- Đối với các cấp lãnh đạo: cần có nhiều hơn nữa những dự án nghiên cứu sự tác động của
BĐKH đến SX NN. Bởi vì ngành NN là ngành kinh tế chính của Bến Tre, mà Bến Tre lại là
tỉnh chịu ảnh hưởng lớn của BĐKH.
- Đối với các giáo viên đứng trên bục giảng mà nhất là đối với giáo viên dạy môn Địa lý:
ngoài những kiến thức chung, giáo viên nên lồng ghép giảng dạy BĐKH nhất là ý thức ứng
phó với BĐKH đến học sinh.
- Đối với người dân: nâng cao nhận thức và ý thức về BĐKH bằng những việc làm thiết
thực nhất để chung tay góp sức với tinh thần “đại đoàn kết” trong ứng phó với BĐKH.
148 trang |
Chia sẻ: builinh123 | Lượt xem: 2998 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp tỉnh Bến Tre, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ụng nước sạch, 90% dân cư nông thôn sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh, trong đó 50%
dân cư nông thôn sử dụng nước sạch.
3.3.1.3. Thích ứng và giảm nhẹ hậu quả sự nóng lên toàn cầu và mực NBD tác động
đối với HST trên biển và dải ven bờ
* Đối với dải ven bờ
- Kết hợp 3 phương án chiến lược ứng phó với NBD: bảo vệ đầy đủ, thích nghi và
rút lui (né tránh) tùy đặc điểm cụ thể của từng khu vực.
121
- Quản lý tổng hợp vùng ven biển, bảo vệ HST rừng ngập mặn và vùng đất ngập
nước ven biển, sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên.
- Xây dựng tuyến đê biển kiên cố có tính đến độ cao mực NBD ở những nơi cần
thiết; đến năm 2015 hoàn thành và nâng cấp được hệ thống đê biển và đê vùng cửa sông;
xác định các vùng đất cấm xây dựng trên dải ven biển, khu vực sạt lở ven sông; xây dựng hệ
thống phòng tránh, trú bão, sóng và nước dâng.
- Đến năm 2020 phát triển bền vững khu vực ven biển (3 huyện: Ba Tri, Thạnh Phú
và Bình Đại) theo quy hoạch phù hợp; cơ bản ứng phó được tình hình sạt lở bờ sông, ven
biển và NBD.
* Đối với vùng biển: Tổ chức quản lý những thay đổi của HST biển; mở rộng nghề
nuôi trồng thuỷ sản; nghiên cứu đổi mới và quản lý tổng hợp nghề cá giữa đại dương và ven
bờ; đầu tư cho một hệ thống cảnh báo và dự báo thời tiết, KH và hải dương chuyên phục vụ
các hoạt động trên biển.
3.3.1.4. Bảo đảm quy hoạch sử dụng đất đáp ứng chiến lược phát triển KT - XH, an
ninh quốc phòng và thích ứng với BĐKH
- Nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất có lồng ghép các yếu tố BĐKH cho
các đô thị, khu vực dân cư, đặc biệt những nơi có nguy cơ bị ảnh hưởng của lũ lụt, sạt lở đất
và NBD.
- Bố trí tối ưu nhu cầu sử dụng đất cho các dự án, công trình đã được ghi trong quy
hoạch tổng thể phát triển KT - XH và quy hoạch các ngành, lĩnh vực, đặc biệt là các công
trình thuỷ lợi phục vụ mở rộng đất NN và đầu tư thâm canh tăng vụ, tăng năng suất, chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
- Xây dựng các chương trình, dự án trọng điểm, nhất là các giải pháp ngăn chặn suy
thoái đất, ô nhiễm môi trường, khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên đất theo hướng phát
triển bền vững.
3.3.1.5. Mở rộng diện tích và nâng cao chất lượng rừng, tăng cường trồng cây phân
tán, bảo vệ HST rừng ngập mặn
- Tăng cường công tác trồng rừng, nhất là vùng ven biển, phấn đấu đến năm 2015
diện tích rừng trên 5.100 ha (theo quy hoạch đất rừng 7.833 ha).
- Quản lý và bảo vệ HST rừng ngập mặn ở vùng đất ngập nước, giảm thiểu tình trạng
suy kiệt rừng tự nhiên; gắn với các chính sách xã hội như: giao đất, giao rừng, xoá nghèo,
122
khuyến khích và tạo điều kiện để người dân ở khu vực ven biển làm nghề rừng sống được
và làm giàu.
- Tăng cường trồng cây phân tán, cây xanh đô thị; xây dựng vùng cung cấp giống
lâm nghiệp.
3.3.1.6. Phát triển thuỷ sản thích ứng với BĐKH và NBD
- Phát triển những giống, loài thuỷ sản có khả năng thích ứng với môi trường; du
nhập và phát triển giống có giá trị cao, phải được chọn lọc, thích nghi với nhiệt độ cao và
xâm nhập mặn, gia tăng độ sâu của ao hồ để tạo nhiệt độ thích hợp và giảm tổn hại do quá
trình tăng nhiệt độ và bốc hơi nhanh của mặt nước.
- Phát triển mô hình nhân giống thuỷ sản và nuôi cá thương phẩm; thiết lập các khu
bảo tồn sinh thái tự nhiên; tăng cường nghiên cứu dự báo sự di chuyển của đàn cá, những
thay đổi của ngư trường.
- Chuyển đổi cơ cấu canh tác ở một số vùng ngập nước từ thuần lúa sang luân canh
nuôi thuỷ sản; phát triển nuôi cá nước ngọt trong các đập, hồ, ao theo mô hình nông - lâm -
ngư kết hợp.
3.3.1.7. Phát triển nền NN bền vững
- Quy hoạch thời vụ, sử dụng đất NN, duy trì diện tích đất canh tác hợp lý và bền
vững; tạo điều kiện thuận lợi và đảm bảo phát triển sinh kế nông thôn.
- Chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi thích ứng với BĐKH: theo hướng giảm diện
tích trồng lúa, tăng diện tích trồng dừa và bảo đảm ổn định diện tích trồng cây ăn trái.
- Tăng cường khả năng tiêu thoát nước mưa ở các vùng đất thấp; ứng dụng khoa học
công nghệ tưới tiết kiệm nước, kỹ thuật canh tác NN tăng sản lượng và giảm nhẹ KNK (khí
methane).
- Tăng cường, hoàn thiện hệ thống kiểm soát, phòng chống sâu bệnh cây trồng và
dịch bệnh động vật.
3.3.1.8. Nghiên cứu và áp dụng khoa học - công nghệ
- Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng khoa học - công nghệ thích ứng và giảm nhẹ tác
động của BĐKH. Nghiên cứu các công nghệ SX tiết kiệm năng lượng, ít phát thải khí gây
HƯNK; ưu tiên nghiên cứu sử dụng các nguồn năng lượng vô tận, tái tạo.
- Nghiên cứu xây dựng các mô hình canh tác, tạo các giống vật nuôi, cây trồng thích
ứng với điều kiện BĐKH; gìn giữ các giống vật nuôi, cây trồng trong điều kiện KH thay đổi
và NBD.
123
3.3.1.9. Bảo đảm nguồn năng lượng cho phát triển, sử dụng năng lượng hợp lý,
hiệu quả và hạn chế phát thải KNK
- Nâng cao hiệu quả sử dụng và bảo tồn năng lượng; khai thác, sử dụng nguồn năng
lượng mới và tái tạo như điện gió, điện mặt trời; tiết kiệm năng lượng trong sinh hoạt, trong
giao thông vận tải, trong SX và chiếu sáng công cộng.
- Hạn chế và chấm dứt hoạt động của các cơ sở SX có lượng phát thải khí HƯNK
cao, gây ô nhiễm môi trường; áp dụng công nghệ mới, công nghệ SX sạch hơn để giảm phát
thải.
3.3.1.10. Tăng cường và mở rộng hệ thống dịch vụ chăm sóc sức khoẻ cộng đồng
Tăng cường hệ thống chăm sóc sức khoẻ từ cấp tỉnh đến cấp xã; giáo dục nâng cao
nhận thức cộng đồng về những tổn hại đến sức khoẻ do tác động của BĐKH và biện pháp
phòng tránh; tăng cường công tác theo dõi và giám sát dịch bệnh phát sinh do KH, thời tiết
thay đổi cực đoan; các giải pháp can thiệp y tế khi cần thiết ở những nơi có điều kiện. Phấn
đấu đến năm 2015 thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân, có 100% xã đạt
chuẩn quốc gia về y tế, 90% dân số có bảo hiểm y tế.
3.3.1.11. Tăng cường hợp tác quốc tế, khu vực
Hợp tác quốc tế nhằm tranh thủ tài trợ kinh phí và hỗ trợ khoa học kỹ thuật tiến bộ
thực hiện ứng phó với BĐKH. Tăng cường hợp tác khu vực ĐBSCL và tham gia tích cực
vào Ủy ban sông Mêkông góp phần thực hiện tốt ứng phó với BĐKH. Đồng thời, tăng
cường hợp tác trong cảnh báo thiên tai, tìm kiếm cứu nạn trong khu vực.
