Trước hết về thủy động lực học: Modul Mike 21/3 cho kết quả về trường vận tốc
và trường mực nước tốt, các quy luật của sóng đứng vùng cửa sông ổn định.
Thứ 2 là qúa trình lan truyền nhiệt: Mike 21/3 đáp ứng tốt quá trình mô phỏng lan
truyền nhiệt, đưa ra bức tranh đầy đủ về cả xu hướng và quá trình lan truyền nhiệt khu
vực nghiên cứu. Trong nước biển, lan truyền và khuếch tán nhiệt phụ thuộc chủ yếu vào
các yếu tố khí tượng, hải văn như gió, nhiệt độ mặt nước, triều, dòng chảy.
Vào mùa khô lưu lượng dòng chảy nhỏ hơn nhiều so với mùa mưa vì thế khi mô
phỏng quá trình truyền nhiệt của khu vực vào mùa này sẽ xuất hiện những vùng có chênh
lệch nhiệt độ với môi trường tương đối cao trên 4oC (tương ứng 22oC), Đặc biệt trong
phương án 5 ở cả 4 pha triều những vùng nhiệt độ nước khu vực nghiên cứu trên 22oC
khá cao.
Vào mùa mưa kết quả mô phỏng cho thấy khối nước xả của nhà máy gần như
không gây ra sự chênh lệch nhiệt độ với nhiệt độ nước của môi trường. Những vùng lớn
hơn 2oC (tương ứng 30oC) là rất nhỏ và hầu hết chỉ xảy ra trong các phương án có lưu
lượng xả 60m3/s
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 88 trang
88 trang | 
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1161 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Sử dụng mô hình Mike 21 đánh giá quá trình lan truyền nhiệt vùng cửa sông Trà Lý dưới ảnh hưởng của nhà máy nhiệt điện Thái Bình 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dt
− ∇. (CCg∇φ)+(σ
2 − k2CCg). φ = 0 
D
Dt
=
∂
∂x
+ U. ∇ 
𝛻=(
∂
∂x
.
∂
∂y
) 
U=(U(x,y),V(x,y)) là véc tơ vận tốc dòng chảy 
σ = ω − k. U 
C=
σ
k
Cg =
∂σ
∂k
σ2 = gktank(kh) 
Trong đó U,V là vận tốc ngang, C, Cg là vận tốc pha sóng. 
2.3 Thiết lập mô hình tính toán 
Phạm vi miền tính 
Mô hình thủy động lực cho khu vực nhà máy nhiệt điện Thái Bình 2 sử dụng lưới 
phi cấu trúc với bước lưới biến đổi từ 100 tới 850 m, tổng số ô lưới là 4841 ô, chiều dài 
 36 
từ cửa sông tới trạm thủy văn Thái Bình là 30 km và chiều dài từ cửa sông tới biển là 
14.7 km với tổng diện tích tính toán là 377.6km2 và tổng chiều dài là 44.7km. 
Hình 12: Lưới tính toán 
Thời gian tính toán 
Mô hình toán được thiết lập và chạy với các kịch bản khác nhau với 2 mùa đặc 
trưng là mùa mưa (07/01/2010-24/01/2010) và mùa khô (05/07/2010-22/07/2010). 
Trong đó hai kịch bản hiện trạng được thiết lập để hiệu chỉnh và kiểm chứng mô hình 
gồm: mùa mưa (tháng 7 năm 2004); mùa khô (tháng 1 năm 2004). Bước thời gian chạy 
của mô hình thủy động lực là 60 giây. 
Các quá trình tính toán 
Miền tính sử dụng modul Mike 21/3 kết hợp giữa quá trình thủy-động lực và sóng. 
Trong đó các yếu tố chính được tính đến bao gồm: độ muối, nhiệt độ, ảnh hưởng của gió 
bề mặt, tương tác với sóng, dòng chảy. 
Trường nhiệt độ 
Nhà máy 
nhiệt điện 
Trạm 
Thái Bình 
th 
Đ 
Trạm 
Định Cư 
 37 
Trường nhiệt độ trung bình của nước theo tháng được thể hiện trong hình 13, 
trường nhiệt độ không khí theo mùa lấy từ niên giám thống kê tỉnh Thái Bình. Nhiệt độ 
tại cửa xả lấy theo thiết kế của nhà máy[2]. 
Bảng 8: Trường nhiệt độ nước biển theo thời gian khu vực sông Trà Lý năm 2006-2013. 
năm 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 
1 19.4 18.6 18.6 18.3 18.6 15.2 17.4 18.4 
2 20 21.4 15.6 21.6 21.1 17.8 17.9 20.9 
3 20.1 21.5 20.9 21.7 22.5 17.8 20.1 21.6 
4 25 23.9 24.5 24.5 23.8 22.9 24.4 
5 27.3 26.8 26.8 26.5 27.7 26.2 27.4 
6 29.1 29.4 28.1 29.6 30.2 29.1 28.9 
7 28.1 28.5 27.4 28.4 29.8 29.3 29.1 
8 27.6 27.7 27.5 29.3 28.4 29.2 28 
9 28.4 27.1 27.9 28.9 28.6 28.5 27.9 
10 27 26.1 26.9 26.9 25.9 25.6 26.9 
11 25.5 23.3 23.7 22.8 23.3 24.9 25.2 
12 20.1 21.9 20.1 21 20.6 20.3 21.6 
Hình 13: Đồ thị trường nhiệt độ nước trung bình tháng 
15
20
25
30
35
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31
THÁNG 5 THÁNG 6
THÁNG 7 THÁNG 8
THÁNG 9 THÁNG 10
10
15
20
25
30
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31
THÁNG 11 THÁNG 12
THÁNG 1 THÁNG 2
THÁNG 3 THÁNG 4
 38 
Số liệu sóng, gió 
Hướng sóng, gió được sử dụng là Đông và Đông Bắc cho mùa đông và Đông, 
Đông Nam cho mùa hè với độ cao sóng thiết kế 10% là 1.15 mét, vận tốc gió trung bình 
là 12.5 m/s.[9] 
Điều kiện biên 
Khu vực tính toán có 4 biên và 1 điểm xả nước thải của nhà máy, biên sông đặt 
tại trạm thủy văn Thái Bình sử dụng lưu lượng trung bình năm (mùa đông- tháng 1 lưu 
lượng trung bình là 143m3/s, mùa hè lưu lượng trung bình tháng 7 là 527m3/s), ngoài 
biển có 3 biên: trong modul HD biên phía Bắc, phía Nam và phía Đông đều lấy mực 
nước thủy triều theo hằng số điều hòa toàn cầu với bước lưới 0.25o, thời gian được cộng 
thêm 7 giờ so với thời gian UTM. Trong modul sóng hai biên phía Bắc và Nam là biên 
sườn (lateral boundary), biên phía Đông lấy giá trị sóng trung bình thiết kế theo phương 
án 10%. [9] 
Nguồn xả nước làm mát 
Tọa độ nguồn xả đặt ở vị trí 664088.268 Đông và 2265098.825 Bắc (UTM) [10], 
nhiệt độ tại điểm tiếp xúc giữa kênh xả và môi trường là 34oC [2], lưu lượng xả lấy theo 
các phương án 24, 60,m3/s [2] 
Các thông số mô hình 
Thông Số Giá Trị 
Số điểm tính 4841 
Số ô lưới 8890 
Bước lưới 100-850 mét 
Bước thời gian 60s 
Ngưỡng khô ướt 0.1 mét 
 39 
Khoảng thời gian tính toán 15 ngày 
Density type 
Function of temperatute and 
sality 
Hệ số nhớt rối Smagorinsky formulation 
Hệ số nhám Manning 40m1/3/s 
Hiệu chỉnh mô hình 
Để đánh giá và hiệu chỉnh cho mô hình thuỷ động lực khu vực, luận văn đã sử 
dụng số liệu mực nước thực đo tại trạm trạm Định Cư từ năm 2002 tới năm 2006 và mực 
nước thực đo tại trạm Thái Bình từ năm 1990 tới năm 2011. (Hình 14) 
Tại trạm Thái Bình trong mùa kiệt có 5 chuỗi số liệu mực nước thấp nhất rơi vào 
tháng 2, 3, 4 với giá trị nhỏ nhất là -7cm (ngày 3/3/2004). Tại trạm Định Cư vào mùa 
kiệt chuỗi số liệu mực nước thấp nhất cũng rơi vào các tháng 2,3,4 với giá trị mực nước 
thấp nhất là -113cm (tháng 2 năm 2005). 
Mực nước triều làm biên 
-2
-1.5
-1
-0.5
0
0.5
1
1.5
2
1
2
1
4
1
6
1
8
1
1
0
1
1
2
1
1
4
1
1
6
1
1
8
1
2
0
1
2
2
1
2
4
1
2
6
1
2
8
1
3
0
1
3
2
1
3
4
1
3
6
1
3
8
1
4
0
1
4
2
1
4
4
1
4
6
1
4
8
1
5
0
1
5
2
1
5
4
1
5
6
1
5
8
1
6
0
1
6
2
1
6
4
1
6
6
1
6
8
1
7
0
1
7
2
1
H(m) biên ngoài biển
 40 
Mực nước trạm Định Cư 3/2004 
Mực nước trạm Thái Bình 3/2004 
Hình 14: Mực nước thực đo 
Hình 14 cho thấy biên độ triều giảm dần từ biển vào sông, nếu biên độ triều ngoài 
biển là 3.3 mét khi vào đến cửa sông (trạm Định Cư) chỉ còn 2.5 mét và khi truyền vào 
trong sông (trạm Thái Bình) chỉ 0.5 mét. Sở dĩ chênh lệch về giá trị nhỏ nhất mực nước 
tại hai trạm là do trạm thủy văn Thái Bình nằm trên thượng nguồn và cách trạm Định Cư 
(nằm gần cửa sông) là 20 km, do đó triều từ biển khi lan truyền vào trong sông đã bị dập 
-150
-100
-50
0
50
100
150
200
1
2
2
4
3
6
4
8
5
1
0
6
1
2
7
1
4
8
1
6
9
1
9
0
2
1
1
2
3
2
2
5
3
2
7
4
2
9
5
3
1
6
3
3
7
3
5
8
3
7
9
4
0
0
4
2
1
4
4
2
4
6
3
4
8
4
5
0
5
5
2
6
5
4
7
5
6
8
5
8
9
6
1
0
6
3
1
6
5
2
6
7
3
6
9
4
7
1
5
7
3
6
H(cm) Trạm Định Cư 3/2004
-100
-50
0
50
100
150
200
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
H(cm) Trạm Thái Bình
 41 
tắt dần, khi đến trạm Thái Bình triều gần như không còn ảnh hưởng nữa. Bảng 9 thể hiện 
mực nước thấp nhất tại hai trạm Định Cư và Thái Bình từ năm 2002 tới năm 2006. 
