Nghiên cứu tác động của cạnh tranh tới sự ổn định tài chính của ngân hàng
thương mại là trung tâm của những cuộc tranh luận về học thuật và chính sách trong
hơn hai thập kỷ qua, đặc biệt là từ sau cuộc khủng hoảng tài chính 2008. Luận án
được thực hiện nhằm mục tiêu phân tích tác động của cạnh tranh tới sự ổn định tài
chính của các ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam trong giai đoạn 2008 –
2016. Nghiên cứu sử dụng phương pháp định lượng gồm các bước phân tích như
sau:
(i) Đánh giá và đo lường mức độ cạnh tranh của hệ thống các NHTM Việt
Nam thông qua việc ước tính chỉ số cạnh tranh Lerner.
(ii) Đo lường mức độ ổn định tài chính của các NHTM Việt Nam thông qua
việc tính toán chỉ số Z-score
(ii) Áp dụng phương pháp GMM cho dữ liệu bảng, phân tích tác động của
cạnh tranh tới sự ổn định tài chính của các NHTM Việt Nam thông qua kiểm định 2
giả thuyết: “cạnh tranh - ổn định” và “cạnh tranh – dễ vỡ”.
Kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ cạnh tranh của các NHTM Việt Nam
trong giai đoạn 2008 -2016 là khá khốc liệt so với các nước khu vực châu Á và thế
giới. Bên cạnh đó, cạnh tranh gia tăng sẽ giúp cho ngân hàng thương mại Việt Nam
ổn định hơn. Tuy nhiên mối quan hệ giữa cạnh tranh và ổn định là phi tuyến có hình
chữ U ngược
148 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 938 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tác động của cạnh tranh tới sự ổn định tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ần kiểm soát chặt
chẽ hoạt động tín dụng, và cần có các biện pháp tích cực xử lý nợ xấu, trích lập dự
phòng, thu hồi nợ từ khách hàng, gia tăng chất lượng tài sản cho vay, từ đó tối ưu
hóa hiệu quả hoạt động, góp phần nâng cao sức cạnh tranh và sự ổn định của các
ngân hàng. Chính sách tín dụng cũng cần phải cân nhắc rủi ro và tỷ lệ cho vay trên
tài sản đảm bảo phù hợp, phải đảm bảo khả năng thu hồi vốn và cần theo dõi bám
sát tình hình sau cho vay, tăng cường kiểm tra mục đích sử dụng vốn đối với các
trường hợp được đánh giá là rủi ro cao hơn để có biện pháp can thiệp cần thiết. Do
lợi nhuận của các NHTM phụ thuộc phần lớn vào hoạt động tín dụng, thu nhập từ
hoạt động tín dụng có ảnh hưởng lớn đối với kết quả hoạt động kinh doanh của các
NHTM Việt Nam. Các NHTM cần cân nhắc duy trì một tỷ lệ cho vay cao trên tổng
tài sản nhằm duy trì mức độ ổn định tài chính cao cho các ngân hàng.
Thứ hai, cần tăng cường vốn chủ sở hữu của các NHTM. Khi ngân hàng mở
rộng hoạt động, tổng tài sản và quy mô ngân hàng tăng lên, NHTM cần chủ động
gia tăng tương ứng nguồn vốn chủ sở hữu để đảm bảo tỷ trọng vốn chủ sở hữu trên
tổng tài sản không bị sụt giảm. Khi tỷ lệ vốn chủ sở hữu bình quân trên tổng tài sản
103
bình quân tăng sẽ góp phần nâng cao mức độ ổn định tài chính của NHTM. Quy mô
vốn lớn hơn giúp cho khả năng ổn định tài chính cao hơn. Bên cạnh đó, vốn của
NHTM được xem là chiếc “đệm” để đối phó có hiệu quả với các cú sốc từ bên
ngoài, bảo đảm một sự an toàn trong hoạt động kinh doanh, đồng thời giúp hỗ trợ
cho hoạt động mở rộng thị phần, mở các chi nhánh, phòng giao dịch, gia tăng khả
năng cạnh tranh. Các NHTM có thể tăng vốn thông qua nhiều kênh khác nhau như:
cổ phần hóa, phát hành thêm cổ phiếu, sáp nhập, hợp nhất các NHTM.
Thứ ba, các NHTM cần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nâng cao trình
độ chuyên môn nghiệp vụ, khả năng quản trị điều hành nhằm đảm bảo hoạt động
kinh doanh của ngân hàng an toàn, hiệu quả, gia tăng giá trị cho ngân hàng, cho
khách hàng, và cho nền kinh tế. Các ngân hàng cần chú trọng đầu tư cho hoạt động
đào tạo, thông qua sử dụng nguồn lực nội bộ cũng như các chương trình đào tạo bên
ngoài nhằm phổ biến các quy trình, chính sách, các kỹ thuật, nghiệp vụ và các
chương trình về quản trị rủi ro, quản trị điều hành theo các quy định của quốc gia và
theo các chuẩn mực và thông lệ quốc tế.
Thứ tư, về sản phẩm, các ngân hàng cần có những giải pháp để đa dạng hóa
và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ của mình nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh, gia tăng hiệu quả hoạt động. Ngày nay, nhu cầu của khách hàng đổi với sản
phẩm và dịch vụ ngân hàng ngày càng đa dạng và phong phú, do đó các ngân hàng
cần phát triển và cung cấp sản phẩm đáp ứng các nhu cầu này. Đồng thời có những
giải pháp tăng cường hiệu quả công tác Marketing thông qua xác định đúng phân
khúc thị trường và đối tượng khách hàng mục tiêu, từ đó có biện pháp phù hợp để
tiếp cận khách hàng, hoàn thiện hệ thống danh mục sản phẩm, gia tăng tiện ích cho
các sản phẩm và xây dựng các chính sách ưu đãi và khuyến mãi phù hợp nhằm phục
vụ tốt các đối tượng khách hàng khác nhau.
Thứ năm, các ngân hàng cần chú trọng đầu tư phát triển công nghệ hiện đại.
Công nghệ kỹ thuật hiện đại chính là tiền đề cho việc triển khai các loại hình dịch
vụ mới, cập nhật thông tin nhanh chóng và đầy đủ, đồng thời giảm thiểu rủi ro. Mặt
khác, công nghệ hiện đại còn giúp ngân hàng giảm chi phí, giảm thời gian giao dịch
104
mà vẫn đảm bảo độ an toàn cho khách hàng, giúp bảo vệ khách hàng một cách hữu
hiệu. Các ngân hàng cần giao lưu, hợp tác để học hỏi kinh nghiệm của các ngân
hàng trong khu vực và quốc tế. Liên kết với các công ty cung ứng dịch vụ để phát
triển đa dạng các loại hình sản phẩm trên nền tảng khoa học – công nghệ hiện đại.
Ngoài ra, các ngân hàng cần đầu tư máy móc thiết bị hiện đại, bảo mật tốt. Đồng
thời, xây dựng cơ chế quản lý và giám sát chặt chẽ, xử lý nhanh chóng và thỏa đáng
cho khách hàng.
Thứ sáu, về hiệu quả quản trị chi phí, các nhà quản trị điều hành ngân hàng
trong hoạt động kinh doanh cần quản lý tốt các khoản chi phí và các khoản thu nhập
của ngân hàng. Điều này sẽ giúp các ngân hàng nâng cao năng lực cạnh tranh từ đó
góp phần gia tăng sự ổn định của ngân hàng. Bên cạnh đó, việc gia tăng đầu tư một
cách có hiệu quả cho các hoạt động quản trị có thể giúp các ngân hàng giảm thiểu
rủi ro, nâng cao hiệu quả hoạt động. Bên cạnh đó, điều này sẽ giúp các ngân hàng
thu hút những nhà quản lý giỏi cũng như giữ chân và khuyến khích các nhà quản lý
hiện tại làm việc tốt hơn. Từ đó, giúp ngân hàng gia tăng năng lực cạnh tranh và sự
ổn định tài chính.
