Chế độ khen thưởng và kỹ luật cũng được Viễn thông Quảng Bình chú trọng
cao. Căn cứ vào mức độ hoàn thành nhiệm vụ và đảm bảo quỹ lương thực hiện, căn
cứ quỹ tiền thưởng được hưởng, theo định kỳ, đơn vị có trách nhiệm kiểm soát việc
chia thưởng cuối quý và cuối năm của các đơn vị (các phòng ban, các trung tâm).
Tiền thưởng chủ yếu căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh. Nếu kết quả tốt
thưởng cao và ngược lại, nên ít khi quan tâm tới thành tích của cá nhân để thưởng.
Nguyên nhân là do quy chế khen thưởng của Viễn thông Quảng Bình đã được
xây dựng từ lâu, mà chưa có sự điều chỉnh cho phù hợp với tình hình phát triển hiện
nay của Viễn thông Quảng Bình. Tiền thưởng của người lao động bị ràng buộc bởi
các tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc. Kết quả đánh giá hoàn thành công việc là
căn cứ để xét thưởng, nhưng vẫn còn bộc lộ nhiều hạn chế, dẫn đến ảnh hưởng kết
quả đánh giá hệ số, làm cho nhiều người lao động cảm thấy không công bằng
135 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1031 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tạo động lực cho người lao động tại viễn thông Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à phúc lợi về mặt tài chính.
- Các dịch vụ giải trí cần chú ý nhiều hơn để tạo tính thoải mái, thân thiện cho
nhân viên đồng thời tận dụng quỹ phúc lợi phong phú của doanh nghiệp.
- Các dịch vụ về nhà ở và đi lại.
- Phúc lợi và các dịch vụ theo quy định của luật pháp như bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế...
- Phải làm cho người lao động thấy được, những tác động tích cực của các chế
độ phúc lợi dành cho họ đối với sự phát triển của Doanh nghiệp. Vì vậy, để có chế độ
phúc lợi và phúc lợi tốt hơn cho người lao động, Viễn thông Quảng Bình cần làm tốt
hơn nữa chế độ phúc lợi, để làm tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả hoạt động kinh
doanh và sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện cơ chế thưởng – phạt , khuyến khích bằng vật
chất & tinh thần
Khen thưởng: Khen thưởng cũng là công cụ đãi ngộ tạo động lực cho người lao
động rất hiệu quả, không những thỏa mãn một phần nào đó nhu cầu vật chất của người
lao động mà còn có tác dụng kích thích tinh thần của người lao động, thể hiện sự đánh
giá, ghi nhận năng lực và những đóng góp của người lao động. Tiền thưởng ngoài việc
làm thỏa mãn nhu cầu vật chất còn có ý nghĩa to lớn về tinh thần, người ta thường nói
“Mười đồng tiền công không bằng một đồng tiền thưởng”. Người lao động khi được
Trường Đại học Kinh tế Huế
87
khen thưởng sẽ có cảm thấy phấn khởi, hăng say lao động hơn. Hệ thống khen thưởng
được xây dựng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Khen thưởng phải gắn liền với kết quả thực hiện công việc của người lao động.
- Việc khen thưởng cần tiến hành kịp thời và đúng lúc.
- Khen thưởng phải làm cho người lao động thấy rằng những nỗ lực của họ
trong công việc sẽ đem lại kết quả cao và với kết quả đó họ sẽ được nhận phần thưởng
xứng đáng.
Để công tác khen thưởng cho người lao động đi vào thực chất, khắc phục được
tính hình thức và nâng cao được hiệu quả, khen thưởng là nhằm động viên, cổ vũ tinh
thần và khích lệ vật chất cho người lao động trực tiếp, trong thời gian tới, Viễn thông
Quảng Bình cần tập trung thực hiện đồng bộ một số vấn đề sau:
Thứ nhất, Viễn thông Quảng Bình phải quán triệt đầy đủ các văn bản chỉ đạo
của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam về công tác thi đua, khen thưởng. Bám
sát và thực hiện nguyên tắc khen thưởng: Chính xác, công khai, công bằng, kịp thời,
trong đó chú trọng khen thưởng tập thể nhỏ và cá nhân là chính , “Phải xem người lao
động là nền tảng của phong trào thi đua ”.
Thứ hai, công tác tuyên truyền cần phải phát huy và phải làm tốt hơn nữa để là
cầu nối truyền đạt các phong trào thi đua, khen thưởng đến từng người lao động. Trong
đó tập trung làm nổi bật vai trò của người lao động trực tiếp, thông qua những gương
người tốt, làm cho phong trào thi đua trong doanh nghiệp thực sự ăn sâu trong tiềm
thức của người lao động.
Thứ ba, xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng ở các đơn
vị ngày càng chuyên nghiệp hóa, làm tốt công tác tham mưu cho lãnh đạo trong công
tác phát động phong trào thi đua, bình xét khen thưởng là một việc làm cần thiết và cấp
bách. Cán bộ thi đua, khen thưởng ở các đơn vị trực tiếp sản xuất phải không ngừng
tìm tòi, suy nghĩ, nâng cao trình độ chuyên môn, mạnh dạn tham mưu cho lãnh đạo xây
dựng, ban hành quy chế, tổ chức các phong trào thi đua rộng rãi, hướng về những
người lao động trực tiếp trong đơn vị.
