Luận văn Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mới Tây nam Hà Nội

Quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị: Là một trong những nội dung của công tác quản lý quy hoạch xây dựng đô thị, nó góp phần tạo lập hình ảnh cấu trúc không gian của đô thị, kết hợp hài hòa giữa các thành phần thiên nhiên và nhân tạo của kiến trúc cảnh quan nhằm xác lập trật tự đô thị và nâng cao chất lượng sống đô thị. [27] - Thiết kế đô thị: là việc cụ thể hóa nội dụng quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị về kiến trúc các công trình trong đô thị, cảnh quan cho từng khu chức năng, tuyến phố và các khu không gian công cộng khác trong đô thị. [29] - Kiến trúc cảnh quan: Là không gian vật thể đô thị được xác định bởi các yếu tố cấu thành gồm: nhà, công trình kỹ thuật, công trình nghệ thuật, quảng cáo và không gian công cộng. KTCQ là hoạt động định hướng của con người để tạo lập môi trường cân bằng, tổng hòa giữa thiên nhiên và hoạt động của con người và các không gian vật thể được xây dựng. [21]

pdf27 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 27/01/2022 | Lượt xem: 677 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mới Tây nam Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI --------------------------------- ------------------------ ĐINH MINH PHƯƠNG QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂY NAM HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH Hà Nội, Năm 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI -------------------------------- ĐINH MINH PHƯƠNG KHÓA 2013 - 2015 QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂY NAM HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình Mã số: 60.58.01.06 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.KTS. NGUYỄN TUẤN ANH Hà Nội, Năm 2015 LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của khoa đào tạo Sau đại học - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, sự tận tình giảng dạy của các thầy cô trong suốt khóa học và sự giúp đỡ của bạn bè cùng lớp. Tôi xin chân thành cảm ơn và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo: Phó Giáo sư - Tiến sỹ Nguyễn Tuấn Anh đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, chỉ bảo trong suốt thời gian thực hiện luận văn và cung cấp nhiều thông tin khoa học có giá trị để luận văn này được hoàn thành. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của Lãnh đạo, cán bộ Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập các tài liệu phục vụ luận văn. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi trong thời gian qua. Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Đinh Minh Phương LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Đinh Minh Phương MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục chữ viết tắt Danh mục hình Danh mục bảng, biểu MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 Lý do chọn đề tài: .................................................................................................... 1 Mục đích nghiên cứu: .............................................................................................. 2 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ........................................................................... 3 Phương pháp nghiên cứu: ........................................................................................ 3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:................................................................. 3 Các khái niệm (thuật ngữ): ...................................................................................... 3 NỘI DUNG .................................................................................................... 7 CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂY NAM HÀ NỘI ........................................ 7 1.1. Thực trạng chung của các khu đô thị mới trên địa bàn TP Hà Nội ........... 