Thứ bảy, cần chủ động đối phó với các biến động vĩ mô của nền kinh tế do
các biến số này thường nằm ngoài tầm kiểm soát của các ngân hàng thương mại.
Điều này không những giúp ngân hàng chủ động ứng phó với những cú sốc của nền
kinh tế nhằm bảo toàn tài sản của ngân hàng mà còn dự báo được các khoản trích
lập dự phòng rủi ro, có thể đưa ra chiến lược phát triển hợp lý, vừa đảm bảo khả
năng sinh lời, vừa bảo toàn được các tài sản có của ngân hàng.
5.2.2.Đối với cơ quan quản lý nhà nước
Thứ nhất, Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cần có những biện
pháp khuyến khích và thúc đẩy các NHTM thực hiện cạnh tranh lành mạnh trong
toàn hệ thống. Về hoạt động cơ cấu các NHTM, bên cạnh việc thu hẹp số lượng
ngân hàng bằng cạnh tranh, sàng lọc và tự đào thải, NHNN cần tạo môi trường cạnh
tranh thật sự minh bạch và bình đẳng giữa các ngân hàng.
105
Thứ hai, song song với việc tạo ra môi trường khuyến khích cạnh tranh lành
mạnh, Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cần gia tăng việc kiểm tra,
giám sát chất lượng tín dụng đi đôi với kiểm soát tăng trưởng tín dụng của các ngân
hàng thương mại nhằm hạn chế rủi ro có thể xảy ra. Việc giám sát cần được thực
hiện một cách thương xuyên và định kỳ. Bên cạnh đó, Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam cần áp dụng các biện pháp giám sát hiện đại theo chuẩn quốc tế.
Thứ ba, NHNN cần có các giải pháp nhằm hỗ trợ việc đẩy mạnh hợp tác
trong lĩnh vực công nghệ ngân hàng của hệ thống NHTM. Có thể thấy, việc phát
triển công nghệ ngân hàng là hết sức cần thiết trong tiến trình cạnh tranh giữa các
ngân hàng cũng như hội nhập và cạnh tranh với các ngân hàng quốc tế. Trong khi
hầu hết các ngân hàng quốc tế đã được thành lập lâu năm với một nền tảng công
nghệ hết sức tiên tiến, thì đối với một nền kinh tế mới như Việt Nam cần phải mất
nhiều thời gian mới có thể theo kịp. Điều đó, đòi hỏi không chỉ sự cố gắng của hệ
thống ngân hàng trong nước mà còn phải có sự giúp đỡ và hỗ trợ từ phía Chính phủ.
Thứ tư, NHNN cũng cần chú trọng phát triển cơ chế chính sách đối với các
dịch vụ, phương tiện thanh toán mới và các hệ thống thanh toán, tạo cơ sở phát triển
thanh toán trên bề rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán liên ngân hàng
cũng như thanh toán bù trừ.
5.3. Hạn chế của nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
Mặc dù có những đóng góp nhất định cả về lý thuyết lẫn thực tiễn, luận án
cũng có những hạn chế nhất định:
Thứ nhất, vì hệ thống ngân hàng Việt Nam trong giai đoạn tác giả nghiên
cứu từ 2008-2016, trong đó giai đoạn 2011-2015 là giai đoạn hệ thống NHTM Việt
Nam đang thực hiện đề án cơ cấu lại nên có nhiều trường hợp ngân hàng yếu kém
và đang trong giai đoạn hợp nhất, sáp nhập, bị kiểm soát đặc biệt nên hạn chế về số
liệu, mẫu quan sát nhỏ. Xuất phát từ tính đặc thù này nên nghiên cứu cũng không có
điều kiện xem xét dữ liệu của các ngân hàng trước và sau sáp nhập. Để khắc phục
được hạn chế này, tác giả đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo là nghiên cứu trong
giai đoạn dài hơn, phạm vi rộng hơn, có thể sử dụng dữ liệu báo cáo tài chính quý
106
của các NHTM, hoặc sử dụng thêm số liệu của giai đoạn sau cơ cấu.
Thứ hai, mặc dù tác giả tìm thấy bằng chứng về tác động của cạnh tranh đến
sự ổn định của các NHTM ủng hộ cho cả hai quan điểm “cạnh tranh - ổn định” và
“cạnh tranh – dễ vỡ” tuy nhiên nghiên cứu chưa tìm thấy bằng chứng rõ nét về sự
thay đổi của tác động này giữa các nhóm ngân hàng có hình thức sở hữu khác nhau.
Ngoài ra, tác động này cũng có thể bị chi phối trong điều kiện thể chế khác nhau
giữa các quốc gia. Do đó, để khắc phục hạn chế này, hướng nghiên cứu tiếp theo có
thể mở rộng phạm vi trên bình diện quốc tế giữa các nhóm ngân hàng tại các quốc
gia khác nhau. Thông qua đó có thể xem xét tác động này dưới điều kiện thể chế
khác nhau ở các quốc gia.
Kết luận chương 5
Trong chương 5, tác giả đã trình bày những kết quả nghiên cứu chính mà
luận án đã chỉ ra được. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu này, luận án đã có những
đóng góp nhất định cả trên cả hai phương diện lý luận và thực tiễn về đo lường mức
độ cạnh tranh, sự ổn định tài chính của ngân hàng thương mại Việt Nam, các yếu tố
tác động đến mức độ cạnh tranh và sự ổn định tài chính, và tác động của cạnh tranh
tới sự ổn định tài chính của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2008 – 2016.
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, luận án cũng đã đưa ra và luận giải một số
hàm ý chính sách đối với các nhà quản trị NHTM Việt Nam, các cơ quan quản lý
Nhà nước.
Mặc dù luận án đã đạt được mục tiêu nghiên cứu nhưng không thể tránh khỏi
những hạn chế khách quan do giới hạn về thời gian nghiên cứu cũng như dữ liệu
ngân hàng ở thời điểm hiện tại. Đây cũng là cơ sở để các hướng nghiên cứu tiếp
theo có thể tiếp tục phát triển từ luận án.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Allen, F., Gale, D., (2000). Financial contagion. Journal of Political Economy 108,
1–33.
Allen, F., Gale, D., (2004). Competition and financial stability. Journal of Money,
Credit, and Banking 36, 453–480
Altman, E. I., & Saunders, A., (1997), Credit risk measurement: Developments over
the last 20 years, Journal of banking & finance, Vol. 21(11), pp.1721-1742.
Altman, E.I. (1968), Financial Ratios, Discriminant Analysis and the Prediction of
Corporate Bankruptcy, Journal of Finance, Vol. 23(4), pp. 589-609.
Arellano, M. and Bover, O. (1995), ‘Another look at the instrumental-variable
estimation of error-components models’, Journal of Econometrics, 68, 29-
52.
Arellano, M., Bond, S., (1991). Some tests of specification for panel data: Monte
Carlo evidence and an application to employment equations. Review of
Economic Studies 58 (2), 277–297
Beck, T., (2008). Bank Competition and Financial Stability: Friends or Foes? Policy
Research Working Paper No. 4656, World Bank
Beck, T., Demirguc-Kunt, A., Levine, R., (2006). Bank concentration, competition,
and crises: first results. Journal of Banking and Finance 30, 1581–1603
Berger, A., Klapper, L., Turk-Ariss, R., (2009). Bank competition and financial
stability. Journal of Financial Services Research 35, 99–118.
Berger, A., L. Klapper and R. Turk-Ariss, (2008). Bank Competition and Financial
Stability, World Bank Policy Research Working Paper 4696
Blundell, R.W. and Bond, S.R. (1998), ‘Initial conditions and moment restrictions
in dynamic panel data models’, Journal of Econometrics, 87, 115-14
Boot, A., Greenbaum, S., (1993). Bank regulation, reputation and rents: theory and
policy implications. In: Mayer, C., Vives, X. (Eds.), Capital Markets and
Financial Intermediation. Cambridge University Press, Cambridge, MA, pp.
