Luận văn Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Quảng Bình

Để thực hiện được công tác này, Chi nhánh cần huy động toàn bộ các phương tiện vật chất cần thiết để thực hiện việc quan sát, phân tích và tổng hợp các lĩnh vực cơ bản có liên quan đến DNNVV trên địa bàn. Các thông tin về DNNVV có thể được thu thập từ trong nội bộ ngân hàng hay từ ngoài thị trường, từ nơi DNNVV đăng ký kinh doanh, từ các bạn hàng của DNNVV hay từ các ngân hàng mà trước kia DNNVV có quan hệ. Ngoài ra Chi nhánh cần tăng cường hoạt động hợp tác trao đổi thông tin với các ngân hàng thương mại trên cùng địa bàn bởi hiện tại có rất nhiều khách hàng của Chi nhánh có quan hệ với nhiều ngân hàng cùng một lúc. Trên cơ sở các thông tin đó, Chi nhánh cần tiến hành phân tích, so sánh để đưa ra các quyết định chính xác. Tăng cường thu thập thông tin, nghiên cứu, tìm hiểu, điều tra là cơ sở khoa học cũng như thực tiễn để Chi nhánh đưa ra các quyết định chính xác về việc mở rộng tín dụng với DNNVV

pdf136 trang | Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 960 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
để được vay theo phương pháp này cần phải có sự tín nhiệm với chi nhánh, có phương án khả thi, có khả năng tài chính ổn định và mức vốn tự có tham gia vào dự án tối thiểu 50% tổng mức vốn đầu tư vào dự án (hoặc vốn tự có cộng các biện pháp đảm bảo tiền vay bằng cầm cố, thế chấp, bảo lãnh của bên thứ ba tối thiểu đạt 50% vốn đầu tư của dự án). Áp dụng hình thức này sẽ giúp chi nhánh cũng như DNNVV có thể mở rộng tín dụng theo hướng quy mô của khoản vay và thời gian cho vay. Song điều quan trọng nhất vẫn là tính khả thi của phương án. - Đối với việc phát triển sản phẩm mới, chi nhánh nên tiếp cận sản phẩm mới mà theo tác giả rất phù hợp với DNNVV và điều kiện kinh tế hiện này, đó là hình thức “bao thanh toán” Bao thanh toán (Factoring) là hình thức cấp tín dụng ứng trước của TCTD cho bên bán hàng thông qua việc mua lại các khoản phải thu thông qua hợp đồng mua bán hàng hóa giữa bên bán và bên mua hàng. Tiện ích của sản phẩm này như sau: Đối với bên bán hàng; + Không cần tài sản đảm bảo cho khoản ứng trước + Nhận tiền ngay sau khi giao hàng + Tăng nguồn vốn lưu động mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh và chủ dộng trong việc lập kế hoạch tài chính vì dự đoán được dòng tiền vào. + Doanh số càng cao thì khoản ứng trước càng nhiều, gia tăng doanh số bán hàng. + Tăng lợi thế cạnh tranh khi bán hàng theo phương thức trả chậm mà không ảnh hưởng đến nguồn vốn kinh doanh. Đối với bên mua hàng: + Chủ động đàm phán điều khoản thanh toán tốt hơn với các nhà cung cấp. + Công cụ hỗ trợ trong quan hệ mua hàng trả chậm + Không tốn bất kỳ khoản phí nào Trường Đại học Kinh tế Huế 89 * Phát triển các sản phẩm d ịch v ụ trọn gói cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Hiện nay ACB Quảng Bình mới chỉ dừng lại ở việc cung cấp một số sản phẩm cho các DNNVV như: Cho vay, bảo lãnh, thanh toán xuất nhập khẩu và dịch vụ tài khoản. Trong khi đó, một trong những mong muốn của các doanh nghiệp nói chung và DNNVV nói riêng là được sử dụng những sản phẩm trọn gói, đa tiện ích giúp cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành một cách hiệu quả, tiện lợi, nhanh chóng. Mặt khác, tín dụng và dịch vụ trọn gói bao gồm cung ứng tín dụng và các dịch vụ bảo hiểm, kinh doanh ngoại tệ, thanh toán quốc tế... sẽ cho phép khai thác toàn diện các tiềm năng hợp tác với khách hàng DNNVV. Ưu điểm cơ bản của giải pháp này là việc giảm chi phí của dịch vụ thông qua việc kết hợp các loại hình cụ thể cho các DNNVV thành một giải pháp hay dịch vụ "trọn gói". Chi phí cho cả "gói" dịch vụ do vậy sẽ thấp hơn tổng chi phí của từng dịch vụ cộng lại và cũng tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các DNNVV trong việc tiếp cận và sử dụng. Các giải pháp (gói dịch vụ) chuyên cho DNNVV với chi phí cạnh tranh sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp này tiết kiệm thời gian và chi phí khi sử dụng dịch vụ. Về phía ACB Quảng Bình, thông qua việc cung cấp các "gói" dịch vụ như trên sẽ giúp ngân hàng quản lý rủi ro tốt hơn cũng như tiến hành các hoạt động hỗ trợ cho DNNVV một cách kịp thời khi cần thiết. 3.2.1.3. Xây dựng chính sách lãi suất linh hoạt đối với các DNNVV Một trong những vấn ñề DNNVV quan tâm nhất khi đến vay vốn ngân hàng là lãi suất vì lãi suất ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Do vậy, mức lãi suất phải hợp lý, hình thành trên cơ sở thoả thuận với khách hàng, hài hoà lợi ích ngân hàng và doanh nghiệp. ACB Quảng Bình nên thực hiện chính sách linh hoạt nhằm thu hút và giữ khách hàng, lấy lãi suất để làm công cụ kích thích các doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, cụ thể là: - Chính sách lãi suất phải linh hoạt theo đối tượng vay vốn Với khách hàng truyền thống, có uy tín, thực hiện tốt các hợp đồng tín dụng với ACB Quảng Bình thì được hưởng một mức lãi suất ưu đãi thấp hơn. Điều đó sẽ góp phần cũng cố mối quan hệ lâu dài với doanh nghiệp, vừa khuyến khích cho các doanh nghiệp tăng cường mối quan hệ với ACB Quảng Bình, vừa tích cực làm ăn có hiệu quả, trả nợ gốc và lãi đúng hạn cho ngân hàng. Trường Đại học Ki h tế Huế 90 Có những ưu đãi lãi suất đối với doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong những ngành nghề được nhà nước khuyến khích phát triển. Áp dụng ưu đãi lãi suất cho vay đối với DNNVV được các hiệp hội, tổ chức ngành nghề giới thiệu, bảo lãnh. Nếu đây là những DNNVV mới khởi sự và có nhu cầu vay vốn trung và dài hạn, ngân hàng có những bậc lãi suất ưu đãi khác nhau trong cùng một hợp đồng vay vốn nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp có điều kiện thuận lợi trong giai đoạn đầu của hoạt động sản xuất, kinh doanh. - Đa dạng hoá các loại hình lãi suất để tạo điều kiện phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh của các DNNVV Dựa vào từng loại lãi suất và từng kỳ hạn, các doanh nghiệp có nhiều cơ hội lựa chọn khoản vay thích hợp đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của mình đạt hiệu quả cao, đảm bảo trả nợ ngân hàng đúng hạn. 3.2.1.4. Cải tiến quy trình và chất lượng thẩm định Trong những năm qua, nhiều quy trình, thủ tục, công tác thẩm định cho vay luôn diễn ra một cách rập khuôn, máy móc dẫn đến nhu cầu của khách hàng không được đáp ứng đầy đủ hoặc chất lượng các