3.3.1.12. Giải pháp tài chính
- Sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách Nhà nước (ngân sách Trung ương và địa
phương) trong ứng phó với BĐKH; đảm bảo cho việc đầu tư các dự án cấp bách và khắc
phục tác động của BĐKH. Tăng cường thu hút nguồn vốn tài trợ nước ngoài; ưu tiên sử
dụng các nguồn vốn ODA không hoàn lại trong việc nâng cao năng lực, chuyển giao tri thức
khoa học, công nghệ và kinh nghiệm quản lý.
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong tỉnh, trong và ngoài nước
tham gia cung cấp tài chính cho ứng phó với BĐKH. Chú trọng lồng ghép các vấn đề BĐKH
vào các quy hoạch, kế hoạch, dự án đầu tư, phát triển thành phần kinh tế để gia tăng nguồn
đầu tư vào ứng phó với BĐKH.
3.3.2. Giải pháp cụ thể ứng phó với BĐKH trong NN
124
Biện pháp ứng phó đối với BĐKH trong ngành NN chủ yếu là xây dựng cơ cấu cây
trồng phù hợp, xây dựng các biện pháp kỹ thuật, tăng cường hệ thống tưới tiêu và các biện
pháp chống chịu với ngoại cảnh khắc nghiệt. Tập trung nghiên cứu các biện pháp thích nghi
và thích ứng của cây trồng, vật nuôi, kết hợp với phòng chống và cải tạo tự nhiên, đây là các
biện pháp có hiệu quả kinh tế hơn. Tuy nhiên, để các giải pháp này đạt được kết quả cao
nhất thì cần phải có sự chung tay góp sức của các cấp chính quyền với người dân địa
phương.
- Quy hoạch lại sử dụng đất đai: người dân ĐBSCL nói chung và Bến Tre nói riêng
thời gian qua đã “sống chung với lũ” rất tốt và giờ đây dưới tác động của BĐKH thì tinh
thần ấy cần được phát huy hơn nữa đó là “sống chung với BĐKH”. Chúng ta không chống
lại BĐKH mà nên cố gắng tìm ra những giải pháp thích hợp để có thể thích ứng và giảm
thiểu sự tác động đó. Như vậy, đối với những vùng đất bị ngập mặn mới thì nên tiến hành
quy hoạch tăng cường nuôi tôm sú, nuôi thủy sản nước lợ; còn đối với vùng có nguy cơ
ngập lụt vào mùa mưa thì lập kế hoạch xây dựng mùa vụ né tránh lũ lụt.
- Chuẩn bị phương án phòng trừ sâu bệnh: nhiệt độ và độ ẩm có xu hướng tăng cao,
đây là điều kiện thuận lợi để các sâu bệnh dễ dàng phát triển mạnh hơn và ngày càng xuất
hiện nhiều hơn những bệnh lạ.
- Lựa chọn thời gian xuống giống gieo trồng và thu hoạch thích hợp tránh thời tiết bất
thường: hiện nay mưa xuất hiện và kết thúc rất bất ngờ không giống với những quy luật của
trước đây nữa. Quan trọng nhất là cây lúa, bởi vì cây lúa phụ thuộc rất nhiều vào lượng
nước mưa của trời và thời tiết. Nếu đến giai đoạn lúa chuẩn bị trổ bông mà gặp hạn kéo dài
thì làm sao trổ bông? Không trổ bông được thì làm sao cho hạt? Đến giai đoạn thu hoạch,
nếu gặp mưa kéo dài không dứt thì làm sao phơi lúa khô? Lúa không khô mà còn lên mộng
thì rất khó để bán được. Phân tích như thế không có nghĩa là bó tay và bất lực trước những
điều đó, mọi vấn đề sẽ được giải quyết nếu biết tính toán, sắp xếp và lựa chọn thời gian SX
phù hợp.
- Quản lý nguồn nước và các biện pháp tưới phục vụ cho NN: nước đối với cuộc sống
của con người rất là quan trọng bởi lẽ chúng ta có thể nhịn đói trong một thời gian dài
nhưng không thể nào nhịn khát được. Trong SX NN, vai trò của nước cũng có một vị trí
quan trọng như thế đặc biệt là trong bối cảnh hiện nay hạn hán ngày càng gia tăng, xâm
nhập mặn diễn biến phức tạp hơn. Vì thế, để đảm bảo đủ lượng nước cho SX thì cần có
125
những biện pháp thích hợp nhất là đối với những huyện ven biển thiếu lượng nước ngọt
trầm trọng Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú:
+ Quản lý chặt chẽ và tiết kiệm nước tưới cho cây trồng, hoàn chỉnh hệ thống tưới
tiêu để giảm lượng nước thất thoát, rò rỉ bằng giải pháp bê tông hóa và kiên cố hóa kênh
mương là điều ưu tiên trong chiến lược quản lý và sử dụng nguồn nước phục vụ SX NN tại
địa phương.
+ Nghiên cứu các công nghệ tưới tiêu khoa học vừa tiết kiệm nước vừa nâng cao
năng suất cây trồng: lắp đặt hệ thống tưới nhỏ giọt trên diện tích trồng rau màu tại các địa
phương khan hiếm về nguồn nước và bị nhiễm mặn
+ Tiếp tục đầu tư hoàn chỉnh hệ thống thủy lợi ở vùng trồng màu, trồng lúa để đáp
ứng nhu cầu tưới nước đồng thời tiêu úng cho những khu vực bị ngập như: tăng cường xây
dựng hệ thống thủy lợi tại những khu vực thiếu nước tưới là giải pháp ưu tiên trong NN
nhằm đảm bảo SX, thích ứng với tình trạng nắng hạn, đặc biệt là khu vực trồng lúa, rau màu
ven biển. Đầu tư xây dựng hệ thống cống, đập, nạo vét hệ thống kênh mương nhằm tiêu úng
cho vùng trũng.
- Phát triển và chọn tạo các giống cây trồng chống chịu với điều kiện khắc nghiệt, bảo
tồn các giống cây trồng địa phương, thành lập ngân hàng giống.
+ Ngoài những giống cây trồng cho năng suất cao như hiện nay thì nên tăng cường
nghiên cứu, lai tạo ra các giống mới có khả năng chống chịu lại với hạn hán, xâm nhập mặn,
sâu bệnh... đây là việc làm rất quan trọng bởi vì điều kiện đầu tiên để cho cây trồng sinh
trưởng và phát triển tốt đó là cây giống phải khỏe mạnh cùng với sức chống chịu cao trước
sự khắc nghiệt của thời tiết.
+ Lưu giữ, bảo tồn các nguồn gen quý hiếm bản địa: thành lập các Trung tâm
giống ngoài chức năng cung ứng giống thì còn có nhiệm vụ lưu giữ, bảo tồn các dòng gen
quý hiếm của bản địa vốn có khả năng thích nghi cao hơn với điều kiện ngoại cảnh. Sau đó,
tiến tới thành lập ngân hàng giống.
- Xây dựng và phát triển các biện pháp kỹ thuật canh tác tiên tiến, phù hợp từ khi gieo
trồng cho đến khi thu hoạch. Các biện pháp chăm sóc, làm cỏ, bón phân, quản lý nước,
phòng trừ sâu bệnh... cần được nghiên cứu để phù hợp với điều kiện BĐKH bao gồm:
+ Tăng cường các biện pháp giữ ẩm bằng che phủ, chất giữ ẩm cho cây trồng cạn.
Đặc biệt là cây màu và cây công nghiệp ngắn ngày (cây họ đậu, hành tím, rau). Diện tích
những loại cây trồng này cần nhiều nước tưới bề mặt đất, để hạn chế tình trạng thoát hơi
126
nước ảnh hưởng đến nhu cầu tưới và năng suất cây trồng cần dùng chất giữ ẩm để tiết kiệm
nước tưới, đảm bảo hiệu quả SX.
+ Xây dựng các mô hình ứng dụng tiến bộ về phòng trừ sâu bệnh và canh tác cây
trồng theo hướng hữu cơ, sinh học. Các mô hình SX sạch, sử dụng chế phẩm sinh học trong
NN cần nhân rộng và huy động đông đảo nông dân hưởng ứng thông qua các câu lạc bộ,
hội.
Hiện nay, Bến Tre đang triển khai các mô hình mang lại hiệu quả SX và có ý nghĩa
tích cực về môi trường như: mô hình ứng dụng và phát triển hệ thống thâm canh kết hợp kỹ
thuật 3 giảm 3 tăng với tiết kiệm nước cho cây lúa; ứng dụng quy trình phòng trừ dịch hại
bằng biện pháp sinh học (ong ký sinh trên cây dừa)... các mô hình này cần được tiếp tục
nhân rộng và phổ biến rộng rãi đến từng hộ SX.
