Luận văn Phương án Quy hoạch sử dụng đất đai phường Tân Hoà- Thị Xã Hoà Bình- Tỉnh Hoà Bình đến 2015

Kinh tế ngày càng phát triển , dân số không ngừng gia tăng, áp lực dân số cũng như đòi hỏi phát triển kinh tế- xã hội đã khến cho việc quản lý nhà nước trở nên phức tạp. Trong đó quản lý nhà nước về đất đai lại càng phức tạp hơn. Trọng tâm của quản lý nhà nước về đất đai là công việc quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Một phưong án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đát hợp lý sẽ góp phần ổn định xã hội.

pdf85 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2667 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phương án Quy hoạch sử dụng đất đai phường Tân Hoà- Thị Xã Hoà Bình- Tỉnh Hoà Bình đến 2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
…. Trồng rừng phủ xanh hết đất trống đồi núi trọc của phường, tăng độ che phủ sinh thái lên trên 70%. Chăn nuôi: Phát triển các ngành chăn nuôi theo hướng các trang trại. Đến năm 2010 đàn đại gia súc phải ổn định đàn lợn là 8000-12000 con, đàn gia cầm là 25000 con bình quân mỗi hộ 5 con lợn và 50 con gia cầm. * Ngành công nghiệp tiểu thủ công nghiệp: Với cơ chế kinh tế Trong công nghiệp – dịch vụ là chủ yếu nên tốc độ tăng trưởng kinh tế công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp phải đạt trên 20%. Đẩy mạnh việc chuyển dịch cơ cấu, khuyến khích việc tạo ra sản phẩm mới, phát huy những ngành nghề hiện có trên địa bàn phường. Phát triển mạnh các ngành nghề phụ có trong nhân dân để tận dụng nguồn lao động thừa, ngoài ra phường tạo điều kiện cho các hộ kinh doanh thương mại. Tạo r a thị trường hàng hoá thuận lợi. * Ngành thương- mại dịch vụ: Trong ngành thương mại-dịch vụ phát triển đa dạng hoá các loại hình dịch vụ, tập trung xây dựng các công trình trọng điểm phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế- xã hội của phường cũng như của thành phố như : Trung tâm Thương mại, hệ thống chợ… phát huy hết thế mạnh về khoa học công nghệ, về vị trí, về đất đai và các thế mạnh khác để đến năm 2010 sẽ là phường hiện đại phát triển của thành phố Hoà Bình. -Bảo vệ các di tích lịch sử văn hóa, cảnh quan môi trường sinh thái… Tỷ lệ phát triển dân số ổn định ở mức 0.8%, tỷ lệ người dân dùng nước sạch đạt 100%. Tỷ lệ lao động qua đào tạo nâng lên trên 40% . Cơ sở hạ tầng: Cơ sở hạ tầng là một tiêu chíư quan trọng phản ánh sự phát triển của đô thị. Vì vậy, xây dựng và cải tạo hệ thống hạ tầng cơ sở là một nhiệm vụ quan trọng không thể thiếu trong quá trình phát triển kinh tế xã hội. Vì vậy, cần mở rộng các tuyến giao thông liên phường, liên tổ, nội tổ, nội đồng. Tiếp tục củng cố và bê tông hoá một số tuyến kênh mương dẫn nước để tưới tiêu cho các xứ đồng, từng bước hiện hoá hệ thống thoát nước. * Văn hóa giáo dục: Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo là một đòi hỏi tất yếu trong quá trinh phát triển kinh tế xã hội. Đào tạo đội ngũ tri thức có trình độ cao, tiếp thu được những thành tựu khoa học kỹ thuật mới. Ngoài ra nâng cấp trường PTTHCS, tiểu học làm mới các sân vận động trung tâm phường và nhà trẻ các tổ.. Nâng cấp và cải tạo mạng lưới điện bưu điện của phường, nhà văn hóa phường , thôn xóm…đảm bảo chỉ tiêu mỗi mọt thôn, xóm phải có một nhà văn hóa xóm, một nhà trẻ… Các vấn đề khác như van hoá thể thao, kế hoạch hoá gia đình phải được thực hiện tốt, tạo môi trường lành mạnh. * Y tế: Không ngừng nâng cao chất lượng khám và chữa bệnh cho người dân, tích cực tham gia thực hiện tốt chương trình y tế quốc gia, mở rộng mạng lưới y tế, thực hiện tốt chương trình dân số phấn đấu mức ổn định mức tăng dân số là 0,9%. 3.2. Phương án quy hoạch sử dụng đất phường tân hòa- thị xã hòa bình đến năm 2015. Việc quy hoạch sử dụng đất của phường phải phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của cả thị xã và của cả tỉnh nói chung, vì vậy phương án quy hoạch sử dụng đất phải nằm trong nội dung của quy hoạch sử dụng đất của toàn thị xã. Ngoài ra còn phảI tuân thủ các nguyên tắc sau: - Trong phương án quy hoạch sử dụng đất tránh sự xáo động không cần thiết đối với các công trình hiện có, đặc biệt là các khu dân cư. - Xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị cần thiết kết hợp với dân số đô thị, sản xuất đô thị, và phương thức bố cục đô thị. - Đảm bảo nhu cầu đất đai cho việc phát triển cơ sở hạ tầng xã hội và kỹ thuật đáp ứng được các chỉ tiêu xây dựng phục vụ các bước phát triển kinh tế xã hội trong tương lai. Từ kết quả nghiên cứu trên, phương án quy hoạch sử dụng đất phường Tân Hoà như sau: 3.2.1. Quy hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp. a. Quy hoạch đất chuyên dùng. (được thể hiện trong phụ biểu 10 ) * Trụ sở hành chính: - Quy hoạch nhà văn hoá trung tâm phường tại hồ cá tổ 1 giáp đường Phùng Hưng với diện tích 4000 m2 trên đất mặt nước nuôi trồng thuỷ sản. * Trường học: Để đáp ứng được nhu cầu học tập và vui chơi của các cháu, nâng cao dược chất lượng giảng dạy, một số trường học cần được xây dựng và làm theo tiêu chuẩn quôc gia. * Sân vận động: Thể thao là nhu cầu quan trọng nhằm nâng cao sức khoẻ của người dân. Trong tương lai phường cần chú ý phát huy những thế mạnh, nhân rộng ra toàn phường như bóng chuyền, bóng đá. Cùng với việc nâng cao chất lượng cần phải mở rộng diện tích tại các thôn xóm cho phù hợp với mục tiêu đề ra. Dự kiến quy hoạch cụ thể như sau: - Quy hoạch sân vận động phường với diện tích 10000 m2 tại tổ 17 giáp đường Trần Quý Cáp với diện tích 10000 m2 trên đất 2 vụ phục vụ cho các hoạt động chung của toàn phường. * Quy hoạch các công trình khác: - Quy hoạch hệ thống điện: Đưa điện về các khu vực, thường xuyên cải tạo mạgn lưới điện cho phù hợp với nhu cầu của từng thời kỳ. - Củng cố các công trình bưu điện để ngày càng phát triển hơn. Tổng diện tích đất xây dựng đến năm 2015 là 44,61 ha tăng 4,64 ha từ đất lúa 1,0 ha, đất mặt nước nuôi trồng thuỷ sản 3,8 ha và chuyển sang đất giao thông 0,16 ha. *. Quy hoạch giao thông: Là phường mới do đó hệ thống giao thông của phường chưa phát triển. Để thuận lợi cho việc trao đổi hàng hoá ngày càng lớn, mức độ cơ giới hoá đòi hỏi chất lượng đường giao thông phải tốt hơn để phục vụ tốt công tác công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Quy hoạch mạng lưới giao thông đến năm 2015, cụ thể trong phụ biểu 9: - Quy hoạch mở rộng đường