262–285.
Boyd, J.H., De Nicoló, G., (2005). The theory of bank risk-taking and competition
revisited. Journal of Finance 60, 1329–1343
Boyd, J.H., De Nicolo, G., Smith, B.D., (2004). Crises in competitive versus
monopolistic banking systems. Journal of Money, Credit and Banking 36,
487–506
Boyd, J.H., Graham, S.L. (1986), Risk, regulation, and bank holding company
expansion into nonbanking, Research Department Federal Reserve Bank of
Minneapolis, Vol. 10 (2), pp. 2-17.
Boyd, J.H., Graham, S.L., Hewitt, R.S. (1993), Bank holding company mergers
with nonbank financial firms: Effects on the risk of failure, Journal of
Banking &Finance , Vol. 17 (1), pp. 43-63.
Caminal, R., Matutes, C., (2002). Market power and bank failures. International
Journal of Industrial Organisation 20, 1341–1361
Carletti, E. and P. Hartmann, (2003). Competition and Financial Stability: What’s
Special about Banking?, In Monetary History, Exchange Rates and Financial
Markets: Essays in Honour of Charles Goodhart, 2, edited by P.Mizen,
Cheltenham, UK: Edward Elgar.
Carletti, E., (2008). Competition and regulation in banking. In: Boot, A.W.A.,
Thakor, A.(Eds.), Handbook of Financial Intermediation and Banking.
Elsevier, Amsterdam
Chant, J., Lai, A., Illing, M.,& Daniel, F. (2003), ‘Financial Stability as a Policy
Goal’ in Essay on Financial Stability, Bank of Canada Technical Report No.
95., pp.1-24.
Christiansen, A. (2010) Der ‘More Economic Approach’ in der EU-
Fusionskontrolle: Entwicklung, konzeptionelle Grundlagen und kritische
Analyse. Lang (Schriften zur Politischen Ökonomik, Evolutorische und
Ökologische Aspekte). Available at:
https://books.google.com.vn/books?id=n5ZE8X1kwMEC
Davies, H. (2005), Two Cheers for Financial Stability, William Taylor Memorial
Lecture No. 9, Washington, D.C., September.
Demirguc-Kunt, A. và Peria, M. S. M. (2010). A Framework for Analyzing
Competition in the Banking Sector: An Application to the Case of Jordan.
World Bank Policy Research Working Paper No. 5499
Fernández de Guevara, J., Maudos, J., Perez, F., (2005). Market power in European
banking sectors. Journal of Financial Services Research 27, 109–137
Fu, Xiaoqing (Maggie), Lin, Yongjia (Rebecca) and Philip Molyneux, (2014). Bank
competition and financial stability in Asia Pacific. Journal of Banking &
Finance, vol. 38, issue C, 64-77.
Fungáčová, Z., Solanko, L. and Weill, L. (2010) ‘Market power in the Russian
banking industry’, International Economics, 124(2010), pp. 127–145. doi:
10.1016/S2110-7017(13)60022-0.
Gambacorta, L., (2005). Inside the bank lending channel. European Economic
Review 49 (7), 1737–1759
Gunji, H., Yuan, Y., (2010). Bank profitability and the bank lending channel:
evidence from China. Journal of Asian Economics 21 (2), 129–144
Hamza, H. and Kachtouli, S. , (2014). Competitive conditions and market power of
Islamic and conventional commercial banks. Journal of IslamicAccounting
and Business Research, 5(1), 29-46.
Hannan, T.H., & Hanweck, G.A. (1988), ‘Bank Insolvency Risk and the Market for
Large Certificates of Deposit’, Journal of Money, Credit and Banking, Vol.
20 (2), pp. 203–211
Hellmann, T., Murdock, K., Stiglitz, J., (2000). Liberalization, moral hazard in
banking, and prudential regulation: are capital requirements enough?
American Economic Review 90, 147–165
Herfindahl, O. C. (1950). Concentration in the US Steel Industry,
ColombiaUniversity, NewYork, NY.
Hesse, H.,&Cihák, M. (2007), ‘Cooperative Banks and Financial Stability’, IMF
Working Paper No. 07/2, Washington DC: International Monetary Fund.
Hirschman, A. O. (1945). National Power and the Structure of ForeignTrade,
University of California Press, Berkeley, CA
Hoàng Công Gia Khánh & Trần Hùng Sơn. (2015), ‘Phát triển thị trường tài chính
và rủi ro của các ngân hàng thương mại Việt Nam’, Tạp chí phát triển kinh
tế, Số 26(12), trang 53-68.
Ivičić, L., Kunovac, D., &Ljubaj, I. (2008), ‘Measuring Bank Insolvency Risk in
CEE Countries’, proceedings of The Fourteenth Dubrovnik Economic
Conference, June 25 - June 28, 2008
Jimenez, G., J. Lopez and J. Saurina, (2007). How does Competition Impact Bank
Risk Taking?, Banco de España Working Papers 1005
Keeley, M., (1990). Deposit insurance, risk, and market power in banking.
American Economic Review 80, 1183–1200
Lai, A. (2002), Modelling financial instability: a survey of the literature, Ontario:
Bank of Canada.
Lerner, A. (1934). The concept of monopoly and the measurement of monopoly
power. Review of Economic Studies, 1, 157-175
Lê Hồ An Châu. (2015), ‘Tác động vĩ mô và bất ổn tài chính đến vốn đệm của các
Ngân hàng Thương mại tại các quốc gia Asean+’, Tạp chí kinh tế phát triển,
số 222, trang 53-61.
Liang, H.Y., & Reichert, A. (2006), The relationship between economic growth and
banking sector development, Banks and Bank Systems, Vol 2(1), pp. 19-35.
Liu, H., P. Molyneux and J. Wilson, (2010). Competition and Stability in European
Banking: A Regional Analysis, Manchester School
Marcus, A.J., (1984). Deregulation and bank financial policy. Journal of Banking
and Finance 8, 557–565
Martinez-Miera, D., Repullo, R., (2010). Does competition reduce the risk of bank
failure? Review of Financial Studies 23, 3638–3664
Maudos, J., Solís, L., (2009). The determinants of net interest income in the
Mexican banking system: an integrated model. Journal of Banking and
Finance 33, 1920–1931
Mishkin, F.S., (1999). Financial consolidation: dangers and opportunities. Journal
of Banking and Finance 23, 675–691.
Nguyễn Đăng Tùng & Bùi Thị Len. (2015), ‘Đánh giá nguy cơ phá sản của các
ngân hàng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam bằng chỉ số
Altman Z score’, Tạp chí khoa học và phát triển, số 5 (13), trang 833-840.
Nguyễn Minh Hà & Nguyễn Bá Hướng. (2016), ‘Phân tích các yếu tố ảnh hưởng
đến rủi ro phá sản ngân hàng bằng phương pháp Z-score’, Tạp chí kinh tế và
phát triển, số 229, trang 17-25.
Nguyễn Thanh Dương. (2013), ‘Phân tích rủi ro trong hoạt động ngân hàng’, Tạp
chí phát triển và hội nhập, số 9 (19), trang 29-39.
Peter S.Rose. 2001, Quản trị ngân hàng thương mại (Nguyễn Huy Hoàng, Nguyễn
Đức Hiển và Phạm Long dịch, Nguyễn Văn Nam và Vương Trọng Nghĩa
hiệu đính), Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội.
Porter, M. E. (1998). Competitive Advantage: Creating and SustainingSuperior
Performance. NY: Free Press.
Porter, M. (1980). Competitive strategy. New York: Free Press.
Phan Thi Thom & Than Thi Thu Thuy (2016) / Journal of Economic Development
24(1) 104-118/ Dec 2016.
Quy, N. T. (2005) Năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại trong xu thế
hội nhập. NXB Lý luận chính trị.
Rahman, N., Ahmad, N.,& Abdullah, N. (2012), Ownership Structure, Capital
Regulation and Bank Risk Taking, Journal of Business and Economics, Vol.