7 1.2. Thực trạng xây dựng khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội ............................ 9 1.2.1. Giới thiệu về khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội ..................................... 9 1.2.2. Hiện trạng xây dựng khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội ........................ 20 1.3. Thực trạng quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội. ............................................................................................... 30 1.3.1. Thực trạng về tình hình đầu tư thực hiện xây dựng theo quy hoạch .... 30 1.3.2. Thực trạng quản lý đất đai .................................................................. 32 1.3.3. Thực trạng công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật ...................................... 33 1.3.4. Thực trạng công tác quản lý vệ sinh môi trường ................................. 34 1.3.5. Thực trạng công tác quản lý hành chính đô thị .................................... 35 1.3.6. Thực trạng công tác quản lý kiến trúc cảnh quan ................................ 36 1.4. Những vấn đề trong việc quản lý xây dựng theo quy hoạch của khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội ................................................................................... 40 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH KHU ĐTM TÂY NAM HÀ NỘI ................. 43 2.1. Cơ sở lý thuyết về quản lý xây dựng theo quy hoạch ............................. 43 2.1.1. Cấu trúc và mô hình phát triển khu ĐTM ............................................ 43 2.1.2. Quản lý phát triển khu ĐT theo quy hoạch .......................................... 44 2.1.3. Nội dung quản lý xây dựng theo quy hoạch ........................................ 48 2.1.4. Các thành phần tham gia trong công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch.............. .............................................................................................. 52 2.1.5. Các công cụ quản lý xây dựng theo quy hoạch.................................... 54 2.2. Cơ sở pháp lý về quản lý xây dựng theo quy hoạch ............................... 54 2.2.1. Các văn bản pháp lý ............................................................................ 55 2.2.2. Quy chuẩn, tiêu chuẩn......................................................................... 62 2.2.3. Hồ sơ quy hoạch có liên quan ............................................................. 62 2.3. Các yếu tố tác động đến công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch khu ĐTM Tây Nam Hà Nội ................................................................................ 62 2.3.1. Các yếu tố tự nhiên ............................................................................. 62 2.3.2. Yếu tố thể chế, chính sách của Nhà nước ............................................ 63 2.3.3. Sự tham gia của cộng đồng ................................................................. 64 2.4. Kinh nghiệm trong công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch .............. 65 2.4.1. Kinh nghiệm ở Việt Nam .................................................................... 65 2.4.2. Kinh nghiệm trên thế giới ................................................................... 68 2.4.3. Bài học kinh nghiệm ........................................................................... 73 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH KHU ĐTM TÂY NAM HÀ NỘI ................................................... 75 3.1. Quan điểm và mục tiêu quản lý xây dựng theo quy hoạch khu ĐTM Tây Nam Hà Nội ................................................................................................. 75 3.1.1. Quan điểm .......................................................................................... 