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, lựa chọn giống phù hợp với SX. Chú trọng các nhóm
cây có nguồn gốc xuất xứ từ vùng nhiệt đới, có khả năng chịu được nhiệt độ cao và các điều
kiện khắc nghiệt khác như nắng hạn, nhiễm mặn Riêng đối với lúa, ca cao và một số loại
cây ăn trái đặc sản như sầu riêng, chôm chôm, cam quýt, bưởi cần sớm xác định loại
giống phù hợp.
- Xây dựng hệ thống canh tác phù hợp. Trong đó hệ thống canh tác trồng xen (cây có
múi, ca cao, măng cụt) trên vườn dừa, nuôi xen (tôm, cá) trên ruộng lúa cần được quan
tâm nghiên cứu bổ sung, ứng dụng. Các vùng đất thiếu nước, không đảm bảo khâu thủy lợi
nên chuyển qua canh tác một vụ lúa một vụ màu.
- Thay đổi và chỉnh sửa các quy trình canh tác, các giải pháp kỹ thuật phù hợp với
BĐKH. Trong đó chú trọng ứng dụng yếu tố sinh học hữu cơ trong quá trình thâm canh
nhằm đưa SX đi theo hướng an tòan bền vững.
- Xây dựng liên kết cộng đồng trong SX. Việc hình thành các liên kết SX sẽ giúp
nông dân có điều kiện tốt hơn trong việc chia sẽ kinh nghiệm, tiếp cận thông tin và các tiến
bộ khoa học kỹ thuật, tương trợ nhau khi gặp khó khăn.
127
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1.1. Kết luận
Những biểu hiện của BĐKH là nhiệt độ Trái Đất nóng lên, băng ở các vùng cực tan ra,
dẫn tới các hiện tượng thời tiết hạn hán, bão lũ xảy ra ngày một tăng, NBD ngày một cao
hơn. BĐKH là một trong những thách thức lớn nhất đối với nhân loại trong thế kỷ 21,
không chỉ là vấn đề môi trường mà còn là mối đe dọa toàn diện, ảnh hưởng đến sức khỏe
con người, tình trạng cung cấp lương thực toàn cầu, đe dọa đến nền hòa bình và an ninh thế
giới.
Việt Nam là quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề của BĐKH trong đó Bến Tre là một trong
các tỉnh chịu tác động nặng nề nhấtđang phát triển với ngành công nghiệp chưa phát triển vì
thế nước ta chưa gây ô nhiễm không khí nhiều. Tuy nhiên chúng ta phải gánh chịu hậu quả
của hiện tượng Trái đất nóng lên, NBD do các nước phát triển thải ra khí gây HƯNK trong
suốt thế kỷ 20 và cho đến nay. BĐKH đang ngày càng có những ảnh hưởng mạnh mẽ tới
Bến Tre. Sự dâng lên của nước biển, gia tăng hạn hán, xâm nhập mặn, phèn hóa đang biểu
hiện ngày càng rõ rệt. Vì vậy, việc thực hiện các giải pháp nhằm giảm thiểu và thích ứng
với những tác động này là rất cần thiết.
Qua nghiên cứu đề tài “Tác động của BĐKH đến SX NN tỉnh Bến Tre” tác giả đã giải
quyết được những vấn đề sau:
- Hệ thống hoá và làm rõ các cơ sở lí luận để làm tiền đề, nền tảng nghiên cứu đề tài:
+ Về BĐKH: trình bày và phân tích nguyên nhân hình thành cũng như sự tác động
của BĐKH đến SX NN, sinh hoạt và SX của con người, tài nguyên nước, tài nguyên rừng
và sự ĐDSH.
+ Về NN: trình bày và chứng minh vai trò, đặc điểm, các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng
đến SX NN.
+ Thực trạng BĐKH ở Việt Nam và ĐBSCL với những biểu hiện cụ thể như nhiệt độ
tăng cao, mực NBD, các thiên tai
+ Đánh giá tác động của BĐKH đến SX NN ở Việt Nam và ĐBSCL: đây là nền tảng
giúp tác giả nghiên cứu và đánh giá tốt hơn sự tác động của BĐKH đến SX NN tỉnh Bến
Tre.
- Tìm hiểu khái quát vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ tỉnh Bến Tre, sau đó nghiên cứu
đặc điểm tự nhiên, đặc điểm KT - XH và hiện trạng phát triển của ngành NN trong giai đoạn
128
2001 - 2011. Sau đó, tiếp tục tìm hiểu những biểu hiện của BĐKH như nhiệt độ, lượng mưa,
mực nước, xâm nhập mặn đã biến đổi như thế nào và dự đoán cho tương lai dựa vào các
kịch bản BĐKH. Đây là cơ sở rất quan trọng để tác giả đánh giá chính xác hơn sự tác động
của BĐKH đến SX NN.
- Tác động của BĐKH đến SX NN là sự gia tăng dịch bệnh, năng suất và diện tích đất
NN giảm, thời vụ gieo trồng thay đổi nguyên nhân chủ yếu là do xâm nhập mặn đến sớm và
sâu, do mực nước dâng cao, do nhiệt độ và độ ẩm tăng.
- Tìm hiểu một số giải pháp chung ứng phó với BĐKH của Việt Nam và ĐBSCL. Sau
đó tiếp tục nghiên cứu những giải pháp ứng phó với BĐKH của Bến Tre, mà quan trọng
nhất là những giải pháp ứng phó với BĐKH trong ngành NN.
2.2. Kiến nghị
- Đối với các cấp lãnh đạo: cần có nhiều hơn nữa những dự án nghiên cứu sự tác động của
BĐKH đến SX NN. Bởi vì ngành NN là ngành kinh tế chính của Bến Tre, mà Bến Tre lại là
tỉnh chịu ảnh hưởng lớn của BĐKH.
- Đối với các giáo viên đứng trên bục giảng mà nhất là đối với giáo viên dạy môn Địa lý:
ngoài những kiến thức chung, giáo viên nên lồng ghép giảng dạy BĐKH nhất là ý thức ứng
phó với BĐKH đến học sinh.
- Đối với người dân: nâng cao nhận thức và ý thức về BĐKH bằng những việc làm thiết
thực nhất để chung tay góp sức với tinh thần “đại đoàn kết” trong ứng phó với BĐKH.
129
TÀI LIỆU THAM KHẢO
* SÁCH VÀ BÁO CÁO
1. Lê Huy Bá (chủ biên), Nguyễn Thi Phú, Nguyễn Đức An (2009), Môi trường KH thay
đổi - Mối hiểm họa của toàn cầu, Nxb ĐH quốc gia TP HCM,
2. TP HCM.
3. Bích Phương - Đoàn Tứ (2002), Địa chí Bến Tre, Nxb Khoa học Xã hội và Nhân văn,
TP HCM.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2008), Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với
BĐKH, Hà Nội.
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2011), Kịch bản BĐKH, NBD cho Việt Nam, Hà Nội.
6. Ban chỉ đạo Tây Nam Bộ - Viện tư vấn phát triển (2012), Tài liệu hội thảo Tham vấn
định hướng chiến lược phát triển bền vững vùng ĐBSCL trong bối cảnh BĐKH,
Cần Thơ.
7. Đào Ngọc Cảnh (2004), Giáo trình Địa lý KT - XH đại cương, Nxb Đại học Cần Thơ,
Cần Thơ.
8. Cục thống kê tỉnh Bến Tre, Niên giám Thống kê tỉnh Bến Tre năm 1991.
9. Cục thống kê tỉnh Bến Tre, Niên giám thống kê tỉnh Bến Tre năm 2007.
10. Cục thống kê tỉnh Bến Tre, Niên giám thống kê tỉnh Bến Tre năm 2011.
11. Nguyễn Ngọc Đệ - Lê Anh Tuấn (2012), SX lúa và tác động của BĐKH ở ĐBSCL,
Nxb Tổng Hợp, TP HCM.
12. Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (2012), Hội thảo khoa học các vấn đề trong
nghiên cứu và giảng dạy Địa lý, TP HCM.
13. Nguyễn Kim Hồng - Nguyễn Thị Bé Ba (2011), ĐBSCL BĐKH và an ninh lương
thực, Nxb Đại học Sư phạm, TP HCM.
14. IPCC (2007), Báo cáo của Ủy ban liên chính phủ về BĐKH.
15. Ngân hàng thế giới, Báo cáo phát triển thế giới 2010 Phát triển và BĐKH,
Wasington, DC.
16. Đặng Văn Phan (2010), Địa lý KT - XH Việt Nam thời kỳ hội nhập, Trường Đại học
Cửu Long, Vĩnh Long.
130
17. Đặng Văn Phan - Nguyễn Minh Hiếu (2012), Phát triển NN bền vững và an ninh
lương thực ở ĐBSCL trong bối cảnh BĐKH, Hội thảo Việt Nam học Quốc tế lần
thứ 6.
18. Sở NN và PTNN Bến Tre - Ban quản lý chương trình FSPS II - Bến Tre (2011), Báo
cáo hoạt động xây dựng mô hình ứng phó với BĐKH tại khu vực thí điểm về đồng
quản lý, Bến Tre.
