+ Tính toán dự báo Tổng mức đầu tư, Chi phí xây dựng nền,
Chi phí xây dựng móng mặt, Chi phí xây dựng công trình thoát
nước theo mô hình ANN và Tổng mức đầu tưtheo mô hình
MLR.
+ Cho phép người dùng cập nhật lại bộ ma trận trọng số, thay
Ngôn ngữ Visual Basic lập trình phần mềm: A&M
Predictor
Company Logo
Trang 40
+ Cho phép người dùng cập nhật lại bộma trận trọng số, thay
đổi số nút ẩn cho mạng ANN và cập nhật các hệ số hồi quy cho
mô hình MLR.
+ Lưu file và mở file đã có, cũng như tạo một file mới để nhập
dữliệu
49 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2764 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Quy trình thực hiện một cao học ngành quản lý xây dựng về dự báo tổng mức đầu tư dự án giao thông tại Bình Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUY TRÌNH THỰC HIỆN MỘT
LUẬN VĂN CAO HỌC NGÀNH
QUẢN LÝ XÂY DỰNG VỀ DỰ
BÁO TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN
GIAO THÔNG TẠI BÌNH ĐỊNH
Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn
1Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM
• Bài giảng này biên soạn theo luận văn thạc sỹ
của Lưu Nhất Phong, ngành Công nghệ &
Quản lý xây dựng tại Đại học Bách Khoa
TP.HCM
• Tên luận văn: ỨNG DỤNG MẠNG NƠ-RON
NHÂN TẠO VÀ HỒI QUY ĐA BIẾN ĐỂ DỰ
BÁO TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN CÔNG
TRÌNH GIAO THÔNG
Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 2
1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 3
Các mục tiêu nghiên cứu
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến tổng mức
đầu tư của dự án làm các biến đầu vào
Thiết lập mô hình ANN dự báo tổng mức
đầu tư, chi phí xây dựng nền đường,
xây dựng móng mặt và công trình thoát nước.
Artificial
Neural
Network,
Xây dựng mô hình hồi quy đa biến
để so sánh với mô hình ANN
Tự động hóa dự báo.
Áp dụng mô hình dự báo
cho một vài công trình cụ thể
Multiple
linear
regression
dự đoán
TMĐT
Trang 4
Phạm vi nghiên cứu
Tính chất, đặc trưng
của đối tượng
nghiên cứu: Đối
tượng nghiên cứu là
dự án xây dựng công
trình giao thông
(đường bộ), nghiên
cứu trong giai đoạn
chuẩn bị dự án
Địa điểm: Các dự án
xây dựng công trình
giao thông tỉnh Bình
Định
Không gian: Thời
điểm thu thập số
liệu, tháng 7/2010;
nghiên cứu thực
hiện trong khoảng từ
tháng 7/2010 đến
tháng 12/2010
Quan điểm phân tích: Phân tích và
thảo luận theo quan điểm của Chủ đầu
tư.
Trang 5
2. CÔNG CỤ NGHIÊN CỨU
Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 6
Các công cụ nghiên cứu
Nội dung Công cụ nghiên cứu
Xác định các nhân tố ảnh
hưởng đến tổng mức đầu tư
xây dựng công trình giao thông
Tham khảo tài liệu, sách báo và các
nghiên cứu trước đây
Phát triển và rút ra các nhân tố
chính ảnh hưởng đến tổng mức
- Thảo luận nhóm
- Bảng câu hỏi
7
đầu tư xây dựng công trình
giao thông.
- Khảo sát thu thập đánh giá của
chuyên gia
- Phân tích thống kê của SPSS
Xây dựng mạng nơron thực
hiện dự báo. - Neural Network của SPSS
Phân tích hồi quy đa biến và
kiểm định mô hình hồi quy - Linear Regression của SPSS
3. QUY TRÌNH THỰC HIỆN
NGHIÊN CỨU
Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 8
Phương pháp nguyên cứu.