75 3.1.2. Mục tiêu.............................................................................................. 75 3.2. Nguyên tắc quản lý xây dựng theo quy hoạch khu ĐTM Tây Nam Hà Nội.. .............................................................................................. 76 3.2.1. Quản lý xây dựng theo quy hoạch phải cân đối hài hòa giữa lợi ích của nhà nước, chủ đầu tư và người sử dụng ........................................................ 76 3.2.2. Quản lý xây dựng theo quy hoạch gắn liền với kiểm soát phát triển .... 77 3.3. Các giải pháp quản lý xây dựng theo quy hoạch .................................... 78 3.3.1. Giải pháp quản lý đất đai .................................................................... 78 3.3.2. Giải pháp quản lý hạ tầng kỹ thuật ...................................................... 81 3.3.3. Giải pháp quản lý vệ sinh môi trường ................................................. 81 3.3.4. Giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan .............................. 83 3.4. Giải pháp lập kế hoạch quản lý xây dựng theo quy hoạch ...................... 90 3.4.1. Mục tiêu quản lý ................................................................................. 90 3.4.2. Đối tượng quản lý ............................................................................... 90 3.4.3. Các kế hoạch thực hiện ....................................................................... 91 3.5. Các giải pháp về cơ chế chính sách ........................................................ 92 3.5.1. Trình tự các cấp quản lý khu ĐTM Tây Nam Hà Nội hiện nay ........... 92 3.5.2. Giải pháp về chính sách ...................................................................... 97 3.5.3. Tổ chức bộ máy ban quản lý dự án khu ĐTM Tây Nam Hà Nội ....... 100 3.6. Giải pháp thông tin và sự tham gia của cộng đồng ............................... 103 3.6.1. Giải pháp thông tin ........................................................................... 103 3.6.2. Giải pháp sự tham gia của cộng đồng................................................ 104 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 106 Kết luận: ..................................................................................................... 107 Kiến nghị: .................................................................................................. 107 TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên đầy đủ ĐT Đô thị ĐTM Đô thị mới HTXH Hạ tầng xã hội HTKT Hạ tầng kỹ thuật HĐND Hội đồng nhân dân KTCQ Kiến trúc cảnh quan QH Quy hoạch QLĐT Quản lý đô thị TP Thành phố UBND Ủy ban nhân dân BQLDA Ban quản lý dự án DANH MỤC HÌNH Số hiệu Tên hình Trang hình Hình 1.1 Một số khu ĐTM ở Hà Nội 7 Hình 1.2 Hình thức, màu sắc các công trình kiến trúc thiếu 8 đồng bộ, hài hòa (Khu ĐTM Bắc Linh Đàm) Hình 1.3 Người dân trồng rau ở một số vườn hoa tại khu 9 ĐTM Định Công Hình 1.4 Tình trạng xuống cấp tại một góc phố khu ĐTM Bắc 9 Linh Đàm Hình 1.5 Vị trí và giới hạn khu ĐTM Tây Nam Hà Nội 10 Hình 1.6 Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất khu 12 ĐTM Tây Nam Hà Nội Hình 1.7 Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan khu 14 ĐTM Tây Nam Hà Nội Hình 1.8 Khu vực trục cây xanh trung tâm 15 Hình 1.9 Phối cảnh Quy hoạch khu ĐTM Tây Nam Hà Nội 16 Hình 1.10 Phối cảnh góc Quy hoạch khu ĐTM Tây Nam Hà 17 Nội Hình 1.11 Bản đồ hiện trạng sử dụng đất khu ĐTM Tây Nam 20 Hà Nội Hình 1.12 Một số công trình đã xây dựng ở khu ĐTM Tây 21 Nam Hà Nội Hình 1.13 Trường THCS Lương Thế Vinh 21 Hình 1.14 Đường nội bộ và đường lối vào nhà 23 Hình 1.15 Hệ thống chiếu sáng đô thị của khu vực 27 Hình 1.16 Hiện trạng Chợ Nam Trung Yên 32 Hình 1.17 Các hàng quán xây dựng trái với chức năng quy 33 hoạch Hình 1.18 Một phần lô đất A7 biến thành sân bóng 33 Hình 1.19 Nắp giếng thu nước trên đường 34 Hình 1.20 Nơi tập kết rác ngay dưới lòng đường 35 Hình 1.21 Hiện trạng khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội 36 Hình 1.22 Các công trình xây trái phép (vượt quá tầng cao 37 quy định) Hình 1.23 Mặt tiền tòa nhà chung cư B6A, B10A 37 Hình 1.24 Không gian công cộng đường phố bị lấn chiếm làm 38 quán nước Hình 1.25 Mương thoát nước khu vực 38 Hình 1.26 Hiện trạng các khu đất trống chưa xây dựng 39 Hình 2.1 Khu đô thị Linh Đàm (Hà Nội) 65 Hình 2.2 Khu đô thị Phú Mỹ Hưng (TP. Hồ Chí Minh) 67 Hình 2.3 Hình ảnh thành phố Phổ Ninh - Trung Quốc 68 Hình 2.4 Cây xanh ở Singapore được quy hoạch ở khắp mọi 69 nơi Hình 2.5 Hình ảnh một tuyến phố đi bộ ven sông tại 70 Singapore Hình 2.6 Hình ảnh đặc trưng của Thành phố Lyon 72 Hình 3.1 Hướng dẫn phân loại rác thải tại nguồn 82 Hình 3.2 Mô hình điểm tập kết rác 82 DANH MỤC BẢNG, BIỂU Số hiệu bảng Tên bảng biểu Trang Bảng 1.1 Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất 13 Bảng 1.2 Bảng tổng hợp số liệu hiện trạng 22 Bảng 1.3 Bảng tổng hợp khối lượng hệ thống thoát nước 24 hiện trạng Bảng 1.4 Bảng thống kê hiện trạng cấp nước 25 Bảng 1.5 Bảng thống kê các trạm biến thế hiện có 28 Sơ đồ 1.6 Sơ đồ trình tự thực hiện theo quy hoạch 31 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ nguyên tắc trong hoạt động xây dựng 47 Sơ đồ 3.1 Sơ đồ các loại hình sử dụng đất 79 Sơ đồ 3.2 Khung kế hoạch thực hiện dự án 91 Sơ đồ 3.3 Sơ đồ bộ máy quản lý quy hoạch xây dựng của khu 92 ĐTM Tây Nam Hà Nội Sơ đồ 3.4 Mô hình quản lý của Ban quản lý khu ĐTM Tây 94 Nam Hà Nội Sơ đồ 3.5 Quy trình xử lý vi phạm hành chính trong xây 100 dựng Sơ đồ 3.6 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Phòng quản lý 102 quy hoạch Sơ đồ 3.7 Cơ cấu tổ chức mô hình tự quản 105 Sơ đồ 3.8 Sơ đồ giải pháp quản lý xây dựng theo quy hoạch 106 với sự tham gia của cộng đồng 1 MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài: Thành phố Hà Nội là trung tâm kinh tế - chính trị - văn hóa của cả nước, có vai trò rất quan trọng đối với quốc gia và khu vực Bắc Bộ. Cùng với việc mở rộng địa giới hành chính, hiện nay trên địa bàn các quận trong nội thành Hà Nội nói chung và quận mới như Cầu Giấy, Nam Từ Liêm có nhiều dự án đã, đang và chuẩn bị lập quy hoạch cũng như đầu tư xây dựng, đặc biệt là các dự án khu ĐTM - nhằm giải quyết vấn đề nhu cầu về nhà ở của nhân dân Thủ đô. Ở các dự án này, có thể nói không gian sống của một bộ phận dân cư đã được cải thiện, môi trường trong sạch và hạ tầng tương đối hoàn chỉnh. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm, các khu ĐTM cũng bộc lộ nhiều hạn chế, mặt trái và những vấn đề bức xúc cần có hướng giải quyết. Cụ thể, các khu ĐTM mới chỉ đáp ứng được những tiêu chí cơ bản mà chưa thể hiện được bản sắc riêng, nét đặc trưng, phù hợp với lối sống của người dân Thủ đô. Việc lập quy hoạch xây dựng và quản lý công tác quy hoạch xây dựng đô thị vẫn chưa được coi trọng. Một số khu ĐTM được triển khai đem lại hiệu quả không như mong muốn do công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch còn yếu kém. Chính vì vậy việc quản lý quy hoạch xây dựng cũng như định hướng xây dựng trên địa bàn thành phố gặp rất nhiều khó khăn, nảy sinh nhiều vấn đề bất cập, hạn chế như: Công tác triển khai xây dựng theo quy hoạch được duyệt chưa thực hiện nghiêm túc, công tác thực hiện xây dựng còn chậm trễ, quy mô, chất lượng xây dựng còn yếu kém, chưa tạo được bộ mặt đô thị khang trang hiện đại; điều này vô hình chung ảnh hưởng tới diện mạo và sự phát triển Thủ đô. Khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội nằm về phía Tây Nam Hà Nội thuộc địa giới hành chính của hai phường Yên Hòa và Trung Hòa – quận Cầu Giấy 2 và phường Mễ Trì – Quận Nam Từ Liêm – Hà Nội. Đồ án Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết khu ĐTM Tây Nam Hà Nội, tỷ lệ 1/500 đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 4695/QĐ-UB ngày 10/09/2014. Hiện khu đô thị đang trong giai đoạn xây dựng, đã và đang hoàn thiện, một số công trình nhà ở đã được đưa vào sử