Từ đó cung cấp thêm chức năng tra cứu tài liệu thông tin qua trang Web site giới thiệu về
thuốc. Chức năng này cho phép độc giả tra cứu dữ liệu từ xa, sử dụng các phần mềm để
truy cập vào các trang Web của cửa hàng.
Quản lý các đơn đặt hàng và hoá đơn mua các mặt hàng thuốc của cửa hàng.
Chuẩn hoá chương trình theo chuẩn quốc tế nhằm liên kết các cửa hàng thuốc để chia sẻ
các nguồn lực tài nguyên của nhau.
86 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 4351 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Quản lý việc bán thuốc cho cửa hàng tân dược, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hìn vào ví dụ trên , chúng ta nhận thấy rõ ràng R không là ở BCNF mà là ở 3NF vì
rằng Z->C nhưng không phải là khoá của R .
Từ ví dụ này chúng ta thấy rằng một lược đồ quan hệ có thể có 3NF nhưng không
là BCNF. Do đó mỗi lược đồ ở BCNF là 3NF. Để khảng định một điều đó chúng ta có
các định lý sau :
Định lý
Nếu một lược đồ quan hệ R với tập phụ thuộc hàm F là ở BCNF thì nó là ở 3NF.
Phần II
Phân tích thiết kế hệ thống trợ giúp quản lý việc bán thuốc cho cửa hàng tân dược .
Chương 1
Luồng thông tin vào ra của hệ thống.
1.1.Hệ thống thông tin vào
Thông tin về thuốc như tên thuốc : mẫu mã, giá cả, chất lượng thuốc, hạn sử dụng,
số lượng,công dụng nước sản xuất, hãng sản xuất
Thông tin về nhà cung cấp : mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ, điện thoại công
nợ
Thông tin về khách hàng : mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ khách hàng điện thoại,
công nợ
1.2. Hệ thống xử lý thông tin
Thông tin đưa vào phải được sắp xếp, phân loại dạng thuốc, loại thuốc
Thông tin được đưa vào phải qua khâu xử lý như : tính toán giá cả lãi xuất ,lợi nhuận theo
quý theo năm...
Tính toán nhưng thuốc quá hạn sử dụng ,hàng tồn từ đó biết được số thuốc có trong cửa
hàng, để đưa ra kết luận chính xác.
1.3. Hệ thống thông tin ra
Thông tin về thuốc được truyền bá sâu rộng bằng nhiều hình thức khác nhau(VD
mở cuộc hội thảo giới thiệu về thuốc mới, in ra giấy tài liệu gửi đến cho khách hàng, dưới
dạng báo cáo ra file hoặc ra màn hình, hoạc thông qua mạng máy tính để thông tin đến
được với người dùng
Đầu ra của luồng dữ liệu này có thể đưa vào các luồng dữ liệu khác.
Các biểu mẫu báo cáo : Tồn kho, thuốc quá hạn, thuốc hư hỏng, lãi suất giá, số lượng
thuốc đang có trong ngày.
mục chức năng cơ bản của hệ thống
Phải đáp ứng được những yêu cầu của người sử dụng, hệ thống phải xử lý các
thông tin nhanh, hiệu quả và độ chính xác cao, dễ sử dụng, dễ hiểu,nhằm khắc phục được
những nhược điểm của quá trình quản lý bằng thủ công
Chương 2
Các chức năng cơ bản của hệ thống
Các chức năng chính.
Gồm 5 chức năng chính:
- Quản lý thuốc
- Quản lý hoá đơn
- Quản lý nhà cung cấp
- Quản lý khách hàng
- Tra cứu và tìm kiếm
- Tổng hợp
Các chức năng trên được phân rã như sau:
2.1. Quản lý thuốc
Chức năng này có tác dụng quản lý chặt chẽ thông tin về thuốc như mã số thuốc,
tên thuốc, loại thuốc, số lượng, công dụng. Huỷ những loại thuốc hỏng , thuốc hết hạn sử
dụng và sửa chữa thông tin cần thay đổi về thuốc, thêm các loại thuốc, thêm các loại
thuốc mới, kiểm tra, phân loại thuốc và lưu vào kho.
Quản lý về quá trình bán thuốc của hàng, nhận đơn hàng từ phía khách hàng, kiểm
tra đơn hàng, tiếp nhận các thông tin phản hồi từ phía khách hàng, lập danh sách đơn
hàng và phân loại khách hàng.
2.2. Quản lý hoá đơn
Chức năng quản lý hoá đơn có tác dụng cho biết thông tin về mã hoá đơn, mã
thuốc, mã nhà cung cấp, số lượng, ngày xuất nhập, đơn giá, thành tiền, số tiền đã thanh
toán, số tiền còn lại mà từ đó người quản lý truy cập được các thông tin cần thiết. như số
tiền còn nợ của nhà cung cấp, khách hàng
2.3. Quản lý nhà cung cấp
Quản lý : mã nhà cung cấp, tên nhà cùng cấp, địa chỉ , điện thoại, số tiền mà cửa
hàng còn nợ lại nhà cung cấp, các đơn hàng và cung cấp các thông tin về thuốc.
2.4. Quản lý khách hàng
Quản lý : mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, điện thoại, số tiền mà khách
hàng còn nợ lại nhà cửa hàng, các đơn hàng và cung cấp các thông tin về thuốc.
2.5.Tra cứu và tìm kiếm.
Làm nhiệm vụ tra cứu và tìm kiếm những yêu cầu của người quản lý đưa ra (khách
hàng,loại thuốc)
2.6. Tổng hợp
Tổng hợp về số lượng nhập, xuất bán, khách hàng, lãi xuất theo từng tháng, quý
năm.
Chương 3
Phân tích chi tiết về các chức của hệ thống quản lý việc bán thuốc cho cửa hàng tân
dược
3.1. Quá trình nhập thuốc
Cửa hàng gửi đơn đặt hàng đến cho nhà cung cấp, nhà cung cấp chuyển thuốc đến
cho cửa hàng.Thuốc nhận được từ nhà cung cấp phải được kiểm tra cho khớp với đơn đặt
hàng sau đó phân loại theo từng loại thuốc, dạng thuốc, nước sản xuất, số lượng, nơi sản
xuất và đánh mã số thuốc cho phù hợp với công tác quản lý của cửa hàng rồi đưa vào kho
thuốc. Từ đó người quản lý lấy thông tin, nội dung liên quan đến thuốc để đưa vào cơ sở
dữ liệu cho máy quản lý.
Khi cần có sự thay đổi thông tin về thuốc do cập nhật sai hoặc bổ xung người quản
lý cửa hàng chỉ cần tìm đến mã số thuốc đó rồi sửa đổi và cập nhật lại .
Quá trình kiểm tra và sắp xếp lại kho để loại ra những mặt hàng quá hạn sử dụng
hoặc hư hỏng do nguyên nhân khách quan gây nên để có biện pháp xử lý kịp thời.
3.2. Quá trình xuất bán của hàng
Quá trình này được thực hiện thông qua người bán hàng để biết được lượng thông
tin về khách hàng và mối quan hệ của khách hàng với cửa hàng. Số lượng khách mua và
số lượng thuốc khách đặt với cửa hàng theo số lượng mà người quản lý có thể phân loại
ra thành khách mua buôn và khách mua lẻ, người tiêu dùng.
3.3. Chức năng quản lý nhà cung cấp
Chức năng này nói về quy trình hoạt động của cửa hàng với nhà cung cấp có mối
quan hệ ràng buộc lẫn nhau khi thì đứng ở vai trò người mua khi thì đứng ở vai trò người
bán, ở đây ta xét vai trò của nhà cung cấp là nhà sản xuất thuốc vì ở đây chỉ xét đến chức
năng bán thuốc, quản lý mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp,địa chỉ điện thoại, công nợ
3.4. Chức năng quản lý khách hàng
Đối với chức năng khách hàng họ không chỉ hoạt động ở dưới dạng là người mua
hàng của cửa hàng mà họ còn có thể là một cửa hàng cấp dưới và lại có chức năng cung
cấp hàng cho khách hàng cấp dưới nữa.Khi bán hàng cửa hàng chỉ cần quan tâm đến tên
khách hàng,địa chỉ khách hàng,điện thoại, công nợ và chúng được đặt một mã chung gọi
là mã khách hàng.Chức năng này có thể thêm ,sửa,xoá và in danh sách khách hàng.