Trần Quý Cáp rộng 10 m, dài 1,325 km. - Quy hoạch mở rộng đường Hoà Bình rộng thêm 15 m, dài 3,9 km, được nâng cấp về bề mặt. - Quy hoạch nâng cấp tuyến Hoà Bình - đi Đà Bắc dài 750 m. - Nâng cấp tuyến đường Phùng Hưng, đường Thịnh Lang. - Củng cố và mở rộng các tuyến đường đi vào các tổ 9, 10, 11, 15, 16, 17 và phải được cứng hoá. - Ngoài ra cần nâng cấp, cứng hoá các ngõ nhỏ đáp ứng nhu cầu đi lại và sản xuất của nhân dân. - Cải tạo hệ thống cầu cống theo các trục đường, đảm bảo cho các phương tiện đi lại, tưới tiêu thuận lợi. Tổng diện tích đất giao thông đến năm 2015 là 36,28 ha tăng 7,18 ha, lấy vào đất thổ cư là 5 ha, đất chuyên dùng cũ là 0,16 ha, lấy vào đất lúa là 0,625 ha, lấy vào đất NTTS là 0,15 ha, lấy vào đất bằng chưa sử dụng là 0,75 ha, lấy vào đất rừng trồng sản xuất là 0,38 ha. *. Quy hoạch hệ thống cấp thoát nước. - Lắp đặt hệ thống đường ống dẫn nước đến các tổ dân phố để người dân có điều kiện sử dụng nước sạch. - Cứng hoá các tuyến mương phục vụ sản xuất của HTX Gai dự tính khoảng 3 km rộng 1,2 m trên nền mương cũ. - Xây dựng cống thoát nước đường Hoà Bình, đường Trần Qúy Cáp. - Xây dựng rãnh và đường thoát nước theo các trục đường chính là Hoà Bình, Trần Qúy Cáp, Phùng Hưng, Thịnh Lang. - Cứng hoá các tuyến dẫn nước ra khu vực sản xuất nông nghiệp còn lại.  Tổng diện tích đất chuyên dùng năm 2015 là 112,61 ha, tăng so với hiện nay là 32,11 ha, hầu hết lấy vào đất nông nghiệp, đất thổ cư… b. Quy hoạch đất ở: Nhu cầu đất ở là cấp thiết và đặc biệt quan trọng khi thị xã phát triển mạnh để trở thành Thành phố. Quy hoạch đất ở cụ thể sau: * Dự báo dân số, số hộ dân đến 2015: Hiện nay dân số của phường là 5353 người, tỷ lệ phát triển dân số là 0,95%, tổng số hộ là 1504 hộ. Dự kiến đến năm 2015 tỷ lệ phát triển dân số của phường ổn định ở mức 0,8%. Dự báo dân số, số hộ của phường từ nay đến năm 2015 được thể hiện qua bảng phụ biểu 3. Qua đây cho ta thấy dân số toàn phường đến năm 2015 là 5875 người, 1651 hộ, tăng 522 người, 146 hộ. *. Xác định nhu cầu cấp đất ở đến năm 2015: Theo số liệu dự báo dân số, số hộ đến năm 2015 so sánh với hiện trạng cho ta thấy số hộ phát sinh là 146 hộ (phụ biểu 4 ). Số hộ hiện trạng tồn đọng chưa có đất ở là 146 hộ, như vậy trong những năm vừa qua, người dân tách hộ nhưng chưa được giải quyết đất ở. Căn cứ vào kết quả điều tra thực tế tại các khu phố và xu thế biến động có thể xảy ra trong tương lai. Dự báo nhu cầu đất ở của phường như sau: - Số hộ thừa kế đất đai của bố mẹ để lại là 72 hộ. - Số hộ tự giãn trên đất vườn nhà là 17 hộ. - Số hộ sẽ được đền bù tái định cư theo quy định của thị xã là 146 hộ. - Như vậy tổng số hộ có nhu cầu cấp đất ở tại các khu vực mới là 203 hộ. *. Tiêu chuẩn cấp đất ở: - Căn cứ vào Luật đất đai 2003 về tiêu chuẩn cấp đất ở cho mỗi hộ khu vực đô thị. Căn cứ vào cácvăn bản, chỉ thị của UBND tỉnh Hoà Bình, thị xã Hoà Bình, phòng Địa chính nhà đất. - Căn cứ vào điều kiện thực tế của phường Tân Hoà, quy định định mức cấp đất cho mỗi hộ là 70-80 m2 tại các khu vực. *. Phân bố khu vực giãn dân: Các khu vực cấp đất ở mới phải đảm bảo các yêu cầu sau đây: - Khu vực đó phải thuận lợi cho việc phát triển đô thị theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. - Tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất và đời sống của người dân. - Các khu cấp mới trên cơ sở hình thành các khu dân cư lớn, không hình thành các khu nhỏ khó quản lý. - Phải hạn chế tới mức thấp nhất việc sử dụng các loại đất có hiệu quả cao vào mục đích đất ở, tận dụng các loại đất kém hiệu quả. - Khu vực cấp mới phải tạo điều kiện cho việc khai thác sử dụng các thế mạnh của phường, đặc biệt là bảo vệ và trồng mới rừng phủ xanh đất trống đồi núi trọc. Từ các cơ sở trên, UBND phường đã chọn được các vị trí cấp đất đó là: + Quy hoạch khu vực giãn dân tại khu vực tổ 16 trên đất một vụ lúa với diện tích 1,5 ha. + Quy hoạch khu vực giãn dân tại khu vực tổ 17 giáp đường Trần Quý Cáp với diện tích 2,5 ha, lấy vào đât 2 vụ. + Quy hoạch khu vực giãn dân tại khu vực tổ 10 giáp đường Hoà Bình với diện tích 3,18 ha, lấy vào đất 2 vụ. + Quy hoạch giãn dân khu vực chân núi đá với diện tích 3600 m2, trên đất lâm nghiệp. + Quy hoạch khu giãn dân tại khu tổ 14 với diện tích 3600 m2, trên đất chuyên dùng. Tổng diện tích cấp đất ở đến năm 2015 là 45,89 ha, tăng 1,96 ha trong đó lấy vào đất 2 vụ là 5,68 ha, đất 1 vụ là 1,5 ha, đất chuyên dùng là 0,3 ha, đất lâm nghiệp 0,36 ha (phần giảm 6 ha chuyển sang các loại đất chuyên dùng). *. Quy hoạch đất nghĩa trang nghĩa địa: Hiện tại phường có một nghĩa trang với diện tích là 2,2 ha, trong thời kỳ quy hoạch phường không có ý định quy hoạch trhêm mà lại thu hẹp lại nghĩa trang này thêm 0,11 ha thành nghĩa trang chật hơn vớitổng diện tích khoảng 2,09 ha. * Đất phi nông nghiệp khác. - Tiếp tuc nâng cấp và cải tạo các khu chợ hiện có theo hướng hiện đại hoá, đáp ứng được sự phát triển theo cơ chế thị trường. - Tiến hành quy hoạch khu đổ rác và xử lý rác hợp lý đảm bảo cho sự phát triển lâu dài của phường và của Thành phố trong tương lai. - Quy hoạch một chợ mới tại ngã ba đường Hoà Bình- Trần Quý Cáp với diện tích 5000 m2, lấy vào đất nông nghiệp. - Quy hoạch khu nhà máy xử lý rác thải của thị xã với diện tích 10 ha trong đó lấy vào đất ở 1 ha, đất lâm nghiệp 9 ha. ( Biểu: So sánh cơ cấu diện tích đất phi nông nghiệp trước và sau quy hoạch ) Năm 2004 Năm 2015 Tăng (+) Giảm (-) Diện tích (ha) % Diện tích (ha) % Đất phi nông nghiệp 134,64 100 158,50 100 +22,86 Đất ở 43,43 32,63 45,89 28,95 +1,96 Đất chuyên dùng 80,50 59,80 92,02 58,1 +11,52 Đất nghĩa trang- NĐ 2,2 1,6 2,09 1,3 -0,11 Đất phi nông nghiệp khác 8,0 5,97 18,50 11,65 +10,5 (Nguồn: Báo cáo quy hoạch đất đai phường Tân Hoà)  Toàn bộ diện tích đất phi nông nghiệp tăng hầu như đều lấy vào đất nông nghiệp. Từ biểu thống kê cho ta thấy đến năm 2015 tổng diện tích đất phi nông nghiệp là 158,50 ha, chiếm 33.09 %, tăng 22,86 ha so với năm 2004.Trong đó đất ở là 45,89 ha, chiếm 28,95% tổng diện tích đất phi nông nghiệp, Đất chuyên dùng là 92,02 ha, tăng so với năm 2004 là 11.52 ha,chiếm 58,1% diện tích đất phi nông nghiệp. Đất nghĩa trang nghĩa địa là 2,09 ha, chiếm 1,3 % diện tích đất phi nông nghiệp, dảm so với kỳ trước là 0,11 ha. Đất phi nông nghiệp khác là 18,5 ha, chiếm 11,65%. Tăng 10,5 ha so với kỳ trước. Qua bảng số liệu trên cho ta thấy. Trong kỳ quy hoạch thì diện tích đất chuyên dùng tăng nhanh nhất là 11,52 ha chiếm hơn 50% diện tích tăng của toàn bộ diện tích phi nông nghiêp. Đây là xu thế rất phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế –xã hội của quá trình đô thị hoá của phường, hiện tại hệ thống cơ sở hạ tằng cũng như công trình công cộng chiếm một tỷ lệ không đáng kể. 3.2.2. Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp. a. Tiềm năng đất nông nghiệp: - Tổng diện tích đất nông nghiệp hiện tại là 255,78 ha, trong đó chủ yếu là đất lâm nghiệp chiếm 189,71 ha, và đất trồng cây hàng năm có 43,12 ha. Diện tích đất chưa sử dụng phường có 88,59 ha, đất bằng chưa sử dụng là 1,7 ha, đất chưa sử dụng khác là 3,2 ha. Đây là tiềm năng lớn để mở rộng diện tích đất nông lâm nghiệp trong tương lai. - Đất đai của phường một phần là đất phù sa sông suối, chất lượng khá tốt. Bên cạnh đó việc áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp cho thấy trình độ thâm canh của bà con ngày càng được nâng lên rõ rệt. Hiện nay có nhiều giống cây trồng ngắn ngày cho năng suất cao, rất thuận lợi cho việc trồng nhiêu vụ trong một năm. Hệ thống thuỷ lợi của phường cũng được cải tạo, tu bổ hàng năm. Đây là tiềm năng rất lớn để thâm canh tăng vụ. b. Quy hoạch đất nông nghiệp: Có thể nói qua phân tích lý giải về nhu cầu sử dụng đất đai trong thời kỳ quy hoạch ta thấy đất đai thì có hạn, nhưng nhu cầu thì ngành nào cũng cần, Để đáp ứng nhu cầu phát triển của thị xã theo hướng ngày càng đô thị hoá, đảm bảo mục tiêu đến năm 2007 Thị xã Hoà Bình sẽ tiến lên thành Thành Phố loại II, thì việc sắp xếp, Quy hoạch đất nông nghiệp sẽ có xu hướng giảm dần diện tích và Tăng diện tích đất phi nông nghiệp * Quy hoạch đất sản xuất nông nghiệp: Từ việc phân tích nhu cầu quy hoạch đất nông nghiệp trên cho ta thấy diện tích đất phi nông nghiệp tăng hầu như đều lấy vào đất nông nghiệp. Với mục tiêu đến năm 2015 diện tích đất sản xuất nông nghiệp ổn định là 37,96 ha, trong thời kỳ quy hoạch sẽ chuyển 5,16 ha đất trồng cây hàng năm( chủ yếu là đất trồng lúa màu), chuyển 0,12 ha đất nông nghiệp khác sang : - Đất chuyên dùng là 6,08 ha, trong đó đất giao thông 0,78 ha, đất xây dựng là 4,8 ha,đất chuyên dùng khác là 0,5 ha. -Đất ở đô thị là 7,3 ha. Đồng thời khai thác cải tạo thêm 4,15 ha đất bằng chưa sử dụng để đưa vào trồng cây hàng năm còn lại. Trong đó, cải tạo thêm 3,2 ha đất đồi núi chưa sử dụng sang đất trồng cây hàng năm , 0,95 ha đất đồi núi CSD sang trồng hoa màu. Năm 2015, đất sản xuất nông nghiệp có tổng diện tích 37,96 ha, chiếm 7,29 % diện tích đất tự nhiên, giảm 5,16 ha so với năm 2004. Trong đó đất tròng lúa là 26,09 ha, chiếm 5,45% diện tích tđất tự nhiên, giảm 9,31 ha so với năm 2004. Đất trồng cây hàng năm còn lại có 11,87ha, chiếm % diện tích đất nông nghiệp, tăng 4,15 ha so với năm 2004.  Các giải pháp thực hiện quy hoạch đất sản xuất nông nghiệp đó là: - Tiếp tục cải tạo các loại đất đặc biệt là khu vực bằng phẳng tại trung tâm phường để đưa vào sử dụng với hiệu quả cao nhất. - Sử dụng các biện pháp thuỷ lợi, đảm bảo chủ động tưới tiêu cho cây trồng, phường có thuận lới là có một hệ thống sông Đà chảy qua nên luôn cung cấp một luợng nước dòi dào phục vụ cho việc tưới tiêu. - Sử dụng các biện pháp khoa học công nghệ, vốn đầu tư nhằm ứng dụng vào sản xuất các loại cây giống vật nuôi có năng suất cao chất lượng tốt. - Sử dụng các biện pháp cơ học để tạo mặt bằng sản xuất. - Sử dụng các biện pháp hoá học để cải tạo đất đắc biệt là những loại đất cằn cỗi, tăng hiệu quả cây trồng. - Sử dụng các biện pháp sinh học như xen cây, gối vụ… *. Quy hoạch đất lâm nghiệp: Thực hiện các chủ trương của Nhà nước là phủ xanh đất trống đồi núi trọc thông qua các chương trình như 327, PAM,… đặc biệt là chương trình 5000.000 ha rừng. Phường chủ trương tận dụng hết đất trên địa bàn để đưa vào trồng rừng sau khi giao đất giao rừng cho người dân. Bên cạnh đó phường dự kiến phát triển thành khu công viên sinh thái lớn của Thành phố. Phường không còn diện tích mở rộng đất lâm nghiệp nhưng trong thời gian tới cần có các biện pháp bảo vệ và chăm sóc diện tích rừng hiện có. Như vậy đât lâm nghiệp đến năm 2015 là 179,97 ha, chiếm 76% diện tích đất nông nghiệp, giảm 9,74ha so với năm 2004.Trong đó 100% là rừng trồng sản xuất.  Các giải pháp thực hiện: Giao quyền sử dụng đất cho các hộ gia đình, phát triển mạnh các mô hình sản xuất nông lâm kết hợp theo kiểu trang trại. Ngoài ra còn các biện pháp khác như củng cố cơ sở hạ tầng, vốn đầu tư, chính sách kinh tế xã hội… * .Quy hoạch đất nuôi trồng thuỷ sản: Năm 2004 toàn phường có 9,95 ha diện tích đất nuôi trồng thuỷ sản, chiếm chiếm 3,9% diện tích đất nông nghiệp. Đến thời kỳ quy hoạch , tiếp tục chuyển 3,95 ha đất này sang phục vụ cho nhu cầu đất chuyên dùng. Nên đến 2015 phường còn 6 ha đất nuôi trồng thuỷ sản, chiếm 2,5 % diện tích đất nông nghiệp. * .Quy hoạch đất nông nghiệp khác: Nhìn chung hiện tại diện tích các loại đất như đất nuôi trồng thuỷ sản, và các loại đất nông nghiệp khác không co gì biến đổi, vẫn giữ nguyên diên tích. Đất nông nghiệp khác có 12,88 ha, giảm 0,12 ha so với năm 2004, chiếm 5,5% so với tổng diện tích đất nông nghiệp. Biểu so sánh cơ cấu, và tỷ lệ đất nông nghiệp trước và sau khi quy hoạch : Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2015 Tăng(+) Giảm(-) DT (ha) % DT (ha) % Đất nông nghiệp 255,78 100 236,81 100 -18,97 Đất sản xuất nông nghiệp 43,12 16,85 37,96 16 -5,16 Đất lâm nghiệp 189,71 74,17 179,97 76 -9,74 Đất nuôi trồng TS 9,55 3,9 6,0 2,5 -3,35 Đất nông nghiệp khác 13 5,08 12,88 5,5 -0,12 ( Nguồn: Báo cáo quy hoạch đất đai phường Tân Hoà) 3.2.3. Quy hoạch sử dụng đất chưa sử dụng : Với mục tiêu khai thác tối đa tiềm năng đất chưa sử dụng để đưa vào sản xuất nông lâm nghiệp. Dự kiến đến năm 2015 phường còn lại là 72,69 ha đất sông suối và 11,1 ha đất núi đá không có rừng cây. Như vậy đất sẽ đưa vào sử dụng 4,9 ha. Quỹ đất này sẽ được chu chuyển theo các mục đích sau: - Chuyển sang đất nông nghiệp 4,15 ha để trồng cây hàng năm. - Chuyển sang đất chuyên dùng là 0,75 ha, để mở rộngcác tuyến giao thông. 