Luận văn Quy trình công nghệ xử lý nước thải khu công nghiệp Tân Bình

Trong KCN Tân Bình có tổng số doanh nghiệp đang hoạt động là 136, trong đó có 2 doanh nghiệp có một phần diện tích ở ngoài có hệ thống xử lý nước thải cục bộ, phần diện tích còn lại nằm trong KCN không có hạng mục phát sinh nước thải. Trong KCN có 36 Doanh nghiệp phát sinh nước thải sản xuất trong đó có 12 doanh nghiệp có hệ thống xử lý nước thải cục bộ.

pdf39 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 8860 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Quy trình công nghệ xử lý nước thải khu công nghiệp Tân Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 1  LUẬN VĂN Đề tài: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI KCN TÂN BÌNH BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 2 MỤC LỤC CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP TÂN BÌNH ............................................................ 4 1.1. Giới thiệu về công ty Tanimex ............................................................................................................ 4 1.2.2. Cơ cấu ngành nghề và lao động của KCN .................................................................................... 6 CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG KCN TÂN BÌNH ..... 8 2.1. Nhiệm vụ, chức năng của nhà máy .................................................................................................... 8 2.1.1. Nhiệm vụ ........................................................................................................................................ 8 2.1.2. Chức năng ...................................................................................................................................... 8 2.2. Thuận lợi và khó khăn của nhà máy ................................................................................................. 8 CHƯƠNG III: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI KCN TÂN BÌNH ...................... 10 3.1 . Đặc điểm, thành phần và tính chất nước thải .............................................................................. 10 Hiện trạng môi trường nước ............................................................................................................................. 11 3.3. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của nhà máy ............................................................................... 14 3.3.2. Thuyết minh ..................................................................................................................................... 16 3.4. Cấu tạo và chức năng từng công trình đơn vị ................................................................................ 17 3.4.1 Song chắn rác thô ................................................................................................................................... 17 3.4.2 Bể thu gom ............................................................................................................................................. 18 3.4.3 Thiết bị lọc rác tinh ................................................................................................................................ 19 3.4.5 Bể điều hòa ............................................................................................................................................. 21 3.4.6 Bể SBR (Sequencing Batch Reactor: bể phản ứng sinh học từng mẻ liên tục) ................................. 23 3.4.7 Bể khử trùng ........................................................................................................................................... 27 3.4.8 Bể nén bùn .............................................................................................................................................. 28 3.5.1. Vận hành hệ thống .......................................................................................................................... 30 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................................................... 37 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 3 KẾT LUẬN........................................................................................................................................................ 37 KIẾN NGHỊ ....................................................................................................................................................... 39 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 4 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP TÂN BÌNH 1.1. Giới thiệu về công ty Tanimex Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU DICH VỤ VÀ ĐẦU TƯ TÂN BÌNH Tiền thân là Công ty Dịch vụ và Cung ứng Xuất khẩu, được thành lập theo Quyết định số 1920/QĐ – UB ngày 11 tháng 11 năm 1981 của Ủy ban Nhân dân quận Tân Bình. Năm 1992, Công ty Sản xuất Kinh doanh Xuất nhập khẩu Dịch vụ và Đầu tư Tân Bình được thành lập theo Quyết định số 218/QĐ – UB ngày 11 tháng 2 năm 1992 của Ủy ban Nhân dân tp. Hồ Chí Minh. Ngày 30 tháng 12 năm 2006, UBND tp. Hồ Chí Minh đã ban hành quyết định số 6686/QĐ – UBND về việc phê duyệt phương án cổ phần hóa và chuyển công ty Sản xuất kinh doanh Xuất nhập khẩu Dịch vụ và Đầu tư Tân Bình thành công ty cổ phần Sản xuất kinh doanh Xuất nhập khẩu Dịch vụ và Đầu tư Tân Bình. Công ty chính thức đi vào hoạt động vào ngày 18 tháng 7 năm 2006 theo giấy CNĐKKD số 4103005032 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tp. Hồ Chí Minh cấp. Địa chỉ: 89 Lý Thường Kiệt, P. 9, Q. Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh. Điện thoại: (08) 8641885 – (08) 8644497 Fax: 84.8.8642060 Email: tanimex@hcm.vnn.vn Văn phòng KCN Tân Bình: Địa chỉ: 108 Tây Thạnh, P. 15, Q. Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh. Điện thoại: (08) 8150073 – (08) 8161254 – (08) 8152435 – (08) 8152434 Fax: 84.8.8150074 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 5 Email: kcntanbinh@hcm.fpt.vn 1.2. Sự hình thành và phát triển của khu công nghiệp 1.2.1. Vị trí địa lý, địa hình KCN Tân Bình cố tổng diện tích khoảng 105,95 ha thuộc 2 phường Tây Thạnh và Sơn Kỳ, Quận Tân Phú – TPHCM Vị trí khu đất như sau:  Cách trung tâm thành phố 10km.  Nằm gần sân bay Tân Sơn Nhất.  Cách cảng Sài Gòn 11 km theo đường vận chuyển container.  Cách xa lộ vành đai Quốc lộ 1A 600m.  Cách Quốc lộ 22 khoảng 4 km. 1.2.2. Cơ sở hạ tầng Nguồn cung cấp điện Nhằm đảm bảo nhà máy hoạt động được liên tục, KCN có 2 nguồn cung cấp điện:  Trạm Tân Bình 1 nằm trong KCN: 110/22 KWV – 2 x 40 KVA.  Đường dây dự phong Hóc Môn và Vinatexco từ trạm 110/15 KW Bà Quẹo. Nguồn cung cấp nước Để đáp ứng đa tối nhu cầu về nước của các doanh nghiệp, KCN sử dụng 2 hệ thống cung cấp nước:  Công ty khai thác và xử lý nước ngầm TP: 50.000m3/ngày đêm.  Hệ thống nước sông Sài Gòn: 300.000m3/ngày đêm.  Hệ thống cấp nước nội bộ KCN: 6.000m3/ngày đêm. Hệ thống giao thông Tổng chiều dài các tuyến đường trong KCN với các loại đường có lộ giới từ 16m- 32m được trải bê tong nhựa nóng và nối trực tiếp với xa lộ vành đai (QL 1A), Quốc lộ 22, tải trọng H.30. Khu phụ trợ KCN BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 6 Chiếm 13,4 ha dùng để bố trí các công trình cung cấp năng lượng, cung cấp nước và cung cấp các dịch vụ vận tải, kho tải, kho ngoại quan. Ngoài ra, để đa dạng hóa kinh doanh và cũng như ngày càng hoàn thiện các dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động sản xuất cảu các nhà đầu tư, ngay từ đầu năm 2000, KCN đã đồng loạt triển khai các dự án loại hình dịch vụ như: xây dựng khhu nhà kho xưởng cho thuê, Xưởng cung ứng phần ăn công nghiệp, Đội cây xanh – Môi trường, Xí nghiệp xây lắp và cơ khí xây dựng (trực thuộc Công ty TANIMEX), Trạm cung cấp nhiên liệu , thực hiện Dịch Vụ Đại Lý Bảo Hiểm, phòng giao dịch ngân hàng Vietcombank chi nhánh TP HCM. Ngoài ra còn triển khai thêm một số lại hình dịch vụ khác như: trạm khai thác nước ngầm , bán trả góp các căn hộ trong Chung cư cho các đối tượng có thu nhập thấp, các Khu vui chơi, Khu VHTDTT, Văn phòng cho thuê, Kho ngoại quan, Trạm xử lý nước thải, Bưu chính viễn thông và các công trình tiện ích phục vụ dân cư: trường học, y tế. Bên cạnh đó công tác tuyển dụng lao động để cung ứng cho các nhà máy trong KCN được Công ty Tanimex đặc biệt quan tâm. Đối với công tác bảo vệ và trật tự công cộng cũng được KCN quan tâm và thực hiện chuyên trách bởi Đội Bảo Vệ KCN, đồng thời phối hợp với các cơ quan địa phương. 1.2.2. Cơ cấu ngành nghề và lao động của KCN Cơ cấu ngành nghề Cơ cấu ngành nghề đầu tư vào KCN Tân Bình được quy hoạch cho các loại hình công nghiệp khá sạch, ít có khả năng gây ô nhiễm môi trường. hiện tại có khoảng 136 nhà đầu tư đang hoạt động trong KCN Tân Bình với các ngành nghề sản xuất đa dạng bai gồm: Các ngành công nghiệp nhẹ như: dệt, may, giày da, nữ trang, mỹ phẩm, dụng cụ tủy tinh, pha lê, mỹ nghệ silicat. Các ngành công nghiệp chế biến thực phẩm. Các ngành công nghiệp in, sản xuất bao bì. Các ngành gia công chế biến nhựa cao su, composit, đồ gỗ. Các ngành sửa chữa, chế tạo máy, thiết bị phụ tùng, dụng cụ kim loại, xi mạ. Các ngành công nghiệp dược phẩm… BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 7 Lao động Các ngành nghề sản xuất có đặc tính chủ yếu sử dụng nhiều lao động phổ thông, lao động có tay nghề. Số lượng lao động chủ yếu tập trung vào các ngành sản xuất, các ngành dịch vụ chiếm số ít. Nguồn cung cấp lao động chủ yếu từ khu vực, các tỉnh thành khu vực lân cận. Lao động tập trung về phần lớn không được đào tạo ngành nghề cơ bản sẽ được đạy nghề tại đây. Hầu hết các lao động điều có trình độ văn hóa chưa tốt nghiệp phổ thông trung học. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 8 CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG KCN TÂN BÌNH 2.1. Nhiệm vụ, chức năng của nhà máy 2.1.1. Nhiệm vụ  Nâng cao hiệu suất xử lý nước thải.  Tiết kiệm năng lượng.  Không để xảy ra sự cố về nước thải.  Đảm bảo xử lý triệt để nước thải của các doanh nghiệp trong KCN theo tiêu chuẩn nước loại B. 2.1.2. Chức năng Nhà máy xử lý nước thải tập trung là nơi xử lý nước thải của các công ty, xí nghiệp đang hoạt động trong KCN. Đồng thời tổ môi trường của KCN tại đây làm nhiệm vụ thu thập thông tin liên quan đến môi trường của các doanh nghiệp, lập báo cáo để trình lên sở Tài Nguyên Môi Trường và Hepza (Hepza là ban quản lý KCN – Khu chế xuất). 