19. Nguyễn Minh Tuệ (chủ biên) - Nguyễn Viết Thịnh - Lê Thông (2007), Địa lý KT - XH
đại cương, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.
20. Trường Đại học Tài chính Marketing - Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre - Báo tuổi trẻ
(2009), Kỷ yếu hội thảo khoa học: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Bến Tre phù
hợp với tiến trình hội nhập kinh tế thế giới, Bến Tre.
21. Lê Anh Tuấn (2009), Tác động của BĐKH lên các hệ sinh thái và phát triển nông
thôn vùng ĐBSCL, Kỷ yếu diễn đàn 1 - Diễn đàn bảo tồn thiên nhiên và văn hóa vì
sự phát triển bền vững vùng ĐBSCL, Cần Thơ.
22. Nguyễn Hoàng Trí - Hoàng Việt (2010), Kỷ yếu diễn đàn II - Diễn đàn bảo tồn thiên
nhiên và VH vì sự phát triển bền vững vùng ĐBSCL, Kiên Giang.
23. Lê Văn Thăng (2011), Mô hình thích ứng với BĐKH cấp cộng đồng tại vùng trũng
thấp ở tỉnh Thừa Thiên Huế, Nxb Nông Nghiệp, Hà Nội.
24. Lê Anh Tuấn (2011), Phương pháp lồng ghép BĐKH vào kế hoạch phát triển KT -
XH địa phương, Nxb Nông nghiệp, TP HCM.
25. Lê Anh Tuấn (2012), Tác động của BĐKH lên SX lúa, Nxb Nông nghiệp,
26. TP HCM.
27. Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre (2011), Báo cáo dự án Đánh giá tác động, chi tiết kịch
bản BĐKH Bến Tre và đề xuất phương pháp ứng phó, Bến Tre.
28. Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre (2011), Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH và
NBD tỉnh Bến Tre”, Bến Tre.
29. Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre - Văn phòng chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó
với BĐKH (2012), Kịch bản BĐKH tỉnh Bến Tre, Bến Tre.
* BÁO VÀ TẠP CHÍ
30. Thanh An - Thanh Hà (2012), “Ứng phó với BĐKH ĐBSCL cần kịch bản mang tính
bền vững”, Doanh nhân Sài Gòn cuối tuần, (Số 447), Tr. 36.
131
31. Phạm Ngọc Bách (2008), “Ảnh hưởng của BĐKH đối với tam nông ở Việt Nam”,
Nông thôn mới, (Số 222), Tr. 11 - 12.
32. Phạm Ngọc Bách (2009), “BĐKH: Hai vực lúa - nước sẽ ngập”, Nông thôn mới, (Số
245), Tr. 11 - 13.
33. Dương Văn Chính (2010), “NN nông dân trước BĐKH”, NN Việt Nam, (Số
85+86+87), Tr. 21.
34. Phạm Thu Hiền (2009), “Việt Nam và BĐKH”, Giáo dục và đào tạo, (Số 21), Tr. 16 -
17.
35. Trương Hội (2011), “Cây đước trong cuộc chiến chống BĐKH”, Khoa học công nghệ,
(Số 15), Tr. 2.
36. Trần Đức Lương (2007), “Hiểm họa của BĐKH toàn cầu nhìn từ Việt Nam”, Khoa
học và đời sống, (Số 22), Tr. 4 - 5 và 14.
37. Lê Việt Nhân (2009), “ĐBSCL và BĐKH”, Thế giới mới, (Số 868), Tr. 20 - 21.
38. Kim Ngân (2011), “BĐKH tác động xấu đến sức khỏe”, Đại đoàn kết, (Số 119), Tr.
14.
39. Minh Nguyệt (2011), “BĐKH cây ngô sẽ sớm lâm nguy”, Khoa học công nghệ, (Số
13), Tr. 2.
40. Phạm Khôi Nguyên (2011), “Nhận thức về BĐKH được nâng cao rõ rệt”, Kinh tế Việt
Nam, (Số 2 - 3), Tr. 43 - 44.
41. Chương Phượng (2011), “Bệnh lùn xoắn lá bùng phát mạnh”, Thới báo kinh tế Việt
Nam, (Số 120), Tr. 16.
42. Khánh Phương (2011), “Việt Nam đã rất nỗ lực trong việc ứng phó với BĐKH”, Xây
dựng, (Số 33+34+35), Tr. 20.
43. Nguyễn Sa (2009), “Thế giới đối diện với đại dịch cúm”, Giáo dục và đào tạo, (Số
18), Tr. 35.
44. Phạm Trọng Thịnh (2010), “Giá trị sinh thái nhân văn của các HST rừng ngập nước ở
ĐBSCL trong bối cảnh BĐKH”, Nông thôn mới, (Số 276), Tr. 17 - 21.
45. Đoan Trang (2011), “Giải quyết BĐKH với cái nhìn lạc quan”, Tuổi trẻ cuối tuần, (Số
1), Tr. 10 - 11.
46. Lê Anh Tuấn (2010), “BĐKH đe dọa nhiều mục tiêu phát triển”, Sài Gòn đầu tư và
xây dựng, (Tháng 3/2010), Tr. 42 - 44.
132
47. Trần Thục (2011), “Việt Nam là một trong những quốc gia bị ảnh hưởng nặng nề nhất
của BĐKH”, Giáo dục và đào tạo, (Số 23), Tr. 4 - 9.
48. Nguyễn Quốc Vọng (2010), “BĐKH cơ hội phát triển canh tác và nâng tính bền vững
bằng công nghệ”, Nông thôn mới, (Số 279), Tr. 10 - 11.
* TRANG WEB
49. Bộ Tài nguyên và Môi trường Việt Nam.
50. Cổng thông ting tin điện tử Chính phủ nước cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam.
51. Tổng Cục thống kê Việt Nam.
52. Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia Đài khí tượng
thủy văn khu vực Nam bộ.
53. Sở NN và PTNT tỉnh Bến Tre.
54. Sở Tài nguyên và Môi trường Bến Tre.
55. Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.
56. Viện Môi trường và Phát triển bền vững.
133
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Tình hình dịch bệnh trên đàn gia súc và gia cầm tỉnh Bến Tre giai đoạn 2001 - 2011
Hạng mục
2001 2003 2005 2007 2009 2011
Số bị
bệnh
Số bị
chết
Số bị
bệnh
Số bị
chết
Số bị
bệnh
Số bị
chết
Số bị
bệnh
Số bị
chết
Số bị
bệnh
Số bị
chết
Số bị
bệnh
Số bị
chết
1. HEO
Dịch tả 906 600 3.593 2.038 136 114 184 63 8.499 695 320 144
Tụ huyết trùng 9.259 535 11.570 1.025 11.290 476 6.254 183 4.353 362 12.072 296
Phó thương hàn 8.691 1.212 15.544 3.131 6.541 602 4.068 287 - - 7.029 295
Lở mồm long móng 49 28 57 57 7 7 45 45 4.071 673 21 21
Thủy thủng do E. Coli 5.468 1.500 6.202 2.108 4.688 1.347 2.736 694 25.758 982 7.680 799
Tiêu chảy 21.069 806 31.306 1.101 27.484 582 19.313 412 - - 47.373 1.337
PRRS - - - - - - - - 3.431 103 - -
2. TRÂU BÒ - - - - - - - - 2.592 19 2459 22
Tụ huyết trùng 649 7 664 13 967 34 1.558 25 - - - -
Lở mồm long móng 37 - - - - - 1 1 3.736 3 2473 -
Tiêu chảy 371 2 1.324 7 2.252 3 2.542 1 591 4 - -
3. GÀ - - - - - - - - - -
Newcastle - - 785 732 - - 1.518 218 301 179 - -
Tụ huyết trùng 630 162 633 200 433 272 314 62 10.240 7.592 - -
CRD 475 97 718 149 890 272 2.428 150 3.620 310 - -
Cúm gia cầm - - - - 222.703 222.703 60 60 503 205 - -
4. VỊT - - - - - - - - - -
Cúm gia cầm - - - - - - - - - - 768 768