3.5. Chức năng quản lý hoá đơn
Chức năng này chính là chức năng thể hiện sự giao dịch mua bán của cửa hàng.Tại
đây người quản lý có thể tìm kiếm hay tra cứu một cách nhanh chóng các thông tin về
thuốcvà các công việc đặt ra của người quản lý.
Chức năng này còn được phân ra làm hai loại hoá đơn, hoá đơn xuất, hoá đơn nhập, mỗi
hoá đơn đều có các chức năng và nhiệm vụ riêng.
3.6. Chức năng tra cứu và tìm kiếm
Chức năng này có khả năng tìm kiếm và tra cứu thông qua 3 chức năng nhỏ :
trường tìm kiếm, điều kiện tìm kiếm, phương thức tìm kiếm.
Đối với chức năng trường tìm kiếm : chương trình sẽ cho ra một danh sách các
trường như : mã thuốc, tên thuốc, hạn dùng ,lãi xuất từ đó người sử dụng có thể chọn bất
cứ trường gì tuỳ theo yêu cầu cụ thể
Chức năng tiếp theo là điều kiện tìm kiến : chương trình sẽ cho phép người dùng
tìm kiếm theo những điều kiện logic như “ >= ”, “<= ”, “=” (lớn hơn hoặc bằng, nhỏ hơn
hoặc bằng, bằng ) người sử dụng có thể chọn bất cứ điều kiện gì tuỳ theo yêu cầu cụ thể
Cuối cùng là phương thức tìm kiếm : người dùng có thể nhập vào những điều kiện
tổng quát nào đó để tìm ra những thông tin theo yêu cầu
3.7. Chức năng tổng hợp
Thực hiện các công việc về thống kê hoá đơn ,báo cáo số lượng thuốc,báo cáo lãi
xuất, trong cửa hàng(bán,nhập), thuốc hỏng, hết hạn sử dụng, lãi xuất .
3.8. Biểu đồ phân cấp chức năng
Hàng
tồn
Quản lý việc bán thuốc cho cửa
hàng thuốc tân dược
Q/lý
thuốc
Q/ lý NCC
và khách
Q/lý hoá
đơn
Tìm
kiếm Tổng
hợp
Nhập
xuất
Thêm
Sửa đổi
Huỷ bỏ
Nhập
xuất
Thêm
Sửa đổi
Huỷ bỏ
Hoá Đơn
N/X
Thêm
Sửa đổi
Huỷ bỏ
Đ/K
tìm
P/thức
Trường
tìm
Thống
kê
Báo cáo
Trong quá trình thêm “mới được” thực hiện khi muốn nhập :một loại thuốc, nhà
cung cấp, khách hàng ,hoá đơn mới, nếu quả trình nhập dữ liệu có sai sót thì ta có thẻ sửa
dữ liệu thông qua chức năng “sửa đổi”. Khi một nhà cung cấp, một khách hàng thôi
không hoạt động mua bán với cửa hàng nữa thì ta có thể xoá nhà cung cấp, khách hàng
đó khỏi cơ sở dữ liệu thông qua chức năng “huỷ bỏ” chức năng này cũng xoá các hoá đơn
nhập, xuất khi quá thời gian quy định
Chức năng tổng hợp được dùng để thống kê thuốc, lãi xuất,nhà cung cấp ,khách
hàng lãi xuất theo tháng quý năm
Phần III
Các cơ sở chức năng.
Chương 1
biểu đồ luồng dữ liệu
( data flow diagram dfd)
1.1. mức khung cảnh
Đây là mô hình hệ thống ở mức tống quát nhất ta xem cả hệ thống như một chức
năng.Tại mức này hệ thống chỉ có duy nhất một chức năng. Các tác nhân ngoài và các
luồng dữ liệu vào ra từ tác nhân ngoài đến hệ thống được xác định
Trong biểu đồ chức năng chính là chức năng quản lý bán thuốc các tác nhân ngoài
hệ thống là thuốc , nhà cung cấp
NCC và khách
hàng
Quản lý
bán thuốc
Thuốc
Đơn
hàng
Nhận
hàng Giao
hàng
Đơn
hàng Trả
tiền
Thu
tiền
Thông tin về
thuốc
Trả lại hoá
đơn
Giao
hàng
Khiếu lại
giao hàng
Quá trình quản lý bán thuốc nhận “Đơn hàng” từ nhà cung cấp và khách hàng để
biết được yêu cầu của khách hàng và nhà cung cấp sau đó xử lý, tính toán và “Giao hàng
” đối với khách hàng và “nhận hàng” đối với nhà cung cấp .Từ đó “trả tiền” cho nhà cung
cấp và “thu tiền” đối với khách hàng. Nếu cửa hàng nhận đơn từ phía nhà cung cấp và
khách hàng mà đơn không phù hợp với yêu cầu thì “trả lại hoá đơn” không đúng đó cho
nhà cung cấp và khách hàng, ngược lại nếu cửa hàng giao không đúng với yêu cấu thì
khách hàng có thể “khiếu lại” giao hàng với cửa hàng
1.2.bld mức đỉnh
Biểu đồ này chỉ rõ quá trình làm việc của hệ thồng các luồng dữ liệu biểu thị cho
chức năng của hệ thống. Các kho dữ liệu biểu thị là các tệp tin lưu trữ lâu dài
Trả hoá
đơn
NCC và
khách
hàng
Hoá
đơn
Trả
tiền
Đối
chiếu
H
o
á
đ
ơ
n
k
h
ô
n
g
k
h
ớ
p
G
i
a
o
h
à
n
g
k
h
ô
n
g
D
a
n
h
s
á
c
h
đ
ơ
n
h
à
n
g
Thuốc
Phân loại
C
u
n
g
ứ
n
g
t
h
u
ố
c
Gửi Hoá
đơn
Thanh toán
Trả hoá
Hoá đơn
Lưu Hoá
Ds thuốc
Kho thuốc
Dự trù
1.3.bld dưới mức đỉnh
Biểu đồ này được phân rã ra từ biểu đồ mức đỉnh các chức năng được phân rã một
cách chi tiết hơn những dữ liệu ra vào được bảo toàn , ở đây các chức năng được định
nghĩa riêng từng biểu đồ
1.3.1 biểu đồ chức năng quản lý thuốc
NCC và
khách hàng
Phân
loại
thuốc
Đối
chiểu
Xử lý
đơn
Đ
ơ
n
D
a
n
h
s
á
c
h
t
h
u
ố
c
D
ự
Thuốc
Huỷ
thuốc
In D/S
đơn hàng Sửa
chữa
Cung cấp
thuốc
Không khớp
Lưu
thuốc
Kho
thuốc Đơn hàng
1.3.2 biểu đồ quản lý hoá đơn
NCC và
khách hàng
Hoá đơn
Trả tiền
Đối
chiếu
G
i
a
o
h
à
n
g
k
h
ô
n
g
H
o
á
đ
ơ
n
k
h
ô
n
g
k
h
ớ
p
Huỷ hoá
đơn
In hoá
đơn
Thêm
hoá đơn
Hoá đơn
Thanh toán
Hoá
đơn
Đối
chiếu
Danh sách đơn
hàng
Đây là chức năng giao tiếp chính của hệ thống nó mang mọi thông tin về quá trình
giao dịch mua bán của hàng và từ đây người quản lý cũng có thể truy cập hệ thống một
cách dễ dàng. Có nghĩa là mọi giao dịch mua bán của hàng đều thông qua hoá đơn đối
chiếu kiểm tra hoá đơn in, thêm, sửa
1.3.3 biểu đồ chức năng tra cứu
Quản lý NCC và
khách hàng
Tra cứu
tìm
Yêu cầu
Trả lời
yêu cầu
Hoá đơn Kho thuốc
Chương 2
Mô hình thực thế liên kết E-r(Entity-relatioship)
2.1. Mục đích
Mục đích của việc xây dựng mô hình thực thể liên kết là thiết kế cơ sở dữ liệu cho
hệ thống quản lý việc bán thuốc cho cửa hàng tân dược .Hệ thống được xây dựng sẽ lưu
giữ thông tin, xử lý và sử dụng dữ liệu trong hệ thống cơ sở dữ liệu được thiết kế, quá
trình thiết kế sẽ tối ưu trong việc phân tách các file dữ liệu sao cho việc lưu giữ là ít nhất
nhưng lại có thể truy cập dễ dàng nhất.Cách bố trí file dữ liệu logic sẽ trả lời được các
câu hỏi đề ra của hệ thống như yêu cầu thông tin của một đối tượng, tiến hành thu thập,
thống kê dữ liệu theo tiêu trí nào đó trong hệ thống.