Bảng 9: Mực nước tại Định Cư và Thái Bình (2002-2006) 
Tên trạm Định Cư (cm) Thái Bình (cm) 
tháng 2 3 4 2 3 4 
2002 -98 -101 -93 10 8 8 
2003 -102 -92 -96 -4 2 2 
2004 -113 -109 -105 3 -7 5 
2005 -118 -116 -117 12 10 11 
2006 -112 -113 -112 2 5 3 
Từ chuỗi số liệu thực đo, chọn thời điểm cả 2 trạm có mực nước đồng thời nhỏ 
nhất là tháng 3 năm 2004, khi đó mực nước trạm Định cư là -109cm và trạm Thái Bình 
là -7cm. Hiệu chỉnh với biên trên sông là mực nước tại trạm Thái Bình, các biên ngoài 
biển lấy số liệu từ bộ hằng số điều hòa với bước lưới 0.25o. 
Sau khi tính toán sẽ lấy số liệu mực nước tại trạm Định Cư để hiệu chỉnh mô hình 
cho kết quả như trên hình 15. 
Hình 15: Đường quá trình mực nước thực đo và tính toán trạm Định Cư tháng 3 năm 2004 
-2
-1.5
-1
-0.5
0
0.5
1
1.5
2
1
1
2
2
2
3
2
4
2
5
2
6
2
7
2
8
2
9
2
1
0
2
1
1
2
1
2
2
1
3
2
1
4
2
1
5
2
1
6
2
1
7
2
1
8
2
1
9
2
2
0
2
2
1
2
2
2
2
2
3
2
2
4
2
2
5
2
2
6
2
2
7
2
2
8
2
2
9
2
3
0
2
3
1
2
3
2
2
3
3
2
3
4
2
3
5
2
3
6
2
3
7
2
3
8
2
THỰC ĐO TÍNH TOÁN
 42 
So sánh kết quả mực nước tính toán với số liệu thực đo cho thấy có sự phù hợp 
cả về pha triều và độ lớn. 
2.4 Các kịch bản 
Quá trình tính toán khuếch tán nhiệt ra môi trường phụ thuộc vào nhiều nhân tố 
như công suất lấy nhiệt ra khỏi hệ thống, khu vực tiếp nhận, nhiệt độ và lưu lượng nước 
tại vị trí thải, công suất vận hành của nhà máy, hướng và tốc độ gió, hướng và tốc độ 
dòng chảy, trường nhiệt độ không khí, nhiệt độ và độ mặn nước biển, lưu lượng (tốc độ), 
nhiệt độ dòng chảy từ nguồn thải. Để đánh giá chính xác tác động nhiệt của nước xả làm 
mát cần thiết phải sử dụng một mô hình phát tán nhiệt tính toán sự phân bố nhiệt độ. Tuy 
nhiên không thể trình bày bài toán này trong một trường hợp tổng quát mà dựa vào các 
điều kiện ban đầu để đưa ra các kịch bản cụ thể. Mọi tham khảo, đánh giá có thể được 
dựa trên kết quả này. 
Dòng chảy chính (khi chưa có dự án) là dòng chảy ven bờ biển do các tác động 
chính của thủy triều, sóng biển, gió địa hình tại khu vực. 
- Dao động mực nước chịu ảnh hưởng lớn của thủy triều và theo mùa và theo các năm. 
- Vào mùa đông (tháng 12, 1, 2), gió Đông, Đông-Bắc chiếm ưu thế với tần suất lần lượt 
là 24.34% và 7.67%.[9] 
- Vào mùa hè (tháng 6, 7, 8), Đông-Nam chiếm ưu thế với tần suất 25.44%[9] 
Dựa vào các đặc trưng theo mùa của dòng chảy, sóng và lưu lượng xả thải của 
nhà máy có thể đưa ra các kịch bản như sau. 
Bảng 10: Các kịch bản 
Tên 
kịch 
bản 
Triều 
Sóng Thiết kế 
10% 
Lưu lượng 
Nhiệt 
độ 
nước 
Nhiệt 
độ xả 
Ghi chú 
Hướng Độ lớn 
Chu 
kỳ 
Q Tw Ts 
 43 
1 
Triều cường 45o 1.15m 4.2s 60 m3/s 19.4 o 34 o mùa khô 
Triều kiệt 45 o 1.15m 4.2s 60 m3/s 19.4 o 34 o mùa khô 
2 
Triều cường 45 o 1.15m 4.2s 24 m3/s 19.4 o 34 o mùa khô 
Triều kiệt 45 o 1.15m 4.2s 24 m3/s 19.4 o 34 o mùa khô 
3 
Triều cường 90 o 1.15m 4.2s 60 m3/s 19.4 o 34 o mùa khô 
Triều kiệt 90 o 1.15m 4.2s 60 m3/s 19.4 o 34 o mùa khô 
4 
Triều cường 90 o 1.15m 4.2s 24 m3/s 19.4 o 34 o mùa khô 
Triều kiệt 90 o 1.15m 4.2s 24 m3/s 19.4 o 34 o mùa khô 
5 
Triều cường no wave 60 m3/s 19.4 o 34 o mùa khô 
Triều kiệt no wave 60 m3/s 19.4 o 34 o mùa khô 
6 
Triều cường no wave 24 m3/s 19.4 o 34 o mùa khô 
Triều kiệt no wave 24 m3/s 19.4 o 34 o mùa khô 
7 
Triều cường 135 o 1.15m 4.2s 60 m3s 28.1 o 34 o mùa mưa 
Triều kiệt 135 o 1.15m 4.2s 60 m3s 28.1 o 34 o mùa mưa 
8 
Triều cường 135 o 1.15m 4.2s 24 m3/s 28.1 o 34 o mùa mưa 
Triều kiệt 135 o 1.15m 4.2s 24 m3/s 28.1 o 34 o mùa mưa 
9 
Triều cường 90 o 1.15m 4.2s 60 m3/s 28.1 o 34 o mùa mưa 
Triều kiệt 90 o 1.15m 4.2s 60 m3/s 28.1 o 34 o mùa mưa 
10 
Triều cường 90 o 1.15m 4.2s 24 m3/s 28.1 o 34 o mùa mưa 
Triều kiệt 90 o 1.15m 4.2s 24 m3/s 28.1 o 34 o mùa mưa 
11 
Triều cường no wave 60 m3/s 28.1 o 34 o mùa mưa 
Triều kiệt no wave 60 m3/s 28.1 o 34 o mùa mưa 
12 
Triều cường no wave 24 m3/s 28.1 o 34 o mùa mưa 
Triều kiệt no wave 24 m3/s 28.1 o 34 o mùa mưa 
 44 
Chương 3: Kết quả tính toán 
3.1 Mùa khô 
Thời gian tính toán được sử dụng cho mô hình vào mùa khô tính từ ngày 
08/01/2010 tới 24/01/2010. 
Lưu lượng xả của nước làm mát nhà máy tính cho 2 trường hợp là Q=24m3/s và 
Q=60mo/s. 
Hướng sóng được xét đến là hướng đông và đông-bắc; W=90o và W=45o, đồng 
thời xét đến cả quá trình lan truyền nhiệt khi không có ảnh hưởng của sóng. 
Nhiệt độ tại cống xả nước làm mát là T=34 oC, nhiệt độ nước Tw=18oC. 
Tọa độ điểm xả là: 664088.268 Đông và 2265098.825 Bắc (UTM) 
Với mỗi kịch bản đều xét tới cả 2 thời kỳ triều cường và triều kiệt. 
Bảng 11: Các kịch bản tính toán mùa khô. 