3
4
2
Tham khảo
ý kiến các
chuyên gia
Xác định các
yếu tố chính
ảnh hưởng
đến tổng
XÁC ĐỊNH ĐỀ TÀI
Xác định các
nhân tố ảnh
Quy trình nguyên cứu
5
Thu thập
số liệu
các biến
tiềm
qua thảo
luận nhóm,
bảng câu
hỏi
mức đầu tư
bằng phương
pháp phân
tích thống kê
hưởng qua
các tài liệu,
sách báo và
các nghiên
cứu trước
đây
năng
Trang 9
Phương pháp nguyên cứu.
7
6
Xử lý số
liệu Hồi
quy đa
biến
Xử lý ban
đầu số liệu
thu thập
Quy trình nghiên cứu (tt).
8
Xây
dựng mô
hình hồi
quy
9
Kiểm định
và đánh giá
độ phù hợp
của mô
hình
10
Phân tích
kết quả
MLR
11
Xử lý số
liệu mạng
nơron
nhân tạo
12
Xây dựng
mô hình
mạng
ANN
Trang 10
13
Huấn luyện
mạng, đánh
giá độ phù
hợp mô
hình
14
Phân tích
kết quả
ANN
Kết luận và
kiến nghị
Sau khi thảo luận nhóm với 6
chuyên gia thực hiện quản lý dự
án, 20 yếu tố đã được phát
triển và được xem là ảnh
hưởng đến tổng mức đầu tư
dự án xây dựng công trình
đường bộ.
Bao gồm các nhân tố sau:
• Quy mô dự án (cấp đường)
• Phạm vi dự án (xây dựng mới,
nâng cấp cải tạo...)
• Vị trí dự án xây dựng (đồng
• Vận tốc thiết kế
• Số lượng cống bê tông cốt thép
thoát nước trên tuyến
• Số lượng cầu bản bê tông cốt
thép thoát nước trên tuyến
• Số lượng cầu dầm bê tông cốt
thép thoát nước trên tuyến
• Loại kết cấu lớp mặt đường (bê
tông xi măng, bê tông nhựa...)
• Tình trạng ngập nước xung
quanh nền đường
• Điều kiện địa chất bằng, miền núi, đô thị)
• Thời gian thực hiện dự án
• Chiều dài tuyến đường
• Bề rộng nền đường
• Bề rộng mặt đường
• Tải trọng thiết kế
• Giá dầu
• Giá nhựa đường
• Giá xi măng
• Giá thép
• Mức lương cơ bản
Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 11
Bảng câu hỏi
Bảng câu hỏi gồm có 3 phần chính:
– Phần giới thiệu: Nhằm định hướng các ứng viên
hiểu được vấn đề đang khảo sát, có được cái nhìn
khách quan cũng như hiểu được cách trả lời các câu
hỏi khảo sát cho phù hợp với suy nghĩ, kinh nghiệm
và sự hiểu biết của bản thân từng người.
– Phần A: Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến tổng
mức đầu tư dự án công trình giao thông qua thang
đo tỷ lệ Likert với mức độ từ 1 đến 5.
– Phần B: là phần thông tin cá nhân của các ứng
viên, có thể dùng để thực hiện nhiều phép phân tích
thống kê nhằm mục đích đánh giá bổ sung về thông
tin khảo sát.
Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 12
THU THẬP DỮ LIỆU
Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 13
Phương pháp thu thập dữ liệu
3
5
- Dữ liệu từ nguồn sơ cấp (primary sources): Bảng câu
hỏi được gửi trực tiếp hoặc gián tiếp qua email đến
Dữ liệu dùng cho nghiên cứu này chủ yếu
từ hai nguồn sơ cấp và thứ cấp.
Company LogoTrang 14
người được phỏng vấn.
- Dữ liệu từ nguồn thứ cấp (Secondary sources): Thu
thập dữ liệu trong các kho lưu trữ của các Chủ đầu tư;
Dữ liệu các nhân tố chính của các dự án đã thực hiện từ
năm 2000 -2009 của các dự án xây dựng công trình giao
thông (đường bộ) được thu thập.