khoản vay không đạt yêu cầu. Qua thực tiễn cho vay, ngân hàng cần cải tiến về thủ tục và công tác thẩm định cho vay, cụ thể: * Cải tiến các thủ tục cho vay Hiện nay, thủ tục cho vay chính là một trong những rào cản lớn nhất cản trở việc mở rộng cho vay của ngân hàng. Việc kéo dài thời gian thẩm định hay các thủ tục vay vốn phức tạp có thể làm lỡ mất cơ hội kinh doanh của khách hàng, là nguyên nhân làm mất khả năng cạnh tranh so với các ngân hàng khác, đặc biệt là các ngân hàng cổ phần, các ngân hàng nước ngoài vốn có quy trình thủ tục cho vay rất nhanh gọn. Cần nhanh chóng cải thiện thủ tục cho vay theo hướng sau đây: - Cải thiện quy trình cho vay DNNVV: nhược điểm lớn nhất trong quy trình tại ACB là có quá nhiều phòng, ban, nhiều bộ phận và nhiều cán bộ tham gia vào quá trình cho vay. Vì vậy, cần cải tiến quy trình theo hướng “một cửa”, tránh gây phiền hà, tránh làm mất nhiều thời gian của khách hàng, vì đặc điểm của DNNVV là tương đối đơn giản, không quá phức tạp đến mức phải qua nhiều tầng, nhiều lớp Trườn Đại học Ki tế Huế 91 kiểm tra, kiểm soát, mà sự kiểm soát này lại không thực sự hiệu quả. Có thể tham khảo quy trình cho vay của các ngân hàng thương mại cổ phần khác, các ngân hàng nước ngoài để học hỏi những cái hay có thể áp dụng vào ACB. - Về phía ACB Quảng Bình: cần áp dụng một cách linh hoạt quy trình cho vay căn cứ trên thẩm quyền đã được giao, không quá cứng nhắc hoặc làm việc theo kiểu sợ trách nhiệm, quá cẩn trọng hay đùn đẩy công việc mà không xét đến cái tổng thể là sự kết hợp hài hòa giữa lợi nhuận và rủi ro có thể kiểm soát. * Nâng cao chất lượng công tác thẩm định đối với DNNVV - Thực hiện thu thập thông tin khách hàng Cần phân tích và đánh giá các chỉ tiêu qua báo cáo tài chính (đã được kiểm toán hoặc báo cáo thuế) để xem xét tình hình nợ vay, vòng quay vốn, tiêu thụ sản phẩm, lợi nhuận doanh nghiệp ,..Việc thu thập thông tin bắt nguồn từ nhiều khía cạnh như: Thị trường, doanh nghiệp cùng lĩnh vực, cơ quan liên quan. Thông qua đó nhằm nắm bắt được khả năng cũng như mong muốn của doanh nghiệp khi đến quan hệ vay vốn với ngân hàng. Mặt khác công tác thu thập thông tin cần hết sức nhạy bén, biết chọn lọc, phân tích tổng quan và chi tiết từng yếu tố cần thiết để đạt được mục tiêu kỳ vọng của doanh nghiệp và ngân hàng. - Phân tích đánh giá khách hàng Khách hàng vay vốn cần phải đáp ứng đủ điều kiện theo qui định như: Năng lực hành vi, pháp lý, uy tín...qua đó nhằm tạo điều kiện cho ngân hàng thẩm định và đánh giá khả năng vay vốn và trả nợ của khách hàng. Tiếp đến phương án/dự án vay vốn đảm bảo tính khả thi, hiệu quả, hồ sơ thủ tục đầy đủ, trường hợp nếu tranh chấp hoặc kiện tụng xảy ra thì ngân hàng vẫn đảm bảo an toàn pháp lý cho mình. * Kiểm tra giám sát khoản vay - Kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay: Các bộ phận cho vay cần thiết lập kế hoạch kiểm tra theo qui định với đầy đủ những nội dung cơ bản như: + Sự phù hợp của việc khách hàng sử dụng vốn vay với mục đích cho vay của Chi nhánh. + Tình hình khách hàng thực hiện các cam kết theo hợp đồng tín dụng. Trường Đại học Kinh tế Huế 92 + Tình trạng hiện tại của tài sản hình thành từ vốn vay, cân đối tài sản với dư nợ vay, các dấu hiệu bất thường liên quan đến tình hình tài chính và phi tài chính của khách hàng. + Những nội dung này hết sức quan trọng nhằm đánh giá khả năng sử dụng vốn và thiện chí trả nợ của khách hàng. - Kiểm tra và định giá tài sản đảm bảo hàng năm: Theo qui định hàng năm ACB Quảng Bình phải tiến hành định giá lại tài sản đảm bảo nợ vay, qua đó nhằm biết được tài sản của khách hàng có tăng /giảm, biến động để ngân hàng kịp thời điều chỉnh mức vay của khách hàng. - Thành lập và duy trì Tổ xử lý nợ tại ACB Quảng Bình: ACB qui định đối với các Chi nhánh có tỷ lệ nợ xấu trên 5% bắt buộc phải thành lập Tổ xử lý nợ, việc duy trì Tổ xử lý nợ nhằm đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của Chi nhánh được thuận lợi đồng thời gắn trách nhiệm với những người liên quan trong việc cho vay vốn không thu được nợ, theo đó ACB Quảng Bình có bộ phận chuyên trách trong công tác xử lý nợ, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của mình. - Kết hợp với các cơ quan thẩm quyền trong việc xử lý tài sản bảo đảm khoản vay: Việc xử lý tài sản đảm bảo hết sức khó khăn nếu không có sự hợp tác và hỗ trợ của các cơ quan ban ngành như: Tòa án, Ủy ban nhân dân, công chứng, đặc biệt là khách hàng. Chính vì vậy ACB Quảng Bình phải thường xuyên và duy trì tốt các mối quan hệ để thuận lợi trong việc xử lý tài sản đảm bảo (nếu có) nhằm đạt được kết quả cao nhất. 3.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ 3.2.2.1 Tăng cường thu nhập thông tin, để cung cấp các dịch vụ phù hợp Thông tin trong hoạt động tín dụng là một nhân tố rất quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến việc ra các quyết định về khoản tín dụng, nhất là trong hoạt động cho vay của chi nhánh. Thông thường, các ngân hàng thường gặp khó khăn khi muốn có thông tin tín dụng của khách hàng đặc biệt là với DNNVV. Phần lớn các thông tin mà ngân hàng có được là do các doanh nghiệp này cung cấp cho ngân Trường Đại học Kinh tế Huế 93 hàng thông qua các báo cáo tài chính. Khi có được các thông tin này, ngân hàng luôn phải luôn phải đặt một dấu hỏi cho tính xác thực của thông tin. Để thực hiện được công tác này, Chi nhánh cần huy động toàn bộ các phương tiện vật chất cần thiết để thực hiện việc quan sát, phân tích và tổng hợp các lĩnh vực cơ bản có liên quan đến DNNVV trên địa bàn. Các thông tin về DNNVV có thể được thu thập từ trong nội bộ ngân hàng hay từ ngoài thị trường, từ nơi DNNVV đăng ký kinh doanh, từ các bạn hàng của DNNVV hay từ các ngân hàng mà trước kia DNNVV có quan hệ. Ngoài ra Chi nhánh cần tăng cường hoạt động hợp tác trao đổi thông tin với các ngân hàng thương mại trên cùng địa bàn bởi hiện tại có rất nhiều khách hàng của Chi nhánh có quan hệ với nhiều ngân hàng cùng một lúc. Trên cơ sở các thông tin đó, Chi nhánh cần tiến hành phân tích, so sánh để đưa ra các quyết định chính xác. Tăng cường thu thập thông tin, nghiên cứu, tìm hiểu, điều tra là cơ sở khoa học cũng như thực tiễn để Chi nhánh đưa ra các quyết định chính xác về việc mở rộng tín dụng với DNNVV. 