Trước hết về thủy động lực học: Modul Mike 21/3 cho kết quả về trường vận tốc
và trường mực nước tốt, các quy luật của sóng đứng vùng cửa sông ổn định.
Thứ 2 là qúa trình lan truyền nhiệt: Mike 21/3 đáp ứng tốt quá trình mô phỏng lan
truyền nhiệt, đưa ra bức tranh đầy đủ về cả xu hướng và quá trình lan truyền nhiệt khu
vực nghiên cứu. Trong nước biển, lan truyền và khuếch tán nhiệt phụ thuộc chủ yếu vào
các yếu tố khí tượng, hải văn như gió, nhiệt độ mặt nước, triều, dòng chảy.
Vào mùa khô lưu lượng dòng chảy nhỏ hơn nhiều so với mùa mưa vì thế khi mô
phỏng quá trình truyền nhiệt của khu vực vào mùa này sẽ xuất hiện những vùng có chênh
lệch nhiệt độ với môi trường tương đối cao trên 4oC (tương ứng 22oC), Đặc biệt trong
phương án 5 ở cả 4 pha triều những vùng nhiệt độ nước khu vực nghiên cứu trên 22oC
khá cao.
Vào mùa mưa kết quả mô phỏng cho thấy khối nước xả của nhà máy gần như
không gây ra sự chênh lệch nhiệt độ với nhiệt độ nước của môi trường. Những vùng lớn
hơn 2oC (tương ứng 30oC) là rất nhỏ và hầu hết chỉ xảy ra trong các phương án có lưu
lượng xả 60m3/s
88 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 935 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Sử dụng mô hình Mike 21 đánh giá quá trình lan truyền nhiệt vùng cửa sông Trà Lý dưới ảnh hưởng của nhà máy nhiệt điện Thái Bình 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dt
− ∇. (CCg∇φ)+(σ
2 − k2CCg). φ = 0
D
Dt
=
∂
∂x
+ U. ∇
𝛻=(
∂
∂x
.
∂
∂y
)
U=(U(x,y),V(x,y)) là véc tơ vận tốc dòng chảy
σ = ω − k. U
C=
σ
k
Cg =
∂σ
∂k
σ2 = gktank(kh)
Trong đó U,V là vận tốc ngang, C, Cg là vận tốc pha sóng.
2.3 Thiết lập mô hình tính toán
Phạm vi miền tính
Mô hình thủy động lực cho khu vực nhà máy nhiệt điện Thái Bình 2 sử dụng lưới
phi cấu trúc với bước lưới biến đổi từ 100 tới 850 m, tổng số ô lưới là 4841 ô, chiều dài
36
từ cửa sông tới trạm thủy văn Thái Bình là 30 km và chiều dài từ cửa sông tới biển là
14.7 km với tổng diện tích tính toán là 377.6km2 và tổng chiều dài là 44.7km.
Hình 12: Lưới tính toán
Thời gian tính toán
Mô hình toán được thiết lập và chạy với các kịch bản khác nhau với 2 mùa đặc
trưng là mùa mưa (07/01/2010-24/01/2010) và mùa khô (05/07/2010-22/07/2010).
Trong đó hai kịch bản hiện trạng được thiết lập để hiệu chỉnh và kiểm chứng mô hình
gồm: mùa mưa (tháng 7 năm 2004); mùa khô (tháng 1 năm 2004). Bước thời gian chạy
của mô hình thủy động lực là 60 giây.
Các quá trình tính toán
Miền tính sử dụng modul Mike 21/3 kết hợp giữa quá trình thủy-động lực và sóng.
Trong đó các yếu tố chính được tính đến bao gồm: độ muối, nhiệt độ, ảnh hưởng của gió
bề mặt, tương tác với sóng, dòng chảy.
Trường nhiệt độ
Nhà máy
nhiệt điện
Trạm
Thái Bình
th
Đ
Trạm
Định Cư
37
Trường nhiệt độ trung bình của nước theo tháng được thể hiện trong hình 13,
trường nhiệt độ không khí theo mùa lấy từ niên giám thống kê tỉnh Thái Bình. Nhiệt độ
tại cửa xả lấy theo thiết kế của nhà máy[2].
Bảng 8: Trường nhiệt độ nước biển theo thời gian khu vực sông Trà Lý năm 2006-2013.
năm 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
1 19.4 18.6 18.6 18.3 18.6 15.2 17.4 18.4
2 20 21.4 15.6 21.6 21.1 17.8 17.9 20.9
3 20.1 21.5 20.9 21.7 22.5 17.8 20.1 21.6
4 25 23.9 24.5 24.5 23.8 22.9 24.4
5 27.3 26.8 26.8 26.5 27.7 26.2 27.4
6 29.1 29.4 28.1 29.6 30.2 29.1 28.9
7 28.1 28.5 27.4 28.4 29.8 29.3 29.1
8 27.6 27.7 27.5 29.3 28.4 29.2 28
9 28.4 27.1 27.9 28.9 28.6 28.5 27.9
10 27 26.1 26.9 26.9 25.9 25.6 26.9
11 25.5 23.3 23.7 22.8 23.3 24.9 25.2
12 20.1 21.9 20.1 21 20.6 20.3 21.6
Hình 13: Đồ thị trường nhiệt độ nước trung bình tháng
15
20
25
30
35
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31
THÁNG 5 THÁNG 6
THÁNG 7 THÁNG 8
THÁNG 9 THÁNG 10
10
15
20
25
30
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31
THÁNG 11 THÁNG 12
THÁNG 1 THÁNG 2
THÁNG 3 THÁNG 4
38
Số liệu sóng, gió
Hướng sóng, gió được sử dụng là Đông và Đông Bắc cho mùa đông và Đông,
Đông Nam cho mùa hè với độ cao sóng thiết kế 10% là 1.15 mét, vận tốc gió trung bình
là 12.5 m/s.[9]
Điều kiện biên
Khu vực tính toán có 4 biên và 1 điểm xả nước thải của nhà máy, biên sông đặt
tại trạm thủy văn Thái Bình sử dụng lưu lượng trung bình năm (mùa đông- tháng 1 lưu
lượng trung bình là 143m3/s, mùa hè lưu lượng trung bình tháng 7 là 527m3/s), ngoài
biển có 3 biên: trong modul HD biên phía Bắc, phía Nam và phía Đông đều lấy mực
nước thủy triều theo hằng số điều hòa toàn cầu với bước lưới 0.25o, thời gian được cộng
thêm 7 giờ so với thời gian UTM. Trong modul sóng hai biên phía Bắc và Nam là biên
sườn (lateral boundary), biên phía Đông lấy giá trị sóng trung bình thiết kế theo phương
án 10%. [9]
Nguồn xả nước làm mát
Tọa độ nguồn xả đặt ở vị trí 664088.268 Đông và 2265098.825 Bắc (UTM) [10],
nhiệt độ tại điểm tiếp xúc giữa kênh xả và môi trường là 34oC [2], lưu lượng xả lấy theo
các phương án 24, 60,m3/s [2]
Các thông số mô hình
Thông Số Giá Trị
Số điểm tính 4841
Số ô lưới 8890
Bước lưới 100-850 mét
Bước thời gian 60s
Ngưỡng khô ướt 0.1 mét
39
Khoảng thời gian tính toán 15 ngày
Density type
Function of temperatute and
sality
Hệ số nhớt rối Smagorinsky formulation
Hệ số nhám Manning 40m1/3/s
Hiệu chỉnh mô hình
Để đánh giá và hiệu chỉnh cho mô hình thuỷ động lực khu vực, luận văn đã sử
dụng số liệu mực nước thực đo tại trạm trạm Định Cư từ năm 2002 tới năm 2006 và mực
nước thực đo tại trạm Thái Bình từ năm 1990 tới năm 2011. (Hình 14)
Tại trạm Thái Bình trong mùa kiệt có 5 chuỗi số liệu mực nước thấp nhất rơi vào
tháng 2, 3, 4 với giá trị nhỏ nhất là -7cm (ngày 3/3/2004). Tại trạm Định Cư vào mùa
kiệt chuỗi số liệu mực nước thấp nhất cũng rơi vào các tháng 2,3,4 với giá trị mực nước
thấp nhất là -113cm (tháng 2 năm 2005).
Mực nước triều làm biên
-2
-1.5
-1
-0.5
0
0.5
1
1.5
2
1
2
1
4
1
6
1
8
1
1
0
1
1
2
1
1
4
1
1
6
1
1
8
1
2
0
1
2
2
1
2
4
1
2
6
1
2
8
1
3
0
1
3
2
1
3
4
1
3
6
1
3
8
1
4
0
1
4
2
1
4
4
1
4
6
1
4
8
1
5
0
1
5
2
1
5
4
1
5
6
1
5
8
1
6
0
1
6
2
1
6
4
1
6
6
1
6
8
1
7
0
1
7
2
1
H(m) biên ngoài biển
40
Mực nước trạm Định Cư 3/2004
Mực nước trạm Thái Bình 3/2004
Hình 14: Mực nước thực đo
Hình 14 cho thấy biên độ triều giảm dần từ biển vào sông, nếu biên độ triều ngoài
biển là 3.3 mét khi vào đến cửa sông (trạm Định Cư) chỉ còn 2.5 mét và khi truyền vào
trong sông (trạm Thái Bình) chỉ 0.5 mét. Sở dĩ chênh lệch về giá trị nhỏ nhất mực nước
tại hai trạm là do trạm thủy văn Thái Bình nằm trên thượng nguồn và cách trạm Định Cư
(nằm gần cửa sông) là 20 km, do đó triều từ biển khi lan truyền vào trong sông đã bị dập
-150
-100
-50
0
50
100
150
200
1
2
2
4
3
6
4
8
5
1
0
6
1
2
7
1
4
8
1
6
9
1
9
0
2
1
1
2
3
2
2
5
3
2
7
4
2
9
5
3
1
6
3
3
7
3
5
8
3
7
9
4
0
0
4
2
1
4
4
2
4
6
3
4
8
4
5
0
5
5
2
6
5
4
7
5
6
8
5
8
9
6
1
0
6
3
1
6
5
2
6
7
3
6
9
4
7
1
5
7
3
6
H(cm) Trạm Định Cư 3/2004
-100
-50
0
50
100
150
200
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
H(cm) Trạm Thái Bình
41
tắt dần, khi đến trạm Thái Bình triều gần như không còn ảnh hưởng nữa. Bảng 9 thể hiện
mực nước thấp nhất tại hai trạm Định Cư và Thái Bình từ năm 2002 tới năm 2006.
Bảng 9: Mực nước tại Định Cư và Thái Bình (2002-2006)
Tên trạm Định Cư (cm) Thái Bình (cm)
tháng 2 3 4 2 3 4
2002 -98 -101 -93 10 8 8
2003 -102 -92 -96 -4 2 2
2004 -113 -109 -105 3 -7 5
2005 -118 -116 -117 12 10 11
2006 -112 -113 -112 2 5 3
Từ chuỗi số liệu thực đo, chọn thời điểm cả 2 trạm có mực nước đồng thời nhỏ
nhất là tháng 3 năm 2004, khi đó mực nước trạm Định cư là -109cm và trạm Thái Bình
là -7cm. Hiệu chỉnh với biên trên sông là mực nước tại trạm Thái Bình, các biên ngoài
biển lấy số liệu từ bộ hằng số điều hòa với bước lưới 0.25o.
Sau khi tính toán sẽ lấy số liệu mực nước tại trạm Định Cư để hiệu chỉnh mô hình
cho kết quả như trên hình 15.
Hình 15: Đường quá trình mực nước thực đo và tính toán trạm Định Cư tháng 3 năm 2004
-2
-1.5
-1
-0.5
0
0.5
1
1.5
2
1
1
2
2
2
3
2
4
2
5
2
6
2
7
2
8
2
9
2
1
0
2
1
1
2
1
2
2
1
3
2
1
4
2
1
5
2
1
6
2
1
7
2
1
8
2
1
9
2
2
0
2
2
1
2
2
2
2
2
3
2
2
4
2
2
5
2
2
6
2
2
7
2
2
8
2
2
9
2
3
0
2
3
1
2
3
2
2
3
3
2
3
4
2
3
5
2
3
6
2
3
7
2
3
8
2
THỰC ĐO TÍNH TOÁN
42
So sánh kết quả mực nước tính toán với số liệu thực đo cho thấy có sự phù hợp
cả về pha triều và độ lớn.
2.4 Các kịch bản
Quá trình tính toán khuếch tán nhiệt ra môi trường phụ thuộc vào nhiều nhân tố
như công suất lấy nhiệt ra khỏi hệ thống, khu vực tiếp nhận, nhiệt độ và lưu lượng nước
tại vị trí thải, công suất vận hành của nhà máy, hướng và tốc độ gió, hướng và tốc độ
dòng chảy, trường nhiệt độ không khí, nhiệt độ và độ mặn nước biển, lưu lượng (tốc độ),
nhiệt độ dòng chảy từ nguồn thải. Để đánh giá chính xác tác động nhiệt của nước xả làm
mát cần thiết phải sử dụng một mô hình phát tán nhiệt tính toán sự phân bố nhiệt độ. Tuy
nhiên không thể trình bày bài toán này trong một trường hợp tổng quát mà dựa vào các
điều kiện ban đầu để đưa ra các kịch bản cụ thể. Mọi tham khảo, đánh giá có thể được
dựa trên kết quả này.
Dòng chảy chính (khi chưa có dự án) là dòng chảy ven bờ biển do các tác động
chính của thủy triều, sóng biển, gió địa hình tại khu vực.
- Dao động mực nước chịu ảnh hưởng lớn của thủy triều và theo mùa và theo các năm.
- Vào mùa đông (tháng 12, 1, 2), gió Đông, Đông-Bắc chiếm ưu thế với tần suất lần lượt
là 24.34% và 7.67%.[9]
- Vào mùa hè (tháng 6, 7, 8), Đông-Nam chiếm ưu thế với tần suất 25.44%[9]
Dựa vào các đặc trưng theo mùa của dòng chảy, sóng và lưu lượng xả thải của
nhà máy có thể đưa ra các kịch bản như sau.
Bảng 10: Các kịch bản
Tên
kịch
bản
Triều
Sóng Thiết kế
10%
Lưu lượng
Nhiệt
độ
nước
Nhiệt
độ xả
Ghi chú
Hướng Độ lớn
Chu
kỳ
Q Tw Ts
43
1
Triều cường 45o 1.15m 4.2s 60 m3/s 19.4 o 34 o mùa khô
Triều kiệt 45 o 1.15m 4.2s 60 m3/s 19.4 o 34 o mùa khô
2
Triều cường 45 o 1.15m 4.2s 24 m3/s 19.4 o 34 o mùa khô
Triều kiệt 45 o 1.15m 4.2s 24 m3/s 19.4 o 34 o mùa khô
3
Triều cường 90 o 1.15m 4.2s 60 m3/s 19.4 o 34 o mùa khô
Triều kiệt 90 o 1.15m 4.2s 60 m3/s 19.4 o 34 o mùa khô
4
Triều cường 90 o 1.15m 4.2s 24 m3/s 19.4 o 34 o mùa khô
Triều kiệt 90 o 1.15m 4.2s 24 m3/s 19.4 o 34 o mùa khô
5
Triều cường no wave 60 m3/s 19.4 o 34 o mùa khô
Triều kiệt no wave 60 m3/s 19.4 o 34 o mùa khô
6
Triều cường no wave 24 m3/s 19.4 o 34 o mùa khô
Triều kiệt no wave 24 m3/s 19.4 o 34 o mùa khô
7
Triều cường 135 o 1.15m 4.2s 60 m3s 28.1 o 34 o mùa mưa
Triều kiệt 135 o 1.15m 4.2s 60 m3s 28.1 o 34 o mùa mưa
8
Triều cường 135 o 1.15m 4.2s 24 m3/s 28.1 o 34 o mùa mưa
Triều kiệt 135 o 1.15m 4.2s 24 m3/s 28.1 o 34 o mùa mưa
9
Triều cường 90 o 1.15m 4.2s 60 m3/s 28.1 o 34 o mùa mưa
Triều kiệt 90 o 1.15m 4.2s 60 m3/s 28.1 o 34 o mùa mưa
10
Triều cường 90 o 1.15m 4.2s 24 m3/s 28.1 o 34 o mùa mưa
Triều kiệt 90 o 1.15m 4.2s 24 m3/s 28.1 o 34 o mùa mưa
11
Triều cường no wave 60 m3/s 28.1 o 34 o mùa mưa
Triều kiệt no wave 60 m3/s 28.1 o 34 o mùa mưa
12
Triều cường no wave 24 m3/s 28.1 o 34 o mùa mưa
Triều kiệt no wave 24 m3/s 28.1 o 34 o mùa mưa
44
Chương 3: Kết quả tính toán
3.1 Mùa khô
Thời gian tính toán được sử dụng cho mô hình vào mùa khô tính từ ngày
08/01/2010 tới 24/01/2010.
Lưu lượng xả của nước làm mát nhà máy tính cho 2 trường hợp là Q=24m3/s và
Q=60mo/s.
Hướng sóng được xét đến là hướng đông và đông-bắc; W=90o và W=45o, đồng
thời xét đến cả quá trình lan truyền nhiệt khi không có ảnh hưởng của sóng.
Nhiệt độ tại cống xả nước làm mát là T=34 oC, nhiệt độ nước Tw=18oC.
Tọa độ điểm xả là: 664088.268 Đông và 2265098.825 Bắc (UTM)
Với mỗi kịch bản đều xét tới cả 2 thời kỳ triều cường và triều kiệt.
Bảng 11: Các kịch bản tính toán mùa khô.
