Luận văn Quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Quảng Trị

Hội sở chính BIDV đã xây dựng và ban hành các văn bản quy định về nghiệp vụ tín dụng và nghiệp vụ ngân hàng khác khá đầy đủ, khoa học, chặt chẽ. Nhưng cần tiếp tục xây dựng, hoàn thiện quy định này, đặc biệt là hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ. Song song với việc ban hành chính sách, quy định hay quy trình nghiệp vụ, Hội sở chính BIDV nên xây dựng chương trình tự động cập nhật văn bản mới, loại bỏ các văn bản hết hiệu lực, chẳng hạn như xây dựng cây thư mục về các văn bản tín dụng để các chi nhánh có thể tiện tra cứu và cập nhật được kịp thời các văn bản mới nhất.

pdf119 trang | Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1018 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m vay vốn, chỉ mới thực hiện ở những sản phẩm có quy định bắt buộc mua bảo hiểm. 3,91 Đồng ý 12 Hệ thống báo cáo của BIDV hiện tại vẫn được kiết xuất thủ công và phức tạp. Việc hệ thống báo cáo chưa hiện đại và dễ dàng sẽ khó khăn cho Chi nhánh trong việc thu thập thông tin tổng quan về khách hàng và nhóm khách hàng liên quan 4,02 Đồng ý 13 Môi trường pháp lý cho hoạt động ngân hàng nói chung còn chưa đầy đủ, đồng bộ, sự chồng chéo trong các văn bản pháp luật gây khó khăn cho hoạt động cũng như việc giải quyết các tranh chấp phát sinh trong hoạt động tín dụng. 4,02 Đồng ý Nguồn: Từ tổng hợp số liệu điều tra tính toán Theo bảng tổng hợp trên cùng với những phân tích về đánh giá công tác quản lý rủi ro tín dụng KHCN mà tác giả đã phân tích, có thể thấy những nhân tố hay nguyên nhân mà tác giả đưa ra đều là những nguyên nhân hạn chế chủ yếu của công tác quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại BIDV Quảng Trị. 2.4. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV QUẢNG TRỊ 2.4.1. Kết quả đạt được Về Công tác nhận diện rủi ro - Công tác nhận diện thông qua thẩm định tình hình thực tế được thực hiện khá tốt, đối với khách hàng vay vốn sản xuất kinh doanh, cán bộ sau khi tiếp nhận TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 76 đề nghị của khách hàng, thẩm định nhu cầu vay của khách hàng sẽ tiến hành thẩm định thức tế tình hình kinh doanh của khách hàng, công tác thẩm định thức tế thông thường sẽ do cán bộ và kiểm soát hoặc lãnh đạo phòng tiến hành nên công tác thẩm định sẽ không phụ thuộc vào ý kiến chủ quan của cá nhân cán bộ mà có thêm sự đánh giá của người có kinh nghiệm dày dạn hơn. - Nhận diện thông qua phân tích tài sản bảo đảm: Bộ phận quản lý khách hàng rất tuân thủ các quy định về đánh giá tài sản bảo đảm, định giá tài sản đúng theo quyết định đơn giá nhà đất của tỉnh và giá cả thị trường tùy vào phương pháp định giá. Công tác định giá tài sản cũng được kiểm soát bởi cán bộ và lãnh đạo phòng cho vay. Đối với tài sản bảo đảm là động sản thì chi nhánh yêu cầu khách hàng mua bảo hiểm và chuyển quyền thụ hưởng bảo hiểm cho BIDV Quảng Trị trong suốt thời gian vay. - Công tác nhận diện rủi ro trong khi cấp tín dụng của Bộ phận quản trị tín dụng được thực hiện tốt, góp phần tích cực ngăn chặn những sai sót có thể dẫn đến rủi ro pháp lý cho Chi nhánh. Về Công tác đo lường rủi ro - Công tác phân loại nợ tại chi nhánh được thực hiện hàng tháng, tuân thủ đúng quy định của BIDV và NHNN. Công tác phân loại nợ được theo dõi và kiểm soát chặt chẽ bởi bộ phận quản lý rủi ro tại chi nhánh đồng thời chịu sự giám sát của Ban quản lý tín dụng của Hội sở chính. Về Công tác kiểm soát rủi ro - Công tác kiểm soát rủi ro của Chi nhánh khá tốt thể hiện ở sự tuân thủ đúng quy trình, quy định của nhân viên; phân cấp thẩm quyền phán quyết tín dụng hợp lý; công tác định giá tài sản bảo đảm tốt; thiết kế mức lãi suất tín dụng phù hợp với mức độ rủi ro. - Công tác trích lập dự phòng rủi ro của chi nhánh cũng chịu sự giám sát chặt chẽ từ Hội sở chính và được thanh tra nội bộ thường xuyên nên chi nhánh rất tuân thủ quy định về trích lập dự phòng. - Công tác đôn đốc thu hồi nợ của cán bộ quản lý khách hàng: do thực hiện cơ chế trả lương theo kết quả kinh doanh nên cán bộ quản lý khách hàng cũng rất TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 77 chú trọng đến tỷ lệ nợ cần chú ý và nợ xấu trong tổng dư nợ hàng tháng của mình. Cơ chế trả lương này cũng khuyến khích cán bộ hạn chế chạy theo chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng mà bỏ qua rủi ro.  Về Công tác tài trợ rủi ro Nguồn tài trợ rủi ro của chi nhánh chủ yếu là từ xử lý tài sản bảo đảm, do phần lớn hồ sơ tín dụng đều đảm bảo tính pháp lý và đúng quy định nên cũng rất thuận lợi cho chi nhánh thực hiện thu hồi nợ từ phát mại tài sản bảo đảm. Tuy vậy vẫn tồn tại một số trường hợp tài sản không thể xử lý được do hồ sơ tài sản đảm bảo không đầy đủ tính pháp lý, đó là những trường hợp tài sản của hộ gia đình nhưng khi thế chấp lại không có đầy đủ chữ ký cả các thành viên trong hộ, về khó khăn này một phần nguyên nhân khách quan là do văn bản pháp luật quy định về tài sản hộ gia đình chưa được rõ ràng, hướng dẫn hay giải đáp của Hội sở chính của BIDV về vấn đề này còn chưa được cụ thể. 2.4.2. Những mặt hạn chế, tồn tại và nguyên nhân  Hạn chế về công tác nhận diện rủi ro - CB tín dụng chưa chú trọng đến công tác nhận diện rủi ro. Những rủi ro liên quan đến tính đạo đức khách hàng, thiên tai địch họa, hay rủi ro ngành nghề của khách hàng Chi nhánh thường bị động và khó nhận biết rõ. Việc nhận dạng các biểu hiện rủi ro phụ thuộc vào cảm nhận chủ quan của Cán bộ QLKH, còn mang tính kinh nghiệm, truyền thống. - CB QLKH chạy theo chỉ tiêu mà bỏ qua các dấu hiệu nhận biết rủi ro, thông thường chỉ chú trọng tới tài sản đảm bảo và năng lực tài chính hiện tại của khách hàng mà bỏ qua các dấu hiệu khác. - Hầu hết các khoản tín dụng KHCN đều không thực hiện tra cứu thông tin CIC, do chi nhánh chưa có quy định cụ thể về tra cứu thông tin CIC trước khi cho vay và cán bộ cũng chưa quan tâm đến công tác quan trọng này. - Công tác kiểm tra mục đích sử dụng vốn, kiểm tra tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng sau khi cấp tín dụng chưa được thực hiện tốt, chủ yếu còn mang tính hình thức. Nguyên nhân là do cán bộ chưa thực sự chú trọng tới công tác này, mặt khác do số lượng cán bộ làm công tác quản lý khách hàng của chi nhánh TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 78 khá mỏng, công việc chưa được chuyên môn hóa khiến CB QLKH bị quá tải nên không đáp ứng được khâu kiểm soát sau khi cho vay. - Việc định giá lại tài sản đảm bảo hàng năm và theo dõi quản lý tài sản đảm bảo sau khi được thế chấp, cầm cố gặp nhiều khó khăn. Do lượng khách hàng mà một cán bộ QLKH cá nhân quản lý là rất lớn, một khách hàng đôi khi lại có cả hàng chục tài sản bảo đảm nên gặp nhiều việc định giá lại tài sản hàng năm gặp không ít trở ngại. - Mặc dù hằng năm có từ 2 đến 3 lần Chi nhánh tổ chức kiểm tra ra soát hồ sơ tín dụng nội bộ, nhưng công tác này chỉ dừng lại ở việc kiểm tra trên bề mặt hồ sơ chứ chưa thực hiện kiểm tra thực tế, nên kết quả kiểm tra nội bộ cũng chỉ phát hiện thêm các rủi ro pháp lý mà chưa kiểm soát được các rủi ro tiềm ẩn phát sinh từ khách hàng hay phương án vay vốn.  