2.2. Thuận lợi và khó khăn của nhà máy 2.2.1. Thuận lợi Nhà máy xử lý nước thải tập trung của KCN được xây dựng ở một địa điểm rất thuận lợi nằm trong KCN lại cách xa khu dân cư nên việc xử lý không gây ảnh hưởng đến người dân. 2.2.2. Khó khăn Nhà máy có diện tích tương đối nhỏ nên hệ thống xử lý cho cả KCN còn hạn chế và công nhân còn có hạn. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 9 2.3. Cơ cấu tổ chức và bố trí nhân sự trong nhà máy 2.4. Sơ đồ mặt bằng nhà máy TỔ TRƯỞNG NHÂN VIÊN THÍ NGHIỆM NHÂN VIÊN VẬN HÀNH NHÂN VIÊN BẢO DƯỠNG BẢO VỆ BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 10 CHƯƠNG III: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI KCN TÂN BÌNH 3.1 . Đặc điểm, thành phần và tính chất nước thải 3.1.1. Đặc điểm nước thải Nước thải từ KCN Tân Bình bao gồm 3 nguồn chính:  Nước thải sản xuất: là loai nước thải phát sinh từ các hoạt động sản xuất của các nhà máy trong KCN. Loại nước thải này chứa rất nhiều chất khó phân hũy do các nhà máy sản xuất thực phẩm, điện tử, in ấn bao bì, da dày, sản xuất nhựa, cao su…và được quy vào loại nước thải nguy hại như dầu khoáng, kim loại nặng…Bên cạnh đó còn có nước thải từ các quá trình thu gom, rửa nguyên liệu, vệ sinh thiết bị.  Nước thải sinh hoạt: chủ yếu phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công – nhân viên. Nước thải này có chứa nhiều chất hữu cơ, các chất cặn bẩn, các chất lơ lửng, các chất dinh dưỡng và vi khuẩn.  Nước mưa: hầu hết nước mưa được chảy tràn ra kênh Tham Lương và kênh 19/5. Trong quá trình chảy tràn nước mưa kéo theo một số bụi bẩn và cá chất ô nhiễm trên bề mặt. tuy nhiên mức độ ô nhiễm tương đối nhẹ nên được quy là sạch, do đó việc thoát nước mưa xuống các kênh trong KCN được xem là an toàn đối với môi trường. Ở KCN nước thải được kiểm soát bằng lượng nước cấp cho KCN hoạt động. Lưu lượng nước thải nước thải công nghiệp dao động phụ thuộc vào lượng nước được sử dụng trong sản xuất và trong sinh hoạt, biến động theo ngày. Nhà máy xử lý nước thải với công xuất 2000m3/ngày đêm. 3.1.2 Thành phần và tính chất nước thải Hiện KCN với hơn 150 xí nghiệp lớn nhỏ và các ngành nghề khác nhau như: công nghiệp cơ khí, chế biến lương thực, may mặc, giày da, nhựa, cao su, vật liệu xây dựng, trang trí nội thất, gốm xứ, thủy tinh, lắp ráp điện tử, đồ điện gia dụng…Thành phần nước thải rất đa dạng phụ thuộc vào tùng khâu, từng nhà máy và luôn thay đổi. Nó chứa các BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 11 chất hữu cơ, chất rắn lơ lững, kim loại nặng, chất nổi…các hợp chất này ảnh hưởng lớn đến quá trình xử lý nước thải của nhà máy. Nước thải trong khu công nghiệp khi chế biến các chất hữu cơ, vô cơ. Trong công nghiệp sản xuất hình thành từ các quá trình sau: - Nước rửa nguyên liệu, sản phẩm, thiết bị. - Nước làm nguội - Nước được tách ra trong quá trình chế biến nguyên liệu. - Các loại nước khác: nước rửa bao bì, nhà xưởng, máy móc… Hiện trạng môi trường nước 3.2.1. Chất lượng nước thải của trạm XLNT tập trung KCN Tân Bình Nhà máy xử lý nước thải tập trung của KCN Tân Bình với công suất thiết kế 2000m3/ngày đêm đã được xây dựng và đi vào vận hành ổn định, được Sở Tài Nguyên & Môi Trường cấp văn bản nghiệm thu số 7272/TNMT-QLMT ngày 03/08/2006 cùng với giấy phép xả vào nguồn tiếp nhận. Để đánh giá hiện trạng chất lượng nước thải sau sử lý, Công ty CP SX KD SNK DV & ĐT Tân Bình (Tanimex) đã cho tiến hành đo đạc các chỉ tiêu nước thải định kỳ 4 lần/tháng với các chỉ tiêu: SS, COD, BOD5, pH trước xử lý và sau khi xử lý của nhà máy XLNT tập trung KCN Tân Bình. Đồng thời gửi đơn vị bên ngoài phân tích các chỉ tiêu theo TCVN 5945-2005. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 12 Bảng 3.1. Chất lượng nước thải trung bình của Trạm XLNT ngày 9/12/2009. STT Chỉ tiêu phân tích Đơn vị Kết quả TC nước thải (TCVN 5945-2005, cột B) Nước thải trước XL Nước thải sau XL 1 pH Mg/l 6,2 6,8 5,5-9 2 Mùi Khó chịu Không khó chịu Không khó chịu 3 Màu sắc Pt 340 42 50 4 SS Mg/l 140,4 10,5 100 5 COD Mg/l 951 55 80 6 BOD5 Mg/l 495 28 50 7 T-N Mg/l 8,91 4,06 30 8 T-P Mg/l 2,76 0,95 6 9 Hg Mg/l 0,005 <0,001 0,01 10 As Mg/l 0,01 <0,001 0,1 11 Pb Mg/l 0,19 0,11 0,5 12 Cd Mg/l 0,01 0,001 0,01 13 Coliform MPN/100ml 75*106 1200 5000 14 Cr3+ Mg/l 0,59 0,08 1 15 Cr6+ Mg/l 0,51 0,04 0,1 16 Nhiệt độ oC 30,5 30,1 40 17 Cu Mg/l 0,82 0,07 2 18 Zn Mg/l 0,02 <0,01 3 19 Mn Mg/l 0,31 0,1 1 20 Fe Mg/l 1,35 0,31 5 21 Sn Mg/l 0,03 0,1 1 22 Ni Mg/l 0,13 0,007 0,5 23 Clo dư Mg/l - 0,02 2 24 Dầu mỡ khoáng Mg/l 0,48 <0,01 5 25 Dầu ĐTV Mg/l 0,25 <0,01 20 26 N-NH3 Mg/l 5,45 2,54 10 27 Phenol Mg/l 0,11 <0,02 0,5 28 Florua Mg/l 0,11 0,01 10 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 13 29 Sunlfua Mg/l 1,01 0,01 0,5 30 CN- Mg/l 0,127 <0,002 0,1 31 Clorua Mg/l 312 255 600 32 Hóa chất BVTV: lân hữu cơ Mg/l KPH KPH 1 33 Hóa chất BVTV: Clo hữu cơ Mg/l KPH KPH 0,1 Nguồn:Viện khoa học và công nghệ Việt Nam - Viện Hóa Học các hợp chất thiên nhiên- Liên Hiệp Khoa Học sản xuất công nghệ Hóa Học 3.2.2. Chất lượng nước nguồn tiếp nhận Nguồn tiếp nhận lượng nước thải KCN Tân Bình là kênh Tham Lương, để đánh giá hiện trạng chất lượng nguồn