Nguồn: Chi cục Thú y tỉnh Bến Tre năm 2011
134
Phụ lục 2: Danh mục các hành động hoặc dự án ưu tiên ứng phó với BĐKH của tỉnh Bến Tre
STT
Mục tiêu
(Lĩnh vực)
Dự án
(Hành động)
Nội dung
(Hoạt động nhỏ)
Ngân sách -
sản phẩm
Cơ quan
chủ trì
Cơ quan phối
hợp
Kinh phí
(Triệu
VND)
Thời gian thực hiện
2011 2012 2013 2014 2015
1
Bảo vệ
môi trường
Nâng cao nhận
thức về BĐKH
Thiết kế nội dung cho các phương
tiện thông tin, tuyên truyền về
BĐKH
SNKH - Báo
cáo
Sở TN&MT
Sở: Giáo dục
Đào tạo, Thông
tin Truyền thông
300 300
2
Bảo vệ
môi trường
Nâng cao nhận
thức về BĐKH
Nâng cao nhận thức về BĐKH với
sự nhấn mạnh về các lựa chọn thích
ứng với nhiệt độ tăng lên, tăng nguy
cơ mắc bệnh, thiếu nước
SNKH: A -
Hoạt động
nâng cao
nhận thức
Sở TN&MT
Sở: Giáo dục
Đào tạo, Thông
tin Truyền thông,
Đoàn thể
500 500
3
Bảo vệ
môi trường
Quản lý rừng
ngập mặn
Tăng cường năng lực cho đội ngũ
quản lý rừng
SNKH: A -
Hoạt động
nâng cao
nhận thức
Sở
NN&PTNT
Sở: TN & MT,
Khoa học Công
nghệ, Văn hóa
Thể thao Du lịch,
500 500
4
Quản lý
thiên tai
Cập nhật các
kịch bản nhiệt
độ, lượng mưa
và mực NBD
Đánh giá các tác động của BĐKH
về xâm nhập mặn, xói lở bờ sông -
bờ biển, lũ lụt, hạn hán
SNKH - Báo
cáo
Sở TN&MT
Trung tâm Khí
tượng Thủy văn,
Sở Tài chính
900 900
5
Chăm sóc
sức khoẻ
Đánh giá tác
động BĐKH
đến sức khoẻ
Nâng cao nhận thức về ảnh hưởng
và gia tăng tổn thương của BĐKH
đến sức khỏe
SNKH: A -
Hoạt động
nhận thức
Sở Y tế
Sở: TN & MT,
Thông tin Truyền
thông, Tài chính
600 600
6
Cấp nước
sạch
Nghiên cứu và
ứng dụng khoa
học kỹ thuật
trong việc cung
cấp nước uống
Nâng cao nhận thức trong việc tích
trữ và xữ lý nước sạch
SNKH: A -
Hoạt động
nâng cao
nhận thức
Sở
NN&PTNT
Sở: TN & MT,
Thông tin Truyền
thông, Tài chính
500 500
135
STT
Mục tiêu
(Lĩnh vực)
Dự án
(Hành động)
Nội dung
(Hoạt động nhỏ)
Ngân sách -
sản phẩm
Cơ quan
chủ trì
Cơ quan phối
hợp
Kinh phí
(Triệu
VND)
Thời gian thực hiện
2011 2012 2013 2014 2015
7
Bảo vệ bờ
biển
Bảo vệ HST
rừng ngập mặn
và các vùng đất
thấp
Điều tra và đánh giá hiện trạng và
tác động của BĐKH đến rừng ngập
mặn phục vụ quản lý, bảo vệ và tích
hợp với các chính sách XH
SNKH - Báo
cáo
Sở
NN&PTNT
Sở: TN & MT,
Kế hoạch Đầu tư,
Tài chính
900 600 300
8
Bảo vệ bờ
biển
Đề xuất và thực
hiện các giải
pháp quản lý
bền vững rừng
ngập mặn cân
bằng sinh thái,
cải thiện sinh kế
và chất lượng
cuộc sống
Tăng cường khả năng của cộng
đồng trong quản lý tài nguyên
SNKH: A -
Hoạt động
nâng cao
nhận thức
Sở TN&MT
Sở: NN & PTNT,
Kế hoạch Đầu tư,
Tài chính
500 500
9
Bảo vệ bờ
biển
Nâng cấp hệ
thống đê/kè
vùng ven biển
và vùng cửa
sông
Nghiên cứu quy hoạch đê/kè biển và
cửa sông
SNKH - Báo
cáo
Sở NN &
PTNT
Sở: Xây dựng,
TN & MT, Kế
hoạch Đầu tư,
Tài chính
1,000 1,000
10
Bảo vệ
môi trường
Xây dựng
CSDL việc thực
hiện Chương
trình mục tiêu
quốc gia (Giám
sát BĐKH)
Xây dựng và duy trì cơ sở dữ liệu
với các dữ liệu, bản đồ liên quan
đến BĐKH. Cơ sở dữ liệu củai tất
cả các hoạt động đang diễn ra liên
quan đến BĐKH với sự tài trợ NTP-
RCC cũng như từ các nguồn khác
quốc gia và quốc tế
Đầu tư - Cơ
sở dữ liệu
Sở TN&MT
Trung tâm Khí
tượng Thủy văn,
Sở Kế hoạch Đầu
tư, Sở Tài chính
20,000 4,000 4,000 5,000 4,000 3,000
11
Quản lý tài
nguyên
nước
Đê nội đồng:
nâng cấp hệ
thống đê và cửa
cống
Nghiên cứu quy hoạch bổ sung hệ
thống đê sông nội đồng (Bắc Bến
Tre, Huyện chơ Lách...)
SNKH - Báo
cáo
Sở
NN&PTNT
Sở: Xây dựng,
Kế hoạch Đầu tư,
Tài chính
600 600
136
STT
Mục tiêu
(Lĩnh vực)
Dự án
(Hành động)
Nội dung
(Hoạt động nhỏ)
Ngân sách -
sản phẩm
Cơ quan
chủ trì
Cơ quan phối
hợp
Kinh phí
(Triệu
VND)
Thời gian thực hiện
2011 2012 2013 2014 2015
12
Bảo vệ bờ
biển
Rà soát và cập
nhật các chính
sách XH trong
bối cảnh BĐKH
tác động đến
HST rừng
Rà soát các chính sách kinh tế vị mô
trong xã hội hóa trồng rừng. Soạn
thảo và cập nhật các chính sách
SNKH -
Chính sách
mới
Sở TN&MT
Sở NN & PTNT,
Lao động
Thương binh XH
500 500
13
Bảo vệ
môi trường
Xây dựng
CSDL việc thực
hiện Chương
trình mục tiêu
quốc gia (Giám
sát BĐKH)
Xây dựng hệ thống giám sát và đo
lường các chỉ số có liên quan đến
BĐKH như: nhiệt độ, mưa, mặn,
xâm nhập mặn nước mặt và nước
ngầm, mực nước biển
SNKH - Mô
hình quản lý
Sở TN&MT
Trung tâm Khí
tượng Thủy văn,
Sở Kế hoạch Đầu
tư, Sở Tài chính
12,000 1,000 4,000 4,000 3,000
14
Quản lý tài
nguyên
nước
Quy hoạch và
quản lý tài
nguyên nước
Điều tra đánh giá ảnh hưởng của
BĐKH đến tài nguyên nước mặt
SNKH - Báo
cáo
Sở TN&MT
Sở: NN & PTNT,
Tài chính, Khoa
học Công nghệ
700 700
15
Chăm sóc
sức khoẻ
Đánh giá tác
động của
BĐKH đến sức
khoẻ
Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của
BĐKH đến dịch bệnh. Đề xuất các
mô hình/hình thức giám sát các loại
dịch bệnh xuất phát từ thiên tai và
các giải pháp phòng chống
SNKH - Báo
cáo
Sở Y tế
Sở: TN & MT,
Tài chính
900 900
16 NN
Đánh giá
BĐKH đến
trồng trọt
Nghiên cứu xác định các vùng cần
thiết phục vụ điều chỉnh hệ thống
canh tác do xâm nhập mặn
SNKH - Báo
cáo
Sở:
NN&PTNT
Sở: TN & MT,
Kế hoạch và đầu
tu, Tài chính
600 600
17
Bảo vệ
môi trường
Tạo việc làm
trong lĩnh vực
du lịch
Nghiên cứu việc thiết lập các loại
hình du lịch: du lịch sinh thái, nâng
cấp Bảo tàng, tham quan khu bảo
tồn rừng ngập mặn, vườn chim
SNKH - Báo
cáo
Văn hoá
Thể thao &
Du lịch
Sở: Lao động
Thương binh
XH, Tài chính
900 900
137
STT
Mục tiêu
(Lĩnh vực)
Dự án
(Hành động)
Nội dung
(Hoạt động nhỏ)
Ngân sách -
sản phẩm
Cơ quan
chủ trì
Cơ quan phối
hợp
Kinh phí
(Triệu
VND)
Thời gian thực hiện
2011 2012 2013 2014 2015
18
Quản lý tài
nguyên
nước
Đánh giá tác
động của
BĐKH đến tự
nhiên, KT - XH.