Hạn chế về công tác đo lường rủi ro - Kết quả chấm điểm tín dụng nội bộ còn mang tính chủ quan: Xếp hạng tín dụng là bắt buộc khi xét duyệt tín dụng nhưng lại chỉ phụ thuộc vào cán bộ QLKH, kết quả và thông tin nhập vào hệ thống xếp hạng TDNB chưa được rà soát độc lập bởi bộ phận quản lý rủi ro theo đúng quy trình.  Hạn chế về công tác kiểm soát rủi ro Tuy công tác kiểm soát rủi ro của Chi nhánh được đánh giá là khá tốt, nhưng vẫn tồn tại một số hạn chế: - Tại BIDV Quảng Trị chưa có quy định cụ thể hay những cơ chế khuyến khích cho cán bộ QLKH trong việc bán bảo hiểm vay vốn cho khách hàng, hay nói cách khác là công tác bán bảo hiểm vay vốn vẫn chưa được quan tâm đúng mực, nên việc phòng ngừa rủi ro bằng bảo hiểm rất kém. - BIDV Quảng Trị chưa chú trọng tới việc đa dạng hóa sản phẩm tín dụng KHCN, các khoản vay của Chi nhánh chủ yếu là vay mục đích nhà ở và kinh doanh, các loại hình cấp tín dụng như thẻ tín dụng, bảo lãnh rất ít phát sinh. Một phần do nhu cầu khách hàng tại địa bàn tỉnh Quảng Trị chưa đa dạng, một phần cũng do chủ quan cán bộ tại chi nhánh chưa chú trọng phát triển thêm các sản phẩm mới.  Hạn chế về công tác tài trợ rủi ro TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 79 - Chi nhánh chưa chú trọng tới phát triển bảo hiểm vay vốn, chỉ mới thực hiện ở những sản phẩm có quy định bắt buộc mua bảo hiểm. Chi nhánh ngân hàng cũng đặt ra mức chỉ tiêu bán bảo hiểm hàng quý cho cán bộ tín dụng, nhưng phần lớn cán bộ tín dụng và khách hàng chưa ý thức được lợi ích gắn liền mà bảo hiểm mang lại nên việc phát triển các sản phẩm bảo hiểm vay vốn còn hạn chế.  Về một số Nguyên nhân khác Ngoài những hạn chế của công tác quản lý rủi ro tín dụng KHCN trên, còn tồn tại một số nguyên nhân khách quan và chủ quan khác khiến cho công tác quản lý rủi ro tín dụng KHCN tại chi nhánh chưa đạt hiệu quả cao, đó là: - Số lượng cán bộ làm công tác quản lý khách hàng của chi nhánh khá mỏng, chưa đáp ứng được nhu cầu của số lượng lớn KHCN tại Chi nhánh. Trong khi đó công việc chưa được chuyên môn hóa khiến cán bộ QLKH đảm nhiệm quá nhiều công việc, không tín đến việc huy động vốn và tiếp thị các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng mà chỉ riêng tín dụng thì cán bộ QLKH vừa là người tiếp thị, vừa thẩm định tín dụng, vừa soạn thảo hồ sơ, văn bản tín dụng chứ không có bộ phận hỗ trợ khiến công việc bị quá tải. - Cán bộ tín dụng chưa chú trọng đến công tác nhận diện rủi ro. Những rủi ro liên quan đến tính đạo đức khách hàng, thiên tai địch họa, hay rủi ro ngành nghề của khách hàng Chi nhánh thường bị động và khó nhận biết rõ. Việc nhận dạng các biểu hiện rủi ro phụ thuộc vào cảm nhận chủ quan của cán bộ QLKH, còn mang tính kinh nghiệm, truyền thống. Bên cạnh đó, số lượng cán bộ QLKH trẻ và chưa có kinh nghiệm còn khá lớn cũng phần nào cũng ảnh hưởng đến công tác nhận diện rủi ro và không tránh khỏi rủi ro pháp lý của hồ sơ tín dụng sau này. - Hệ thống báo cáo của BIDV Quảng Trị hiện tại vẫn được kiết xuất thủ công và phức tạp. Hệ thống báo cáo chưa hiện đại, tốc độ xử lý chậm, chưa thân thiện với người dùng sẽ khó khăn cho Chi nhánh trong việc thu thập thông tin tổng quan về khách hàng và nhóm khách hàng liên quan. - Môi trường pháp lý cho hoạt động ngân hàng nói chung còn chưa đầy đủ, đồng bộ, sự chồng chéo trong các văn bản pháp luật gây khó khăn cho hoạt động cũng như việc giải quyết các tranh chấp phát sinh trong hoạt động tín dụng. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 80 Tóm tắt chương 2 Về cơ bản, chương 2 giới thiệu khái quát về BIDV Quảng Trị và tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Quảng Trị trong giai đoạn năm 2015-2017, từ đó, trình bày khái quát thực trạng hoạt động tín dụng KHCN, rủi ro tín dụng KHCN và thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh. Tác giả đi sâu phân tích đi kèm với việc thực hiện khảo sát đánh giá công tác quản lý rủi ro tín dụng KHCN tại BIDV Quảng Trị, đánh giá những mặt đạt được, mặt hạn chế của quản lý rủi ro tại Chi nhánh, tạo cơ sở để tác giả đưa ra những giải pháp trên cơ sở những nguyên nhân còn tồn tại nhằm nâng cao chất lượng quản trị tín dụng KHCN tại BIDV Quảng Trị thời gian tới trong chương 3. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 81 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV QUẢNG TRỊ 3.1 ĐỊNH HƯỚNG 3.1.1 Định hướng phát triển tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 1/1/2018 của Thủ tướng Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018, Chỉ thị 01/CT-NHNN ngày 10/1/2018 về việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm của ngành ngân hàng trong năm 2018, Văn bản số 563/NHNN-TTGSNH ngày 23/01/2018 về hạn chế cấp tín dụng đối với lĩnh vực không khuyến khích, lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro, Văn bản số 609/NHNN-TTGSNH ngày 24/01/2018 về tăng cường xử lý nợ xấu của NHNN, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) xác định mục tiêu và nhiệm vụ tổng quát trong năm 2018: - Toàn hệ thống nhận thức đầy đủ nguyên tắc kỷ cương – trách nhiệm – hiệu quả trong hoạt động tín dụng năm 2018. - Nâng cao chất lượng tín dụng, tăng trưởng tín dụng gắn với kiểm soát chất lượng, hiệu quả và cơ cấu tín dụng, tuân thủ giới hạn tín dụng được giao, đảm bảo quản lý tăng trưởng tín dụng toàn hệ thống phù hợp với định hướng của Hội đồng quản trị, chỉ tiêu tăng trưởng được NHNN giao và đảm bảo các giới hạn, tỷ lệ an toàn theo quy định. - Thực hiện cơ cấu lại, đa dạng hóa nền khách hàng theo hướng đẩy mạnh phát triển khách hàng bán lẻ, DNNVV, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, nâng caohiệu quả tín dụng, gắn với gia tăng hoạt động dịch vụ trọn gói và các sản phẩm bán chéo. - Tập trung quyết liệt xử lý thu hồi nợ xấu, nợ tiềm ẩn, nợ hạch toán ngoại bảng, nợ bán VAMC; Thực hiện thành công lộ trình tỷ lệ nợ xấu gộp năm 2018 <2,5%, tạo tiền đề thực hiện thắng lợi phương án cơ cấu lại gắn với xử lý nợ xấu TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 82 giai đoạn 2016 -2020 đã được NHNN phê duyệt. - Triển khai từng bước áp dụng công nghệ thông tin, công nghệ số trong hoạt động tín dụng; Tập trung nguồn lực để hoàn thành đúng tiến độ các dự án triển khai Basel, Dự án khởi tạo khoản vay (CROMS, RLOS), Dự án chuyển đổi Core BankingTừ đó, BIDV đã xác định các mục tiêu cụ thể như sau: - Tốc độ tăng trưởng tín dụng (bao gồm dư nợ cho vay tổ chức kinh tế và dân cư, đầu tư trái phiếu doanh nghiệp, không bao gồm trái phiếu VAMC): 14% - Tỷ lệ dư nợ trung dài hạn/TDN: ≤ 45% - Tỷ lệ nợ xấu/TDN: < 2% - Tỷ lệ nợ nhóm 2/TDN: < 5% - Thu nợ ngoại bảng: 3.100 tỷ đồng. 3.1.2. Định hướng phát triển tín dụng của BIDV Quảng Trị Căn cứ vào chiến lược của BIDV đến năm 2020, BIDV - Chi nhánh Quảng Trị xác định định hướng phát triển cho giai đoạn này như sau: - Nâng cao chất lượng công tác quản trị rủi ro; mở rộng dịch vụ ngân hàng bán lẻ; phát triển cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ, cho vay có tài sản đảm bảo nhằm cải thiện cơ cấu nguồn vốn và sử dụng vốn theo hướng phân tán rủi ro. - Nâng cao vị thế của BIDV trong lĩnh vực tín dụng bán lẻ và bán chéo sản phẩm dịch vụ. Tiếp tục tài trợ cho các dự án khả thi và hiệu quả. - Tập trung xử lý nợ xấu, đề ra các biện pháp để xử lý nợ xấu hiệu quả, nâng cao chất lượng tín dụng của chi nhánh được bền vững, an toàn. - Phát triển mạng lưới Chi nhánh, dự kiến mở thêm 02 phòng giao dịch tại Thị trấn Cửa Việt, Gio Linh và tại Phường 4-Thành phố Đông Hà. 3.1.3 Định hướng phát triển tín dụng khách hàng cá nhân của BIDV Quảng Trị Trên cơ sở chiến lược kinh doanh của toàn hệ thống BIDV Việt Nam, BIDV Quảng Trị đã đề ra mục tiêu xây dựng chi nhánh thành một ngân hàng hiện đại, hiệu quả cao, phát triển các nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, giữ vững vị thế là một trong những chi nhánh NHTM lớn của tỉnh. Đối với hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân, Chi nhánh chủ trương: - Ưu tiên dành giới hạn tín dụng cho hoạt động bán lẻ, tập trung đẩy mạnh hoạt động bán lẻ ngay từ đầu năm, tiếp tục chú trọng phát triển đối với phân khúc TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 83 khách hàng bán lẻ trung lưu, khách hàng có tiềm lực tài chính tốt, khách hàng đổ lương; Tăng trưởng tín dụng bán lẻ đi đôi với kiểm soát tốt chất lượng, thận trọng trong tăng trưởng tín dụng tiêu dùng; Đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng bán lẻ qua mạng lưới Phòng giao dịch và kênh bán hàng ngân hàng hiện đại, số hóa; Tích cực bán chéo các sản phẩm ngân hàng hiện đại, các sản phẩm bảo hiểm kết hợp với Công ty bảo hiểm BIC, gia tăng tỷ lệ sử dụng sản phẩm trên nền khách hàng. - Hướng tới đẩy mạnh công tác tiếp thị để thu hút khách hàng vay mới, chú trọng các khách hàng là cá nhân, hộ gia đình có năng lực tài chính tốt, uy tín tốt, khai thác tốt nguồn khách hàng từ các đơn vị trả lương qua BIDV Quảng Trị . Đồng thời, mở rộng địa bàn hoạt động ra các huyện, thị trấn tiềm năng như Cam Lộ, Lao Bảo để khai thác nguồn khách hàng ở các địa bàn này. - Tập trung bán chéo sản phẩm với các khách hàng đang có quan hệ tín dụng tại Chi nhánh, đảm bảo nhiều các sản phẩm dịch vụ của BIDV đến tay khách hàng - Tăng trưởng tín dụng phải phù hợp với khả năng quản lý, giám sát của ngân hàng và các kế hoạch đặt ra. Tăng trưởng đi đôi với nâng cao hiệu quả quản lý RRTD. - Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ nghiệp vụ làm công tác tín dụng, đào tạo cán bộ làm trở thành những nhân viên tốt về đạo đức, giỏi về nghiệp vụ. 3.1.4 Định hướng hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại BIDV Quảng Trị Nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân, tập trung ở các công việc cụ thể mà chi nhánh có thể khắc phục được trong thời gian tới như: - Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng, thường xuyên đánh giá, theo dõi khách hàng, khoản vay, giám sát việc sử dụng vốn vay và đảm bảo hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng. - Thực hiện chấm điểm xếp hạng tại Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định; Khai thác triệt để nguồn dữ liệu từ Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam phục vụ công tác phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro, đẩy mạnh hoạt động khai thác và sử dụng thông tin tín dụng để phục vụ cho hoạt động kinh doanh tín dụng và quản trị rủi ro. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 84 - Rà soát và hoàn thiện pháp lý của tài sản bảo đảm và thực hiện kiểm tra, định giá lại tài sản bảo đảm theo đúng quy định. - Nâng cao khả năng nhận diện rủi ro cho cán bộ tín dụng. Tổ chức các khóa đào tạo nội bộ để nâng cao nghiệp vụ cũng như là đạo đức nghề nghiệp cho cán bộ nhân viên. - Kiểm soát chặt chẽ việc tuân thủ quy trình, quy định của cán bộ. - Tăng hiệu quả xử lý và thu hồi các khoản nợ xấu. - Chủ động tham gia các bước trong lộ trình Basel cùng với Hội sở chính để nâng cao hiệu quản quản lý RRTD đúng với quy định của NHNN và phù hợp với thông lệ quốc tế. 3.