Tên 
kịch 
bản 
Triều 
Sóng Thiết kế 10% 
Lưu 
lượng 
Nhiệt 
độ 
nước 
Nhiệt 
độ xả 
Ghi chú 
Hướng Độ lớn 
Chu 
kỳ 
Q Tw Ts 
1 
Triều cường 45 o 1.15m 4.2s 60 m3/s 18 o 34 o mùa khô 
Triều kiệt 45 o 1.15m 4.2s 60 m3/s 18 o 34 o mùa khô 
2 
Triều cường 45 o 1.15m 4.2s 24 m3/s 18 o 34 o mùa khô 
Triều kiệt 45 o 1.15m 4.2s 24 m3/s 18 o 34 o mùa khô 
3 
Triều cường 90 o 1.15m 4.2s 60 m3/s 18 o 34 o mùa khô 
Triều kiệt 90 o 1.15m 4.2s 60 m3/s 18 o 34 o mùa khô 
4 
Triều cường 90 o 1.15m 4.2s 24 m3/s 18 o 34 o mùa khô 
Triều kiệt 90 o 1.15m 4.2s 24 m3/s 18 o 34 o mùa khô 
5 
Triều cường no wave 60 m3/s 18 o 34 o mùa khô 
Triều kiệt no wave 60 m3/s 18 o 34 o mùa khô 
6 
Triều cường no wave 24 m3/s 18 o 34 o mùa khô 
Triều kiệt no wave 24 m3/s 18 o 34 o mùa khô 
 45 
3.1.1 Phương án 1: Q=60m3/s W=45o 
Vào mùa khô, sự biến đổi của trường gió theo mùa và sự suy giảm đáng kể lưu 
lượng nước từ các sông đưa ra cũng đã tạo ra sự khác biệt tương đối của trường dòng 
chảy so với mùa mưa. Ở thời kỳ cuối pha triều lên và nước lớn, vận tốc dòng chảy khá 
nhỏ, sự ảnh hưởng của khối nước sông vào thời điểm này rất hạn chế nên khối nước biển 
xâm nhập sâu hơn vào phía trong các cửa sông. Thời gian chuyển pha giữa nước lớn 
và thời điểm triều xuống khoảng 14 giờ. 
Trong hình 16 có thể thấy mực nước tại trạm Định Cư lên tới 1.75 mét và vận tốc 
dòng chảy là 1.4 m/s. 
Hình 16: Mực nước tính toán phương án 1 
Biến trình mực nước và vận tốc dòng chảy trong hình trên cho thấy quy luật của 
sóng đứng tại vùng cửa sông, tại thời điểm mực nước đạt giá trị lớn nhất và nhỏ nhất thì 
vận tốc bằng không, vận tốc dòng chảy đạt giá trị lớn nhất tại sườn mực nước. 
 46 
Thời kỳ triều cường 
Trong pha triều lên: Xảy ra vào lúc 3 giờ ngày 14 tháng 1. Trong trường hợp này 
khu vực diện tích có chênh lệch nhiệt độ với môi trường 1oC là 355.6 km2 (trong đó diện 
tích khoảng nhiệt độ từ 18-18.3oC là 322 km2), diện tích chênh lệch nhiệt độ với môi 
trường 2oC là 5.3 km2, 3oC là 2.8 km2, 4oC là 1.4 km2. Như vậy diện tích vùng lan truyền 
trên 3oC là rất nhỏ. 
Hình 17 cho thấy xu hướng dịch chuyển của khối nước xả từ nhà máy là hướng 
Đông-Nam trùng với hướng gió trong mùa này. Phần màu trắng trong hình thể hiện nhiệt 
độ nhỏ hơn hoặc bằng nhiệt độ nền (18oC), các phần có màu khác thể hiện quá trình lan 
truyền nhiệt của khối nước xả thải. 
Hình 17: Lan truyền nhiệt trong pha triều lên kỳ triều cường 
Pha triều xuống xảy ra lúc 17 giờ ngày 14 tháng 1. Trong trường hợp này diện 
tích vùng có chênh lệch nhiệt độ 1oC so với nhiệt độ nền là 333.8 km2 (trong đó vùng 
diện tích chênh lệch nhiệt độ từ 18-18.2oC là 306 km2) diện tích chênh lệch nhiệt độ với 
môi trường 2oC là 10.9 km2, 3oC là 18 km2,4oC là 2.1 km2. 
 47 
Như vậy diện tích vùng lan truyền trên 3oC trường hợp này lớn hơn so với trong 
pha triều lên, tuy nhiên khu vực tập trung nhiệt độ cao là vùng ngoài biển cách nguồn xả 
về hướng Đông 3km và không lan truyền dọc bờ. 
Hình 18: Lan truyền nhiệt trong pha triều xuống kỳ triều cường 
So sánh giai đoạn nước lên và nước xuống trong kỳ triều cường có thể thấy khi 
nước lên dưới ảnh hưởng của sóng và dòng triều, nhiệt độ bị khuếch tán nhanh hơn và ít 
ảnh hưởng tới môi trường hơn, diện tích vùng có nhiệt độ trên 3oC so với môi trường 
cũng nhỏ hơn khi triều lên. Điều này được thể hiện trong hình 19. 
 48 
Hình 19: Đồ thị so sánh diện tích chênh lệch nhiệt độ khi triều lên và triều xuống 
Thời kỳ triều yếu 
Trong thời kỳ triều yếu, mực nước giảm mạnh trong cả pha triều lên cũng như khi 
triều rút do đó nước không thể vào sâu trong sông, nguồn nhiệt tại điểm xả bị tích tụ 
xung quanh khu vực xả thải. 
Trong pha triều lên xảy ra vào lúc 4 giờ ngày 23 tháng 1, vùng có nhiệt độ lớn 
hơn môi trường 1oC là 324km2, vùng có diện tích lớn hơn nhiệt độ môi trường 2oC là 14 
km2, vùng có nhiệt độ lớn hơn môi trường 3oC là 8.7 km2, diện tích vùng có nhiệt độ lớn 
hơn môi trường 4oC là rất nhỏ 0.42 km2 (hình 20). 
>1oC
>2oC >3
oC
>4oC
0
50
100
150
200
250
300
350
400
triều lên triều rút
 49 
Hình 20: Lan truyền nhiệt trong pha triều lên kỳ triều yếu 
Trong pha triều xuống diện tích các vùng chênh lệch nhiệt độ với môi trường 
không thay đổi nhiều so với pha triều lên (hình 21) 
Hình 21: Lan truyền nhiệt trong pha triều xuống kỳ triều yếu 
 50 
So sánh giai đoạn nước lên và nước xuống trong kỳ triều yếu có thể thấy vùng có 
nhiệt độ chênh lệch với môi trường tương đối giống nhau cả về hình thái và diện tích 
(Hình 22). 
Hình 22: So sánh diện tích lan truyền nhiệt 
Như vậy trong 4 pha triều của phương án thì pha nước xuống của thời kỳ triều 
cường vùng diện tích chênh lệch nhiệt độ cao với môi trường sẽ lớn nhất (hình 23). 
Bảng 12: Bảng tổng hợp phương án 1 
Nhiệt độ lớn 
hơn nhiệt độ 
nền (18oC) 
Triều cường Triều yếu 
Trong pha triều 
lên (1) 
Trong pha triều 
xuống(2) 
Trong pha triều 
lên(3) 
Trong pha triều 
xuống(4) 
>1oC 355.6km2 333.8 km2 341.8 km2 337.5 km2 
>2oC 5.3 km2 10.9 km2 14.1 km2 16.1 km2 
>3oC 2.8 km2 18.2 km2 8.7 km2 8.8 km2 
>4oC 1.4 km2 2.1 km2 0.4 km2 2.6 km2 
>1oC
>2oC >3oC >4oC
0
50
100
150
200
250
300
350
400
triều lên triều rút
 51 
Hình 23: So sánh diện tích lan truyền nhiệt (km2) 
3.1.2 Phương án 2: Q=24m3/s, W=45o 
Khi gió thổi hướng Đông-Bắc và lưu lượng xả của nhà máy là 24m3/s thì xu hướng 
lan truyền nhiệt của khối nước xả khá tương đồng với phương án 1. Tuy nhiên vùng diện 
tích có nhiệt độ cao hơn môi trường là rất nhỏ. Trong phương án này nhiệt xả của nhà 
máy hầu như không ảnh hưởng tới môi trường. 
Pha triều lên kỳ triều cường (1) Pha triều xuống kỳ triều cường (2) 
>1oC
>1oC >1
oC >1oC
>2oC >2
oC >2oC >2
oC
>3oC
>3oC
>3oC >3oC>4oC >4oC >4oC >4oC
0
50
100
150
200
250
300
350
400
 52 
Pha triều lên kỳ triều yếu (3) Pha triều xuống kỳ triều yếu (4) 
Hình 24: Quá trình lan truyền nhiệt trong các pha triều 
Trong pha triều lên kỳ triều cường diện tích vùng nhiệt có nhiệt độ lớn hơn 1oC 
so với môi trường là 362.4km2, diện tích vùng có chênh lệch nhiệt độ 2oC là 2.7 km2. 
Tuy nhiên trong pha triều xuống diện tích vùng chênh lệch nhiệt độ cao tăng hơn so với 
kỳ triều lên. Có thể thấy trong phương án này do lưu lượng xả thấp dẫn đến các khu vực 
chênh lệch nhiệt độ lớn với môi trường (trên 4oC) hầu như không tồn tại trong cả 4 pha 
triều. (Hình 26) 
Bảng 13: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 2 
Nhiệt độ lớn hơn 
nhiệt độ nền 
(18oC) 
Triều cường Triều yếu 
Trong pha triều 
lên (1) 
Trong pha 
triều xuống(2) 
Trong pha 
triều lên(3) 
Trong pha 
triều 
xuống(4) 
>1oC 362.4 km2 357.4 km2 353.7 km2 360.3 km2 
>2oC 2.7 km2 7.5 km2 11.1 km2 3.5 km2 
>3oC 0.1 km2 0.3 km2 1.2 km2 
 53 
Hình 25: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 2 (km2) 
3.1.3 Phương án 3: Q=60m3/s, no wave 
Trong phương án này không xét tới sự tác động của sóng, có thể thấy độ cao 
mực nước và vận tốc dòng chảy hầu như không đổi so với các phương án trên. 
