Nâng cấp hoàn thiện kênh cung cấp thông tin tín dụng CIC: Đây là kênh
thông tin tín dụng vô cùng quan trọng đối với các TCTD trong việc điều tra, xác
thực thông tin và lịch sử quan hệ tín dụng của khách hàng, ảnh hưởng rất lớn đến
công tác kiểm soát rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng nhất là khi thông tư 02 của
NHNN đi vào hiệu lực theo đó có điểm mới là trong trường hợp khách hàng có
nhiều khoản vay tại các TCTD khác nhau nhưng một khoản vay không hoàn thành
nghĩa vụ trả nợ, bị điều chỉnh nhóm thì tất cả các khoản vay còn lại ở các TCTD
khác cũng phải điều chỉnh nhóm nợ theo khoản vay có mức độ rủi ro cao nhất.
- Phát triển VAMC, thị trường chứng khoán: Với mục đích hỗ trợ các Ngân
hàng trong việc xử lý nợ xấu NHNN đã thành lập Công ty Quản lý tài sản của các
TCTD Việt Nam (VAMC) theo quy định tại Nghị định 53/2014/NĐ-CP. Tuy nhiên,
hiện nay hiệu quả mà VAMC mang lại cho các TCTD vẫn còn rất hạn chế. Điều
này xuất phát từ chính những quy định của VAMC về những điều kiện mua bán nợ.
- Nỗ lực ổn định thị trường bất động sản: đảm bảo giá cả thị trường bất động
sản phản ánh chính xác cung cầu về bất động sản trên thị trường, thu hẹp biên độ
biến động giá nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các TCTD trong việc kiểm soát rủi
ro tín dụng đối với CVMN. Trước mắt cần phải phá vỡ tảng băng trên thị trường bất
động sản, tìm các biện pháp nhằm khơi thông thị trường bằng những ưu đãi về lãi
suất và đề xuất các gói cứu trợ. Tuy nhiên, các gói cứu trợ đối với thị trường bất
động sản cần bám sát với điều kiện thực tế của khách hàng vay đảm bảo được đồng
thời hai yếu tố thuận lợi, nhanh chóng cho khách hàng và an toàn cho các TCTD
trong công tác kiểm soát rủi ro tín dụng đối với CVMN.
124 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 890 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Quản trị rủi ro tín dụng đối với cho vay mua nhà tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
át nợ không để phát sinh thêm nợ quá hạn, nợ xấu trong tín dụng đối với
CVMN bằng cách phân giao chỉ tiêu cụ thể đến từng bộ phận, gắn trách nhiệm cụ
thể đến từng cán bộ, bộ phận có liên quan trong quá trình cấp tín dụng.
Về công tác trích lập dự phòng rủi ro
Tuyệt đối tuân thủ và thực hiện trích lập dự phòng rủi ro (bao gồm dự phòng
chung và dự phòng cụ thể) cho tất cả các khoản tín dụng đối với CVMN theo quy
định của NHNN và BIDV Việt Nam đảm bảo nguồn bù đắp rủi ro và an toàn trong
hoạt động tín dụng.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
82
Về phát triển các dịch vụ kèm theo
Với mục tiêu phát triển tối đa các dịch vụ phục vụ nhu cầu của khách hàng
BIDV – Chi nhánh Quảng Bình chú trọng phát triển đồng bộ các sản phẩm dịch vụ,
nhất là các sản phẩm dịch vụ đi kèm với sản phẩm tiền vay đến với khách hàng. Mục
tiêu đề ra là 100% khách hàng có nhu cầu tín dụng đối với CVMN được cung cấp sản
phẩm BSMS đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin về dư nợ, lãi suất, tỷ giá, kỳ trả nợ
triển khai sản phẩm internet Banking, mobil Banking đến khách hàng nhằm đưa các
dịch vụ của Ngân hàng đến với mọi đối tượng một cách nhanh chóng, dễ dàng và thuận
tiện nhất giúp khách hàng theo dõi và kiểm soát tối đa khoản nợ của mình tại Ngân
hàng đồng thời Ngân hàng cũng có thể nâng cao hiệu quả kiểm soát rủi ro tín dụng đối
với khoản vay của khách hàng. Với sự triển khai đồng bộ các sản phẩm dịch vụ đi kèm
với các khoản tín dụng đối với CVMN như trên có thể đóng góp vào mục tiêu chung
của BIDV – Chi nhánh Quảng Bình đối với mảng dịch vụ đạt mục tiêu tăng trưởng
25%/Năm đối với thu dịch vụ ròng và đạt mục tiêu tăng trưởng lợi nhuận 11%/Năm
theo định hướng, mục tiêu chung của toàn chi nhánh.
3.2. Giải pháp quản trị rủi ro tín dụng đối với CVMN tại BIDV Quảng Bình
3.2.1. Giải pháp trước mắt để xử lý nợ quá hạn, nợ xấu
Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu đang có chiều hướng gia tăng tại Chi nhánh. Các
giải pháp xử lý tín dụng là cần thiết trong thời điểm hiện tại, nhằm xử lý kịp thời nợ quá
hạn, nợ xấu hiện tại. Căn cứ vào tính chất, nguyên nhân gây ra nợ quá hạn, nợ xấu,
BIDV Quảng Bình đánh giá cân nhắc thực hiện các giải pháp sau:
Giải pháp khai thác:
Giải pháp này này áp dụng trong trường hợp ngân hàng đánh giá khách hàng có
thái độ hợp tác, hoạt động kinh doanh của khách hàng tuy gặp khó khăn trong hiện tại,
nhưng được ngân hàng đánh giá là có khả năng phục hồi khi được sự hỗ trợ từ ngân hàng.
Giải pháp thanh lý:
Trong trường hợp thấy việc tổ chức khai thác không tiện ích, không có khả năng
thu hồi được nợ, ngân hàng sẽ áp dụng biện pháp thanh lý để xử lý khoản vay khó đòi.
- Đối với khoản vay có tài sản đảm bảo: Tìm các tổ chức cá nhân có năng lực
tài chính nhận lại nợ của khách hàng khó khăn, thông qua các hình thức bán nợ. Nếu
không bán được nợ ngân hàng rà soát tài sản đảm bảo, xác định tình trạng tài sản, hồ sơ
pháp lý để có thể phát mại tài sản thu hồi vốn. Đồng thời phối hợp cùng với các cơ
Đại học Kinh tế Huế
Đại học ki h tế Huế
83
quan Bộ, ban, ngành cho tiến hành thanh lý phát mại tài sản. Trong trường hợp tài sản
phát mại không đủ thu hồi vốn thì buộc khách hàng phải trả tiếp phần còn lại thông qua
bán tài sản, còn với trường hợp cho vay chỉ định ngân hàng phải hoàn thiện thủ tục để
trình chính phủ xử lý.
Xử lý nợ xấu bằng quỹ DPRR:
Trong thời gian qua, BIDV đã tích cực trích lập DPRR từ nguồn lợi nhuận hàng
năm với mục tiêu nâng cao tính an toàn trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Số
trích lập quỹ DPRR liên tục tăng qua các năm, BIDV đã chủ động sử dụng quỹ DPRR
để xử lý những khoản nợ đã chuyển hạch toán ngoại bảng, đủ điều kiện trích lập DPRR
theo quy định của Nhà nước nhằm làm tăng tính an toàn trong hoạt động của ngân
hàng, nhằm làm trong sạch bảng cân đối tài sản, giảm nợ xấu. Tính đến 31/12/2016,
BIDV đã sử dụng 79 tỷ đồng để xử lý rủi ro tín dụng, đặc biệt biện pháp sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro được áp dụng mạnh trong các năm 2013 là 73 tỷ đồng, năm 2016
là 6 tỷ đồng.
Tăng cường thu hồi nợ xấu qua khởi kiện:
Việc khởi kiện đòi nợ cho vay của Ngân hàng trước tòa án không những là một
biện pháp pháp lý mang lại hiệu quả không nhỏ cho Ngân hàng mà còn mang tính
phòng ngừa chung. Tức là thông qua hoạt động tố tụng của Ngân hàng, góp phần răn
đe, những khách hàng dây dưa chây ỳ không chịu trả nợ, có ý thức hơn trong việc thực
hiện nghĩa vụ trả nợ theo đúng hợp đồng tín dụng.