Tên
kịch
bản
Triều
Sóng Thiết kế 10%
Lưu
lượng
Nhiệt
độ
nước
Nhiệt
độ xả
Ghi chú
Hướng Độ lớn
Chu
kỳ
Q Tw Ts
1
Triều cường 45 o 1.15m 4.2s 60 m3/s 18 o 34 o mùa khô
Triều kiệt 45 o 1.15m 4.2s 60 m3/s 18 o 34 o mùa khô
2
Triều cường 45 o 1.15m 4.2s 24 m3/s 18 o 34 o mùa khô
Triều kiệt 45 o 1.15m 4.2s 24 m3/s 18 o 34 o mùa khô
3
Triều cường 90 o 1.15m 4.2s 60 m3/s 18 o 34 o mùa khô
Triều kiệt 90 o 1.15m 4.2s 60 m3/s 18 o 34 o mùa khô
4
Triều cường 90 o 1.15m 4.2s 24 m3/s 18 o 34 o mùa khô
Triều kiệt 90 o 1.15m 4.2s 24 m3/s 18 o 34 o mùa khô
5
Triều cường no wave 60 m3/s 18 o 34 o mùa khô
Triều kiệt no wave 60 m3/s 18 o 34 o mùa khô
6
Triều cường no wave 24 m3/s 18 o 34 o mùa khô
Triều kiệt no wave 24 m3/s 18 o 34 o mùa khô
45
3.1.1 Phương án 1: Q=60m3/s W=45o
Vào mùa khô, sự biến đổi của trường gió theo mùa và sự suy giảm đáng kể lưu
lượng nước từ các sông đưa ra cũng đã tạo ra sự khác biệt tương đối của trường dòng
chảy so với mùa mưa. Ở thời kỳ cuối pha triều lên và nước lớn, vận tốc dòng chảy khá
nhỏ, sự ảnh hưởng của khối nước sông vào thời điểm này rất hạn chế nên khối nước biển
xâm nhập sâu hơn vào phía trong các cửa sông. Thời gian chuyển pha giữa nước lớn
và thời điểm triều xuống khoảng 14 giờ.
Trong hình 16 có thể thấy mực nước tại trạm Định Cư lên tới 1.75 mét và vận tốc
dòng chảy là 1.4 m/s.
Hình 16: Mực nước tính toán phương án 1
Biến trình mực nước và vận tốc dòng chảy trong hình trên cho thấy quy luật của
sóng đứng tại vùng cửa sông, tại thời điểm mực nước đạt giá trị lớn nhất và nhỏ nhất thì
vận tốc bằng không, vận tốc dòng chảy đạt giá trị lớn nhất tại sườn mực nước.
46
Thời kỳ triều cường
Trong pha triều lên: Xảy ra vào lúc 3 giờ ngày 14 tháng 1. Trong trường hợp này
khu vực diện tích có chênh lệch nhiệt độ với môi trường 1oC là 355.6 km2 (trong đó diện
tích khoảng nhiệt độ từ 18-18.3oC là 322 km2), diện tích chênh lệch nhiệt độ với môi
trường 2oC là 5.3 km2, 3oC là 2.8 km2, 4oC là 1.4 km2. Như vậy diện tích vùng lan truyền
trên 3oC là rất nhỏ.
Hình 17 cho thấy xu hướng dịch chuyển của khối nước xả từ nhà máy là hướng
Đông-Nam trùng với hướng gió trong mùa này. Phần màu trắng trong hình thể hiện nhiệt
độ nhỏ hơn hoặc bằng nhiệt độ nền (18oC), các phần có màu khác thể hiện quá trình lan
truyền nhiệt của khối nước xả thải.
Hình 17: Lan truyền nhiệt trong pha triều lên kỳ triều cường
Pha triều xuống xảy ra lúc 17 giờ ngày 14 tháng 1. Trong trường hợp này diện
tích vùng có chênh lệch nhiệt độ 1oC so với nhiệt độ nền là 333.8 km2 (trong đó vùng
diện tích chênh lệch nhiệt độ từ 18-18.2oC là 306 km2) diện tích chênh lệch nhiệt độ với
môi trường 2oC là 10.9 km2, 3oC là 18 km2,4oC là 2.1 km2.
47
Như vậy diện tích vùng lan truyền trên 3oC trường hợp này lớn hơn so với trong
pha triều lên, tuy nhiên khu vực tập trung nhiệt độ cao là vùng ngoài biển cách nguồn xả
về hướng Đông 3km và không lan truyền dọc bờ.
Hình 18: Lan truyền nhiệt trong pha triều xuống kỳ triều cường
So sánh giai đoạn nước lên và nước xuống trong kỳ triều cường có thể thấy khi
nước lên dưới ảnh hưởng của sóng và dòng triều, nhiệt độ bị khuếch tán nhanh hơn và ít
ảnh hưởng tới môi trường hơn, diện tích vùng có nhiệt độ trên 3oC so với môi trường
cũng nhỏ hơn khi triều lên. Điều này được thể hiện trong hình 19.
48
Hình 19: Đồ thị so sánh diện tích chênh lệch nhiệt độ khi triều lên và triều xuống
Thời kỳ triều yếu
Trong thời kỳ triều yếu, mực nước giảm mạnh trong cả pha triều lên cũng như khi
triều rút do đó nước không thể vào sâu trong sông, nguồn nhiệt tại điểm xả bị tích tụ
xung quanh khu vực xả thải.
Trong pha triều lên xảy ra vào lúc 4 giờ ngày 23 tháng 1, vùng có nhiệt độ lớn
hơn môi trường 1oC là 324km2, vùng có diện tích lớn hơn nhiệt độ môi trường 2oC là 14
km2, vùng có nhiệt độ lớn hơn môi trường 3oC là 8.7 km2, diện tích vùng có nhiệt độ lớn
hơn môi trường 4oC là rất nhỏ 0.42 km2 (hình 20).
>1oC
>2oC >3
oC
>4oC
0
50
100
150
200
250
300
350
400
triều lên triều rút
49
Hình 20: Lan truyền nhiệt trong pha triều lên kỳ triều yếu
Trong pha triều xuống diện tích các vùng chênh lệch nhiệt độ với môi trường
không thay đổi nhiều so với pha triều lên (hình 21)
Hình 21: Lan truyền nhiệt trong pha triều xuống kỳ triều yếu
50
So sánh giai đoạn nước lên và nước xuống trong kỳ triều yếu có thể thấy vùng có
nhiệt độ chênh lệch với môi trường tương đối giống nhau cả về hình thái và diện tích
(Hình 22).
Hình 22: So sánh diện tích lan truyền nhiệt
Như vậy trong 4 pha triều của phương án thì pha nước xuống của thời kỳ triều
cường vùng diện tích chênh lệch nhiệt độ cao với môi trường sẽ lớn nhất (hình 23).
Bảng 12: Bảng tổng hợp phương án 1
Nhiệt độ lớn
hơn nhiệt độ
nền (18oC)
Triều cường Triều yếu
Trong pha triều
lên (1)
Trong pha triều
xuống(2)
Trong pha triều
lên(3)
Trong pha triều
xuống(4)
>1oC 355.6km2 333.8 km2 341.8 km2 337.5 km2
>2oC 5.3 km2 10.9 km2 14.1 km2 16.1 km2
>3oC 2.8 km2 18.2 km2 8.7 km2 8.8 km2
>4oC 1.4 km2 2.1 km2 0.4 km2 2.6 km2
>1oC
>2oC >3oC >4oC
0
50
100
150
200
250
300
350
400
triều lên triều rút
51
Hình 23: So sánh diện tích lan truyền nhiệt (km2)
3.1.2 Phương án 2: Q=24m3/s, W=45o
Khi gió thổi hướng Đông-Bắc và lưu lượng xả của nhà máy là 24m3/s thì xu hướng
lan truyền nhiệt của khối nước xả khá tương đồng với phương án 1. Tuy nhiên vùng diện
tích có nhiệt độ cao hơn môi trường là rất nhỏ. Trong phương án này nhiệt xả của nhà
máy hầu như không ảnh hưởng tới môi trường.
Pha triều lên kỳ triều cường (1) Pha triều xuống kỳ triều cường (2)
>1oC
>1oC >1
oC >1oC
>2oC >2
oC >2oC >2
oC
>3oC
>3oC
>3oC >3oC>4oC >4oC >4oC >4oC
0
50
100
150
200
250
300
350
400
52
Pha triều lên kỳ triều yếu (3) Pha triều xuống kỳ triều yếu (4)
Hình 24: Quá trình lan truyền nhiệt trong các pha triều
Trong pha triều lên kỳ triều cường diện tích vùng nhiệt có nhiệt độ lớn hơn 1oC
so với môi trường là 362.4km2, diện tích vùng có chênh lệch nhiệt độ 2oC là 2.7 km2.
Tuy nhiên trong pha triều xuống diện tích vùng chênh lệch nhiệt độ cao tăng hơn so với
kỳ triều lên. Có thể thấy trong phương án này do lưu lượng xả thấp dẫn đến các khu vực
chênh lệch nhiệt độ lớn với môi trường (trên 4oC) hầu như không tồn tại trong cả 4 pha
triều. (Hình 26)
Bảng 13: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 2
Nhiệt độ lớn hơn
nhiệt độ nền
(18oC)
Triều cường Triều yếu
Trong pha triều
lên (1)
Trong pha
triều xuống(2)
Trong pha
triều lên(3)
Trong pha
triều
xuống(4)
>1oC 362.4 km2 357.4 km2 353.7 km2 360.3 km2
>2oC 2.7 km2 7.5 km2 11.1 km2 3.5 km2
>3oC 0.1 km2 0.3 km2 1.2 km2
53
Hình 25: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 2 (km2)
3.1.3 Phương án 3: Q=60m3/s, no wave
Trong phương án này không xét tới sự tác động của sóng, có thể thấy độ cao
mực nước và vận tốc dòng chảy hầu như không đổi so với các phương án trên.