Hình 26: Đường mực nước và vận tốc 
0
2
4
6
8
10
12
1 2 3 4
>2oC >3oC
 54 
Xu hướng truyền nhiệt trong phương án này khá giống với phương án 1, tuy nhiên 
các vùng có chênh lệch nhiệt độ với môi trường trên 4oC rất ít (hình 29). Trong các pha 
triều xuống của phương án này vùng diện tích nhiệt độ cao chiếm ưu thế hơn so với pha 
triều lên. (Bảng 14) 
Pha triều lên kỳ triều cường (1) Pha triều xuống kỳ triều cường (2) 
Pha triều lên kỳ triều yếu (3) Pha triều xuống kỳ triều yếu (4) 
Hình 27: Quá trình lan truyền nhiệt trong các pha triều 
Bảng 14: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 3 
Nhiệt độ lớn hơn 
nhiệt độ nền 
(18oC) 
Triều cường Triều yếu 
nước lên (1) nước rút(2) nước lên(3) nước rút(4) 
>1 oC 354.6 km2 336.5 km2 339.8 km2 335.8 km2 
 55 
>2 oC 5.9 km2 14.3 km2 15.2 km2 16.6 km2 
>3 oC 1.3 km2 9.9 km2 8.01 km2 9.5 km2 
>4 oC 4.3 km2 1.9 km2 3.1 km2 
Hình 28: So sánh diện tích lan truyền nhiệt phương án 3 
3.1.4 Phương án 4: Q=24m 3/s, no wave 
 Cũng giống như phương án 2, khi lưu lượng xả của nhà máy chỉ 24m3/s thì khối 
nước thải của nhà máy hầu như không ảnh hưởng tới môi trường. (Bảng 15) 
>1oC
>1oC >1oC >1oC
>2oC >2
oC >2oC >2oC
>3oC >3
oC >3oC >3oC
0
50
100
150
200
250
300
350
400
1 2 3 4
 56 
Pha triều lên kỳ triều cường (1) Pha triều xuống kỳ triều cường (2) 
Pha triều lên kỳ triều yếu (3) Pha triều xuống kỳ triều yếu (4) 
Hình 29: Quá trình lan truyền nhiệt trong các pha triều 
Bảng 15: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 4 
Nhiệt độ lớn 
hơn nhiệt độ 
nền (18oC) 
Triều cường Triều yếu 
Trong pha 
triều lên (1) 
Trong pha triều 
xuống(2) 
Trong pha 
triều lên(3) 
Trong pha triều 
xuống(4) 
>1oC 360.82 km2 325.9 km2 354.6 km2 348.8 km2 
>2oC 4.3 km2 23.7 km2 9.7 km2 13.04 km2 
>3oC 15.4 km2 0.56 km2 2.89 km2 
>4oC 0.06 km2 0.2 km2 0.31 km2 
 57 
Hình 30: So sánh diện tích lan truyền nhiệt phương án 4 
3.1.5 Phương án 5: Q=60m3/s, W=90o 
Khi gió thổi hướng chính Đông, quá trình lan truyền nhiệt có xu hướng hoàn toàn 
khác so với 4 phương án trên. Gió kết hợp với sóng chia khối nước xả thành hai phần ở 
ngay cửa sông, vì thế mà lượng nhiệt cao hơn môi trường được chia đều cả về hướng 
Bắc và Nam so với điểm xả và lan truyền chủ yểu dọc theo đường bờ như trên hình 34. 
Pha triều lên kỳ triều cường (1) Pha triều xuống kỳ triều cường (2) 
>1oC >1oC >1oC >1
oC
>2oC >2
oC >2oC >2oC
0
50
100
150
200
250
300
350
400
1 2 3 4
 58 
Pha triều lên kỳ triều yếu (3) Pha triều xuống kỳ triều yếu (4) 
Hình 31: Quá trình lan truyền nhiệt trong các pha triều 
 Có thể thấy trong phương án này vùng có nhiệt độ cao hơn môi trường 4oC đều 
lớn ở cả 4 pha triều. 
Bảng 16: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 5 
Nhiệt độ lớn 
hơn nhiệt độ 
nền (18oC) 
Triều cường Triều yếu 
Trong pha triều 
lên (1) 
Trong pha triều 
xuống(2) 
Trong pha triều 
lên(3) 
Trong pha triều 
xuống(4) 
>1oC 343.0 km2 308.7 km2 322.5 km2 311.01 km2 
>2oC 13.9 km2 18.8 km2 15.6 km2 16.5 km2 
>3oC 4.9 km2 14.1 km2 13.39 km2 16.1 km2 
>4oC 3.16 km2 23.3 km2 13.58 km2 21.4 km2 
 59 
Hình 32: So sánh diện tích lan truyền nhiệt 
3.1.6 Phương án 6: Q=24m3/s, W=90o 
Cũng giống như phương án 5, trong trường hợp này xu hướng lan truyền nhiệt 
trải đều về cả 2 hướng Bắc và Nam so với điểm xả trong cả 4 pha triều. Tuy nhiên lưu 
lượng xả nhỏ nên diện tích vùng bị ảnh hưởng nhiệt là rất ít. (Bảng 17) 
Pha triều lên kỳ triều cường (1) Pha triều xuống kỳ triều cường (2) 
>1oC
>1oC
>1oC
>1oC
>2oC >2
oC >2oC >2oC
>3oC
>3oC >3oC >3oC
>4oC
>4oC
>4oC >4
oC
0
50
100
150
200
250
300
350
400
1 2 3 4
 60 
Pha triều lên kỳ triều yếu (3) Pha triều xuống kỳ triều yếu (4) 
Hình 33: Quá trình lan truyền nhiệt trong các pha triều 
Bảng 17: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 6 
Nhiệt độ lớn 
hơn nhiệt độ 
nền (18oC) 
Triều cường Triều yếu 
Trong pha triều 
lên (1) 
Trong pha 
triều xuống(2) 
Trong pha 
triều lên(3) 
Trong pha 
triều 
xuống(4) 
>1oC 361.1 km2 340.4 km2 356.9 km2 340.1 km2 
>2oC 4.02 km2 24.5 km2 7.9 km2 19.6 km2 
>3oC 0.001km2 0.103 km2 0.22 km2 5.4 km2 
Có thể thấy khu vực chênh lêch trên 3oC trong pha (1) không đáng kể, trong pha 
thứ (4) diện tích chênh lệch nhiệt với môi trường là 5.4km2 và tập trung ở ngay ngoài 
cửa sông. 
 61 
Nhận xét chung cho 6 phương án mùa khô: 
 Trước hết về thủy động lực học: Modul Mike 21/3 cho kết quả về trường vận tốc 
và trường mực nước tốt, các quy luật của sóng đứng vùng cửa sông ổn định. 
 Thứ 2 là qua trình lan truyền nhiệt: Khu vực có chênh lệch nhiệt độ với môi trường 
trên 1oC ở cả 6 phương án khá đều nhau, dao động trong khoảng 350km2 
 Vì thế tập trung vào so sánh chênh lêch nhiệt độ trên 2, 3, 4oC trong các pha triều 
của cả 6 phương án trên. Kết quả thu được cho thấy: 
 Các phương án có lưu lượng xả 60m3/s đều có diện tích vùng chênh lệch nhiệt độ 
với môi trường lớn hơn các phương án có lưu lượng xả 24m3/s. 
Phương án thứ 5 (lưu lượng xả 60m3/s và hướng sóng chính Đông) là trường hợp 
có chênh lệch nhiệt độ với môi trường lớn nhất ở cả 4 pha triều. (Hình 39) 
Tuy nhiên trong phương án 6 khi giảm lưu lượng xả chỉ còn 24m3/s và giữ nguyên 
hướng sóng, kết quả cho thấy vùng chịu ảnh hưởng của khối nước xả thải hầu như không 
còn nhiều. 
Nguyên nhân: vào mùa khô lưu lượng xả trung bình trên sông Trà Lý chỉ vào 
khoảng 143m3/s, lưu lượng xả của nhà máy là 60m3/s và xả liên tục suốt ngày đêm. Như 
vậy chênh lệch về lưu lượng xả và lưu lương nước sông không chênh lệch nhiều dẫn đến 
khối nước nóng xả từ kênh của nhà máy không kịp được làm mát bởi môi trường. 
Hướng sóng Đông theo thiết kế 10% chiếm 24.34% (chỉ sau hướng Đông-Nam 
chiếm 25.44%) tổng hướng sóng trong năm. 
 62 
Bảng 18: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án mùa khô 
Tên 
phương 
án 
Chênh lệch 
nhiệt độ với 
môi trường 
(18oC) 
Triều cường Triều yếu 
Pha triều lên 
Pha triều 
xuống 
Pha triều lên 
Pha triều 
xuống 
1 
>1oC 355.6km2 333.8 km2 341.8 km2 337.5 km2 
>2oC 5.3 km2 10.9 km2 14.1 km2 16.1 km2 
>3oC 2.8 km2 18.2 km2 8.7 km2 8.8 km2 
>4oC 1.4 km2 2.1 km2 0.4 km2 2.6 km2 
2 
>1oC 362.4 km2 357.4 km2 353.7 km2 360.3 km2 
>2oC 2.7 km2 7.5 km2 11.1 km2 3.5 km2 
>3oC 0.1 km2 0.3 km2 1.2 km2 
3 
>1 oC 354.6 km2 336.5 km2 339.8 km2 335.8 km2 
>2 oC 5.9 km2 14.3 km2 15.2 km2 16.6 km2 
>3 oC 1.3 km2 9.9 km2 8.01 km2 9.5 km2 
>4 oC 4.3 km2 1.9 km2 3.1 km2 
4 
>1oC 360.82 km2 325.9 km2 354.6 km2 348.8 km2 
>2oC 4.3 km2 23.7 km2 9.7 km2 13.04 km2 
>3oC 15.4 km2 0.56 km2 2.89 km2 
>4oC 0.06 km2 0.2 km2 0.31 km2 
5 
>1oC 343.0 km2 308.7 km2 322.5 km2 311.01 km2 
>2oC 13.9 km2 18.8 km2 15.6 km2 16.5 km2 
>3oC 4.9 km2 14.1 km2 13.39 km2 16.1 km2 
>4oC 3.16 km2 23.3 km2 13.58 km2 21.4 km2 
6 
>1oC 361.1 km2 340.4 km2 356.9 km2 340.1 km2 
>2oC 4.02 km2 24.5 km2 7.9 km2 19.6 km2 
>3oC 0.001km2 0.103 km2 0.22 km2 5.4 km2 
 63 
Pha triều lên kỳ triều cường Pha triều xuống kỳ triều cường 
Pha triều lên kỳ triều yếu Pha triều xuống kỳ triều yếu 
Hình 39: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án mùa khô 
0.00
5.00
10.00
15.00
1 2 3 4 5 6
>2oC >3oC >4oC
0.00
10.00
20.00
30.00
1 2 3 4 5 6
>2oC >3oC >4oC
0.00
5.00
10.00
15.00
20.00
1 2 3 4 5 6
>1oC >2oC >3oC
0.00
10.00
20.00
30.00
1 2 3 4 5 6
>2oC >3oC >4oC
 64 
3.2 Mùa mưa 
Thời gian tính toán được sử dụng cho mô hình vào mùa khô tính từ ngày 
05/07/2010 tới 21/01/2010. 