Quá trình thiết kế dựa rất nhiều vào những khái niệm và những kiến thức cơ bản về mô
hình dữ liệu ,khái niệm về phụ thuộc hàm,khoá hoặc các kết nối logic.
2. 2. phân tách các thực thể chính trong hệ thống
Dựa vào các hoạt động cụ thể của hệ thống quản lý việc bán thuốc ở cửa hàng tân
dược, dựa vào các hoá đơn chứng từ giao dịch hàng ngày và đặc thù của việc bán thuốc ở
cửa hàng tân dược, dựa vào biểu đồ luồng dữ liệu đã được phân tích ở trên ta thấy rõ ràng
đối tượng cần quan tâm của hệ thống “Quản lý NCC” và “thuốc”.
Trong đó có thể gọi cơ sở dữ liệu của hệ thống quản lý việc bán thuốc của
cửa hàng tân dược là: “Quản lý NCC”và “Thuốc”.Các thuộc tính dễ thấy của hai thực thể
là:
“Quản lý NCC”: mã NCC,tên NCC ,địa chỉ NCC,điện thoại .
“Thuốc”: mã số thuốc,tên thuốc,mã NCC, mã loại thuốc,số lượng,đơn
giá,hạn sử dụng,nước sản xuất,công dụng.
Với thực thể “Khách hàng” và “Thuốc”.
Trong cơ sở dữ liệu của hệ thống quản lý việc bán thuốc ở cửa hàng tân
dược có thực thể “Khách hàng” và “Thuốc” Các thuộc tính dễ thấy của hai thực thể là:
“Khách hàng”:mã KH,tên KH,địa chỉ, điện thoại.
“Thuốc”:mã số thuốc,tên thuốc, mã KH,mã loại thuốc ,số lượng,hàm lượng,đơn giá,hạn
sử dụng,nước sản xuất,công dụng.
Đối với NCC và khách hàng tên cũng như địa chỉ của NCC và khách hàng
không thể dùng để biết được thông tin về NCC hay khách hàng trong hệ thống quản lý
của cửa hàng tân dược mà chính là mã của NCC và mã khách hàng.
Phụ thuộc hàm lượng đưa ra như sau:
[Mã KH]->[Tên khách hàng,địa chỉ,điện thoại ]
Khoá chính đối với hai thực thể trên là mã NCC và mã khách hàng, đó cũng
chính là mã mà cửa hàng dùng để quản lý NCC và các khách hàng của mình.
Đối với thuốc,mã thuốc được xác định là khoá chính cho thực thể
“Thuốc”.Từ mã thuốc mà người quản lý cửa hàng có thể xác định được các thông tin về
thuốc như mã thuốc,tên thuốc,mãNCC và mã khách hàng,mã loại thuốc,số lượng thuốc
,hạn sử dụng , đơn giá ,nước sản xuất,công dụng.
Phụ thuộc hàm được đưa ra như sau:
[Mã thuốc] -> [Tên thuốc,mã loại thuốc,mã khách hàng…]
Về cơ bản hai thực thể trên là đủ cho việc quản lý của cửa hàng .Nhưng đối
với cửa hàng,thực thể hoá đơn là thực thể giao dịch của cửa hàng “Hoá đơn ” hay gọi là
thực thể cơ bản.Thông thường các thông tin về nhà cung cấp thuốc thường dược ghi ngay
trên hộp thuốc,vỉ thuốc và được mô tả trong các thuộc tính.
Các thực thể sau khi đã được đưa về các dạng chuẩn sao cho phù hợp với
thực tế, tối ưu trong việc lưu giữ và tra cứu.
Đối với thuốc,mỗi loại thuốc có thể có rất nhiều thuốc khác nhau và thông
thường người quản lý cửa hàng cất giữ và kiểm tra thuốc theo từng mã loại thuốc. Nếu
đối với mỗi loại thuốc mà ta đều phải lặp đi lặp lại các thuộc tính mô tả đó sẽ rất lãng phí
bộ nhớ,làm cho các file giữ liệu rất cồng kềnh. Chính vì thế, thay vì lưu trữ trong thông
tin về thuốc.Các thông tin cụ thể về loại thuốc như tên thuốc sẽ được lưu trữ vào một file
“Loại thuốc” và file có khoá chính là mã loại thuốc.
2.3. Mối liên hệ giữ các thực thể
Quan hệ giữa thực thể “Loại thuốc” và thực thể “Thuốc” là mối quan hệ 1-N:Mỗi
loại thuốc thông thường chỉ thuộc về một loại thuốc và ngược lại mỗi loại thuốc có rất
nhiều thuốc liên quan.
Quan hệ giữa thực thể “Thuốc” và “NCC” là mối quan hệ N-N.Mỗi loại thuốc có
thể có nhiều NCC ngược lại một NCC có thể cung cấp nhiều loại thuốc khác nhau.
Có thể tách mối quan hệ này thành các mối quan hệ 1-N thông qua một thực thể
trung gian là “Hoá đơn”.Thực thể này được mô tả như một quá trình giao dịch giữa cửa
hàng với NCC và được miêu tả như sau:
Như vậy mối quan hệ giữa thuốc và hoá đơn là mối quan hệ 1-N. Một hoá đơn có
thể ghi nhiều loại thuốc khác nhau ,ngược lại một loại thuốc chỉ có thể được ghi trong
một hoá đó được miêu tả như sau
Như vậy mối quan hệ giữa hoá đơn và nhà cung cấp là mối quan hệ N-1. Một hoá
đơn có thể ghi nhiều nhà cung cấp ,ngược lại một nhà cung cấp chỉ có thể ghi trong một
hoá đó
Loại
thuốc
Thuốc
Thuốc Nhà cung
cấp
Hoá đơn nhà cung
cấp
Thuốc
Thuốc
Hoá đơn
Quan hệ giữa thực thể “Thuốc” và “Khách hàng” là mối quan hệ N-N.Mỗi thuốc
có thể có nhiều khách hàng ngược lại một khách hàng có thể mua nhiều loại thuốc khác
nhau cùng một lúc.