tiếp nhận, Công ty CP SX KD SNK DV & ĐT Tân Bình (Tanimex) cũng đã tiến hành đo đạc tại các vị trí: phía trên nguồn tiếp nhận, gần nguồn tiếp nhận, phía dưới nguồn tiếp nhận. Bảng 3.2. Kết quả chất lượng nước kênh Tham Lương ngày 9/12/2009 STT Chỉ tiêu ô nhiễm Đơn vị Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Tiêu chuẩn nước mặt 08:2008/BTNMT, cột B2 1 pH Mg/l 6,5 6,2 6,7 5,5-9 2 Hg Mg/l 0,001 0,001 0,001 0,002 3 BOD5 Mg/l 67 54 51 25 4 COD Mg/l 129 107 106 50 5 TSS Mg/l 43,5 152,4 14,5 100 6 Kẽm(Zn) Mg/l 0,01 0,01 0,01 2 7 Đồng(Cu) Mg/l 0,19 0,25 0,01 1 8 Pb Mg/l 0,10 0,04 0,06 0,05 9 NO3- Mg/l 0,065 0,072 0,087 15 10 NO2- Mg/l 0,012 0,043 0,018 0,05 11 Cadmi (Cd) Mg/l 0,004 <0,001 0,001 0,01 12 Asen (As) Mg/l 0,01 0,002 0,001 0,1 13 Cr6+ Mg/l 0,28 0,15 0,22 0,05 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 14 14 Cr3+ Mg/l 0,92 0,57 0,02 1 15 Coliform MPN/100ml 21*105 19*104 12*104 10.000 16 Ni Mg/l 0,012 0,08 0,13 0,1 17 Fe Mg/l 0,84 0,31 0,52 2 18 N-NH3 Mg/l 3,39 1,97 2,09 1 19 Phenol loảng Mg/l KPH KPH KPH 0,02 20 Florua Mg/l 0,01 0,01 0,01 2 21 DO Mg/l 1,44 1,45 1,45 ≥2 22 CN- Mg/l 0,02 KPH KPH 0,05 23 Dầu mỡ Mg/l 0,25 0,26 0,24 0,3 24 PO43- Mg/l 2,86 2,03 3,61 0,5 25 Ecoli Mg/l 12*103 9*103 7*103 200 26 Clorua Mg/l 652 227 141 - Nguồn:Viện khoa học và công nghệ Việt Nam - Viện Hóa Học các hợp chất thiên nhiên- Liên Hiệp Khoa Học sản xuất công nghệ Hóa Học 3.3. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của nhà máy 3.3.1. Sơ đồ công nghệ BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 15 NƯỚC THẢI VÀO Hố thu gom Máy ép bùn B ùn d ư Ca(OCl)2 polyme Bể SBR 2 Bể SBR 1 Bể khử trùng Bể bùn NƯỚC ĐẦU RA Nước sau ép về lại bể nhận Bùn sau ép Lọc rác và tách dầu mỡ Bể điều hòa NaOH HCl Rác Dầu mỡ Khí thổi Khí thổi BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 16 3.3.2. Thuyết minh Nước thải từ nhiều nguồn khác nhau sẽ chảy trọng lực tập trung về nhà máy xử lý nước thải bằng 2 tuyến ống. Từ 2 vị trí này sẽ được nối vào bể thu gom có song chắn rác với kích thước khe là 10 mm sẽ giữ lại rác có kích thước lớn trước khi cho nước đi vào hệ thống. Nước thải từ bể thu gom được đưa lên thiết bị lọc rác tinh bằng 3 bơm chìm kiểu cánh hở nhằm loại bỏ những chất rắn có kích thước lớn hơn 0,75mm. Khi lưu lượng nước thải khu công nghiệp ở mức trung bình thì một bơm hoạt động, khi lưu lượng nước cao thì 2 bơm hoạt động. Một bơm đặt dự phòng khi một trong hai bơm có sự cố không hoạt động. Tại bể thu gom mùi phát sinh từ nước thải rất khó chịu nên bể dược thiết kế có nắp đậy để hạn chế mùi. Sau khi qua thiết bị lọc rác tinh thì nước thải tự chảy vào bể tách dầu mỡ nhờ bố trí theo sự chênh lệch cao độ. Dầu mở được tách ra nổi lên trên mặt nước thải sẽ được thải gạt vào máng bằng máy gạt và dầu này được đưa đi xử lý như chất thải độc hại, phần nước còn lại sẽ chảy tràn qua bể điều hòa. Tại bể điều hòa đầu dò pH sẽ kiểm tra pH của nước thải và đồng thời sẽ được điều chỉnh bằng dung dịch NaOH, HCl. NaOH, HCl được cấp bởi bơm riêng và hoạt động dựa trên tính hiệu nhận được từ máy điều khiển đặt trong bể cân bằng. Thông thường khoảng pH làm việc tốt nhất là 6,5 – 7.5. Trong bể điều hòa, nước được khuấy trộn chìm liên tục để điều hòa nồng độ và lưu lượng nước đòng thời ngăn không cho quá trình lắng xảy ra. Bơm chìm được sử dụng tại bể điều hòa để vận chuyển nước thải đến hai bể SBR. Đồng thời bể điều hòa cũng có vai trò làm bể chứa nước thải mỗi khi hệ thống dừng lại để sửa chữa hoặc bảo trì. Tiếp đến, nước từ bể điều hòa được bơm chìm sang bể SBR theo từng mẻ một, hai bể hoạt động luân phiên nhau tạo thành một quy trình xử lý liên tục của hệ thống. Đây là bể phản ứng sinh học hiếu khí từng mẻ liên tục (sequencing bacth reactor). BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 17 Quy trình bể SBR diễn ra 5 giai đoạn: cấp nước, cấp nước và sục khí, sục khí, lắng, chắt nước. Các giai đoạn này được vận hành vận hành liên tục và được điều khiển với chương trình tự động SBR. Khi thời gian cấp nước kết thúc thì giai đoạn cấp nước và sục khí điễn ra, nước được cấp đủ vào hồ chứa trong quá trình sục khí thì sẽ được dừng lại nhưng khí vẫn được sục liên tục, lúc này nước được xáo trộn liên tục để tăng hiệu quả của quá trình xử lý hiếu khí bằng vi sinh. Thời gian sục khí kết thúc, tiếp đến sẽ là giai đoạn lắng , bùn sẽ được lắng trong điều kiện tĩnh, các bông cặn nặng sẽ lắng xuống với tốc độ nhanh trong suốt quá trình lắng. Giai đoạn cuối cùng của bể SBR là chắt nước. Nước được chắt cách nước mặt 30cm và được đưa qua bể khử trùng. Tại bể khử trùng, Ca(OCl)2 được châm vào với liều lượng xác định tùy thuộc vào dòng thải bể khử trùng nước trước khi đưa ra hồ chứa nước sau xử lý. Ngoài ra, sau quá trình xử lý ở bể SBR một phần bùn dư nén ở đáy được chuyển đến máy ép bùn để xử lý bằng bơm cấp bùn. Phần nước sinh ra trong quá trình ép bùn sẽ được chảy vào bể thu gom. Phần bùn sau khi ép được đem đi phơi. 3.4. Cấu tạo và chức năng từng công trình đơn vị 3.4.1 Song chắn rác thô Chức năng: Nhằm giữ lại các loại rác (giẻ, giấy, bao bì…) và các tạp chất rắn thô có kích thước lớn hơn 10mm trước khi đưa vào cá công trình xử lý tiếp theo. Việc sử dụng song chắn rác trong các công trình xử lý nước thải tránh được các hiện tượng tắt nghẽn bơm, van và các trường hợp gây hỏng bơm. Cấu tạo : Song chắn rác đặt vuông góc với dòng chảy, gồm các thanh kim loai (inox) đặt cách nhau 10mm trong một khung thép hình chữ nhật, dễ dàng trượt lên xuống dọc theo hai khe ở thành mương dẫn và có thể kéo lên khi vệ sinh. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 18 3.4.2 Bể thu gom Chức năng: Thu nhận toàn bộ nước thải từ các phân xưởng sản xuất của KCN Tân Bình bao gồm cả nước thải sinh họat. Cấu tạo: Bể thu gom được thiết kế bằng bê tong cốt thép, chiều sâu đáy bể thấp hơn mực nước ống đầu vào 3m. Bể hình chữ nhật nằm sâu dưới mặt đất Kích thước hố thu: V=15.1×9.2×5.9 (m) Có 3 bơm chìm cấu tạo giống nhau, hoạt động luân phiên để bơm nước vào 2 thiết bị lọc rác tinh. Hình 1: Bể bom hình 2: Ba bơm chìm ở bể gom BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 19 3.4.3 Thiết bị lọc rác tinh Chức năng: Loại bỏ các tạp chất rắn và các hợp chất hữu cơ có kích thước lớn hơn 0.75mm. Hai thiết bị lọc rác được cấp nước nhờ 3 bơm hoạt động luân phiên nhau. Hình 3: Thiết bị lọc rác tinh BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 20 3.4.4 Bể tách dầu mỡ Chức năng: Trong nước thải có chứa nhiều váng dầu nổi lên trên bề mặt, được máy gạt dầu gạt vào máng và chảy vào thùng chứa sau đó được giao cho công ty môi trường Việt Úc xử lý. Bể tách dầu có nhiệm vụ gạt bỏ các chất nổi bề mặt giúp cho các công trình phía sau xử lý đạt hiệu quả. Cấu tạo: Bể tách dầu mở được thiết kế bằng bê tông cốt thép nằm cạnh bể điều hòa và nổi lên trên mặt đất nhờ liên kết với cụm bể chính. Kích thước bể: 2.5×18.9×5 (m) Hình 4: Bể tách dầu mỡ BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 21 3.4.5 Bể điều hòa Chức năng: Bể điều hòa sẽ điều dòng lưu lượng xuyên suốt trạm xử lý giảm đáng kể dao động thành phần nước thải đi vào các công đoạn tiếp theo. Đồng thời bể điều hòa còn có vai trò làm bể chứa nước thải khi hệ thống dừng lại để sửa chữa hoặc bảo trì. Bể điều hòa tăng hiệu quả xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học, giảm thiểu khả năng giảm tốc cho bể SBR do tải trọng tăng đột ngột, giảm thiểu đến mức thấp nhất tác hại của các chất gây ức chế cho các vi sinh vật Giảm một phần BOD ổn định pH của nước thải mà không tốn nhiều hóa chất. Thiết bị đo pH hoạt động theo chế độ cảm biến sẽ tự động châm NaOH nếu pH nước thải nhỏ hơn 6.49 còn nếu pH lớn hơn 7.49 thì sẽ châm HCl Cấu tạo: Kích thước : 18.9 × 10 × 5 (m). Chiều cao chứa nước: H = 4.7 (m). Thể tích chứa nước: V = 658 (m3). Thời gian lưu nước trong bể: t = 7.8 (giờ). Vật liệu xây dựng: bê tông cốt thép. Số bơm chìm: 2 cái (1 hoạt động, 1 dự phòng). Máy khuấy: 2 cái. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 22 Hình 5: Bể điều hòa Hình 6: hai bơm chìm ở bể điều hòa BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 23 3.4.6 Bể SBR (Sequencing Batch Reactor: bể phản ứng sinh học từng mẻ liên tục) Chức năng: Oxy hóa các chất hữu cơ có khả năng phân hũy sinh học trong bể thổi khí (chất hữu cơ hòa tan được chuyển thành sinh khối tế bào mới). Kết bông các hợp chất hữu cơ ổn định và tách những sinh khối mới tạo thành ra khỏi nước thải sau xử lý. Loại các bông cặn sinh học ra khỏi nước bằng quá trình lắng trọng lực làm cho nước ra trong hơn. Cấu tạo: SBR (Sequencing Batch Reactor) là bể phản ứng gián đoạn theo từng mẻ hoạt động dựa trên quá trình sinh trưởng lơ lửng của vi sinh vật hiếu khí. Bể SBR là một dạng Aerotank làm việc theo mẻ xử lý nước thải với bùn hoạt tính. Số bể: 2 cái Kích thước mỗi bể: Chiều dài × chiều rộng × chiều cao = 18.9 × 8.73 × 5 (m) Chiều cao chứa nước: 4.7 (m) Thể tích chứa nước: V = 825 m3 Thời gian lưu lưu nước trong bể: t = 19.8 giờ Số mẻ của 1 bể: 4 mẻ/ngày Thể tích rót đầy bể trong 1 mẻ: 334 m3/mẻ Lượng bùn sinh ra: 51.6 kg/mẻ Máy thổi khí: 2 cái (mỗi bể 1 cái) Sục khí chìm: 4 cái (mỗi bể 2 cái) Bơm bùn 2 cái Công suất chuyển tải oxy: 44 kg O2/giờ Ưu điểm: Quá trình xử lý đơn giản, hiệu quả xử lý các chất o nhiễm cao. Không cần bể lắng 1 và 2, không cần hệ thống tuần hoàn bùn. Vận hành tự động, giảm diện tích xây dựng và chi phí đầu tư. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 24 Quá trình xử lý ổn định: khi sinh khối thích nghi với một khoảng rộng nồng độ chất nền và DO thì quá trình xử lý không bị ảnh hưởng bởi tải trọng BOD, có khả năng xử lý đạt tiêu chuẩn cao (tiêu chuẩn loại A). Có khả năng khử được các hợp chất Nito, Phootpho cao. Cạnh tranh giá cài đặt và vận hành Có thể lắp đạt từng phần và dễ dàng mở rộng thêm. Nhược điểm: Công nghệ xử lý sinh học đòi hỏi sự ổn định tính chất nước thải trước khi xử lý. Nếu có bất kỳ sự thay đổi đọt ngột của tính chất nước thải đầu vào (hàm lượng kim loại nặng cao, pH quá thấp hoặc quá cao…) thì sẽ làm ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả xử lý tải lương ô nhiễm tính theo BOD và nhiều khó khăn trong việc khắc phục các sự cố của các bể vi sinh vật. Để bể có thể vận hành một cách hiêu quả thì đòi hỏi người vận hành phải thường xuyên theo dõi các bước xử lý nuowvs thải. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 25 Chu kỳ hoạt động của bể SBR: Giai đoạn Thời gian (phút) Mô tả Cấp nước 60 Cấp nướcvà bắt đầu với lượng nước thải đã được định cho bể SBR và bắt đầu phân hủy chất hữu cơ mạnh mẽ. Cấp nước và sục khí 60 Khi nước được cấp vào bể trong thời gian 60 phút thì máy thổi khí bắt đầu hoạt động, nước được tiếp tục cấp trong vòng 60 phút nữa thì ngưng (nếu trong bể điều hòa còn nước trên mức cho phép thì bơm nước sẽ tự động chuyển vào bể SBR còn lại). Sục khí 180 Khi cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng, các phản ứng sinh hóa hoạt động nhờ vào việc cung cấp oxy không khí, sinh khối tổng hợp BOD, ammoniac và nito hữu cơ. Lắng 60 Sau khi oxy hóa sinh học xảy ra, bùn được lắng và nước trên bề mặt tạo ra sự phân cách giữa bùn và nước. quá trình lắng diễn ra trong môi trường tĩnh, hiệu quả thủy lực của bể đạt 100%. Xả nước 60 Tháo nước đã được lắng trong bể SBR ra bể khử trùng. Hệ thống thu nước bằng phao nổi trên bề mặt từ trên xuống để lấy nước mà cặn không bị kéo theo. Thời gín xả nước chỉ kéo dài trong vòng 80 phút, còn lại 10 phút là bơm xả bùn dư trong bể SBR ra bể nén bùn và sau đó tiếp tục nạp mẻ mới. Tổng cộng 360 phút BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 26 Hình 7: Bể SBR 1 Hình 8: Bể SBR 2 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 27 3.4.7 Bể khử trùng Chức năng: Nước thải sau khi xử lý ở bể SBR còn chứa khoảng 105-106 vi khuẩn trong 1ml sẽ được đưa từ bể theo đường ống trọng lực tới bể khử trùng để diệt vi khuẩn gây bệnh trước khi xả vào nguồn tiếp nhận. Trong bể này Clorua vôi (NaOCl) được châm vào bể với liều lượng xác định tùy thuộc vào nước thải dòng ra để khử trùng trước khi vào cống. Trong bể, nước chuyển động zích zắc tạo nên sự xáo trộn hóa chất và nước, lúc này vi sinh vật bị tiêu diệt. Nước sau khi khử trùng được thải ra ngoài theo cống đến bể chứa nước sau xử lý. Cấu tạo: Kích thước: L × W × H = 18.9 × 1.5 × 3.4 (m) Chiều cao chứa nước: H =3.2 (m) Thể tích chứa nước: V = 56m3 Thời gian lưu nước trong một chu kỳ: 1.5 giờ Hóa chất sử dụng: NaOCl 10% Vật liệu xây dựng: bê tông cốt thép hình 9: Bể khử trùng BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 28 3.4.8 Bể nén bùn Bùn dư từ bể SBR được bơm đến bể nén bùn nhằm cô đặc bùn sơ bộ, bể này được thiết kế như bể nén bùn trọng lực. Bùn nén ở dưới đáy được chuyển đén máy ép bùn bằng các máy bơm bùn. Bùn bơm từ bể nén bùn được trộn với polimer trong để tăng khả năng tách nước vầ kết dính của bùn. Phần nước tách ra trong quá trình ép bùn theo mương dẫn chảy về hố thu gom. Bùn dư từ quá trình xử lý được bơm về bể nén bùn, độ ẩm của bùn khoảng 80% – 90%, sau đó bùn được bơm đến máy ép bùn và cô đặc đến độ ẩm từ 20-30%. Bùn khô được giao cho công ty môi trường Việt Úc xử lý. Hình 10: Bể nén bùn Hình 11: Thiết bị bơm bùn nén 3.4.9 Máy ép bùn BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 29 Khi nồng độ bùn trong bể chứa nằm trong khoảng từ 20.000-50.000 mg/l và bùn đã được phân hũy tốt (bùn có màu nâu xám) thì sẽ tiến hành ép bùn. Chọn lựa Polymer thích hợp bằng cách lấy mẫu bùn đã lắng để xác định thể tích polymer/thể tích bùn để tạo keo bùn tối ưu. Từ đó diều chỉnh lượng bơm của bơm polymer và bơm bùn thích hợp. Tách nước ra khỏi bùn với mục đích: giảm khối lượng vận chuyển ra bãi thải, cặn khô dễ đưa đi chôn lấp hay cải tạo đất có hiệu quả cao hơn bùn ướt, giảm thể tích nước có thể ngấm vào nước ngầm ở bãi chôn lấp. Hình 12: Máy ép bùn 3.5. Vận hành hệ thống, sự cố và khắc phục sự cố BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 30 3.5.1. Vận hành hệ thống Hệ thống được giám sát và điều khiển tự động hoàn toàn bằng hệ thống SCADA (phần mềm lập trình và quản lý dự án cấp độ cao) và màn hình chạm được đặt trong phòng điều khiển. Ngoài ra hệ thống còn được cài sẵn trên máy tính. Ở chế độ AUTO, nguyên lý hoạt động của hệ thống như sau: Hố thu gom 3 bơm chuyển nước thải, 2 hoạt động và một dự phòng.  Nếu có bơm làm việc nào bị lỗi, bơm dưn phong sẽ hoạt động như bơm làm việc.  Hoạt động của bơm (khởi động/dừng) được kiểm soát bởi cảm biến mặt nước.  Đèn báo lỗi của bơm tương úng sẽ hiển thị trên tủ điều khiển nếu bơm đó bị lỗi.  Khi mực nước cao đến mức “ High Level” (mức cao) thì còi báo sẽ báo động cho biết trong tủ điều khiển. Một máy lọc rác tự động tắt/ mở bằng tay trên tủ điều khiển.  Đèn báo lỗi của máy lọc rác sẽ báo động trên tủ điều khiển nếu máy lọc rác bị lỗi. Một lưu lượng kế điện từ để đọc lưu lượng ( đo lưu lượng giờ và tổng lượng nước) trên tủ Scandal và màn hình chạm. Một cảm biến mực nước siêu âm. Bể tách dầu mỡ Một máy hút dầu, tắt/ mở bằng tay trên tủ điều khiển.  Đèn báo lỗi của máy hút dầu sẽ hiển thị trên tủ điều khiển nếu máy hút dầu bị lỗi. Bể điều hòa Đầu dò pH  Đầu điều khiển pH/ bộ truyền tín hiệu được liên động với bơm định lượng NaOH hoặc HCl tùy thuộc vào giá trị đọc trên đầu dò pH. Hai máy trộn chìm, hoạt động đồng thời.  Ở chế độ AUTO các máy khuấy trộn hoạt động theo thì kế trong PLC.  Máy khuấy sẽ không vận hành ở chế độ “tự động” nếu công tắc của máy không bật được sang vị trí “auto”. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 31  Đèn báo lỗi của máy khuấy trộn sẽ hiển thị trên tủ điều khiển nếu máy khuấy trộn bị lỗi. Hai bơm vận chuyển một hoạt động, một dự phòng  Nếu có bơm làm việc bị báo lỗi,bơm dự phòng sẽ tự động hoạt động như bơm làm việc.  Hoạt động của bơm (khởi động/dừng bơm) được kiểm soát bởi cảm biến mực nước và chu kỳ hoạt động của bể SBR  Các bơm sẽ được cài đặt hoạt động luân phiên nhờ vào thì kế trong PLC.  Đèn báo lỗi của bơm tương ứng sẽ hiển thị trên tủ điều nếu bơm đó bị lỗi.  Khi mực nước cao đến mức “ High Level” (mức cao) thì còi báo sẽ báo động cho biết trong tủ điều khiển.  Bơm hoạt động ở bể điều hòa và van điện cấp nước cho bể SBR liên động với chu kỳ hoạt động của SBR. Bể SBR  Trong suốt giai đoạn khởi động của giai đoạn “cấp nước” của bể SBR, van điện cấp nước sẽ mở, kích hoạt bơm nước thải ở bể điều hòa hoạt động.  Hoạt động của bơm nước thải ở bể điều hòa cũng tùy thuộc vào mực nước trong bể điều hòa nhưng van điện cấp nước sẽ tiếp tục mở để cấp nước cho đến khi kết thúc giai đoạn “cấp nước&sục khí”.  Trong suốt giai đoạn khởi động “cấp nước&sục khí” và “ sục khí”, máy sục khí cà máy thổi khí hoạt động và sẽ dừng khi kết thúc chu kỳ “sục khí”.  Máy sục khí và máy thổi khí sẽ ngừng hoạt động khi mực nước trong bể xuống thấp hơn mực cài đặt thấp.  Kết thúc giai đoạn “cấp nước&sục khí”, bơm nước thải ở bể điều hòa sẽ dừng và van điện cấp nước sẽ đóng.  Không thiết bị nào hoạt động trong suốt thời gian “lắng”.  Khi giai đoạn “lắng” kết thúc, giai đoạn “chắt nước” bắt đầu và kích hoạt van điện chắt nước mở ra để chắt lọc. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 32  Bơm vận chuyển bùn [PM-04 hoặc PM05] sẽ khởi động vào lúc gần kết thúc giai đoạn “chắt nước” và ngừng khi giai đoạn “chắt nước” kết thúc. Thời gian hoạt động trong một chu kỳ của bể SBR sau khi hệ thống khởi động như sau:  Cấp nước: 60 phút  Cấp nước + Sục khí: 60 phút  Sục khí: 180 phút  Lắng trong: 60 phút  Chắt nước: 60 phút Bể nén bùn Một bơm vận chuyển, hoạt động  Hoạt động của bơm (khởi động/dừng bơm) được đóng bằng tay trên tủ điều khiển của máy ép bùn.  Ở chế độ hoạt động, bơm tự động điều khiển bởi tủ điều khiển của máy ép bùn. Hệ thống định lượng hóa chất Bơm NaOH Ở chế độ AUTO: - Bơm định lượng NaOH hoạt động khi bơm nước thải ở hố thu gom hoạt động đồng thời pH của nước thải ở ngoài khoảng cho phép và mực hóa chất trong bồn hóa chất phải cao trên mực cho phép. - Nguyên lý hoạt động của bơm NaOH như sau: Mở bơm khi pH < 6,00 (giá trị này có thể điều chỉnh hoặc thay đổi cho phù hợp trong quá trình vận hành), dừng bơm khi pH < 6,49. Bơm HCl ở chế độ AUTO: BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 33 - Bơm định lương HCl hoạt động khi bơm nước thải ở hố thu gom hoạt động đồng thời pH của nước thải ở ngoài khoảng pH cho phép và mực hóa chất trong bồn phải cao hơn mực cho phép. - Nguyên lý hoạt động của bơm HCl nư sau: Mở bơm khi pH > 7,49 (giá trị này có thể điều chỉnh hoặc thay đổi cho phù hợp trong quá trình vận hành), dừng bơm khi pH < 7,01. Bơm Ca(OCl)2 Ở chế độ AUTO: - Bơm định lượng Ca(OCl)2 hoạt động khi nồng độ chlorua vôi trong bể khử trùng ở dưới mức cho phép. Nồng độ chlorua vôi trong bể được xác định bởi đầu dò chlorua vôi. Bơm Polyme Ở chế độ AUTO: - Bơm định lượng Polyme vào máy ép bùn hoạt động khi bơm cấp bùn vào máy ép bùn hoạt động và mực hóa chất trông bồn phải cao hơn mức cho phép. 3.5.2. Các sự cố xảy ra và cách khắc phục STT HIỆN TƯỢNG NGUYÊN NHÂN CÁCH KHẮC PHỤC 1 Ph kế Hiển thị sai Điện cực hư Điện cực dơ Giá trị bị sai lệch Đường truyền tín hiệu sai Thay Kiểm tra và vệ sinh định kỳ Hiệu chỉnh định kỳ Yêu cầu nhà sản xuất kiểm tra Kiểm soát quá trình sai Cài đặt sai Điều chỉnh lại BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 34 2 Bơm chìm nước thải không hoạt động a. Chưa cấp điện cho bơm b. Nước trong bể quá ít c. Van máy bơm chưa mở d. Bơm bị chèn vật lạ hay bị sự cố a. Kiểm tra và đóng tất cả thiết bị điều khiển bơm (CB, contactor, công tắc mở máy – tại tủ điện). b. Kiểm tra bộ lấy tín hiệu mức nước trong bể có hoạt động tốt không? c. Mở van và điều chỉnh van ở vị trí thích hợp. d. Kiểm ta bơm để tìm cách khắc phục. 3 Bơm bùn không hoạt động a. Chưa cấp điện cho bơm b. Đường ống dẫn bùn bị nghẹt a. Kiểm tra và đóng tất cả các thiết bị điều khiển. b. Vệ sinh đường ống. 4 Lưu lượng thấp a. Bánh xe công tác bị dơ b. Sai chiều quay c. Van chưa mở hết d. Mực nước thấp a. Lau sạch bánh xe công tác. b. Kiểm tra motor và đổi lại chiều quay. c. Mở hết van. d. Phao bị vướng vật lạ, không hoạt động. 5 Bơm định lượng hóa chất không hoạt động a. Chưa cấp điện cho bơm b. Có vật lạ nghẹt trong van của đầu hút và đầu a. Kiểm tra và đóng tất cả thiết bị điều khiển bơm (CB, contactor, công tắc mở máy – BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 35 đẩy. tại tủ điện). b. Vệ sinh đầu hút và đầu đẩy. 6 Chất lượng nước đầu vào không đạt (các chỉ tiêu ô nhiễm vượt quá mức cho phép). Nguồn nước thải dược thải ra từ các nhà máy chưa đạt chỉ tiêu thải vào khu công nghiệp Kiểm tra nếu có nghi ngờ và yêu cầu nhà máy đó khắc phục kịp thời. (có thể sơ bộ kiểm tra bằng cách nhìn màu, mùi và đo pH của nước thải). 