3.2.2.2 .Bồi dưỡng, nâng cao trình độ nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ tín dụng Trình độ của cán bộ tín dụng là một yếu tố rất quan trọng ảnh hưởng không nhỏ đến việc phát triển cho vay các doanh nghiệp nói chung và các DNNVV nói riêng của ACB. Do đó, chi nhánh phải đẩy mạnh công tác đào tạo trình độ chuyên môn cũng như nâng cao trình độ khoa học công nghệ, kỹ năng tác nghiệp của các ngân hàng lớn trên thế giới cho cán bộ tín dụng để đưa Chi nhánh nói riêng và ACB nói chung phát triển. Bên cạnh đó, ACB – CN Quảng Bình không chỉ chú trọng đến nghiệp vụ chuyên môn mà còn cần phải chú ý đến khả năng giao tiếp với khách hàng, đạo đức của cán bộ nhằm tạo uy tín cho khách hàng về doanh nghiệp. Ngoài ra, chi nhánh nên tổ chức đào tạo các lớp tin học, ngoại ngữ, bồi dưỡng, bổ sung kiến thức sử dụng các chương trình phần mềm trong quá trình hiện đại hoá ACB và cả trong tương lai để đáp ứng yêu cầu hiện đại ACB. Bên cạnh đó, chi nhánh cũng cần gắn trách nhiệm với quyền lợi của cán bộ tín dụng để các CBTD có trách nhiệm cao đối với công việc. Chi nhánh cũng cần đề ra chế độ thưởng, phạt nghiêm minh đối với các cán bộ tín dụng. Trong vấn đề này, chi nhánh nên có chính sách cụ Trườn Đại học Ki h ế Huế 94 thể về các hình thức, chế độ khen thưởng đối với các cán bộ tín dụng hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, có tinh thần trách nhiệm đối với công việc. Đi đôi với khen thưởng, cần có hình thức kỹ luật nghiêm minh đối với các cán bộ cố ý làm sai hoặc vô tình gây nên hậu quả nghiêm trọng cho ACB – CN Quảng Bình. KẾT LUẬN CHƯƠNG III Dựa trên thực trạng hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ACB Quảng Bình và dựa trên dự báo nhu cầu vay vốn đối với khách hàng doanh nghiệp trên địa bàn Quảng Bình, chương III đã đề xuất một số các giải pháp nhằm Phát triển tín dụng doanh nghiệp tại ACB - Chi nhánh Quảng Bình. Các giải pháp chủ yếu bao gồm Tăng cường thực hiện các hoạt động marketing và chăm sóc khách hàng doanh nghiệp; Cải tiến quy trình cho vay; Tăng cường kiểm tra, kiểm soát phòng ngừa, hạn chế rủi ro và xử lý nợ quá hạn đối với tín dụng khách hàng doanh nghiệp; Đa dạng hóa phương thức, hình thức cho vay; Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý khách hàng Hi vọng rằng các giải pháp mang tính thực tiễn được tác giả đề xuất với mong muốn, thời gian tới, sẽ góp phần giúp Chi nhánh có thể mở rộng và phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp của mình hơn nữa. Trường Đại học Kinh tế Huế 95 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. KẾT LUẬN DNNVV đóng vai trò rất quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu kinh tế - xã hội của đất nước, đặc biệt là trong việc giải quyết công ăn, việc làm. Nền kinh kế không thể tăng trưởng phát triển nhanh và bền vững nếu không có sự phát triển của các DNNVV. Các DNNVV với ưu thế và hạn chế nhất định nên khó có thể phát triển nhanh và bền vững nếu thiếu sự hỗ trợ của Nhà nước. Vì vậy, để phát huy vai trò tích cực của DNNVV trong nền kinh tế thị trường nhất thiết phải có định hướng, hỗ trợ trong quá trình phát triển. Trong chính sách hỗ trợ thì chính sách, cơ chế tài chính mà trong đó tín dụng ngân hàng là một trong những công cụ quạn trọng và có hiệu quả để khuyến khích, định hướng và hỗ trợ phát triển DNNVV. Việc nghiên cứu phát triển tín dụng đối với DNNVV tại NH TMCP Á Châu CN Quảng Bình, trong điều kiện hiện nay có ý nghĩa quan trọng, giúp cho hoạt động cho vay của chi nhánh phát triển ổn định, bền vững. Sau khi nghiên cứu về lý luận và thực tiễn luận văn đã hoàn thành một số nhiệm vụ sau: Hệ thống hóa và làm rõ một số vấn đề lý luận cơ bản về phát triển tín dụng đối với DNNVV của NHTM. Phân tích đánh giá một cách sâu sắc về thực trạng phát triển tín dụng tại ACB – CN Quảng Bình từ đó rút ra những điểm mạnh, những hạn chế và chỉ ra nguyên nhân. Đề xuất những giải pháp phát triển tín dụng đối với DNNVV tại ACB – CN Quảng Bình. Luận văn đã đưa ra một số kiến nghị cụ thể với các DNNVV, ACB, các cơ quan quản lý nhà nước và các hiệp hội của DNNVV, để việc tổ chức thực hiện các giải pháp được nhanh chóng, thuận lợi. Mặc dù, đề tài đã cố gắng nghiên cứu, phân tích và đưa ra những giải pháp trực tiếp và gián tiếp đến Phát triển tín dụng đối với DNNVV, với mục đích cuối Trường Đại ọc Kinh tế Huế 96 cùng là nhằm tạo tiếng nói chung giữa DNNVV với ngân hàng để đạt được kết quả hai bên cùng có lợi, đặc biệt góp phần cho sự phát triển chung của nền kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, việc phát triển tín dụng đối với DNNVV là một vấn đề lớn, theo đó trong quá trình nghiên cứu luận văn cũng không tránh khỏi những sai sót mang tính chủ quan, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp nhằm giúp cho tác giả hoàn thiện hơn trong công tác nghiên cứu của mình. 2. KIẾN NGHỊ 2.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước - Hiện nay, các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng nhà nước về quy chế cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của tổ chức tín dụng là chưa thật sự hợp lý, chưa tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển thành phần kinh tế này. Ngân hàng nhà nước cần chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện nhằm quy định rõ ràng hơn và đơn giản hoá các điều kiện cho vay đối với các doanh nghiệp, quy định cụ thể về các ưu đãi về mặt thủ tục, lãi suất, thời hạn cho vay đối với các doanh nghiệp tại các Ngân hàng thương mại. - Ngân hàng nhà nước cần nâng cao chất lượng và vai trò của Trung tâm thông tin tín dụng. Trung tâm thông tin tín dụng được thành lập theo Nghị định số 88/NĐ-CP và Quyết định số 68/1999/QĐ-NH, nhưng từ khi ra đời đến nay, vai trò và chất lượng hoạt động của trung tâm này vẫn còn nhiều bất cập. Thông tin mà Trung tâm này cung cấp chưa thật sự đầy đủ, chưa đáp ứng được nhu cầu của các ngân hàng cả về số lượng và chất lượng. 