Có thể tách mối quan hệ này thành các mối quan hệ 1-N thông qua một thực thể
trung gian là “Hoá đơn”.Thực thể này được mô tả như một quá trình giao dịch giữa cửa
hàng với NCC và được miêu tả như sau:
Tương tự như nhà cung cấp mối quan hệ giữa hoá đơn và khách hàng là mối quan
hệ N-1. Một hoá đơn có thể ghi nhiều khách hàng, ngược lại một khách hàng chỉ có thể
ghi trong một hoá đó và được miêu tả như sau
Quan hệ giữa thực thể “Loại thuốc” và thực thể “Dạng thuốc” là mối quan hệ 1-
N.Một loại thuốc có thể có nhiều dạng thuốc nhưng một dạng thuốc chỉ thuộc về một loại
thuốc đó.Mối quan hệ được miêu tả như sau:
2.4.Mô hình tổng thể của liên kết E-R
Thuốc Khách hàng
Hoá đơn Khách
hàng
Thuốc
Loại thuốc Dạng thuốc
Hoá đơn Khách
hàng
Hoá đơn nhà cung
cấp
Các thuộc tính của thực thể được liên kết qua mô hình thực thể liên kết, trong đó
các thuốc tính được gạch chân là các thuốc tính khoá chính của các thuộc tính tương ứng
chứa nó và các thuộc tính gạch chân nét đứt là thuộc tính kháo ngoại
Nhà cung
cấp
Thuốc
Khách
hàng
Loại
thuốc
Dạng thuốc
Hoá đơn
Mã
thuốc
Tên
thuốc
mã loại
thuốc mã NCC
Hạn dùng mã loại
thuốc
Công dụng mã dạng
thuốc
Nước sx Tên loại
thuốc
Mã NCC
Tên NCC
Địa chỉ
Điện
thoại
Công nợ
Mã dạng
thuốc
Tên dạng
Mã khách
Tên
khách
Địa chỉ
Điện
thoại
Mã NCC ,khách hàng
mã hoá đơn
mã thuốc
số lượng
đơn giá
thành tiền
đã thanh toàn
còn lại
ngày viết
người giao
người nhận
chương 3
thiết kế hệ thống chương trình
3.1. Mục đích
Phần này chỉ rõ phân định ranh giới thực hiện bởi máy tính và thủ công dựa vào
các nguyên lý và phân tích ở phần trước để cụ thể hoá được hệ thống quản lý các cửa
hàng bán thuốc ở Hà Nội hiện nay. Đưa ra mô hình phân tích tổng thể,phân tích các hệ
thống con máy tính (khu vực trong biểu đồ luồng dữ liệu được xử lý bằng máy tính).
*Giai đoạn thiết kế:
3.1.1.Thiết kế dữ liệu .
Phần này đặc biệt quan tâm tới các dữ liệu đầu vào và đầu ra của hệ thống.Đó là
luồng dữ liệu thông tin chính để duy trì hoạt động của cửa hàng thuốc.Dựa vào việc phân
tích các thực thể của hệ thống và các dữ liệu vào ra thiết kế file dữ liệu sao cho chúng
được bố trí hợp lý và logic.
3.1.2 Thiết kế kiến trúc chương trình:
Nêu lên cách tổ chức dùng để kiểm soát một số các thành phần của phần mềm hệ
thống.
3.1.3.Thiết kế các thủ tục
Đưa ra mô hình chung của việc thiết kế, bước thực hiện các procedure,modul cho các
chương trình hệ thống.
3.1.4. Thiết kế giao diện
Phần này liên quan đến hình thức, định dạng, thiết lập, trình bày các thông tin trên
màn hình. Nếu thiết kế tốt phần này sẽ làm giảm độ phức tạp của việc ghép nối chương
trình với môi trường bên ngoài và người sử dụng chương trình thuận tiện và dễ dàng.
3.1.5.Thiết kế mẫu thử
Dùng để kiểm soát tính đúng đắn của hệ thống.
3.1.6 Lựa chọn ngôn ngữ cài đặt hệ thống sao cho phù hợp nhất.
3.2. Thiết kế dữ liệu vào ra và các file giữ liệu:
3.2.1. Dữ liệu thông tin vào:
Dữ liệu thông tin vào cho hệ thống quản việc bán thuốc cho cửa hàng tân dược
được lấy từ hoá đơn bán hàng, những thông tin về thuốc, khách hàng, NCC, loại thuốc…
và những thủ tục cần thiết cho việc giao dịch của cửa hàng.
Ví dụ : Cửa hàng phải có đơn đặt hàng đối với nhà sản xuất hoặc hợp đồng mua bán được
kí giữa nhà sản xuất với cửa hàng, khách hàng mua hàng của cửa hàng phải có hoá đơn
thanh toán.
Các thông tin lưu trữ để đối chiếu được lấy từ hoá đơn đặt mua thuốc từ nhà sản xuất …
và các đơn đặt hàng của cửa hàng.
*Cụ thể thông tin vào việc quản lý thuốc như sau:
+Mã số thuốc
+Tên thuốc
+Mã NCC và khách hàng
+Mã loại thuốc
+Số lượng
+Hàm lượng
+Nước sản xuất
+Hạn sử dụng
+Công dụng
*Thông tin đầu vào cho việc quản lý NCC:
+ Mã NCC
+Tên NCC
+Địa chỉ
+Điện thoại
+Công nợ
*Thông tin đầu vào cho việc quản lý các hoá đơn nhập:
+Mã hoá đơn
+Mã số thuốc
+Mã NCC
+Số lượng nhập
+Giá nhập
+Đơn vị tính
+Ngày nhập
+Người giao
+Người nhận
+Thành tiền
+Đã thanh toàn
+Còn lại
*Thông tin đầu vào cho việc quản lý các hoá đơn xuất:
+Mã hoá đơn
+Mã số thuốc
+Mã khách hàng
+Số lượng
+Đơn vị tính
+Giá xuất
+Ngày xuất
+Người giao
+Người nhận
+Thành tiền
+Đã thanh toàn
+Còn lại
*Thông tin đầu vào cho việc quản lý khách hàng:
+Mã KH
+Tên KH
+Địa chỉ
+Điện thoại
+Công nợ
*Thông tin đầu vào cho việc quản lý loại thuốc:
+Mã loại thuốc
+Tên loại thuốc
+Mã dạng thuốc
*Thông tin đầu vào cho việc quản lý dạng thuốc:
+Mã dạng thuốc
+Tên dạng thuốc
3.2.2.Dữ liệu thông tin ra
Hệ thống các luồng dữ liệu ra bao gồm:
+ Các đơn đặt hàng, các hoá đơn thanh toán, các biểu báo cáo thống kê tổng hợp về số
lượng thuốc hiện có trong cửa hàng cũng như số lượng thuốc bán được trong thời gian mà
người quản lý muốn tổng hợp thống kê.
+ Các biểu báo cáo tổng hợp thống kê theo số lượng và chủng loại thuốc hiện có trong
cửa hàng.
+ Tổng hợp thống kê số lượng hàng hỏng hàng hết hạn sử dụng trong cửa hàng.Lên danh
sách khách nợ, lập những đơn hàng mới.Báo cáo quá trình hoạt động của cửa hàng.
+ In ra các hoá đơn bán hàng, các phiếu thu.
+ Đưa ra kết quả của việc tra cứu và tìm kiếm.
Thiết kế file dữ liệu, phần này nêu rõ cụ thể hoá các file để lưu giữ đầy đủ các thông tin
về cơ sở dữ liệu của hệ thống quản lý của cửa hàng bán thuốc.Bảng dữ liệu , phạm vi của
các trường được lưu giữ cụ thể hoá như sau:
a, Bảng “Thuốc”.
STT Tên trường Kiểu Độ rộng Ghi chú
1. Masothuoc Text 10 Mã số thuốc(khoá chính)
2. Tenthuoc Text 20 Tên thuốc
3. Maloaithuoc Text 10 Mã loại thuốc(khoá ngoại)
4. MaNCC Text 10 Mã NCC(khoá ngoại)
5. Soluong Integer Số lượng
6. Nuocsanxuat Number Nước sản xuất
7. Hansudung Date 10 Hạn sử dụng
8. Congdung Text 20 Công dụng
9. Hamluong Text 20 Hàm lượng
B,Bảng NCC.
ST
T
Tên trường Kiểu Độ rộng Ghi chú
1 MaNCC Text 10 Mã NCC(khoá chính)
2 TenNCC Text 25 Tên NCC
3 Diachi Text 25 Địa chỉ
4 Dienthoai Text 10 Điện thoại
5 Congno Number Công nợ
c.Bảng “Khách hàng”.