3, pp. 176-188.
Raúl Osvaldo Fernández and Jesús G. Garza-Garcíab, (2015). The Relationship
between Bank Competition and Financial Stability: A Case Study of the
Mexican Banking Industry. Working paper 03.12
Repkova, I. (2012) ‘Market Power in the Czech Banking Sector’, Journal of
Competitiveness, 4(1), pp. 143–155. doi: 10.7441/joc.2012.01.11.
Rolnick, A. J., & Weber, W. E. (1985), Banking instability and regulation in the US
free banking era. Quarterly Review, (Sum).
Rostami,M. (2015), Camels’ Analysis in Banking Industry, Global Journal of
Engineering Science and Research Management, Available from
<
2015/2.pdf>, [16 August 2016].
Samuelson, P.A. and Nordhaus W.D. (1985). Economics. 12 th Edition,
McGrawHill
Schaeck, K, M. Cihak, and S. Wolfe, (2006). Are More Competitive Banking
Systems More Stable?, IMF Working paper WP/06/143
Schaeck, K., Cihak, M., Wolfe, S., (2009). Are competitive banking systems more
stable? Journal of Money, Credit and Banking 41, 711–734
Soedarmono, W., Machrouh, F. & Tarazi, A., (2011). Bank market power, economic
growth and financial stability: Evidence from Asian banks, Journal of Asian
Economics, 22 (2011) 6, 460-470
Strobel, F.,& Lepetit, L. (2015), ‘Bank Insolvency Risk and Z-Score Measures: A
Refinement’, Finance Research Letters, Vol. 13, pp. 214-224.
Strobel, F.,& Lepetit, L. (2013), ‘Bank insolvency risk and time-varying Z-score
measures’, Journal of International Financial Markets, Institutions and
Money, Vol. 25, pp. 73-87.
Taffler, R. 1984, Empirical models for the monitoring ofUK corporations,Journal of
Banking and Finance,Vol. 8(2), pp. 199-227.
Turk-Ariss, R., (2010). On the Implications of Market Power in Banking: Evidence
from Developing Countries, Journal of Banking and Finance 34(4): 765-775
Vinh, V. X. and Tiên, D. T. Á. (2017) ‘Các yếu tố ảnh hưởng đến sức cạnh tranh
của các ngân hàng thương mại Việt Nam’, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN:
Kinh tế và Kinh doanh, 33(1/2017), pp. 12–22.
Vives, X., (2010). Competition and Stability in Banking., IESE Working paper 852
Weill, L. (2011), Do Islamic banks have greater market power?. Comparative
Economic Studies, 53, 291-306.
Wellink, N. (2002), Central banks as guardians of financial stability at the seminar
“Current Issues in Central Banking”, Oranjestad, 14 November 2002.
Zavgren, C. (1985), Assessing the vulnerability to failure ofAmerican industrial
firms: A logistic analysis,Journal of Business Finance & Accounting,Vol.
12(1),pp. 19-45
PHỤ LỤC 1: Danh sách 24 NHTMCP tác giả phân tích và đánh giá
STT Tên Ngân hàng Tên Viết tắt
1 NHTMCP An Bình ABB
2 NHTMCP Á Châu ACB
3 NHTMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam BIDV
4 NHTMCP Công Thương Việt Nam - Vietinbank CTG
5 NHTMCP Phát triển TP. HCM HDB
6 NHTMCP Kiên Long KLB
7 NHTMCP Quân Đội MBB
8 NHTMCP Hàng Hải – Maritimebank MSB
9 NHTMCP Nam Á NAB
10 NHTMCP Quốc Dân NCB
11 NHTMCP Phương Đông OCB
12 NHTMCP Xăng Dầu PGB
13 NHTMCP Sài Gòn SCB
14 NHTMCP Đông Nam Á SEAB
15 NHTMCP Sai Gon Công Thương – Saigonbank SGB
16 NHTMCP Sài Gòn- Hà Nội SHB
17 NHTMCP Sài Gòn Thương Tín - Sacombank STB
18 NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam - Techcombank TCB
19 NHTMCP Tiên Phong TPB
20 NHTMCP Việt Á VAB
21 NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam -
Vietcombank
VCB
22 NHTMCP Quốc Tế VIB
23 NHTMCP Bản Việt VIETCAPB
24 NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPB
PHỤ LỤC 2: Tính toán năng lực cạnh tranh và sự ổn định tài chính của ngân hàng thương mại Việt Nam
LERNER của các NHTM Việt Nam năm 2008-2016
STT
NGÂN
HÀNG/
NĂM
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
TRUNG
BÌNH/
NHTM
1 BID 0.2484 0.2557 0.2815 0.2063 0.1953 0.1985 0.2224 0.2519 0.1968 0.2285
2 CTG 0.2396 0.3095 0.2627 0.2492 0.2487 0.2768 0.2726 0.2669 0.2481 0.2638
3 VCB 0.3108 0.3624 0.3280 0.2412 0.2468 0.2620 0.2565 0.2585 0.2569 0.2803
4 ACB 0.3358 0.3350 0.3302 0.2913 0.2564 0.2086 0.2169 0.2807 0.2692 0.2805
5 MBB 0.4549 0.4371 0.4178 0.3751 0.3138 0.3357 0.3267 0.3204 0.3222 0.3671
6 NCB 0.3251 0.3499 0.3301 0.3072 0.1942 0.2640 0.2402 0.2535 0.2426 0.2785
7 SHB 0.4324 0.4152 0.3693 0.3315 0.3748 0.3274 0.2935 0.2793 0.2433 0.3407
8 STB 0.2916 0.3841 0.3876 0.2915 0.2517 0.3381 0.2994 0.2539 0.1934 0.2990
STT
NGÂN
HÀNG/
NĂM
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
TRUNG
BÌNH/
NHTM
9 TCB 0.3033 0.3807 0.3675 0.3439 0.2044 0.1884 0.2064 0.2374 0.2712 0.2781
10 SEAB 0.3813 0.4699 0.3802 0.2466 0.1907 0.2249 0.1573 0.2223 0.1841 0.2730
11 VIB 0.2648 0.2964 0.2833 0.1968 0.2068 0.1353 0.2373 0.2538 0.2296 0.2338
12 VPB 0.3071 0.3690 0.3526 0.2457 0.2353 0.2114 0.2111 0.2315 0.2413 0.2672
13 MARIB 0.3894 0.3901 0.3321 0.2355 0.1717 0.1526 0.1295 0.1346 0.0931 0.2254
14 HDB 0.3165 0.3808 0.3547 0.3131 0.2092 0.1228 0.1725 0.2287 0.2101 0.2565
15 OCB 0.3253 0.4177 0.4331 0.3479 0.3273 0.3544 0.2832 0.2546 0.3277 0.3412
16 SCB 0.3563 0.2946 0.2835 0.2623 0.2412 0.1920 0.1744 0.1809 0.1781 0.2404
17 KIENLB 0.3747 0.4366 0.4533 0.4236 0.3728 0.3794 0.3417 0.3314 0.2756 0.3766
18 NAMAB 0.3173 0.4074 0.3626 0.3840 0.3114 0.2906 0.3291 0.3052 0.2069 0.3238
STT
NGÂN
HÀNG/
NĂM
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
TRUNG
BÌNH/
NHTM
19 VIETAB 0.3099 0.3598 0.3531 0.3050 0.2634 0.3002 0.3109 0.2923 0.2311 0.3028
20 ABB 0.3074 0.4347 0.3915 0.2753 0.3037 0.2338 0.2217 0.1867 0.1950 0.2833
21 VIETCAPB 0.4910 0.4646 0.3845 0.4287 0.2719 0.2280 0.2274 0.2177 0.1992 0.3237
22 SGB 0.3910 0.4418 0.5713 0.3674 0.3772 0.3524 0.3661 0.2765 0.3395 0.3870