2.2. Kiến nghị với Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu (ACB) - Hoàn thiện các quy trình về cho vay, quy trình nhận tài sản bảo đảm và quy trình xử lý nợ đối với khách hàng doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện tốt cho các chi nhánh mở rộng cho vay và đồng thời sàng lọc các rủi ro trong quá trình cho vay của Ngân hàng. - Nghiên cứu, phát triển nhiều sản phẩm tín dụng mang đặc trưng theo các ngành được ưu tiên đầu tư như thiết bị y tế, viễn thông, công nghiệp phụ trợ để thu hút thêm khách hàng tiềm năng mới, tăng trưởng dư nợ. - Quan tâm phát triển chiến lược Marketing trong toàn hệ thống nhằm nâng cao uy tín hình ảnh, lôi kéo và thu hút khách hàng, đồng thời tăng cường bán chéo sản phẩm của ngân hàng giữa các bộ phận khác nhau. Trường Đại học Kinh tế Huế 97 - Ngân hàng cần đầu tư thêm các khóa đào tạo bổ sung kiến thức pháp luật, kỹ năng mềm đặc biệt là kiến thức ngành nghề bắt buộc trước khi cho phép triển khai bán các sản phẩm về nghành nghề có liên quan: - Ngân hàng cần thực hiện tiêu chuẩn hoá đội ngũ cán bộ ngân hàng đáp ứng yêu cầu từng bộ phận, đặc biệt quan tâm và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ giao dịch viên và cán bộ kinh doanh vì đội ngũ này có ảnh hưởng trực tiếp đến uy tín và hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng. - Ngân hàng cũng cần triển khai thêm một số phương thức cho vay mới và gắn thêm tiện ích cho sản phẩm tín dụng, ví dụ như: tư vấn, dich vụ thông tin theo nhu cầu, thu hộ, chi hộ, - Các cơ quan Hội sở cần hướng dẫn các chi nhánh trong việc xây dựng Chính sách khách hàng đối với doanh nghiệp tại từng địa bàn kinh doanh. - Khối khách hàng Doanh nghiệp nhỏ và vừa phải đảm bảo hướng dẫn triển khai thống nhất quy trình cho vay để quá trình tác nghiệp nhanh chóng, rõ ràng, từ đó có thể thực hiện hiệu quả công tác chăm sóc và làm thỏa mãn tôt nhất mọi nhu cầu của doanh nghiệp. 2.3. Kiến nghị đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa Để phát triển tín dụng giữa NH và các DNNVV thì không chỉ NH cần có những sự thay đổi mà bản thân DN cũng phải tự hoàn thiện và chủ động hơn để đáp ứng được những yêu cầu cho vay của NH. * Tăng cường tính lành mạnh và minh bạch về tài chính Việc cần làm trước hết đối với các DNNVV hiện nay là tăng cường tính lành mạnh và minh bạch về tài chính. Minh bạch tài chính thường được dùng để chỉ mức độ có sẵn, chính xác và chi tiết của các báo cáo tài chính của DN. DN có mức độ minh bạch cao thường được xem là được quản lý tốt hơn bởi vì điều đó có nghĩa là đội ngũ quản lý được tổ chức và đưa ra những quyết định dựa trên thông tin đầy đủ. Hơn nữa, minh bạch và công khai tài chính trong DN cũng là một trong những cơ sở quan trọng để giữ vững, phát triển DN và giúp cho DN dễ dàng tiếp cận nguồn vốn trên thị trường. Trường Đại học Kinh tế Huế 98 Để nâng cao tính minh bạch trong hoạt động tài chính của mình, DN có thể áp dụng rộng rãi một chế độ kế toán đơn giản, thống nhất và thực hiện nghiêm túc các chuẩn mực kế toán do Nhà nước ban hành. Điều này sẽ tạo điều kiện cho NH tiếp cận các báo cáo tài chính của DN một cách dễ dàng hơn, từ đó tạo được niềm tin đối với NH. Bên cạnh đó, minh bạch tài chính chỉ có giá trị khi được kiểm toán bởi một công ty kiểm toán uy tín. * Chủ động tiếp cận và nghiên cứu cơ chế chính sách của ngân hàng DNNVV cần chủ động trong việc tìm hiểu cơ chế, chính sách và pháp luật của nhà nước đối với lĩnh vực hoạt động kinh doanh của mình. Một DN nắm vững luật pháp sẽ có khả năng hoạt động hiệu quả hơn, và sẽ tránh được việc thực hiện những dự án đầu tư không phù hợp với quy định pháp luật. Bên cạnh vấn đề luật pháp, các DNNVV hiện nay còn chưa thực sự chủ động tiếp cận nguồn vốn vay của NH. Rất nhiều trường hợp, DN chỉ tìm đến vay NH khi không thể huy động được vốn từ nguồn nào khác. Nguyên nhân một phần do tâm lý ngại công khai minh bạch thông tin, nhưng cũng còn do DN lo ngại thủ tục phiền phức và thời gian nhận được vốn vay lâu. Vì vậy, bản thân DN phải thay đổi những định hướng sai lệch này và cần chuẩn bị cho mình những điều kiện đầy đủ, chủ động tìm đến với ngân hàng. DN có thể xây dựng mối quan hệ với NH trước khi xin vay thông qua việc sử dụng các sản phẩm dịch vụ của NH như quản lý ngân quỹ, trả lương cho công nhân viên qua tài khoản tại NH Khi đã có được mối quan hệ với NH, DN sẽ có thể trình bày những nhu cầu về vốn, khả năng của DN và cũng như dự án đầu tư. Mặt khác, DN cũng cần tìm hiểu về các dịch vụ NH, nâng cao hiểu biết về chính sách và thủ tục cho vay của NH để đáp ứng các yêu cầu về hồ sơ, giấy tờ của NH một cách sớm nhất, giảm bớt thời gian xem xét quyết định cho vay, nhờ đó, DN cũng sẽ nhanh chóng nhận được nguồn tài trợ từ NH. * Tận dụng tối đa sự hỗ trợ từ phía Nhà nước Trong những năm gần đây, Nhà nước ta ngày càng đề cao vai trò của DNNVV trong sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Bên cạnh đó, với Trường Đại học Kinh tế Huế 99 việc tăng cường công tác thông tin, Chính phủ và các Bộ ngành liên quan cũng đã nắm bắt được những khó khăn mà các DNNVV hiện nay gặp phải. Chính vì thế Nhà nước đã có nhiều biện pháp cụ thể nhằm hố trợ DNNVV về các vấn đề thông tin, kỹ thuật, kỹ năng quản lí, mặt bằng sản xuất kinh doanhVì vậy các DN phải nắm bắt được những cơ hội này nhằm đổi mới chính mình, nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế. * Nâng cao chất lượng sản phẩm, sản xuất và hoạt động theo tiêu chuẩn quốc tế và nâng cao khả năng tiếp cận thị trường Trước đây, khi Việt Nam chưa gia nhập tổ chức thương mại quốc tế WTO, các DNNVV vẫn đang nhận được sự bảo hộ rất lớn từ phía nhà nước. Đó là các chính sách về thuế, bảo hộ xuất khẩu, tìm kiếm thị trườngTuy nhiên trong quá trình thực hiện các cam kết với WTO hiện nay, Việt Nam đang dần dỡ bỏ hàng rào thuế quan cũng như các chính sách hỗ trợ đối với DN. Vấn đề này đặt ra thử thách rất lớn đối với các DNNVV. Vì vậy bản thân DN muốn tồn tại và phát triển trước hết phải sản xuất sản phẩm theo chuẩn mực quốc tế về quy cách, chất lượng... Đồng thời, các DNNVV phải tăng cường tính chủ động trong việc tìm kiếm thị trường, hợp tác quốc tế. Tính chủ động sẽ đem đến cho DN nhiều cơ hội và kinh nghiệm trong kinh doanh. Chỉ khi DNNVV có quyết tâm và nỗ lực, các NHTM mới dám cho vay bởi hoạt động này chứa đựng nhiều rủi ro. * Nghiên cứu kỹ việc lập dự án đầu tư Không chỉ thực hiện tốt việc minh bạch tài chính, các DNNVV còn cần phải nghiên cứu kỹ lưỡng việc lập dự án đầu tư trước khi xin vay NH. Để có thể xin được tài trợ của ngân hàng, DN cần phải có một dự án đầu tư và một phương án hoàn trả nợ hiệu quả. Lập dự án đầu tư đầy đủ, kỹ càng và chuyên nghiệp sẽ chứng minh cho NH thấy được sự cần thiết, mục tiêu, hiệu quả đầu tư của dự án, làm cơ sở cho NH xem xét hiệu quả dự án và khả năng hoàn trả vốn. Thông qua dự án đầu tư, NH sẽ đưa ra quyết định có nên tài trợ cho dự án hay không và nếu tài trợ thì tài trợ đến mức độ nào để đảm bảo ít rủi ro nhất. Trường Đại học Kinh tế Huế 100 Khi thực hiện lập dự án đầu tư, DN cần phải đảm bảo được tính khoa học, tính pháp lý, tính thực tiễn, tính thống nhất và tính phỏng định. Thứ nhất, tính khoa học của dự án được thể hiện trên những khía cạnh chủ yếu: Về số liệu thông tin: Những dữ liệu, thông tin để xây dựng dự án phải đảm bảo trung thực, chính xác, tức là phải chứng minh được nguồn gốc và xuất xứ của những thông tin và những số liệu đã thu thập được (do các cơ quan có trách nhiệm cung cấp, nghiên cứu tìm hiểu thực tế...). Về phương pháp lý giải: Các nội dung của dự án không tồn tại độc lập, riêng rẽ mà chúng luôn nằm trong một thể thống nhất, đồng bộ. Vì vậy, quá trình phân tích, lý giải các nội dung đã nêu trong dự án phải đảm bảo logic và chặt chẽ. Về phương pháp tính toán: Khối lượng tính toán trong một dự án thường rất lớn. Do đó, khi thực hiện tính toán các chỉ tiêu cần đảm bảo đơn giản và chính xác. Đối với các đồ thị, các bản vẽ kỹ thuật phải đảm bảo chính xác về kích thước, tỷ lệ. Về hình thức trình bày: Dự án chứa đựng rất nhiều nội dung, nên khi trình bày phải đảm bảo có hệ thống, rõ ràng và sạch đẹp. Thứ hai, dự án đầu tư phải có tính pháp lý. Dự án cần có cơ sở pháp lý vững chắc, tức là phù hợp với chính sách và luật pháp của Nhà nước. Điều này đòi hỏi DN phải nghiên cứu kỹ chủ trương, chính sách của Nhà nước và các văn bản luật pháp có liên quan đến các hoạt động đầu tư đó. Thứ ba, dự án đầu tư của DN cần đảm bảo tính thực tiễn. Tính thực tiễn của dự án đầu tư thể hiện ở khả năng ứng dụng và triển khai trong thực tế. Các nội dung, khía cạnh phân tích của dự án đầu tư không thể chung chung mà dựa trên những căn cứ thực tế, phải được xây dựng trong điều kiện và hoàn cảnh cụ thể về mặt bằng, thị trường, vốn... Cuối cùng, DN cũng cần phải quan tâm đến tính phỏng định của dự án đầu tư. Những nội dung, tính toán về quy mô sản xuất, chi phí, giá cả, doanh thu, lợi nhuận... trong dự án chỉ có tính chất dự trù, dự báo. Thực tế thường xảy ra không hoàn toàn đúng như dự báo. Thậm chí, trong nhiều trường hợp, thực tế xảy ra lại khác xa so với dự kiến ban đầu trong dự án. Trường Đại học Kinh tế Huế DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 về hỗ trợ cho vay DNNVV [2 ] Hair, Anderson, Tatham và Black, 1998 [3 ] Lê Ngọc Đức, 2008 [4 ] Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2007 [5] Nunally & Burnstein 1994; dẫn theo Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009 [6] Thông tư số 16/2013/TT-BTC ngày 8/2/2013 hướng dẫn thực hiện việc gia hạn, giảm một số khoản thu Ngân sách Nhà nước theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ. [7] Nguyễn Đăng Dờn (2009), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh [8] Nguyễn Đăng Dờn (2009), Tiền tệ Ngân hàng, NXB Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh [9] PGS.TS. Lâm Chí Dũng, Bài giảng môn quản trị Ngân hàng thương mại, lớp cao học tài chính ngân hàng khóa 2010-2012. [10] ThS. Phạm Văn Dũng (2009), Hoàn thiện cơ chế hỗ trợ DNNVV tiếp cận vốn tín dụng qua chính sách bảo lãnh, Vụ Tài chính ngân hàng. [11] Nguyễn Thị Mùi (2006), Quản Trị ngân hàng thương mại, NXB Tài chính, Hà nội. [12] TS. Hồ Hữu Tiến, Bài giảng môn Phân tích tín dụng và cho vay, lớp cao học tài chính ngân hàng khóa 2010-2012. [13] TS. Lê Văn Tư (2006), Quản trị ngân hàng thương mại, NXB Tài chính, Hà nội. [14] Peter S.Rose (2001), Quản trị Ngân hàng thương mại, NXB Tài chính, Trường Đại học kinh tế Quốc Dân, Hà nội [15] TS. Cao Sĩ Kiêm (2009), Cho vay tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa, những khó khăn và tháo gỡ, Tạp chí doanh nghiệp và hội nhập Trường ại học Kinh tế Huế [16] Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ACB Quảng Bình (2015-2017) [17] Các website ngân hàng [18] Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Quảng Bình (2017), Báo cáo thường niên doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017, Quảng Bình. Trường Đại học Kinh tế Huế PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT PHIẾU KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG Trân trọng kính chào! Tôi tên là: Phan Thị Ngọc Mai, hiện đang là học viên cao học ngành Quản lý kinh tế - Trường Đại học Kinh Tế Huế. Được sự cho phép của Trường Đại học Kinh Tế Huế, tôi thực hiện đề tài “Phát triển tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Quảng Bình”. Phiếu khảo sát này nhằm mục đích lấy ý kiến của các doanh nghiệp về phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Quảng Bình để từ đó đưa ra các giải pháp nhằm giúp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa dễ dàng tiếp cận nguồn vốn vay tại ACB Quảng Bình. Rất mong sự giúp đỡ của các anh chị. Phần I. THÔNG TIN CHUNG Câu 1: Hình thức sở hữu □ Nhà nước □ Tư nhân □ TNHH □ CP □Khác Câu 2: Lĩnh vực kinh doanh □ Thương mại, dịch vụ □ Sản xuất chế biến □ Thủy sản □ Xây dựng □ Khác Câu 3: Vốn kinh doanh □ Dưới 0,5 tỷ đồng □ Từ 0,5 tỷ đồng – 1 tỷ đồng □ Từ 1 tỷ đồng – dưới 5 tỷ đồng □ Từ 5 tỷ đồng – 10 tỷ đồng □ Trên 10 tỷ đồng Câu 4: Số lao động □ Dưới 10 người □ Từ 10 người – 49 người □ Từ 50 người – 199 người □ Từ 200 người – 300 người □ Trên 300 người Số phiếu: . Trường Đại học Kinh tế Huế PHẦN II: THÔNG TIN CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU – CN QUẢNG BÌNH Câu 5. Theo ông/bà, công tác phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng CPTM Á Châu – CN Quảng Bình như hiện nay phù hợp chưa: □ Hoàn toàn không phù hợp □ Không phù hợp □ Bình thường □ Phù hợp □ Hoàn toàn phù hợp Câu 6: Công tác quản lý phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng CPTM Á Châu – CN Quảng Bình Anh/ Chị hãy cho biết mức độ đồng ý của Anh/ Chị về các phát biểu dưới đây (bằng cách đánh dấu” √” vào các ô thích hợp) ? 