Xử lý nợ xấu bằng biện pháp bán nợ:
Ngoài các biện pháp xử lý nợ xấu ở trên, từ năm 2007, BIDV đã bắt đầu triển
khai công tác bán các khoản nợ xấu góp phần làm giảm nợ xấu nội bảng. Và năm
2015 tại Việt Nam đã thành lập Công ty mua bán nợ VAMC, tuy nhiên biện pháp
này chưa được chú trọng nên hiện Chi nhánh chỉ mới đang nghiên cứu để áp dụng
trong các năm tới.
3.2.2. Các giải pháp điều tiết và giám sát rủi ro
3.2.2.1. Nâng cao chất lượng công tác phân tích, thẩm định khách hàng và
phương án vay vốn
Chất lượng phân tích, thẩm định khách hàng, thẩm định phương án vay vốn
có ý nghĩa quyết định đến việc quản trị rủi ro tín dụng có thực sự hiệu quả hay
không vì thẩm định phương án vay vốn là khâu vô cùng quan trọng trước khi ra
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
84
quyết định cho vay. Việc quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng bị tác động rất lớn
từ những ý kiến thẩm định ban đầu.
Đối với những khách hàng doanh nghiệp, việc phân tích, thẩm định khách
hàng và phương án vay vốn phức tạp hơn nhiều so với đối tượng khách hàng cá
nhân do với đối tượng khách hàng là doanh nghiệp thì ngân hàng cần phân tích tình
hình tài chính và sản xuất kinh doanh, năng lực tài chính, kinh nghiêm quản lý, thị
trường hoạt động và lĩnh vực kinh doanh... Chính vì vậy, khi phân tích, thẩm định
khách hàng và phương án vay vốn đòi hỏi cán bộ thẩm định phải có nghiệp vụ và kỹ
năng phân tích tốt.
Cán bộ thẩm định phải có khả năng phân tích tốt tất cả các khía cạnh của dự
án như hồ sơ pháp lý, thông tin tài chính, kỹ thuật, điều kiện thị trường liên quan
đến dự án vay vốn để có cơ sở xác định chính xác nhất năng lực của khách hàng và
phương án vay vốn do khách hàng đề nghị. Trong thời gian qua, chất lượng thẩm
định dự án, phương án vay vốn tại BIDV là tương đối tốt song vẫn chưa đáp ứng
đầy đủ yêu cầu phát triển của nền kinh tế trong điều kiện hội nhập kinh tế khu vực
và quốc tế. Do vậy việc nâng cao chất lượng thẩm định vẫn là vấn đề cấp bách, có ý
nghĩa quan trọng.
Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc và chặt chẽ các điều kiện tín dụng, không hạ
thấp tiêu chuẩn tín dụng như lãi suất, các tài sản bảo đảm, tỷ lệ vốn tự có tham gia
dự án kinh doanh của khách hàng để đảm bảo lợi ích thu được tương xứng với
mức độ rủi ro.
- Quan tâm tái thẩm định dự án sau cho vay để đánh giá hiệu quả của dự án
đã đầu tư đảm bảo quản lý tốt dòng tiền và rút kinh nghiệm cho việc thực hiện các
dự án sau tốt hơn.
3.2.2.2. Quản lý, giám sát và kiểm soát chặt chẽ quá trình giải ngân và tăng
cường kiểm tra sau cho vay
Sau khi đã tiến hành thẩm định kỹ lượng khoản vay, và đưa ra quyết định
cho vay, để hạn chế RRTD trong các khâu tiếp theo, cấn bộ tín dụng cần kiểm soát
chặt chẽ quá trình giải ngân và tăng cường kiểm tra khách hàng sau khi cho vay.
- Thực hiện giải ngân theo đúng các quyết định cấp tín dụng của cấp phê
duyệt, đối chiếu giữa mục đích vay, yêu cầu giải ngân và cơ cấu các chi phí trong
nhu cầu vốn của khách hàng, đảm bảo việc sử dụng vốn vay có đầy đủ chứng từ
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
85
chứng minh và hợp lệ. Hạn chế giải ngân bằng tiền mặt trừ những trường hợp đặc
thù do hoạt động kinh doanh của khách hàng như cho vay thu mua nông, lâm thủy
sản của các hộ dân, trả lương công nhân, chỉ áp dụng phương thức thanh toán
chuyển khoản để có thể kiểm soát việc sử dụng vốn vay của khách hàng
- Những RRTD xuất hiện sau khi cho vay không chỉ do bản thân phương án
kinh doanh kém hiệu quả, khách hàng vay sử dụng vốn sai mục đích mà còn do
ngân hàng không kiểm soát được dòng tiền sau khi kết thúc phương án kinh
doanh, dẫn đến tình trạng khách hàng sử dụng nguồn tiền này vào các mục đích
kém hiệu quả hay không minh bạch. Để phòng ngừa những rủi ro này, cần thực
hiện kiểm soát chặt chẽ sau khi cho vay:
+ Trong kiểm tra sử dụng vốn, cần nghiêm túc thực hiện kiểm tra trên thực
tế, có đánh giá về việc sử dụng vốn, về tài sản bảo đảm của khách hàng, kịp thời
phát hiện những rủi ro và có biện pháp xử lý, tránh tình trạng thực hiện kiểm tra
mang tính đối phó, thực hiện trên giấy tờ.
+ Cần có sự phân tích và đánh giá kịp thời những dấu hiệu của rủi ro như
khách hàng có khó khăn trong việc trả nợ, sự thay đổi của môi trường kinh doanh,
tình hình thị trường ảnh hưởng xấu đến phương án kinh doanh, có dấu hiệu vi
phạm pháp luật để nắm bắt khả năng xử lư chủ động, kịp thời các rủi ro có nguy
cơ xảy ra.
+ Theo dõi chặt chẽ các nguồn tiền của khách hàng trên cơ sở xây dựng cơ
chế tra soát đối với từng loại vay (các khoản vay mục đích xuất khẩu thì kiểm tra
ngày xuất hàng; các yêu cầu đòi tiền, bộ chứng từ hàng xuất kiểm tra thời gian
thanh toán; các khoản vay xây dựng cơ bản cần kiểm tra tiến độ công trình...
3.2.2.3 Nâng cao công tác kiểm soát nội bộ
Ngoài bộ phận kiểm soát nộ bộ của Hội sở chính có chức năng kiểm tra tín
dụng định kỳ tại các Chi nhánh, để đảm bảo phát hiện ra các sai sót trong quá trình
cấp tín dụng của bộ phận tín dụng, Chi nhánh cần chủ động thành lập bộ phận
kiểm soát/hoặc cơ chế kiểm soát chéo giữa các phòng bộ phận liên quan đến hoạt
động tín dụng.
Bộ phận kiểm soát nội bộ cần đảm bảo được yêu cầu:
Cán bộ thực hiện chức năng kiểm soát nội bộ phải là người có hiểu biết
thông suốt về pháp luật, quy trình tín dụng của ngành cũng như của hệ thống BIDV,
và là người có năng lực chuyên môn cao.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học ki h tế Huế
86
Cơ chế hoạt động kiểm soát nội bộ cần có sự độc lập với quy trình cấp tín
dụng. Trường hợp thành lập được bộ phận kiểm soát nội bộ riêng, thì bộ phận này
phải không nằm trong quy trình cấp tín dụng tại Chi nhánh. Trường hợp không
thành lập được bộ phận kiểm soát nội bộ riêng, có thể thực hiện cơ chế kiểm soát
chéo giữa các bộ phận, thực hiện kiểm tra chéo hồ sơ đối với các khách hàng do các
phòng khác nhau thực hiện cho vay.
3.2.2.4 Thực hiện nghiêm túc việc phân loại nợ và trích dự phòng rủi ro
Tỷ lệ nợ xấu và số tiền phải trích lập dự phòng là những tín hiệu cảnh báo
mạnh về RRTD, tỷ lệ nợ xấu tăng có nghĩa là RRTD gia tăng và do vậy cần phải
xem xét lại việc quản lý RRTD, tăng cường giám sát tín dụng. Cần phải thực
hiện nghiêm túc phân loại nợ, tránh tình trạng vì kết quả kinh doanh mà không
tuân thủ tính chính xác trong phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro. Chủ động
phân loại nợ theo tính chất, khả năng thu hồi nợ của khoản vay, kiên quyết
chuyển nợ quá hạn, hạ bậc nợ đối với các trường hợp khách hàng, hợp đồng tín
dụng có nguy cơ gây ra rủi ro.