23 PGB 0.3207 0.3967 0.3640 0.3781 0.2830 0.2017 0.2858 0.2201 0.2730 0.3026
24 TIENPB 0.6085 0.4684 0.3930 0.0214 0.2940 0.3628 0.3766 0.3348 0.2398 0.3444
TRUNG BÌNH/
NĂM
0.3501 0.3858 0.3653 0.2945 0.2644 0.2559 0.2566 0.2531 0.2361 0.2958
Nguồn: Tính toán của tác giả từ số liệu của các NHTM
Chỉ số Z-score của các NHTM Việt Nam năm 2008-2016
STT
NGÂN
HÀNG/
NĂM
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
TRUNG
BÌNH/
NHTM
1 BID 25.78 26.76 29.56 28.36 25.70 25.68 25.03 23.37 38.30 27.62
2 CTG 22.91 19.61 19.26 22.31 24.07 28.62 30.28 26.39 34.66 25.35
3 VCB 16.73 18.77 19.08 19.99 23.57 24.43 21.12 18.42 26.91 21.00
4 ACB 15.51 13.07 11.24 9.81 9.17 12.52 12.41 11.46 11.80 11.89
5 MBB 26.52 26.12 23.66 19.59 18.46 19.37 20.27 21.94 53.37 25.48
STT
NGÂN
HÀNG/
NĂM
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
TRUNG
BÌNH/
NHTM
6 NCB 20.15 20.23 21.44 31.05 34.43 30.06 23.12 17.94 12.90 23.48
7 SHB 32.99 23.20 17.64 17.23 18.21 15.13 13.27 11.54 14.53 18.19
8 STB 27.40 27.16 24.46 24.22 22.06 24.06 24.11 19.06 13.39 22.88
9 TCB 14.78 13.49 10.58 10.53 9.37 10.40 11.46 11.58 15.49 11.96
10 SEAB 25.43 30.29 22.86 11.62 9.78 11.50 11.11 10.83 10.71 16.01
11 VIB 21.09 21.90 23.98 27.26 35.33 37.77 36.10 35.70 37.44 30.73
STT
NGÂN
HÀNG/
NĂM
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
TRUNG
BÌNH/
NHTM
12 VPB 60.79 55.13 46.53 41.65 34.84 34.00 31.34 35.29 27.90 40.83
13 MARIB 10.67 8.81 8.30 9.25 10.35 10.77 11.04 13.61 33.86 12.96
14 HDB 30.11 37.37 24.37 23.65 27.26 28.85 28.06 27.39 29.26 28.48
15 OCB 27.87 34.32 33.87 29.95 27.39 24.76 21.13 17.64 18.17 26.12
16 SCB 62.20 53.32 53.28 50.71 48.67 46.63 39.21 32.59 10.47 44.12
17 KIENLB 61.52 40.47 42.39 44.11 37.49 33.93 29.05 26.22 19.37 37.17
STT
NGÂN
HÀNG/
NĂM
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
TRUNG
BÌNH/
NHTM
18 NAMAB 41.46 38.03 34.79 41.49 46.27 35.50 24.63 22.91 19.67 33.86
19 VIETAB 27.09 25.11 25.67 29.09 28.65 25.45 21.22 18.09 14.91 23.92
20 ABB 46.21 49.15 34.06 27.23 25.82 22.86 20.27 19.23 18.55 29.26
21 VIETCAPB 58.46 58.81 49.38 40.65 32.06 26.47 24.29 21.26 20.49 36.87
22 SGB 11.50 12.59 18.72 17.64 18.78 19.07 18.37 15.82 14.93 16.38
23 PGB 19.30 18.35 17.05 20.55 20.98 18.11 16.59 16.61 18.60 18.46
STT
NGÂN
HÀNG/
NĂM
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
TRUNG
BÌNH/
NHTM
24 TIENPB 42.82 13.76 6.85 1.95 5.48 6.92 4.52 3.34 1.32 9.66
TRUNG BÌNH/
NĂM
31.22 28.58 25.79 24.99 24.76 23.87 21.58 19.93 21.54 24.70
Nguồn: Tính toán của tác giả từ số liệu của các NHTM
PHỤ LỤC 3: Ma trận hệ số tương quan
crisis 0.1676 -0.2766 0.1855 0.2004 -0.0538 -0.0492 -0.2595 0.1459 0.1385 0.5375 0.3908 -0.1877 1.0000
own -0.2320 0.4664 -0.2206 -0.1299 -0.0443 0.0798 -0.1273 0.1829 0.0477 -0.1814 -0.0447 1.0000
lerner 0.2213 -0.5132 0.5292 0.3601 -0.0887 -0.0324 -0.8412 0.3823 -0.1033 0.2953 1.0000
inf 0.2151 -0.3193 0.2308 0.2177 -0.0916 -0.1263 -0.1737 0.0773 -0.2286 1.0000
gdp -0.1419 0.1884 -0.1417 -0.0528 0.0837 0.0309 0.0205 -0.0321 1.0000
roe -0.0151 0.2982 -0.1733 0.1787 -0.0029 0.1851 -0.6400 1.0000
cir -0.1197 0.0653 -0.2918 -0.2771 0.0320 -0.0446 1.0000
loanta 0.2298 0.1380 -0.1442 0.4789 0.0254 1.0000
llp 0.0103 0.0782 -0.0435 -0.0304 1.0000
ltd 0.4107 -0.2796 0.1407 1.0000
eqta 0.3435 -0.6333 1.0000
banksize -0.2659 1.0000
zscore 1.0000
zscore banksize eqta ltd llp loanta cir roe gdp inf lerner own crisis
PHỤ LỤC 4: Kết quả ước lượng mô hình
.
Difference (null H = exogenous): chi2(4) = 0.64 Prob > chi2 = 0.958
Hansen test excluding group: chi2(13) = 19.34 Prob > chi2 = 0.113
iv(roe cir banksize inf)
Difference (null H = exogenous): chi2(2) = -0.25 Prob > chi2 = 1.000
Hansen test excluding group: chi2(15) = 20.23 Prob > chi2 = 0.163
GMM instruments for levels
Difference-in-Hansen tests of exogeneity of instrument subsets:
(Robust, but weakened by many instruments.)
Hansen test of overid. restrictions: chi2(17) = 19.98 Prob > chi2 = 0.275
(Not robust, but not weakened by many instruments.)
Sargan test of overid. restrictions: chi2(17) = 75.96 Prob > chi2 = 0.000
Arellano-Bond test for AR(2) in first differences: z = 0.65 Pr > z = 0.517
Arellano-Bond test for AR(1) in first differences: z = -2.72 Pr > z = 0.007
D.(L2.lerner L.gdp L.eqta) collapsed
GMM-type (missing=0, separate instruments for each period unless collapsed)
_cons
roe cir banksize inf
Standard
Instruments for levels equation
L(1/8).(L2.lerner L.gdp L.eqta) collapsed
GMM-type (missing=0, separate instruments for each period unless collapsed)
D.(roe cir banksize inf)
Standard
Instruments for first differences equation
Warning: Uncorrected two-step standard errors are unreliable.
_cons 1.593844 .0287235 55.49 0.000 1.534425 1.653263
inf -.1634348 .0128169 -12.75 0.000 -.1899485 -.1369212
gdp -.4447003 .1856143 -2.40 0.025 -.8286726 -.0607279
banksize -.0288231 .0018059 -15.96 0.000 -.032559 -.0250872
cir -.8494106 .0133517 -63.62 0.000 -.8770306 -.8217905
roe .0285822 .0072571 3.94 0.001 .0135696 .0435947
loanta -.0379628 .0105643 -3.59 0.002 -.0598168 -.0161089
eqta -.0975748 .0250269 -3.90 0.001 -.1493469 -.0458027
L1. .1449159 .0136909 10.58 0.000 .116594 .1732378
lerner
lerner Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
Prob > F = 0.000 max = 8
F(8, 23) = 42895.14 avg = 8.00
Number of instruments = 26 Obs per group: min = 8
Time variable : nam Number of groups = 24
Group variable: id Number of obs = 192
Dynamic panel-data estimation, two-step system GMM
Difference-in-Sargan/Hansen statistics may be negative.