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV QUẢNG TRỊ 3.2.1 Nâng cao chất lượng công tác nhận diện rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân Như đã nói ở chương trước, công tác nhận diện rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại BIDV Quảng Trị còn nhiều điểm phải khắc phục, dưới đây tác giả xin đề xuất một số biện pháp để nâng cao chất lượng công tác này:  Nâng cao khả năng nhận diện rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân cho cán bộ tín dụng của Chi nhánh - Mở lớp đào tạo nội bộ nâng cao khả năng nhận diện rủi ro tín dụng KHCN, thông qua lớp đào tạo này, CB KHCN có thể trao đổi kinh nghiệm trong công tác tín dụng, thay đổi nhận thức của cán bộ tín dụng về tầm quan trọng của công tác nhận diện rủi ro trong quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân. - Xây dựng các nhóm dấu hiệu nhận diện rủi ro: + Nhóm rủi ro pháp lý: bao gồm những rủi ro về nhân nhân khách hàng, giả mạo giấy tờ; rủi ro liên quan đến tranh chấp đối với tài sản bảo đảm, sở hữu tài sản... + Nhóm rủi ro lựa chọn đối nghịch: đây là những dấu hiệu rủi ro có được từ kinh nghiệm cho vay của các cán bộ tín dụng như là quan sai thái độ của khách TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 85 hàng vay, khách hàng nôn nóng vay được tiền bằng mọi giá như sẵn sàng chấp nhận lãi suất cao bất thường, không xem xét các điều khoản của hợp đồng một cách cẩn thận và chu đáo, dễ dãi chấp nhận các điều khoản ngân hàng đưa ra cho dù nó có thể bất lợi cho người vay. + Nhóm rủi ro sau khi cấp tín dụng: Khách hàng vi phạm hợp đồng tín dụng: biểu hiện như là chậm trễ, né tránh, cản trở việc CBTD kiểm tra cơ sở sản xuất kinh doanh; tự ý thay đổi mục đích tín dụng; cung cấp tài liệu, thông tin sai sự thật; không trả nợ đầy đủ và đúng hạn như quy định của hợp đồng. + Dấu hiệu bên ngoài khách quan: sự bất ổn của các yếu tố kinh tế vĩ mô; sự suy thoái và tính chu kỳ kinh tế, làm cho ngành nghề kinh doanh trở nên khó khăn; thiên tai như lũ lụt, hạn hán, hỏa hạn...;chiến tranh, dịch bệnh, biểu tình, đình công.  Nâng cấp hệ thống thông tin minh bạch, chính xác phục vụ cho công tác nhận diện rủi ro tín dụng: Bên cạnh hiện đại hóa hệ thống thông tin nội bộ dựa trên nền tảng công nghệ thông tin và các phần mềm ứng dụng quản trị RRTD, là trọng tâm vào các khoản mục thông tin: - Thông tin về hồ sơ pháp lý như tên khách hàng; địa chỉ cư trú; thông tin nghiề nghiệp của khách hàng; địa chỉ đơn vị công tác của khách hàng;đăng ký kinh doanh; nghề nghiệp kinh doanh. - Thông tin về năng lực tài chính đối với khách hàng vay tiêu dùng cá nhân; tình hình kinh doanh đối với hộ sản xuất kinh doanh - Thông tin về tài sản bảo đảm của khách hàng hoặc của bên thứ ba; thông tin về bên bảo đảm; mối quan hệ giữa bên vay và bên bảo đảm; giá trị tài sản bảo đảm. - Thông tin về tình hình quan hệ tín dụng tại các tổ chức tín dụng, tổ chức khác, lịch sử quan hệ tín dụng của khách hàng đối với các tổ chức tín dụng đã cho vay. - Thông tin về kết quả xếp loại nội bộ của ngân hàng thương mại. - Thông tin liên quan đến mục đích vay của khách hàng, khả năng trả nợ từ thu nhập luong hàng tháng của khách hàng, khả năng trả nợ từ hoạt động kinh TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 86 doanh đối với cho vay hộ sản xuất kinh doanh.  Chi nhánh cần có quy định cụ thể về tra cứu thông tin CIC Đối với các khách hàng mới quan hệ tín dụng với BIDV, bắt buộc phải bổ sung tra cứu thông tin tín dụng CIC trong hồ sơ cấp tín dụng, đối với các khách hàng hiện tại đang có dư nợ tại BIDV thì cần căn cứ vào kết quả phân loại nợ hiện tại và lịch sử quan hệ tín dụng của khách hàng với BIDV để ra quyết định cấp tín dụng.  Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng Muốn làm tốt công tác thẩm định tín dụng, BIDV Quảng Trị cần hoàn thiện các công tác sau: - Xây dựng chính sách tín dụng Khách hàng cá nhân phù hợp với điều kiện trên địa bàn: xây dựng chính sách cho vay, hệ thống tiêu chí đánh giá riêng cho đối tượng là khách hàng vay tiêu dùng và khách hàng vay là hộ sản xuất kinh doanh. - Nâng cao chất lượng thẩm định, phân tích tín dụng: bằng cách chú trọng năng lực tài chính, nguồn trả nợ của khách hàng; tư cách, uy tín của khách hàng, mục đích vay vốn.  Tăng cường kiểm tra, giám sát tín dụng Công tác kiểm tra, giám sát tín dụng sau khi cho vay cần được quan tâm hơn tại chi nhánh, đây là một trong những biện pháp tích cực trong việc hạn chế rủi ro tín dụng. Mục đích của việc kiểm tra, giám sát tín dụng là giúp phát hiện sớm các rủi ro tiềm ẩn như khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích, chậm hoặc chây ỳ trả nợ. Sau khi giải ngân, cán bộ kinh doanh phải kiểm tra, theo dõi việc sử dụng vốn vay của khách hàng xem có đúng mục đích, đúng phương án đã đưa ra ban đầu hay không. Việc tăng cường giám sát sử dụng vốn vay sẽ giúp ngân hàng phát hiện kịp thời và xử lý các trường hợp sử dụng vốn không đúng mục đích, không hiệu quả đỡ phức tạp hơn. Như đã trình bày ở phần trước, nguyên nhân khiến cho công tác kiểm tra, kiểm soát sau khi cấp tín dụng tại BIDV Quảng Trị chưa được thực hiện tốt là do công việc của CB QLKH bị quá tải, lực lượng cán bộ mỏng trong khi số lượng khách TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 87 hàng cá nhân lại lớn, đây là vấn đề liên quan tới hiệu suất lao động và hiệu quả sử dụng lao động tại chi nhánh. Biện pháp đưa ra là BIDV nên có các công cụ hỗ trợ nhiều hơn cho cán bộ QLKH, giảm bớt các công việc phải thực hiện thủ công như soạn thảo văn bản hợp đồng tín dụng, tính toán tiền phí trả nợ trước hạn khi khách hàng tất toán khaonr vay trước hạn; chuyên môn hóa công việc cho từng nhóm cán bộ quản lý khách hàng như cán bộ huy động vốn riêng, cán bộ tín dụng riêng, cán bộ chuyên chăm sóc khách hàng, thay vì việc phải để cho cán bộ tín dụng phải đảm đương nhiều công việc như tại Chi nhánh.  Chi nhánh ngân hàng thường xuyên tổ chức các đợt kiểm tra, kiểm soát tín dụng nội bộ Các cuộc kiểm tra kiểm soát phải có đi vào thực chất, kiểm tra phải có đi kèm với xử lý nếu phát hiện ra các trường hợp vi phạm, hoặc khắc phục sai sót nếu có lỗi có thể khắc phục được liên quan đến rủi ro pháp lý trong hồ sơ tín dụng. Kiểm tra không chỉ dừng lại ở kiểm tra hồ sơ giấy mà phải kiểm tra thực tế đối với một số trường hợp đặc biệt như có dư nợ tín dụng lớn, hoặc kiểm tra tình hình hoạt động thực tế của các hộ kinh doanh nhằm phát hiện sớm các rủi ro có thể xảy ra. 3.2.2 Hoàn thiện công tác đo lường rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân  Tiếp tục hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của ngân hàng Xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng cá nhân là chương trình được ngân hàng xây dựng, thiết lập với những tiêu chí chấm điểm được xác định trước để phục vụviệc chấm điểm, xếp hạng đối với khách hàng cá nhân. Trên cơ sở áp dụng phương pháp chấm điểm tín dụng đối với khách hàng cá nhân, ngân hàng có thể tính toán được xác suất có thể xảy ra rủi ro, các trường hợp xảy ra sự cố, tỷ lệ thu hồi được