Luận văn Quy hoạch chi tiết khu đô thị Bắc sông Cấm – Thành phố Hải Phòng

Việc xây dựng phát triển khu đô thị mới Bắc sông Cấm sẽ góp phần đáng kể vào sự nghiệp công nghiệp hoá- hiện đại hoá và phát triển bền vững của thành phố Hải Phòng, tao ra cuộc sống có chất lượng cao. Vì vậy, việc phát triển đô thị Bắc sông Cấm là hoàn toàn hợp lý và cần thiết như điều chỉnh quy hoạch xây dựng phát triển thành phố Hải Phòng đến năm 2020 đã được phê duyệt.

pdf54 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3443 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Quy hoạch chi tiết khu đô thị Bắc sông Cấm – Thành phố Hải Phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khối. - Hệ thống trung tâm các đơn vị ở được bố trí theo dạng tuyến trải dọc trục đường liên khu ở từ Tây sang Đông nối liền với khu du lịch dịch vụ tổng hợp. Hai bên là những khu ở xây dựng mới và các làng dân cư hiện có được đô thị hoá. - Đại lộ trung tâm đô thị được tổ chức có dải phân cách giao thông kết hợp cây xanh, hồ nước nối liền quảng trường trung tâm cấp thành phố và cấp quận. - Nối giữa khu Nam sông Cấm và Bắc sông Cấm sẽ hình thành 2 cầu qua sông Cấm: Cầu Bính 1, cầu Bính 2 và một tuynel đi Đình Vũ - Vũ Yên. - Nhà ga hành khách (đường sắt) được bố trí phía bắc khu đô thị kết hợp với khu bến xe ô tô đối ngoại và khu kho tàng của đô thị tạo nên đầu mối giao thông sắt bộ hoàn chỉnh. - Tổ chức giao thông đường phố với các thiết bị giao thông, ánh sáng, cây xanh, hồ nước, đài phun nước… tạo thành một tổng thể mang tính nghệ thuật cho cảnh quan môi trường thành phố. - Đường thuỷ: Tạo các bến du thuyền tàu du lịch loại nhỏ kết hợp cảng khách du lịch Bến Bính tạo điều kiện du lịch đường thuỷ thuận tiện. Có thể phát triển loại hình du lịch bằng thuyền buồm (kết hợp xuồng máy tạo cảnh quan sông Cấm…) 3.5.2. Các công trình kiến trúc: - Trụ sở cơ quan hành chính, văn phòng đại diện, nhà ga, bến xe… nên hợp khối mái dốc, hành lang thoáng tạo bộ mặt phố chính. Không gian tầng trệt thoáng rộng có cây xanh hài hoà với không gian đường phố… - Các công trình dịch vụ công cộng, thương mại, văn hoá, thể thao… xây dựng quy mô lớn tạo khối nhấn cho quần thể, tỷ lệ đất cho giao thông tĩnh cao. - Đặc biệt giải pháp kiến trúc cho các nút giao thông; giải cây xanh cách ly; các điểm nhìn; bề nhìn trên tuyến phố trung tâm cần xử lý nghiên cứu kỹ qua một dự án đặc thù về không gian kiến trúc. 3.5.3. Các không gian phụ trợ. Bao gồm: + Hệ thống chiếu sáng đường, quảng trường sân bãi. + Các sân bãi để xe, đón khách, đi bộ, nghỉ dạo… hài hoà với kiến trúc phong cảnh của cây xanh bể nước thảm cỏ, vườn hoa, đài phun… + Các kiến trúc tượng đài, quảng cáo tại các điểm nhấn. + Sau khi hoạch định lộ giới xây dựng cho trồng ngay cây bóng mát trên trục đường, cây xanh trong các công viên. Mô hình đô thị vườn, sinh thái du lịch là không gian đô thị của một môi trường sống bền vững, hiện đại kết hợp với sắc thái riêng của Hải phòng. 3.6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật: 3.6.1. Quy hoạch giao thông: a. Giao thông đối ngoại. a.1. Giao thông đường sắt: Tuyến đường sắt cụt được dẫn từ ga Cam Lộ vượt sông Cấm qua ga khách Tân Dương tới ga cụt Minh Đức. - Chiều dài: L = 9000m. - Lộ giới: B = 20 m (trong đó có 1600m đi trên cao). a.2. Giao thông đường thuỷ: Các tuyến chính: - Hải Phòng - Hà Nội. - Hải Phòng - Quảng Ninh. - Hải Phòng - Cát Bà. b. Giao thông đô thị: Mạng lưới giao thông đô thị được bố trí theo sơ đồ hỗn hợp gồm các đường hướng tâm và các đường vành đai đô thị: - Tuyến hướng tâm số 1: Từ Cầu Bính 1 qua Tân Dương và hướng đi đường quốc lộ 10 có chiều dài L = 3180m; lộ giới B = 50.5m. Gồm 2 làn đường, mỗi làn 11.25m chứa 3 làn xe cơ giới, vỉa hè 2 bên 7,5 mx 2, 2 làn đi bộ rộng 3m, giải phân cách giữa 3m. Trong định hướng tuyến đường này thiết kế đi trên cao, song trong thời gian khoảng gần 10 năm trước mắt, ban quản lý các dự án cầu Hải phòng có cung cấp thông tin về tuyến này được thực hiện cùng cốt giao thông đô thị, do đó chúng tôi kiến nghị với thành phố thực hiện tuyến này trước mắt là giao thông cùng cốt, sau này dự án đường trên cao thực hiện sẽ trùng với tuyến này, nút giao với trục trung tâm Đông - Tây 120m sẽ thực hiện làm giao khác cốt. - Tuyến hướng tâm số 3: Từ khu trung tâm qua cầu Bính 2 hướng tới sân bay Cát Bi với chiều dài L = 3360m, lộ giới B = 45m gồm 2 làn đường, mỗi làn 7,5m, 4 làn xe cơ giới, giải phân cách 10m vỉa hè 2 bên rộng 10m x 2. - Trục trung tâm Bắc Nam nhịp 1 từ sông Cấm hướng thẳng tới nút giao vòng cung không gian mở của trung tâm hành chính chính trị, với một tuyến chính rộng 140m, chiều dài L = 180m, lộ giới B = 140m, hai làn đường rộng 16,5m, có 4 làn xe cơ giới, vỉa hè 15mx2, giải phân cách 70m. - Hai trục Bắc Nam tạo lập lõi trung tâm, song song cách nhau 300m, mặt cắt ngang 70m, giao thoa bằng hai nút vùng cung, chiều dài mỗi tuyến L = 3350m, lộ giới B = 70m, hai làn đường mỗi làn 12,25m, mỗi làn chứa 6 làn xe cơ giới, vỉa hè 2 bên 10 m x 2, giải phân cách 25,5m. - Trục trung tâm Bắc Nam nhịp 2 từ cánh cung không gian đóng của khu hành chính chính trị đi ra quảng trường ga Minh Đức, chiều dài L = 700m, lộ giới 180m, hai làn đường rộng 16,5m, có 4 làn xe cơ giới, vỉa hè 15m x 2, giải phân cách 110m. - Đường vành đai Bắc đô thị song song với tuyến đường sắt, cách ly với đường sắt 120m, chạy giới hạn đô thị hướng từ Tây sang Đông với tổng chiều dài L = 7500m, lộ giới B = 45m, gồm 2 làn đường rộng 7,5m, có 4 làn xe cơ giới, xe thô sơ, giải phân cách 10m và 2 bên vỉa hè rộng 10m x 2. - Đường vành đai bờ sông Cấm 1 chạy theo cận dưới của đô thị, tiếp giáp với bờ sông Cấm từ đoạn đầu cầu Bính 1 đến ngã 3 sông Ruột Lợn thì chạy cánh cung dọc lên nối với đường vành đai Bắc, tổng chiều dài L = 6600m, lộ giới B = 45m, gồm 2 làn đường rộng 7,5m, có 4 làn xe cơ giới, xe thô sơ, giải phân cách 10m và 2 bên vỉa hè rộng 10m x 2. - Đường vành đai bờ sông Cấm nói 2 từ 2 điểm giao của trục trung tâm Bắc - Nam nhịp 1, men theo bờ sông Cấm đến vùng tâm của khu đất ngã ba sông, chia làm hai nhánh, một đi về điểm nhấn của trung tâm thương mại quốc tế, một đi về đại lộ trung tâm Đông - Tây, tổng chiều dài L = 2300, lộ giới 32m, hai làn đường mỗi làn 7,5m, với 4 làn xe cơ giới, hai bên vỉa hè 5mx2, giải phân