Using a generalized inverse to calculate optimal weighting matrix for two-step estimation.
Warning: Two-step estimated covariance matrix of moments is singular.
Warning: Number of instruments may be large relative to number of observations.
Favoring speed over space. To switch, type or click on mata: mata set matafavor space, perm.
> anksize inf) sm two
. xtabond2 lerner l.lerner eqta loanta roe cir banksize gdp inf, gmm(l.(l.lerner gdp eqta), collapse) iv(roe cir b
.
Difference (null H = exogenous): chi2(4) = 0.65 Prob > chi2 = 0.957
Hansen test excluding group: chi2(12) = 17.76 Prob > chi2 = 0.123
iv(roe cir banksize inf)
Difference (null H = exogenous): chi2(2) = 0.61 Prob > chi2 = 0.736
Hansen test excluding group: chi2(14) = 17.80 Prob > chi2 = 0.216
GMM instruments for levels
Difference-in-Hansen tests of exogeneity of instrument subsets:
(Robust, but weakened by many instruments.)
Hansen test of overid. restrictions: chi2(16) = 18.41 Prob > chi2 = 0.300
(Not robust, but not weakened by many instruments.)
Sargan test of overid. restrictions: chi2(16) = 50.89 Prob > chi2 = 0.000
Arellano-Bond test for AR(2) in first differences: z = -1.02 Pr > z = 0.306
Arellano-Bond test for AR(1) in first differences: z = -2.97 Pr > z = 0.003
D.(L2.lerner L.gdp L.eqta) collapsed
GMM-type (missing=0, separate instruments for each period unless collapsed)
_cons
roe cir banksize inf
Standard
Instruments for levels equation
L(1/8).(L2.lerner L.gdp L.eqta) collapsed
GMM-type (missing=0, separate instruments for each period unless collapsed)
D.(roe cir banksize inf)
Standard
Instruments for first differences equation
Warning: Uncorrected two-step standard errors are unreliable.
_cons 1.44121 .0390795 36.88 0.000 1.360368 1.522052
khunghoang .0214603 .0021338 10.06 0.000 .0170462 .0258744
inf -.1274238 .0153797 -8.29 0.000 -.1592392 -.0956085
gdp .4085908 .1318028 3.10 0.005 .1359359 .6812458
banksize -.0239086 .0020128 -11.88 0.000 -.0280724 -.0197447
cir -.8245554 .0173864 -47.43 0.000 -.8605218 -.788589
roe .0323262 .0081652 3.96 0.001 .0154353 .0492172
loanta -.0612704 .0094837 -6.46 0.000 -.0808889 -.0416519
eqta .0326133 .0351409 0.93 0.363 -.0400813 .1053078
L1. .0874026 .0115927 7.54 0.000 .0634213 .1113839
lerner
lerner Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
Prob > F = 0.000 max = 8
F(9, 23) = 19130.99 avg = 8.00
Number of instruments = 26 Obs per group: min = 8
Time variable : nam Number of groups = 24
Group variable: id Number of obs = 192
Dynamic panel-data estimation, two-step system GMM
Difference-in-Sargan/Hansen statistics may be negative.
Using a generalized inverse to calculate optimal weighting matrix for two-step estimation.
Warning: Two-step estimated covariance matrix of moments is singular.
Warning: Number of instruments may be large relative to number of observations.
Favoring speed over space. To switch, type or click on mata: mata set matafavor space, perm.
> v(roe cir banksize inf) sm two
. xtabond2 lerner l.lerner eqta loanta roe cir banksize gdp inf khunghoang, gmm(l.(l.lerner gdp eqta), collapse) i
more
Difference (null H = exogenous): chi2(3) = 2.34 Prob > chi2 = 0.505
Hansen test excluding group: chi2(12) = 13.03 Prob > chi2 = 0.367
iv(roe ltd banksize gdp)
Difference (null H = exogenous): chi2(2) = 0.65 Prob > chi2 = 0.723
Hansen test excluding group: chi2(13) = 14.72 Prob > chi2 = 0.325
GMM instruments for levels
Difference-in-Hansen tests of exogeneity of instrument subsets:
(Robust, but weakened by many instruments.)
Hansen test of overid. restrictions: chi2(15) = 15.37 Prob > chi2 = 0.425
(Not robust, but not weakened by many instruments.)
Sargan test of overid. restrictions: chi2(15) = 106.77 Prob > chi2 = 0.000
Arellano-Bond test for AR(2) in first differences: z = 0.16 Pr > z = 0.874
Arellano-Bond test for AR(1) in first differences: z = -1.95 Pr > z = 0.051
D.(L2.lnzscore L.eqta L.inf) collapsed
GMM-type (missing=0, separate instruments for each period unless collapsed)
_cons
roe ltd banksize gdp
Standard
Instruments for levels equation
L(1/8).(L2.lnzscore L.eqta L.inf) collapsed
GMM-type (missing=0, separate instruments for each period unless collapsed)
D.(roe ltd banksize gdp)
Standard
Instruments for first differences equation
Warning: Uncorrected two-step standard errors are unreliable.
_cons -.1241131 .4854552 -0.26 0.800 -1.128354 .8801275
inf 1.254079 .1831367 6.85 0.000 .8752314 1.632926
gdp -5.377824 1.09461 -4.91 0.000 -7.642197 -3.113451
banksize -.0413911 .0183854 -2.25 0.034 -.0794243 -.0033579
llp .4442481 .3118853 1.42 0.168 -.2009358 1.089432
ltd -.0996386 .0832464 -1.20 0.244 -.2718468 .0725696
roe 1.758227 .0927538 18.96 0.000 1.566351 1.950103
cir 1.346955 .2923115 4.61 0.000 .7422629 1.951648
loanta 1.329493 .1597641 8.32 0.000 .9989954 1.65999
eqta 1.740693 .1162671 14.97 0.000 1.500176 1.981209
L1. .6515766 .0359032 18.15 0.000 .5773051 .7258481
lnzscore
lnzscore Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
Prob > F = 0.000 max = 8
F(10, 23) = 4448.59 avg = 8.00
Number of instruments = 26 Obs per group: min = 8
Time variable : nam Number of groups = 24
Group variable: id Number of obs = 192
Dynamic panel-data estimation, two-step system GMM
Difference-in-Sargan/Hansen statistics may be negative.
Using a generalized inverse to calculate optimal weighting matrix for two-step estimation.
Warning: Two-step estimated covariance matrix of moments is singular.
Warning: Number of instruments may be large relative to number of observations.
Favoring speed over space. To switch, type or click on mata: mata set matafavor space, perm.
> e) iv(roe ltd banksize gdp) sm two
. xtabond2 lnzscore l.lnzscore eqta loanta cir roe ltd llp banksize gdp inf, gmm(l.(l.lnzscore eqta inf), collaps
more
Difference (null H = exogenous): chi2(4) = -0.74 Prob > chi2 = 1.000
Hansen test excluding group: chi2(10) = 13.40 Prob > chi2 = 0.202
iv(roe ltd banksize inf)
Difference (null H = exogenous): chi2(2) = -1.58 Prob > chi2 = 1.000
Hansen test excluding group: chi2(12) = 14.24 Prob > chi2 = 0.285
GMM instruments for levels
Difference-in-Hansen tests of exogeneity of instrument subsets:
(Robust, but weakened by many instruments.)
Hansen test of overid. restrictions: chi2(14) = 12.66 Prob > chi2 = 0.553
(Not robust, but not weakened by many instruments.)
Sargan test of overid. restrictions: chi2(14) = 106.97 Prob > chi2 = 0.000
Arellano-Bond test for AR(2) in first differences: z = -0.49 Pr > z = 0.628
Arellano-Bond test for AR(1) in first differences: z = -1.65 Pr > z = 0.099
D.(L2.lnzscore L.eqta L.gdp) collapsed
GMM-type (missing=0, separate instruments for each period unless collapsed)
_cons
roe ltd banksize inf
Standard
Instruments for levels equation
L(1/8).(L2.lnzscore L.eqta L.gdp) collapsed
GMM-type (missing=0, separate instruments for each period unless collapsed)
D.(roe ltd banksize inf)
Standard
Instruments for first differences equation
Warning: Uncorrected two-step standard errors are unreliable.