STT Tên trường Kiểu Độ rộng Ghi chú
1. MaKH Text 10 Mã KH(khoá chính)
2. TenKH Text 25 Tên KH
3. Diachi Text 25 Địa chỉ
4. Dienthoai Text 10 Điện thoại
5 Congno Number Công nợ
d.Bảng “Hoá đơn xuất”.
STT Tên trường Kiểu Độ rộng Ghi chú
1. Mahoadon Text 10 Mã hoá đơn(khoá chính)
2. MaKH Text 10 Mã KH(khoá ngoại)
3. Ngayxuat Text 10 Ngày xuất
4. Giaxuat Text 25 Giá xuất
5 Soluong Integer Số lượng
6 Masothuoc Text 10 Mã số thuốc(khoá ngoại)
7 Donvitinh Text 10 Đơn vị tính
8 Thànhtien Number Thanh tiền
9 Dathanhtoan Number Dathanhtoan
10 Nvgiao text 15 Nhân viên giao
11 Nnhan text 15 Nhân viên nhận
12 Conlai Number Còn lại
E.Bảng “Hoá đơn nhập”.
STT Tên trường Kiểu Độ rộng Ghi chú
1. Mahoadon Text 10 Mã hoá đơn(khoá chính)
2. MaNCC Text 10 Mã NCC(khoá ngoại)
3. Ngaynhap Text 10 Ngày nhập
4 Gianhap Text 25 Giá nhập
5. Soluong Integer Số lượng
6. Masothuoc Text 10 Mã số lượng(khoá ngoại)
7. Donvitinh 10 Đơn vị tính
8 Thànhtien Number Thanh tiền
9 Dathanhtoan Number Dathanhtoan
10 Nvgiao text 15 Nhân viên giao
11 Nnhan text 15 Nhân viên nhận
12 Conlai Number Còn lại
G.Bảng “Loại thuốc”.
STT Tên trường Kiểu Độ rộng Ghi chú
1. Maloaithuoc Text 10 Mã loại thuốc(khoá chính)
2. Tendangthuoc Text 20 Tên dạng thuốc
3. Madangthuoc Text 10 Mã dạng thuốc(khoá ngoại)
H.Bảng “Dạng thuốc”.
STT Tên trường Kiểu Độ rộng Ghi chú
1. Madangthuoc Text 10 Mã loại thuốc(khoá chính)
2. Tendangthuoc Text 25 Tên dạng thuốc
Trong đó các thuốc tính được gạch chân là các thuốc tinh khoá chính các thuộc
và các thuộc tính gạch chân nét đứt là thuộc tính kháo ngoại
3.3. Thiết kế cấu trúc chương trình
Phần này mô tả sự phân cấp chức năng trong chương trình từ trên xuống dưới của
cửa hàng bán thuốc tân dược.
Hệ thống của chương trình nàyđược phân thành 3 cấp:
+Cấp 1:Cấp này mô tả tổng thể toàn bộ mô hình quản lý việc bán thuốc của cửa hàng tân
dược.
+Cấp 2:được phân rã từ cấp 1,trong cấp này mô tả các chức năng chính của hệ thống quản
lý việc bán thuốc.
-Quản lý thuốc
-Quản lý NCC
-Quản lý khách hàng
-Quản lý hoá đơn
-Tra cứu và tìm kiếm
-Tổng hợp
+Cấp 3:Được phân rã từ cấp 2, cấp này mô tả cụ thể chi tiết cụ thể các công việc của bài
toán.
3.4. Thiết kế modul chương trình.
Mô tả cụ thể:
Modul quản lý thuốc.
Modul này phân rã từ hệ thống quản lý việc bán thuốc cho cửa hàng tân dược từ
đây lại được phân giã thành các modul thực hiện các công việc cụ thể của hệ thống
như:nhập thuốc, phân loại thuốc, gửi đơn thuốc, kiểm tra, sửa chữa hay huỷ bỏ thuốc.
Khi nhập thuốc mới về sẽ tiến hành phân loại đánh mã số theo cho từng loại thuốc theo
quy định cuả cửa hàng.
Nếu xảy ra một số trường hợp cần sửa đổi hay huỷ bỏ các thông tin về thuốc thì chức
năng sửa đổi sẽ dựa vào mã của thuốc để tìm đến các thông tin liên quan và thực hiện
công việc.
Modul này phân giã từ hệ thống quản lý việc bán thuốc cho cửa hàng tân dược có
nhiệm vụ thực hiện các công việc như sau:kiểm tra hoá đơn, địa chỉ khách hàng, số tiền
thanh toán, thêm bớt khách hàng và xoá bỏ khách hàng.
Modul quản lý NCC và khách hàng:
Modul này phân giã từ hệ thống quản lý việc bán thuốc cho cửa hàng tân dược.Modul này
thực hiện công việc giao dịch hàng ngày của cửa hàng đối với khách hàng. Người bán
hàng đưa ra những thông tin về các sản phẩm cho khách hàng biết và tìm hiểu rồi giải
thích cho họ về những thắc mắc mà họ nêu ra đồng thời cũng tiếp thu các ý kiến phản ánh
của khách hàng nhằm nâng cao chất lượng phục vụ của cửa hàng đối với khách hàng
đồng thời quản lý các thông tin về nhà cung cấp như :tên NCC,địa chỉ,điện thoại.
Chức năng lập hoá đơn và kiểm tra hoá đơn để gửi đến cho khách hàng.
Chức năng theo dõi công nợ của khách hàng phải thường xuyên và sử lý những khách nợ
đọng quá lâu.
Modul quản lý loại thuốc:
Có chức năng phân loại các dạng thuốc,thêm sửa các loại thuốc.
Mô hình quan hệ các thực thể liên kết
Chương4
Các form chương trình
4.1. form chính
Form này được khới động ngay sau khi gọi chạy trương trình form này chứa toàn
bộ các chức năng của toàn hệ thống , từ đây ta có thể thực hiên các công việc quản lý
thông các menu chọn
4.2. form dạng thuốc
Khi cửa hàng nhận thuốc từ nhà cung cấp về, phân loại và nhập mã dạng thuốc cho
dạng thuốc đó nếu dạng thuốc đó chưa có trong danh mục dạng thuốc, nếu dạng thuốc đó
đã co trong danh mục dạng thuốc thì chương trính sẽ thông báo đã có dạng thuốc này
Private Sub cmddong_Click()
Unload frmdangthuoc
End Sub
Private Sub cmdsua_Click()
Adodt.Recordset.Update
End Sub
Private Sub cmdthem_Click()
txtma.SetFocus
Adodt.Recordset.AddNew
End Sub
Private Sub cmdxoa_Click()
If (MsgBox("Bạn có muốn xoá bản ghi này không", 36, "Cửa số xoá dữ liệu") = vbYes)
Then
Adodt.Recordset.Delete
If (Adodt.Recordset.EOF = False) Then
Adodt.Recordset.MoveNext
Else
MsgBox "bạn đã xoá hết các trường"
End If
End If
End Sub
Private Sub Command1_Click()
If Adodt.Recordset.EOF Then
MsgBox "bạn đã ở bản ghi cuối"
Else
Adodt.Recordset.MoveFirst
End If
End Sub
Private Sub Command2_Click(Index As Integer)
If Adodt.Recordset.BOF Then
MsgBox "bạn đã ở cuối file ! "
Else
Adodt.Recordset.MovePrevious
End If
End Sub
Private Sub Command3_Click(Index As Integer)
If Adodt.Recordset.EOF Then
MsgBox "bạn đã chọn đầu file"
Else
Adodt.Recordset.MoveNext
End If
End Sub
Private Sub Command4_Click(Index As Integer)
Adodt.Recordset.MoveLast
End Sub
4.3.Form loại thuốc
Cũng tương tự như dạng thuốc ta cũng phải phân loại cho loại thuốc đó bằng cách
nhập mã loại thuốc, tên loại ,và chọn mã dạng thuốc trong hộp combo để chon Nếu không
biết mã dạng thuốc thì người quản lý có thể chọn nút lệnh “dạng thuốc” khi đó chương
trình sẽ chạy form dạng thuốc từ đó ta có thể biết được mã dạng thuốc cho loại thuốc đó
Mã chương trình loại thuốc
Private Sub cmđangt_Click()
frmdangthuoc.Show
End Sub
Private Sub cmddong_Click()
Unload frmloaithuoc
End Sub
Private Sub cmdsua_Click()
Adodt.Recordset.Edit
End Sub