3.2.3. Các giải pháp lâu dài
3.2.3.1. Nhóm giải pháp nâng cao khả năng nhận diện rủi ro tín dụng đối với CVMN
- Xây dựng hoàn thiện hệ thống đánh giá khách hàng thông qua việc
nghiên cứu hành vi, phong thái, cử chỉ của khách hàng: Rủi ro tín dụng có
nguyên nhân chủ yếu xuất phát từ nhân tố con người – khách hàng vay vốn.
Chính vì vậy, nếu như có thể xây dựng được hệ thống đánh giá con người hoàn
thiện và tổ chức các lớp đào tạo cán bộ làm công tác tín dụng phương thức đánh
giá khách hàng thông qua việc nghiên cứu hành vi, phong thái, cử chỉ của khách
hàng thì có thể cải thiện khả năng nhận diện rủi ro trong công tác quản trị rủi ro
tín dụng đối với CVMN của Ngân hàng.
- Phát triển bộ phận hoạt động điều tra thông tin về khách hàng độc lập nhằm
kiểm tra tính chính xác thông tin khách hàng cung cấp: Hiện nay việc thu thập
thông tin về khách hàng tại BIDV – Chi nhánh Quảng Bình do bộ phận quan hệ
khách hàng thực hiện và người trực tiếp thực hiện là cán bộ tín dụng. Điều này xuất
hiện một số hạn chế bởi vì địa bàn cư trú của khách hàng vay rộng, không tập trung
và phân bố ở nhiều quận, huyện khác nhau, cán bộ tín dụng gặp khó khăn trong việc
Đại học Kinh tế Huế
Đại họ kinh tế Huế
87
thu thập thông tin khách hàng, hơn nữa tính chính xác của thông tin thu thập được
không cao do giới hạn về thời gian, không gian ảnh hưởng tới kết quả đánh giá
khách hàng.
- Kết hợp với nhiều cơ quan, tổ chức nhằm thu thập và đánh giá thông tin của
khách hàng (CIC, UBND tỉnh, UBND huyện, UBND xã): Hiện nay kênh cung
cấp thông tin cho các TCTD về lịch sử quan hệ tín dụng do CIC của NHNN cung
cấp. Tuy mức độ cập nhật của CIC được cải thiện rất nhiều nhưng mới chỉ dừng lại
ở việc cung cấp các thông tin liên quan đến tín dụng. Đối với những khách hàng
chưa từng có quan hệ tín dụng CIC hoàn toàn không có thông tin, trong khi đối
tượng khách hàng chưa từng có lịch sử quan hệ tín dụng chiếm tỷ trọng rất cao
trong tín dụng đối với CVMN vì ngoài mục đích đầu tư thì khách hàng có nhu cầu
về nhà, đất để ở chỉ phát sinh nhu cầu tín dụng đối với CVMN một lần. Chính vì
vậy, Ngân hàng cần kết hợp tốt với các cơ quan như UBND tỉnh, UBND huyện,
UBND xã nhằm mục đích thu thập nhanh chóng và chính xác thông tin về khách
hàng vay vốn khi đến đề cập quan hệ tín dụng. Việc kết hợp với các cấp chính
quyền có thể thông qua việc gửi văn bản đề nghị hợp tác hoặc tăng cường công tác
tài trợ, các hoạt động từ thiện vừa nhằm mục đích quảng bá, nâng cao hình ảnh của
Ngân hàng đến với khách hàng, vừa tạo dựng được mối quan hệ tối với các cấp
chính quyền.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ (tổ công tác) nhằm nghiên cứu môi trường kinh
tế xã hội, thực hiện công tác dự báo: Hiện nay công tác nghiên cứu môi trường kinh
tế xã hội và thưc hiện công tác dự báo là do BIDV Trung Ương thực hiện, tại BIDV
– Chi nhánh Quảng Bình chưa có bộ phận thực hiện chức năng này.
3.2.3.2. Nhóm giải pháp nâng cao công tác đo lường rủi ro tín dụng đối với CVMN
- Tiến hành nghiên cứu, chỉnh sửa và bổ sung dữ liệu đối với hệ thống chấm
điểm tín dụng hiện tại: Hiện tại hệ thống chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ của
BIDV – Chi nhánh Quảng Bình thực hiện theo hệ thống đánh giá của BIDV Trung
Ương, Các thông tin phi tài chính đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc đánh
giá, xếp hạng tín dụng đối với khách hàng vì nó chiếm 65% đến 70% trong tổng cơ
cấu điểm đánh giá.
3.2.3.3. Nhóm giải pháp kiểm soát rủi ro tín dụng đối với CVMN
- Xây dựng lại và hoàn thiện hơn quy trình quản trị rủi ro tín dụng đối với
Đại học Kinh tế Huế
Đại họ kinh tế Huế
88
CVMN: đảm bảo cán bộ tín dụng không tham gia vào quá nhiều chức năng trong
quy trình cấp tín dụng nhằm mục đích đẩy nhanh thời gian xét duyệt tín dụng đồng
thời giảm thiểu rủi ro liên quan đến yếu tố đạo đức của cán bộ trong quá trình cấp
tín dụng. Quy định rõ ràng về các hình thức kiểm tra nhằm kiểm soát rủi ro tín dụng
căn cứ trên đặc thù của sản phẩm tín dụng đối với CVMN tách riêng so với quy
trình kiểm soát rủi ro tín dụng nói chung tại Ngân hàng.
Hiện nay, hệ thống BIDV nói chung và BIDV Quảng Bình nói riêng còn quá
chú trọng đến việc cung cấp hóa đơn chứng từ vay vốn, hồ sơ thủ tục còn nhiều,
khách hàng phải ký quá nhiều giấy tờ. Do đó, ngân hàng cần giảm bớt thủ tục, giấy
tờ cũng như việc yêu cầu khách hàng cung cấp hóa đơn chứng từ để thuận lợi hơn
cho khách hàng. Cần hoàn thiện quy trình, thủ tục đảm bảo một số tiêu chuẩn sau:
- Cụ thể, đơn giản, phù hợp cho từng sản phẩm, không áp dụng chung quy
trình cho nhiều sản phẩm khác nhau, dẫn đến nhiều khâu không cần thiết như xác
định hạn mức riêng cho từng loại vay tiêu dùng, lập phương án/dự án đối với vay
tiêu dùng,
- Chuẩn hoá hệ thống mẫu biểu, áp dụng thống nhất một loại mẫu biểu trong
toàn hệ thống, bỏ bớt các chữ ký không cần thiết trên mẫu biểu.
- Quy trình cấp tín dụng của Chi nhánh hiện nay qua rất nhiều khâu nên quy
định rõ trách nhiệm và chuẩn hóa thời gian cho từng khâu, đảm bảo xử lý khoản vay
nhanh chóng.
- Tạo cho khách hàng sự thuận tiện và thoải mái nhất trong việc giao dịch với
ngân hàng. Hỗ trợ và giúp đỡ khách hàng trong suốt quá trình khách hàng giao dịch
với ngân hàng.
- Giảm bớt các thủ tục hành chính không cần thiết.
- Chú trọng hơn đến việc tối đa hoá sự hài lòng của khách hàng, trong đó vấn
đề thời gian cần được rút ngắn để đáp ứng nhu cầu của khách hàng kịp thời.
- Nâng cao hiệu quả của bộ phận thanh tra, giám sát nội bộ của chi nhánh
hiện là phòng QLRR: Hiện nay phòng QLRR tín dụng tại BIDV - Chi nhánh Quảng
Bình hoạt động và có ý kiến khách quan, độc lập đối với các phòng ban liên quan
khác. Tuy nhiên, phòng QLRR vẫn trực thuộc chi nhánh, chịu sự điều hành và chỉ
đạo trực tiếp từ giám đốc chi nhánh. Điều này có thể ảnh hưởng đến tính khách
quan trong công tác báo cáo về BIDV Trung Ương trước áp lực về việc hoàn thành
Đại học Kinh tế Huế
Đại học ki h tế Huế
89
kế hoạch kinh doanh ngày càng cao.