4. Tóm tắt về các bước xây dựng mô
hình dự báo theo ANN và MLR
Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 15
Các bước xây dựng mô hình ANN
5
Bước 1 Thu thập và mã hóa dữ liệu, nhập vào SPSS
Bước 2
Xác định biến đầu vào và biến đầu ra cho ANN, lựa chọn cách biến
đổi (rescaling) dữ liệu đầu vào theo một trong các cách:
Standardized, Normalized, Adjusted Normalized hoặc None
Bước 3 Phân chia tập dữ liệu để huấn luyện (training) và kiểm tra (test)
Bước 4
Thiết lập cấu trúc mạng bao gồm số lớp ẩn, số nút trong lớp ẩn,
hàm truyền của lớp ẩn, hàm truyền lớp xuất, các biến đổi (rescale)
Company LogoTrang 16
dữ liệu đầu ra.
Bước 5 Lựa chọn huấn huyện mạng theo cách cập nhật trọng số một lần,
mẻ (batch); từng bộ (online) hoặc từng phần (mini-batch).
Bước 6 Thiết lập các khống chế dừng huấn luyện và các lựa chọn xuất ra kết quả thực hiện.
Bước 7 Kiểm tra đánh giá sai số mô hình và sử dụng mạng (bộ trọng số tối
ưu được dùng cho các việc tự động hóa tính toán ước lượng)
3Các bước xây dựng mô hình MLR
5
Bước 1 Thu thập và mã hóa dữ liệu, nhập vào SPSS, kiểm tra điều kiện đủ thẳng qua scatterplot của biến Y với các biến X
Bước 2 Phân tích tương quan tuyến tính giữa tất cả các biến là yếu tố chính.
Bước 3
Xác định duy nhất 01 biến phụ thuộc và tùy chọn các biến độc
lập theo từng block, đồng thời với việc lựa chọn thủ tục chọn
biến theo một trong các cách Enter; Remove; Backward;
Forward; Stepwise.
Lựa chọn xuất ra các thông số thống kê hồi quy như: các ước
Company LogoTrang 17
Bước 4 lượng, khoảng tin cậy, ma trận hiệp phương sai, model fit (cácthống kê đánh giá độ phù hợp của mô hình), các thống kê mô
tả, chuẩn đoán đa cộng tuyến, trị thống kê Durbin – Watson.
Bước 5
- Thiết lập để chương trình vẽ ra các dạng đồ thị liên quan đến
mô hình hồi quy
- Sao lưu các biến mới trong phân tích hồi quy tuyến tính như:
phần dư, giá trị dự đoán và các thông số liên quan đến biến
mới.
- Chạy phân tích hồi quy
3Các bước xây dựng mô hình MLR (tt)
5
Bước 6
- Đánh giá độ phù hợp của mô hình bằng Adjust R square.
- Kiểm tra giả định liên hệ tuyến tính.
- Kiểm tra điều kiện độc lập của các phần dư bằng trị thống kê
Durbin – Watson,
- Kiểm tra giả định phương sai phần dư cân bằng qua quan sát
scatterplot của phần dư với các biến độc lập
- Kiểm tra điều kiện gần chuẩn của phần dư bằng biểu đồ tần
suất hoặc biểu đồ Q – Q plot.
Company LogoTrang 18
- Kiểm tra đa cộng tuyến bằng độ chấp nhận (Tolerance) hoặc
VIF.
- Kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình
- Kiểm định giả thuyết về ý nghĩa của hệ số hồi quy
- Kiểm định giả thuyết về tầm quan trọng của các biến
Bước 7 Sử dụng mô hình hồi quy đa biến để dự báo.
5. Kết quả chi tiết của nghiên
cứu
Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 19
5.1. PHÂN TÍCH VỀ ĐỐI TƯỢNG
THAM GIA PHỎNG VẤN & DỮ
LIỆU THỨ CẤP
Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 20
Kinh nghiệm của các ứng viên tham gia
phỏng vấn
Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 21
Kinh nghiệm của các ứng viên tham gia
phỏng vấn
• Có 54,6% số ứng viên so với tổng số ứng
viên phỏng vấn có thời gian làm việc lớn
hơn 5 năm và 17,33% số ứng viên trong
tổng số ứng viên phỏng vấn có thời gian
làm việc từ 3 – 5 năm tiếp tục củng cố
khẳng định kết quả trả lời phỏng vấn là
đáng tin cậy
Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 22
Dữ liệu thứ cấp
Để đảm bảo tính thống nhất và giảm độ phân tán của dữ liệu thu thập,
dữ liệu một số biến định tính được phân theo các khung như sau:
+ Biến Quy mô dự án (cấp đường): Phân loại cấp quản lý đường
theo TCVN4054 – 1998, bao gồm 5 cấp.