_cons .3388179 .4403732 0.77 0.449 -.5721634 1.249799
crisis -.0470932 .0296829 -1.59 0.126 -.108497 .0143106
inf 1.035007 .1929817 5.36 0.000 .6357939 1.43422
gdp -6.999121 .7343918 -9.53 0.000 -8.518326 -5.479915
banksize -.0479003 .0188805 -2.54 0.018 -.0869577 -.008843
llp .4440919 .2805354 1.58 0.127 -.1362398 1.024424
ltd -.0592591 .0724325 -0.82 0.422 -.209097 .0905789
roe 1.632461 .076357 21.38 0.000 1.474504 1.790417
cir 1.04501 .2345064 4.46 0.000 .5598963 1.530123
loanta 1.198443 .1487049 8.06 0.000 .8908232 1.506062
eqta .9672254 .1473595 6.56 0.000 .6623889 1.272062
L1. .7040903 .039972 17.61 0.000 .6214019 .7867786
lnzscore
lnzscore Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
Prob > F = 0.000 max = 8
F(11, 23) = 5631.66 avg = 8.00
Number of instruments = 26 Obs per group: min = 8
Time variable : nam Number of groups = 24
Group variable: id Number of obs = 192
Dynamic panel-data estimation, two-step system GMM
Difference-in-Sargan/Hansen statistics may be negative.
Using a generalized inverse to calculate optimal weighting matrix for two-step estimation.
Warning: Two-step estimated covariance matrix of moments is singular.
Warning: Number of instruments may be large relative to number of observations.
Favoring speed over space. To switch, type or click on mata: mata set matafavor space, perm.
> collapse) iv(roe ltd banksize inf) sm two
. xtabond2 lnzscore l.lnzscore eqta loanta cir roe ltd llp banksize gdp inf crisis, gmm(l.(l.lnzscore eqta gdp),
Difference (null H = exogenous): chi2(3) = 2.02 Prob > chi2 = 0.568
Hansen test excluding group: chi2(13) = 18.48 Prob > chi2 = 0.140
iv(lerner2 banksize loanta)
Difference (null H = exogenous): chi2(6) = 6.23 Prob > chi2 = 0.398
Hansen test excluding group: chi2(10) = 14.27 Prob > chi2 = 0.161
gmm(L.lnz, lag(2 2))
Difference (null H = exogenous): chi2(13) = 20.42 Prob > chi2 = 0.085
Hansen test excluding group: chi2(3) = 0.08 Prob > chi2 = 0.994
gmm(lerner, lag(2 3))
Difference-in-Hansen tests of exogeneity of instrument subsets:
(Robust, but weakened by many instruments.)
Hansen test of overid. restrictions: chi2(16) = 20.50 Prob > chi2 = 0.198
(Not robust, but not weakened by many instruments.)
Sargan test of overid. restrictions: chi2(16) = 24.43 Prob > chi2 = 0.081
Arellano-Bond test for AR(2) in first differences: z = 0.09 Pr > z = 0.932
Arellano-Bond test for AR(1) in first differences: z = 2.10 Pr > z = 0.036
L(2/3).lerner
L2.L.lnz
GMM-type (missing=0, separate instruments for each period unless collapsed)
D.(lerner2 banksize loanta)
Standard
Instruments for first differences equation
Warning: Uncorrected two-step standard errors are unreliable.
own .260141 .0935992 2.78 0.010 .0669617 .4533203
loanta -.1392289 .0571403 -2.44 0.023 -.2571607 -.0212971
banksize -.2869942 .0236706 -12.12 0.000 -.335848 -.2381404
lerner2 -5.021643 1.062915 -4.72 0.000 -7.215391 -2.827894
lerner 4.457077 .6877205 6.48 0.000 3.037692 5.876463
L1. -.0899887 .0710879 -1.27 0.218 -.236707 .0567295
lnz
lnz Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
Prob > F = 0.000 max = 7
F(6, 24) = 255.96 avg = 7.00
Number of instruments = 22 Obs per group: min = 7
Time variable : nam Number of groups = 24
Group variable: id Number of obs = 168
Dynamic panel-data estimation, two-step difference GMM
Difference (null H = exogenous): chi2(4) = 3.16 Prob > chi2 = 0.531
Hansen test excluding group: chi2(12) = 18.86 Prob > chi2 = 0.092
iv(own banksize loanta crisis)
Difference (null H = exogenous): chi2(6) = 3.71 Prob > chi2 = 0.716
Hansen test excluding group: chi2(10) = 18.31 Prob > chi2 = 0.050
gmm(L.lnz, lag(2 2))
Difference (null H = exogenous): chi2(13) = 20.07 Prob > chi2 = 0.093
Hansen test excluding group: chi2(3) = 1.94 Prob > chi2 = 0.584
gmm(lerner, lag(2 3))
Difference-in-Hansen tests of exogeneity of instrument subsets:
(Robust, but weakened by many instruments.)
Hansen test of overid. restrictions: chi2(16) = 22.02 Prob > chi2 = 0.143
(Not robust, but not weakened by many instruments.)
Sargan test of overid. restrictions: chi2(16) = 27.85 Prob > chi2 = 0.033
Arellano-Bond test for AR(2) in first differences: z = -0.80 Pr > z = 0.424
Arellano-Bond test for AR(1) in first differences: z = 2.05 Pr > z = 0.041
L(2/3).lerner
L2.L.lnz
GMM-type (missing=0, separate instruments for each period unless collapsed)
D.(own banksize loanta crisis)
Standard
Instruments for first differences equation
Warning: Uncorrected two-step standard errors are unreliable.
crisis -.0347856 .0076611 -4.54 0.000 -.0505973 -.0189739
own .0189007 .0431874 0.44 0.666 -.0702338 .1080352
loanta -.1176764 .1386021 -0.85 0.404 -.4037372 .1683843
banksize -.2706271 .0224003 -12.08 0.000 -.3168591 -.2243952
lerner2 -4.886169 1.122592 -4.35 0.000 -7.203085 -2.569252
lerner 3.689246 .647726 5.70 0.000 2.352405 5.026086
L1. .0528002 .0414951 1.27 0.215 -.0328415 .1384419
lnz
lnz Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
Prob > F = 0.000 max = 7
F(7, 24) = 3614.63 avg = 7.00
Number of instruments = 23 Obs per group: min = 7
Time variable : nam Number of groups = 24
Group variable: id Number of obs = 168
Dynamic panel-data estimation, two-step difference GMM
Difference (null H = exogenous): chi2(3) = 1.01 Prob > chi2 = 0.798
Hansen test excluding group: chi2(13) = 20.00 Prob > chi2 = 0.095
iv(own banksize loanta)
Difference (null H = exogenous): chi2(6) = 6.04 Prob > chi2 = 0.418
Hansen test excluding group: chi2(10) = 14.97 Prob > chi2 = 0.133
gmm(L.lnz, lag(2 2))
Difference (null H = exogenous): chi2(13) = 13.82 Prob > chi2 = 0.387
Hansen test excluding group: chi2(3) = 7.20 Prob > chi2 = 0.066
gmm(lerner, lag(2 3))
Difference-in-Hansen tests of exogeneity of instrument subsets:
(Robust, but weakened by many instruments.)
Hansen test of overid. restrictions: chi2(16) = 21.02 Prob > chi2 = 0.178
(Not robust, but not weakened by many instruments.)