Lưu lượng xả của nước làm mát nhà máy tính cho 2 trường hợp là Q=24m3/s và 
Q=60m3/s. 
Hướng sóng được xét đến là hướng đông và đông-nam; W=90o và W=135o, đồng 
thời xét đến cả quá trình lan truyền nhiệt khi không có ảnh hưởng của sóng: No wave. 
Nhiệt độ tại cống xả nước làm mát là T=34oC, nhiệt độ nước biển trung bình 
Tw=28.1oC, nhiệt độ trung bình nước sông là Tr=28oC. 
Tọa độ điểm xả là: 664088.268 Đông và 2265098.825 Bắc (UTM) 
Với mỗi kịch bản đều xét tới cả 2 thời kỳ triều cường và triều kiệt 
- Thời kỳ triều cường: Pha triều lên xảy ra vào lúc 16 giờ ngày 12 tháng 7 ở 
bước thứ 208 của chuỗi thời gian tính toán. Pha triều xuống xảy ra vào lúc 17 
giờ cùng ngày ở bước thứ 161. 
- Thời kỳ triều yếu: Pha triều lên xảy ra lúc 4 giờ ngày 23 tháng 1 ở bước 368. 
Pha triều xuống xảy ra lúc 11 giờ cùng ngày ở bước 371 của chuỗi thời gian 
tính toán. 
Bảng 19: Các kịch bản tính toán mùa mưa 
Tên 
kịch 
bản 
Triều 
Sóng Thiết kế 10% 
Lưu 
lượng 
Nhiệt 
độ 
nước 
Nhiệt 
độ xả 
Ghi chú 
Hướng Độ lớn 
Chu 
kỳ 
Q Tw Ts 
7 
Triều cường 135o 1.15m 4.2s 24 m3/s 28.1o 34o mùa mưa 
Triều kiệt 135 o 1.15m 4.2s 24 m3/s 28.1o 34o mùa mưa 
8 
Triều cường 135 o 1.15m 4.2s 60 m3/s 28.1o 34o mùa mưa 
Triều kiệt 135 o 1.15m 4.2s 60 m3/s 28.1o 34o mùa mưa 
9 Triều cường 90 o 1.15m 4.2s 24 m3/s 28.1o 34o mùa mưa 
 65 
Triều kiệt 90 o 1.15m 4.2s 24 m3/s 28.1o 34o mùa mưa 
10 
Triều cường 90 o 1.15m 4.2s 60 m3/s 28.1o 34o mùa mưa 
Triều kiệt 90 o 1.15m 4.2s 60 m3/s 28.1o 34o mùa mưa 
11 
Triều cường no wave 24 m3/s 28.1o 34o mùa mưa 
Triều kiệt no wave 24 m3/s 28.1o 34o mùa mưa 
12 
Triều cường no wave 60 m3/s 28.1o 34o mùa mưa 
Triều kiệt no wave 60 m3/s 28.1o 34o mùa mưa 
3.2.1 Phương án 7: q=60m3, w=135o 
Mực nước vào mùa mưa cao hơn so với mùa khô khi nước lên xong cũng không 
xuống thấp hơn mùa khô khi triều rút. Pha giữa đỉnh nước lên và pha vận tốc cũng lệch 
hơn so với mùa khô, điều này có thể lý giải là do mùa mưa lưu lượng nước sông cao hơn, 
lượng mưa nhiều và liên tục. 
Bảng 20: So sánh mực nước, vận tốc 2 mùa 
 mùa khô mùa mưa 
Hmax 1.75 mét 2.0 mét 
Hmin -0.82 mét -0.4 mét 
Vmax 0.48 m/s 0.6m/s 
Vmin 0.03m/s 0.025m/s 
 66 
Mùa khô Mùa mưa 
Hình 40: So sánh mực nước, vận tốc 2 mùa 
Khi gió thổi hướng Đông-Bắc thì xu hướng lan truyền khối nước xả ở cả 4 pha 
triều đều ngược lên hướng Bắc so với điểm xả, có thể thấy khi triều lên hay rút khối nước 
nóng cũng không bị vào sâu trong sông như các phương án của mùa khô. Điều này là do 
vào mùa mưa lưu lượng trên sông lớn (trung bình là 527m3/s), vì thế nước có xu hướng 
bị đẩy ra ngoài biển nhiều hơn là chảy ngược vào sông. 
Hình 41 thể hiện quá trình lan truyền nhiệt từ kênh xả nước làm mát của nhà máy 
ra môi trường, nền màu trắng là nhiệt độ nước mùa này (28oC), các màu khác thể hiện 
sự xâm nhập của khối nước xả vào môi trường. 
Pha triều lên kỳ triều cường (1) Pha triều xuống kỳ triều cường (2) 
 67 
Pha triều lên kỳ triều yếu (3) Pha triều xuống kỳ triều yếu (4) 
Hình 41: Quá trình lan truyền nhiệt trong các pha triều 
Trong phương án này lưu lượng xả là 60m3/s và hướng sóng là Đông-Bắc, tuy 
nhiên các vùng có chênh lệch nhiệt độ lớn với môi trường là rất thấp. Khi nhiệt độ khối 
nước xả lớn hơn hơn nhiệt độ nền 2oC thì vùng diện tích mà nó chiếm chỗ là rất nhỏ. 
Bảng 21 cho thấy chỉ trong pha triều xuống của kỳ triều cường diện tích vùng chênh lệch 
nhiệt độ với môi trường trên 2oC mới đáng kể. Trong các pha triều còn lại vùng diện tích 
này rất nhỏ. 
Bảng 21: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 7 
Nhiệt độ lớn hơn 
nhiệt độ nền 
(28oC) 
Triều cường Triều yếu 
Trong pha 
triều lên (1) 
Trong pha 
triều 
xuống(2) 
Trong pha 
triều lên(3) 
Trong pha 
triều xuống(4) 
>1oC 364.4km2 340.1 km2 364.9 km2 364.8 km2 
>2oC 0.75 km2 25.1 km2 0.23 km2 0.35 km2 
 68 
Xu hướng nhiệt lan truyền trong trường hợp này cũng giống trường hợp trên, tuy 
nhiên bảng 22 cho thấy trong cả 4 pha triều chênh lệch nhiệt độ với môi trường chỉ là 
1oC. 