cách 7m. Giao nhau giữa tuyến đường vành đai và các đường hướng tâm là hệ thống giao khác mức với hệ thống cầu dây văng, cầu cảng, tuynel… làm tăng thêm vẻ đẹp đô thị và đảm bảo giao thông. Đề xuất thành phố cho xây dựng một tuyến giao thông tuynen nối với khu vực quảng trường chính của Đảo Vũ Yên đi vào khu làng văn hoá Việt Nam. Tuyến Tuynen này sẽ nối sang khu đô thị Hải Phòng và nối về đường Quốc lộ 5 đi các tỉnh. Tuyến này sẽ nâng cao khả năng đối ngoại cho giao thông của khu đảo du lịch Vũ Yên nói riêng và khu đô thị Bắc sông Cấm nói chung. c) Ngoài hệ thống hướng tâm là các hệ thống đường nội bộ đô thị thuộc mạng lưới đường ô vuông - Tuyến nội bộ trung tâm bờ Bắc của đại lộ trung tâm gồm hai trục đường xuyên suốt khu đô thị đi theo hướng Tây sang Đông từ đầy đường 10 tới gặp nhau tại nút cầu Vũ Yên 2, có tổng chiều dài L = 13.000m với mặt cắt lộ giới B = 32m, hai làn đường mỗi làn 7,5m với 4 làn xe cơ giới, hai bên vỉa hè 5 m x 2, giải phân cách 7m. - Tuyến nội bộ trung tâm bờ Nam của đại lộ trung tâm gồm hai trục ngang và hai trục chéo cắt qua đường vành đai bờ sông Cấm 1, tổng chiều dài L = 5500m, với mặt cắt lộ giới B = 32m, hai làn đường mỗi làn 7,5m với 4 làn xe cơ giới, hai bên vỉa hè 5m x 2, giải phân cách 7m. - Tuyến giao thông chính đảo Vũ Yên tương đối dày về mật độ, với các tuyến vành đai chạy bao bọc khu đảo, khu phố chợ thương mại và khu làng văn hoá Việt Nam, thông thẳng ra đường vành đai đô thị đi khu Công nghiệp Bến Rừng và đi tuynel Đình Vũ, tổng chiều dài L = 20.200m, lộ giới b = 32m, hai làn đường mỗi làn 7,5m với 4 làn xe cơ giới, hai bên vỉa hè 5m x 2, giải phân cách 7m. - Các đường nhánh hướng tâm trên đảo Vũ Yên tập trung về hai nút quảng trường giao thông của khu Việt Nam "Nhân sinh bách nghệ" và khu "Làng văn hoá Việt Nam", có lộ giới B = 13,5m với 2 làn xe cơ giới, vỉa hè hai bên 3m x 2. d) Nút giao thông: Hệ thống nút giao thông gồm các nút giao thông cưỡng bức, các nút giao thông khác cốt: - Nút cầu Bính - Nút cầu Bính với 1 đường sắt - Nút cầu Bính 2 - Nút giao thông đường sắt - Nút tự điều khiển Với diện tích S = 25ha e) Hệ thống giao thông tĩnh: * Gồm: 1 bến xe liên tỉnh, 8 bãi đỗ xe, với diện tích S = 27ha f) Hệ thống giao thông công cộng: Hệ thống giao thông công cộng áp dụng cho đô thị là hệ thống xe Buyt nội đô bao gồm những tuyến chính liên kết các khu chức năng chính của đô thị như: - Tuyến 1: Nối khu trung tâm hành chính chính trị với khu đô thị Hải Phòng bên bờ Nam sông Cấm, hướng chạy chủ yếu qua hai cầu Bính 1 và 2, tới gặp đại lộ trung tâm thì toả lên theo hai đường trục Bắc - Nam về ga đường sắt và đi tới bến xe khách liên tỉnh thì tuần hoàn quay về khu đô thị cũ. - Tuyến 2: Nối khu đô thị cũ với dải thương mại dịch vụ tổng hợp, nút giao qua cầu Vũ Yên, theo đường trục Bắc Nam tại nút này đi qua khu công nghệ cao, khu đại học quốc tế tới đường vành đai trên cùng, về bến xe khách liên tỉnh, sau đó tuần hoàn quay về đô thị cũ. - Tuyến 3: Đi từ bến xe khách liên tỉnh về khu trung tâm gặp đại lộ Đông - Tây 120m, đi về cầu Vũ Yên, qua khu phố chợ và khu quảng trưởng, rẽ lên theo đường bao của làng Việt Nam thu nhỏ, hướng ra đường vành đai đi tuynel Đình Vũ và đi sang khu đô thị cũ, sau đó quay lại lộ trình về bến xe liên tỉnh. - Tuyến 4: Đi từ bến xe khách liên tỉnh về khu trung tâm gặp đại lộ Đông - Tây 120m, đi về cầu Vũ Yên, qua khu phố chợ và khu quảng trường, rẽ theo đường bao ven sông đi về khu lâu đài cổ, quay xe lại theo lộ trình cũ về bến xe liên tỉnh. - Tuyến 5: Từ bến xe liên tỉnh đi theo đường Bắc Nam nội đô cắt qua đại lộ trung tâm Đông Tây đi về khu Thương mại quốc tế, sau đó quay xe đi theo vành đai ven sông Cấm, đi theo trục trung tâm Bắc Nam về ga đường sắt và đi về bến xe khách liên tỉnh. Tổng toàn khu đô thị và khu du lịch nghỉ dưỡng đảo Vũ Yên có 263 điểm dừng đỗ xe buýt. g. Đánh giá chung: Trong tương lai, khi toàn bộ khu đô thị mới được hình thành sẽ tận dụng khai thác được toàn bộ lợi thế của các tuyến giao thông đường sắt, đường thuỷ cùng với các tuyến giao thông đối ngoại nối liền với khu vực và với cảng hàng không Cát Bi, đặc biệt đối với việc vận chuyển hành khách du lịch và lưu thông hàng hoá tới đảo du lịch Vũ Yên và các khu trung tâm thương mại tập trung tại khu đô thị mới. 3.6.2 Quy hoạch san nền: a. Giải pháp thiết kế: Thiết kế san nền theo nguyen tắc san tạo mặt bằng để xây dựng hoàn chỉnh các tuyến đường và các hệ thống hạ tầng kỹ thuật đi kèm theo đường giao thông như: cấp thoát nước, cấp điện, bãi đỗ xe… Đối với các lô đất, san sơ bộ để lấy mặt bằng xây dựng. Khi xây dựng các cộng trình trong lô, tuỳ thuộc vào thiết kế chi tiết các công trình bên trong sẽ san gạt tiếp để phù hợp với yêu cầu sử dụng và đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài. - Cơ sở cao độ khống chế: tuân theo cao độ khống chế quy hoạch san nền khu vực và cao độ quy hoạch tại các tim đường. Cao độ thiết kế san nền trung bình cho toàn bộ dự án là 3,0 m tương đương với hệ cao độ nhà nước, nếu tính theo hệ cao độ Hải Phòng hiện tại sử dụng là 4,989m. - Hướng dốc thoát nước: từ các tiểu khu dốc về các trục đường chính, sử dụng hệ thống thoát nước đô thị đưa nước về trạm xử lý nước thải. - Phương pháp thiết kế: sử dụng phương pháp đường đồng mức thiết kế, bước chênh cao đường đồng mức là 0,05m: độ dốc trung bình giữa 2 đường đồng mức là 0,4%. b. Giải pháp san lấp: - Đối với các lô đất, tiến hành đắp nền theo từng lớp đến cốt thiết kế với độ chặt yêu cầu là K=0,9. Khi xây dựng các công trình bên trong sẽ xử lý nền móng tiếp để phù hợp theo quy mô cụ thể của công trình. - Để đảm bảo ý đồ quy hoạch: không tiến hành san lấp đối với khu bảo tồn sinh thái, khu vực dân cư hiện có được giữ lại nhằm mục đích chỉnh trang. 