+ Biến Phạm vi dự án: Bao gồm hai loại là Nâng cấp (NC) và làm
mới (LM).
+ Biến Vị trí dự án xây dựng: Bao gồm hai loại là trong đô thị (DT)
và đồng bằng ngoài đô thị (DB).
+ Biến Loại kết cấu lớp mặt đường, bao gồm mặt đường bê tông
nhựa (BTN) và mặt đường bê tông xi măng (BTXM).
+ Biến Tình trạng ngập nước xung quanh nền đường, bao gồm
hai tình trạng có ngập nước (C) và không ngập nước (K).
+ Biến Điều kiện địa chất, bao gồm 03 loại: có xử lý đất yếu (DY),
bình thường (BT) và có đào phá đá (DD).
Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 23
5.2. MÔ HÌNH ANN CHO
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 24
Mô hình ANN cho TMĐT
3
5
-Kết quả nguyên cứu định tính xây dựng được 20 nhân tố ảnh hưởng đến
tổng mức đầu tư.
- Thang đo lường của bảng câu hỏi đã được kiểm tra độ tin cậy theo
Cronbach Alpha, cho kết quả tốt.
- Dựa vào kết quả trả lời bảng câu hỏi của 75 chuyên gia theo tiêu chuẩn
giá trị trung bình ≥ 3,8 trong thang đo Likert 5 mức độ ở mức ý nghĩa 5%
• Xác định nhân tố chính ảnh hưởng đến tổng mức đầu tư
Company LogoTrang 25
(One sample t - test), giữ nguyên 20 nhân tố làm biến đầu vào mô hình
ANN
• Kết quả thu thập dữ liệu thứ cấp
- Dữ liệu thứ cấp 33 dự án theo 20 biến (làm biến đầu vào) và 04 biến đầu
ra gồm: Tổng mức đầu tư, Chi phí xây dựng nền đường, Chi phí xây dựng
móng mặt đường, Chi phí xây dựng công trình thoát nước
Nhóm 1: 3 dự án
Nhóm 2: 30 dự án
Loại bỏ biến
Tổ hợp
Phân chia
dữ liệu
Biến Tình trạng ngập
nước xung quanh nền
đường chỉ có 01 trạng
thái không ngập nước
Xử lý số liệu cho mạng nơ-ron nhân tạo
Tổ hợp
biến
Mã hóa
biến
biến
Trang 26
Snen = Bnen*chieudai*1000
Smat = Bmat*chieudai*1000
35
Kết quả xây dựng mô hình ANN
Kết quả huấn luyện mô
hình ANN bằng chương
trình SPSS 17.0
Kết quả MAPE trung bình
(nhóm 1) = 27%.
Company LogoTrang 27
R2adj (Tongmuc) = 0,9661
R2adj (XDnen) = 0,9811
R2adj ( XDmat) = 0,9494
R2adj (XDcongtrinhtn) =
0,9506.
5.3. MÔ HÌNH MLR CHO
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 28
Hệ số tương quan giữa các biến độc lập
Y X1 X2 X3 X4 X5 X6 X7
Tongmuc
(Y)
r 1 .653 .716 .688 .565 .711 .772 .745
sig .000 .000 .000 .001 .000 .000 .000
thoigian
(X1)
r .653 1 .756 .612 .674 .509 .787 .725
sig .000 .000 .000 .000 .004 .000 .000
chieudai
(X2)
r .716 .756 1 .509 .557 .379 .988 .948
sig .000 .000 .004 .001 .039 .000 .000
Lcong r .688 .612 .509 1 .726 .258 .585 .508
Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 29
(X3) sig .000 .000 .004 .000 .169 .001 .004
Lcauban
(X4)
r .565 .674 .557 .726 1 .342 .592 .454
sig .001 .000 .001 .000 .064 .001 .012
Lcaudam
(X5)
r .711 .509 .379 .258 .342 1 .413 .379
sig .000 .004 .039 .169 .064 .023 .039
Snen
(X6)
r .772 .787 .988 .585 .592 .413 1 .955
sig .000 .000 .000 .001 .001 .023 .000
Smat
(X7)
r .745 .725 .948 .508 .454 .379 .955 1
sig .000 .000 .000 .004 .012 .039 .000
Tổ hợp
Phân tích
tương quanNhóm 1: 3 dự án
Nhóm 2: 30 dự án
Kiểm tra
Xử lý số liệu cho mô hình MLR
Mô hình MLR cho TMĐT
Phân chia
dữ liệu Biến Tongmuc và 7
biến độc lập có mối
biếnđiều kiện
đủ thẳng
Trang 30
- Kiểm tra biểu đồ phân tán của
16 biến độc lập và biến phụ
thuộc Tongmuc
- Có 7 biến được chọn.