1. Hoàn toàn không đồng ý 2. Không đồng ý 3.Bình thường 4. Đồng ý 5. Hoàn toàn đồng ý STT Nội dung khảo sát 1 2 3 4 5 Công tác thu hút và đa dạng hóa khách hàng 1 Ngân hàng ACB chủ động tiếp cận cho vay tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ 2 Ngân hàng ACB Thường xuyên tổ chức hội thảo, hội nghị khách hàng dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ 3 Ngân hàng ACB Thường xuyên thực hiện những chương trình quảng cáo trên phương tiện thông tin đại chúng Trường Đại học Kinh tế Huế 4 Ngân hàng ACB kết hợp chặt chẽ với các tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ Công tác cải tiến và đa dạng hóa sản phẩm tín dụng 5 Ngân hàng ACB có thời gian vay vốn linh hoạt 6 Có chính sách ưu tiên cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ có tình hình sản xuất ổn định trong nhiều năm 7 Thủ tục tín dụng đơn giản và nhanh chóng 8 Ngân hàng ACB tiếp cận sản phẩm mới hợp lý 9 Có các sản phẩm trọn gói phù hợp với điều kiện của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn Công tác xây dựng chính sách lãi suất 10 Ngân hàng ACB có mức lãi suất hợp lý 11 Ngân hàng ACB xây dựng mức lãi suất hài hòa giữa lợi ích của ngân hàng và các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn 12 Ngân hàng ACB có chính sách lãi suất linh hoạt theo đối tượng vay vốn 13 Loại hình lãi suất tại Ngân hàng ACB đa dạng Đội ngũ nhân viên tín dụng 14 Nhân viên ngân hàng giỏi chuyên môn trong công tác phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa 15 Nhân viên ngân hàng có trách nhiệm đối với công việc của mình 16 Nhân viên tín dụng ngân hàng trông rất chuyên nghiệp và ăn mặc lịch sự 17 Nhân viên tín dụng ngân hàng luôn niềm nở với khách hàng Công tác thẩm định và giảm sát vốn vay Trườn Đại học Kinh tế Huế 18 Ngân hàng ACB tiếp cận đa chiều nguồn thông tin về các doanh nghiệp 19 Phân tích và đánh giá chính xác tiềm năng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ 20 Ngân hàng ACB có quy trình thẩm định hợp lý 21 Ngân hàng ACB thường xuyên kiểm tra và định giá tài sản đảm bảo 22 Thực hiện đúng quy trình giám sát Xin cảm ơn sự hợp tác của quý ông (bà)! Trường Đại học Kinh tế Huế PHIẾU ĐIỀU TRA CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁ NHÂN Mã số phiếu:................ Xin kinh chào quý Anh/ chị Hiện nay, Tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu: “Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu – CN Quảng Bình”. Tôi rất cám ơn quý vị dành thời gian cung cấp thông tin vào phiếu trưng cầu ý kiến dưới dây. Các câu trả lời của anh/chị sẽ được bảo mật và chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu khoa học. Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của anh/chị! Câu 1: Vị trí công tác của Anh/chị tại Ngân hàng TMCP Á Châu – CN Quảng Bình □ Cán bộ lãnh đạo □ Cán bộ trực tiếp Câu 2: Anh/chị cho ý kiến về các nhận định sau (1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Trung lập 4. Đồng ý 5. Rất đồng ý) STT Nguyên nhân Ý kiến đánh giá 1 Chiến lược phát triển tín dụng DNNVV của Chi nhánh Ngân hàng khoa học, phù hợp và có tính khả thi 1 2 3 4 5 2 Chi nhánh ngân hàng đã xây dựng qui trình và tổ chức thực hiện công tác phát triển tín dụng DNNVV sát thực, phù hợp, năng động và có hiệu quả. 1 2 3 4 5 3 Chi nhánh ngân hàng đã thực hiện tốt Công tác quảng bá và triển khai thực tốt các chính sách trong hoạt động phát triển tín dụng DNNVV 1 2 3 4 5 4 Cán bộ của Chi nhánh ngân hàng có phẩm chất, có trình độ, có kỹ năng tốt và năng động trong hoạt động tín dụng DNNVV 1 2 3 4 5 5 Chi nhánh ngân hàng đã có uy tín cao, tạo được lòng tín với khách hàng 1 2 3 4 5 6 Chi nhánh ngân hàng luôn đảm bảo tốt các điều kiện nguồn lực và thời gian cho phát triển tín dụng đối với DNNVV 1 2 3 4 5 Xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của quý Anh/chị! Trườ g Đại học Ki h tế Huế PHỤ LỤC 2: THỐNG KÊ MÔ TẢ Statistics Hình thức sở hữu Lĩnh vực kinh doanh Vốn kinh doanh Số lao động N Valid 150 150 150 150 Missing 0 0 0 0 Hình thức sở hữu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nhà nước 15 10.0 10.0 10.0 Tư nhân 40 26.7 26.7 36.7 TNHH 50 33.3 33.3 70.0 CP 45 30.0 30.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 Lĩnh vực kinh doanh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Thương mại, dịch vụ 50 33.3 33.3 33.3 Sản xuất chế biến 60 40.0 40.0 73.3 Thủy sản 30 20.0 20.0 93.3 Xây dựng 10 6.7 6.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 Vốn kinh doanh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Dưới 0,5 tỷ đồng 20 13.3 13.3 13.3 Từ 0,5 tỷ đồng – 1 tỷ đồng 45 30.0 30.0 43.3 Từ 1 tỷ đồng – dưới 5 tỷ đồng 45 30.0 30.0 73.3 Từ 5 tỷ đồng – 10 tỷ đồng 30 20.0 20.0 93.3 Trên 10 tỷ đồng 10 6.7 6.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 Trường Đại học Ki h tế Huế Số lao động Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Dưới 10 người 35 23.3 23.3 23.3 Từ 10 người – 49 người 55 36.7 36.7 60.0 Từ 50 người – 199 người 40 26.7 26.7 86.7 Từ 200 người – 300 người 20 13.3 13.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Nhân viên ngân hàng giỏi chuyên môn trong công tác phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vùa 150 3.27 1.185 .097 Nhân viên ngân hàng có trách nhiệm đối với công việc của mình 150 3.03 1.255 .103 Nhân viên tín dụng ngân hàng trông rất chuyên nghiệp và ăn mặc lịch sự 150 2.97 1.172 .096 Nhân viên tín dụng ngân hàng luôn niềm nở với khách hàng 150 2.73 1.157 .094 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Ngân hàng ACB tiếp cận đa chiều nguồn thông tin về các doanh nghiệp 150 3.33 1.109 .091 Phân tích và đánh giá chính xác tiềm năng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ 150 3.07 .857 .070 Ngân hàng ACB có quy trình thẩm định hợp lý 150 3.07 .967 .079 Ngân hàng ACB thường xuyên kiểm tra và định giá tài sản đảm bảo 150 2.80 .835 .068 Thực hiện đúng quy trình giám sát 150 3.07 .932 .076 Trường Đại học Kinh tế Huế One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Ngân hàng ACB có thời gian vay vốn linh hoạt 150 2.93 .967 .079 Có chính sách ưu tiên cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ có tình hình sản xuất ổn định trong nhiều năm 150 2.93 1.127 .092 Thủ tục tín dụng đơn giản và nhanh chóng 150 2.77 1.287 .105 Ngân hàng ACB tiếp cận sản phẩm mới hợp lý 150 3.03 1.521 .124 Có các sảm phẩm trọn gói phù hợp với điều điện của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn 150 2.97 1.228 .100 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Ngân hàng ACB có mức lãi suất hợp lý 150 3.30 .740 .060 Ngân hàng ACB xây dựng mức lãi suất nhài hòa giữa lợi ích của ngân hàng và các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn 150 3.27 .816 .067 Ngân hàng ACB có chính sách lãi suất linh hoạt theo đối tượng vay vốn 150 2.97 .660 .054 Loại hình lãi suất tại Ngân hàng ACB đa dạng 150 3.03 .763 .062 Trường Đại học Kinh tế Huế