Hình 26: Đường mực nước và vận tốc
0
2
4
6
8
10
12
1 2 3 4
>2oC >3oC
54
Xu hướng truyền nhiệt trong phương án này khá giống với phương án 1, tuy nhiên
các vùng có chênh lệch nhiệt độ với môi trường trên 4oC rất ít (hình 29). Trong các pha
triều xuống của phương án này vùng diện tích nhiệt độ cao chiếm ưu thế hơn so với pha
triều lên. (Bảng 14)
Pha triều lên kỳ triều cường (1) Pha triều xuống kỳ triều cường (2)
Pha triều lên kỳ triều yếu (3) Pha triều xuống kỳ triều yếu (4)
Hình 27: Quá trình lan truyền nhiệt trong các pha triều
Bảng 14: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 3
Nhiệt độ lớn hơn
nhiệt độ nền
(18oC)
Triều cường Triều yếu
nước lên (1) nước rút(2) nước lên(3) nước rút(4)
>1 oC 354.6 km2 336.5 km2 339.8 km2 335.8 km2
55
>2 oC 5.9 km2 14.3 km2 15.2 km2 16.6 km2
>3 oC 1.3 km2 9.9 km2 8.01 km2 9.5 km2
>4 oC 4.3 km2 1.9 km2 3.1 km2
Hình 28: So sánh diện tích lan truyền nhiệt phương án 3
3.1.4 Phương án 4: Q=24m 3/s, no wave
Cũng giống như phương án 2, khi lưu lượng xả của nhà máy chỉ 24m3/s thì khối
nước thải của nhà máy hầu như không ảnh hưởng tới môi trường. (Bảng 15)
>1oC
>1oC >1oC >1oC
>2oC >2
oC >2oC >2oC
>3oC >3
oC >3oC >3oC
0
50
100
150
200
250
300
350
400
1 2 3 4
56
Pha triều lên kỳ triều cường (1) Pha triều xuống kỳ triều cường (2)
Pha triều lên kỳ triều yếu (3) Pha triều xuống kỳ triều yếu (4)
Hình 29: Quá trình lan truyền nhiệt trong các pha triều
Bảng 15: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 4
Nhiệt độ lớn
hơn nhiệt độ
nền (18oC)
Triều cường Triều yếu
Trong pha
triều lên (1)
Trong pha triều
xuống(2)
Trong pha
triều lên(3)
Trong pha triều
xuống(4)
>1oC 360.82 km2 325.9 km2 354.6 km2 348.8 km2
>2oC 4.3 km2 23.7 km2 9.7 km2 13.04 km2
>3oC 15.4 km2 0.56 km2 2.89 km2
>4oC 0.06 km2 0.2 km2 0.31 km2
57
Hình 30: So sánh diện tích lan truyền nhiệt phương án 4
3.1.5 Phương án 5: Q=60m3/s, W=90o
Khi gió thổi hướng chính Đông, quá trình lan truyền nhiệt có xu hướng hoàn toàn
khác so với 4 phương án trên. Gió kết hợp với sóng chia khối nước xả thành hai phần ở
ngay cửa sông, vì thế mà lượng nhiệt cao hơn môi trường được chia đều cả về hướng
Bắc và Nam so với điểm xả và lan truyền chủ yểu dọc theo đường bờ như trên hình 34.
Pha triều lên kỳ triều cường (1) Pha triều xuống kỳ triều cường (2)
>1oC >1oC >1oC >1
oC
>2oC >2
oC >2oC >2oC
0
50
100
150
200
250
300
350
400
1 2 3 4
58
Pha triều lên kỳ triều yếu (3) Pha triều xuống kỳ triều yếu (4)
Hình 31: Quá trình lan truyền nhiệt trong các pha triều
Có thể thấy trong phương án này vùng có nhiệt độ cao hơn môi trường 4oC đều
lớn ở cả 4 pha triều.
Bảng 16: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 5
Nhiệt độ lớn
hơn nhiệt độ
nền (18oC)
Triều cường Triều yếu
Trong pha triều
lên (1)
Trong pha triều
xuống(2)
Trong pha triều
lên(3)
Trong pha triều
xuống(4)
>1oC 343.0 km2 308.7 km2 322.5 km2 311.01 km2
>2oC 13.9 km2 18.8 km2 15.6 km2 16.5 km2
>3oC 4.9 km2 14.1 km2 13.39 km2 16.1 km2
>4oC 3.16 km2 23.3 km2 13.58 km2 21.4 km2
59
Hình 32: So sánh diện tích lan truyền nhiệt
3.1.6 Phương án 6: Q=24m3/s, W=90o
Cũng giống như phương án 5, trong trường hợp này xu hướng lan truyền nhiệt
trải đều về cả 2 hướng Bắc và Nam so với điểm xả trong cả 4 pha triều. Tuy nhiên lưu
lượng xả nhỏ nên diện tích vùng bị ảnh hưởng nhiệt là rất ít. (Bảng 17)
Pha triều lên kỳ triều cường (1) Pha triều xuống kỳ triều cường (2)
>1oC
>1oC
>1oC
>1oC
>2oC >2
oC >2oC >2oC
>3oC
>3oC >3oC >3oC
>4oC
>4oC
>4oC >4
oC
0
50
100
150
200
250
300
350
400
1 2 3 4
60
Pha triều lên kỳ triều yếu (3) Pha triều xuống kỳ triều yếu (4)
Hình 33: Quá trình lan truyền nhiệt trong các pha triều
Bảng 17: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 6
Nhiệt độ lớn
hơn nhiệt độ
nền (18oC)
Triều cường Triều yếu
Trong pha triều
lên (1)
Trong pha
triều xuống(2)
Trong pha
triều lên(3)
Trong pha
triều
xuống(4)
>1oC 361.1 km2 340.4 km2 356.9 km2 340.1 km2
>2oC 4.02 km2 24.5 km2 7.9 km2 19.6 km2
>3oC 0.001km2 0.103 km2 0.22 km2 5.4 km2
Có thể thấy khu vực chênh lêch trên 3oC trong pha (1) không đáng kể, trong pha
thứ (4) diện tích chênh lệch nhiệt với môi trường là 5.4km2 và tập trung ở ngay ngoài
cửa sông.
61
Nhận xét chung cho 6 phương án mùa khô:
Trước hết về thủy động lực học: Modul Mike 21/3 cho kết quả về trường vận tốc
và trường mực nước tốt, các quy luật của sóng đứng vùng cửa sông ổn định.
Thứ 2 là qua trình lan truyền nhiệt: Khu vực có chênh lệch nhiệt độ với môi trường
trên 1oC ở cả 6 phương án khá đều nhau, dao động trong khoảng 350km2
Vì thế tập trung vào so sánh chênh lêch nhiệt độ trên 2, 3, 4oC trong các pha triều
của cả 6 phương án trên. Kết quả thu được cho thấy:
Các phương án có lưu lượng xả 60m3/s đều có diện tích vùng chênh lệch nhiệt độ
với môi trường lớn hơn các phương án có lưu lượng xả 24m3/s.
Phương án thứ 5 (lưu lượng xả 60m3/s và hướng sóng chính Đông) là trường hợp
có chênh lệch nhiệt độ với môi trường lớn nhất ở cả 4 pha triều. (Hình 39)
Tuy nhiên trong phương án 6 khi giảm lưu lượng xả chỉ còn 24m3/s và giữ nguyên
hướng sóng, kết quả cho thấy vùng chịu ảnh hưởng của khối nước xả thải hầu như không
còn nhiều.
Nguyên nhân: vào mùa khô lưu lượng xả trung bình trên sông Trà Lý chỉ vào
khoảng 143m3/s, lưu lượng xả của nhà máy là 60m3/s và xả liên tục suốt ngày đêm. Như
vậy chênh lệch về lưu lượng xả và lưu lương nước sông không chênh lệch nhiều dẫn đến
khối nước nóng xả từ kênh của nhà máy không kịp được làm mát bởi môi trường.
Hướng sóng Đông theo thiết kế 10% chiếm 24.34% (chỉ sau hướng Đông-Nam
chiếm 25.44%) tổng hướng sóng trong năm.