3.6.3 Hệ thống cấp nước sinh hoạt, hệ thống thu gom và thoát nước mưa, nước thải: a. Hệ thống cấp nước: Các chỉ tiêu chủ được sử dụng để thiết kế quy hoạch phù hợp Tiêu chuẩn thiết kế TCN-33-85 do Bộ xây dựng ban hành năm 1989, chiến lược cấp nước quốc gia đến năm 2020 và một số chỉ tiêu về tiêu chuẩn chất lượng mới do Bộ y tế ban hành. - Nguồn nước: Khu đô thị Bắc sông Cấm nằm sát ngay cửa sông nên hầu hết các nguồn nước ngầm và nước mặt ở đây đều bị nhiễm mặn, không thể khai thác làm nước sinh hoạt. Do đó nguồn cấp chính cho khu đô thị được lấy từ hệ thống cấp nước sạch của thành phố Hải Phòng. Trong số các nhà máy nước của thành phố, nhà máy nước Minh Đức nằm gần khu đô thị mới Bắc sông Cấm nhất và theo quy hoạch cấp nước của thành phố thì công suất 13.500 m3/ngđ có thể cung cấp được và đáp ứng được một phần nhu cầu tiêu thụ của khu đô thị Bắc sông Cấm. Ngoài ra để đảm bảo tính khả thi, đề xuất thành phố cho xây dựng thêm một nhà máy nước gần khu vực Bắc sông Cấm để cung cấp nước sinh hoạt cho toàn khu, tránh bị phụ thuộc vào các nguồn cung cấp khác hiện nay chưa chắc chắn. b. Hệ thống thu gom và thoát nước mưa: Các chỉ tiêu chủ được sử dụng để thiết kế quy hoạch phù hợp tiêu chuẩn thiết kế 20TCN-51-84 do Bộ xây dựng ban hành năm 1989. Một số chỉ tiêu về tiêu chuẩn chất lượng nước thải ra sông, ngòi, ao hồ áp dụng theo tiêu chuẩn mới do Bộ Khoa học và công nghệ môi trường ban hành năm 1995 và 2000. Khu đô thị Bắc sông Cấm gồm 2 khu chính là khu đô thị trung tâm và khu du lịch sinh thái Vũ Yên, cả 3 mặt khu đô thị đều giáp sông, chỉ có khu vực phía Bắc được ngăn cách với khu làng xóm, ruộng trũng bằng tuyến đường sắt và ga Minh Đức. Toàn bộ lưu vực thoát nước phía Bắc đều thoát ra sông Cấm thông qua hệ thống đầm và kênh thoát nước hiện hữu. Toàn bộ hệ thống thoát nước mưa dùng cống tròn BTCT đường kính D600-D2500, đặt trên vỉa hè hoặc dưới lòng đường để thu nước mưa trong các khu công trình và trên đường phố. Nước mưa được thoát ra hệ thống kênh và hồ điều hoà, sau đó thoát ra sông Cấm qua hệ thống cống ngăn triều. c. Hệ thống thu gom và thoát nước mưa: Mạng lưới thoát nước thải sinh hoạt được tính toán đảm bảo thoát nước thải trong giờ dùng nước lớn nhất trong ngày. Toàn bộ nước thải được thu gom trực tiếp vào các cống thoát nước và được dẫn về khu xử lý. Khu xử lý có nhiệm vụ xử lý nước thải đạt các tiêu chuẩn môi trường hiện hành của Nhà nước trước khi xả ra nguồn xả. Khu trung tâm lưu lượng nước thải được tập trung về trạm xử lý 1( công suất 25.000 m3/ngđ) thông qua trạm bơm nước thải chuyển vùng. Khu vực đảo Vũ Yên lượng nước thải được tập trung về trạm xử lý 2 với công suất 5.000 m3/ngđ. d. Vệ sinh môi trường: Với chỉ tiêu tính toán: 0,8-1,2kg/ng ngày, lượng rác thải toàn khu đô thị đến năm 2020 là 100 tấn rác/ ngày. Dự kiến sẽ đặt một nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt bằng công nghệ xử lý sinh học tái sử dụng có công suất 120 tán rác/ngày và có khả năng nâng cấp, mở rộng công suất lên đến 200 tấn rác/ ngày. Hệ thống thu gom rác được bố trí thuận tiện tại các khu trung tâm, khu vực gần chợ và các khu đông dân cư, bố trí các thùng rác công cộng tại các trục đường, trong khu công viên và các khu chợ. 3.6.4 Hệ thống cấp điện cao, trung, hạ thế, chiếu sáng đường phố: a. Hiện trạng: Nguồn điện cấp cho khu đô thị Bắc sông Cấm được lấy từ trạm biến áp 110/35KV-20MVA Thuỷ Nguyên 1 thông qua 2 trạm biêna áp trung gian 35/10KV Thuỷ Nguyên và Thuỷ Sơn với tổng công suất 2 trạm là 11.400KVA. Trong khu vực chỉ dùng 1 cấp điện trung áp 10KV với tổng chiều dài đường dây là 15 km và 19 trạm biến áp phụ tải 10/0,4KV với tổng dung lượng là 3955KVA. Do đó cần cải tạo lưới điện ở khu vực này để đáp ứng yêu cầu điện sinh hoạt cho khu đô thị mới. b. Quy hoạch: Nguồn điện : - Từ nhiệt điện Uông Bí (đường dây 110KV) - Từ trạm 220 Vật Cách (đường dây 110KV) - Từ nhiết điện Hải Phòng (đường dây 110KV) Trạm biến áp 110/22KV-2*40MVA Thuỷ Nguyên 3 và được xây dựng trong khu đô thị Bắc sông Cấm và được cấp nguồn 110KV từ các nguồn điện nêu trên. Lưới điện trung áp 10KV được thay thế bằng lưới điện trung áp 22KV xây dựng mới. Lưới phân phối 22KV được xây dựng mới đi cáp ngầm theo kiểu mạch vòng kín, vận hành hở. Các trạm biến áp lưới dự kiến đặt: 1 trạm biến áp 110/22KV-2x40MVA và 145 trạm biến áp 22KV/0,4KV có dung lượng từ 250KVA đến 560KVA. 3.6.5 Hệ thống thông tin liên lạc: a. Hiện trạng: Tổng đài: đặt tại bưu điện Tân Hoa với dung lượng 2000 số, dự kiến cuối năm 2004 sẽ mở rộng thêm 1000 số. Mạng cống ngầm: tuyến cống ngầm dọc theo đường 10 cũ và tuyến dọc theo đường dẫn cầu Bính 1. Mạng cáp treo: có trên tất cả các trục đường chính và đường nhánh trong khu vực quy hoạch. b. Quy hoạch: Dự kiến phát triển theo quy hoạch khuc vực Bắc sông Cấm với dân số quy hoạch khu vực là 90.000 dân, mạng viễn thông được quy hoạch như sau: Tổng đài: 2 tổng đài HOST dung lượng 50000 số, cùng với 20-30 trạm vệ tinh. Mạng ngoại vi: toàn bộ mạng ngoại vi sẽ sử dụng mạng cống cáp ngầm đi trên các tuyến đường trục, đường nhánh và đến tận từng nhà thuê bao, được thiết kế đi hai bên hè đường với dung lượng mỗi tuyến cống từ 2- 8 lỗ ống nhựa D=110mm. 3.6.6 Hệ thống truyền hình cáp hữu tuyến: Các tuyến cáp truyền hình hữu tuyến được đấu nối từ đài truyền hình thành phố tới phòng kỹ thuật trung tâm. Tuyến cáp nguồn từ đài truyền hình thành phố sẽ do truyền hình thành phố lắp đặt, các tuyến cáp từ phòng kỹ thuật trung tâm của khu đô thị đến từng khu dân cư bằng loại cáp lớn RG-11 và có độ suy hao nhỏ, các bộ khuyếch đại được đấu vào để đẩy tín hiệu bù lại phần suy hao trên đường truyền. Thiết bị cuối của phía ngoài các nhà phải được lắp đặt trong tủ đựng thiết bị và tín hiệu phải đủ nếu cung cấp cho từng khu dân cư và phải được đặt tại những nơi khô ráo, thuận tiện cho việc lắp đặt, bảo hành, bảo trì. Toàn bộ đường cáp truyền hình đi trong hào kỹ thuật. 3.6.7 Hệ thống tuynel kỹ thuật: Để đảm bảo cảnh quan đô thị theo tiêu chuẩn đô thị cấp I, toàn bộ hệ thống đường ống cấp nước sinh hoạt, cấp điện sinh hoạt, điện chiếu sáng công cộng, cáp thông tin liên lạc, cpa tín hiệu truyền hình hữu tuyến của cả khu đô thị Bắc sông Cấm và khu du lịch đảo Vũ Yên đều được chạy chung trong hệ thống tuynel kỹ thuật đặt ngầm dọc theo các trục đường giao thông, bảo đảm tiêu chuẩn “ đô thị không dây”. CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 4.1 Yêu cầu, phương pháp nghiên cứu: 4.1.1. Yêu cầu: Các vấn đề môi trường được nghiên cứu đánh giá là các ảnh hưởng do quy hoạch chi tiết. Khu đô thị Bắc sông Cấm đến cảnh quan sinh thái, ô nhiễm không khí, nước, tiếng ồn, giao thông nội đô, giá trị sử dụng đất. 4.1.2. Phương pháp nghiên cứu: - Hồi cố, thu thập số liệu, đánh giá hiện trạng môi trường trước quy hoạch. - So sánh các giải pháp sau quy hoạch: mô hình so sánh. - Bài toán tải trọng ô nhiễm. 4.2. Khảo sát hiện trạng môi trường khu vực nghiên cứu: 4.2.1. Các công trình được nghiên cứu trong đồ án quy hoạch: Trước khi triển khai đồ án quy hoạch, các công trình xây dựng ở đây là nhà cửa của dân cư trong vùng, các công trình tiện ích, dịch vụ như trạm xá, trường học, UBND xã, doanh trại quân đội. Hầu hết các công trình lớn nằm dọc trục quốc lộ 10 là các nhà ở 1 hoặc 2 tầng của các hộ dân cư sinh sống buôn bán tại đây, không có các công trình xây dựng lớn. Đây là yếu tố thuận lợi cho việc qui hoạch lại. 4.2.2 Hiện trạng chất lượng môi trường khu vực: a. Chất lượng môi trường nước mặt: Nước mặt của khu vực ngoài các ao hồ chứa còn có hệ thống thủy nông tưới tiêu cho khu vực canh tác nông nghiệp dẫn ra cửa Lâm Động và sông Cấm. Hầu hết nước mặt trong vùng không sử dụng được cho nấu ăn, chỉ một phần nhỏ cho sinh hoạt như tắm giặt. Tại khu vực theo như đề tài sông Cấm, hàm lượng dầu tại khu vực dự án cao hơn TCCP từ 8-21 lần. Theo kết quả khảo sát về chất lượng nước tại khu vực báo cáo có các kết quả dưới đây: BẢNG CHẤT LƯỢNG NƯỚC TẠI KHU VỰC Thông số Đơn vị Kết quả TCVN 5942-1995 PH mg/l 6.6 6 - 8.5 OD mg/l 5.7  6 BOD5 mg/l 1.1 < 4 COD mg/l 8.8 20 SS mg/l 1.6 0.05 NH4 mg/l 0 0.05 AS mg/l 0 0.05 NO2 mg/l 0 10 NO3 mg/l 0.11 1 Zn2+ mg/l 0.48 0.01 Cd2+ mg/l 0 0.05 Cu2+ mg/l 0.006 0.1 Fe3+ mg/l 0.02 1 CoLiform mpn/100ml 40.000 5.000 Trên cơ sở của các kết quả trên cho thấy, nước của kênh tới cửa Lâm Động hầu hết là thấp hơn TCCP ngoại trừ Coliform cao hơn TCCP 8 lần. b. Chất lượng không khí: Khu vực nghiên cứu là khu canh tác nông nghiệp, mật độ đường sá tại khu vực còn rất thấp, giao thông ở đây chủ yếu trên quốc lộ 10, các đường giao thông liên xã với các hoạt động giao thông còn rất hạn chế. Khu vực không có các cơ sở công nghiệp lớn và trung bình. BẢNG CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ TRONG KHU VỰC Thông số Vị trí Bụi mg/m3 Pb mg/m3 SO2 mg/m3 NO2 mg/m3 CO mg/m3 Vi khí hậu TC H% V m/s Cách cống Bình Đông 20m 0.8 0.0001 0.0001 0.0002 3.9 32.5 80 1 - 3 Gần Tân Dương 1.1 0.0002 0.005 0.008 1.58 33 80 0.5 - 1 TCCP 0.3 0.005 0.5 0.4 40 Hầu hết các chỉ tiêu ô nhiễm còn thấp hơn tiểu chuẩn TCCP, riêng bụi cao hơn từ 2,5 - 3,6 lần. Khu vực đô thị nằm cuối hướng gió Nam và Đông Nam của nhà máy Xi măng Hải Phòng, nhà máy PAD... Do vậy khu vực khảo sát có bị ảnh hưởng ô nhiễm bụi ở một số nhà máy này. c. Chất lượng đất: Đất trong khu vực phục vụ chủ yếu cho canh tác nông nghiệp. Các khảo sát gần đây cho thấy đất khu vực dọc theo bờ sông Cấm bị nhiễm mặn, các yếu tố hóa học khác hầu như ở mức cho phép. BẢNG ĐẶC TÍNH HÓA HỌC CỦA ĐẤT CẠNH ĐÊ SÔNG CẤM, CỦA 2 XÃ HOA ĐỘNG VÀ TÂN DƯƠNG Loại đất CL SO4 TSMT KCL Hoa Động: Loại # acid với tỷ lệ muối thấp. 0.1-0.5 0.3-0.2 0.5-0.25 4.5-5.5 Tân Dương: Loại #7 acid với muối 0.15-0.1 0.5-0.3 1-0.5 4.5 d) Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên của khu vực dự án: Vùng nghiên cứu bị ảnh hưởng của khí hậu vùng phía Bắc và có đặc trưng của khí hậu ven biển; có hai mùa rõ rệt: mùa hè và mùa đông; bị ảnh hưởng của các đợt bão và áp thấp nhiệt đới hàng năm. Đặc điểm quan trọng nhất về điều kiện địa chất thủy văn của khu vực là sông Cấm, với tốc độ trung bình của nước là 0,7m/s, mực nước lớn nhất của sông Cấm là 444cm, mực nước thấp nhất là 21cm, lên xuống theo thủy triều và mùa mưa lũ. Điều kiện về địa chất của khu vực có đặc trưng của vùng Hải Phòng, với vùng trên cùng là lớp đất yếu dễ dàng, sụt lún khi có áp lực lớn. Tần suất xuất hiện động đất trong vùng ở mức trung bình và trong vùng thường chịu ảnh hưởng của địa chấn ở mức nhỏ. Đối với hệ nguồn sinh thái, hệ sinh thái nông nghiệp đóng vai trò chính trong vùng. Thêm vào đó là một số loài động vật sống tại vùng đất bồi ngập nước mặn và một vài động vật hoang không quan trọng. Môi trường nước mặt trong vùng dự án bao gồm nước sông Cấm và các kênh mương thủy lợi, theo đánh giá nước mặt còn chưa bị ô nhiễm. Điểm lưu ý ở đây là nước sông Cấm bị ô nhiễm nhẹ về đầu. Môi trường nước ngầm còn chưa bị ô nhiễm. Hiện nay, môi trường không khí trong vùng dự án bị tác động bởi nhà máy Xi măng Hải Phòng. Tác động này phụ thuộc nhiều vào mùa khác nhau trong năm. Tuy nhiên tác động này sẽ được chấm dứt khi Công ty Xi măng Hải Phòng ngừng hoạt động tại đây theo như kế hoạch di chuyển nhà máy trong thời gian tới. Việc khu đô thị Bắc sông Cấm nằm ở phía tây Bắc của các khu nhà máy và khu công nghiệp của Hải Phòng là không tránh khỏi bị ảnh hưởng. Giải pháp ở đây đã được nghiên cứu kỹ với toàn bộ dải cây xanh cách ly trên đảo Vũ Yên và một lá phổi xanh nằm kề bên khu vực sân Golf đã trung hòa và bảo vệ cho khu vực. Hiện nay chưa có dấu hiệu về ô nhiễm đất canh tác hoặc đất không canh tác trong vùng dự án. Đất canh tác nông nghiệp tương đối màu mỡ với năng suất canh tác lúa tương đối cao (khoảng 8 tấn/ha/năm). Vùng đất bồi có thể sử dụng cho nuôi trồng thủy sản năng suất thấp. Giá trị sử dụng đất phụ thuộc vào sản xuất nông nghiệp. 4.3. Đánh giá tác động đối với môi trường trong quá trình quy hoạch: 4.3.1. Các nguồn tác động môi trường trong việc quy hoạch khu dân cư: Tổ chức kiến trúc các công trình xây dựng trong khu vực này bao gồm: Các công trình hành chánh cấp quận, các cơ quan chính trị, tổ chức quần chúng, xã hội cấp quận; các công trình giáo dục như trường học, trường dạy nghề, nhà trẻ, mẫu giáo...; các nhà văn hóa, các công trình thương nghiệp; y tế, TDTT, vui chơi giải trí, các công trình dịch vụ, các khu nhà ở. Khi triển khai qui hoạch khu dân cư tại đây, với việc hình thành cơ sở vật chất của đô thị giúp cho việc cải thiện chất lượng sống như cấp thoát nước, điều kiện vệ sinh. Tuy nhiên do việc gia tăng dần số, tổng lượng thải do sinh hoạt cũng sẽ gia tăng, nồng độ ô nhiễm về nước thải sinh hoạt, khí thải do đun nấu, tiếng ồn... Thực tế có thể thấy ở vùng ven đô thì khi trở thành đô thị, mật độ dân cư còn thấp hơn rất nhiều so với khu đô thị nên các tác động môi trường do qui hoạch dân cư tại vùng là có thể chấp nhận được. 4.3.2. Trung tâm công cộng, dịch vụ: Được xác định là khu quận trung tâm thành phố Hải Phòng do vậy các công trình tiện ích, dịch vụ công sẽ được trung tâm nhiều ở đây. Tại đây sẽ hình thành nên khu trung tâm bao gồm các