các khoản nợ vay, dự kiến mức độ tổn thất từ đó xác định mức cho vay, lãi suất cho vay đối với từng khách hàng. Hệ thống xếp hạng tín dụng của BIDV thu thập cơ bản đầy đủ các thông tin pháp lý, tài sản, năng lực tài chính của khách hàng cũng như tình hình dư nợ hiện tại. Để hệ thống chấm điểm này có được kết quả chấm điểm chính xác hơn, nên bổ sung thêm các thông tin về dư nợ tại các tổ chức tín dụng khác. Tại BIDV Quảng Trị, thực hiện công việc chấm điểm này vẫn phụ thuộc chủ TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 88 yếu vào cán bộ tín dụng, chưa thực sự có sự kiểm soát độc lập nào trong khâu chấm điểm này. Biện pháp được đưa ra là: thực hiện nghiêm túc quy trình xếp hạng tín dụng nội bộ, phòng Quản lý rủi ro tại chi nhánh phải thực hiện ra soát độc lập chấm điểm tín dụng đối với các khách hàng vay có dư nợ lớn để kết quả chấm điểm được khách quan chính xác hơn, góp phần quan trọng trong ra quyết định cấp tín dụng của các cấp có thẩm quyền. 3.2.3 Hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân  Thực hiện nghiêm túc, tuân thủ đúng quy trình cấp tín dụng Quy trình tín dụng là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của ngân hàng trong việc cấp tín dụng, xây dựng các bước đi cụ thể theo một trình tự nhất định kể từ khi chuẩn bị hồ sơ cấp tín dụng đến khi chấm dứt quan hệ tín dụng. Quy trình tín dụng là cơ sở cho việc xây dựng một mô hình tổ chức thích hợp cho ngân hàng, trong đó nhiệm vụ các phòng ban, đơn vị chức năng được xác định rõ ràng công việc liên quan hoạt động cho vay từ đó làm cơ sở phân công nhiệm vụ ở từng vị trí, là cơ sở kiểm soát tiến trình cấp tín dụng cho phù hợp với thực tiễn, tạo hành lang an toàn cho hoạt động được chấp hành phù hợp với tình hình thực tế và theo đúng quy định của Ngân hàng Nhà nước. Các công việc quy trình tín dụng được thực hiện đầy đủ và nghiêm túc giúp cho hoạt động tín dụng giảm tối đa những khả năng dẫn tới rủi ro. Thông qua kiểm soát quy trình tín dụng, ngân hàng nhanh chóng xác định những khâu, công việc cần điều chỉnh, kịp thời phát hiện những thủ tục không còn phù hợp trong chính sách tín dụng, từ đó có những thay đổi để tăng cường giám sát quá trình sử dụng vốn cũng như hoạt động tín dụng của ngân hàng. Để giảm thiểu rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân, cán bộ QLKH cần nghiêm túc thực hiện đúng quy trình, quy định về thẩm định và phân tích tín dụng trước khi cho vay, thực hiện đúng quy trình kiểm tra, giám sát trong và sau khi cho vay. Hiện tại chi nhánh BIDV Quảng Trị đang thực hiện cấp tín dụng theo quy trình chung về cấp tín dụng bán lẻ của Hội sở chính ban hành, Chi nhánh cần thiết phải xây dựng cho mình một quy trình, quy định phù hợp hơn với điều kiện kinh doanh nhỏ lẻ tại địa bàn như phân cấp thẩm quyền phán quyết tín dụng phù hợp, bổ TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 89 sung thêm các điều kiện cấp tín dụng cụ thể cho từng sản phẩm tín dụng (mức cho vay, loại tài sản bảo đảm) để đảm bảo hạn chế rủi ro nhưng vẫn bảo đảm không tăng thêm thủ tục vay cho khác hàng.  Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản bảo đảm Thẩm định TSBĐ theo đúng quy trình quy định giúp giảm thiểu rủi ro pháp lý. Đánh giá đúng về TSBĐ cũng sẽ giúp cho chi nhánh giảm bớt rủi ro trong hoạt động tín dụng, và định giá lại tài sản hằng năm cũng rất quan trọng trong hạn chế rủi ro tín dụng, nhưng thực tế cho thấy số lượng cán bộ không đảm nhiệm được hết công việc định giá lại tài sản hằng năm, hiện tại công việc này tại BIDV Quảng Trị chỉ làm theo hình thức, tức là chỉ thực hiện trên giấy mà không có đi thẩm định thực tế. Muốn thực hiện có hiệu quả việc định giá lại tài sản vậy chi nhánh cần tiến hành một số biện pháp: thành lập tổ định giá, đánh giá lại giá trị TSBĐ kịp thời theo diễn biến thị trường bất động sản, tăng cường kiểm tra đối với tài sản là động sản.  Khuyến khích bán bảo hiểm vay vốn tại Chi nhánh Hiện tại, tại BIDV Quảng Trị, bảo hiểm vay vốn mới chỉ áp dụng bắt buộc cho sản phẩm vay tiêu dùng không có tài sản bảo đảm. Chi nhánh cần có một cơ chế động lực như thưởng đối với các cán bộ có doanh thu bán bảo hiểm cao để cán bộ tín dụng tham gia tích cực vào công tác bán bảo hiểm vay vốn, đồng thời xây dựng chính sách lãi suất ưu đãi đối với những khách hàng vay vốn mua bảo hiểm để khuyến khích khách hàng, tức là khi khách hàng tham gia bảo hiểm, khách hàng sẽ được giảm lãi suất so với mức lãi suất cho vay thông thường không có bảo hiểm. 3.2.4 Nâng cao hiệu quả công tác tài trợ rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân  Nâng cao hiệu quả công tác xử lý nợ xấu Bộ phận xử lý nợ tại BIDV Quảng Trị là phòng Quản lý rủi ro, bộ phận này phải chủ động xây dựng phương án và tổ chức thực hiện, trực tiếp khai thác các phương án xử lý nợ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhằm thu hồi các khoản nợ trên cơ sở phù hợp với quy định của pháp luật, quy định của ngân hàng. Theo dõi và phối hợp chặt chẽ với các cán bộ, chuyên viên thuộc các phòng Khách hàng cá nhân để thực hiện biện pháp tố tụng theo quyết định của cấp có thẩm quyền và theo đúng quy định. Xử lý nợ cũng đòi hỏi phải có kỹ năng và các nhân viên thuộc bộ phận xử lý TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KIN H T Ế H UẾ 90 nợ phải có tâm huyết với công việc. Những kỹ năng này được tích lũy trong quá trình làm việc, tiếp xúc với khách hàng. Bộ phận xử lý nợ phải nắm được bản chất các khoản nợ và công việc thu hồi nợ; khéo léo đàm phán, thương lượng để thu hồi công nợ hiệu quả nhưng vẫn được mối quan hệ với khách hàng; chuẩn bị hồ sơ đầy đủ trong trường hợp thu hồi nợ bằng pháp lý. Chi nhánh cần phân tích rõ nguyên nhân xảy ra nợ xấu, nợ quá hạn theo từng tiêu chí chủ quan, khách quan, nợ có khả năng thu hồi, nợ quá hạn không có khả năng thu hồi một phần hoặc nợ có khả năng mất toàn bộ. Hàng tháng cán bộ thuộc bộ phận xử lý nợ tiến hành phân tích tình hình nợ quá hạn của địa bàn mình phụ trách, từ đó để ra biện pháp và có hướng xử lý phù hợp.Trường hợp nợ quá hạn do khách hàng gặp rủi ro nhưng vẫn có thiện chí trả nợ, ngân hàng cần tư vấn cho khách hàng để có biện pháp tháo gỡ khó khăn, có thể giảm nợ hoặc gia hạn hoặc có thể hạ lãi suất, tạo điều kiện cho khách hàng trả nợ. Ngân hàng cần bám sát khách hàng, đánh giá tình hình và khả năng trả nợ của khách hàng, cùng ngân hàng xây dựng kế hoạch trả nợ cụ thể trong thời gian tới. 3.2.5 Một số giải pháp khác  Nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ tín dụng KHCN Một yếu tố quan trọng để giảm thiểu rủi ro đó là chuyên môn của cán bộ tín dụng. Một cán bộ tín dụng giỏi nghiệp vụ, kiến thức về pháp luật, tài chính tốt sẽ hoàn toàn có thể tránh được những rủi ro pháp lý. Vì vậy để nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ, Chi nhánh nên có các cuộc thi tìm hiểu quy trình nghiệp vụ cho cán bộ, hay có những buổi họp chia sẻ kinh nghiệm, đặc biệt là kinh nghiệm xử lý các khoản nợ xấu của phòng rủi ro cho cán bộ tín dụng được biết.  