Đề xuất mô hình
quản lý lưu vực
Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của
BĐKH đến tự nhiên, KT - XH của
tiểu lưu vực sông Ba Lai. Đề xuất
các giải pháp quản lý lưu vực
SNKH - Báo
cáo
Sở TN&MT
Sở: NN & PTNT,
Tài chính
900 900
19 NN
Rà soát, cập
nhật các chính
sách cho vay
vốn học nghề,
SX NN, buôn
bán, tiểu thủ
công nghiệp
Rà soát các quyết định, chính sách
về cho vay học nghề, vay vốn sản
suất NN, buôn bán và SX thủ công
mỹ nghệ. Soạn thảo và cập nhật
chính sách
SNKH -
Chính sách
mới
Sở Lao động
Thương
binh & XH
Sở: NN & PTNT,
Tài chính, Lao
động Thương
binh XH
600 600
20
Quản lý tài
nguyên
nước
Quy hoạch và
quản lý tài
nguyên nước
Nghiên cứu đề xuất mô hình quản lý
tài nguyên nước mặt
SNKH - Mô
hình quản lý
Sở TN&MT
Sở: NN & PTNT,
Tài chính, Khoa
học Công nghệ
400 400
21
Quản lý tài
nguyên
nước
Đầu tư hoàn
chỉnh hệ thống
thủy lợi ngọt
hóa cống đập Ba
Lai - Cầu Sập
Nghiên cứu đánh giá hiệu quả của
hệ thống cống đập Ba Lai - Cầu Sập
SNKH: A -
Báo cáo
Sở
NN&PTNT
Sở: Xây dựng,
Kế hoạch Đầu tư,
Tài chính
800 800
22
Sử dụng
hiệu quả
năng lượng
Nghiên cứu các
hình thức sử
dụng Biogas
trong SX, NN
Đào tạo nâng cao nhận thức về việc
sử dụng một cách kinh tế nhất các
sản phẩm biogas
SNKH: A -
Hoạt động
nâng cao
nhận thức
Sở TN&MT
Sở: NN & PTNT,
Công thương,
Thông tin Truyền
thông, Tài chính
500 500
23 NN
Tăng giá trị gia
tăng cho các sản
phẩm và mở
rộng thị trường
sản phẩm NN và
Nghiên cứu phương án mở rộng thị
trường sản phẩm ca cao
SNKH - Báo
cáo
Sở
NN&PTNT
Sở: Công thương,
Kế hoạch Đầu tư,
Khoa học Công
nghệ
600 600
138
STT
Mục tiêu
(Lĩnh vực)
Dự án
(Hành động)
Nội dung
(Hoạt động nhỏ)
Ngân sách -
sản phẩm
Cơ quan
chủ trì
Cơ quan phối
hợp
Kinh phí
(Triệu
VND)
Thời gian thực hiện
2011 2012 2013 2014 2015
thủy sản
24
Quản lý
thiên tai
Diễn tập cứu hộ,
cứu nạn khi xảy
ra lũ
Tập huấn về phòng chống thiên tai
cho cộng đồng
SNKH: A -
hoạt động
nâng cao
nhận thức
Sở
NN&PTNT
Ban Chỉ huy
quân sự, Sở TN
& MT, Sở Thông
tin Truyền thông
400 400
25
Cấp nước
sạch
Nghiên cứu và
ứng dụng khoa
học kỹ thuật
trong việc cung
cấp nước uống
Nghiên cứu kỹ thuật công nghệ
trong tích trữ nuớc mưa (thu nước
mưa từ mái nhà, nghiên cứu các
phương pháp rẻ tiền trong xử lý
nước mặn thành nước uống)
SNKH - Báo
cáo
Sở TN&MT
Sở: NN & PTNT,
Khoa học Công
nghệ, Tài chính
700 700
26
Quản lý tài
nguyên
nước
Đánh giá tác
động của
BĐKH đến tự
nhiên, KT - XH
của lưu vực
sông. Đề xuất
mô hình quản lý
lưu vực
Nghiên cứu các giải pháp gia tăng
lọc nước từ nước ngầm
SNKH - Báo
cáo
Sở TN&MT
Sở: NN & PTNT,
Xây dựng , Tài
chính, Khoa học
Công nghệ
600 600
27
Quản lý
thiên tai
Tăng cường hệ
thống cảnh báo
khí tượng, thủy
văn và biển
Đào tạo nâng cao dự báo cho các dự
báo viên, Tuyển dụng và đào tạo
cho các dự báo viên mới
SNKH: A -
Nhân lực
Trung tâm
Khí tượng
Thủy văn
Sở: TN & MT,
Thông tin Truyền
thông
500 500
28
Quy hoạch
sử dụng
đất
Đánh giá hiên
trạng thỗ
nhưỡng, sử
dụng đất và tác
động của
BĐKH
Nghiên cứu xác định những tác
động của BĐKH đến thổ nhưỡng,
các loại hình sử dụng đất, dân số.
Nghiên cứu giá trị kinh tế của các
loại hình sử dụng đất
SNKH - Báo
cáo
Sở TN&MT
Sở: NN & PTNT,
Khoa học Công
nghệ, Tài chính
600 600
139
STT
Mục tiêu
(Lĩnh vực)
Dự án
(Hành động)
Nội dung
(Hoạt động nhỏ)
Ngân sách -
sản phẩm
Cơ quan
chủ trì
Cơ quan phối
hợp
Kinh phí
(Triệu
VND)
Thời gian thực hiện
2011 2012 2013 2014 2015
29
Chăm sóc
sức khoẻ
Đề xuất chính
sách bảo hiểm y
tế cho người
nghèo
Rà soát các quy định chính sách về
chăm sóc sức khỏe cho người
nghèo. Nghiên cứu khả thi thực hiện
chính sách bảo hiểm y tế cho người
nghèo trong điều kiện KT - XH.
SNKH - Báo
cáo
Sở Y tế
Sở: Lao động
Thương binh
XH, Tài chính
300 300
30
Bảo vệ bờ
biển
Nâng cấp hệ
thống đê/kè
vùng ven biển
và vùng cửa
sông
Xúc tiến xây dựng đê/kè
Đầu tư -
Công trình
Sở
NN&PTNT
Sở: Xây dựng,
TN & MT, Kế
hoạch Đầu tư,
Tài chính
400,000 25,000 100,000 100,000 175,000
31
Bảo vệ bờ
biển
Bảo vệ HST
rừng ngập mặn
và vùng đất thấp
Xây dựng bảo vệ phục hồi rừng
ngập mặn, bằng cây tràm để gia
tăng trầm tích
Đầu tư -
Vùng rừng
ngập mặn
Sở TN&MT
Sở: NN & PTNT,
Kế hoạch Đầu tư,
Tài chính
10,000 5,000 5,000
32
Cấp nước
sạch
Nâng cấp hệ
thống cung cấp
nước uống
Nghiên cứu khả thi, thiết kế cho các
hệ thống cấp nước (nhà máy, hệ
thống đường ống) cung cấp nước
uống cho 3 huyện ven biển và các
huyện nội đồng vào mùa khô
SNKH - Báo
cáo
Sở
NN&PTNT
Sở: Xây dựng,
NN & PTNT, Tài
chính, Kế hoạch
Đầu tư
2,000 700 1,300
33
Bảo vệ
môi trường
Tạo việc làm
trong lĩnh vực
du lịch
Tập huấn đào tạo về SX thủ công
mỹ nghệ
SNKH: A -
Hoạt động
đào tạo
Sở Văn hoá
Thể thao và
Du lịch
Sở: Lao động
Thương binh
XH, Tài chính
500 500
34 NN
Đánh giá
BĐKH đến nuôi
trồng và đánh
bắt thủy sản
Nghiên cứu các biện pháp để chứng
nhận sản phẩm (Chứng nhận sản
phẩm tăng giá trị và nhu cầu về sản
phẩm)
SNKH - Báo
cáo
Sở
NN&PTNT
, Tài nguyên và
Môi trường, Kế
hoạch và đầu tư,
Tài chính
600 600
35
Sử dụng
hiệu quả
năng lượng
Nghiên cứu các
hình thức sử
dụng Biogas
trong NN, SX
Hỗ trợ cho tư nhân mở rộng SX khí
sinh học.
SNKH: A -
Hoạt động
nâng cao
nhận thức
Sở TN&MT
Sở: NN & PTNT,
Công thương, Tài
chính
500 500
140
STT
Mục tiêu
(Lĩnh vực)
Dự án
(Hành động)
Nội dung
(Hoạt động nhỏ)
Ngân sách -
sản phẩm
Cơ quan
chủ trì
Cơ quan phối
hợp
Kinh phí
(Triệu
VND)
Thời gian thực hiện
2011 2012 2013 2014 2015
36
Quy hoạch
sử dụng
đất
Quy hoạch sử
dụng đất có tính
đến hiệu quả gia
tăng giá trị sản
phẩm NN dưới
tác động của
BĐKH
Quy hoạch sử dụng đất hiệu quả:
tăng diện tích đất chăn nuôi và xa
khu đô thị, giảm diện đất trồng lúa,
đất lúa độc canh sang luân canh,
tăng đất trồng cây ăn quả có giá trị
cao, khu dân cư - đô thị xa các vùng
có nguy cơ lũ lụt, xói lở và NBD
SNKH - Báo
cáo, bản đồ
Sở TN&MT
Sở: NN & PTNT,
Tài chính
700 700
37 NN
Tăng giá trị gia
tăng cho các sản
phẩm và mở
rộng thi trường
cho các sản
phẩm NN và
thủy sản
Tăng cường sử dụng gỗ của cây dừa
SNKH -
Hoạt động
nâng cao
nhận thức
Sở
NN&PTNT
Sở: Công thương,
Kế hoạch Đầu tư,
Khoa học Công
nghệ
400 400
38
Quy hoạch
sử dụng
đất
Quy hoạch sử
dụng đất có tính
đến hiệu quả gia
tăng giá trị sản
phẩm NN dưới
tác động của
BĐKH
Ban hành các chính sách, quy định,
hỗ trợ chuyển đổi mục đích sử dụng
đất, đặc biệt là những người có thu
nhập thấp
SNKH -
Chính sách
mới
Sở TN&MT
Sở: Lao động
Thương binh
XH, Tài chính
500 500
39
Quản lý tài
nguyên
nước
Quy hoạch và
quản lý tài
nguyên nước
Nghiên cứu giải pháp trữ nước với
hồ điều tiết nhỏ
SNKH - Báo
cáo
Sở TN&MT
Sở: NN & PTNT,
Tài chính, Khoa
học Công nghệ
400 400
40
Quản lý tài
nguyên
nước
Đánh giá tác
động của
BĐKH đến tự
nhiên, KT - XH.