One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Ngân hàng ACB chủ động tiếp cận cho vay tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ 150 2.80 .794 .065 Ngân hàng ACB Thường xuyên tổ chức hội thảo, hội nghị khách hàng dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ 150 3.03 .755 .062 Ngân hàng ACB Thường xuyên thực hiện những chương trình quảng cáo trên phương tiện thông tin đại chúng 150 2.70 .825 .067 Ngân hàng ACB kết hợp chặt chẽ với các tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ 150 2.93 .774 .063 Trường Đại học Kinh tế Huế PHỤ LỤC 3: KIỂM ĐỊNH T –TEST One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Nhân viên ngân hàng giỏi chuyên môn trong công tác phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vùa 2.755 149 .007 .267 .08 .46 Nhân viên ngân hàng có trách nhiệm đối với công việc của mình .325 149 .745 .033 -.17 .24 Nhân viên tín dụng ngân hàng trông rất chuyên nghiệp và ăn mặc lịch sự -.348 149 .728 -.033 -.22 .16 Nhân viên tín dụng ngân hàng luôn niềm nở với khách hàng -2.824 149 .005 -.267 -.45 -.08 One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Ngân hàng ACB tiếp cận đa chiều nguồn thông tin về các doanh nghiệp 3.680 149 .000 .333 .15 .51 Phân tích và đánh giá chính xác tiềm năng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ .953 149 .342 .067 -.07 .20 Ngân hàng ACB có quy trình thẩm định hợp lý .844 149 .400 .067 -.09 .22 Ngân hàng ACB thường xuyên kiểm tra và định giá tài sản đảm bảo -2.932 149 .004 -.200 -.33 -.07 Thực hiện đúng quy trình giám sát .876 149 .382 .067 -.08 .22 Trường Đại học Kinh tế Huế One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2- tailed) Mean Differenc e 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Ngân hàng ACB có thời gian vay vốn linh hoạt -.844 149 .400 -.067 -.22 .09 Có chính sách ưu tiên cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ có tình hình sản xuất ổn định trong nhiều năm -.724 149 .470 -.067 -.25 .12 Thủ tục tín dụng đơn giản và nhanh chóng -2.220 149 .028 -.233 -.44 -.03 Ngân hàng ACB tiếp cận sản phẩm mới hợp lý .268 149 .789 .033 -.21 .28 Có các sảm phẩm trọn gói phù hợp với điều điện của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn -.332 149 .740 -.033 -.23 .16 One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Ngân hàng ACB có mức lãi suất hợp lý 4.968 149 .000 .300 .18 .42 Ngân hàng ACB xây dựng mức lãi suất nhài hòa giữa lợi ích của ngân hàng và các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn 4.000 149 .000 .267 .13 .40 Ngân hàng ACB có chính sách lãi suất linh hoạt theo đối tượng vay vốn -.619 149 .537 -.033 -.14 .07 Trường Đại học Kinh tế Huế Loại hình lãi suất tại Ngân hàng ACB đa dạng .535 149 .594 .033 -.09 .16 One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2- tailed) Mean Differenc e 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Ngân hàng ACB chủ động tiếp cận cho vay tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ -3.084 149 .002 -.200 -.33 -.07 Ngân hàng ACB Thường xuyên tổ chức hội thảo, hội nghị khách hàng dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ .541 149 .589 .033 -.09 .16 Ngân hàng ACB Thường xuyên thực hiện những chương trình quảng cáo trên phương tiện thông tin đại chúng -4.452 149 .000 -.300 -.43 -.17 Ngân hàng ACB kết hợp chặt chẽ với các tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ -1.054 149 .293 -.067 -.19 .06 Chiến lược phát triển tín dụng DNNVV của Chi nhánh Ngân hàng khoa học, phù hợp và có tính khả thi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Trung lập 1 4,2 4,2 4,2 Đồng ý 14 58,3 58,3 62,5 Rất đồng ý 9 37,5 37,5 100,0 Total 24 100,0 100,0 Trường Đại học Kinh tế Huế Chi nhánh ngân hàng đã xây dựng qui trình và tổ chức thực hiện công tác phát triển tín dụng DNNVV sát thực, phù hợp, năng động và có hiệu quả, Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Trung lập 5 20,8 20,8 20,8 Đồng ý 16 66,7 66,7 87,5 Rất đồng ý 3 12,5 12,5 100,0 Total 24 100,0 100,0 Chi nhánh ngân hàng đã thực hiện tốt Công tác quảng bá và triển khai thực tốt các chính sách trong hoạt động phát triển tín dụng DNNVV Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Trung lập 5 20,8 20,8 20,8 Đồng ý 18 75,0 75,0 95,8 Rất đồng ý 1 4,2 4,2 100,0 Total 24 100,0 100,0 Trường Đại học Kinh tế Huế PHỤ LỤC 4: CRONBACH’S ALPHA Công tác thu hút và đa dạng hóa khách hàng Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .888 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Ngân hàng ACB chủ động tiếp cận cho vay tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ 8.67 4.251 .779 .847 Ngân hàng ACB Thường xuyên tổ chức hội thảo, hội nghị khách hàng dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ 8.43 4.543 .721 .869 Ngân hàng ACB Thường xuyên thực hiện những chương trình quảng cáo trên phương tiện thông tin đại chúng 8.77 4.207 .751 .858 Ngân hàng ACB kết hợp chặt chẽ với các tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ 8.53 4.345 .771 .850 Công tác cải tiến và đa dạng hóa sản phẩm tín dụng Reliability Statistics Trườ g Đại học Kinh tế Huế Cronbach's Alpha N of Items .953 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Ngân hàng ACB có thời gian vay vốn linh hoạt 11.70 22.963 .908 .941 Có chính sách ưu tiên cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ có tình hình sản xuất ổn định trong nhiều năm 11.70 22.023 .853 .945 Thủ tục tín dụng đơn giản và nhanh chóng 11.87 20.318 .891 .938 Ngân hàng ACB tiếp cận sản phẩm mới hợp lý 11.60 18.362 .893 .943 Có các sảm phẩm trọn gói phù hợp với điều điện của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn 11.67 20.962 .875 .940 Công tác xây dựng chính sách lãi suất Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .911 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Ngân hàng ACB có mức lãi suất hợp lý 9.27 3.928 .879 .857 Trường Đại học Kinh tế Huế Ngân hàng ACB xây dựng mức lãi suất nhài hòa giữa lợi ích của ngân hàng và các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn 9.30 3.795 .814 .882 Ngân hàng ACB có chính sách lãi suất linh hoạt theo đối tượng vay vốn 9.60 4.537 .740 .906 Loại hình lãi suất tại Ngân hàng ACB đa dạng 9.53 4.076 .777 .893 Đội ngũ nhân viên tín dụng Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .972 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Nhân