Nâng cao năng suất lao động của cán bộ tín dụng KHCN Chi nhánh nên thăm dò ý kiến cán bộ công nhân viên về những vướng mắc hay những khó khăn phát sinh trong công việc, từ đó mở các cuộc thi sáng tạo ứng dụng trong công việc nhằm tổ chức sắp xếp bố trị lại công việc cho cán bộ bảo đảm nâng cao năng suất nhưng lại hiệu quả, tránh để cán bộ bị quá tải công việc mà hiệu quả không cao, chẳng hạn như thành lập các tổ, các nhóm chuyên trách: nhóm phát triển khách hàng; nhóm hỗ trợ nghiệp vụ; nhóm chăm sóc khách hàng, khi công TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 91 việc được chuyên môn hóa cao thì khả năng phục vụ khách hàng sẽ tốt hơn. Tóm tắt chương 3 Trong chương 3, người viết tập trung đưa ra một số giải pháp nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng KHCN tại BIDV Quảng Trị sau khi đã nghiên cứu và trình bày định hướng phát triển chung của BIDV, BIDV Quảng Trị và đinh hướng chi tiết trong phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ của Chi nhánh. Các giải pháp được đưa ra cụ thể theo từng nội dung của công tác quản lý rủi ro tín dụng KHCN đó là: Nhận diện, Đo lường, Kiểm soát và Tài trợ rủi ro, ngoài ra tác giả còn đề xuất một số biện pháp khác như về nhân lực, về hệ thống thông tin, báo cáo ngân hàng. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 92 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. KẾT LUẬN Hoạt động của ngân hàng thương mại nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng luôn đóng vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế. Do đó, việc hoàn thiện và nâng cao chất lượng công tác quản lý rủi ro tín dụng nói chung và rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân nói riêng là một trong những nhiệm vụ hàng đầu trong công tác quản trị điều hành của BIDV Quảng Trị nhằm đảm bảo hoạt động tín dụng ngân hàng được an toàn, ổn định. Tín dụng doanh nghiệp trước đây chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ của mỗi ngân hàng, nhưng trong những năm gần đây, với xu hướng dịch chuyển sang bán lẻ của tất cả các NHTM thì tín dụng khách hàng cá nhân ngày càng đóng vai trò quan trọng. Tín dụng doang nghiệp hay tín dụng khách hàng cá nhân đều có những đặc điểm riêng, cần có những giải pháp quản lý rủi ro riêng. Do vậy, tìm được các giải pháp phù hợp để quản lý hiệu quả rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân là một việc làm cần thiết mà cho các NHTM. Trên cơ sở mục tiêu của đề tài, Luận văn đã thu thập thông tin, số liệu và tiến hành đánh giá và đạt được những thành công về: - Góp phần hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro và quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân trong các Ngân hàng thương mại; - Đánh giá được thực trạng quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại BIDV Quảng Trị giai đoạn 2015-2017; - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Chi nhánh BIDV Quảng trị đến năm 2022. Kết quả phân tích, đánh giá đã ghi nhận được những thành công của BIDV Quảng Trị trong công tác quản lý rủi ro về các mặt: - Công tác nhận diện thông qua thẩm định tình hình thực tế được thực hiện khá tốt; Nhận diện thông qua phân tích tài sản bảo đảm; Công tác định giá tài sản TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 93 cũng được kiểm soát bởi và cán bộ và lãnh đạo phòng cho vay; Công tác nhận diện rủi ro trong khi cấp tín dụng của bộ phận quản trị tín dụng. - Công tác phân loại nợ tại Chi nhánh được thực hiện hàng tháng, tuân thủ đúng quy định của BIDV và NHNN. - Công tác kiểm soát rủi ro của Chi nhánh khá tốt thể hiện ở sự tuân thủ đúng quy trình, quy định của nhân viên; phân cấp thẩm quyền phán quyết tín dụng hợp lý. - Công tác trích lập dự phòng rủi ro của Chi nhánh được thanh tra nội bộ thường xuyên nên chi nhánh rất tuân thủ quy định về trích lập dự phòng. - Công tác đôn đốc thu hồi nợ của cán bộ quản lý khách hàng cũng rất chú trọng đến tỷ lệ nợ cần chú ý và nợ xấu trong tổng dư nợ hàng tháng của mình. - Nguồn tài trợ rủi ro của Chi nhánh chủ yếu là từ xử lý tài sản bảo đảm nên cũng rất thuận lợi cho chi nhánh thực hiện thu hồi nợ từ phát mại tài sản bảo đảm. Tuy nhiên, kết quả phân tích cũng chỉ ro nhiều hạn chế tồn tại: - Nhiều cán bộ tín dụng chưa chú trọng đến công tác nhận diện rủi ro hoặc việc nhận dạng các biểu hiện rủi ro phụ thuộc vào cảm nhận chủ quan của cán bộ QLKH, còn mang tính kinh nghiệm, truyền thống.Hầu hết các khoản tín dụng KHCN đều không thực hiện tra cứu thông tin CIC, do chi nhánh chưa có quy định cụ thể về tra cứu thông tin CIC trước khi cho vay và cán bộ cũng chưa quan tâm đến công tác quan trọng này. - Kết quả và thông tin nhập vào hệ thống xếp hạng TDNB chưa được rà soát độc lập bới bộ phận quản lý rủi ro theo đúng quy trình. - Việc kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay còn mang tính đối phó, không thực chất; Việc định giá lại tài sản đảm bảo hàng năm và theo dõi quản lý tài sản đảm bảo sau khi được thế chấp, cầm cố gặp nhiều khó khăn. - Chi nhánh chưa chú trọng tới phát triển bảo hiểm vay vốn, chỉ mới thực hiện ở những sản phẩm có quy định bắt buộc mua bảo hiểm. Hy vọng bài viết này sẽ là một tài liệu tham khảo về vấn đề quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân cho chi nhánh BIDV Quảng Trị. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 94 2. KIẾN NGHỊ 2.1. Kiến nghị với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước  Đảm bảo môi trường kinh tế vĩ mô ổn định, hành lang pháp lý an toàn cho hoạt động tín dụng: - Chính phủ và NHNN cần phải có các hoạch định chính sách dài hạn về định hướng phát triển và có các giải pháp phù hợp nhằm đảm bảo môi trường kinh tế vĩ mô ổn định. Chính phủ và NHNN cần hoàn thiện hệ thống pháp luật, tạo lập hành lang pháp lý rõ ràng, chặt chẽ và thuận lợi cho hoạt động tín dụng của ngân hàng.  