Đề xuất mô hình
quản lý lưu vực
Xúc tiến xây dựng các mô hình lọc
nước từ nước ngầm
Đầu tư -
Công trình
Sở TN&MT
Sở: NN & PTNT,
Xây dựng, Tài
chính, Khoa học
Công nghệ, Kế
hoạch Đầu tư
22,000 3,000 5,000 14,000
141
STT
Mục tiêu
(Lĩnh vực)
Dự án
(Hành động)
Nội dung
(Hoạt động nhỏ)
Ngân sách -
sản phẩm
Cơ quan
chủ trì
Cơ quan phối
hợp
Kinh phí
(Triệu
VND)
Thời gian thực hiện
2011 2012 2013 2014 2015
41 NN Trồng rừng Thiết lập tỷ lệ diện tích phủ xanh
SNKH - Báo
cáo
Sở
NN&PTNT
Sở: TN & MT,
Kế hoạch & đầu
tư, Tài chính,
Văn hóa Thể
thao Du lịch
800 800
42
Quản lý tài
nguyên
nước
Đê nội đồng:
nâng cấp hệ
thống đê và cửa
cống
Xúc tiến xây dựng bổ sung hệ thống
đê sông nội đồng (Bắc Bến Tre,
Huyện chơ Lách...)
Đầu tư -
Công trình
Sở
NN&PTNT
Sở: Xây dựng,
Kế hoạch Đầu tư,
Tài chính
23,000 4,500 5,500 13,000
43
Bảo vệ bờ
biển
Đề xuất và thực
hiện các giải
pháp quản lý
bền vững rừng
ngập mặn cân
bằng sinh thái,
cải thiện sinh kế
và chất lượng
cuộc sống
Xác định các giải pháp trong việc
gia tăng giá trị của rừng ngập mặn
SNKH - Báo
cáo
Sở TN&MT
Sở: NN & PTNT,
Kế hoạch Đầu tư,
Tài chính
900 900
44 NN
Đánh giá
BĐKH đến nuôi
trồng và đánh
bắt thủy sản
Nghiên cứu xác định các phương
pháp xử lý, tái sử dụng nước thải từ
nuôi cá Tra (pangasius).
SNKH - Báo
cáo
Sở
NN&PTNT
Sở: Tài nguyên
và Môi trường,
Kế hoạch và đầu
tư, Tài chính
800 800
45 NN
Đánh giá
BĐKH đến nuôi
trồng và đánh
bắt thủy sản
Nghiên cứu thử nghiệm các phưong
pháp và giống mới với sự hợp tác
với nông dân
SNKH - Báo
cáo
Sở
NN&PTNT
Sở: TN & MT,
Kế hoạch và đầu
tư, Tài chính
900 900
46 NN
Đánh giá
BĐKH đến nuôi
trồng và đánh
bắt thủy sản
Nghiên cứu xác định các loài cá phù
hợp với nước lợ (cá Chim, cá Kèo)
SNKH - Báo
cáo
Sở
NN&PTNT
Sở: TN & MT,
Kế hoạch và đầu
tu, Tài chính
800 800
142
STT
Mục tiêu
(Lĩnh vực)
Dự án
(Hành động)
Nội dung
(Hoạt động nhỏ)
Ngân sách -
sản phẩm
Cơ quan
chủ trì
Cơ quan phối
hợp
Kinh phí
(Triệu
VND)
Thời gian thực hiện
2011 2012 2013 2014 2015
47
Sử dụng
hiệu quả
năng lượng
Nghiên cứu các
hình thức sử
dụng Biogas
trong NN, SX
Nghiên cứu thu gom khí mêtan từ
các bải chôn lấp rác thải sinh hoạt
SNKH - Báo
cáo
Sở TN&MT
Sở: NN & PTNT,
Công thương,
Khoa học Công
nghệ, Tài chính
800 800
48
Bảo vệ
môi trường
Tạo việc làm
trong lĩnh vực
du lịch
Làm phong phú các sản phẩm thu
công phục vụ các loại hình du lịch
SNKH - Báo
cáo
Sở Văn hoá
Thể thao và
Du lịch
Sở Lao động
Thương binh
XH, Tài chính
700 700
49
Quản lý
thiên tai
Xây dựng nhà
trú bão cho các
vùng bên ngoài
đê, thiết lập các
khu vực neo đậu
tránh bão
Nghiên cứu đánh giá các giải pháp
xây dựng cộng đồng mới lâu dài với
độ cao nền nâng cao đuợc sử dụng
như hầm trú bão, thiết lập các khu
vực neo đậu
SNKH - Báo
cáo
Sở Xây
dựng
Trung tâm Khí
tượng Thủy văn,
Sở Tài chính, Sở
Kế hoạch Đầu tư
700 700
50
Sử dụng
hiệu quả
năng lượng
Tuyên truyền
vận động sử
dụng tiết kiệm
năng lượng để
bảo vệ môi
trường
Đề xuất các cách tiếp cận quản lý về
tiết kiệm năng lượng trong sinh
hoạt, SX.
SNKH: A -
Hoạt động
nâng cao
nhận thức
Sở TN&MT
Sở: NN & PTNT,
Khoa học Công
nghệ, Kế hoạch
Đầu tư, Tài chính
2,000 500 1,500
51 NN
Tăng giá trị gia
tăng cho sản
phẩm và mở
rộng thi trường
sản phẩm NN và
thủy sản
Nghiên cứu tái sử dụng các phụ
phẩm canh tác NN, thủy sản
SNKH - Báo
cáo
Sở:
NN&PTNT
Sở: Công thương,
Kế hoạch Đầu tư,
Khoa học Công
nghệ
800 800
52 NN
Tăng các giá trị
gia tăng cho các
sản phẩm và mở
rộng thi trường
cho các sản
Tái sử dụng các phụ phẩm nuôi
SNKH - Báo
cáo
Sở
NN&PTNT
Sở: Công thương,
Kế hoạch Đầu tư,
Khoa học Công
nghệ
600 600
143
STT
Mục tiêu
(Lĩnh vực)
Dự án
(Hành động)
Nội dung
(Hoạt động nhỏ)
Ngân sách -
sản phẩm
Cơ quan
chủ trì
Cơ quan phối
hợp
Kinh phí
(Triệu
VND)
Thời gian thực hiện
2011 2012 2013 2014 2015
phẩm NN và
thủy sản
53
Bảo vệ bờ
biển
Nâng cấp công
trình giao thông
vùng có nguy cơ
lũ và NBD
Nghiên cứu xây dựng các con
đường với chức năng làm đê vùng
ven biển
SNKH - Báo
cáo
Sở Giao
Thông Vận
Tải
Sở: Xây dựng,
Kế hoạch Đầu tư,
Tài chính
900 900
54 NN
Đánh giá
BĐKH đến
trồng trọt
Tiến hành các phương pháp canh
tác NN phù hợp với BĐKH
Đầu tư - Mô
hình canh
tác
Sở
NN&PTNT
Sở: TN & MT,
Kế hoạch và đầu
tư, Tài chính
20,000 5,000 15,000
55
Quản lý
thiên tai
Tăng cường hệ
thống cảnh báo
khí tượng, thủy
văn và biển
Nghiên cứu xem xét bổ sung thiết
bị, cơ sở khoa học và dự báo các
phương pháp mới
SNKH - Báo
cáo
Trung tâm
Khí tượng
Thủy văn
Sở: TN & MT,
Khoa học Công
nghệ, Tài chính
300 300
56
Quản lý tài
nguyên
nước
Đầu tư hoàn
chỉnh hệ thống
thủy lợi ngọt
hóa cống đập Ba
Lai - Cầu Sập.
Xúc tiến xây dựng nâng cấp hệ
thống cống đập Ba Lai - Cầu Sập.