3.2.4. Tổng hợp diện tích đất đai trước và sau quy hoạch: * Đến năm 2015 theo phương án quy hoạch sử dụng đất trên toàn phường được thể hiện qua biểu QH- 01 với tổng diện tích đất tự nhiên là 479 ha, trong đó: -Đất cho nông nghiệp là 236,81 ha. Chiếm 49,44% diện tích đất tự nhiên. Trong đó: + Đất sản xuất nông nghiệp là 37,96 ha, chiếm 7,29 % diện tích đất tự nhiên. + Đất lâm nghiệp là 179,97 ha, chiếm 37,60% diện tích đất tự nhiên. + Đất nuôi trồng thuỷ sản là 6,00 ha, chiếm 1,25 % + Đất phi nông nghiệp khác là 12.88 ha chiếm 2.69% -Đất phi nông nghiệp là 158,5 ha, chiếm 33,15%, trong đó: +Đất chuyên dùng là 112,61 ha chiếm 23,51% diện tích đất tự nhiên. + Đất ở là 45,89 ha, chiếm 9,58% diện tích đất tự nhiên. + Đất nghĩa trang nghĩa địa là 2,09 ha, chiếm 0,44 %. + Đất phi nông nghiệp khác là 18,50 ha, chiếm 3,86 %. -Đất chưa sử dụng là 83,69 ha, chiếm 17,47% diện tích đất tự nhiên. ( Biểu đồ diện tích và cơ cấu các loại đất sau khi quy hoạch ) 236,81 49,41% 158,5 33,07% 83,96 17,52% §Êt n«ng nghiÖp §Êt phi n«ng nghiÖp §Êt ch­a sö dông * So sánh đất đai trước và sau quy hoạch thể hiện qua biểu QH dưới đây) Loại đất Năm 2004 Năm 2015 Tăng, giảm. DT (ha) % DT (ha) % Đất tự nhiờn 479.00 100% 479.00 100% 0 Đất nụng nghiệp 255.78 53.39 236.81 49.44% (18.97) Đất SX nụng nghiệp 43.12 9.00 37.96 7.92% (5.16) Đất LN 189.71 39.60 179.97 37.57% (9.74) Đất NTTS 9.95 2.08 6.00 1.25% (3.95) Đất NN khỏc 13.00 2.71 12.88 2.69% (0.12) Đất Phi nụng nghiệp 134.64 28.10 158.50 33.09% 23.86 Đất ở 43.93 9.20 45.89 9.58% 1.96 Đất CD 80.50 16.80 92.02 19.21% 11.52 Đất NT-Nghĩa địa 2.20 0.46 2.09 0.44% (0.11) Đất Phi NN Khỏc 8.00 1.67 18.50 3.86% 10.50 Đất CSD 88.59 18.49 83.69 17.47% (4.90) Qua đó cho thấy đất nông nghiệp giảm 19,87 ha do chuyển sang các loại đất khác như đất chuyên dùng, đất ở. đất sản xuất nụng nghiệp giảm 5,16 ha, đất lâm nghiệp giảm 9,74 ha, đất chuyên dùng tăng 21,91 ha, đất ở tăng 1,96 ha, đất chưa sử dụng giảm 4,9 ha. Như vậy có thể thấy biến động đất đai trong giai đoạn quy hoạch tới là hợp lý, tận dụng tối đa được quỹ đất đai, sử dụng đất đai ngày càng hiệu quả hơn, bền vững hơn. Phương án quy hoạch trên sẽ được thực hiện qua hai giai đoạn từ nay cho đến 2010 ,và giai đoạn 2011 đến 2015. Từng giai đoạn sẽ có sự điều chỉnh khai thác sử dụng các loại đất một cách hợp lý. 3.3. Kế hoạch sử dụng đất đai (biểu KH-01) Kế hoạch sử dụng đất phường Tân Hoà được xây dựng dựa trên những căm cứ chủ yếu sau: - Căn cứ vào phương án quy hoạch sử dụng đất phường tân Hoà đến năm 2015. -Căn cứ vào mục tiêu phát triển kinh tế xó hội trong từng giai đoạn kộ hoạch -Căn cứ vào cỏc dự ỏn đó và sẽ triển khai trờn địa bàn phường. - Căn cứ vào tiềm năng đất đai và khả năng bố trớ sử dụng đất đai hợp lý, tiết kiệm. 3.3.1. Kế hoạch sử dụng đất đai thời kỳ 2005- 2010. a. Kế hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp: (1).Kế hoạch sử dụng đất chuyên dùng. Để đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xó hội đũi hỏi hệ thống cơ sở hạ tầng phải được phát triển sao cho tương thích. Dự kiến đến năm 2010, đất chuyên dùng của phường tăn thêm 4,28ha, trong đó: + Đất xõy dựng cụng trỡnh sự nghiệp tăng 1,54 ha + Đất xõy xựng cụng trỡnh cụng cụng cộng tăng 2,47 ha. * Kế hoạch sử dụng đất xõy dựng cụng trỡnh sự nghiệp: Trong kỳ kế hoạch đất cỏc cụng trỡnh sự nghiệp tăng thờm 1,54 ha. Bao gồm cỏc cụng trỡnh sau: + Xõy dựng nhà văn hoỏ trung tõm cú diện tớch 0,4 ha. + Quy hoạhc sõn vận động phường với diện tớch1 ha + Sửa chữa nõng cấp làm mới cụng trỡnh bưu điện với tổng diện tớch là 0,14 ha. Nguồn đất lấy chủ yếu từ cỏc loại đất sau: + Đất trồng cõy hàng năm: 0,3 ha + Đất nuụi trồng thuỷ sản là 0,24 ha + Đất trồng rừng sản xuất là 1,0 ha. * Kế hoạch sử dụng đất cụng trỡnh cụng cộng : -Tiếp tục quy hoạch mở rộng đường Trần Quý cỏp với tồng diện tớch tăng thờm là 0,7 ha. - Quy hoạch mở rộng thờm đường Hoà Bỡnh 1 cú diện tớch tăng thờm 0,64 ha - Củng cố và mở rộng cỏc tuyến đường đi vào cỏc tổ 9, 11 ,10 ,14 ,15 với tổng diện tớch tăng thờm 0,4 ha. Tổng diện tớch cụng trỡnh cụng cộng đến 2010 là 31,84 ha, tăng thờm 2,74 ha. Lấy chủ yếu vào cỏc loại đất sau: + Đất sản xuất nụng nghiệp là 1ha + Đất nuụi trồng thuỷ sản là 1,05 ha + Đất chưa sử dụng là 0,75 ha + Đất lõm nghiệp là 0,38 ha (2) Kế hoạch sử dụng đất ở đụ thị: Qua bảng phõn tớch tỡnh hỡnh phỏt triển dõn số của phường và nhu cầu đất ở đến 2010 thỡ số hộ cần cấp đất mới là 82 hộ, tổng diện tớch đất ở cần khoảng 0,73 ha, nhằm xõy dựng cỏc cụng trỡnh gión dõn sau: -Quy hoạch khu vực gión dõn tại khu tổ 16 khoảng 0,3 ha - Quy hoạch khu gión dõn tại khu chõn nỳi đỏ 0,23 ha. - Quy hoạch khu gión dõn tại khu tổ 12, 14 tổng diện tớch là 0,2 ha. Toàn bộ diện tớch này lấ chủ yếu từ cỏc loại đỏt sau: + Đất sản xuất nụng nghiệp là 0,22 ha + Đất Ngió trang nghĩa địa 0,11ha + Đất nụng nghiệp khỏc là 0,2 ha + Đất lõm nghiệp là 0,2 ha (3) Đất nghĩa trang nghĩa địa: Trong kỳ quy hoạch dự kiến đất Nghĩa trang nghĩa địa giảm 0,11 ha, số đất này được chuyển sang phục vụ cho khu vực gión dõn dể làm đất ở. (4) Quy hoạch đất phi nụng nghiệp khỏc: Để phục vụ nhu cầu phỏt triển kinh tế xó hội, cỏc ngành du lịch thương mại, văn hoỏ thụng tin, giỏo dục đào tạo và cỏc cụng trỡnh phỳ lợi khỏc, nờn trong kỳ quy hoạch đất phi nụng nghiệp khỏc tăng thờm 4,2 ha, nhằm sử dụng cho cỏc mục đớch sau: + Quy hoạch khu đổ rỏc và xử lý rỏc thải của phường GĐ 1 là 2 ha. + Quy hoạch 1 chợ mới tại ngó ba đường Hoà Bỡnh- Trần quý cỏp 0,2 ha. + Quy hoạch một trung tõm thương mại của thị xó với diện tớch 0,2 ha Lấy chủ yếu vào cỏc loại đất sau: + Đất lõm nghiệp 1,92 ha. + Đất chưa sử dụng 1,8 ha + Đất sản xuất nụng nghiệp khỏc 0,23 ha Đất nuụi trồng thủy sản 0,15 ha. b.Kế hoạch sử dụng đất nông ngiệp: Giai đoạn 2005-2010 đất nông nghiệp dự kiến quy hoạch như sau: Đáp ứng nhu cầu phỏt triển của cỏc ngành kinh tế xó hội , giai đoạn 2005-2010 cần chuyển 7,35 ha đất nụng nghiệp sang cỏc mục đớch sử dụng khỏc, đặc biệt là chuyển cho mục đớch phi nụng nghiệp. + Chuyển 3,5 ha đất lõm nghiệp sang sử dụng cho cỏc mục đớch như: quy hoạch cụng trỡnh sự nghiờp, làm hệ thống giao thụng… + Chuyển 1,55 ha đất nuụi trồng thuỷ sản sang sử dụng cho mục đớch chuyờn dựng. + Chuyển 0,4 ha đất nụng nghiệp khỏc sang xõy dựng giao thụng. - Đồng thời phường cũng tiến hành đầu tư khai thỏc 0,95 ha đất bằng chưa sử dụng để chuyển sang trồng rau mà. - Tiếp tục cải tạo 0,2 ha từ đất chưa sử dụng chuyển sang trồng lỳa nước. c. Đất chưa sử dụng: - Giai đoạn 2005- 2010 đất chưa sử dụng còn