dụng. Song việc quản lý xây dựng còn lỏng lẻo, dẫn đến nhiều sai phạm, như tự ý thay đổi một số ô chức năng sử dụng đất, xây dựng vượt chiều cao... không đúng quy hoạch được duyệt. Công tác quản lý kiến trúc cảnh quan trong giai đoạn này còn gặp nhiều khó khăn, vì đồ án Quy hoạch được duyệt mới chỉ mang tính định hướng, các quy định quản lý kiến trúc cảnh quan mới chỉ ở mức cơ bản như tầng cao, khoảng lùi...Hình thức kiến trúc, màu sắc công trình, các loại cây trồng, các tiện ích đô thị khác như biển quảng cáo, đèn chiếu sáng, thùng rác... đều không có quy định rõ mà chỉ được đề cập một cách chung chung. Chất lượng công trình cũng như không gian kiến trúc cảnh quan khu vực cũng vì thế mà chưa được chú trọng đầu tư thích đáng, thiếu tính bền vững và chưa đảm bảo mỹ quan đô thị. Vì vậy cần thiết phải nghiên cứu quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị Tây Nam Hà Nội nói riêng cũng như các khu đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội nói chung để có thể hòa nhập trong quần thể không gian kiến trúc cảnh quan Thủ đô, bảo đảm tính hài hòa trong tổng thể kiến trúc của thành phố. Đây là việc làm cần thiết phù hợp với điều kiện đặc thù của Thủ đô Hà Nội, nhằm hướng tới một đô thị bền vững, văn minh, hiện đại. Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp để quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội nhằm tạo diện mạo cho không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, đáp ứng nhu cầu, góp phần nâng cao điều kiện sống của cư dân, hướng tới đô thị phát triển bền vững, xanh, sạch, đẹp. 3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: a/ Đối tượng nghiên cứu: Quản lý xây dựng theo quy hoạch tại khu ĐTM Tây Nam Hà Nội. b/ Phạm vi nghiên cứu: Khu ĐTM Tây Nam Hà Nội (phường Yên Hòa, phường Trung Hòa – Quận Cầu Giấy và phường Mễ Trì – Quận Nam Từ Liêm – Thành phố Hà Nội). Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp thu thập thông tin, khảo sát điều tra, tổng hợp, phân tích đánh giá thực trạng. - Phương pháp thống kê. - Phương pháp phân tích số liệu. - Phương pháp đối chiếu và so sánh. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: - Ý nghĩa khoa học: Đưa ra các giải pháp về tổ chức bộ máy quản lý và các nguyên tắc quản lý xây dựng theo quy hoạch để làm căn cứ áp dụng vào thực tiễn. Góp phần hoàn thiện các lý thuyết về quản lý quy hoạch, xây dựng theo quy hoạch. - Ý nghĩa thực tiễn:Áp dụng các giải pháp quản lý xây dựng theo quy hoạch vào khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội. Qua đó có thể tham khảo để áp dụng cho một số khu đô thị mới khác. Các khái niệm (thuật ngữ): - Đô thị: Là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát 4 triển KT-XH của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố, nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn. [30] - Đô thị mới: Là dự án đầu tư xây dựng một khu đô thị đồng bộ có các hệ thống công trình hạ tầng kĩ thuật, hạ tầng xã hội, khu dân cư và các công trình dịch vụ khác, được phát triển nối tiếp đô thị hiện có hoặc hình thành khu đô thị tách biệt. Có ranh giới và chức năng được xác định phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. [10] - Quy hoạch đô thị: Là việc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và nhà ở để tạo lập môi trường sống thích hợp cho người dân sống trong đô thị, được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch đô thị. [30] - Xây dựng theo quy hoạch: Là việc tổ chức không gian đô thị và điểm dân cư nông thôn, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; tạo lập môi trường sống thích hợp cho người dân sống tại các vùng lãnh thổ, bảo đảm kết hợp hài hoà giữa lợi ích quốc gia với lợi ích cộng đồng, đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường. Quy hoạch xây dựng được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch xây dựng bao gồm sơ đồ, bản vẽ, mô hình và thuyết minh. [29] - Quản lý đô thị: là các hoạt động nhằm huy động mọi nguồn lực vào công tác quy hoạch, hoạch định các chương trình phát triển và duy trì các hoạt động đó để đạt được các mục tiêu phát triển của chính quyền thành phố. [30] - Quản lý quy hoạch xây dựng đô thị: được hiểu là sự tác động của chủ thể quản lý thông qua sử dụng các công cụ để quản lý các hoạt động liên quan đến quy hoạch xây dựng đô thị. 5 - Quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị: Là một trong những nội dung của công tác quản lý quy hoạch xây dựng đô thị, nó góp phần tạo lập hình ảnh cấu trúc không gian của đô thị, kết hợp hài hòa giữa các thành phần thiên nhiên và nhân tạo của kiến trúc cảnh quan nhằm xác lập trật tự đô thị và nâng cao chất lượng sống đô thị. [27] - Thiết kế đô thị: là việc cụ thể hóa nội dụng quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị về kiến trúc các công trình trong đô thị, cảnh quan cho từng khu chức năng, tuyến phố và các khu không gian công cộng khác trong đô thị. [29] - Kiến trúc cảnh quan: Là không gian vật thể đô thị được xác định bởi các yếu tố cấu thành gồm: nhà, công trình kỹ thuật, công trình nghệ thuật, quảng cáo và không gian công cộng. KTCQ là hoạt động định hướng của con người để tạo lập môi trường cân bằng, tổng hòa giữa thiên nhiên và hoạt động của con người và các không gian vật thể được xây dựng. [21] Các thành phần của kiến trúc cảnh quan đô thị bao gồm các yếu tố thiên nhiên và nhân tạo: + Yếu tố thiên nhiên gồm: địa hình, mặt nước, cây xanh, điều kiện khí hậu, không trung và con người. + Yếu tố nhân tạo gồm: Kiến trúc công trình, đường phố, quảng trường, trang thiết bị hoàn thiện kỹ thuật và tranh tượng hoành tráng trang trí. [21] - Chủ đầu tư: Là tổ chức, cá nhân sở hữu vốn hoặc người được giao quản lý, sử dụng vốn để thực hiện đầu tư dự án đầu tư phát triển đô thị. [19] - Chủ đầu tư cấp 1: Là chủ đầu tư được Nhà nước giao thực hiện dự án đầu tư phát triển đô thị, chủ đầu tư cấp 1 có thể là: + Các cơ quan quản lý Nhà nước có chức năng; 6 + Ban quản lý khu vực phát triển đô thị; các Ban quản lý đầu tư xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao; + Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, hợp tác xã; + Các tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. [19] - Chủ đầu tư thứ cấp: Là chủ đầu tư cấp 2 hoặc chủ đầu tư các cấp tiếp theo tham gia đầu tư vào dự án đầu tư phát triển đô thị thông qua việc thuê, giao hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng thuộc dự án đầu tư phát triển đô thị để đầu tư xây dựng công trình. [19] Cấu trúc luận văn MỞ ĐẦU NỘI DUNG Chương I: Thực trạng quản lý xây dựng theo quy hoạch Khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội Chương II: Cơ sở khoa học trong công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch Khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội Chương III: Đề xuất giải pháp quản lý xây dựng theo quy hoạch Khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ TÀI LIỆU THAM KHẢO THÔNG BÁO Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội. Email: digilib.hau@gmail.com TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN 107 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết luận: Thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước trong công cuộc công nghiệp hóa và hiện đại hóa; thời gian vừa qua các cơ quan, đoàn thể, các tổ chức, cá nhân... trên địa bàn thành phố Hà Nội đã có những đóng góp cụ thể vào quá trình xây dựng kiến thiết thành phố. Có thể nói công tác quản lý xây dựng đô thị là một lĩnh vực đóng vai trò quan trọng, then chốt trong việc định hướng cụ thể hóa chiến lược phát triển đô thị trong tương lai. Tuy nhiên các vấn đề đang diễn ra trong quá trình đầu tư và phát triển khu ĐTM còn nhiều vướng mắc. Thực tế cho thấy việc quản lý thực hiện xây dựng theo quy hoạch tại các khu ĐTM vẫn chưa thống nhất, chưa có một mô hình chung và gây ra nhiều bức xúc, nhất là