- Tách chức năng định giá và thẩm định giá đảm bảo cán bộ tín dụng không
thực hiện đồng thời cả hai chức năng này: Việc cán bộ tín dụng thực hiện đồng thời
hai chức năng này đã làm vô hiệu hóa chức năng thẩm định giá trị tài sản đảm bảo
bởi vì không thể có hai ý kiến sai lệch hay đối lập trong công tác định giá và công
tác thẩm định lại giá trị tài sản đảm bảo do cùng một cán bộ tín dụng thực hiện.
Chính vì vậy, cần thành lập bộ phận thẩm định giá riêng biệt nhằm nâng cao tính
chính xác và kiểm soát rủi ro trong công tác định giá tài sản đảm bảo tại chi nhánh.
- Thành lập công ty định giá riêng biệt, hoặc thuê công ty định giá có uy tín
phục vụ công tác thẩm định tài sản đảm bảo đảm bảo tính chính xác, khách quan:
Các công ty chuyên thực hiện chức năng định giá có điều kiện được đào tạo chuyên
sâu về nghiệp vụ định giá, có thời gian nghiên cứu, tìm hiểu và đánh giá chính xác
giá trị tài sản cũng như mức độ biến động của tài sản trong tương lai đảm bảo được
tính chính xác và khách quan hơn so với việc định giá của cán bộ tín dụng tại chi
nhánh. Điều này thuận lợi cho chi nhánh trong việc ra phán quyết tín dụng vì tài sản
đảm bảo là một trong những điều kiện quan trọng trong việc ra quyết định tín dụng
và mức phán quyết tín dụng đối với các khoản tín dụng đối với CVMN.
- Nâng cao chất lượng cán bộ làm công tác tín dụng và liên quan đến tín
dụng: Chất lượng cán bộ tín dụng và liên quan đến tín dụng là nhân tố có ảnh hưởng
quyết định đến rủi ro tín dụng và công tác kiểm soát rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
do liên quan đến toàn bộ quá trình cấp tín dụng tại Ngân hàng bao gồm trước, trong
và sau khi cho vay. Chính vì vậy, việc nâng cao chất lượng cán bộ cần tiến hành
xuyên suốt từ khâu tuyển dụng, đào tạo, bố trí sử dụng cán bộ kèm theo các chính
sách khen thưởng hợp lý.
Trong quá trình tuyển dụng: Chi nhánh cần xây dựng chỉ tiêu hợp lý để có
thể đánh giá tốt nhất năng lực của cán bộ tín dụng, ngoài việc đạt yêu cầu kiến thức
chuyên môn sâu rộng, đạo đức tốt, trung thực trong công việc còn đảm bảo được
các kỹ năng mềm: khả năng giao tiếp tốt, biết lắng nghe, chia sẻ, có sự nhạy bén,
tinh tế nắm bắt được tâm tư, tình cảm của khách hàng và đặc biệt là đánh giá được
năng lực tài chính, khả năng trả nợ của khách hàng vay trong tương lai. Vì vậy, chỉ
khi hệ thống tiêu chí đánh giá tuyển dụng được xây dựng cụ thể thì việc tuyển dụng
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
90
mới lựa chọn được những cán bộ thực sự phù hợp trong quá trình cấp tín dụng nói
chung và cấp tín dụng đối với CVMN nói riêng.
- Thực hiện luân chuyển cán bộ và giảm thời gian luân chuyển cán bộ
trong hệ thống: Việc luân chuyển cán bộ là biện pháp nhằm kiểm soát rủi ro liên
quan đến nhân tố con người. Hiện nay tại BIDV – Chi nhánh Quảng Bình đang
thực hiện luân chuyển đội ngũ cán bộ trong thời gian từ 03 – 06 tháng/lần. Tuy
nhiên, do đặc thù của công tác tín dụng liên quan đến lịch sử quan hệ tín dụng
của khách hàng cũng như những thông tin, mối quan hệ mà cán bộ tín dụng thu
thập được trong quá trình công tác liên quan đến khách hàng khó có thể chuyển
giao được nhanh chóng nên việc luân chuyển chủ yếu thực hiện đối với cán bộ
làm công tác giao dịch viên, kế toán, quản trị tín dụng, QLRR thời gian luân
chuyển cán bộ tín dụng vẫn còn khá dài. Hơn nữa, việc luân chuyển cán bộ thực
hiện trong nội bộ chi nhánh nên công tác kiểm soát rủi ro tín dụng liên quan đến
quy trình luân chuyển cán bộ còn nhiều hạn chế. Để thực hiện tốt ý nghĩa, mục
đích của việc luân chuyển cán bộ trong kiểm soát rủi ro tín dụng đối với CVMN
cần tiến hành luân chuyển cán bộ giữa các chi nhánh nhằm đổi mới quan điểm,
nhìn nhận, đánh giá khách quan khách hàng vay vốn đồng thời nâng cao hiệu quả
công tác kiểm soát rủi ro liên quan đến yếu tố đạo đức trong đó không thể không
kể đến khả năng cán bộ làm cùng bộ phận hoặc cùng chi nhánh thong đồng nhằm
mục đích lừa gạt hoặc đề xuất phê duyệt những khoản tín dụng đối với CVMN
lệch chuẩn hoặc dưới chuẩn so với quy định của Ngân hàng.
Trước mắt, khi BIDV Việt Nam chưa có quy chế cụ thể về việc luân chuyển
cán bộ giữa các chi nhánh, BIDV – Chi nhánh Quảng Bình cần thực hiện: rút ngắn
thời gian luân chuyển cán bộ tín dụng làm việc tại phòng khách hàng doanh nghiệp,
khách hàng cá nhân và các phòng giao dịch trực thuộc. Để đảm bảo khả năng nắm
bắt thông tin tài chính và năng lực tài chính của khách hàng trước khi thực hiện luân
chuyển cần xây dựng thời gian hợp lý để cán bộ cũ bàn giao, hướng dẫn cụ thể về
những khách hàng mà mình đang quản lý, cán bộ mới có thời gian tiếp xúc với
khách hàng, đánh giá khách hàng đảm bảo không xảy ra rủi ro liên quan đến việc
nắm bắt thông tin và lịch sử quan hệ giữa khách hàng và Ngân hàng trong quá trình
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kin tế Huế
91
luân chuyển cán bộ, đồng thời nâng cao khả năng kiểm soát rủi ro tín dụng đối với
CVMN tại Chi nhánh.
3.2.3.4. Nhóm giải pháp xử lý rủi ro tín dụng đối với CVMN
- Thường xuyên đào tạo, nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng và các cán bộ
khác liên quan nhằm nâng cao khả năng hiểu biết pháp luật trong quá trình xử lý tài
sản: Hiện tại cán bộ công tác tại BIDV – Chi nhánh Quảng Bình chủ yếu được đào
tạo đúng chuyên ngành tài chính – Ngân hàng, rất ít cán bộ được đào tạo bài bản
văn bằng 2 về luật nên trình độ và khả năng hiểu biết về pháp luật còn hạn chế.
Điều này gây khó khăn trong công tác xử lý rủi ro khi khách hàng không hoàn thành
nghĩa vụ trả nợ và Ngân hàng phải tiến hành khởi kiện ra tòa án.
- Tổ chức các lớp đào tạo về các phương thức xử lý nợ nhằm phát huy hiệu
quả các biện pháp xử lý nợ: Hiện tại BIDV đã ban hành nhiều văn bản quy định về
phương thức xử lý nợ áp dụng trong hệ thống. Tuy nhiên, trong thực tế tại BIDV –
Chi nhánh Quảng Bình các khoản nợ xấu trong tín dụng đối với CVMN chủ yếu sử
dụng biện pháp phát mại tài sản để thu hồi nợ vay.
- Chứng khoán hóa các khoản nợ: Là việc chuyển hóa các khoản nợ xấu
thành các loại trái phiếu hoặc cổ phiếu khác nhau và các chứng khoán thành này có
thể được bảo đảm bằng những tài sản thế chấp hoặc một định chế tài chính uy tín
hoặc cơ quan nào đó của Chính phủ, được đóng gói và bán đấu giá trên thị trường.