Pha triều lên kỳ triều cường (1) Pha triều xuống kỳ triều cường (2) 
Pha triều lên kỳ triều yếu (3) Pha triều xuống kỳ triều yếu (4) 
Hình 43: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 8 
Bảng 22: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 8 
Nhiệt độ lớn 
hơn nhiệt độ 
nền(km2) 
Triều cường Triều yếu 
Trong pha triều 
lên (1) 
Trong pha triều 
xuống(2) 
Trong pha triều 
lên(3) 
Trong pha triều 
xuống(4) 
>1oC 365.2km2 365.17 km2 365.16 km2 365.16 km2 
3.2.2 Phương án 8: q=24m3/s, w=135o 
 69 
3.2.3 Phương án 9: Q=60m3/s, W=90o 
 Phương án 10: Q=24m3/s, W=90o 
Xu hướng truyền nhiệt trong 2 phương án này giống phương án 5 và 6 của mùa 
khô, tuy nhiên trong cả 4 pha triều nước xả không bị đẩy sâu vào trong sông như mùa 
khô. Khối nước xả cũng bị đẩy đều về 2 phía Bắc và Nam so với điểm xả. (hình 44 và 
45) 
Pha triều lên kỳ triều cường (1) Pha triều xuống kỳ triều cường (2) 
Pha triều lên kỳ triều yếu (3) Pha triều xuống kỳ triều yếu (4) 
Hình 34: Quá trình lan truyền nhiệt phương án 9 
Bảng 23a và 23b cho thấy hầu như chênh lệch giữa nhiệt độ nước biển và xả chỉ là 1oC 
 70 
Bảng 23a: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 9 
Nhiệt độ lớn hơn 
Nhiệt độ nền 
(km2) 
Triều cường Triều yếu 
Trong pha 
triều lên (1) 
Trong pha triều 
xuống(2) 
Trong pha 
triều lên(3) 
Trong pha triều 
xuống(4) 
>1oC 364.4km2 364.7km2 364.9km2 364.8km2 
>2oC 0.7km2 0.46km2 0.21km2 0.34km2 
Pha triều lên kỳ triều cường (1) Pha triều xuống kỳ triều cường (2) 
Pha triều lên kỳ triều yếu (3) Pha triều xuống kỳ triều yếu (4) 
Hình 45: Quá trình lan truyền nhiệt phương án 10 
 71 
Bảng 23b: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 10 
Nhiệt độ lớn 
hơn Nhiệt độ 
nền (km2) 
Triều cường Triều yếu 
Trong pha 
triều lên (1) 
Trong pha triều 
xuống(2) 
Trong pha 
triều lên(3) 
Trong pha triều 
xuống(4) 
>1oC 367.8km2 365.1km2 365.1km2 365.2km2 
3.2.4 Phương án 11: Q=60m3/s, No wave 
 Phương án 12: Q=24m3/s, No wave 
Khi không có sóng tác động xu hướng lan truyền nhiệt trường hợp này cũng 
giống trong phương án 7 và 8. (hình 46, 47) 
Pha triều lên kỳ triều cường (1) Pha triều xuống kỳ triều cường (2) 
Pha triều lên kỳ triều yếu (3) Pha triều xuống kỳ triều yếu (4) 
Hình 46: Quá trình lan truyền nhiệt trong các pha triều 
 72 
Tuy nhiên cũng như các phương án mùa mưa trên, trong 2 phương án này nhiệt 
xả của nhà máy hầu như không ảnh hưởng tới môi trường xung quanh. (Bảng 24 và 25) 
Bảng 24: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 11 
Nhiệt độ lớn 
hơn Nhiệt 
độ nền(km2) 
Triều cường Triều yếu 
Trong pha 
triều lên (1) 
Trong pha 
triều xuống(2) 
Trong pha triều 
lên(3) 
Trong pha triều 
xuống(4) 
>1oC 364.4km2 363.4km2 364.9km2 364.9km2 
>2oC 0.7km2 1.6km2 0.21km2 0.24km2 
Pha triều lên kỳ triều cường (1) Pha triều xuống kỳ triều cường (2) 
Pha triều lên kỳ triều yếu (3) Pha triều xuống kỳ triều yếu (4) 
Hình 47: Quá trình lan truyền nhiệt trong các pha triều 
 73 
Bảng 25: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 12 
Nhiệt độ lớn hơn 
Nhiệt độ nền (km2) 
Triều cường Triều yếu 
Trong pha 
triều lên (1) 
Trong pha triều 
xuống(2) 
Trong pha 
triều lên(3) 
Trong pha 
triều 
xuống(4) 
>1oC 367.8km2 365.1km2 365.1km2 365.2km2 
Nhận xét quá trình lan truyền nhiệt của các phương án trong mùa mưa 
Sau khi mô phỏng 6 phương án vào mùa mưa có thể thấy: 
Vào mùa mưa mực nước cao hơn so với mùa khô xong không xuống thấp như 
mùa khô 
Đường vận tốc dòng chảy và mực nước có sự lệch pha nhưng vẫn đảm bảo quy 
luật của dòng chảy vùng cửa sông: vận tốc lớn nhất ở sườn mực nước và nhỏ nhất khi 
mực nước lớn nhất và nhỏ nhất. 
Các phương án truyền nhiệt trong mùa mưa hầu như không ảnh hưởng tới môi 
trường xung quanh do vùng chênh lệch nhiệt độ với môi trường không đáng kể. (bảng 
26) 
Các phương án có lưu lượng lớn 60m3/s cho thấy tồn tại những vùng có chênh 
lệch nhiệt độ với nhiệt độ nền là trên 2oC, tuy nhiên vùng này chiếm diện tích rất nhỏ vì 
thế hầu như không ảnh hưởng tới hệ sinh thái khu vực. 
Hướng sóng thay đổi trong các phương án gần như không ảnh hưởng tới quá trình 
lan truyền và khuếch tán nhiệt. Vì thế trong mùa mưa có thể cho phép nhà máy xả thải 
với lưu lượng 60m3/s. 
 74 
Bảng 26: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án mùa mưa 
Tên 
phươn
g án 
Chênh lệch 
nhiệt độ với 
môi trường 
(28.1oC) 
Triều cường Triều yếu 
Pha triều lên 
Pha triều 
xuống 
Pha triều lên 
Pha triều 
xuống 
7 
>1 oC 364.4km2 340.1 km2 364.9 km2 364.8 km2 
>2 oC 0.75 km2 25.1 km2 0.23 km2 0.35 km2 
8 
 >1 oC 365.21 km2 365.18 km2 365.16 km2 365.16 km2 
 >2 oC 0 0 0 0 
9 
 >1 oC 364.4 km2 364.7 km2 364.9 km2 364.8 km2 
 >2 oC 0.7 km2 0.46 km2 0.21 km2 0.34 km2 
10 
 >1 oC 367.87 km2 365.18 km2 365.15 km2 365.17 km2 
 >2 oC 0 0 0 0 
11 
 >1 oC 364.4 km2 363.4 km2 364.9 km2 364.9 km2 
 >2 oC 0.7 km2 1.6 km2 0.21 km2 0.24 km2 
12 
 >1 oC 365.21 km2 365.18 km2 365.16 km2 365.16 km2 
 >2 oC 0 0 0 0 
 75 
KẾT LUẬN: 
Trước hết về thủy động lực học: Modul Mike 21/3 cho kết quả về trường vận tốc 
và trường mực nước tốt, các quy luật của sóng đứng vùng cửa sông ổn định. 
 Thứ 2 là qúa trình lan truyền nhiệt: Mike 21/3 đáp ứng tốt quá trình mô phỏng lan 
truyền nhiệt, đưa ra bức tranh đầy đủ về cả xu hướng và quá trình lan truyền nhiệt khu 
vực nghiên cứu. Trong nước biển, lan truyền và khuếch tán nhiệt phụ thuộc chủ yếu vào 
các yếu tố khí tượng, hải văn như gió, nhiệt độ mặt nước, triều, dòng chảy. 
 Vào mùa khô lưu lượng dòng chảy nhỏ hơn nhiều so với mùa mưa vì thế khi mô 
phỏng quá trình truyền nhiệt của khu vực vào mùa này sẽ xuất hiện những vùng có chênh 
lệch nhiệt độ với môi trường tương đối cao trên 4oC (tương ứng 22oC), Đặc biệt trong 
phương án 5 ở cả 4 pha triều những vùng nhiệt độ nước khu vực nghiên cứu trên 22oC 
khá cao. 
 Vào mùa mưa kết quả mô phỏng cho thấy khối nước xả của nhà máy gần như 
không gây ra sự chênh lệch nhiệt độ với nhiệt độ nước của môi trường. Những vùng lớn 
hơn 2oC (tương ứng 30oC) là rất nhỏ và hầu hết chỉ xảy ra trong các phương án có lưu 
lượng xả 60m3/s. 
 Nghiên cứu tài liệu Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ven bờ: 
QCVN 10: 2008/BTNMT [] áp dụng cho giới hạn của các thông số nước ven bờ cho 
thấy: Những vùng nước ven biển trong khoảng 30oC là an toàn đối với sinh vật và hệ 
sinh thái trong khu vực đó. Quá trình tính toán lan truyền nhiệt vùng cửa sông Trà Lý 
dưới ảnh hưởng của nhà máy nhiệt điện Thái Bình 2 cho kết quả đều nhỏ hơn hoặc bằng 
30oC thỏa mãn quy chuẩn chất lượng nước nói trên, vì thế không gây ảnh hưởng tới môi 
trường. 
Để có thể đánh giá chính xác hơn việc lan truyền khuếch tán nhiệt tại khu vực nhà 
máy điện. Cần thiết phải thực hiện nghiên cứu thực nghiệm và khảo sát để có kết quả so 
sánh và kiểm chứng. 
 76 
Tài liệu tham khảo. 
Tài liệu tiếng Việt 
1. Đoàn Văn Bộ (2001), “Hóa học biển”, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. 
2. Nguyễn Văn Lai, Lê Đức Hậu, Nguyễn Quang Minh “Tính toán truyề nhiệt trên 
hệ thống sông Trà Lý- tỉnh Thái Bình khi trung tâm điện lực Thái Bình lấy nước 
làm mát” Trung tâm thủy văn ứng dụng và kỹ thuật môi trường. 
3. Phạm Văn Tiến, Lê Quốc Huy, Trần Duy Hiền, Khương Văn Hải “Ứng dụng mô 
hình Mike 3 tính toán lan truyền nhiệt trong nước biển khu vực nhà máy nhiệt 
điện Quảng Trạch”. Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường-Vụ Khoa 
học và Công nghệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường 
4. QCVN 10 : 2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ven 
bờ. 
5. Ứng dụng Mapinfo trong xây dựng bản đồ- Nhà xuất bản Địa lý. 
6. Địa lý các tỉnh và thành phố Việt Nam, tập 3, NXb Giáo dục, 2005 
7.  