Xác định biến
định lượngSử dụng 16
biến định
lượng
liên hệ tương quan
với nhau khá cao
(thấp nhất là 0,565), P
value = 1%.
35
Kết quả xây dựng mô hình MLR
Tongmuc = 0,149*Snen +78,081*Lcaudam+22,493*Lcong
-Stepwise, β ≠ 0. -Stepwise, forward: - Backward, β = 0.
www.quantri.com.vn Company LogoTrang 31
0
- Không thỏa kiểm
định giả thuyết về ý
nghĩa của hệ số hồi
quy.
⇒mô hình MLR
phù hợp phải có hệ
số β
0
= 0.
β
0
= 0.
- Kết quả mô hình
giải thích tổng mức
đầu tư xây dựng
công trình giao
thông như trên
0
- Kết quả mô hình
không hợp lý ở ý
nghĩa hệ số hồi quy
Ngày 15/01/11
35
Dò tìm các vi phạm giả thuyết, Kiểm định mô hình
Hầu hết kết quả các bước kiểm tra thỏa các điều kiện và
kết quả kiểm định có ý nghĩa thống kê phù hợp.
-Tuy nhiên kiểm tra giả định liên hệ tuyến tính trên scatter
plot giữa Residual ,Tongmuc có dấu hiệu đáng chú ý. Biểu
đồ không có hướng, nhưng sự phân tán không thực sự
dàn đều.
- Vấn đề cũng xảy ra tương tự trong kiểm tra giả định
phương sai cân bằng giữa biến Tongmuc và Lcaudam.
Trang 32
MAPE (nhóm 1) = 2.59%,
Adjust R square của mô hình do SPSS tính toán bằng 0,903
R square của mô hình đi qua gốc tọa độ được tính toán bằng
0,860
Biểu đồ phân tán giữa Residual chuẩn
hóa và Tongmuc
Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 33
Biểu đồ phân tán giữa Residual và Snen
Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 34
Biểu đồ tần suất của phần dư
Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 35
35
Bảng tóm tắt kết quả của mô hình
Model Summarye,f
Model
1 2 3
R .863a .929c .956d
.746 .864 .913
Adjusted .737 .854 .903
Std. Error of the Estimate 12360.17628 9210.71857 7486.01826
Change
Statistics
R Square Change .746 .118 .050
Company LogoTrang 36
F Change 84.952 24.223 15.388
df1 1 1 1
df2 29 28 27
Sig. F Change .000 .000 .001
Durbin-Watson 2.324
a. Predictors: Snen
c. Predictors: Snen, Lcaudam
d. Predictors: Snen, Lcaudam, Lcong
e. Dependent Variable: Tongmuc
f. Linear Regression through the Origin
35
Bảng ANOVA
ANOVAe,f
Model
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
1
Regression 1.298E+10 1 1.298E+10 84.952 .000a
Residual 4.430E+09 29 1.528E+08
Total 1.741E+10 30
2
Regression 1.503E+10 2 7.517E+09 88.602 .000c
Residual 2.375E+09 28 8.484E+07
Company LogoTrang 37
Total 1.741E+10 30
3
Regression 1.590E+10 3 5.299E+09 94.550 .000d
Residual 1.513E+09 27 5.604E+07
Total 1.741E+10 30
a. Predictors: Snen
b. This total sum of squares is not corrected for the constant because the constant is zero for regression through
the origin.
c. Predictors: Snen, Lcaudam
d. Predictors: Snen, Lcaudam, Lcong
e. Dependent Variable: Tongmuc
f. Linear Regression through the Origin
35
Bảng các hệ số của mô hình
Coefficientsa,b
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients t Sig.
Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 Snen .300 .033 .863 9.217 .000 1.000 1.000
Company LogoTrang 38
2
Snen .231 .028 .667 8.284 .000 .753 1.328
Lcaudam 79.286 16.110 .396 4.922 .000 .753 1.328
3
Snen .149 .031 .428 4.793 .000 .404 2.477
Lcaudam 78.081 13.097 .390 5.962 .000 .752 1.329
Lcong 22.493 5.734 .328 3.923 .001 .459 2.178
a. Dependent Variable: Tongmuc; b. Linear Regression through the Origin
5.4. TỰ ĐỘNG HÓA DỰ BÁO
Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 39
35
Tự động hóa dự báo
+ Tính toán dự báo Tổng mức đầu tư, Chi phí xây dựng nền,
Chi phí xây dựng móng mặt, Chi phí xây dựng công trình thoát
nước theo mô hình ANN và Tổng mức đầu tư theo mô hình
MLR.
+ Cho phép người dùng cập nhật lại bộ ma trận trọng số, thay
Ngôn ngữ Visual Basic lập trình phần mềm: A&M
Predictor
Company LogoTrang 40
đổi số nút ẩn cho mạng ANN và cập nhật các hệ số hồi quy cho
mô hình MLR.
+ Lưu file và mở file đã có, cũng như tạo một file mới để nhập
dữ liệu
- Ứng dụng phần mềm để dự đoán cho dự án số 23 và 28
A&M Predictor
Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 41
Liệt kê và so sánh kết quả tính toán dự
án số 23 (triệu VNĐ)
Tongmuc XDnen XDmat
XDcongtri
nhtn
Thực tế 9598 706 7636 892
ANN
Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 42
11701,39 845,69 10050,04 635,43
MAPE
(%) 21.91% 19.79% 31.61% 28.76%
MLR 10014,29
MAPE
(%)
4.34%
Liệt kê và so sánh kết quả tính toán dự
án số 28 (triệu VNĐ)
Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 43
Liệt kê và so sánh kết quả tính toán dự
án số 28 (triệu VNĐ)
Tongmuc XDnen XDmat
XDcongtri
nhtn
Thực tế 9598 706 7636 892
ANN
Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 44
11701,39 845,69 10050,04 635,43
MAPE
(%) 21.91% 19.79% 31.61% 28.76%
MLR 10014,29
MAPE
(%)
4.34%
Cửa sổ thực hiện cập nhật trọng số của
mô hình ANN
Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 45
Cửa sổ thực hiện cập nhật hệ số hồi quy
của mô hình MLR
Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 46
Cửa sổ thực hiện lưu một file mới
chương trình A&M Predictor
Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 47
Tài liệu tham khảo quan trọng
[1] Emsley, M. W., Love, D. J., Duff, A. R., Harding, A. and Hickson, A.
(2002). Data modelling and the application of a neural network approach
to the prediction of total construction costs. Construction Management
and Economics, 20, 465-472.
[2] Hegazy, T. và Ayed, A. (1998). Neural Network Model for Parametric
Cost Estimating of Highway Project. Journal of Construction
Engineering and Management, 124, 210-218.
[3] Wilmot, C. G., and Mei, B. (2005). Neural network Modeling of Highway
construction Costs. Journal of Construction Engineering and
Management, 131, 765-771.
[4] Khoa, P. V.,Van, L. T. và Long, L. H. (2007). Ước lượng chi phí xây dựng
chung cư bằng mạng neuron nhân tạo. Science & Technology
Development, 10, 84-92.
Trang 48
Xin caûm ôn!
Chuùc caùc baïn ñaït nhieàu thaønh quaû
toát trong học tập!
Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 49
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_tom_tat_ve_thuc_hien_lv_cao_hoc_ve_du_bao_bang_ann_va_mlr_trong_qlxd_16_11_2013_9842.pdf