoài giờ lên lớp 37,3 41,3 62,7 58,7 0 0 20 0 - Năng lực triển khai chương trình dạy học, tổ chức cho Học sinh NCKH 54 48 36 44 10 8 17 0 - Năng lực kiến tạo kiến thức 50,7 50 35,3 40 14 10 5 0 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp 76 80 24 20 0 0 0 0 - Năng lực xử lí tình huống sư phạm 50,7 52 36,6 38 12,7 10 5 - Năng lực tổ chức, quản lí học sinh 74,7 80.7 24 19,3 1,3 0 10 0 - Năng lực phối hợp các nguồn lực giáo dục trong và ngoài nhà trường 63,3 53,3 33,4 40,7 3,3 4,7 15 1,3 103 Bảng 2.12: Tỉ lệ đánh giá về năng lực nghiên cứu khoa học của ĐNGVĐơn vị tính: % Nội dung đánh giá Mức độ Tốt Khá Trung bình Yếu QL đánh giá GV tự đánh giá QL đánh giá GV tự đánh giá QL đánh giá GV tự đánh giá QL đánh giá GV tự đánh giá - Năng lực xác định vấn đề nghiên cứu và tiến hành nghiên cứu độc lập 20,3 40,7 27,0 37,3 27,1 22,0 38,5 0 - Năng lực lựa chọn và sử dụng các phương pháp nghiên cứu 25 61 26,7 37,7 28,3 1,3 35,2 0 - Năng lực thu thập và xử lí số liệu, thông tin trong nghiên cứu 29,4 50,7 20,4 44,6 21,7 3,3 36,3 0 - Năng lực phân tích, tổng hợp đánh giá kết quả nghiên cứu 36,0 47,3 26,5 40,7 23,5 12 32,5 0 - Năng lực tranh luận, trao đổi học thuật 25,3 53,3 20,5 41,3 33,0 5,4 35,0 0 - Năng lực viết báo cáo và báo cáo kết quả nghiên cứu, bảo vệ chính kiến, luận điểm khoa học 22,7 64 40,8 32 32,0 4 35,8 0 - Năng lực phối hợp, cộng tác, tổ chức nghiên cứu 12,0 41 31,0 50 29,0 9 34,8 0 - Năng lực xây dựng kế hoạch nghiên cứu 15,0 32 38,0 48 28,0 12 40,1 0 - Năng lực viết giáo trình, sách tham khảo, chuyên khảo và các bài báo khoa học 10,0 25,4 25,8 52 24,1 22,6 40,3 0 - Năng lực tổ chức hội thảo khoa học, phản biện các công trình khoa học 12,5 35,3 15,3 37,3 25,3 27,4 28,5 0 104 Bảng 2.13 Tỉ lệ đánh giá về năng lực cung ứng dịch vụ cho xã hội của ĐNGV-Đơn vị tính: % Nội dung đánh giá Mức độ Tốt Khá Trung bình Yếu QL đánh giá GV tự đánh giá QL đánh giá GV tự đánh giá QL đánh giá GV tự đánh giá QL đánh giá GV tự đánh giá - Năng lực xác định và dự báo nhu cầu xã hội 32 37,3 1,3 9,4 12,7 0 52,0 53,3 - Năng lực tư vấn cho cộng đồng xã hội 41,7 44,6 3,0 0 23 14,1 38,3 41,3 - Năng lực thiết lập mối quan hệ với cộng đồng xã hội 53,3 54 1,2 0 2,1 2 44,8 44,0 - Năng lực cung cấp các dịch vụ đa dạng cho cộng đồng xã hội 46,6 50,7 3,7 10 18,1 20 47,3 19,3 Bảng 2.14: Tỉ lệ đánh giá về khả năng tự phát triển của GV- Đơn vị tính: % Nội dung đánh giá Mức độ Tốt Khá Trung bình Yếu QL đánh giá GV tự đánh giá QL đánh giá GV tự đánh giá QL đánh giá GV tự đánh giá QL đánh giá GV tự đánh giá - Khả năng tự học để nâng cao năng lực chuyên môn 49,2 76,0 31,3 24,0 0,5 0 14,5 0 - Khả năng nghiên cứu khoa học và sáng kiến kinh nghiệm 45,8 36,0 38,0 62,7 3,2 1,3 13,0 0 - Khả năng thu thập trao đổi, phân tích thông tin để cập nhật tri thức 51,5 45,3 30,2 50,0 4,0 4,7 14,3 0 - Khả năng xây dựng tổ chức học tập và chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp 53,7 46,7 28,6 47,9 2,7 5,4 15,0 0 - Khả năng tiếp tục học cao hơn để trở thành đội ngũ chuyên gia, đầu ngành trong trường 56,0 74,0 32,0 17,0 8,5 9,0 3,5 0 105 MẪU PHIẾU KHẢO NGHIỆM ĐNGV VÀ PHÁT TRIỂN ĐNGV Thầy/Cô kính mến! Nhằm khảo nghiệm nhận thức về tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp phát triển ĐNGV các trường Trung cấp chuyên nghiệp trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh đáp ứng yêu cầu phát triển của giáo dục nghề nghiệp, mà Luận văn của tôi đang nghiên cứu. Chúng tôi tiến hành xin ý kiến Thầy/Cô về các giải pháp phát triển ĐNGV nơi Thầy/Cô công tác, bằng cách trả lời các câu hỏi mà chúng tôi nêu ra dưới đây. Chân thành cảm ơn Thầy/Cô! Thầy/Cô đánh giá như thế nào về các giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên mà chúng tôi đề xuất (đánh dấu Xvào ô trả lời tương ứng) Các giải pháp cụ thể Tính cấp thiết Tính khả thi 3 2 1 3 2 1 1. Xây dựng quy hoạch và kế hoach hóa nguồn nhân lực giáo viên 2. Phổ biến và tổ chức thực hiện chính sách phát triển nguồn nhân lực giáo viên 3.Tuyển dụng, sử dụng nguồn nhân lực giáo viên 4. Đánh giá nguồn nhân lực giáo viên 5. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực giáo viên 6. Đãi ngộ, khích lệ, động viên NNLGV 7. Thanh tra, kiểm tra và xử lý hoạt động liên quan đến nguồn nhân lực giáo viên Tổng cộng lượt người cho ý kiến Ghi chú: 3 – rất cấp thiết, rất khả thi; 2– cấp thiết, khả thi; 1 – không cấp thiết, không khả thi. 106 Bảng số 3.1.Tổng hợp khảo nghiệm nhận thức về tính cấp thiếtvà tính khả thi của các giải pháp đề xuất của cán bộ quản lý (CBQL). Đơn vị: người Các giải pháp cụ thể Tính cấp thiết Tính khả thi 3 2 1 3 2 1 1. Xây dựng quy hoạch và kế hoach hóa nguồn nhân lực giáo viên 32 2 1 24 8 3 2. Phổ biến và tổ chức thực hiện chính sách phát triển nguồn nhân lực giáo viên 23 5 7 22 6 7 3.Tuyển dụng, sử dụng nguồn nhân lực giáo viên 30 4 1 25 7 3 4. Đánh giá nguồn nhân lực giáo viên 31 1 3 32 2 1 5. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực giáo viên 28 5 1 25 8 2 6. Đãi ngộ, khích lệ, động viên NNLGV 28 3 4 22 5 8 7. Thanh tra, kiểm tra và xử lý hoạt động liên quan đến nguồn nhân lực giáo viên 27 4 4 25 6 4 Tổng cộng lượt người cho ý kiến 193 29 23 175 42 28 Bảng số 3.2.Tổng hợp khảo nghiệm nhận thức về tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất của giáo viên (GV). Đơn vị: người Các giải pháp cụ thể Tính cấp thiết Tính khả thi 3 2 1 3 2 1 1. Xây dựng quy hoạch và kế hoach hóa nguồn nhân lực giáo viên 181 64 5 181 64 5 2. Phổ biến và tổ chức thực hiện chính sách phát triển nguồn nhân lực giáo viên 175 70 5 178 62 10 3.Tuyển dụng, sử dụng nguồn nhân lực giáo viên 181 63 6 184 64 2 4. Đánh giá nguồn nhân lực giáo viên 184 52 14 183 64 3 5. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực giáo viên 182 55 13 177 61 12 6. Đãi ngộ, khích lệ, động viên NNLGV 128 55 67 136 96 18 7. Thanh tra, kiểm tra và xử lý hoạt động liên quan đến nguồn nhân lực giáo viên 179 61 10 158 73 19 Tổng cộng lượt người cho ý kiến 1.118 432 184 1.197 484 69 107 Phương pháp tính toán các giá trị trong phần khảo nghiệm dùng ở bảng 3.1 và 3.2 Tính cần thiết Tính khả thi (1) = 2,89 ; (1) = 2,70; = 2,60 ; (3) = 2,70; (2) = 2,43 ; (7) = 2,70; = 2,40 ; (4) = 2,67; (3) = 2,83 ; (2) = 2,70; = 2,60 ; (1) = 2,73; (4) = 2,80 ; (3) = 2,68; = 2,90 ; (2) = 2,72; (5) = 2,71 ; (4) = 2,68; = 2,70 ; (5) = 2,66; (6) = 2,69 ; (5) = 2,24; = 2,40 ; (7) = 2,47; (7) = 2,66 ; (6) = 2,67; = 2,60 ; (6) = 2,56; 108 Bảng 3.3: Cách tính hệ số tương quan N = 7 Nội dung các giải pháp THỨ BẬC X THỨ BẬC Y (X-Y) 2 1. Xây dựng quy hoạch và kế hoach hóa nguồn nhân lực giáo viên 1 3 4 2. Phổ biến và tổ chức thực hiện chính sách phát triển nguồn nhân lực giáo viên 7 4 9 3.Tuyển dụng, sử dụng nguồn nhân lực giáo viên 2 1 1 4. Đánh giá nguồn nhân lực giáo viên 3 2 1 5. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực giáo viên 4 5 1 6. Đãi ngộ, khích lệ, động viên NNLGV 5 7 4 7. Thanh tra, kiểm tra và xử lý hoạt động liên quan đến nguồn nhân lực giáo viên 6 6 3.5 d 2 : 23.5 Trường hợp cùng thứ bậc thì : 2+3/2=3.5 )1.( .7 1 2 2    NN d r r = 1- 0,49 = 0,51>0 Tình hình về qui mô GV và HS giai đoạn 2013 – 2016: Bảng 3.4: Thống kê tình hình tăng qui mô GV và HS giai đoạn 2013 – 2016: Trường Qui mô học sinh chính qui và giáo viên (người) Tỉ lệ tăng TB hàng năm (%) Năm học 2013 - 2014 Năm học 2014 - 2015 Năm học 2015 - 2016 HS GV HS GV HS GV HS GV Trung cấp KT KT Quận 12 683 42 1.014 50 1.221 72 538 30 Trung cấp KT KT Hóc Môn 502 30 607 45 715 65 213 35 Trung cấp KTKT Nguy n Hữu Cảnh 1.711 93 1.893 98 1.982 102 238 09 Trung cấp KT NV Nam Sài Gòn 1.867 125 2.339 147 2.813 156 946 31 Tổng cộng 4.763 290 5.853 340 6.731 395 1.935 105 Nguồn: Thống kê t các Phòng Quản lý Đào tạo 04 trường TCCN ở TPHCM, tháng 11/2016. 109 Bảng 3.5: Nhu cầu số lượng GV 04 trườngTCCN công lập trên địa bàn TPHCM Trường Số lượng GV theo từng năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 TCKTKT Quận 12 72 89 139 159 179 210 220 TCKTKT Hóc Môn 65 75 89 112 124 138 150 TCKTKT Nguy n Hữu Cảnh 102 108 152 194 242 258 268 TC KT-NV Nam Sài Gòn 156 167 186 207 225 238 253 Tổng cộng 395 439 566 672 770 844 891 Căn cứ cơ sở tính toán đã trình bày ở mục 2.4.3 và bảng 2.5 của Chương 2 về nhu cầu GV các trường TCCN trên địa bàn TPHCM thời điểm tháng 11/2016; đồng thời, dựa vào qui mô HS t bảng 3.4; phụ lục 2, chúng tôi xác định được số lượng GV cho giai đoạn tiếp theo của t ng trường như bảng 3.5. Bảng 3.6: Nhu cầu GV 04 trườngTCCN công lập củaTPHCM theo nhóm ngành đào tạo Nhóm ngành đào tạo Số lượng GV theo từng năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 Khoa Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử 10 14 18 22 29 39 46 Khoa CN may và thiết kế mỹ thuật 12 15 19 25 32 38 42 Khoa Cơ khí Động lực 09 19 22 30 35 40 45 Khoa CN kỹ thuật Cơ khí 11 16 24 27 31 35 38 Khoa Kinh tế 20 28 31 35 42 46 50 Khoa CN thông tin 22 32 36 42 48 58 65 Khoa điện- điện tử 14 17 22 24 30 37 44 Khoa Nhà hàng Khách sạn – Du lịch 16 19 21 35 44 48 52 Tổng cộng 114 160 193 240 291 341 382 hi chú: Số liệu trong bảng 3.4 và 3.5 được tính toán dựa trên Đề án qui hoạch phát triển của các trường TCCN giai đoạn t 2013 đến 2020. Xét trên góc độ qui hoạch nhu cầu GV theo cơ cấu ngành đào tạo của TPHCM, đã được phân tích tại mục 2.4.3 của luận văn này; đồng thời, căn cứ vào bảng 2.5 tại Chương 2 thống kê cơ cấu NNLGV theo nhóm ngành đào tạo, chúng tôi cũng tính toán được qui hoạch nhu cầu GV giai đoạn tiếp theo của TPHCM cho các nhóm ngành như bảng 3.5.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_van_phat_trien_nguon_nhan_luc_giao_vien_cac_truong_trun.pdf
Luận văn liên quan