công trình hành chính chính trị của thành phố như: UBND thành phố, Thành ủy, các cơ quan an ninh, pháp chế... cùng các công trình thương mại, siêu thị, nhà hàng, khách sạn, các trụ sở giao dịch trong nước và quốc tế, các văn phòng đại diện: các công trình văn hoá nghệ thuật, các công trình TDTT. Như vậy khi hình thành các khu này thì ảnh hưởng của nó không chỉ là khu vực đô thị mới mà còn có cả thành phố. Đó là sự dịch chuyển trung tâm thành phố với các trung tâm hành chính, thương mại từ quận Hồng Bàng và Ngô Quyền ra khu vực đô thị mới. Việc bố trí này phù hợp với phát triển chung, khi mà quĩ đất trong các khu vực đô thị đã quá chật hẹp khó phát triển các công trình hành chính, thương mại, dịch vụ công cho tương xứng với tầm cỡ một đô thị hiện đại như Hải Phòng trong tương lai. Khi triển khai quy hoạch khu vực trung tâm thành phố sẽ làm tăng mật độ giao thông tại đây cùng các vấn đề về nước thải và vệ sinh môi trường khác. chất lượng môi trường sẽ thay đổi đặc biệt là chất lượng môi trường không khí do ô nhiễm giao thông. Các vấn đề về nước thải và vệ sinh môi trường sẽ được giải quyết các dịch vụ công của đô thị và cơ sở hạ tầng đồng bộ. Để giảm các tác động môi trường do qui hoạch khu dân cư là khu dịch vụ hành chính, thương mại... trung tâm thành phố, dự án có tổ chức các dải cây xanh đô thị và các công viên. 4.3.3. Du lịch, dịch vụ, vui chơi giải trí: Khu vui chơi giải trí sẽ được quy hoạch tại đảo Vũ Yên và khu vực nghỉ dưỡng Mắt Rồng. Các khu vui chơi giải trí này nhằm đáp ứng được nhu cầu vui chơi giải trí lành mạnh và hoạt động thể dục thể thao văn nghệ thông qua các hoạt động văn hoá nghệ thuật. Nhìn chung quy hoạch khu vui chơi giải trí này sẽ tạo được một cảnh quan thiên nhiên đẹp hấp dẫn khách du lịch, đáp ứng được các nhu cầu của nhân dân thành phố cũng như của khách trong và ngoài nước. Tuy nhiên các hoạt động này cũng có các yếu tố đe dọa đến môi trường và sinh thái tại đây do: - Tập trung một lượng lớn khách du lịch và các dịch vụ kèm theo sẽ kéo theo các tác động về nước thải, chất thải rắn cho khu vực. - Các hoạt động cải tạo khu vực, khai thác mặt nước có tiềm năng đe dọa đến hệ sinh thái. - Các hoạt động bảo dưỡng như trồng trọt, chăm sóc cây xanh, thảm cỏ (công viên, cây golf) sẽ cần một lượng hóa chất nhất định (phân bón, thuốc trừ sâu) sẽ đe dọa và làm thay đổi chất lượng môi trường nước và hệ sinh thái dưới nước. Như ta đã biết, khu vực nằm trong vùng sinh thái khá nhạy cảm với nguồn gen rất đa dạng của vùng cửa sông ven biển, vùng đất ngập nước tự nhiên, do vậy việc triển khai các hoạt động khai thác du lịch ở đây cần tính toán đến các giải pháp bảo vệ môi trường sinh thái khu vực. 4.4. Dự báo chất thải sau qui hoạch: 4.4.1. Khí thải: Lượng khí thải sẽ gia tăng cùng sự gia tăng của các hoạt động giao thông và đung nấu hàng ngày. Tải lượng ô nhiễm về khí thải sẽ gia tăng đáng kể. Các khí ô nhiễm như CO, NOx, SO2 là các khí phát sinh phổ biến do đô thị hóa. Khu vực được coi là ô nhiễm khí nhiều nhất theo đồ án sẽ là khu vực dân cư và khu vực trung tâm. Tuy nhiên theo như đánh giá hiện nay, vấn đề ô nhiễm khí thải của đô thị Hải Phòng chủ yếu là do bụi, ô nhiễm khí thải ở mức thấp. Với quy hoạch mới, không có sự đột biến trong gia tăng giao thông và không quy hoạch công nghiệp tại đây thêm vào đó là phát triển cơ sở hạ tầng, đô thị hóa khu vực nông nghiệp, phát triển cây xanh đô thị do vậy gia tăng tải lượng ô nhiễm không khí ở mức thấp có thể chấp nhận được. 4.4.2. Nước thải: Tính toán tải lượng ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn. Theo Alexander. P.E.1993 ta có thể tính toán tải lượng ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn của khu vực nghiên cứu với diện tích 30,3km2. Hàm lượng các chất dinh dưỡng và hữu cơ từ nước mưa chảy tràn khu vực dự án Lượng thải kh/km2/năm 875,0 105,0 4,725 31,150 64,050 Lượng thải khu vực n/c (kg/năm) 26512,5 3181,5 143168 943845 1940715 Các hợp chất ô nhiễm này sẽ theo hệ thống thu gom và đổ vào sông Cấm. Theo Alexander.E, 1993 ta có thể tính toán tải lượng ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của khu đô thị Bắc sông Cấm với lượng dân cư 120.000 người, nước thải 175.000m3/ngày. TỔNG LƯỢNG Ô NHIỄM TỪ NƯỚC THẢI CỦA ĐÔ THỊ BẮC SÔNG CẤM Chất ô nhiễm Hệ số tải lượng ô nhiễm (kg/người/ngày) Tải lượng ô nhiễm (kg/ngày) BOD5 0.045-0.054 5.400-6.480 COD 1.6-1.9*BOD5 8.640-10.260 Tổng các bon hữu cơ 0.6-1.0BOD5 3.240-5.400 Tổng chất rắn 0.17 - 0.22 20.400-26.400 Sạn (vô cơ 0.2mm hoặc lớn hơn) 0.005-0.015 600 - 1.800 Mỡ 0.01-0.03 1.200-3.600 Kiềm như CaCO3 0.002-0.003 240 - 360 Cloride 0.004-0.008 480 - 960 Tổng nitơ 0.006 - 0.012 720 - 1.440 Nitơ hữu cơ 0.4 x total N 288 Amoniắc tự do 0.6 x total N 432 Nitrite 0.0 to 0.5 x total N 360 Phôtpho tổng 0.6 - 4.5 72.000 - 540.000 Phôtpho tổng hợp 0.3 x total P 21.600 Phốtpho hữu cơ 0.7 x total P 50.400 Kali, như K20 (trên 100ml nước thải) 0.002-0.006 240 - 780 Tổng vi khuẩn 109 - 1010 1.2 x 1014 - 1.2 x 1015 Colifom 106 - 109 1.2 x 1011 - 1.2 x 1014 Fecal Streptococci 105 - 106 1.2 x 1010 - 1.2 x 1011 Salmonella typhosa 101 - 104 1.2 x 105 - 1.2 x 109 Protoozoan cysts tới 103 tới 1,2 x 108 Helminthic egg tới 103 tới 1,2 x 108 Viruts 102 - 104 1.2 x 107 - 1.2 x 109 Bởi khu vực không có qui hoạch phát triển công nghiệp nên nước tải của khu vực mang đặc của nước thải sinh hoạt với hàm lượng các chất gây ô nhiễm hữu cơ cao với các thông số ô nhiễm như BOD5, COD, N, P, SS gia tăng nhiều nhất. Tuy nhiên với từng bước hình thành hệ thống thoát và xử lý nước thải như trong qui hoạch nước thải sẽ không ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt cũng như hệ sinh thái của sông Cấm. 4.4.3. Chất thải rắn: Lượng dân cư đô thị gia tăng đáng kể chất thải rắn khu vực. Hơn nữa qui trình quản lý chất thải rắn sẽ thay đổi từ khâu thu gom và xử lý, khi triển khai qui hoạch sẽ có thu gom và xử lý. Do mức sống sẽ được tăng lên, thành phần chất thải rắn cũng thay đổi so với hiện nay, thành phần hữu cơ có thể phân hủy trong rác thải sẽ giảm trong khi tỉ lệ các hợp chất vô cơ và hữu cơ không phân hủy sẽ gia tăng. Việc giải quyết chất thải rắn của khu đô thị Bắc sông Cấm cũng sẽ nằm trong chiến lược quản lý chất rắn của toàn thành phố trong đó bãi xử lý cuối cùng đối