đối với những người dân sống trong khu ĐTM. Nhận thức, quan niệm về quản lý thực hiện xây dựng theo quy hoạch cần phải được nhìn nhận là một vấn đề khoa học về quản lý, phải được đổi mới. Nhìn chung công tác quản lý hiện nay còn thiếu kinh nghiệm, tình trạng xây dựng còn lộn xộn, chồng chéo, kế hoạch tiến độ thực hiện không phù hợp và nhiều chỗ chưa đúng theo quy hoạch được duyệt. Việc phân công, phân cấp trong quản lý thực hiện xây dựng theo quy hoạch khu ĐTM còn yếu kém. Việc nghiên cứu quản lý xây dựng theo quy hoạch khu ĐTM Tây Nam Hà Nội nhằm đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả của công tác quản lý xây dựng hiện nay. Kiến nghị: Để góp phần nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý xây dựng tại khu ĐTM Tây Nam Hà Nội, xin kiến nghị một số điều sau: 108 - Cải tiến quy trình thực hiện xây dựng theo quy hoạch để đảm bảo hài hòa quyền lợi của chủ đầu tư và các cư dân bằng cách đề ra các quy định yêu cầu chủ đầu tư dự án phải đầu tư xây dựng hoàn thiện trước các hệ thống HTXH và HTKT trước khi được phép huy động vốn đầu tư xây dựng và kinh doanh các công trình nhà ở. - Yêu cầu các chủ đầu tư dự án lập ra các kế hoạch tiến độ triển khai đầu tư xây dựng đối với các hạng mục công trình trong khu ĐTM một cách hợp lý, phù hợp với nhu cầu của người dân và phải công bố, công khai quy hoạch, kế hoạch, tiến độ theo đúng quy định để cho mọi người dân, mọi thành phần kinh tế xã hội cùng tham gia góp ý, giám sát công tác thực hiện theo kế hoạch. - Cần phải tuyên truyền rộng rãi, giáo dục nâng cao trình độ dân trí, hiểu biết về pháp luật xây dựng của người dân; tổ chức lấy ý kiến cộng đồng, cộng đồng cùng tham gia vào thực hiện xây dựng theo quy hoạch trong khu ĐTM. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Bộ Xây dựng (2000), Quy hoạch xây dựng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4449:1987, NXB Xây dựng. 2. Bộ Xây dựng (2006), Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006 của Bộ Xây dựng v/v Hướng dẫn thực hiện quy chế khu đô thị mới ban hành theo Nghị định số 02/2006/NĐ-CP. 3. Bộ Xây dựng (2008), Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 v/v Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng. 4. Bộ Xây dựng (2008), Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 17/06/2008 v/v Hướng dẫn về việc đánh giá, công nhận Khu đô thị kiểu mẫu. 5. Bộ Xây dựng (2010), Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 v/v Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị. 6. Bộ Xây dựng (2010), Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27/08/2010 v/v Quy định cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị. 7. Bộ Xây dựng (2010), Thông tư số 18/2010/TT-BXD ngày 15/10/2010 v/v Quy định việc áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn, trong hoạt động xây dựng. 8. Bộ Xây dựng (2010), Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22/10/2010 v/v Hướng dẫn lập quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị. 9. Báo Xây dựng (2014), Mô hình nào cho khu đô thị ở Việt Nam. 10. Chính phủ (2006), Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 v/v Ban hàn quy chế khu đô thị mới. 11. Chính phủ (2007), Nghị định số 180/2010/NĐ-CP ngày 07/12/2007 v/v Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xây dựng về xử lý vi phạm trật tự đô thị. 12. Chính phủ (2009), Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 v/v Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. 13. Chính phủ (2009), Nghị định số 79/2009/NĐ-CP ngày 28/9/2009 v/v Quản lý chiếu sáng đô thị. 14. Chính phủ (2009), Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 v/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP về quản lý đầu tư xây dựng công trình. 