lại là 86,84 ha, giảm 1,75 ha so với 2004, do việc cải tạo chuyển sang đất cho sản xuất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp. ( Biểu tổng hợp kế hoạch sử dụng đất đai giai đoạn 2005-2010) Chỉ tiờu Năm 2004 Năm 2010 Tăng(+) giảm (-) Diện tớch % Diện tớch % Đất tự nhiên 479,00 100 479,00 100 Đất nông nghiệp 255,78 53,39 248,43 51,86 -7,35 Đất SX nông nghiệp 43,12 9,00 41,22 8,6 -1,9 Đất lâm nghiệp 187,71 39,6 186,21 38,87 -3,5 Đất NT- Thuỷ sản 9,55 2,08 8,4 1,75 -1,55 Đất nông nghiệp khác 13,0 2,71 12,6 2,63 -0,4 Đất phi nông nghiệp 134,63 28,1 143,73 30 -9,1 Đất ở 43,93 9,2 44,66 9,32 -0,73 Đất chuyên dùng 80,5 16,8 84,78 17,7 4,28 Đất NT-nghĩa địa 2,2 0,46 ,09 0,44 -0,11 Đất phi NN khác 8 1,76 12, 2 2,55 4,2 Đất chưa sử dụng 88,59 18,49 86,84 18,13 1,75 3.3.2. Kế hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011- 2015. a. Đất phi nông nghiệp. * Đất chuyên dùng: Đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội cũng như mục tiêu phát triển cơ cấu của từng ngành đến năm 2015 tổng diện tích đất chuyên dùng là 92,02 ha,chiếm 19,21 % diện tích đất tự nhiên, tăng 7,24 ha so với năm 2010, trong đó sử dụng cho các công trình sau: + Xây dựng lại trường mầm non Tân Hoà A, B với tổng diện tích 0,04 ha. + Năng cấp, mở rộng hệ thống bưu điện xã, hệ thống tram điệnvà công trình nước với diện tích 0,7 ha. + Nâng cấp, mở rộng tuyến đường Phùng Hưng, đường Thịnh Lang với diện tích 1,5 ha. + Quy hoạch lại các tuyến đường đi vào các tổ 1,3,5,17 với tổng diện tích là 2,4 ha. + Xây dựng các công trình sự nghiệp khác với diện tích 2,8 ha. - Nguồn đất này lấy chủ yếu từ các loại đất sau: Đất sản xuất nông nghiệp 2,8 ha, đất nông nghiệp khác 0,43 ha; đất lam nghiệp 0,31 ha; đất ở 3,2 ha; đất bằng chưa sử dụng 0,5 ha. * Quy hoạch Đất ở: Giai đoạn 2011-2015 đáp ứng nhu cầu cấp đất ở cho các hộ gia đình cũng như yêu cầu mục tiêu phát triển kinh tế xã hội thì cần cấp đất ở cho các hộ với diện tích cần mở rộng là 4,43 ha tại các khu vực hầu hết lấy vào đấtẩn xuất nông nghiệp 0,43ha, lâm nghiệp 3 ha, chuyên dùng và tự giãn trên đất vườn tạp là 0,8 ha; và đất nuôi trồng thuỷ sản 1 ha. Phục vụ cho các công trình sau: + Quy hoạch thêm khu vực giãn dân tại các tổ 1,3 với diện tích 1,8 ha. + Quy hoạch khu vực giãn dân tại chân núi Đá khoảng 2,63 ha. * Quy hoạch đất phi nông nghiệp khác: Để giữ dìn môi trường xanh, sạch đẹp trong kỳ kế hoạch sẽ xây dựng htêm khu bãi rác thải 2 với diện tích 2,5 ha, xây dựng và mở rộng một số công trình công cộng khác với tổng diện tích 3,8 ha. - Nguồn đất này lấy chủ yếu từ các oại sau đay: Đất lâm nghiêp 2,91 ha; đất nuôi trồng thuỷ sản 1,28 ha; đất sản xuất nông nghiệp 2,11 ha. b.Quy hoạch Đất nông nghiệp. *Đất sản xuất nông nghiệp. - Giai đoạn 2011-2015 đất nông nghiệp dự kiến quy hoạch như sau: + Cải tạo 0,65 ha đất bằng chưa sử dụng sang đất trồng rau màu. + Cải tạo 2 ha đất chưa sử dụng khác sang trồng rau mau. - Để đáp ứng yêu cầu cho mục tiêu phát triển kinh tế xã hội nên cần chuyển 6,91 ha đất sản xuất nông nghiệp sang các loại đất khácnhư đất ở, đất giao thông, đất xây dựng các công trình công cộng. - Cuối kỳ kế hoạch diện tích đất sản xuất nông nghiệp còn 37,96 ha, chiếm 7,29 % diện tích đât tự nhiên, giảm 3,26 ha so với năm 2010. * Đất lâm nghiệp. Tổng diện tích đất lâm nghiệp đến năm 2015 là 179,97 ha, giảm so với năm 2010 là 6,24 ha. Chủ yếu chuyển sang sử dụng các mục đích khác như xây dựng hệ thống giao thông 0,31 ha; quy hoạch khu giãn dân 3 ha; công trình phi nông nghiệp khác 1,89 ha. * Đất nuôi trồng thuỷ sản: Đến năm 2015 tổng diện tích đất này còn 6 ha, chiếm1,25 %, giảm 2,4 ha so với năm 2010 do chuyển sang các mục đích sau: Làm đất ở 1 ha; quy hoạch đất phi nông nghiệp 1,28 ha, quy hoạch đất công trình khác 1,12 ha. * Đất nông nghiệp khác: Tang 0,28 ha so với năm 2010 do cải tạo đất nuôi trồng thuỷ sản 0,12 ha, chuyển từ đất chưa sử dụng sang 0,16 ha. c.Quy hoạch Đất chưa sử dụng. - Đến năm 2010 đất chưa sử dụng còn lại 83,69 ha, giảm 3,15 ha so với năm 2010, do việc chuyển mục đích sử dụng sang nông nghiệp, và các mục đích khác. Biểu tổng hợp kế hoạch sử dụng đất đai giai đoạn 2010-2015: Chỉ tiờu Năm 2010 Năm 2015 Tăng(+) giảm (-) Diện tớch % Diện tớch % Đất tự nhiên 479,00 100 479 100 Đất nông nghiệp 248,43 51,86 236,81 49,44 -11,62 Đất SX nông nghiệp 41,22 8,6 37,96 7,29 -3,26 Đất lâm nghiệp 186,21 38,87 179,97 37,6 -6,24 Đất NT- Thuỷ sản 8,4 1,75 6 1,25 -2,4 Đất nông nghiệp khác 12,6 2,63 12,88 2,69 0,28 Đất phi nông nghiệp 143,73 30 158,5 33,1 14,77 Đất ở 44,66 9,32 45,89 9,58 1,23 Đất chuên dùng 84,78 17,7 92,02 19,21 7,24 Đất NT- Nghĩa địa ,09 0,44 2,09 0,44 0,0 Đất phi NN khác 12, 2 2,55 18,5 3,86 6,3 Đất chưa sử dụng 86,84 18,13 83,69 17,5 3,15 3.3.3. Hiệu quả và giải pháp để thực hiện quy hoạch sử dụng đất đai phường Tân hoà. a. Hiệu quả của phương án quy hoạch (1). Hiệu quả kinh tế: Phương án quy hoạch sử dụng đất đã phân bổ đất đai hợp lý cho các mục đích sử dụng đặc bịêt là sản xuất nông lâm nghiệp cụ thể là: - Tốc độ tăng trưởng kinh tế phải đạt từ 12-15%/ năm. - Thu nhập bình quân trên đầu người đạt 7-8 triệu đồng. - Các ngành kinh tế được phát triển cân bằng như công nghiệp, dịch vụ, nông nghiệp..Dẫn tói cơ cấu kinh tế cps sự biến đổi theo xu hướng tích cực. (2). Hiệu quả xã hội. Phương án quy hoạch sử dụng đất đã tạo ra sự phát triển ổn định trong đời sống của nhân dân phường. Là cơ sở pháp lý để nhà nước thống nhất quản lý đất đai một cách hiệu quả nhất, tránh những tranh chấp, hoài nghi không đáng có. Ngoài ra còn tạo ra một tâm lý an tâm khi người dân đầu tư vốn vào đất để kinh doanh… ổn định mức gia tăng dân số ở mức 0.9%. Phấn đấu tỷ lệ hộ nghèo ở mức dưới 1%. (3). Hiệu quả về môi trường. Phương án quy hoạch sử dụng đất được xây dựng trên cơ sở quan điển phát triển bền vững bảo đảm sự phát triển lâu dài. cụ thể la: - Các loại đất nông nghiệp, đất chuyên dùng, đất dân cư được sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả. - Diện tích đất lâm nghiệp được mở rộng nâng độ che phủ sinh tháI được tăng lên tren 70%. - Quy hoạch làm cho tất cả các mục đích sử dụng đất phát triển hài hòa giữa kinh tế và môI trường. 3.4. Một số giải pháp thực hiện phương án quy hoạch. Các giải pháp sau nhằm tăng cường công tác quản lý và sử dụng đất sao cho hiệu quả nhất và phải đúng với phương án quy hoạch kế hoạch đã được phê duyệt. 