62
Bảng 18: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án mùa khô
Tên
phương
án
Chênh lệch
nhiệt độ với
môi trường
(18oC)
Triều cường Triều yếu
Pha triều lên
Pha triều
xuống
Pha triều lên
Pha triều
xuống
1
>1oC 355.6km2 333.8 km2 341.8 km2 337.5 km2
>2oC 5.3 km2 10.9 km2 14.1 km2 16.1 km2
>3oC 2.8 km2 18.2 km2 8.7 km2 8.8 km2
>4oC 1.4 km2 2.1 km2 0.4 km2 2.6 km2
2
>1oC 362.4 km2 357.4 km2 353.7 km2 360.3 km2
>2oC 2.7 km2 7.5 km2 11.1 km2 3.5 km2
>3oC 0.1 km2 0.3 km2 1.2 km2
3
>1 oC 354.6 km2 336.5 km2 339.8 km2 335.8 km2
>2 oC 5.9 km2 14.3 km2 15.2 km2 16.6 km2
>3 oC 1.3 km2 9.9 km2 8.01 km2 9.5 km2
>4 oC 4.3 km2 1.9 km2 3.1 km2
4
>1oC 360.82 km2 325.9 km2 354.6 km2 348.8 km2
>2oC 4.3 km2 23.7 km2 9.7 km2 13.04 km2
>3oC 15.4 km2 0.56 km2 2.89 km2
>4oC 0.06 km2 0.2 km2 0.31 km2
5
>1oC 343.0 km2 308.7 km2 322.5 km2 311.01 km2
>2oC 13.9 km2 18.8 km2 15.6 km2 16.5 km2
>3oC 4.9 km2 14.1 km2 13.39 km2 16.1 km2
>4oC 3.16 km2 23.3 km2 13.58 km2 21.4 km2
6
>1oC 361.1 km2 340.4 km2 356.9 km2 340.1 km2
>2oC 4.02 km2 24.5 km2 7.9 km2 19.6 km2
>3oC 0.001km2 0.103 km2 0.22 km2 5.4 km2
63
Pha triều lên kỳ triều cường Pha triều xuống kỳ triều cường
Pha triều lên kỳ triều yếu Pha triều xuống kỳ triều yếu
Hình 39: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án mùa khô
0.00
5.00
10.00
15.00
1 2 3 4 5 6
>2oC >3oC >4oC
0.00
10.00
20.00
30.00
1 2 3 4 5 6
>2oC >3oC >4oC
0.00
5.00
10.00
15.00
20.00
1 2 3 4 5 6
>1oC >2oC >3oC
0.00
10.00
20.00
30.00
1 2 3 4 5 6
>2oC >3oC >4oC
64
3.2 Mùa mưa
Thời gian tính toán được sử dụng cho mô hình vào mùa khô tính từ ngày
05/07/2010 tới 21/01/2010.
Lưu lượng xả của nước làm mát nhà máy tính cho 2 trường hợp là Q=24m3/s và
Q=60m3/s.
Hướng sóng được xét đến là hướng đông và đông-nam; W=90o và W=135o, đồng
thời xét đến cả quá trình lan truyền nhiệt khi không có ảnh hưởng của sóng: No wave.
Nhiệt độ tại cống xả nước làm mát là T=34oC, nhiệt độ nước biển trung bình
Tw=28.1oC, nhiệt độ trung bình nước sông là Tr=28oC.
Tọa độ điểm xả là: 664088.268 Đông và 2265098.825 Bắc (UTM)
Với mỗi kịch bản đều xét tới cả 2 thời kỳ triều cường và triều kiệt
- Thời kỳ triều cường: Pha triều lên xảy ra vào lúc 16 giờ ngày 12 tháng 7 ở
bước thứ 208 của chuỗi thời gian tính toán. Pha triều xuống xảy ra vào lúc 17
giờ cùng ngày ở bước thứ 161.
- Thời kỳ triều yếu: Pha triều lên xảy ra lúc 4 giờ ngày 23 tháng 1 ở bước 368.
Pha triều xuống xảy ra lúc 11 giờ cùng ngày ở bước 371 của chuỗi thời gian
tính toán.
Bảng 19: Các kịch bản tính toán mùa mưa
Tên
kịch
bản
Triều
Sóng Thiết kế 10%
Lưu
lượng
Nhiệt
độ
nước
Nhiệt
độ xả
Ghi chú
Hướng Độ lớn
Chu
kỳ
Q Tw Ts
7
Triều cường 135o 1.15m 4.2s 24 m3/s 28.1o 34o mùa mưa
Triều kiệt 135 o 1.15m 4.2s 24 m3/s 28.1o 34o mùa mưa
8
Triều cường 135 o 1.15m 4.2s 60 m3/s 28.1o 34o mùa mưa
Triều kiệt 135 o 1.15m 4.2s 60 m3/s 28.1o 34o mùa mưa
9 Triều cường 90 o 1.15m 4.2s 24 m3/s 28.1o 34o mùa mưa
65
Triều kiệt 90 o 1.15m 4.2s 24 m3/s 28.1o 34o mùa mưa
10
Triều cường 90 o 1.15m 4.2s 60 m3/s 28.1o 34o mùa mưa
Triều kiệt 90 o 1.15m 4.2s 60 m3/s 28.1o 34o mùa mưa
11
Triều cường no wave 24 m3/s 28.1o 34o mùa mưa
Triều kiệt no wave 24 m3/s 28.1o 34o mùa mưa
12
Triều cường no wave 60 m3/s 28.1o 34o mùa mưa
Triều kiệt no wave 60 m3/s 28.1o 34o mùa mưa
3.2.1 Phương án 7: q=60m3, w=135o
Mực nước vào mùa mưa cao hơn so với mùa khô khi nước lên xong cũng không
xuống thấp hơn mùa khô khi triều rút. Pha giữa đỉnh nước lên và pha vận tốc cũng lệch
hơn so với mùa khô, điều này có thể lý giải là do mùa mưa lưu lượng nước sông cao hơn,
lượng mưa nhiều và liên tục.
Bảng 20: So sánh mực nước, vận tốc 2 mùa
mùa khô mùa mưa
Hmax 1.75 mét 2.0 mét
Hmin -0.82 mét -0.4 mét
Vmax 0.48 m/s 0.6m/s
Vmin 0.03m/s 0.025m/s
66
Mùa khô Mùa mưa
Hình 40: So sánh mực nước, vận tốc 2 mùa
Khi gió thổi hướng Đông-Bắc thì xu hướng lan truyền khối nước xả ở cả 4 pha
triều đều ngược lên hướng Bắc so với điểm xả, có thể thấy khi triều lên hay rút khối nước
nóng cũng không bị vào sâu trong sông như các phương án của mùa khô. Điều này là do
vào mùa mưa lưu lượng trên sông lớn (trung bình là 527m3/s), vì thế nước có xu hướng
bị đẩy ra ngoài biển nhiều hơn là chảy ngược vào sông.
Hình 41 thể hiện quá trình lan truyền nhiệt từ kênh xả nước làm mát của nhà máy
ra môi trường, nền màu trắng là nhiệt độ nước mùa này (28oC), các màu khác thể hiện
sự xâm nhập của khối nước xả vào môi trường.
Pha triều lên kỳ triều cường (1) Pha triều xuống kỳ triều cường (2)
67
Pha triều lên kỳ triều yếu (3) Pha triều xuống kỳ triều yếu (4)
Hình 41: Quá trình lan truyền nhiệt trong các pha triều
Trong phương án này lưu lượng xả là 60m3/s và hướng sóng là Đông-Bắc, tuy
nhiên các vùng có chênh lệch nhiệt độ lớn với môi trường là rất thấp. Khi nhiệt độ khối
nước xả lớn hơn hơn nhiệt độ nền 2oC thì vùng diện tích mà nó chiếm chỗ là rất nhỏ.
Bảng 21 cho thấy chỉ trong pha triều xuống của kỳ triều cường diện tích vùng chênh lệch
nhiệt độ với môi trường trên 2oC mới đáng kể. Trong các pha triều còn lại vùng diện tích
này rất nhỏ.
Bảng 21: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 7
Nhiệt độ lớn hơn
nhiệt độ nền
(28oC)
Triều cường Triều yếu
Trong pha
triều lên (1)
Trong pha
triều
xuống(2)
Trong pha
triều lên(3)
Trong pha
triều xuống(4)
>1oC 364.4km2 340.1 km2 364.9 km2 364.8 km2
>2oC 0.75 km2 25.1 km2 0.23 km2 0.35 km2
68
Xu hướng nhiệt lan truyền trong trường hợp này cũng giống trường hợp trên, tuy
nhiên bảng 22 cho thấy trong cả 4 pha triều chênh lệch nhiệt độ với môi trường chỉ là
1oC.