với rác được qui hoạch tại Tràng Cát với diện tích khoảng 60ha với thời gian hoạt động khoảng từ 15-20 năm, trong đó có cả xử lý tạo phân vi sinh. 4.4.4. Tiếng ồn: Việc thiết kế mạng lưới giao thông như trong đồ án, cũng như các khu thương mại, dịch vụ sẽ làm tăng đáng kể mức ồn đô thị. Dự đoán ồn tại các trục đường chính sẽ vào khoảng 70-80 dBA. 4.5. Kiến nghị: Quy hoạch khu đô thị Bắc sông Cấm định hướng khu đô thị này là một khu đô thị hiện đại về hạ tầng và trong lành tiện nghi về môi trường sống, đảo du lịch Vũ Yên là một hòn đảo không khói. Đảm bảo cho vấn đề này, cần lưu ý trong dự án đầu tư xây dựng: a) Đối với khai thác tiềm năng du lịch của đảo Vũ Yên: Việc khai thác du lịch cần có các giải pháp bảo vệ hệ sinh thái vùng: - Khi thiết lập các dự án khai thác du lịch cần nghiên cứu xem xét các khả năng tác động đến môi trường như lượng khách du lịch, lượng chất thải, phương pháp xử lý, thiết kế hài hòa giữa du lịch và sinh thái khu vực. - Xây dựng, vận hành hệ thống thu gom xử lý chất thải của khu vực du lịch. - Xây dựng các qui định cụ thể trong việc bảo vệ động vật hoang dã của khu vực. b) Bảo vệ rừng ngập mặn ven sông Cấm: Cần phải có ranh giới rõ ràng và có chính sách bảo vệ khu vực đất ngập nước ven sông Cấm bằng các giải pháp: - Nâng cấp và cải tạo đê sông Cấm thành một con đê vĩnh cửu. - Quy hoạch vùng đất ngập nước ven sông Cấm và nghiêm cấm các hoạt động khai thác khu vực này cho các mục đích như nuôi trồng thủy sản, săn bắt chim, khai thác đất, bùn... 4.6. Kế hoạch quản lý và quan trắc môi trường : 4.6.1. Kế hoạch quản lý môi trường: Hiện nay hệ thống quản lý môi trường của thành phố đã được thiết lập và hoạt động trong đó có mạng lưới kết phối hợp quản lý giữa Sở KH, CN & MT cùng các quận huyện và các cơ sở ban ngành khác trong thành phố, các công ty dịch vụ công như cấp thoát, vệ sinh môi trường. Việc hình thành các công trình khi thực hiện quy hoạch với mức gia tăng dân số và mức tăng trưởng kinh tế cao trong khu vực nghiên cứu sẽ dẫn đến các vấn đề môi trường phức tạp hơn, điều này đòi hỏi hệ thống quản lý môi trường cần phải được nâng cấp cho phù hợp. Trong đó các chương trình quản lý ô nhiễm công nghiệp và đô thị được đưa ra với từng giai đoạn phát triển của đô thị. 4.6.2. Kế hoạch quan trắc môi trường: Kế hoạch quan trắc môi trường sẽ được phục vụ cho chương trình quản lý ô nhiễm cũng như giúp cho các nhà quy hoạch, lập chính sách có các giải pháp điều chỉnh hoặc ra quyết định cho phù hợp. Như phần trên đã nêu, các yếu tố môi trường đáng được quan tâm nhất trong quy hoạch khu đô thị Bắc sông Cấm là việc bảo vệ hệ sinh thái khu vực vùng cửa sông ven biển. Các trạm quan trắc được thiết lập tại khu vực này như sau: Quan trắc chất lượng nước mặt: - Vị trí quan trắc: cửa xả của nước thải đô thị trước khi thải ra sông Cấm. - Thông số quan trắc: BOD5, COD, DO, TSS, pH, Tổng N, tổng P kim loại nặng. - Tần suất quan trắc: 6 lần/năm vào 2 mùa trong năm (3 lần/mùa) 4.6.3. Các chính sách môi trường: Cần tiếp cận các chính sách trong quản lý ô nhiễm công nghiệp và đô thị: -Thay đổi theo phương pháp quản lý ô nhiễm từ kiểm soát sang phòng ngừa ô nhiễm là chính cùng với việc triển khai xã hội hóa trong công tác này. Các chính sách cụ thể sẽ được thể chế hóa trong các quy định của thành phố là: - Thiết lập quĩ giảm thiểu ô nhiễm công nghiệp, trong đó khuyến khích các giải pháp sáng kiến giảm thiểu ô nhiễm. - Xã hội hóa trong thu gom và xử lý rác thải - Các quy định về tự quản ô nhiễm (các cơ sở công nghiệp nhỏ, sinh hoạt) trong các khu dân cư đây cũng là tiêu chí đánh giá cho các cụm dân cư văn hoá. - Thiết lập phòng ban quản lý môi trường tại quận với sự chỉ đạo về chuyên môn của Sở TN & MT. CHƯƠNG V : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1. Kết luận: Việc xây dựng phát triển khu đô thị mới Bắc sông Cấm sẽ góp phần đáng kể vào sự nghiệp công nghiệp hoá- hiện đại hoá và phát triển bền vững của thành phố Hải Phòng, tao ra cuộc sống có chất lượng cao. Vì vậy, việc phát triển đô thị Bắc sông Cấm là hoàn toàn hợp lý và cần thiết như điều chỉnh quy hoạch xây dựng phát triển thành phố Hải Phòng đến năm 2020 đã được phê duyệt. 5.2 Kiến nghị: - Đề nghị Bộ xây dựng và UBND thành phố Hải Phòng sớm thoả thuận và phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết khu đô thị Bắc sông Cấm. - Đề nghị UBND thành phố giao cho Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn cùng huyện Thuỷ Nguyên đề xuất cơ chế, chính sách cho việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn sang cơ cấu kinh tế đô thị cho các xã tại vùng đô thị Bắc sông Cấm phù hợp với tốc độ phát triển đô thị của vùng. - Thành phố cần có cơ chế ưu tiên hợp lý để thu hút mọi nguồn vốn đầu tư thuộc các thành phần kinh tế tham gia xây dựng với các cơ chế biện pháp như đã nêu trên. - Sau khi đồ án được phê duyệt thành phố tổ chức tuyên truyền rộng rãi tới các tổ chức và công dân để theo dõi và giám sát thực hiện đồng thời tổ chức cắm mốc để quản lý xây dựng theo quy hoạch. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ............................................... Error! Bookmark not defined. 1.1. Sự cần thiết phải lập quy hoạch: ........................................................... 2 1.2. Mục tiêu: .................................................................................................. 2 1.3. Thành quả của quy hoạch: ..................................................................... 3 CHƯƠNG I: CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG ................... 4 1.1. Phạm vi nghiên cứu: ............................................................................... 4 1.2. Điều kiện tự nhiên: ................................................................................. 4 1.2.1. Địa hình: ............................................................................................ 4 1.2.2. Khí hậu: ............................................................................................. 4 1.2.3. Địa chất công trình: .......................................................................... 5 1.2.4. Đánh giá khái quát các yếu tố tự nhiên của vùng nghiên cứu: ...... 6 a. Những yếu tố thuận lợi: ........................................................................ 