viên ngân hàng giỏi chuyên môn trong công tác phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vùa 8.73 12.009 .924 .964 Nhân viên ngân hàng có trách nhiệm đối với công việc của mình 8.97 11.375 .951 .957 Nhân viên tín dụng ngân hàng trông rất chuyên nghiệp và ăn mặc lịch sự 9.03 12.113 .921 .965 Nhân viên tín dụng ngân hàng luôn niềm nở với khách hàng 9.27 12.210 .923 .965 Trườn Đại học Kinh tế Huế Công tác thẩm định và giảm sát vốn vay Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .942 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Ngân hàng ACB tiếp cận đa chiều nguồn thông tin về các doanh nghiệp 12.00 10.470 .898 .921 Phân tích và đánh giá chính xác tiềm năng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ 12.27 12.680 .775 .941 Ngân hàng ACB có quy trình thẩm định hợp lý 12.27 11.808 .813 .935 Ngân hàng ACB thường xuyên kiểm tra và định giá tài sản đảm bảo 12.53 12.465 .844 .930 Thực hiện đúng quy trình giám sát 12.27 11.472 .919 .915 Trường Đại học Kinh tế Huế PHỤ LỤC 5: EFA KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .790 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 5023.480 Df 231 Sig. .000 Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 Ngân hàng ACB chủ động tiếp cận cho vay tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ .692 Ngân hàng ACB Thường xuyên tổ chức hội thảo, hội nghị khách hàng dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ .885 Ngân hàng ACB Thường xuyên thực hiện những chương trình quảng cáo trên phương tiện thông tin đại chúng .738 Ngân hàng ACB kết hợp chặt chẽ với các tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ .877 Ngân hàng ACB có thời gian vay vốn linh hoạt .745 Có chính sách ưu tiên cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ có tình hình sản xuất ổn định trong nhiều năm .765 Thủ tục tín dụng đơn giản và nhanh chóng .757 Ngân hàng ACB tiếp cận sản phẩm mới hợp lý .746 Có các sảm phẩm trọn gói phù hợp với điều điện của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn .737 Ngân hàng ACB có mức lãi suất hợp lý .851 Ngân hàng ACB xây dựng mức lãi suất nhài hòa giữa lợi ích của ngân hàng và các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn .867 Trường Đại học Kinh tế Huế Ngân hàng ACB có chính sách lãi suất linh hoạt theo đối tượng vay vốn .843 Loại hình lãi suất tại Ngân hàng ACB đa dạng .737 Nhân viên ngân hàng giỏi chuyên môn trong công tác phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vùa .839 Nhân viên ngân hàng có trách nhiệm đối với công việc của mình .853 Nhân viên tín dụng ngân hàng trông rất chuyên nghiệp và ăn mặc lịch sự .887 Nhân viên tín dụng ngân hàng luôn niềm nở với khách hàng .844 Ngân hàng ACB tiếp cận đa chiều nguồn thông tin về các doanh nghiệp .833 Phân tích và đánh giá chính xác tiềm năng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ .783 Ngân hàng ACB có quy trình thẩm định hợp lý .846 Ngân hàng ACB thường xuyên kiểm tra và định giá tài sản đảm bảo .799 Thực hiện đúng quy trình giám sát .875 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations. Trườ Đại học Kinh tế Huế PHỤ LỤC 6: HỒI QUY ĐA BIẾN Correlations Phát triển tín dụng TTDHH_lan2 CT CSLS_lan2 DNNV TDGS Pearson Correlation Phát triển tín dụng 1.000 .652 .792 .586 .741 .712 TTDHH_lan 2 .652 1.000 .492 .248 .320 .501 CT .792 .492 1.000 .613 .723 .571 CSLS_lan2 .586 .248 .613 1.000 .533 .327 DNNV .741 .320 .723 .533 1.000 .523 TDGS .712 .501 .571 .327 .523 1.000 Sig. (1-tailed) Phát triển tín dụng . .000 .000 .000 .000 .000 TTDHH_lan 2 .000 . .000 .001 .000 .000 CT .000 .000 . .000 .000 .000 CSLS_lan2 .000 .001 .000 . .000 .000 DNNV .000 .000 .000 .000 . .000 TDGS .000 .000 .000 .000 .000 . N Phát triển tín dụng 150 150 150 150 150 150 TTDHH_lan 2 150 150 150 150 150 150 CT 150 150 150 150 150 150 CSLS_lan2 150 150 150 150 150 150 DNNV 150 150 150 150 150 150 TDGS 150 150 150 150 150 150 Trường Đ ̣i học Kinh tế Huế Model Summary Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 1 .792a .627 .625 .587 2 .853b .728 .724 .503 3 .880c .774 .769 .461 4 .906d .820 .815 .412 5 .913e .834 .828 .397 a. Predictors: (Constant), CT b. Predictors: (Constant), CT, TDGS c. Predictors: (Constant), CT, TDGS, TTDHH_lan2 d. Predictors: (Constant), CT, TDGS, TTDHH_lan2, DNNV e. Predictors: (Constant), CT, TDGS, TTDHH_lan2, DNNV, CSLS_lan2 ANOVAa Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 85.825 1 85.825 249.023 .000b Residual 51.008 148 .345 Total 136.833 149 2 Regression 99.607 2 49.804 196.665 .000c Residual 37.226 147 .253 Total 136.833 149 3 Regression 105.856 3 35.285 166.304 .000d Residual 30.977 146 .212 Total 136.833 149 4 Regression 112.194 4 28.048 165.061 .000e Residual 24.640 145 .170 Total 136.833 149 5 Regression 114.142 5 22.828 144.870 .000f Residual 22.691 144 .158 Total 136.833 149 a. Dependent Variable: Phát triển tín dụng b. Predictors: (Constant), CT c. Predictors: (Constant), CT, TDGS d. Predictors: (Constant), CT, TDGS, TTDHH_lan2 e. Predictors: (Constant), CT, TDGS, TTDHH_lan2, DNNV f. Predictors: (Constant), CT, TDGS, TTDHH_lan2, DNNV, CSLS_lan2 Trường Đại học Kinh tế Huế Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Stand ardize d Coeffi cients t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF 1 (Constant) 1.280 .133 9.639 .000 CT .668 .042 .792 15.780 .000 1.000 1.000 2 (Constant) .490 .156 3.140 .002 CT .482 .044 .572 10.911 .000 .675 1.483 TDGS .435 .059 .386 7.377 .000 .675 1.483 3 (Constant) -.064 .176 -.366 .715 CT .415 .042 .493 9.835 .000 .618 1.619 TDGS .340 .057 .302 5.995 .000 .610 1.638 TTDHH_lan2 .363 .067 .258 5.427 .000 .686 1.457 4 (Constant) -.262 .161 -1.632 .105 CT .237 .048 .281 4.961 .000 .387 2.585 TDGS .269 .052 .239 5.162 .000 .580 1.724 TTDHH_lan2 .410 .060 .291 6.795 .000 .675 1.482 DNNV .268 .044 .320 6.107 .000 .452 2.211 5 (Constant) -.741 .206 -3.595 .000 CT .169 .050 .201 3.393 .001 .329 3.039 TDGS .278 .050 .247 5.530 .000 .578 1.729 TTDHH_lan2 .420 .058 .299 7.221 .000 .673 1.485 DNNV .242 .043 .290 5.660 .000 .440 2.275 CSLS_lan2 .222 .063 .154 3.516 .001 .603 1.659 a. Dependent Variable: Phát triển tín dụng Trường Đại học Kinh tế Huế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfphat_trien_tin_dung_doi_voi_doanh_nghiep_nho_va_vua_tai_ngan_hang_tmcp_a_chau_chi_nhanh_quang_binh_0.pdf