Đây là biện pháp xử lý triệt để các khoản nợ xấu trong tín dụng đối với CVMN
đang được các nước phát triển như: Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc thực hiện.
- Mua bảo hiểm tiền vay: Hiện tại tất cả các khoản tín dụng đối với CVMN
tại BIDV – Chi nhánh Quảng Bình đều phải thực hiện mua kèm theo sản phẩm bảo
hiểm BIC – Bình An. Tuy nhiên, sản phẩm bảo hiểm này chỉ giúp Ngân hàng loại
trừ được rủi ro liên quan đến khách hàng vay khi khách hàng vay bị chết hoặc mất
khả năng lao động để trả nợ. Rủi ro này chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong tất cả các khoản
vay tại chi nhánh.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học in tế Huế
92
Kết luận Chương 3
Định hướng và mục tiêu phát triển tín dụng đối với CVMN tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình là cơ sở để chi
nhánh xây dựng và điều chỉnh hệ thống kiểm soát rủi ro tín dụng đối với lĩnh vực
này. Trên cơ sở đánh giá tình hình và thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đối với
CVMN tại Chương 2 cùng với cơ sở lý luận ở Chương 1, Chương 3 đã đưa ra hệ
thống các giải pháp quản trị rủi ro tín dụng đối với CVMN tại chi nhánh liên quan
đến 4 bước trong quy trình quản trị rủi ro nói chung là: Nhận diện – đo lường –
kiểm soát – xử lý rủi ro, đề xuất với BIDV Việt Nam, NHNN và Chính phủ nhằm
tạo điều kiện thuận lợi nhất để có thể thực hiện các giải pháp nêu trên với hiệu quả
cao nhất.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
93
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Cho vay mua nhà là vấn đề cấp thiết trong mọi xã hội và đối với mọi tầng
lớp dân cư. Cuộc khủng hoảng và đóng băng của thị trường bất động sản tại Việt
Nam trong thời gian vừa qua đã tác động đến toàn bộ nền kinh tế, ảnh hưởng đến
nhiều ngành, nghề, lĩnh vực kinh doanh do nguồn lực của nền kinh tế bị ứ đọng tại
thị trường bất động sản rất lớn. Ngoài những hệ lụy mà thị trường bất động sản gây
ra cho nền kinh tế trong thời gian vừa qua thì những biến động trong thị trường bất
động sản vừa qua đã đưa giá bất động sản phản ánh chính xác hơn cung cầu trên thị
trường, giá đất, nhà ở giảm mạnh tạo điều kiện cho một bộ phận lớn dân cư đặc biệt
là những người có thu nhập thấp tại các thành phố lớn có cơ hội giải quyết vấn đề
nhà ở của mình.
Quản trị rủi ro tín dụng cho vay mua nhà là hoạt động vô cùng cần thiết để
hạn chế rủi ro, đảm bảo hoạt động hiệu quả của Ngân hàng, và hiệu quả mà nó
mang lại tùy thuộc vào thực trạng của từng ngân hàng, từng địa phương và phù hợp
với từng giai đoạn phát triển trong chiến lược phát triển chung của toàn hệ thống. Vì
thế quản lý rủi ro tín dụng không chỉ là xây dựng một quy trình, chính sách thực
hiện hợp lý, kịp thời mà còn là sự phối hợp đồng bộ nhiều giải pháp, sự nỗ lực của
bản thân ngân hàng và hành lang pháp lý, điều kiện kinh tế chung.
Trên cơ sở vận dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu lý luận kết hợp
với tình hình hoạt động thực tế của BIDV Quảng Bình, Luận văn đã hoàn thành
được những nhiệm vụ chủ yếu:
Thứ nhất, hệ thống hoá mang tính lý luận khoa học về rủi ro tín dụng và
quản trị rủi ro tín dụng cho vay mua nhà trong các Ngân hàng thương mại.
Thứ hai, nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng
cho vay mua nhà tại BIDV Chi nhánh Quảng Bình trong giai đoạn từ 2015-2017,
trên cơ sở đó phân tích và đánh giá những kết quả đạt được và những mặt còn hạn
chế, những nguyên nhân còn tồn tại trong quản trị rủi ro tín dụng cho vay mua nhà
tại Chi nhánh.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
94
Thứ 3, đề xuất các giải pháp cơ bản và một số kiến nghị có tính khả thi đối
với các cơ quan Nhà nước, BIDV nhằm nâng cao năng lực quản lý rủi ro tín dụng
cho vay mua nhà tại Chi nhánh Quảng Bình.
Hy vọng với nghiên cứu này, đề tài sẽ có đóng góp một phần nhỏ vào việc
giúp quản lý rủi ro tín dụng cho vay mua nhà tại Chi nhánh được chặt chẽ hơn, kiểm
soát được các khoản nợ xấu, các khoản nợ có vấn đề, nhận diện được sớm những rủi
ro để từ đó có biện pháp xử lý hiệu quả, nâng cao chất lượng tín dụng trong thời
gian đến.
Tuy nhiên đề tài nghiên cứu vẫn còn những hạn chế nhất định, tác giả rất
mong nhận sự góp ý kiến của Quí thầy, cô để đề tài được hoàn thiện và tốt hơn
2. Kiến nghị
2.1 Kiến nghị với BIDV Việt Nam
- Xây dựng hoàn thiện hơn quy trình cấp tín dụng đối với CVMN: Hiện nay
quy trình cấp tín dụng đối với CVMN cho phép cán bộ tín dụng tham gia vào rất
nhiều giai đoạn, điều này ảnh hưởng đến thời gian xét duyệt khoản vay, không đảm
bảo tính cạnh tranh đồng thời làm giảm hiệu quả trong quy trình kiểm soát rủi ro tín
dụng đối với CVMN đặc biệt là việc thực hiện đồng thời chức năng định giá và
thẩm định giá hiện tại. Chính vì vậy, trong thời gian tới BIDV cần nghiên cứu ban
hành quy trình tín dụng đối với CVMN nhằm mục đích khắc phục triệt để những
hạn chế, lỗ hổng trong quy trình cấp tín dụng hiện tại nhằm nâng cao hiệu quả của
hệ thống quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng.
- Nghiên cứu thay đổi mô hình và quy trình quản trị rủi ro tín dụng trong đó
đề xuất bộ phận QLRR tại chi nhánh trực thuộc hội sở chính, hưởng lương từ hội sở
chính: Điều này sẽ nâng cao hiệu quả kiểm soát rủi ro tín dụng của BIDV đối với
các chi nhánh trực thuộc vì có thể hạn chế được việc cán bộ QLRR báo cáo không
đúng thực trạng rủi ro tín dụng tại chi nhánh theo chỉ đạo của ban lãnh đạo chi
nhánh trước áp lực về hoàn thành kế hoạch kinh doanh trong kỳ.
- Tăng cường công tác đào tạo nghiệp vụ nhất là nghiệp vụ xử lư nợ cho cán
bộ tín dụng và liên quan đến tín dụng đảm bảo cán bộ am hiểu sâu và có thể vận
dụng linh hoạt các hình thức sử lý nợ thích hợp đối với mỗi khoản nợ nhằm nâng
cao hiệu quả công tác xử lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng tránh thực trạng các chi
nhánh chủ yếu đề xuất sử dụng hình thức xử lý nợ là phát mại tài sản như hiện nay.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
95
2.2 Kiến nghị với NHNN
- Nâng cấp hoàn thiện kênh cung cấp thông tin tín dụng CIC: Đây là kênh
thông tin tín dụng vô cùng quan trọng đối với các TCTD trong việc điều tra, xác
thực thông tin và lịch sử quan hệ tín dụng của khách hàng, ảnh hưởng rất lớn đến
công tác kiểm soát rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng nhất là khi thông tư 02 của
NHNN đi vào hiệu lực theo đó có điểm mới là trong trường hợp khách hàng có
nhiều khoản vay tại các TCTD khác nhau nhưng một khoản vay không hoàn thành
nghĩa vụ trả nợ, bị điều chỉnh nhóm thì tất cả các khoản vay còn lại ở các TCTD
khác cũng phải điều chỉnh nhóm nợ theo khoản vay có mức độ rủi ro cao nhất.