6 b. Những yếu tố tự nhiên bất lợi tác động đến sự phát triển đô thị: ..... 6 1.3 Hiện trạng dân số và lao động: ............................................................... 6 1.4. Hiện trạng hạ tầng xã hội: ..................................................................... 7 1.5. Hiện trạng sử dụng đất: ......................................................................... 7 a. Đánh giá tổng hợp hiện trạng sử dụng đất ........................................... 7 b. Quỹ đất hình thành và phát triển đô thị:............................................... 7 1.6. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật: ................................................. 8 1.6.1. Hiện trạng chuẩn bị kỹ thuật:........................................................... 8 a. Hiện trạng nền xây dựng:...................................................................... 8 b. Hiện trạng thoát nước: ......................................................................... 8 1.6.2. Hiện trạng giao thông: ...................................................................... 8 1.6.3. Hiện trạng hệ thống cấp nước:........................................................ 9 1.6.4. Hiện trạng thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường: ........................ 9 1.6.5. Hiện trạng cấp điện: ......................................................................... 9 a. Nguồn điện: .......................................................................................... 9 b. Lưới điện: ............................................................................................. 9 1.7. Đánh giá tổng hợp hiện trạng và tự nhiên: ........................................ 10 1.7.1. Đánh giá chung: ............................................................................... 10 1.7.2. Ưu điểm: .......................................................................................... 10 1.7.3. Nhược điểm: ................................................................................... 10 CHƯƠNG II: CƠ SỞ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN KHU ĐÔ THỊ BẮC SÔNG CẤM ............................................................................................. 11 2.1. Những yếu tố tiền đề hình thành và phát triển đô thị của vùng: .... 11 2.2. Tính chất đô thị: ................................................................................... 12 2.3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật được áp dụng: ...................................... 12 2.3.1. Các chỉ tiêu về đất đai: .................................................................... 12 2.3.2. Chỉ tiêu cây xanh: ............................................................................ 13 2.3.3. Chỉ tiêu kho tàng phục vụ đô thị: .................................................... 13 2.3.4. Giao thông: ....................................................................................... 13 2.3.5. Chuẩn bị kỹ thuật đô thị: ................................................................ 13 2.3.6. Cấp nước: ........................................................................................ 13 2.3.7. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường: ........................................ 13 2.3.8. Cấp điện: ......................................................................................... 14 2.3.9. Thông tin liên lạc: ............................................................................ 14 2.3.10. Xác định quy mô dân số đô thị: .................................................... 14 CHƯƠNG III: NỘI DUNG QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ BẮC SÔNG CẤM. ...................................................................................................... 15 3.1. Những quan niệm và nguyên tắc phát triển: ................................... 15 3.1.1. Quan niệm phát triển: ..................................................................... 15 3.1.2. Nguyên tắc phát triển: ..................................................................... 15 3.1.3. Những ý tưởng phát triển: .............................................................. 16 3.2. Cơ cấu tổ chức quy hoạch phát triển không gian: ............................ 16 3.2.1. Các khu chức năng đô thị: .............................................................. 16 3.2.2. Các phương án cơ cấu quy hoạch: ................................................ 16 a. Định hướng chung................................................................................ 16 b. Tóm lược phương án quy hoạch: ........................................................ 17 c. Những nét điều chỉnh mới ở phương án chọn so với phương án quy hoạch trước đây: ..................................................................................... 18 d. Kết luận: ............................................................................................. 18 3.2.3. Nội dung cơ cấu tổ chức quy hoạch các khu chức năng: ............. 18 a. Vùng trung tâm cấp thành phố: ............................................................ 18 b. Vùng đô thị: ......................................................................................... 19 c. Khu du lịch dịch vụ tổng hợp: .............................................................. 21 3.3. Nội dung quy hoạch sử dụng đất theo phương án đã chọn: ............. 23 3.3.1. Khu 1: Khu trung tâm thành phố. ................................................... 23 a. Nội dung: ............................................................................................. 23 b. Quy mô đất đai: ................................................................................... 23 3.3.2. Khu 2: Khu ở đô thị. ........................................................................ 24 a. Tính chất: ............................................................................................ 24 b. Quy mô đất đai: ................................................................................... 24 3.3.3. Khu 3: Khu đảo du lịch dịch vụ tổng hợp Vũ Yên. ........................ 24 3.5. Bố cục quy hoạch kiến trúc và cảnh quan đô thị: .............................. 