7 Chất lượng nước đầu ra không đạt (các chỉ tiêu ô nhiễm vượt quá mức giới hạn). a. Chỉ tiêu pH không đạt. b. Chỉ tiêu BOD, COD, SS, N, P không đạt a. Do pH đầu vào quá cao hoặc quá thấp (vượt quá chỉ tiêu thiết kế) nên bơm NaOH và HCL vào không kịp để chỉnh pH. b. Có thể do máy lọc rác, bể gạt dầu mỡ làm việc không hiệu quả hoặc hiệu quả kém. c. Bể SBR làm việc không hiệu quả hoặc kém hiệu quả. Do các ảnh hưởng có a. Kiểm tra pH đầu vào. Tăng công suất của bơm NaOH hoặc HCL nếu có thể (bằng cách điều chỉnh % của bơm định lượng). Ở trường hợp cấp bách thì cấp vào bằng tay cho kịp thời, nhưng chú ý khi khi cấp vào nên theo dõi pH và cẩn thận khi sử dụng hóa chất. b. Kiểm tra và vệ sinh máy lọc rác. Kiểm tra điều kiện làm việc của bể tách và máy gạt dầu mở, vệ sinh bể nếu cần thiết. c. Tìm hiểu nguyên nhân và có cách khắc phục thích hợp. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 36 thể là như sau: pH, chỉ tiêu dầu mở, giá trị DO, nồng độ bùn haotj tính trong bể SBR ... pH bất thường hay dầu mỡ còn lại nhiều trong nước thải cũng làm ảnh hưởng đến quá trình xử lý của vi sinh. Nếu DO không đủ thì kiểm tra lại máy thổi khí hoặc xả bớt bùn dư ra nếu trong bể có nhiều bùn dư. Kiểm tra nồng độ kim loại nặng nếu có nghi ngờ. Còn nhiều yếu tố khác có thể gây ảnh hưởng đến quá trình xử lý của vi sinh. Vì vậy, tùy thuộc vào từng tình huống xảy ra mà chúng ta có cách khắc phục cụ thể, thích hợp. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 37 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ KẾT LUẬN Trong KCN Tân Bình có tổng số doanh nghiệp đang hoạt động là 136, trong đó có 2 doanh nghiệp có một phần diện tích ở ngoài có hệ thống xử lý nước thải cục bộ, phần diện tích còn lại nằm trong KCN không có hạng mục phát sinh nước thải. Trong KCN có 36 Doanh nghiệp phát sinh nước thải sản xuất trong đó có 12 doanh nghiệp có hệ thống xử lý nước thải cục bộ. Nhà máy xử lý nước thải tập trung của KCN Tân Bình với công suất thiết kế 2000m3/ngày đêm đã được xây dựng và vận hành ổn định đến nay tuy nhiên do nhu cầu sản xuất của các xí nghiệp tăng cao nên nhà máy đã làm việc liên tục 24/24 và kết quả xử lý đoạt tiêu chuẩn loại B theo TCVN 5945-2005. Trong quá trình thực hiện công tác vận hành hệ thống và bảo vệ môi trường của nhà máy XLNT tập trung KCN có những thuận lợi và khó khăn: Thuận lợi: - Hiện trạng môi trường nước thải được đảm bảo, hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN Tân Bình với công xuất 2000m3/ngày đêm hoạt động hiêu quả và ổn định đảm bảo chất lượng nước thải đàu ra đạt tiêu chẩn TCVN 5945 – 2005, cột B. Tất cả các Doanh Nghiệp đã đấu nối hệ thống thoát nước thải nội bộ và hệ thống thoat nước chung của KCN. - Hệ thống thoát nước mưa và nước thải thuận lợi luôn đảm bảo cho vấn đề thoát nước trong toàn KCN. - Cơ cấu ngành nghề đầu tư vào KCN đa dạng nhưng chủ yếu là các ngành ít gây ô nhiễm môi trường vì vậy chưa có sự cố môi trường nghiêm trọng. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 38 Khó khăn - Một số Doanh Nghiệp vẫn chưa quan tâm đến công tác BVMT, có thái độ đối phó hoặc cố tình xả thải sai quy định - Mặc dù tại KCN 100% Doanh Nghiệp đã tách rời và đấu nối hệ thống thoát nước thải nội bộ vào hệ thống thoát nước chung của KCN nhưng qua công tác kiểm tra hệ thống thoát nước cho thấy năm 2009, vẫn còn một số doanh nghiệp vi phạm công tác xả thải (nước thải vượt thiêu chuẩn xả thải, nước thải thoát vào hệ thống thoát nước mưa và ngược lại) trong đó có các trường hợp Doanh Nghiệp xá thải sai quy định nhiều lần và KCN cũng đã báo cáo trường hợp này đến cơ quan chức năng. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 39 KIẾN NGHỊ Ban hành các quy định cụ thể nhằm tăng cường vai trò của chủ đầu tư KCN đối với việc kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp trong KCN. Hướng dẫn cho các công ty trong KCN thiết kế cũng như đấu nối hệ thống thoát nước đúng quy định. Tăng cường kiểm tra các hố ga giám sát chất lượng nước thải đầu ra tại các hố ga của nhà máy trong KCN để kiểm soát chặt chẽ việc xả thải đúng quy định, phát hiện kịp thới các hành vi vi phạm và biện pháp khắc phục. Tuyên truyền, phổ biến thông tin về QLMT và tiếp cận sản xuất sạch hơn vào các doanh nghiệp trong KCN. Đồng thời tuyên dương các doanh nghiệp đã có thành tích trong công tác bảo vệ môi trường. Đối với các doanh nghiệp có chất lượng nước thải sau sản xuất không đạt yêu cầu xả thải vào hệt thống thoát nước chung dẫn về nhà máy xử lý nước thải tập trung của KCN thì cần phải có hệ thống xử lý sơ bộ hoặc tăng cường áp dụng các biện pháp sản xuất sạch hơn trong quá trình sản xuất. Nâng cấp công suất xử lý nước thải của nhà máy lên 4000m3/ngày.đêm để đáp ứng đủ nhu cầu xử lý nước thải cho KCN. Nâng chất lượng nước đầu ra lên tiêu chuẩn loại A bằng cách xây dựng them hệ thống bể lọc áp lực. Nâng cao nhận thức cho công nhân và các doanh nghiệp để họ có trách nhiệm bảo vệ môi trường và đảm bảo nguồn nước cục bộ trong xí nghiệp của mình. Tận dụng nguồn nước đã qua xử lý cho các xí nghiệp sản xuất vào trong quá trình làm mát thiết bị, rửa sàn, làm mát hay tưới cây…

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfĐề tài- QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI KCN TÂN BÌNH.pdf
Luận văn liên quan