- Phát triển VAMC, thị trường chứng khoán: Với mục đích hỗ trợ các Ngân
hàng trong việc xử lý nợ xấu NHNN đã thành lập Công ty Quản lý tài sản của các
TCTD Việt Nam (VAMC) theo quy định tại Nghị định 53/2014/NĐ-CP. Tuy nhiên,
hiện nay hiệu quả mà VAMC mang lại cho các TCTD vẫn còn rất hạn chế. Điều
này xuất phát từ chính những quy định của VAMC về những điều kiện mua bán nợ.
- Nỗ lực ổn định thị trường bất động sản: đảm bảo giá cả thị trường bất động
sản phản ánh chính xác cung cầu về bất động sản trên thị trường, thu hẹp biên độ
biến động giá nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các TCTD trong việc kiểm soát rủi
ro tín dụng đối với CVMN. Trước mắt cần phải phá vỡ tảng băng trên thị trường bất
động sản, tìm các biện pháp nhằm khơi thông thị trường bằng những ưu đãi về lãi
suất và đề xuất các gói cứu trợ. Tuy nhiên, các gói cứu trợ đối với thị trường bất
động sản cần bám sát với điều kiện thực tế của khách hàng vay đảm bảo được đồng
thời hai yếu tố thuận lợi, nhanh chóng cho khách hàng và an toàn cho các TCTD
trong công tác kiểm soát rủi ro tín dụng đối với CVMN.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt.
[1] Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015.
[2] Thông tư 02/2014/TT-NHNN ngày 21/01/2014 Quy định về phân loại tài
sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng
để xử lý rủi ro trong hoạt động của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
[3] Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009
[4] Nunally & Burnstein 1994; dẫn theo Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai
Trang, 2009
[5] PGS.TS Phan Thị Thu Hà, Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản giao thông
vận tải, năm 2009.
[6] PGS.TS. Nguyễn Hữu Tài (2007), Giáo trình lý thuyết tài chính tiền tệ, Nhà
xuất bản Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.
[7] Trần Đình Hải (2005), Bán hàng và quản trị bán hàng, Nhà xuất bản Thống
kê, Hà Nội.
[8] Vương Hồng (2006), Bí quyết tìm kiếm khách hàng tiềm năng, Nhà xuất
bản Lao động – Xã hội, Hà Nội.
[9] Phương Linh (2006), Tiếp cận khách hàng, Nhà xuất bản Lao động – Xã
hội, Hà Nội.
[10] Quy định 8955/QĐ-QLTD ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Việt Nam “V/v giao dịch bảo đảm”;
[11] Quy định 4599/QĐ-NHBL2 ngày 02 tháng 11 năm 2012 của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam “V/v cấp tín dụng bán lẻ của BIDV”;
[12] BIDV – Chi nhánh Quảng Bình, “Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2015,
2016, 2017”
[13] NHNN – Chi nhánh Quảng Bình, “Số liệu các năm 2015, 2016, 2017 của
ngân hàng Quảng Bình”
[14] Thông tin ngân hàng Đầu tư và Phát triển (2015-2016-2017).
[15] Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001.
Tiếng Anh
[16] A.Saunder và H.lange, Financial Instructions Management – A Modem
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
97
Perpectivex
[17] Timothy W.Koch, Bank Management, The Dryden Press, 1995
Thông tin trên các website
[18] Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam. www.sbv.gov.vn
[19] Bài viết của Lưu Nguyễn Duy ngày 22/05/2016 về luật nhà ở trên
huong-dan-moi-nhat-nam-2016.html
[20] Theo trong tin truyền thông từ BIDV sản phẩm dịch vụ của ngân hàng
BIDV
dung/Vay-Mua-nh--224;.aspx.
[21] Theo nguồn tài liệu chia sẻ trên 123doc về đặc điểm cho vay tiêu dung
trên https://toc.123doc.org/document/1540596-dac-diem-cho-vay-tieu-dung-1-quy-
mo-va-nhu-cau-cho-vay-tieu-dung.htm
[22] Theo bài viết của nhà báo Nhật Bình chuyên mục tài chính bất động sản
trên
dung-tieu-dung-rui-ro-cho-nen-kinh-te-18632.html
[23] Theo bài viết của Nhà Báo Lương Thiện (SGGP) về Thị trường BBĐS
trên .
20170824144425452.htm
[24] Theo bài viết của Lê Văn Lương về Khái niệm và sự cần thiết QTRRTD
trên
[25] Theo bài viết của Hải yến /Báo tin tức về nhận diện RR cho vay trên:
https://baomoi.com/nhan-dien-rui-ro-cho-vay-tai-cac-ngan-hang-bai-2-tham-dinh-
cho-vay-con-nhieu-ke-ho/c/23004563.epi
[26] Theo bài viết của T.D.V về QTRRTD theo basel trên
https://tuoitre.vn/quan-tri-rui-ro-tin-dung-theo-basel-ii-tai-bidv-
20171229174129774.htm
[27] Theo bài viết của K.T về Mô hình điểm số tín dụng trên
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
98
[28] Theo bài viết của Theo Infonet/24/7 Wallst về 7 ngân hàng an toàn nhất
thế giới trên https://news.zing.vn/7-ngan-hang-an-toan-nhat-tai-my-
post257992.html
[29] Theo bài viết của PGS TS :Vũ Thị Vịnh về quản lý và phát triển TT.BĐS
trên trang.
dong-san-ky-i-kinh-nghiem-tu-singapore-20180102134616.html
[30] Trang web: www.google.com.vn
[31] Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam www.bidv.com.vn
[32] Thời báo kinh tế Việt Nam www.economy.com.vn
[33]Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam. www.sbv.gov.vn
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
PHỤ LỤC
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT CÁN BỘ TÍN DỤNG
PHIẾU ĐIỀU TRA CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁ NHÂN
Mã số phiếu:................
Xin kinh chào quý Anh/ chị
Hiện nay, Tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu: “Quản trị rủi ro tín dụng đối với
CVMN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng
Bình”. Tôi rất cám ơn quý vị dành thời gian cung cấp thông tin vào phiếu trưng cầu
ý kiến dưới dây. Các câu trả lời của anh/chị sẽ được bảo mật và chỉ sử dụng cho
mục đích nghiên cứu khoa học. Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của anh/chị!
PHẦN 1: THÔNG TIN CHUNG CÁN BỘ TÍN DỤNG CVMN
1.Xin cho biết những thông tin về bản thân:
- Giới tính: Nam Nữ
- Chuyên ngành đào tạo:
Tài chính ngân hàng Quản trị kinh doanh
Kinh tế Kế toán
- Thời gian làm việc trong lãnh vực
Dưới 1năm Từ 1- 3 năm
Từ 3 - 5 năm Trên 5 năm
PHẦN 2: NGUYÊN NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG CVMN
2.Anh/chị cho ý kiến về các nguyên nhân sau đến rủi ro tín dụng cá nhân?
(1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Trung lập 4. Đồng ý 5. Rất đồng ý)
đồng bộ
6 Hệ thống thông tin quản lý của nước ta chưa hiệu
quả
1 2 3 4 5
B Nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng
1 Nhiều khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích 1 2 3 4 5
2 Năng lực quản lý nguồn vốn vay của khách hàng còn
yếu kém
1 2 3 4 5
3 Khách hàng thường vay vốn tại nhiều tổ chức tín
dụng
1 2 3 4 5
4 Khách hàng cố ý không trung thực. 1 2 3 4 5
Đại học Kinh tế Huế
Đ ̣i học kinh tế Huế
5 Khách hàng không nắm rõ các điều khoản vay 1 2 3 4 5
C Nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng
1 Cán bộ tín dụng thiếu hiểu biết về mức độ rủi ro
trong ngành nghề kinh doanh của khách hàng vay.