27 3.5.1. Khu trung tâm đô thị: ...................................................................... 27 a. Nguyên tắc bố cục không gian trung tâm:............................................ 27 b. Nội dung bố cục không gian trung tâm: ............................................... 28 3.5.2. Các công trình kiến trúc: ................................................................ 29 3.5.3. Các không gian phụ trợ. .................................................................. 29 3.6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật: ................................................ 30 3.6.1. Quy hoạch giao thông: ..................................................................... 30 a. Giao thông đối ngoại. .......................................................................... 30 b. Giao thông đô thị: ................................................................................ 30 c) Ngoài hệ thống hướng tâm là các hệ thống đường nội bộ đô thị thuộc mạng lưới đường ô vuông ....................................................................... 32 d) Nút giao thông: .................................................................................... 32 e) Hệ thống giao thông tĩnh: .................................................................... 33 f) Hệ thống giao thông công cộng: .......................................................... 33 g. Đánh giá chung:................................................................................... 33 3.6.2 Quy hoạch san nền: .......................................................................... 34 a. Giải pháp thiết kế: ............................................................................... 34 b. Giải pháp san lấp: ............................................................................... 34 3.6.3 Hệ thống cấp nước sinh hoạt, hệ thống thu gom và thoát nước mưa, nước thải: ........................................................................................ 34 a. Hệ thống cấp nước: ................................................................................ 34 b. Hệ thống thu gom và thoát nước mưa: ................................................ 35 c. Hệ thống thu gom và thoát nước mưa: ................................................ 35 d. Vệ sinh môi trường: ............................................................................ 36 3.6.4 Hệ thống cấp điện cao, trung, hạ thế, chiếu sáng đường phố: .... 36 a. Hiện trạng: .......................................................................................... 36 b. Quy hoạch: .......................................................................................... 36 3.6.5 Hệ thống thông tin liên lạc: ............................................................. 37 a. Hiện trạng: .......................................................................................... 37 b. Quy hoạch: .......................................................................................... 37 3.6.6 Hệ thống truyền hình cáp hữu tuyến: ............................................ 37 3.6.7 Hệ thống tuynel kỹ thuật: ................................................................ 38 CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ............................. 39 4.1 Yêu cầu, phương pháp nghiên cứu: ..................................................... 39 4.1.1. Yêu cầu: ........................................................................................... 39 4.1.2. Phương pháp nghiên cứu: .............................................................. 39 4.2. Khảo sát hiện trạng môi trường khu vực nghiên cứu: ..................... 39 4.2.1. Các công trình được nghiên cứu trong đồ án quy hoạch: ........... 39 4.2.2 Hiện trạng chất lượng môi trường khu vực: ................................. 39 a. Chất lượng môi trường nước mặt: ..................................................... 39 b. Chất lượng không khí: ........................................................................ 40 Thông số......................................................................................................... 40 c. Chất lượng đất: ................................................................................... 41 d) Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên của khu vực dự án: ................ 41 4.3. Đánh giá tác động đối với môi trường trong quá trình quy hoạch: 42 4.3.1. Các nguồn tác động môi trường trong việc quy hoạch khu dân cư: .................................................................................................................... 42 4.3.2. Trung tâm công cộng, dịch vụ: ........................................................ 43 4.3.3. Du lịch, dịch vụ, vui chơi giải trí: ................................................... 44 4.4. Dự báo chất thải sau qui hoạch: .......................................................... 44 4.4.1. Khí thải: ........................................................................................... 44 4.4.3. Chất thải rắn: ................................................................................... 46 4.4.4. Tiếng ồn: .......................................................................................... 47 4.5. Kiến nghị: ............................................................................................. 47 a) Đối với khai thác tiềm năng du lịch của đảo Vũ Yên: ............................ 47 b) Bảo vệ rừng ngập mặn ven sông Cấm: ................................................... 47 4.6. Kế hoạch quản lý và quan trắc môi trường : ..................................... 47 4.6.1. Kế hoạch quản lý môi trường: ....................................................... 47 4.6.2. Kế hoạch quan trắc môi trường: .................................................... 48 4.6.3. Các chính sách môi trường: ........................................................... 48 CHƯƠNG V : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................. 49 5.1. Kết luận: ................................................................................................ 49 5.2 Kiến nghị: ............................................................................................... 49

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfda328_4701.pdf