Pha triều lên kỳ triều cường (1) Pha triều xuống kỳ triều cường (2)
Pha triều lên kỳ triều yếu (3) Pha triều xuống kỳ triều yếu (4)
Hình 43: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 8
Bảng 22: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 8
Nhiệt độ lớn
hơn nhiệt độ
nền(km2)
Triều cường Triều yếu
Trong pha triều
lên (1)
Trong pha triều
xuống(2)
Trong pha triều
lên(3)
Trong pha triều
xuống(4)
>1oC 365.2km2 365.17 km2 365.16 km2 365.16 km2
3.2.2 Phương án 8: q=24m3/s, w=135o
69
3.2.3 Phương án 9: Q=60m3/s, W=90o
Phương án 10: Q=24m3/s, W=90o
Xu hướng truyền nhiệt trong 2 phương án này giống phương án 5 và 6 của mùa
khô, tuy nhiên trong cả 4 pha triều nước xả không bị đẩy sâu vào trong sông như mùa
khô. Khối nước xả cũng bị đẩy đều về 2 phía Bắc và Nam so với điểm xả. (hình 44 và
45)
Pha triều lên kỳ triều cường (1) Pha triều xuống kỳ triều cường (2)
Pha triều lên kỳ triều yếu (3) Pha triều xuống kỳ triều yếu (4)
Hình 34: Quá trình lan truyền nhiệt phương án 9
Bảng 23a và 23b cho thấy hầu như chênh lệch giữa nhiệt độ nước biển và xả chỉ là 1oC
70
Bảng 23a: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 9
Nhiệt độ lớn hơn
Nhiệt độ nền
(km2)
Triều cường Triều yếu
Trong pha
triều lên (1)
Trong pha triều
xuống(2)
Trong pha
triều lên(3)
Trong pha triều
xuống(4)
>1oC 364.4km2 364.7km2 364.9km2 364.8km2
>2oC 0.7km2 0.46km2 0.21km2 0.34km2
Pha triều lên kỳ triều cường (1) Pha triều xuống kỳ triều cường (2)
Pha triều lên kỳ triều yếu (3) Pha triều xuống kỳ triều yếu (4)
Hình 45: Quá trình lan truyền nhiệt phương án 10
71
Bảng 23b: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 10
Nhiệt độ lớn
hơn Nhiệt độ
nền (km2)
Triều cường Triều yếu
Trong pha
triều lên (1)
Trong pha triều
xuống(2)
Trong pha
triều lên(3)
Trong pha triều
xuống(4)
>1oC 367.8km2 365.1km2 365.1km2 365.2km2
3.2.4 Phương án 11: Q=60m3/s, No wave
Phương án 12: Q=24m3/s, No wave
Khi không có sóng tác động xu hướng lan truyền nhiệt trường hợp này cũng
giống trong phương án 7 và 8. (hình 46, 47)
Pha triều lên kỳ triều cường (1) Pha triều xuống kỳ triều cường (2)
Pha triều lên kỳ triều yếu (3) Pha triều xuống kỳ triều yếu (4)
Hình 46: Quá trình lan truyền nhiệt trong các pha triều
72
Tuy nhiên cũng như các phương án mùa mưa trên, trong 2 phương án này nhiệt
xả của nhà máy hầu như không ảnh hưởng tới môi trường xung quanh. (Bảng 24 và 25)
Bảng 24: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 11
Nhiệt độ lớn
hơn Nhiệt
độ nền(km2)
Triều cường Triều yếu
Trong pha
triều lên (1)
Trong pha
triều xuống(2)
Trong pha triều
lên(3)
Trong pha triều
xuống(4)
>1oC 364.4km2 363.4km2 364.9km2 364.9km2
>2oC 0.7km2 1.6km2 0.21km2 0.24km2
Pha triều lên kỳ triều cường (1) Pha triều xuống kỳ triều cường (2)
Pha triều lên kỳ triều yếu (3) Pha triều xuống kỳ triều yếu (4)
Hình 47: Quá trình lan truyền nhiệt trong các pha triều
73
Bảng 25: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 12
Nhiệt độ lớn hơn
Nhiệt độ nền (km2)
Triều cường Triều yếu
Trong pha
triều lên (1)
Trong pha triều
xuống(2)
Trong pha
triều lên(3)
Trong pha
triều
xuống(4)
>1oC 367.8km2 365.1km2 365.1km2 365.2km2
Nhận xét quá trình lan truyền nhiệt của các phương án trong mùa mưa
Sau khi mô phỏng 6 phương án vào mùa mưa có thể thấy:
Vào mùa mưa mực nước cao hơn so với mùa khô xong không xuống thấp như
mùa khô
Đường vận tốc dòng chảy và mực nước có sự lệch pha nhưng vẫn đảm bảo quy
luật của dòng chảy vùng cửa sông: vận tốc lớn nhất ở sườn mực nước và nhỏ nhất khi
mực nước lớn nhất và nhỏ nhất.
Các phương án truyền nhiệt trong mùa mưa hầu như không ảnh hưởng tới môi
trường xung quanh do vùng chênh lệch nhiệt độ với môi trường không đáng kể. (bảng
26)
Các phương án có lưu lượng lớn 60m3/s cho thấy tồn tại những vùng có chênh
lệch nhiệt độ với nhiệt độ nền là trên 2oC, tuy nhiên vùng này chiếm diện tích rất nhỏ vì
thế hầu như không ảnh hưởng tới hệ sinh thái khu vực.
Hướng sóng thay đổi trong các phương án gần như không ảnh hưởng tới quá trình
lan truyền và khuếch tán nhiệt. Vì thế trong mùa mưa có thể cho phép nhà máy xả thải
với lưu lượng 60m3/s.
74
Bảng 26: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án mùa mưa
Tên
phươn
g án
Chênh lệch
nhiệt độ với
môi trường
(28.1oC)
Triều cường Triều yếu
Pha triều lên
Pha triều
xuống
Pha triều lên
Pha triều
xuống
7
>1 oC 364.4km2 340.1 km2 364.9 km2 364.8 km2
>2 oC 0.75 km2 25.1 km2 0.23 km2 0.35 km2
8
>1 oC 365.21 km2 365.18 km2 365.16 km2 365.16 km2
>2 oC 0 0 0 0
9
>1 oC 364.4 km2 364.7 km2 364.9 km2 364.8 km2
>2 oC 0.7 km2 0.46 km2 0.21 km2 0.34 km2
10
>1 oC 367.87 km2 365.18 km2 365.15 km2 365.17 km2
>2 oC 0 0 0 0
11
>1 oC 364.4 km2 363.4 km2 364.9 km2 364.9 km2
>2 oC 0.7 km2 1.6 km2 0.21 km2 0.24 km2
12
>1 oC 365.21 km2 365.18 km2 365.16 km2 365.16 km2
>2 oC 0 0 0 0
75
KẾT LUẬN:
Trước hết về thủy động lực học: Modul Mike 21/3 cho kết quả về trường vận tốc
và trường mực nước tốt, các quy luật của sóng đứng vùng cửa sông ổn định.
Thứ 2 là qúa trình lan truyền nhiệt: Mike 21/3 đáp ứng tốt quá trình mô phỏng lan
truyền nhiệt, đưa ra bức tranh đầy đủ về cả xu hướng và quá trình lan truyền nhiệt khu
vực nghiên cứu. Trong nước biển, lan truyền và khuếch tán nhiệt phụ thuộc chủ yếu vào
các yếu tố khí tượng, hải văn như gió, nhiệt độ mặt nước, triều, dòng chảy.
Vào mùa khô lưu lượng dòng chảy nhỏ hơn nhiều so với mùa mưa vì thế khi mô
phỏng quá trình truyền nhiệt của khu vực vào mùa này sẽ xuất hiện những vùng có chênh
lệch nhiệt độ với môi trường tương đối cao trên 4oC (tương ứng 22oC), Đặc biệt trong
phương án 5 ở cả 4 pha triều những vùng nhiệt độ nước khu vực nghiên cứu trên 22oC
khá cao.
Vào mùa mưa kết quả mô phỏng cho thấy khối nước xả của nhà máy gần như
không gây ra sự chênh lệch nhiệt độ với nhiệt độ nước của môi trường. Những vùng lớn
hơn 2oC (tương ứng 30oC) là rất nhỏ và hầu hết chỉ xảy ra trong các phương án có lưu
lượng xả 60m3/s.
Nghiên cứu tài liệu Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ven bờ:
QCVN 10: 2008/BTNMT [] áp dụng cho giới hạn của các thông số nước ven bờ cho
thấy: Những vùng nước ven biển trong khoảng 30oC là an toàn đối với sinh vật và hệ
sinh thái trong khu vực đó. Quá trình tính toán lan truyền nhiệt vùng cửa sông Trà Lý
dưới ảnh hưởng của nhà máy nhiệt điện Thái Bình 2 cho kết quả đều nhỏ hơn hoặc bằng
30oC thỏa mãn quy chuẩn chất lượng nước nói trên, vì thế không gây ảnh hưởng tới môi
trường.
Để có thể đánh giá chính xác hơn việc lan truyền khuếch tán nhiệt tại khu vực nhà
máy điện. Cần thiết phải thực hiện nghiên cứu thực nghiệm và khảo sát để có kết quả so
sánh và kiểm chứng.
76
Tài liệu tham khảo.
Tài liệu tiếng Việt
1. Đoàn Văn Bộ (2001), “Hóa học biển”, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
2. Nguyễn Văn Lai, Lê Đức Hậu, Nguyễn Quang Minh “Tính toán truyề nhiệt trên
hệ thống sông Trà Lý- tỉnh Thái Bình khi trung tâm điện lực Thái Bình lấy nước
làm mát” Trung tâm thủy văn ứng dụng và kỹ thuật môi trường.
3. Phạm Văn Tiến, Lê Quốc Huy, Trần Duy Hiền, Khương Văn Hải “Ứng dụng mô
hình Mike 3 tính toán lan truyền nhiệt trong nước biển khu vực nhà máy nhiệt
điện Quảng Trạch”. Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường-Vụ Khoa
học và Công nghệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường
4. QCVN 10 : 2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ven
bờ.
5. Ứng dụng Mapinfo trong xây dựng bản đồ- Nhà xuất bản Địa lý.
6. Địa lý các tỉnh và thành phố Việt Nam, tập 3, NXb Giáo dục, 2005
7.