3.4.1. Giải pháp đầu tư: Đó là việc tìm kiếm nguồn đầu tư của nhà nước, tỉnh, thị xã…để đầu tư cho các cơ sở hạ tầng như: giao thông, thủy lợi, xây dựng cơ bản, trường học , y tế..cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. Tìm kiếm nguồn vốn của các chủ đầu tư để đầu tư ban đầu cho các ngành công nghiệp, dịch vụ, nông nghiệp, lâm nghiệp, ưu tiên phát triển sản xuất phi nông nghiệp. Tăng cường cho nhân dân vay vốn thông qua các dự án giảm ngèo, quỹ hỗ trợ…với lãi suất thấp, để khuyến khích ngưòi dân vay vốn đầu tư làm ăn. 3.4.2. Giải pháp tổ chức hành chính. Để phương án quy hoạch sử dụng đất có tính khả thi cao, thì cần phải thực hiện đồng bộ trong hệ thống quy hoạch kế hoạch sử dụng đất. Sau khi quy hoạch quy hoạch sử dụng đất dược phê duyệt, UBND phường quản lý chịu tránh nhiệm tổ chức thực hiện quy hoạch và giao trách nhiệm cho các ngành chức năng, các tổ dân phố có nhiệm vụ thực hiện theo phương án quy hoạch sử dụng đất đã đề ra. Trên cơ sở quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đưa chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất vào hệ thống chỉ tiêu kế hoạch kinh tế xã hội chung cho toàn phường, tạo đà cho sự phát triển toàn diện. UBND phường cùng các cơ quan chức năng, ban ngành liên quan tổ chức điều hành và kiểm tra nghiệm thu các công trình thi công. Những công trình có khối lượng công việc lớn có thể thuê thêm lao động thực hiện hoạc tổ chức cho lao động trong phưòng thực hiện. 3.4.3. Hoàn thiện các chính sách về phát luật đất đai. Thực hiện đồng bộ 7 nội dung quản lý nhà nước về đất đai, đồng thời đưa nội dung, nhiệm vụ quản lý Nhà nước về đất đai theo đúng phương án quy hoạch. Xây dựng chính sách đất đai và cụ thể hoá các điều khoản của Luật đất đai và các văn bản sau luật của trung ương, đảm bảo kịp thời và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. Quan tâm đến các chính sách và các biện pháp và các quy trình công nghệ, các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới dể áp dụng sao cho đạt hiệu quả cao nhất trên một diện tích đất đai. Quan tâm và giải quyết thoả đáng các chính sách đền bù quyền sử dụng đất, giải quyết tranh chấp đất đai theo đúng pháp luật. Cụ thể một số giải pháp sau: a. Đẩy mạnh công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Hiện nay trên toàn phường đang triển khai công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các cá nhân và hộ gia đình theo luật mới 2003. Hiện tại trên địa bàn phường còn khoảng 30% số hộ chưa được cấp giấy chứng nhận. Đây là một khá khăn đối với phường bởi vì GCN là một chứng thư pháp lý quan trọng và đâu tiên trong sử dụng đất cũng như trong quản lý nhà nước về đất đai. Khi quy hoạch sử dung đất đai được phê duyệt và mang tính phát lý thì cần làm 1 căn cứ quan trọng để hoàn thiện hồ sơ và kiến nghị Tỉnh Hoà Bình tiến hành việc cấp giấy CNQSĐ. Đối với những trường hợp đang xem xét, phân loại hồ sơ để trình lên cấp trên để có biện pháp giải quyết. b. Tăng cường công tác thanh tra kiển tra tình hình sử dụng đất. Công tác quản lý đất đai của phường hiện tại vẫn còn lỏng lẻo, chưa chặt chẽ. Vẫn còn nhiều đối tượng sử dụng đất đai trái mục đính, tình trang lấn chiếm đất đai vẫn còn xẩy ra, hiện tượng tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trái phép làm manh hoá nguồn đất. Chính vì vậy UBND phường cần có biện pháp xử lý kịp thời, đua vấn đề đất đai vào trong khuôn khổ pháp luật quy định . Phường cần đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến luật đất đai mới 2003 cho người dân biết và thực hiện Biện pháp này vừa nâng cao ý thức chất hành pháp luật của nguời dân, vừa tăng cường quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn. c. Nâng cao năng lực cho cán bộ địa chính: Hiện tại phường có mọt cán bộ chuyên trách về địa chính, tuy nhiên cần phải ổn định về công tác, tránh tình trạng luân chuyển cán bộ thường xuyên như trước đây,nếu không sẽ làm cho cong tác quản lý đất đai bị gián đoạn, không được rã ràng, gây khó khăn cho việc quản lý. Mặt khác cần nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ địa chính phường thông qua các buổi bồi dưỡng, tập huấn định kỳ, cử đi học các khoá nghiệp vụ ngắn hạn…có như vậy công tác quản lý đất đai của phường mới đảm bảo tính chất chẽ, đồng bộ và đúng pháp luật. Ngoài ra phường cũng cần trực tiếp phân rõ nhiệm vụ và quyền hạn cho cán bộ địa chính. Khi có vấn đề gì xảy ra trên địa bàn phường về đất đai thì cán bộ dịa chính phải là người trực tiếp chịu trách nhiệm trước UBND phường, báo cáo trực tiếp tới cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp để lấy ý kiến và tìm ra biện pháp để xử lý kịp thời. 3.4.4. Công khai quy hoạch đến từng người dân. Luật đất đai 2003 ra đời đã quy định rất cụ thể về công tác này. Cụ thể sau khi đã xây dựng xong quy hoạch thì cần sớm trình bản quy hoạch cho Hội đồng nhân dân phường xem xét và thông qua, sau đó trình bản quy hoạch cho UBND thị xã phê duyệt. Khi bản quy hoạch trên đã được phê duyệt xong thì nó sẽ mang đầy đủ các điều kiện pháp lý và là một có sở quan trọng cho việc quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn của phường trong thời gian tới. Tuy nhiên, muốn cho bản quy hoạch trên được dễ dàng hơn trong việc áp dụng vào thực tiễn của công tác quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn phường thì vấn đề công khai hoá bản quy hoạch đến tận từng người dân để họ được biết là một vấn đề hết sức cần thiết. Vì vậy, UBND phường cần phải tổ chức làm ngay sau khi bản quy hoạch được phê duyệt. Khi tiến hành công khai quy hoạch phải đa dạng và phong phú, phải thu hút được những người dân quan tâm đến quy hoạch sử dụng đất đai của phường. Trong điều kiện hiện nay của phường thì việc sử dụng hệ thống loa đài, truyền thanh của phường để thông báo về nội dung bản quy hoạch có lẽ là thuận lợi và hiệu quả nhất. Cán bộ địa chính phải là người trực tiếp quản lý hồ sơ và cũng là người thông báo cho người dân biết về bản quy hoạch trên. Cũng có thể thông qua việc họp dân của các khối phố, cán bộ địa chính sẽ trực tiếp đến để thông báo cho người dân cụ thể về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015. Nội dung thông báo sẽ là phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015, kế hoạch sử dụng đất là 5 năm gồm: Những khoản đất sẽ sử dụng vào mục đích gì trong thời gian tới, số mảnh đất sẽ bị chuyển đổi mục đích sang sử dụng vào mục đích khác, một số mảnh đất sẽ dữ nguyên hiện trạng như đang sử dụng, các hộ dân sẽ bị thu hồi đất để chuyển sang mục đích khác. Ngoài ra cán bộ địa chính là người trực tiếp giải đáp những thắc mắc của người dân, phải giải thích rõ ràng cặn kẽ cho dân dân biết, dân làm.. 3.4.5. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm. Đồng thời với việc công khai quy hoạch sử dụng đất đai cho người đân thì phường cũng tiến hành xây dựng kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm. Việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm của phường được căn cứ vào nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn. Muốn xác định được nhu cầu sử dụng đất đai trên địa bàn cần thiết phải quy định rõ các đơn vị sử dụng đất đai trên địa bàn phải đăng ký nhu cầu sử dụng đất hàng năm cho cán bộ địa chính của phường. Qua đó, phường tiến hành tổng hợp nhu cầu sử dụng đất trên địa bàn phường và tiến hành phân bổ quỹ đất cho các nục đích. Thời hạn để xây dựng kế hoạch sử dụng hàng năm là vào thời điểm cuối năm, sau đó thông qua hội đồng nhân dân phường tại kỳ họp cuối năm để tham khảo ý kiến, chỉnh lý và thông qua. Sau đó trình lên uỷ ban nhân dân thành phố phê duyệt và đưa vào sủ dụng vào đầu năm sau. Đối với những tuyến đường sẽ mở rộng hay xây dựng mới. UBND phường đề nghị với các cơ quan , ban ngành có trách nhiệm sớm xây dựng quy hoạch chi tiết. Thông qua quy hoạch sử dụng đất đai để xác định những vẫn đề có liên quan như diện tích đất đai phải thu hồi, số hộ dân, tổ chức hay cá nhân sử dụng đất liên quan trực tiếp đến bản quy hoạch trên. Sau đó sẽ tiến hành việc công bố sớm quy hoạch trên, lấy ý kiến của dân về bản quy hoạch trên và tiến hành sàng lọc, loại bỏ những thông tin không có giá trị và xem xét những thông tin có giá trị đóng góp cho quy hoạch xây dựng chi tiết. Sau đó tiến hành chỉnh sủa bản quy hoạch xây dựng chi tiết và công bố thời gian cũng như biện pháp thực hiện. 3.4.6. Chỉnh lý bổ sung quy hoạch sử dụng đất đai. Quy hoạch sử dụng đất đai được xây dựng và thực hiện trong điều kiện có sự tác động của nền kinh tế thị trường thì chác chắn sẽ xảy ra nhiều biến động cũng như những phát sinh mới về nhu cầu sử dụng đất. Mặt khác việc hteo dõi những vấn đề sử dụng đất trong thời gian qua của phường chưa được sát sao, cụ thể nên qua thời gian bản quy hoạch sẽ có nhiều điểm không còn phù hợp với điều kiện của phường. Việc chỉnh lý, bổ sung được thực hiện thông qua việc đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội trong thời gian qua, những biến động của tình hình kinh tế xã hội có liên quan đến vấn đề sử dụng đất đai, những vấn đề còn tồn đọng trong các kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm. Nội dung điều chỉnh sẽ là mục đích sử dụng một số khu đất, thửa đất được chuyển sang mục đích khác cho phù hợp với điều kiện kinh tế – xã hội của phường. Việc điều chỉnh cần được xây dựng thành các bản báo cáo chi tiết, cụ thể về lý do chuyển,chuyển loại nào sang loại nào..diện tích chuyển vad dự kiến thời gian chuyển, sau đó tiến hành điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất ngắn và dài hạn. * Kiến nghị: Đề nghị phòng địa chính nhà đất thẩm định và UBND thị xã Hoà bình nghiên cứu để phương án quy hoạch được đưa vào sử dụng một cách thiết thục nhất. Đề nghị UBND Thị xã và các phòng ban chức năng theo dõi và tạo điều kiện thuận lợi cho phương án được thực hiện và có chính sách cụ thể về nguồn vốn đầu tư để phương án được hoàn thành tốt. Kết luận Kinh tế ngày càng phát triển , dân số không ngừng gia tăng, áp lực dân số cũng như đòi hỏi phát triển kinh tế- xã hội đã khến cho việc quản lý nhà nước trở nên phức tạp. Trong đó quản lý nhà nước về đất đai lại càng phức tạp hơn. Trọng tâm của quản lý nhà nước về đất đai là công việc quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Một phưong án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đát hợp lý sẽ góp phần ổn định xã hội. Chính vì vậy việc hoàn thiện về chính sách quản lý đất đai cũng như việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là nhiệm vụ hàng đầu trong quản lý nhà nước về đất đai. Trước nhũng đòi hỏi cấp thiết trên phương án quy hoạch sủ dụng đất phường Tân Hoà giai đoạn 2005- 2015 được xây dựng trên cơ sở điều tra phân tích điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội, hiện trạng sử dụng đất của phường và quy hoạch tổng thể của thị xã Hoà Bình. Phương án đã phân bổ quỹ đất cho các mục đích nông lâm nghiệp, chuên dùng, đất ở một các hiệu quả và tiết kiệm. Phương án đã quy hoạch các khu cấp đất ỏ mới, đồng thời dự báo được sự biến động về dân số, sự tăng trưởng mức thu nhập trong thời kỳ quy hoạch, đặc biệt đưa ra phương hướng phát tiển kinh tế- xã hội của phường. Đó là tăng cường phát triển các ngành công nghiệp tiểu thủ công nghiệp, du kịch dịch vụ phù hợp với cơ cấu phát triển kinh tế của một đô thị đẩy mạnh việc xây dựng cơ sở hạ tầng nâng cao mức sống toàn diện cho người dân. Hiệu quả sử dụng đất được nâng cao kể cả chiều rộng lẫn chiều sâu đó là đưa một phần diện tích đất chưa sử dụng vào khai hoang cải tạo, thâm canh tăng vụ. Ngoài ra phương án cũng đưa ra các giải pháp cụ thể nhằm thực hiện tốt các chỉ tiêu theo phương án quy hoạch đã đề ra. Danh mục biểu: Biểu 01/HT-QH. Hiện trạng sử dụng đất năm 2004 của phường Tân Hoà Biểu QH 2: Quy hoạch sử dụng đất đai kỳ trước. Biểu QH 1: Quy hoạch sử dụng đất đai đến năm 2015. Biểu HT-QH: So sánh diện tích, cơ cấu hiện trạng với quy hoạch Biểu KH-01: Kế hoạch sử dụng đất phân theo từng kỳ quy hoạch Danh mục phụ biểu Phụ biểu 1: Biến động dân số qua các năm Phụ biểu 2: Phân bố dân cư và đất ở năm 2004 Phụ biểu 3: Dự báo dân số, số hộ đến năm 2015 Phụ biểu 4: Dự báo số hộ có nhu cầu đất ở Phụ biểu 5: Năng suất sản lượng một số cây trồng chính Phụ biểu 6: Kết quả sản xuất CN, tiểu thủ CN Phụ biểu 7: Hiện trạng công trình công cộng Phụ biểu 8: Hiện trạng hệ thống giao thông Phụ biểu 9: Quy hoạch hệ thống giao thông Phụ biểu 10: Quy hoạch công trình xây dựng Mục lục Lời cảm ơn! ................................................... Error! Bookmark not defined. Lời nói đầu .................................................................................................... 