Private Sub cmdthem_Click()
txtma.Enabled = True
txtten.Enabled = True
Data1.Recordset.AddNew
End Sub
Private Sub cmdtim_Click()
cmdtim.Enabled = True
Data1.Recordset.Edit
End Sub
Private Sub cmdxoa_Click()
If (MsgBox("Bạn có muốn xoá bản ghi này không", 36, "Cửa số xoá dữ liệu") = vbYes)
Then
Data1.Recordset.Delete
Data1.Recordset.MoveNext
End If
End Sub
Private Sub Command1_Click()
Data1.Recordset.MoveFirst
End Sub
Private Sub Command4_Click()
Data1.Recordset.MoveLast
End Sub
Private Sub Command3_Click()
Data1.Recordset.MoveNext
End Sub
Private Sub Command2_Click()
Data1.Recordset.MovePrevious
End Sub
Private Sub DataGrid1_Click()
DataGrid1.AllowAddNew = False
DataGrid1.AllowUpdate = False
End Sub
Private Sub DBCombo1_Change()
Dim rs As Recordset
Dim db As Database
Dim str As String
If DBCombo1.Text "" Then
Set db = OpenDatabase(Data1.DatabaseName)
str = "select* from dthuoc where madthuoc=" + """" + DBCombo1.Text + """"
Set rs = db.OpenRecordset(str)
Lbldt.Caption = rs.Fields("tendthuoc")
rs.Close
db.Close
End If
End Sub
Private Sub Form_Load()
txtma.Enabled = False
txtten.Enabled = False
End Sub
4.4. form khách hàng
Khi một khách hàng đến hoạt động mua bán với cửa hàng thì chương trình phải
quản lý mọi thông tin về khách hàng đó để thuận tiện cho việc liên lạc và để quản lý
khách hàng đó và công nợ mà khách hàng còn nợ lại cửa hàng
Mã chương trình form quản lý khách hàng
Mã Private Sub cmddong_Click()
End
End Sub
Private Sub cmdluu_Click()
Adokh.Recordset.Update
End Sub
Private Sub cmdthem_Click()
txtmancc.SetFocus
Adokh.Recordset.AddNew
End Sub
Private Sub cmdxoa_Click()
If (MsgBox("Bạn có muốn xoá bản ghi này không", 36, "Cửa số xoá dữ liệu") = vbYes)
Then
Adokh.Recordset.Delete
Adokh.Recordset.MoveNext
End If
End Sub
Private Sub Command1_Click()
Adokh.Recordset.MoveFirst
End Sub
Private Sub Command2_Click(Index As Integer)
Adokh.Recordset.MovePrevious
End Sub
Private Sub Command3_Click(Index As Integer)
Adokh.Recordset.MoveNext
End Sub
Private Sub Command4_Click(Index As Integer)
Adokh.Recordset.MoveLast
End Sub
4.5. form quản lý hoá đơn nhập
Trong hoá đơn nhập bao gồm : mã hoá đơn trong hộp text ,chọn mã thuốc trong
hộp combo nếu không biết mã thuốc người quản lý có thể chọn nút thuốc khi đó chương
trình sẽ chạy form quản lý thuốc từ đó ta có thể biết được mã thuốc cần nhập đối với nhà
cung cấp cũng tương tự ta chọn mã nhà cung cấp trong hộp combo nếu không biết mã nhà
cung cấp ta có thể bấm nút nhà cung cấp chương trình sẽ chạy form quản lý nhà cung cấp
từ đó ta biết được các thông tin về nhà cung cấp
Đôi với trường thành tiên và còn lại thì không phải nhập chương trình sẽ tự tính theo công
thức như sau
THANH_TIEN = SO_LUONG * DON_GIA
CON_LAI = THANH_TIEN - DA_THANH_TOAN
Private Sub cmddong_Click()
End
End Sub
Private Sub cmdsua_Click()
datqlt.Recordset.Edit
End Sub
Private Sub cmdncc_Click()
Frmncc.Show
End Sub
Private Sub cmdthem_Click()
Dim tong As Integer
Dim dg, sl As Integer
Adothuoc.Recordset.AddNew
End Sub
Private Sub cmdthoat_Click()
Unload frmnhap
End Sub
Private Sub cmdxoa_Click()
If (MsgBox("Bạn có muốn xoá bản ghi này không", 36, "Cửa số xoá dữ liệu") = vbYes)
Then
Adothuoc.Recordset.Delete
Adothuoc.Recordset.MoveNext
End If
End Sub
Private Sub DBdt_Change()
Dim rs As Recordset
Dim db As Database
Dim str As String
If DBdt.Text "" Then
Set db = OpenDatabase(Dtadt.DatabaseName)
str = "select * from dthuoc where madthuoc=" + """" + DBdt.Text + """"
Set rs = db.OpenRecordset(str)
Lbldt.Caption = rs.Fields("tendthuoc")
rs.Close
db.Close
End If
End Sub
Private Sub Command1_Click()
Adothuoc.Recordset.MoveNext
End Sub
Private Sub Command2_Click()
Adothuoc.Recordset.MovePrevious
End Sub
Private Sub DBlt_Change()
Dim rs As Recordset
Dim db As Database
Dim str As String
If DBlt.Text "" Then
Set db = OpenDatabase(Dtalt.DatabaseName)
str = "select * from loaithuoc where maloaithuoc=" + """" + DBlt.Text + """"
Set rs = db.OpenRecordset(str)
Lbllt.Caption = rs.Fields("tenloaithuoc")
rs.Close
db.Close
End If
End Sub
4.6. form quản lý hoá đơn xuất
4.7. Form quản lý nhà cung cấp
Private Sub cmddong_Click()
Unload Frmncc
End Sub
Private Sub cmdluu_Click()
Adoncc.Recordset.Update
End Sub
Private Sub cmdthem_Click()
txtmancc.SetFocus
Adoncc.Recordset.AddNew
End Sub
Private Sub cmdxoa_Click()
If (MsgBox("Bạn có muốn xoá bản ghi này không", 36, "Cửa số xoá dữ liệu") = vbYes)
Then
Adoncc.Recordset.Delete
Adoncc.Recordset.MoveNext
End If
End Sub
Private Sub Command1_Click()
Adoncc.Recordset.MoveFirst
End Sub
Private Sub Command2_Click(Index As Integer)
Adoncc.Recordset.MovePrevious
End Sub
Private Sub Command3_Click(Index As Integer)
Adoncc.Recordset.MoveNext
End Sub
Private Sub Command4_Click(Index As Integer)
Adoncc.Recordset.MoveLast
End Sub
Private Sub Frame1_DragDrop(Source As Control, X As Single, Y As Single)
End Sub
4.8. Form nhập thuốc
Private Sub cmdluu_Click()
Data1.Recordset.Edit
Data1.Recordset.Update
End Sub
Private Sub cmdmaloait_Click()
Form1.Show
End Sub
Private Sub cmdthem_Click()
txtmat.SetFocus
Data1.Recordset.AddNew
End Sub
Private Sub cmdthoat_Click()
Unload Me
End Sub
Private Sub cmdxoa_Click()
If (MsgBox("Bạn có muốn xoá bản ghi này không", 36, "Cửa số xoá dữ liệu") = vbYes)
Then
Data1.Recordset.Delete
Data1.Recordset.MoveNext
End If
End Sub
4.9. form tìm kiếm nhà cung cấp
Khi cần biết thông tin về nhà cung cấp nào đó ta có thể tìm kiếm chi tiêt thông tin
về cung cấp đó thông qua form tìm kiếm
4.10.form tìm kiếm thông tin khách hàng
* Các biểu mẫu báo cáo
Chức năng này thực hiện các công việc tổng hợp và thông kê theo các tiêu chí như
bao cáo danh sách nhà cung cấp, khách hàng, mã thuốc, dạng thuốc, các hoá đơn nhập
xuất in ra dưới dạng danh sách ra màn hình từ đó người quản lý có thể biết được tình hình
kinh doanh của cửa hàng, số công nợ của khách hàng, số tiền mà cửa hàng còn nợ nhà
cung cấp .