1 2 3 4 5
2
Vì áp lực phải hoàn thành chỉ tiêu nên cán bộ tín
dụng chưa thật sự quan tâm đến chất lượng tín
dụng
1 2 3 4 5
3 Công tác kiểm soát nội bộ ngân hàng lỏng lẻo 1 2 3 4 5
4 Công tác kiểm soát từ khâu lập hồ sơ đến khâu giải
ngân vốn không chặt chẽ và kém hiệu quả
1 2 3 4 5
5 Thiếu sự kiểm tra giám sát khách hàng sau khi vay 1 2 3 4 5
6 Cho vay không có tài sản đảm bảo 1 2 3 4 5
7 Phân loại và xếp hạng khách hàng chưa chính xác 1 2 3 4 5
D Nguyên nhân từ các đảm bảo tín dụng
1 Tài sản đảm bảo mất giá 1 2 3 4 5
2 Tài sản đảm bảo của khách hàng khó thu hồi/thanh
lý
1 2 3 4 5
3 Tài sản đảm bảo không thể chuyển nhượng (tài sản
không chính chủ)
1 2 3 4 5
PHẦN 3: BIỆN PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CVMN
3.Anh/chị hãy cho ý kiến về các biện pháp quản trị rủi ro tín dụng cá nhân?
(1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Trung lập 4. Đồng ý 5. Rất đồng ý)
STT Biện pháp
Ý kiến đánh
giá(khoanh tròn con
số)
A Khắc phục nguyên nhân khách quan từ môi trường
1
Khai thác hệ thống báo cáo thống kê trong quản trị rủi
ro 1 2 3 4 5
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kin tế Huế
2 Khai thác triệt để các kênh thông tin về khách hàng 1 2 3 4 5
B Khắc phục nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng
1
Thực hiện đánh giá và phân loại khách hàng thường
xuyên 1 2 3 4 5
2 Phân loại các khoản nợ thường xuyên 1 2 3 4 5
3 Chấm điểm khách hàng sát với thực tế 1 2 3 4 5
C Khắc phục nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng
1
Áp dụng chặt chẽ quy trình cấp tín dụng đối với
khách hàng 1 2 3 4 5
2
Áp dụng hệ thống phân cấp, phân quyền hiện nay
trong quy trình xét duyệt cho vay và quy trình xét
duyệt Giới hạn tín dụng 1 2 3 4 5
3 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ 1 2 3 4 5
4
Tăng cường các biện pháp xử lý nợ xấu, thúc đẩy
nhanh việc xử lý nợ tồn đọng 1 2 3 4 5
5
Sự phối hợp giữa các bộ phận chức năng trong quy
trình cấp tín dụng mới 1 2 3 4 5
6
Áp dụng mô hình cấp tín dụng mới trong quản trị rủi
ro 1 2 3 4 5
7
Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng (đào tạo, lương,
thưởng, cơ hội thăng tiến) 1 2 3 4 5
8 Tăng cường giám sát vốn vay 1 2 3 4 5
9 Phân biệt rõ ràng giữa khâu thẩm định và cho vay 1 2 3 4 5
10
Chú trọng vào khâu quản trị, đánh giá và định giá tài sản
đảm bảo 1 2 3 4 5
11
Giúp đỡ khách hàng thu hồi các khoản nợ bị chiếm
dụng. 1 2 3 4 5
D Khắc phục nguyên nhân từ các đảm bảo tín dụng
1 Định giá tài sản thế chấp theo định kỳ 1 2 3 4 5
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của anh/chị!
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
PHỤ LỤC 2: PHIẾU KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG
BẢNG KHẢO SÁT
Nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý rủi ro tín dụng đối với cho vay mua nhà
tại ngân hàng BIDV Quảng Bình, kính mong Anh/Chị dành thời gian tham gia khảo
sát. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Anh/Chị và cam kết tất cả
thông tin dưới đây sẽ được bảo mật, chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu.
PHẦN 1: THÔNG TIN CHUNG
Câu 1: Giới tính
Nam Nữ
Câu 2: Độ tuổi
Dưới 20tuổi Từ 20 đến 30tuổi Từ 30 đến 50 tuổi Trên 50 tuổi
Câu 3: Trình độ học vấn
Trung cấp Caođẳng Đại học
Sauđại học khác
Câu 4: Mức thu nhập bình quân hàng tháng
□ Dưới 3 triệu □ 3-5 triệu □ 5-10 triệu □ trên 10 triệu
Câu 5: Đã giao dịch với BIDV trong thời gian
□ 1 năm □ 2-3 năm □ 4-5 năm □ trên 5 năm
PHẦN II: ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG
Câu 6: Anh/ Chị hãy cho biết mức độ đồng ý của Anh/ Chị về các phát biểu dưới đây
(bằng cách đánh dấu” √” vào các ô thích hợp) ?
1. Hoàn toàn không đồng ý 2. Không đồng ý 3.Bình thường 4. Đồng ý 5. Hoàn
toàn đồng ý
STT Nội dung khảo sát 1 2 3 4 5
Tài sản đảm bảo
1 Tài sản bảo đảm của anh/chị ổn địnhdo đó không
có gì phải lo lắng cho khoản vay
2 Tài sản bảo đảm có khả năng tăng giá do đó khả
năng thanh toán những khoản vay ngày càng được
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kin tế uế
đảm bảo
3 Tài sản bảo đảm ít bị tác động của thiên nhiên
4
Tài sản đảm bảo của anh/chị chỉ được thế chấp tại
một tổ chức tín dụng,
Tình hình thanh toán nợ
5
Anh/chị luôn theo dõi tình hình thanh toán nợ mà
bản thân phải thanh toán,
6 Anh/chị rất ít khi trả lãi vay quá hạn
7 Anh/chị trả nợ gốc rất ít khi bị quá hạn
8
Nguồn thu nhập gặp khó khăn, anh/chị vẫn thanh
toán đúng hạn
Thái độ - Tư cách khách hàng
9
Anh/chị có tinh thần hợp tác với ngân hàng khi
giải quyết các vấn đề phát sinh đối với các khoản
vay
10
Anh/chị luôn trung thực với các thông tin cung cấp
cho ngân hàng
11
Anh/chị có uy tín trong xã hội, do đó việc chậm
thanh toán khoản vay sẽ là một vấn đề đối với uy
tín cá nhân
12 Anh/chị có người bảo lãnh
Thu nhập
13
Thu nhập của anh/chị luôn luôn ổn định (lương
được trả đúng hạn, đều đặn) đảm bảo khả năng
thanh toán
14
Thưởng, phụ cấp hợp lý cũng là một yếu tố quan
trọng đối với khả năng thanh toán khoản vay
15
Khả năng chuyển việc của anh/chị là rất thấp do đó
không ảnh hưởng nhiều đến khả năng thanh toán
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
khoản vay,
16
Những người sống phụ thuộc trong gia đình
ảnh hưởng nhiều đến thu nhập của anh/chị
Khả năng hoàn trả vốn vay
17
Anh/chị nhận thấy khả năng hoàn trả vốn vay của
bản thân là rất cao
18
Anh/chị tin chắc rằng mình sẽ hoàn trả vốn vay
theo quy định của ngân hàng
Xin cảm ơn sự hợp tác của quý ông (bà)!
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
PHỤ LỤC 3: CRONBACH’S ALPHA
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.948 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Anh/chị luôn theo dõi tình
hình thanh toán nợ mà bản
thân phải thanh toán.
9.30 7.124 .878 .935
Anh/chị rất ít khi trả lãi vay
quá hạn
9.40 6.550 .856 .938
Anh/chị trả nợ gốc rất ít khi
bị quá hạn
9.27 6.438 .887 .928
Nguồn thu nhập gặp khó
khăn, anh/chị vẫn thanh toán
đúng hạn
9.03 6.207 .894 .927
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.954 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Anh/chị có tinh thần hợp tác
với ngân hàng khi giải quyết
các vấn đề phát sinh đối với
các khoản vay
9.03 5.469 .893 .939
Anh/chị luôn trung thực với
các thông tin cung cấp cho
ngân hàng
9.03 5.670 .889 .941
Anh/chị có uy tín trong xã
hội, do đó việc chậm thanh
toán khoản vay sẽ là một
vấn đề đối với uy tín cá nhân
9.03 5.200 .869 .949
Anh/chị có người bảo lãnh 9.00 5.503 .914 .933
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.964 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Thu nhập của anh/chị luôn luôn ổn định (lương
được trả đúng hạn, đều đặn) đảm bảo khả
năng thanh toán
9.60 8.362 .937 .944
Thưởng, phụ cấp hợp lý cũng là một yếu tố
quan trọng đối với khả năng thanh toán khoản
vay
9.50 7.970 .925 .948
Khả năng chuyển việc của anh/chị là rất thấp
do đó không ảnh hưởng nhiều đến khả năng
thanh toán khoản vay.