8. Niên giám thống kê Thái Bình. Nhà xuất bản thống kê. 
9. Sổ tay tra cứu các đặc điểm khí tượng thủy văn thềm lục địa. 
10. Bản thiết kế nhà máy nhiệt điện Thái Bình 2 
11. Leo C. Van Rijn.Các nguyên lý của dòng chảy chất lỏng và sóng mặt trong sông, 
cửa sông, biển và đại dương (Biên dịch Nguyễn Thọ Sáo) Giáo trình ĐHKHTN, 
2004 
 77 
Tài liệu tiếng Anh 
1 DHI Water & Environment, 2005. Mike 21 Flow Model, Hydrodynamic Module-
Scientific Documentation 
2 DHI Water & Environment, 2005. Mike 21 Flow Model, Mud Transport Module-
Scientific Documentation 
 78 
Phụ lục 
 79 
Bảng 2: Số liệu hiệu chỉnh tại trạm Định Cư (Đông Quý) 
Thời gian (m/d/y) Thực đo (mét) Tính toán (mét) 
3/9/2004 0:00 3.03E-37 0.603875 
3/9/2004 1:00 1.10045 0.510323 
3/9/2004 2:00 0.907488 0.430102 
3/9/2004 3:00 0.663494 0.378543 
3/9/2004 4:00 0.601065 0.355819 
3/9/2004 5:00 0.570471 0.347886 
3/9/2004 6:00 0.527488 0.331441 
3/9/2004 7:00 0.469739 0.28153 
3/9/2004 8:00 0.387196 0.179727 
3/9/2004 9:00 0.265869 0.020702 
 80 
3/9/2004 10:00 0.108144 -0.18466 
3/9/2004 11:00 -0.05783 -0.41041 
3/9/2004 12:00 -0.22806 -0.62088 
3/9/2004 13:00 -0.38198 -0.7787 
3/9/2004 14:00 -0.49339 -0.85372 
3/9/2004 15:00 -0.56481 -0.83034 
3/9/2004 16:00 -0.54784 -0.71153 
3/9/2004 17:00 -0.41206 -0.51849 
3/9/2004 18:00 -0.21241 -0.28583 
3/9/2004 19:00 0.010894 -0.05373 
3/9/2004 20:00 0.221624 0.141151 
3/9/2004 21:00 0.35905 0.273753 
3/9/2004 22:00 0.45113 0.335593 
3/9/2004 23:00 0.485367 0.335549 
3/10/2004 0:00 0.478467 0.296286 
3/10/2004 1:00 0.449217 0.247337 
3/10/2004 2:00 0.420668 0.216655 
3/10/2004 3:00 0.410951 0.22285 
3/10/2004 4:00 0.427003 0.270095 
3/10/2004 5:00 0.461653 0.347012 
3/10/2004 6:00 0.510386 0.429781 
3/10/2004 7:00 0.55141 0.488635 
3/10/2004 8:00 0.561605 0.496053 
3/10/2004 9:00 0.525104 0.434483 
3/10/2004 10:00 0.44739 0.301615 
3/10/2004 11:00 0.315014 0.111805 
3/10/2004 12:00 0.147937 -0.10671 
3/10/2004 13:00 -0.01789 -0.31815 
3/10/2004 14:00 -0.16667 -0.48741 
3/10/2004 15:00 -0.30446 -0.5882 
3/10/2004 16:00 -0.39643 -0.60896 
3/10/2004 17:00 -0.42704 -0.55511 
3/10/2004 18:00 -0.37219 -0.44717 
3/10/2004 19:00 -0.25754 -0.31517 
3/10/2004 20:00 -0.14274 -0.19091 
3/10/2004 21:00 -0.04614 -0.09996 
3/10/2004 22:00 0.023228 -0.05546 
3/10/2004 23:00 0.049857 -0.05537 
3/11/2004 0:00 0.049292 -0.0836 
 81 
3/11/2004 1:00 0.035287 -0.11492 
3/11/2004 2:00 0.02854 -0.12221 
3/11/2004 3:00 0.052768 -0.08415 
3/11/2004 4:00 0.117909 0.008545 
3/11/2004 5:00 0.237921 0.149985 
3/11/2004 6:00 0.376583 0.3199 
3/11/2004 7:00 0.524797 0.488102 
3/11/2004 8:00 0.649079 0.621506 
3/11/2004 9:00 0.728462 0.69196 
3/11/2004 10:00 0.745785 0.682905 
3/11/2004 11:00 0.698188 0.593233 
3/11/2004 12:00 0.595211 0.437438 
3/11/2004 13:00 0.466733 0.242046 
3/11/2004 14:00 0.298942 0.039314 
3/11/2004 15:00 0.13193 -0.14024 
3/11/2004 16:00 -0.01369 -0.27453 
3/11/2004 17:00 -0.12467 -0.35429 
3/11/2004 18:00 -0.21903 -0.38402 
3/11/2004 19:00 -0.26615 -0.37938 
3/11/2004 20:00 -0.27876 -0.3619 
3/11/2004 21:00 -0.27769 -0.35232 
3/11/2004 22:00 -0.28295 -0.36434 
3/11/2004 23:00 -0.30324 -0.40053 
3/12/2004 0:00 -0.33313 -0.45123 
3/12/2004 1:00 -0.36429 -0.497 
3/12/2004 2:00 -0.3812 -0.51364 
3/12/2004 3:00 -0.35747 -0.47886 
3/12/2004 4:00 -0.27277 -0.37856 
3/12/2004 5:00 -0.12816 -0.21141 
3/12/2004 6:00 0.066265 0.009676 
3/12/2004 7:00 0.301386 0.259342 
3/12/2004 8:00 0.526133 0.50462 
3/12/2004 9:00 0.731356 0.711506 
3/12/2004 10:00 0.883957 0.85178 
3/12/2004 11:00 0.961826 0.908445 
3/12/2004 12:00 0.962962 0.878568 
3/12/2004 13:00 0.89869 0.772938 
3/12/2004 14:00 0.785331 0.612757 
3/12/2004 15:00 0.6563 0.424299 
 82 
3/12/2004 16:00 0.485446 0.232881 
3/12/2004 17:00 0.317758 0.057672 
3/12/2004 18:00 0.159593 -0.09147 
3/12/2004 19:00 0.021005 -0.21443 
3/12/2004 20:00 -0.10586 -0.31864 
3/12/2004 21:00 -0.22471 -0.41493 
3/12/2004 22:00 -0.33506 -0.51259 
3/12/2004 23:00 -0.43169 -0.6151 
3/13/2004 0:00 -0.50717 -0.71757 
3/13/2004 1:00 -0.58791 -0.80673 
3/13/2004 2:00 -0.65495 -0.86338 
3/13/2004 3:00 -0.69273 -0.8668 
3/13/2004 4:00 -0.67537 -0.80003 
3/13/2004 5:00 -0.55838 -0.65469 
3/13/2004 6:00 -0.39302 -0.43414 
3/13/2004 7:00 -0.14361 -0.15428 
3/13/2004 8:00 0.173154 0.15844 
3/13/2004 9:00 0.488565 0.471086 
3/13/2004 10:00 0.766461 0.749804 
3/13/2004 11:00 0.992982 0.965416 
3/13/2004 12:00 1.13539 1.09798 
3/13/2004 13:00 1.19387 1.13936 
3/13/2004 14:00 1.17982 1.09336 
3/13/2004 15:00 1.10165 0.973637 
3/13/2004 16:00 0.972391 0.799849 
3/13/2004 17:00 0.815409 0.593274 
3/13/2004 18:00 0.613232 0.372752 
3/13/2004 19:00 0.406586 0.151952 
3/13/2004 20:00 0.212087 -0.06153 
3/13/2004 21:00 0.031726 -0.26522 
3/13/2004 22:00 -0.14237 -0.45936 
3/13/2004 23:00 -0.30374 -0.64386 
3/14/2004 0:00 -0.46172 -0.8155 
3/14/2004 1:00 -0.57507 -0.96619 
3/14/2004 2:00 -0.68983 -1.08289 
3/14/2004 3:00 -0.78328 -1.14925 
3/14/2004 4:00 -0.85557 -1.14865 
3/14/2004 5:00 -0.88822 -1.06802 
3/14/2004 6:00 -0.8261 -0.90147 
 83 
3/14/2004 7:00 -0.61657 -0.65297 
3/14/2004 8:00 -0.36961 -0.33724 
3/14/2004 9:00 -0.01645 0.021203 
3/14/2004 10:00 0.399593 0.39094 
3/14/2004 11:00 0.751359 0.737861 
3/14/2004 12:00 1.0521 1.0299 
3/14/2004 13:00 1.26433 1.24141 
3/14/2004 14:00 1.38342 1.35637 
3/14/2004 15:00 1.42149 1.36991 
3/14/2004 16:00 1.37742 1.28782 
3/14/2004 17:00 1.25935 1.12455 
3/14/2004 18:00 1.09981 0.899899 
3/14/2004 19:00 0.866963 0.635403 
3/14/2004 20:00 0.613875 0.351109 
3/14/2004 21:00 0.362057 0.063344 
3/14/2004 22:00 0.133094 -0.21611 
3/14/2004 23:00 -0.05826 -0.47943 
3/15/2004 0:00 -0.24929 -0.72112 
3/15/2004 1:00 -0.42524 -0.93584 
3/15/2004 2:00 -0.56439 -1.11652 
3/15/2004 3:00 -0.68763 -1.2532 
3/15/2004 4:00 -0.79417 -1.33328 
3/15/2004 5:00 -0.88242 -1.34303 
3/15/2004 6:00 -0.94691 -1.27032 
3/15/2004 7:00 -0.9636 -1.10783 
3/15/2004 8:00 -0.82204 -0.85613 
3/15/2004 9:00 -0.55515 -0.52576 
3/15/2004 10:00 -0.22456 -0.13771 
3/15/2004 11:00 0.251663 0.277979 
3/15/2004 12:00 0.698736 0.685437 
3/15/2004 13:00 1.0615 1.04752 
3/15/2004 14:00 1.33766 1.33086 
3/15/2004 15:00 1.51375 1.51051 