Tăng cường quản lý, kiểm tra, giám sát của NHNN đối với hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại - NHNN cần đẩy mạnh hiệu quả hoạt động của CIC để hỗ trợ thông tin cho các NHTM trong quá trình cấp tín dụng cho khách hàng. - NHNN cần thường xuyên tổ chức các cuộc thanh tra, kiểm tra hoạt động tín dụng tại các NHTM một cách trung thực và khách quan. NHNN cần quan tâm, xây dựng bộ máy thanh tra, giám sát các ngân hàng thương mại, kết hợp giám sát từ xa và thanh tra tại chỗ đối với các NHTM.  Giám sát việc triển khai Basel II của các NHTM đồng thời hỗ trợ khó khăn cho các NHTM trong quá trình thực thi Basel II Chương trình áp dụng Basel II thí điểm bắt đầu từ tháng 2/2016, mục tiêu đến cuối năm 2018, các ngân hàng phải cơ bản đáp ứng các yêu cầu của Basel II. Đến năm 2020 cơ bản các NHTM có mức vốn tự có theo chuẩn mực của Basel II, trong đó có ít nhất 12 - 15 NHTM áp dụng thành công Basel II. Để đáp ứng các mục tiêu đề ra NHNN cần giám sát chặt chẽ việc triển khai và áp dụng Basel II của các NHTM, có các kế hoạch hành động và mục tiêu cụ thể hơn trong từng bước triển khai, đồng thời tham khảo ý kiến của các NHTM để giải quyết vướng mắc và khó khăn trong quá trình thực hiện. 2.2. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam  Đề ra kế hoạch, hành động cụ thể để áp dụng thành công Basel II Kể từ khi có văn bản triển khai Basel II của NHNN, BIDV đã có lộ trình TR ƯỜ G ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 95 thực hiện Basel II, thành lập phòng ban chuyên trách về Basel, phân giao cụ thể cho từng phòng ban về triển khai Basel, tổ chức tuyên truyền thông qua các cuộc thi có thưởng về tìm hiểu Basel đến cán bộ công nhân viên toàn hệ thống. BIDV cần đẩy nhanh tiến độ, hoàn thiện các chỉ số và các yêu cầu về thanh khoản, quản trị rủi ro đạt chuẩn quốc tế, tiến tới là 1 trong 10 NHTM đầu tiên áp dụng thành công Basel II vào năm 2020.  Xây dựng và hoàn thiện các quy định, quy trình tín dụng Hội sở chính BIDV đã xây dựng và ban hành các văn bản quy định về nghiệp vụ tín dụng và nghiệp vụ ngân hàng khác khá đầy đủ, khoa học, chặt chẽ. Nhưng cần tiếp tục xây dựng, hoàn thiện quy định này, đặc biệt là hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ. Song song với việc ban hành chính sách, quy định hay quy trình nghiệp vụ, Hội sở chính BIDV nên xây dựng chương trình tự động cập nhật văn bản mới, loại bỏ các văn bản hết hiệu lực, chẳng hạn như xây dựng cây thư mục về các văn bản tín dụng để các chi nhánh có thể tiện tra cứu và cập nhật được kịp thời các văn bản mới nhất.  Nâng cấp hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác thu thập thông tin khách hàng Nâng cấp hệ thống báo cáo, đảm bảo thân thiện với người dùng, xử lý nhanh, đầy đủ để phục vụ cho công việc thu thập thông tin khách hàng, khai thác triệt để thông tin nội bộ của ngân hàng, dự báo rủi ro phục vụ công tác quản lý rủi ro của ngân hàng.  Chuyển đổi mô hình từ quản lý rủi ro tín dụng phân án thành mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung Theo đó, trong hoạt động tín dụng, Chi nhánh chỉ làm nhiệm vụ bán hàng, quan hệ khách hàng, và làm hồ sơ đề xuất, nhiệm vụ tác nghiệp và quản lý rủi ro khoản vay được tập trung ở Hội sở chính. Việc độc tập trong khâu đề xuất và tác nghiệp thực hiện không phải trong chi nhánh mà giữa chi nhánh và Hội sở chính sẽ mang lại sự khách quan trọng việc giải ngân, giảm thiểu tối đa rủi ro tín dụng xảy ra từ những nguyên nhân chủ quan của CBQLKH và cán bộ tác nghiệp. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 96 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu Tiếng Việt 1. Joel Bessis (2012), Risk management in Banking, NXB Lao động- Xã hội. 2. Ths Phạm Thu Thủy và Đỗ Thị Thu Hà (2012), “Đổi mới cách thức đo lường rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam trong quá trình tái cấu trúc hệ thống”. 3. GS.TS Nguyễn Văn Tiến và PGS.TS Nguyễn Mạnh Hùng (2017), Cẩm nang quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng, NXB Nguyễn Tất Thành. 4. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Thống đốc NHNN về Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. 5. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chiến lược phát triển của BIDV đến năm 2020. 6. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Quy định 4633/BIDV-QLTD về quy trình cấp tín dụng với khách hàng tổ chức. 7. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam , Quyết định số 1138/QĐ- HĐQT ngày 11/11/2011 về việc ban hành chính sách tín dụng đối với khách hàng tổ chức. 8. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam , Quyết định số 353/QĐ- HĐQT ngày 21/04/2010 của HĐQT về việc ban hành chính sách tín dụng đối với khách hàng bán lẻ. 9. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Quy định số 8955/QĐ- QLTD ngày 31/12/2014 về đăng ký giao dịch đảm bảo. 10. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Quy định số 6959/QĐ- NHBL ngày 03/11/2014 về Cấp tín dụng bán lẻ. 11. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Quyết định 1266/QĐ- HĐQT Chính sách phân loại tài sản có, mức trích lập, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro trong hoạt động tín dụng,2014 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 98 12. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Quy định 10546/BIDV- QLTD ngày 15/12/2016 về việc Hướng dẫn triển khai Hệ thống xếp hạng TDNB mới đối với Khách hàng cá nhân. 13. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - CN Quảng Trị, Báo cáo tổng kết năm 2012, 2013, 2014 14. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - CN Quảng Trị, Tài liệu đào tạo online về Basel, 2017 15. Quốc Hội (2010), Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010. 