9.53 8.371 .893 .957
Những người sống phụ thuộc trong gia
đình ảnh hưởng nhiều đến thu nhập của
anh/chị
9.07 8.720 .887 .959
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.943 2
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item leted
Anh/chị nhận thấy khả năng hoàn trả
vốn vay của bản thân là rất cao
3.31 .670 .893 .
Anh/chị tin chắc rằng mình sẽ hoàn
trả vốn vay theo quy định của ngân
hàng
3.14 .631 .893 .
Đại học Kinh tế Huế
Đại ọc kinh tế Huế
PHỤ LỤC: ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.920 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Sự cạnh tranh giữa các tổ chức tín
dụng rất mạnh mẽ
10.87 3.845 .800 .908
Tình hình kinh tế có sự biến động lớn 10.93 3.700 .819 .899
Cơ chế và CS của nhà nước có sự
thay đổi lớn
11.07 3.245 .810 .899
Hành lang pháp lý cho hoạt động ngân
hàng không đồng bộ
11.13 2.755 .904 .871
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.934 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Nhiều KH sử dụng vốn vay sai mục đích 15.27 4.518 .802 .923
Năng lực quản lý nguồn vốn vay của còn
yếu kém
15.40 4.473 .849 .913
KH thường vay vốn tại nhiều tổ chức tín
dụng
15.60 4.564 .847 .914
KH cố ý lừa đảo 15.47 4.891 .792 .924
KH không nắm rõ các điều khoản vay 15.33 4.682 .833 .917
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.947 7
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Cán bộ tín dụng thiếu hiểu biết về
mức độ rủi ro trong ngành nghề
kinh doanh của khách hàng vay
21.62 18.604 .914 .931
Vì áp lực phải hoàn thành chỉ tiêu
nên cán bộ tín dụng chưa thật sự
quan tâm đến chất lượng tín dụng
21.47 19.527 .769 .944
Công tác kiểm soát nội bộ ngân
hàng lỏng lẻo
21.58 19.295 .843 .938
Công tác kiểm soát từ khâu lập hồ
sơ đến khâu GN vốn không chặt
chẽ và kém hiệu quả
21.51 19.801 .842 .938
Thiếu sự kiểm tra giám sát khách
hàng sau khi vay
21.51 19.437 .831 .939
Cho vay không có tài sản đảm bảo 21.67 20.318 .777 .943
Phân loại và xếp hạng khách hàng
chưa chính xác
21.58 20.249 .793 .942
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.899 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
Tài sản đảm bảo dễ dàng bị mất giá 6.24 4.416 .777 .877
Tài sản đảm bảo của khách hàng
khó thu hồi/thanh lý
6.51 3.846 .802 .856
Tài sản đảm bảo không thể chuyển
nhượng
6.36 3.871 .828 .831
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
PHỤ LỤC 4: EFA
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .740
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 3693.630
df 120
Sig. .000
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4
Tài sản bảo đảm của anh/chị ổn địnhdo đó không có gì phải lo lắng cho khoản vay .825
Tài sản bảo đảm có khả năng tăng giá do đó khả năng thanh toán những khoản
vay ngày càng được đảm bảo
.892
Tài sản bảo đảm ít bị tác động của thiên nhiên .825
Tài sản đảm bảo của anh/chị chỉ được thế chấp tại một tổ chức tín dụng. .839
Anh/chị luôn theo dõi tình hình thanh toán nợ mà bản thân phải thanh toán. .817
Anh/chị rất ít khi trả lãi vay quá hạn .866
Anh/chị trả nợ gốc rất ít khi bị quá hạn .854
Nguồn thu nhập gặp khó khăn, anh/chị vẫn thanh toán đúng hạn .872
Anh/chị có tinh thần hợp tác với ngân hàng khi giải quyết các vấn đề phát sinh đối
với các khoản vay
.907
Anh/chị luôn trung thực với các thông tin cung cấp cho ngân hàng .916
Anh/chị có uy tín trong xã hội, do đó việc chậm thanh toán khoản vay sẽ là một vấn
đề đối với uy tín cá nhân
.857
Anh/chị có người bảo lãnh .893
Thu nhập của anh/chị luôn luôn ổn định (lương được trả đúng hạn, đều đặn) đảm
bảo khả năng thanh toán
.925
Thưởng, phụ cấp hợp lý cũng là một yếu tố quan trọng đối với khả năng thanh toán
khoản vay
.908
Khả năng chuyển việc của anh/chị là rất thấp do đó không ảnh hưởng nhiều đến
khả năng thanh toán khoản vay.
.905
Những người sống phụ thuộc trong gia đình ảnh hưởng nhiều đến thu nhập
của anh/chị
.819
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
Đại học Kinh tế Huế
Đại ọc ki h tế Huế
PHỤ LỤC 5: PHÂN TÍCH HỒI QUY
Correlations
Khả năng
hoàn trả
vốn vay
TN TDTC TTN TSDB
Pearson Correlation
Khả năng hoàn trả
vốn vay
1.000 .60 .55 .52 .77
TN .670 1.000 .369 .450 .584
TDTC .515 .369 1.000 .466 .482
TTN .582 .450 .466 1.000 .634
TSDB .707 .584 .482 .634 1.000
Sig. (1-tailed)
Khả năng hoàn trả
vốn vay
. .000 .000 .000 .000
TN .000 . .000 .000 .000
TDTC .000 .000 . .000 .000
TTN .000 .000 .000 . .000
TSDB .000 .000 .000 .000 .
N
Khả năng hoàn trả
vốn vay
150 150 150 150 150
TN 150 150 150 150 150
TDTC 150 150 150 150 150
TTN 150 150 150 150 150
TSDB 150 150 150 150 150
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
ANOVAa
Model Sum of
Squares
df Mean
Square
F Sig.
1
Regression 49.969 1 49.969 148.130 .000b
Residual 49.925 148 .337
Total 99.893 149
2
Regression 59.939 2 29.969 110.262 .000c
Residual 39.955 147 .272
Total 99.893 149
3
Regression 62.544 3 20.848 81.497 .000d
Residual 37.349 146 .256
Total 99.893 149
4
Regression 63.530 4 15.883 63.333 .000e
Residual 36.363 145 .251
Total 99.893 149
a. Dependent Variable: Khả năng hoàn trả vốn vay
b. Predictors: (Constant), TSDB
c. Predictors: (Constant), TSDB, TN
d. Predictors: (Constant), TSDB, TN, TDTC
e. Predictors: (Constant), TSDB, TN, TDTC, TTN
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Coefficientsa
Model Unstandardized Coefficients Standardized
Coefficients
t Sig. Collinearity Statistics
B Std.
Error
Beta Tolerance VIF
1
(Constant) 1.340 .168 7.952 .000
TSDB .636 .052 .707 12.171 .000 1.000 1.000
2
(Constant) .926 .166 5.586 .000
TSDB .432 .058 .480 7.468 .000 .659 1.518
TN .333 .055 .389 6.057 .000 .659 1.518
3
(Constant) .610 .189 3.226 .002
TSDB .364 .060 .405 6.078 .000 .577 1.733
TN .312 .054 .364 5.800 .000 .649 1.541
TDTC .197 .062 .186 3.192 .002 .756 1.323
4
(Constant) .511 .194 2.635 .009
TSDB .306 .066 .341 4.635 .000 .465 2.152
TN .301 .053 .352 5.626 .000 .642 1.558
TDTC .169 .063 .159 2.695 .008 .718 1.393
TTN .128 .065 .133 1.983 .049 .558 1.791
a. Dependent Variable: Khả năng hoàn trả vốn vay
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- quan_tri_rui_ro_tin_dung_doi_voi_cho_vay_mua_nha_tai_ngan_hang_thuong_ma_i_co_pha_n_dau_tu_va_phat_t.pdf