Báo cáo tổng hợp nhà cung cấp từ báo cáo ta có thể biết được thông tin về nhà
cung và biết được số công nợ mà cửa hàng còn nợ nhà cung cấp từ đó lên kế hoạch trả nợ
và thu nợ cho cửa hàng
Bảng thống kê các loại thuốc
Bảng thông kê các dạng thuốc
Bảng thông kê nhà cung cấp
Lựa chọn hệ cơ sở dữ liệu và ngôn ngữ cài đặt chương trình
Phần cơ dữ liệu của chương trình quản lý việc bán thuốc cho cửa hàng tân dược
được thiết kế trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access. Đây là hệ quản trị dữ liệu
trên môi trường Windows, trong đó có sẵn các công cụ hữu hiệu và tiện lợi để tự động
nảy sinh chương trình cho hầu hết các bài toán về quản lý. Đây là một công cụ quản trị cơ
sở dữ liệu mạnh được đánh giá cao trên máy PC hiện nay, nó có tính linh hoạt và rất dễ sử
dụng.
Sơ lược về cơ sở dữ liệu của Mcrosoft Access
Hiện nay Microsoft Access đã trở thành một sản phẩm phần mềm mạnh, dễ dàng ,
đơn giản khi làm việc.Khả năng của phần mềm này là cho chúng ta quyền kiểm soát hoàn
toàn cơ sở dữ liệu khi làm việc.
Mcrosoft Access cung cấp cho chúng ta sáu đối tượng công cụ là : Bảng (Table) ,
Truy vấn (Query), mẫu biểu (Form) , báo biểu (Report), Macro và đơn thể (Module) .
Bảng có cấu trúc tương tự như một tệp DPF của Foxpro được dùng để lưu trữ dữ liệu
của cơ sở dữ liệu (CSDL) . Một cơ sở dữ liệu gồm nhiều bảng quan hệ với nhau.
Truy vấn là công cụ mạnh của Access dùng để tổng hợp, sắp xếp, tìm kiếm dữ liệu
trên các bảng.
Một biểu thường dùng để tổ chức cập nhật dữ liệu cho các bảng và thiết kế giao diện
chương trình. Tuy có thể nhập dữ liệu trực tiếp vào các bảng nhưng mẫu biểu sẽ cung cấp
nhiều khả năng nhập liệu tiện lợi như : Nhận dữ liệu từ một danh sách,nhận các hình
ảnh,nhập dữ liệu đồng thời trên nhiều bảng. Mẫu biểu còn cho phép nhập các giá trị riêng
lẻ (không liên quan đến bảng từ các bàn phím). Mẫu biểu còn có một khả năng quan trọng
khác là tổ chức giao diện chương trình dưới dạng một bảng nút lệnh hoặc một hệ thống
Menu.
Báo biểu là công cụ tuyệt vời phục vụ công việc in ấn,nó cho các khả năng :
In dữ liệu dưới dạng bảng.
In dữ liệu dưới dạng biểu.
Sắp xếp dữ liệu trước khi in.
Sắp xếp và phân nhóm dữ liệu tới 10 cấp . Cho phép thực hiện các phép toán để nhận dữ
liệu tổng hợp trên mỗi nhóm. Ngoài ra ,dữ liệu tổng hợp nhận được trên các nhóm lại có
thể đưa vào các công thức để nhận được sự so sánh,đối chiếu trên các nhóm và trên toàn
báo cáo.
In dữ liệu của nhiều bảng có trên báo cáo .
Cũng cần nói thêm việc chon Font chữ, cỡ chữ, kiểu in và việc trình bày trên báo cáo
được tiến hành rất đơn giản.
Macro bao gồm một dãy các hành động (Action) dùng để tự động hoá một loạt các thao
tác. Macro thường dùng với mẫu biểu để tổ chức giao diện chương trình .
Phần IV
Tổng hợp đánh giá và kết luận
Chương 1
Đánh giá các kết quả đạt được
Hệ thống đã đáp ứng được phần nào công việc của nhà quản lý và việc bán thuốc
của cửa hàng trở nên đơn giản hơn giảm bớt được các chức năng hoạt động thủ công.
Thay vào đó là công việc của máy tính thực hiện như tra cứu, tổng hợp báo cáo, tính toán
lãi xuất của cửa hàng,..., đã được hoàn thiện và áp dụng hoàn toàn trong quản lý tự động,
khả năng làm việc nhanh chóng mang hiệu quả cao và độ chính xác lớn trong công việc.
Hệ thống cập nhật thông tin về thuốc mới một cách nhanh chóng, tự động phân
loại thuốc theo vần hay theo nước sản xuất đáp ứng nhu cầu người quản lý, khả năng tra
cứu và tìm kiếm nhanh khi cần tìm một loại thuốc nào đó quá hạn sử dụng. Quá trình thay
đổi các thông tin về thuốc theo yêu cầu của người tiêu dùng, xoá, chỉnh sửa nhanh chóng.
Các luồng thông tin lưu chuyển trong hệ thống được kiểm soát chặt chẽ.
Hệ thống thiết kế có tính logic nên khi có sự thay đổi trong chương trình thì hệ
thống sẽ tự động điều chỉnh các dữ liệu liên quan cho phù hợp với yêu cầu của hệ thống.
Các dữ liệu trong hệ thống được thiết kế mang tính chuẩn hoá cao.Không gian lưu
trữ thông tin trong máy tính được tối ưu và truy xuất đầy đủ các dữ liệu.
Khả năng về thị trường của cửa hàng được mở rộng thông qua mạng máy
tính(Internet,...). Người tiêu dùng có thể mua hàng ở bất kỳ cửa hàng nào mà họ muốn
thông qua mạng. Họ có thể tìm hiểu thông tin về các loại thuốc.
Chương trình này được xây dựng và thiết kế trên hệ quản trị cơ sở ACCESS và ngôn
ngữ lập trình VISUAL BASIC hiện đại và đa năng. Có được những đặc tính, ưu điểm sau
:
+ Trực quan dễ sử dụng.
+ Đáp ứng được nhu cầu quản lý của người sử dụng, xác định rõ quyền hạn của
người sử dụng.
+ Hỗ trợ đắc lực cho người quản lý, hay các nhân viên trong quá trình làm việc, bỏ qua
hầu hết các công vệi bàn giấy.
+ Việc nhập dữ liệu được thực hiện một cách nhanh chóng, dễ dàng nhờ sự tự động
kiểm tra dữ liệu vào ra.
+ Việc tra cứu tài liệu đựơc nhanh chóng và thuận tiện đáp ứng nhu cầu của người tiêu
dùng.
+ Các tổng hợp báo cáo được kết xuất nhanh chóng kịp thời giúp cho việc quản lý
nắm giữ các thông tin của cửa hàng thuốc.
Sau một thời gian nghiên cứu và tìm hiểu đến nay bài tập tốt nghiệp của em đã được
hoàn thành. Về mặt cơ bản bài tập đã phân tích, thiết kế hầu như đầy đủ cơ sở dữ liệu của
hệ thống quản lý việc bán thuốc ở cửa hàng tân dược .Tuy nhiên một số vấn đề chưa được
đưa vào phân tích. Với sự hạn chế về thời gian cùng với kiến thức và khả năng lập trình
của tác giả, chương trình không tránh khỏi những thiếu sót. Cụ thể hạn chế mà tác giả
nhận thấy của chương trình là :
-Chương trình có tính chuyên nghiệp chưa cao.
Chưa giải quyết được hết những vấn đề nảy sinh trong quá trình quản lý.