2 Chương I ....................................................................................................... 6 Cơ Sở khoa học của việc Quy hoạch sử dụng đất đai. ................................ 6 1.1. Khái niệm, Đặc điểm, vai trò của quy hoạch đất đai. ..................... 6 1.1.1. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đấi đai. ...................................... 6 1.1.2. Các loại hình quy hoạch sử dụng đất. ............................................ 7 1.1.3. Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất đai. ..................................... 9 1.1.4. Nội dung lập quy hoach, kế hoạch sử dụng đất đai nói chung: .... 12 1.1.5. Các căn cứ pháp lý của việc lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất đai. ....................................................................................................... 12 1.1.6. Các nguyên tắc cơ bản và yêu cầu trong quy hoạch sử dụng đất đai ............................................................................................................. 19 1.1.7. Quan hệ giữa quy hoạch sủ dụng đất đai với các loại quy hoạch khác. ..................................................................................................... 21 1.2. Quy hoạch sử dụng đất đô thị. ........................................................ 21 1.2.1 Sự cần thiết của công tác quy hoạch sử dụng đất đô thị. .............. 22 1.2.2. Nội dung của quy hoạch sử dụng đất đô thị. ............................... 23 1.2.3. Nguyên tắc cơ bản trong quy hoạch sử dụng đất đô thị. .............. 23 1.2.4. Những định hướng phát triển đất đô thị và tình hình quy hoạch sử dụng đất ở nước ta. ............................................................................... 25 chương II .................................................................................................... 28 Điều kiện tự nhiên-kinh tế-xã hội và thực trạng sử dụng đất đai tại phường tân hoà- ......................................................................................... 28 thị xã hoà bình ............................................................................................ 28 2.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế và xã hội ............................................. 28 2.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và cảnh quan môi trường. .................................................................................................. 28 2.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội. ............................................................ 33 2.2. Thực trạng công tác quản lý và sử dụng đất đai tại phường tân hoà- thị xã hoà bình. ............................................................................... 42 2.2.1. Tình hình quản lý đất đai. ........................................................... 42 2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất đai tại phường Tân Hoà. ......................... 43 2.2.3. Đánh giá chung về tình hình quản lý và sử dụng đất đai của phường Tân Hoà. .................................................................................. 49 chương III ................................................................................................... 51 phương án, giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất phường tân hoà thị xã hoà bình ............................................................................................ 51 3.1. phương hướng, mục tiêu thực phát triển kinh tế- xã hội: ........... 51 3.1.1. Mục tiêu tổng phát triển kinh tế- xã hội: ..................................... 51 3.1.2. Với mục tiêu cụ thể là: ................................................................ 52 3.2. Phương án quy hoạch sử dụng đất phường tân hòa- thị xã hòa bình đến năm 2015. ............................................................................... 55 3.2.1. Quy hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp. ................................ 61 3.2.2. Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp. ...................................... 55 3.2.3. Quy hoạch sử dụng đất chưa sử dụng : ................................... 61 3.2.4. Tổng hợp Quy hoạch sử dụng đất sau khi quy hoạch. ....... Error! Bookmark not defined. 3.3. Kế hoạch sử dụng đất đai (biểu KH-01) .......................................... 66 3.3.1. Kế hoạch sử dụng đất đai thời kỳ 2005- 2010. ............................ 67 3.3.2. Kế hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011- 2015. .................................. 70 3.3.3. Hiệu quả và giải pháp để thực hiện quy hoạch sử dụng đất đai phường Tân hoà. ................................................................................... 72 3.4. Một số giải pháp thực hiện phương án quy hoạch. ........................ 73 3.4.1. Giải pháp đầu tư: ........................................................................ 74 3.4.2. Giải pháp tổ chức hành chính. ..................................................... 74 3.4.3. Hoàn thiện các chính sách về phát luật đất đai. ........................... 75 3.4.4. Công khai quy hoach đến từng người dân. .................................. 76 3.4.5. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm. ........................... 77 3.4.6. Chỉnh lý bổ sung quy hoạch sử dụng đất đai. .............................. 78 Kết luận ........................................................................................................ 80 Danh mục tài liệu tham khảo: 1. “Giáo trình kinh tế tài nguyên đất” do PGS-TS Ngô Đức Cát làm chủ biên. 2. Giáo trình:” Quản lý nhà nước về đất đai” do GS-TSKH Lê Đình Thắng làm chủ biện 3. Giáo trình: “ Quy hoạch nông thôn” do GS-TSKH Lê Đình Thắng làm chủ biện. 4. Nghị định 197 về việc hướng dẫn thi hành luật đất đai 2003 5. Luật đất đai 1993. luật sửa đổi và bổ sung năm 2001, và Luật Đất đai 2003. 6. Giáo trình kinh tế học đô thị –NXB KH-KT cuả PGS- TS Phạm ngọc Côn. 7. Số liệu thống kê đất đai, dân số, kinh tế và đô thị hàng năm của Phường Tân Hòa – TX Hòa Bình. 8. Báo cáo quy hoạch của phường Tân Hoà 9. Và một số tài liệu khác…

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLuận văn- Phương án Quy hoạch sử dụng đất đai phường Tân Hoà- Thị Xã Hoà Bình- Tỉnh Hoà Bình đến 2015.pdf
Luận văn liên quan