Đầu tư -
Công trình
Sở
NN&PTNT
Sở Xây dựng, Sở
Kế hoạch Đầu tư,
Sở Tài chính
100,000 20,000 80,000
57 NN
Đánh giá
BĐKH đến chăn
nuôi
Nghiên cứu cứu phương pháp giảm
thiểu của nhiệt độ cao đến gia súc
Đầu tư -
Giống NN
mới
Sở
NN&PTNT
Sở: TN & MT,
Kế hoạch và đầu
tu, Tài chính
300 300
58
Cấp nước
sạch
Nghiên cứu và
ứng dụng khoa
học kỹ thuật
trong việc cung
cấp nước uống
Sử dụng các bồn chứa nước như các
nơi trú ẩn bão.
SNKH - Báo
cáo
Sở TN&MT
Sở: NN & PTNT,
Khoa học Công
nghệ, Tài chính
300 300
144
STT
Mục tiêu
(Lĩnh vực)
Dự án
(Hành động)
Nội dung
(Hoạt động nhỏ)
Ngân sách -
sản phẩm
Cơ quan
chủ trì
Cơ quan phối
hợp
Kinh phí
(Triệu
VND)
Thời gian thực hiện
2011 2012 2013 2014 2015
59
Sử dụng
hiệu quả
năng lượng
Nghiên cứu các
hình thức sử
dụng Biogas
trong NN, SX
Nghiên cứu các loại hình SX biogas
có giá trị kinh tế, lựa chọn các mô
hình biogas phù hợp với dân cư và
khả năng phổ biến rộng rãi
SNKH - Báo
cáo
Sở TN&MT
Sở: NN & PTNT,
Công thương, Tài
chính
400 400
60 NN
Nghiên cứu
giống cây trồng,
chăn nuôi, thủy
sản có khả năng
chống chiu cao
với BĐKH
Ứng dụng khoa học và kỹ thuật
trong lai tạo giống cây trồng, vật
nuôi, thủy sản. Du nhập các giống
cây trồng, vật nuôi và thủy sản
SNKH - Báo
cáo
Sở TN&MT
Sở: NN & PTNT,
Khoa học Công
nghệ, Tài chính
900 900
61
Quản lý
thiên tai
Phát triển sinh
kế bền vững
Nghiên cứu giải pháp tìm kiếm
nguồn thu nhập thay cho người mất
đất do di dân
SNHK - Báo
cáo
Sở Lao
động,
Thương
binh & XH
Sở: NN & PTNT,
Thông tin Truyền
thông, Tài chính
300 300
62
Sử dụng
hiệu quả
năng lượng
Tìm kiếm và
xây dựng các dự
án CDM
Tạo các dự án "Cơ chế phát triển
sạch" tại địa phương. Tìm kiếm các
dự án CDM từ Bộ và Nhà nước
SNKH - Báo
cáo
Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Sở: TN & MT,
Khoa học Công
nghệ, NN &
PTNT
1,500 900 600
63
Quản lý tài
nguyên
nước
Quy hoạch và
quản lý tài
nguyên nước
Xây dựng hồ điều tiết trữ nước
Đầu tư -
Công trình
Sở TN&MT
Sở: NN & PTNT,
Xây dựng, Tài
chính, Khoa học
Công nghệ, Kế
hoạch Đầu tư
40,000 10,000 30,000
64
Cấp nước
sạch
Nâng cấp hệ
thống cung cấp
nước uống
Xúc tiến xây dựng nhà máy nuớc/hệ
thống đường ống dẫn
Đầu tư -
Công trình
Sở
NN&PTNT
Sở: Xây dựng,
NN & PTNT, Tài
chính, Kế hoạch
Đầu tư
500,000 350,000 150,000
65
Sử dụng
hiệu quả
năng lượng
Đánh giá tiềm
năng và khả
năng khai thác
Nghiên cứu tiềm năng khai thác các
nguồn năng lượng tái tạo như: gió,
mặt trời, sóng - triều
SNKH - Báo
cáo
Sở TN&MT
Sở: NN & PTNT,
Kế hoạch Đầu tư,
Khoa học Công
2,000 1,000 1,000
145
STT
Mục tiêu
(Lĩnh vực)
Dự án
(Hành động)
Nội dung
(Hoạt động nhỏ)
Ngân sách -
sản phẩm
Cơ quan
chủ trì
Cơ quan phối
hợp
Kinh phí
(Triệu
VND)
Thời gian thực hiện
2011 2012 2013 2014 2015
nguồn năng
lượng tái tạo
như; gió, mặt
trời, sóng - triều
nghệ, Tài chính
66
Nông
nghiệp
Nghiên cứu ứng
dụng kỹ thuật
công nghệ tưới
tiết kiệm nước
làm gia tăng giá
trị sản phẩm NN
Nghiên cứu ứng dụng phương pháp
tưới nhỏ giọt cho cây trồng lâu năm
đặc biệt là cây ăn quả
SNKH - Báo
cáo
Sở
NN&PTNT
Sở: Khoa học
Công nghệ, Kế
hoạch Đầu tư,
Tài chính
900 900
67
Quản lý tài
nguyên
nước
Nâng cấp các
công trình kênh
mương điều tiết
và thoát nước đô
thị. Triển khai
thực hiện việc
nâng cấp hệ
thống thoát
nước
Nghiên cứu thiết kế nâng cấp hệ
thống kênh mương tiêu thoát nước
khu dân cư đô thị.
SNKH - Báo
cáo
Sở
NN&PTNT
Sở: Xây dựng,
Kế hoạch Đầu tư,
Tài chính
700 700
68
Quy hoạch
sử dụng
đất
Đánh giá, kiểm
kê lượng carbon
qua sự thay đổi
sử dụng đất.
Kiểm kê phát thải và hấp thu KNK
SNKH - Báo
cáo
Sở TN&MT
Sở: Khoa học
Công nghệ, Tài
chính
5,000 1,000 4,000
69
Bảo vệ
môi trường
Giảm phát thải
từ khu vực SX
Nghiên cứu giảm phát thải từ các
nhà máy SX
SNKH - Báo
cáo
Sở TN&MT
Sở: TN & MT,
Khoa học Công
nghệ, Tài chính
600 600
70
Sử dụng
hiệu quả
năng lượng
Nghiên cứu sản
phẩm nhiên liệu
sinh học
Nghiên cứu phát triển nhiên liệu
sinh học từ các sản phẩm NN và
thực vật thủy sinh
SNKH - Báo
cáo
Sở TN&MT
Sở: Công thương,
Khoa học Công
nghệ, Tài chính
800 800
146
STT
Mục tiêu
(Lĩnh vực)
Dự án
(Hành động)
Nội dung
(Hoạt động nhỏ)
Ngân sách -
sản phẩm
Cơ quan
chủ trì
Cơ quan phối
hợp
Kinh phí
(Triệu
VND)
Thời gian thực hiện
2011 2012 2013 2014 2015
71
Quản lý
thiên tai
Diễn tập cứu hộ,
cứu nạn khi xảy
ra lũ
Lập kế hoạch ứng phó với những
tình huống giả định của các cơn bão
và lũ lụt
SNKH - Báo
cáo
Sở
NN&PTNT
Ban Chỉ huy
quân sự, Sở Tài
nguyên và môi
trường
600 600
72
Quản lý
thiên tai
Tăng cường hệ
thống cảnh báo
khí tượng, thủy
văn và biển
Xúc tiến đầu tư cơ sở vật chất
Đầu tư - Cơ
sở hạ tầng
Trung tâm
Khí tượng
Thủy văn
Sở: NN & PTNT,
Kế hoạch Đầu tư,
Tài chính
4,000 1,000 3,000
73
Quản lý
thiên tai
Xây dựng các
nhà trú bão cho
các vùng bên
ngoài đê, thiết
lập các khu vực
neo đậu tránh
bão
Xúc tiến xây dựng các công trình
xây dựng nâng nền làm hầm trú bão
và các khu vực neo đậu
Đầu tư -
Công trình
Sở Xây
dựng
Trung tâm Khí
tượng Thủy văn,
Sở Tài chính và
Kế hoạch Đầu tư
5,000 1,000 4,000
74
Bảo vệ bờ
biển
Nâng cấp các
công trình giao
thông trong
vùng có nguy cơ
lũ và NBD
Xúc tiến xây dựng các con đuờng
làm đê ven biển
Đầu tư -
Công trình
Sở Giao
Thông Vận
Tải
Sở: Xây dựng,
Kế hoạch Đầu tư,
Tài chính
20,000 5,000 15,000
75
Quản lý tài
nguyên
nước
Nâng cấp các
công trình kênh
mương điều tiết
và thoát nước đô
thị. Triển khai
thực hiện việc
nâng cấp hệ
thống thoát
nước
Xúc tiến xây dựng nâng cấp hệ
thống kênh mương tiêu thoát nước
khu dân cư đô thị.
Đầu tư -
Công trình
Sở
NN&PTNT
Sở: Xây dựng,
Kế hoạch Đầu tư,
Tài chính
200,000 50,000 150,000
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- lv_tac_dong_cua_bien_doi_khi_hau_den_san_xuat_nong_nghiep_tinh_ben_tre_139.pdf