8. Niên giám thống kê Thái Bình. Nhà xuất bản thống kê.
9. Sổ tay tra cứu các đặc điểm khí tượng thủy văn thềm lục địa.
10. Bản thiết kế nhà máy nhiệt điện Thái Bình 2
11. Leo C. Van Rijn.Các nguyên lý của dòng chảy chất lỏng và sóng mặt trong sông,
cửa sông, biển và đại dương (Biên dịch Nguyễn Thọ Sáo) Giáo trình ĐHKHTN,
2004
77
Tài liệu tiếng Anh
1 DHI Water & Environment, 2005. Mike 21 Flow Model, Hydrodynamic Module-
Scientific Documentation
2 DHI Water & Environment, 2005. Mike 21 Flow Model, Mud Transport Module-
Scientific Documentation
78
Phụ lục
79
Bảng 2: Số liệu hiệu chỉnh tại trạm Định Cư (Đông Quý)
Thời gian (m/d/y) Thực đo (mét) Tính toán (mét)
3/9/2004 0:00 3.03E-37 0.603875
3/9/2004 1:00 1.10045 0.510323
3/9/2004 2:00 0.907488 0.430102
3/9/2004 3:00 0.663494 0.378543
3/9/2004 4:00 0.601065 0.355819
3/9/2004 5:00 0.570471 0.347886
3/9/2004 6:00 0.527488 0.331441
3/9/2004 7:00 0.469739 0.28153
3/9/2004 8:00 0.387196 0.179727
3/9/2004 9:00 0.265869 0.020702
80
3/9/2004 10:00 0.108144 -0.18466
3/9/2004 11:00 -0.05783 -0.41041
3/9/2004 12:00 -0.22806 -0.62088
3/9/2004 13:00 -0.38198 -0.7787
3/9/2004 14:00 -0.49339 -0.85372
3/9/2004 15:00 -0.56481 -0.83034
3/9/2004 16:00 -0.54784 -0.71153
3/9/2004 17:00 -0.41206 -0.51849
3/9/2004 18:00 -0.21241 -0.28583
3/9/2004 19:00 0.010894 -0.05373
3/9/2004 20:00 0.221624 0.141151
3/9/2004 21:00 0.35905 0.273753
3/9/2004 22:00 0.45113 0.335593
3/9/2004 23:00 0.485367 0.335549
3/10/2004 0:00 0.478467 0.296286
3/10/2004 1:00 0.449217 0.247337
3/10/2004 2:00 0.420668 0.216655
3/10/2004 3:00 0.410951 0.22285
3/10/2004 4:00 0.427003 0.270095
3/10/2004 5:00 0.461653 0.347012
3/10/2004 6:00 0.510386 0.429781
3/10/2004 7:00 0.55141 0.488635
3/10/2004 8:00 0.561605 0.496053
3/10/2004 9:00 0.525104 0.434483
3/10/2004 10:00 0.44739 0.301615
3/10/2004 11:00 0.315014 0.111805
3/10/2004 12:00 0.147937 -0.10671
3/10/2004 13:00 -0.01789 -0.31815
3/10/2004 14:00 -0.16667 -0.48741
3/10/2004 15:00 -0.30446 -0.5882
3/10/2004 16:00 -0.39643 -0.60896
3/10/2004 17:00 -0.42704 -0.55511
3/10/2004 18:00 -0.37219 -0.44717
3/10/2004 19:00 -0.25754 -0.31517
3/10/2004 20:00 -0.14274 -0.19091
3/10/2004 21:00 -0.04614 -0.09996
3/10/2004 22:00 0.023228 -0.05546
3/10/2004 23:00 0.049857 -0.05537
3/11/2004 0:00 0.049292 -0.0836
81
3/11/2004 1:00 0.035287 -0.11492
3/11/2004 2:00 0.02854 -0.12221
3/11/2004 3:00 0.052768 -0.08415
3/11/2004 4:00 0.117909 0.008545
3/11/2004 5:00 0.237921 0.149985
3/11/2004 6:00 0.376583 0.3199
3/11/2004 7:00 0.524797 0.488102
3/11/2004 8:00 0.649079 0.621506
3/11/2004 9:00 0.728462 0.69196
3/11/2004 10:00 0.745785 0.682905
3/11/2004 11:00 0.698188 0.593233
3/11/2004 12:00 0.595211 0.437438
3/11/2004 13:00 0.466733 0.242046
3/11/2004 14:00 0.298942 0.039314
3/11/2004 15:00 0.13193 -0.14024
3/11/2004 16:00 -0.01369 -0.27453
3/11/2004 17:00 -0.12467 -0.35429
3/11/2004 18:00 -0.21903 -0.38402
3/11/2004 19:00 -0.26615 -0.37938
3/11/2004 20:00 -0.27876 -0.3619
3/11/2004 21:00 -0.27769 -0.35232
3/11/2004 22:00 -0.28295 -0.36434
3/11/2004 23:00 -0.30324 -0.40053
3/12/2004 0:00 -0.33313 -0.45123
3/12/2004 1:00 -0.36429 -0.497
3/12/2004 2:00 -0.3812 -0.51364
3/12/2004 3:00 -0.35747 -0.47886
3/12/2004 4:00 -0.27277 -0.37856
3/12/2004 5:00 -0.12816 -0.21141
3/12/2004 6:00 0.066265 0.009676
3/12/2004 7:00 0.301386 0.259342
3/12/2004 8:00 0.526133 0.50462
3/12/2004 9:00 0.731356 0.711506
3/12/2004 10:00 0.883957 0.85178
3/12/2004 11:00 0.961826 0.908445
3/12/2004 12:00 0.962962 0.878568
3/12/2004 13:00 0.89869 0.772938
3/12/2004 14:00 0.785331 0.612757
3/12/2004 15:00 0.6563 0.424299
82
3/12/2004 16:00 0.485446 0.232881
3/12/2004 17:00 0.317758 0.057672
3/12/2004 18:00 0.159593 -0.09147
3/12/2004 19:00 0.021005 -0.21443
3/12/2004 20:00 -0.10586 -0.31864
3/12/2004 21:00 -0.22471 -0.41493
3/12/2004 22:00 -0.33506 -0.51259
3/12/2004 23:00 -0.43169 -0.6151
3/13/2004 0:00 -0.50717 -0.71757
3/13/2004 1:00 -0.58791 -0.80673
3/13/2004 2:00 -0.65495 -0.86338
3/13/2004 3:00 -0.69273 -0.8668
3/13/2004 4:00 -0.67537 -0.80003
3/13/2004 5:00 -0.55838 -0.65469
3/13/2004 6:00 -0.39302 -0.43414
3/13/2004 7:00 -0.14361 -0.15428
3/13/2004 8:00 0.173154 0.15844
3/13/2004 9:00 0.488565 0.471086
3/13/2004 10:00 0.766461 0.749804
3/13/2004 11:00 0.992982 0.965416
3/13/2004 12:00 1.13539 1.09798
3/13/2004 13:00 1.19387 1.13936
3/13/2004 14:00 1.17982 1.09336
3/13/2004 15:00 1.10165 0.973637
3/13/2004 16:00 0.972391 0.799849
3/13/2004 17:00 0.815409 0.593274
3/13/2004 18:00 0.613232 0.372752
3/13/2004 19:00 0.406586 0.151952
3/13/2004 20:00 0.212087 -0.06153
3/13/2004 21:00 0.031726 -0.26522
3/13/2004 22:00 -0.14237 -0.45936
3/13/2004 23:00 -0.30374 -0.64386
3/14/2004 0:00 -0.46172 -0.8155
3/14/2004 1:00 -0.57507 -0.96619
3/14/2004 2:00 -0.68983 -1.08289
3/14/2004 3:00 -0.78328 -1.14925
3/14/2004 4:00 -0.85557 -1.14865
3/14/2004 5:00 -0.88822 -1.06802
3/14/2004 6:00 -0.8261 -0.90147
83
3/14/2004 7:00 -0.61657 -0.65297
3/14/2004 8:00 -0.36961 -0.33724
3/14/2004 9:00 -0.01645 0.021203
3/14/2004 10:00 0.399593 0.39094
3/14/2004 11:00 0.751359 0.737861
3/14/2004 12:00 1.0521 1.0299
3/14/2004 13:00 1.26433 1.24141
3/14/2004 14:00 1.38342 1.35637
3/14/2004 15:00 1.42149 1.36991
3/14/2004 16:00 1.37742 1.28782
3/14/2004 17:00 1.25935 1.12455
3/14/2004 18:00 1.09981 0.899899
3/14/2004 19:00 0.866963 0.635403
3/14/2004 20:00 0.613875 0.351109
3/14/2004 21:00 0.362057 0.063344
3/14/2004 22:00 0.133094 -0.21611
3/14/2004 23:00 -0.05826 -0.47943
3/15/2004 0:00 -0.24929 -0.72112
3/15/2004 1:00 -0.42524 -0.93584
3/15/2004 2:00 -0.56439 -1.11652
3/15/2004 3:00 -0.68763 -1.2532
3/15/2004 4:00 -0.79417 -1.33328
3/15/2004 5:00 -0.88242 -1.34303
3/15/2004 6:00 -0.94691 -1.27032
3/15/2004 7:00 -0.9636 -1.10783
3/15/2004 8:00 -0.82204 -0.85613
3/15/2004 9:00 -0.55515 -0.52576
3/15/2004 10:00 -0.22456 -0.13771
3/15/2004 11:00 0.251663 0.277979
3/15/2004 12:00 0.698736 0.685437
3/15/2004 13:00 1.0615 1.04752
3/15/2004 14:00 1.33766 1.33086
3/15/2004 15:00 1.51375 1.51051