15. Chính phủ (2010), Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày 27/2/2009 v/v Xử phạt vi phạm hành chính trong trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản, khai thác, sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, quản lý phát triển nhà và công sở. 16. Chính phủ (2010), Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 v/v Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị. 17. Chính phủ (2010), Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 v/v Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị. 18. Chính phủ (2010), Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 v/v Quản lý không gian ngầm xây dựng đô thị. 19. Chính phủ (2013), Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 v/v Quản lý đầu tư phát triển đô thị. 20. Đỗ Hậu (2008), Quy hoạch xây dựng đô thị với sự tham gia của cộng đồng (Dự án nâng cao năng lực quy hoạch và quản lý môi trường đô thị - hợp tác giữa Bộ Xây dựng và Bộ ngoại giao) 21. Hàn Tất Ngạn (1999), Kiến trúc cảnh quan, NXB Xây dựng. 22. Nguyễn Đình Bồng & Đỗ Hậu (2005), Quản lý đất đai và bất động sản đô thị, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. 23. Nguyễn Đăng Sơn (2005), Phương pháp tiếp cận mới về quy hoạch và quản lý đô thị, NXB Xây dựng. 24. Nguyễn Ngọc Châu (2001), Quản lý đô thị, NXB Xây dựng. 25. Nguyễn Thế Bá (2004), Quy hoạch xây dựng phát triển đô thị, NXB Xây dựng. 26. Nguyễn Tố Lăng (2010), Quản lý phát triển đô thị bền vững - một số bài học kinh nghiệm, Tạp chí Ashui, bài đăng ngày 22/09/2010. 27. Phạm Trọng Mạnh (2005), Quản lý đô thị, NXB Xây dựng. 28. Quốc hội (2003), Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 26/11/2003. 29. Quốc hội (2003), Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003. 30. Quốc hội (2009), Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009. 31. Quốc hội (2014), Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2014/QH13 ngày 05/12/2014. 32. Trần Trọng Hanh (2007), Công tác thực hiện quy hoạch xây dựng đô thị, NXB Xây dựng. 33. Thủ tướng Chính phủ (2007), Chỉ thị số 14/2007/CT-TTg ngày 16/3/2007 v/v Tăng cường công tác quản lý trật tự xây dựng tại các đô thị. 34. Thủ tướng Chính phủ (2011), Quyết định 1259/QĐ-TTg ngày 26/07/2011 v/v Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050. 35. UBND TP Hà Nội (2014),Quyết định số 4695/QĐ-UB ngày 10/09/2014 v/v phê duyệt đồ án Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội, tỷ lệ 1/500. 36. Viện Quy hoạch Bộ Xây dựng & Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội (2011), Hồ sơ công bố quy hoạch Đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050. 37. Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội (2014), Hồ sơ công bố quy hoạch Đồ án Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội. Tiếng nước ngoài 38. Alexander Garvin (1999), The American City, What works, What doesn’t, MacGraw Hill. 39. Andrew.G & Ron.B (2004), Housing Development – Theory, Process and Practice, Routledge, London. 40. Braham Wiesman Luo Xiaowei Lei Xiang (1994), Urban design: Tropical Coastal Cities. 41. Debra Efroymson (2008), L.ed.Ecocity Plan-ning: Images and Ideas, Banggladesh University of Enginneering and Technology, and Health Bridge. 42. Gehl.Jan, Life Between Building, Using Public Space, The Danish Architectural Press. 43. Han – Dieter Evans and Rudiger Korff (2000), Southeart Asian Urbanism, Tit Verlgf. 44. Joseph Chiara & Jullius.P & Martin.Z (1995), Time saver standards for housing an residential deverlopment, McGraw Hill, New York. 45. Mario Gandelsonas (1999), X-Urbanism, Princeton Architectural Press. 46. Kevin Lynch (1990), City Sense and City Design, The MIT Press, Cambridge, Massachusett, London, England. 47. Ryan.Z (2006), The good life, new public spaces for recreation, Van Alen Institute, Newyork. Trang web 49. www.arcspace.com 50. www.ashui.com 51. www.moc.gov.vn 52. www.hanoi.gov.vn 53. www.google.com 54. www.dictionary.bachkhoatoanthu.gov.vn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_van_quan_ly_xay_dung_theo_quy_hoach_khu_do_thi_moi_tay.pdf