Chương 2
Phương hướng phát triển chương trình:
Phát triển chương trình chạy trên mạng máy tính, đây là hướng phát triển đầu tiên
của chương trình, vì trong thực tế cơ sở dữ liệu trên mạng có ý nghĩa lớn hơn nhiều trên
các máy đơn lẻ.
Từ đó cung cấp thêm chức năng tra cứu tài liệu thông tin qua trang Web site giới thiệu về
thuốc. Chức năng này cho phép độc giả tra cứu dữ liệu từ xa, sử dụng các phần mềm để
truy cập vào các trang Web của cửa hàng.
Quản lý các đơn đặt hàng và hoá đơn mua các mặt hàng thuốc của cửa hàng.
Chuẩn hoá chương trình theo chuẩn quốc tế nhằm liên kết các cửa hàng thuốc để chia sẻ
các nguồn lực tài nguyên của nhau.
Đây là một chương trình ứng dụng thực tế lớn và phức tạp, cần có một nhóm các chuyên
gia cùng thực hiện. Vì vậy trong khuôn khổ khoá luận này chỉ có thể đưa ra những chức
năng cơ bản, mô phỏng một phần nhỏ yêu cầu của thực tế. Rất mong nhận được sự đóng
góp ý kiến của các thầycô giáo và bạn bè để chương trình được tiếp tục hoàn thiện, đáp
ứng một cách tốt nhất cho côngtác quản lý của cửa hàng bán thuốc.
Kết luận
Việc xây dựng hệ thống quản lý thông tin bằng máy tính phục vụ cho công tác quản
lý việc bán thuốc cho cửa hàng tân dược là một bài toán thực tế và được áp dụng trong
phạm vi rộng rãi. Đề tài này chỉ mang tính cục bộ tuy nhiên hệ thống đã cơ bản xây dựng
và giải quyết được vấn đề của bài toán quản lý việc bán thuốc cho cửa hàng tân dược.
Từ hệ thống cơ bản ban đầu này nếu được đầu tư về mặt thời gian, công sức thì có
thể phát triển chương trình tốt hơn so với yêu cầu đặt ra ban đầu, và hệ thống mới chắc
chắn sẽ giải quyết được các vấn đề vướng mắc của công việc quản lý thuốc một cách
nhanh chóng.
Qua thời gian học hỏi nghiên cứu cách thiết kế một chương trình ứng dụng thực tế
hiện nay bằng máy tính đến nay em đã hoàn thành đề tài “Quản lý việc bán thuốc cho cửa
hàng tân dược”. Mặc dù chương trình chưa được hoàn hảo, song qua quá trình làm việc
và tìm hiểu em đã học hỏi được được nhiều điều bổ ích về phương pháp xây dượng một
chương trình ứng dụng trong tin học
Tài liệu tham khảo
1. Hướng dẫn sử dụng microsoft Access :TS Phạm Văn ất
2. Kỹ thuật lập trình visual basic : Dương Quang Thiện
3. Nhập môn cơ sử dữ liệu :Lê Tiến Vương
4. Tự học lập trình của :Nguyễn Anh Thư
Mục lục
Lời nói đầu .......................................................................................................... 1
Phần I : Lý Thuyết về cơ sơ dữ liệu ................................................................... 5
Chương 1 : khái quát về cơ sở dữ liệu ............................................................... 5
1.1: Khái niệm cơ bản về hệ quản trị cơ sở dữ liệu ..................................... 5
1.2: Kiến trúc một hệ cơ sở dữ liệu ............................................................. 5
Chương 2: Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ.............................. ................................ 8
2.1: Các khái niệm cơ bản............................................................................. 8
2.2: Khoá.............................................................................................. ..... 9
2.3: Các phép tính trên CSDL quan hệ ................................................. ... 10
Chương 3: lý thuyết thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ ..................................... ... 12
3.1: Phụ thuộc hàm............................................................................. ........ 12
3.2: Phép tách các lược đồ quan hệ ....................................................... ... 15
3.3: Chuẩn hoá lược đồ quan hệ ........................................................... ... 17
Phần II: Phân tích thiết kế hệ thống trợ giúp quản lý việc bán thuốc cho cửa hàng
tân dược ......................................................................................................... ... 22
Chương 1: Luồng thông tin vào ra của hệ thống. ........................................ ... 22
1.1.Hệ thống thông tin vào ............................................................................. ... 22
1.2. Hệ thống xử lý thông tin ........................................................................... ... 22
1.3. Hệ thống thông tin ra ................................................................................ ... 22
Chương 2: Các chức năng cơ bản của hệ thống............. .................................. 24
2.1. Quản lý thuốc ............................................................................................... 24
2.2. Quản lý hoá đơn ........................................................................................... 24
2.3. Quản lý nhà cung cấp ................................................................................... 24
2.4. Quản lý khách hàng ...................................................................................... 25
2.5. Tra cứu và tìm kiếm ..................................................................................... 25
2.6. Tổng hợp ...................................................................................................... 25
Chương 3: Phân tích chi tiết về các chức của hệ thống quản lý việc bán thuốc cho
cửa hàng tân dược ......................................................................................... ... 26
3.1. Quá trình nhập thuốc: ............................................................................... ... 26
3.2. Quá trình xuất bán của hàng: .................................................................... ... 26
3.3. Chức năng quản lý nhà cung cấp .............................................................. ... 26
3.4. Chức năng quản lý khách hàng: ................................................................ ... 27
3.5. Chức năng quản lý hoá đơn:................................................................... ........ 27
3.6. Chức năng tra cứu và tìm kiếm:..............................................................27
3.7. Chức năng tổng hợp :.............................................................................. ........ 28
3.8. Biểu đồ phân cấp chức năng ..................................................................... ... 28
Phần III : Các cơ sở chức năng....................................... ............................... ... 30
Chương 1: biểu đồ luồng dữ liệu .................................................................. ... 30
( data flow diagram dfd)
1.1. Mức khung cảnh...................................................................................... ... 30
1.2. BLD mức đỉnh........................................................................................ ....... .31
1.3. BLD dưới mức đỉnh ................................................................................. ... 33
Chương 2: Mô hình thực tế liên kết E-R:(Entity-relatioship).. ....................... 36
2.1. Mục đích:................................................................................................ ........ 36
2.2. phân tách các thực thể chính trong hệ thống: ............................................ ... 36
2.3. Mối liên hệ giữ các thực thể: ................................................................... ... 38
2.4. Mô hình tổng thể của liên kết E-R.......................................................... ........ 40
Chương 3: thiết kế hệ thống chương trình............................ ............................41
3.1. Mục đích:................................................................................................41
3.2. Thiết kế dữ liệu vào ra và các file giữ liệu: ............................................42
3.3. Thiết kế cấu trúc chương trình: .............................................................. ........ 47
3.4. Thiết kế modul chương trình: .................................................................48
Chương 4: Các form chương trình................................................... ................. 50
4.1. Form chính .................................................................................................. 50
4.2. Form dạng thuốc .......................................................................................... 51
4.3. Form loại thuốc ............................................................................................ 53
4.4. Form khách hàng .......................................................................................... 56
4.5. Form quản lý hoá đơn .................................................................................. 57
4.6. Form quản lý hoá đơn xuất ........................................................................... 61
4.7. Form quản lý hàng cung cấp ......................................................................... 61
4.8. Form nhập thuốc .......................................................................................... 63
4.9. Form tìm kiếm nhà cung cấp ........................................................................ 64
4.10. Form tìm kiếm thông tin khách hàng .......................................................... 65
Phần IV: Tổng hợp đánh giá và kết luận.......................... ............................ 71
Chương 1. Đánh giá các kết quả đạt được..................................... ............... 71
Chương 2. Phương hướng phát triển chương trình .................. .................. 73
Kết luận...................................................................................................74
Tài liệu tham khảo.......................................................................... ..................... 75
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LUẬN VĂN-Quản lý việc bán thuốc cho cửa hàng tân dược.pdf