3/15/2004 16:00 1.59467 1.57323
3/15/2004 17:00 1.57668 1.51888
3/15/2004 18:00 1.46592 1.35954
3/15/2004 19:00 1.29319 1.11671
3/15/2004 20:00 1.05111 0.817177
3/15/2004 21:00 0.764279 0.488406
84
3/15/2004 22:00 0.471494 0.154563
3/15/2004 23:00 0.216772 -0.16611
3/16/2004 0:00 0.002786 -0.46207
3/16/2004 1:00 -0.18525 -0.72733
3/16/2004 2:00 -0.37329 -0.95898
3/16/2004 3:00 -0.52531 -1.15407
3/16/2004 4:00 -0.655 -1.30699
3/16/2004 5:00 -0.76487 -1.40799
3/16/2004 6:00 -0.85996 -1.44363
3/16/2004 7:00 -0.93737 -1.39916
3/16/2004 8:00 -0.98746 -1.26223
3/16/2004 9:00 -0.95943 -1.02732
3/16/2004 10:00 -0.71722 -0.6994
3/16/2004 11:00 -0.40107 -0.29614
3/16/2004 12:00 0.061289 0.152406
3/16/2004 13:00 0.610502 0.606765
3/16/2004 14:00 1.02371 1.02318
3/16/2004 15:00 1.3535 1.36012
3/16/2004 16:00 1.5692 1.58474
3/16/2004 17:00 1.67802 1.67796
3/16/2004 18:00 1.67431 1.63714
3/16/2004 19:00 1.56633 1.47563
3/16/2004 20:00 1.38544 1.21942
3/16/2004 21:00 1.14263 0.901675
3/16/2004 22:00 0.84145 0.556372
3/16/2004 23:00 0.531828 0.212527
3/17/2004 0:00 0.267313 -0.10968
3/17/2004 1:00 0.04707 -0.40008
3/17/2004 2:00 -0.1412 -0.65695
3/17/2004 3:00 -0.32649 -0.88315
3/17/2004 4:00 -0.47603 -1.08134
3/17/2004 5:00 -0.61643 -1.24961
3/17/2004 6:00 -0.72807 -1.37881
3/17/2004 7:00 -0.82796 -1.45267
3/17/2004 8:00 -0.91169 -1.45072
3/17/2004 9:00 -0.97621 -1.35337
3/17/2004 10:00 -0.99469 -1.14808
3/17/2004 11:00 -0.82579 -0.83491
3/17/2004 12:00 -0.51619 -0.42978
85
3/17/2004 13:00 -0.09716 0.035366
3/17/2004 14:00 0.487382 0.516055
3/17/2004 15:00 0.950386 0.961857
3/17/2004 16:00 1.30976 1.32463
3/17/2004 17:00 1.54146 1.56673
3/17/2004 18:00 1.65837 1.66735
3/17/2004 19:00 1.65729 1.62552
3/17/2004 20:00 1.55006 1.45909
3/17/2004 21:00 1.36869 1.20006
3/17/2004 22:00 1.13499 0.887257
3/17/2004 23:00 0.841641 0.5583
3/18/2004 0:00 0.544843 0.242589
3/18/2004 1:00 0.292585 -0.04288
3/18/2004 2:00 0.079142 -0.29409
3/18/2004 3:00 -0.0999 -0.51695
3/18/2004 4:00 -0.27653 -0.72162
3/18/2004 5:00 -0.43552 -0.91586
3/18/2004 6:00 -0.5659 -1.09941
3/18/2004 7:00 -0.68183 -1.26093
3/18/2004 8:00 -0.78673 -1.37864
3/18/2004 9:00 -0.8777 -1.42462
3/18/2004 10:00 -0.95006 -1.37176
3/18/2004 11:00 -0.98712 -1.20172
3/18/2004 12:00 -0.88631 -0.91169
3/18/2004 13:00 -0.59285 -0.51817
3/18/2004 14:00 -0.20825 -0.05658
3/18/2004 15:00 0.363494 0.423585
3/18/2004 16:00 0.849404 0.866952
3/18/2004 17:00 1.20332 1.22225
3/18/2004 18:00 1.42957 1.4516
3/18/2004 19:00 1.53551 1.53715
3/18/2004 20:00 1.52758 1.48335
3/18/2004 21:00 1.42202 1.31454
3/18/2004 22:00 1.2491 1.06835
3/18/2004 23:00 1.03581 0.786722
3/19/2004 0:00 0.773842 0.506665
3/19/2004 1:00 0.51875 0.253016
3/19/2004 2:00 0.30192 0.035004
3/19/2004 3:00 0.114039 -0.15275
86
3/19/2004 4:00 -0.04317 -0.32517
3/19/2004 5:00 -0.20191 -0.49912
3/19/2004 6:00 -0.3495 -0.68544
3/19/2004 7:00 -0.48092 -0.88277
3/19/2004 8:00 -0.60472 -1.07512
3/19/2004 9:00 -0.71964 -1.23387
3/19/2004 10:00 -0.82093 -1.32388
3/19/2004 11:00 -0.90345 -1.31229
3/19/2004 12:00 -0.95005 -1.17766
3/19/2004 13:00 -0.87681 -0.91723
3/19/2004 14:00 -0.60264 -0.5501
3/19/2004 15:00 -0.25451 -0.11557
3/19/2004 16:00 0.264172 0.333393
3/19/2004 17:00 0.723475 0.739999
3/19/2004 18:00 1.04396 1.05457
3/19/2004 19:00 1.24389 1.244
3/19/2004 20:00 1.32288 1.29751
3/19/2004 21:00 1.302 1.22733
3/19/2004 22:00 1.20057 1.06432
3/19/2004 23:00 1.04509 0.849548
3/20/2004 0:00 0.866614 0.62415
3/20/2004 1:00 0.658689 0.41986
3/20/2004 2:00 0.468327 0.252664
3/20/2004 3:00 0.311806 0.121048
3/20/2004 4:00 0.179095 0.009149
3/20/2004 5:00 0.055436 -0.10614
3/20/2004 6:00 -0.06979 -0.24611
3/20/2004 7:00 -0.20005 -0.42175
3/20/2004 8:00 -0.34852 -0.62815
3/20/2004 9:00 -0.4888 -0.84345
3/20/2004 10:00 -0.60668 -1.03264
3/20/2004 11:00 -0.72414 -1.15554
3/20/2004 12:00 -0.81929 -1.17677
3/20/2004 13:00 -0.87081 -1.07529
3/20/2004 14:00 -0.80113 -0.85102
3/20/2004 15:00 -0.54873 -0.52665
3/20/2004 16:00 -0.24283 -0.1442
3/20/2004 17:00 0.19273 0.243087
3/20/2004 18:00 0.574869 0.581582
87
3/20/2004 19:00 0.834051 0.828189
3/20/2004 20:00 0.992616 0.958819
3/20/2004 21:00 1.04406 0.972322
3/20/2004 22:00 1.00754 0.889036
3/20/2004 23:00 0.913223 0.7444
3/21/2004 0:00 0.786982 0.579315
3/21/2004 1:00 0.659754 0.42974
3/21/2004 2:00 0.523434 0.318161
3/21/2004 3:00 0.415772 0.249054
3/21/2004 4:00 0.337782 0.209407
3/21/2004 5:00 0.275068 0.174068
3/21/2004 6:00 0.208811 0.114401
3/21/2004 7:00 0.119228 0.007902
3/21/2004 8:00 0.00436 -0.15383
3/21/2004 9:00 -0.1339 -0.36091
3/21/2004 10:00 -0.29673 -0.58602
3/21/2004 11:00 -0.45346 -0.79006
3/21/2004 12:00 -0.57679 -0.93131
3/21/2004 13:00 -0.68299 -0.97576
3/21/2004 14:00 -0.73589 -0.90591
3/21/2004 15:00 -0.66036 -0.72588
3/21/2004 16:00 -0.4638 -0.46135
3/21/2004 17:00 -0.19571 -0.15439
3/21/2004 18:00 0.127804 0.145683
3/21/2004 19:00 0.405391 0.393075
3/21/2004 20:00 0.588076 0.555374
3/21/2004 21:00 0.692965 0.620018
3/21/2004 22:00 0.716654 0.595862
3/21/2004 23:00 0.673855 0.509544
3/22/2004 0:00 0.595431 0.397652
3/22/2004 1:00 0.511835 0.296759
3/22/2004 2:00 0.441477 0.233905
3/22/2004 3:00 0.387617 0.219931
3/22/2004 4:00 0.368738 0.247336
3/22/2004 5:00 0.377477 0.293139
3/22/2004 6:00 0.387495 0.325907
3/22/2004 7:00 0.37562 0.315074
3/22/2004 8:00 0.32948 0.240079
3/22/2004 9:00 0.23586 0.096888
88
3/22/2004 10:00 0.092451 -0.0998
3/22/2004 11:00 -0.06226 -0.31926
3/22/2004 12:00 -0.22879 -0.52178
3/22/2004 13:00 -0.37995 -0.66807
3/22/2004 14:00 -0.48379 -0.72888
3/22/2004 15:00 -0.53786 -0.69216
3/22/2004 16:00 -0.48947 -0.56609
3/22/2004 17:00 -0.34311 -0.37715
3/22/2004 18:00 -0.15052 -0.16379
3/22/2004 19:00 0.049606 0.032823
3/22/2004 20:00 0.219155 0.178478
3/22/2004 21:00 0.314816 0.253688
3/22/2004 22:00 0.360972 0.25763
3/22/2004 23:00 0.352776 0.207302
3/23/2004 0:00 0.310253 0.132207
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- lvths_hoang_thi_hang_nga_8522_2062922.pdf