Sargan test of overid. restrictions: chi2(16) = 26.49 Prob > chi2 = 0.048
Arellano-Bond test for AR(2) in first differences: z = -0.80 Pr > z = 0.424
Arellano-Bond test for AR(1) in first differences: z = 2.78 Pr > z = 0.005
L(2/3).lerner
L2.L.lnz
GMM-type (missing=0, separate instruments for each period unless collapsed)
D.(own banksize loanta)
Standard
Instruments for first differences equation
Warning: Uncorrected two-step standard errors are unreliable.
lernerxcrisis -.0677002 .0275785 -2.45 0.022 -.1246195 -.0107809
own .0627214 .0527673 1.19 0.246 -.046185 .1716278
loanta -.1538239 .1452247 -1.06 0.300 -.4535529 .145905
banksize -.3041946 .0278817 -10.91 0.000 -.3617397 -.2466496
lerner .7913438 .3993427 1.98 0.059 -.032859 1.615547
L1. -.0646517 .0466301 -1.39 0.178 -.1608915 .0315881
lnz
lnz Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
Prob > F = 0.000 max = 7
F(6, 24) = 1242.25 avg = 7.00
Number of instruments = 22 Obs per group: min = 7
Time variable : nam Number of groups = 24
Group variable: id Number of obs = 168
Dynamic panel-data estimation, two-step difference GMM
Difference (null H = exogenous): chi2(3) = 3.54 Prob > chi2 = 0.316
Hansen test excluding group: chi2(13) = 17.34 Prob > chi2 = 0.184
iv(lerner2 banksize loanta)
Difference (null H = exogenous): chi2(6) = 7.67 Prob > chi2 = 0.264
Hansen test excluding group: chi2(10) = 13.21 Prob > chi2 = 0.212
gmm(L.npl, lag(2 2))
Difference (null H = exogenous): chi2(13) = 15.69 Prob > chi2 = 0.266
Hansen test excluding group: chi2(3) = 5.19 Prob > chi2 = 0.158
gmm(lerner, lag(2 3))
Difference-in-Hansen tests of exogeneity of instrument subsets:
(Robust, but weakened by many instruments.)
Hansen test of overid. restrictions: chi2(16) = 20.88 Prob > chi2 = 0.183
(Not robust, but not weakened by many instruments.)
Sargan test of overid. restrictions: chi2(16) = 17.01 Prob > chi2 = 0.385
Arellano-Bond test for AR(2) in first differences: z = 0.76 Pr > z = 0.447
Arellano-Bond test for AR(1) in first differences: z = -2.19 Pr > z = 0.028
L(2/3).lerner
L2.L.npl
GMM-type (missing=0, separate instruments for each period unless collapsed)
D.(lerner2 banksize loanta)
Standard
Instruments for first differences equation
Warning: Uncorrected two-step standard errors are unreliable.
own .0125073 .0090619 1.38 0.180 -.0061954 .0312101
loanta -.0022547 .0122393 -0.18 0.855 -.0275153 .023006
banksize -.0117467 .0018787 -6.25 0.000 -.0156242 -.0078692
lerner2 -.9924184 .1439474 -6.89 0.000 -1.289511 -.6953255
lerner .5479309 .0911275 6.01 0.000 .3598531 .7360087
L1. .4013596 .0720555 5.57 0.000 .2526444 .5500748
npl
npl Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
Prob > F = 0.000 max = 7
F(6, 24) = 755.49 avg = 7.00
Number of instruments = 22 Obs per group: min = 7
Time variable : nam Number of groups = 24
Group variable: id Number of obs = 168
Dynamic panel-data estimation, two-step difference GMM
.
Difference (null H = exogenous): chi2(3) = 1.21 Prob > chi2 = 0.750
Hansen test excluding group: chi2(11) = 17.09 Prob > chi2 = 0.105
iv(loanta own banksize)
Difference (null H = exogenous): chi2(11) = 17.47 Prob > chi2 = 0.095
Hansen test excluding group: chi2(3) = 0.84 Prob > chi2 = 0.840
gmm(L.npl, lag(2 3))
Difference (null H = exogenous): chi2(7) = 6.70 Prob > chi2 = 0.460
Hansen test excluding group: chi2(7) = 11.60 Prob > chi2 = 0.114
gmm(lerner, lag(2 2))
Difference-in-Hansen tests of exogeneity of instrument subsets:
(Robust, but weakened by many instruments.)
Hansen test of overid. restrictions: chi2(14) = 18.31 Prob > chi2 = 0.193
(Not robust, but not weakened by many instruments.)
Sargan test of overid. restrictions: chi2(14) = 20.14 Prob > chi2 = 0.126
Arellano-Bond test for AR(2) in first differences: z = 0.27 Pr > z = 0.783
Arellano-Bond test for AR(1) in first differences: z = -2.28 Pr > z = 0.023
L2.lerner
L(2/3).L.npl
GMM-type (missing=0, separate instruments for each period unless collapsed)
D.(loanta own banksize)
Standard
Instruments for first differences equation
Warning: Uncorrected two-step standard errors are unreliable.
crisis .0051424 .0010977 4.68 0.000 .0028769 .0074078
own .0039067 .0028094 1.39 0.177 -.0018917 .0097051
loanta -.0308962 .01098 -2.81 0.010 -.0535577 -.0082347
banksize -.0209812 .0026123 -8.03 0.000 -.0263727 -.0155898
lerner2 -.6842537 .0784371 -8.72 0.000 -.8461398 -.5223675
lerner .2451962 .048974 5.01 0.000 .1441189 .3462734
L1. .1636936 .0329146 4.97 0.000 .0957612 .231626
npl
npl Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
Prob > F = 0.000 max = 7
F(7, 24) = 159.86 avg = 7.00
Number of instruments = 21 Obs per group: min = 7
Time variable : nam Number of groups = 24
Group variable: id Number of obs = 168
Dynamic panel-data estimation, two-step difference GMM
.
Difference (null H = exogenous): chi2(2) = 3.64 Prob > chi2 = 0.162
Hansen test excluding group: chi2(12) = 13.58 Prob > chi2 = 0.328
iv(loanta banksize)
Difference (null H = exogenous): chi2(11) = 14.28 Prob > chi2 = 0.218
Hansen test excluding group: chi2(3) = 2.94 Prob > chi2 = 0.401
gmm(L.npl, lag(2 3))
Difference (null H = exogenous): chi2(7) = 9.91 Prob > chi2 = 0.194
Hansen test excluding group: chi2(7) = 7.31 Prob > chi2 = 0.398
gmm(lerner, lag(2 2))
Difference-in-Hansen tests of exogeneity of instrument subsets:
(Robust, but weakened by many instruments.)
Hansen test of overid. restrictions: chi2(14) = 17.22 Prob > chi2 = 0.245
(Not robust, but not weakened by many instruments.)
Sargan test of overid. restrictions: chi2(14) = 21.95 Prob > chi2 = 0.080
Arellano-Bond test for AR(2) in first differences: z = 0.30 Pr > z = 0.766
Arellano-Bond test for AR(1) in first differences: z = -2.45 Pr > z = 0.014
L2.lerner
L(2/3).L.npl
GMM-type (missing=0, separate instruments for each period unless collapsed)
D.(loanta banksize)
Standard
Instruments for first differences equation
Warning: Uncorrected two-step standard errors are unreliable.
lernerxcrisis .0156146 .0040569 3.85 0.001 .0072417 .0239875
own -.0029614 .0134017 -0.22 0.827 -.0306212 .0246985
loanta -.0154073 .0099633 -1.55 0.135 -.0359705 .005156
banksize -.022858 .0020808 -10.99 0.000 -.0271525 -.0185634
lerner -.1975716 .0193954 -10.19 0.000 -.2376018 -.1575414
L1. .2193214 .0357024 6.14 0.000 .1456353 .2930076
npl
npl Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
Prob > F = 0.000 max = 7
F(6, 24) = 72.61 avg = 7.00
Number of instruments = 20 Obs per group: min = 7
Time variable : nam Number of groups = 24
Group variable: id Number of obs = 168
Dynamic panel-data estimation, two-step difference GMM
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_nguyen_luu_tuyen_pdf_9597_2092605.pdf