3/15/2004 16:00 1.59467 1.57323 
3/15/2004 17:00 1.57668 1.51888 
3/15/2004 18:00 1.46592 1.35954 
3/15/2004 19:00 1.29319 1.11671 
3/15/2004 20:00 1.05111 0.817177 
3/15/2004 21:00 0.764279 0.488406 
 84 
3/15/2004 22:00 0.471494 0.154563 
3/15/2004 23:00 0.216772 -0.16611 
3/16/2004 0:00 0.002786 -0.46207 
3/16/2004 1:00 -0.18525 -0.72733 
3/16/2004 2:00 -0.37329 -0.95898 
3/16/2004 3:00 -0.52531 -1.15407 
3/16/2004 4:00 -0.655 -1.30699 
3/16/2004 5:00 -0.76487 -1.40799 
3/16/2004 6:00 -0.85996 -1.44363 
3/16/2004 7:00 -0.93737 -1.39916 
3/16/2004 8:00 -0.98746 -1.26223 
3/16/2004 9:00 -0.95943 -1.02732 
3/16/2004 10:00 -0.71722 -0.6994 
3/16/2004 11:00 -0.40107 -0.29614 
3/16/2004 12:00 0.061289 0.152406 
3/16/2004 13:00 0.610502 0.606765 
3/16/2004 14:00 1.02371 1.02318 
3/16/2004 15:00 1.3535 1.36012 
3/16/2004 16:00 1.5692 1.58474 
3/16/2004 17:00 1.67802 1.67796 
3/16/2004 18:00 1.67431 1.63714 
3/16/2004 19:00 1.56633 1.47563 
3/16/2004 20:00 1.38544 1.21942 
3/16/2004 21:00 1.14263 0.901675 
3/16/2004 22:00 0.84145 0.556372 
3/16/2004 23:00 0.531828 0.212527 
3/17/2004 0:00 0.267313 -0.10968 
3/17/2004 1:00 0.04707 -0.40008 
3/17/2004 2:00 -0.1412 -0.65695 
3/17/2004 3:00 -0.32649 -0.88315 
3/17/2004 4:00 -0.47603 -1.08134 
3/17/2004 5:00 -0.61643 -1.24961 
3/17/2004 6:00 -0.72807 -1.37881 
3/17/2004 7:00 -0.82796 -1.45267 
3/17/2004 8:00 -0.91169 -1.45072 
3/17/2004 9:00 -0.97621 -1.35337 
3/17/2004 10:00 -0.99469 -1.14808 
3/17/2004 11:00 -0.82579 -0.83491 
3/17/2004 12:00 -0.51619 -0.42978 
 85 
3/17/2004 13:00 -0.09716 0.035366 
3/17/2004 14:00 0.487382 0.516055 
3/17/2004 15:00 0.950386 0.961857 
3/17/2004 16:00 1.30976 1.32463 
3/17/2004 17:00 1.54146 1.56673 
3/17/2004 18:00 1.65837 1.66735 
3/17/2004 19:00 1.65729 1.62552 
3/17/2004 20:00 1.55006 1.45909 
3/17/2004 21:00 1.36869 1.20006 
3/17/2004 22:00 1.13499 0.887257 
3/17/2004 23:00 0.841641 0.5583 
3/18/2004 0:00 0.544843 0.242589 
3/18/2004 1:00 0.292585 -0.04288 
3/18/2004 2:00 0.079142 -0.29409 
3/18/2004 3:00 -0.0999 -0.51695 
3/18/2004 4:00 -0.27653 -0.72162 
3/18/2004 5:00 -0.43552 -0.91586 
3/18/2004 6:00 -0.5659 -1.09941 
3/18/2004 7:00 -0.68183 -1.26093 
3/18/2004 8:00 -0.78673 -1.37864 
3/18/2004 9:00 -0.8777 -1.42462 
3/18/2004 10:00 -0.95006 -1.37176 
3/18/2004 11:00 -0.98712 -1.20172 
3/18/2004 12:00 -0.88631 -0.91169 
3/18/2004 13:00 -0.59285 -0.51817 
3/18/2004 14:00 -0.20825 -0.05658 
3/18/2004 15:00 0.363494 0.423585 
3/18/2004 16:00 0.849404 0.866952 
3/18/2004 17:00 1.20332 1.22225 
3/18/2004 18:00 1.42957 1.4516 
3/18/2004 19:00 1.53551 1.53715 
3/18/2004 20:00 1.52758 1.48335 
3/18/2004 21:00 1.42202 1.31454 
3/18/2004 22:00 1.2491 1.06835 
3/18/2004 23:00 1.03581 0.786722 
3/19/2004 0:00 0.773842 0.506665 
3/19/2004 1:00 0.51875 0.253016 
3/19/2004 2:00 0.30192 0.035004 
3/19/2004 3:00 0.114039 -0.15275 
 86 
3/19/2004 4:00 -0.04317 -0.32517 
3/19/2004 5:00 -0.20191 -0.49912 
3/19/2004 6:00 -0.3495 -0.68544 
3/19/2004 7:00 -0.48092 -0.88277 
3/19/2004 8:00 -0.60472 -1.07512 
3/19/2004 9:00 -0.71964 -1.23387 
3/19/2004 10:00 -0.82093 -1.32388 
3/19/2004 11:00 -0.90345 -1.31229 
3/19/2004 12:00 -0.95005 -1.17766 
3/19/2004 13:00 -0.87681 -0.91723 
3/19/2004 14:00 -0.60264 -0.5501 
3/19/2004 15:00 -0.25451 -0.11557 
3/19/2004 16:00 0.264172 0.333393 
3/19/2004 17:00 0.723475 0.739999 
3/19/2004 18:00 1.04396 1.05457 
3/19/2004 19:00 1.24389 1.244 
3/19/2004 20:00 1.32288 1.29751 
3/19/2004 21:00 1.302 1.22733 
3/19/2004 22:00 1.20057 1.06432 
3/19/2004 23:00 1.04509 0.849548 
3/20/2004 0:00 0.866614 0.62415 
3/20/2004 1:00 0.658689 0.41986 
3/20/2004 2:00 0.468327 0.252664 
3/20/2004 3:00 0.311806 0.121048 
3/20/2004 4:00 0.179095 0.009149 
3/20/2004 5:00 0.055436 -0.10614 
3/20/2004 6:00 -0.06979 -0.24611 
3/20/2004 7:00 -0.20005 -0.42175 
3/20/2004 8:00 -0.34852 -0.62815 
3/20/2004 9:00 -0.4888 -0.84345 
3/20/2004 10:00 -0.60668 -1.03264 
3/20/2004 11:00 -0.72414 -1.15554 
3/20/2004 12:00 -0.81929 -1.17677 
3/20/2004 13:00 -0.87081 -1.07529 
3/20/2004 14:00 -0.80113 -0.85102 
3/20/2004 15:00 -0.54873 -0.52665 
3/20/2004 16:00 -0.24283 -0.1442 
3/20/2004 17:00 0.19273 0.243087 
3/20/2004 18:00 0.574869 0.581582 
 87 
3/20/2004 19:00 0.834051 0.828189 
3/20/2004 20:00 0.992616 0.958819 
3/20/2004 21:00 1.04406 0.972322 
3/20/2004 22:00 1.00754 0.889036 
3/20/2004 23:00 0.913223 0.7444 
3/21/2004 0:00 0.786982 0.579315 
3/21/2004 1:00 0.659754 0.42974 
3/21/2004 2:00 0.523434 0.318161 
3/21/2004 3:00 0.415772 0.249054 
3/21/2004 4:00 0.337782 0.209407 
3/21/2004 5:00 0.275068 0.174068 
3/21/2004 6:00 0.208811 0.114401 
3/21/2004 7:00 0.119228 0.007902 
3/21/2004 8:00 0.00436 -0.15383 
3/21/2004 9:00 -0.1339 -0.36091 
3/21/2004 10:00 -0.29673 -0.58602 
3/21/2004 11:00 -0.45346 -0.79006 
3/21/2004 12:00 -0.57679 -0.93131 
3/21/2004 13:00 -0.68299 -0.97576 
3/21/2004 14:00 -0.73589 -0.90591 
3/21/2004 15:00 -0.66036 -0.72588 
3/21/2004 16:00 -0.4638 -0.46135 
3/21/2004 17:00 -0.19571 -0.15439 
3/21/2004 18:00 0.127804 0.145683 
3/21/2004 19:00 0.405391 0.393075 
3/21/2004 20:00 0.588076 0.555374 
3/21/2004 21:00 0.692965 0.620018 
3/21/2004 22:00 0.716654 0.595862 
3/21/2004 23:00 0.673855 0.509544 
3/22/2004 0:00 0.595431 0.397652 
3/22/2004 1:00 0.511835 0.296759 
3/22/2004 2:00 0.441477 0.233905 
3/22/2004 3:00 0.387617 0.219931 
3/22/2004 4:00 0.368738 0.247336 
3/22/2004 5:00 0.377477 0.293139 
3/22/2004 6:00 0.387495 0.325907 
3/22/2004 7:00 0.37562 0.315074 
3/22/2004 8:00 0.32948 0.240079 
3/22/2004 9:00 0.23586 0.096888 
 88 
3/22/2004 10:00 0.092451 -0.0998 
3/22/2004 11:00 -0.06226 -0.31926 
3/22/2004 12:00 -0.22879 -0.52178 
3/22/2004 13:00 -0.37995 -0.66807 
3/22/2004 14:00 -0.48379 -0.72888 
3/22/2004 15:00 -0.53786 -0.69216 
3/22/2004 16:00 -0.48947 -0.56609 
3/22/2004 17:00 -0.34311 -0.37715 
3/22/2004 18:00 -0.15052 -0.16379 
3/22/2004 19:00 0.049606 0.032823 
3/22/2004 20:00 0.219155 0.178478 
3/22/2004 21:00 0.314816 0.253688 
3/22/2004 22:00 0.360972 0.25763 
3/22/2004 23:00 0.352776 0.207302 
3/23/2004 0:00 0.310253 0.132207 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 lvths_hoang_thi_hang_nga_8522_2062922.pdf lvths_hoang_thi_hang_nga_8522_2062922.pdf