16. Quốc Hội (2010), Luật Ngân hàng Nhà nước số 46/2010/QH12 ngày 16/06/2010 17. Trang Web của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: 18. Trang Web của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam: 19. Các trang web: Tài liệu Tiếng Anh 1. Bank for International settlements, 07/2009, Enhancements to the Basel II Framework TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 99 PHỤ LỤC PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN Xin chào các Anh/Chị! Tôi tên là Hoàng Thu Trang, hiện nay tôi đang thực hiện đề tài luận văn thạc sỹ “Quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Trị” Mong các Anh/Chị dành chút ít thời gian để trả lời một số câu hỏi dưới đây. Tất cả các câu trả lời của Anh/Chị đều có đều có giá trị cho việc nghiên cứu đề tài của tôi. Tôi rất mong nhận được sự cộng tác nhiệt tình của các Anh/ Chị Họ và tên: Phòng công tác:.. BẢNG KHẢO SÁT I. Anh chị đánh giá như thế nào về công tác quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Chi nhánh ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Trị ? Anh chị vui lòng đánh dấu X vào mỗi câu trả lời để đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố theo thang điểm từ 1 đến 5 với ý nghĩa của mỗi thang điểm như sau 1 2 3 4 5 Rất không tốt Không tốt Bình thường Tốt Rất tốt Mức độ đánh giá TT Công tác quản lý rủi ro tín dụng KHCN 1 Rất không tốt 2 Không tốt 3 Bình thường 4 Tốt 5 Rất tốtTR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 100 Công tác nhận diện rủi ro 1 Nhận diện thông qua phân tích năng lực tài chính 2 Nhận diện thông qua phân tích phương án vay vốn 3 Nhận diện thông qua thẩm định tình hình thực tế 4 Nhận diện thông qua phân tích tài sản bảo đảm 5 Nhận diện thông qua tra cứu thông tin CIC 6 Nhận diện thông qua dấu hiệu rủi ro của sự lựa chọn đối nghịch 7 Nhận diện rủi ro trong khi cấp tín dụng của bộ phận QTTD 8 Công tác kiểm tra mục đích sử dụng vốn, kiểm tra tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng sau khi cấp tín dụng 9 Công tác kiểm tra, đánh giá lại tài sản 10 Công tác kiểm tra, kiểm soát tín dụng nội bộ Công tác đo lường rủi ro tín dụng KHCN 11 Công tác phân loại nợ 12 Thực hiện xếp hạng tín dụng nội bộ Công tác kiểm soát rủi ro tín dụng KHCN 13 Xây dựng quy trình cấp tín dụng bán lẻ cụ thể tại Chi nhánh vừa phù hợpTR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 101 với điều kiện kinh doanh trên địa bàn vừa đảm bảo quản lý rủi ro 14 Sự tuân thủ quy trình quy định của nhân viên 15 Phân cấp thẩm quyền phán quyết tín dụng hợp lý 16 Công tác định giá tài sản đảm bảo 17 Công tác trích lập dự phòng rủi ro 18 Thiết kế mức lãi suất cấp tín dụng phù hợp với mức độ rủi ro 19 Công tác đôn đốc thu hồi nợ của các phòng kinh doanh 20 Công tác bán bảo hiểm vay vốn tại Chi nhánh 21 Đa dạng hóa danh mục cấp tín dụng theo sản phẩm Công tác tài trợ rủi ro 22 Công tác sử dụng dự phòng rủi ro để xử lý nợ xấu 23 Xử lý từ tài sản bảo đảm 24 Tài trợ rủi ro từ nguồn bồi thường của Bảo hiểm II. Anh chị hãy cho biết nguyên nhân phổ biến của những hạn chế trong công tác Quản lý rủi ro tín dụng Khách hàng cá nhân tại Chi nhánh BIDV Quảng trị? Anh chị vui lòng đánh dấu X vào mỗi câu trả lời để đánh giá mức độ phổ biến của những nguyên nhân theo thang điểm từ 1 đến 5 với ý nghĩa của mỗi thang điểm như sau 1 2 3 4TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 102 Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Không có ý kiến Đồng ý Hoàn toàn Đồng ý Mức độ đánh giá TT Nhân tố ảnh hưởng đến công tác QLRR tín dụng KHCN tại Chi nhánh 1 Hoàn toàn không đồng ý 2 Không đồng ý 3 Không có ý kiến 4 Đồng ý 5 Hoàn toàn đồng ý 1 Số lượng cán bộ làm công tác quản lý khách hàng của chi nhánh khá mỏng, chưa đáp ứng được nhu cầu của số lượng lớn KHCN tại Chi nhánh 2 Số lượng CBQLKH trẻ và chưa có kinh nghiệm còn khá lớn 3 Công việc chưa được chuyên môn hóa khiến CB QLKH đảm nhiệm quá nhiều công việc, chỉ riêng tín dụng thì CB QLKH vừa là người tiếp thị, vừa thẩm định tín dụng, vừa soạn thảo hồ sơ, văn bản tín dụng chứ không có bộ phận hỗ trợ vừa đảm nhiệm chăm sóc khách hàng khiến công việc bị quá tải TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 103 4 CB tín dụng chưa chú trọng đến công tác nhận diện rủi ro. Những rủi ro liên quan đến tính đạo đức khách hàng, thiên tai địch họa, hay rủi ro ngành nghề của khách hàng, Chi nhánh thường bị động và khó nhận biết rõ. Việc nhận dạng các biểu hiện rủi ro phụ thuộc vào cảm nhận chủ quan của Cán bộ QLKH, còn mang tính kinh nghiệm, truyền thống. 5 CB QLKH chạy theo chỉ tiêu mà bỏ qua các dấu hiệu nhận biết rủi ro, thông thường chỉ chú trọng tới tài sản đảm bảo mà bỏ qua các dấu hiệu khác. 6 Chi nhánh chưa có quy định cụ thể về tra cứu thông tin CIC nên hầu hết các khoản tín dụng KHCN đều không thực hiện tra cứu thông tin CIC 7 Xếp hạng tín dụng là bắt buộc khi xét duyệt tín dụng. Nhưng lại phụ thuộc vào CB QLKH, kết quả và thông tin nhập vào hệ thống XHTDNB chưa được rà soát độc lập theo đúng quy trình 8 Việc kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay còn mang tính đối phó, khôngTR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 104 thực chất 9 Việc định giá lại tài sản đảm bảo hàng năm và theo dõi quản lý tài sản đảm bảo sau khi được thế chấp, cầm cố gặp nhiều khó khăn. 10 Công tác kiểm soát nội bộ các khoản tín dụng chỉ dừng lại ở việc kiểm tra trên bề mặt hồ sơ chứ chưa thực hiện kiểm tra thực tế 11 Chi nhánh chưa chú trọng tới phát triển bảo hiểm vay vốn, chỉ mới thực hiện ở những sản phẩm có quy định bắt buộc mua bảo hiểm. 12 Hệ thống báo cáo của BIDV hiện tại vẫn được kiết xuất thủ công và phức tạp. Việc hệ thống báo cáo chưa hiện đại và dễ dàng sẽ khó khăn cho Chi nhánh trong việc thu thập thông tin tổng quan về khách hàng và nhóm khách hàng liên quan 13 Môi trường pháp lý cho hoạt động ngân hàng nói chung còn chưa đầy đủ, đồng bộ, sự chồng chéo trong các văn bản pháp luật gây khó khăn cho hoạt động cũng như việc giải quyết các tranh chấp phát sinh trong hoạt động tín dụng. Theo ý kiến chủ quan của Anh Chị thì ngoài những nguyên nhân trên RƯ ỜN G ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 105 còn có những nguyên nhân nào khác khiến cho công tác Quản lý rủi ro tín dụng KHCN chưa được thực hiện tốt:............................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Trân trọng cảm ơn những ý kiến đóng góp chân thành của Anh Chị! TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfquan_ly_rui_ro_tin_dung_khach_hang_ca_nhan_tai_chi_nhanh_ngan_hang_thuong_mai_co_phan_dau_tu_va_phat.pdf
Luận văn liên quan