Thứ tư, đổi mới cách bình xét, đánh giá khen thưởng cuối năm là vấn về then
chốt góp phần làm thay đổi tình hình, đưa các tập thể nhỏ, người lao động trực tiếp về
Trường Đại học Kin tế Huế
88
đúng với vị trí, vai trò của mình. Phải phân các nhóm đối tượng khác nhau trong bình
xét thi đua, mạnh dạn đưa vào quy chế xét khen thưởng ở các đơn vị, việc đánh giá
mức độ hoàn thành công việc, bình xét các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
phải căn cứ vào mức độ hoàn thành nhiệm vụ so với chức trách, nhiệm vụ được phân
công của từng tập thể, cá nhân chứ không bình xét cào bằng, trộn lẫn giữa các đối
tượng. Theo đó, để khách quan, công bằng, Viễn thông Quảng Bình cần thiết phải ban
hành quy chế xét khen thưởng trong đó phải phân định rõ các nhóm đối tượng để xét
thi đua với nhau (đối tượng lãnh đạo, đối tượng là cấp trưởng, phó phòng, ban và tương
đương, đối tượng là người lao động trực tiếp). Có làm được như vậy thì việc bình xét
thi đua khen thưởng mới đảm bảo sự hợp lý, khoa học và công bằng.
3.2.4. Giải pháp tăng cường đánh giá nhu cầu việc làm của người lao động &
nâng cao công tác đào tạo, bố trí lao động hợp lý
Hiện nay cách thức tiến hành xác định nhu cầu của người lao động của Viễn
thông Quảng Bình chưa hợp lý và chưa đúng cách. Nhu cầu của người lao động khá đa
dạng và luôn thay đổi. Chính vì vậy Viễn thông Quảng Bình cần phải có phương pháp
phát hiện ra nhu cầu của người lao động trong từng thời kỳ, theo từng nhóm lao động,
phân xem nhu cầu nào cấp bách để tìm ra biện pháp thỏa mãn nhu cầu, góp phần tạo
động lực lao động.
Để thực hiện việc triển khai và xác định nhu cầu của người lao động, Viễn
thông Quảng Bình cần tiền hành khảo sát điều tra hàng quý, với các tiêu chí và phân
mức độ quan trọng của từng tiêu chí, theo thang điểm tăng dần hoặc giảm dần để có thể
phân tích, đánh giá được nhu cầu nào đang là nhu cầu cấp thiết của đa số người lao
động. Đối tượng điều tra được phân theo: giới tính, độ tuổi, trình độ chuyên môn, theo
vị trí công việc Việc phân theo nhiều tiêu thức khác nhau sẽ giúp cho việc phát hiện
ra chính xác nhu cầu của từng nhóm đối tượng, sau đó kết quả sẽ được tổng hợp. Trên
cơ sở đó, xác định được tần suất của mỗi nhu cầu, nhu cầu nào có tần suất lớn nhất, tức
là người lao động đang có nhu cầu thỏa mãn nhu cầu đó. Việc xác định nhu cầu của
người lao động nên tiến hành hàng quý vì nhu cầu của người lao động luôn thay đổi.
Việc làm này giúp các nhà quản trị nắm bắt được những mong muốn, nguyện vọng của
người lao động, phát huy được sở trường, sở đoản của từng lao động, từ đó đưa ra
những giải pháp thích hợp nhằm tăng cường động lực cho người lao động.
Trường Đại học Kinh t ́ Huế
89
Qua kết quả khảo sát điều tra được biết, hiện nay công tác đào tạo của Viễn
thông Quảng Bình đã làm khá tốt tuy nhiên vẫn còn tồn tại, một số quan điểm của
người lao động chưa thực sự đồng tình với công tác trên. Một số đề xuất các giải pháp
hoàn thiện công tác trên tại Viễn thông Quảng Bình.
- Công tác đào tạo cần được tiến hành đúng với yêu cầu thực tế của doanh
nghiệp và nhu cầu của cá nhân người lao động. Để làm được việc này, Viễn thông
Quảng Bình cần xác định nhu cầu đào tạo thông qua phương pháp điều tra. Phòng
Nhân sự Tổng hợp sẽ tiến hành xây dựng và phát mẫu phiếu tới người lao động. Yêu
cầu người lao động điền vào phiếu và đánh thứ tự các nhu cầu đào tạo quan trọng nhất
đối với họ. Nhấn mạnh rằng các nhu cầu này đều phải được thể hiện chi tiết. Ví dụ như
kiến thức, kỹ năng, loại hình đào tạo Sau khi kiểm phiếu, hãy xác định những nhu
cầu này theo thứ tự độ quan tâm, và quyết định những nhu cầu cần được ưu tiên đào
tạo trước. Quá trình này sẽ giúp Viễn thông Quảng Bình phát triển các khóa đào tạo
phù hợp với nguyện vọng của người lao động.
- Công tác đào tạo cần được tiến hành có hệ thống, đào tạo đúng người, đúng
chuyên môn để đem lại hiệu quả đào tạo tốt nhất, đồng thời tránh lãng phí. Xây dựng
hệ thống đào tạo cho doanh nghiệp đến từng vị trí công việc, điều này có nghĩa là bất
cứ vị trí nào cũng có thể biết mình đang ở vị trí nào, được đào tạo những kiến thức, kỹ
năng gì hướng đến những vị trí cao hơn thì đào tạo những gì. Điều này có tác dụng
khuyến khích người lao động nâng cao trình độ.
- Hệ thống các kiến thức, kỹ năng trang bị cho người lao động cần được xây
dựng cẩn thận, phù hợp với từng đối tượng sao cho trang bị các kiến thức, kỹ năng,
hiểu biết về doanh nghiệp, về ngành nghề và các kiến thức chuyên ngành
- Cần xây dựng kế hoạch đào tạo riêng cho từng bộ phận, từng lĩnh vực cụ thể
trong đơn vị.
- Cần đào tạo và phát triển nhân lực phù hợp theo các hướng sau: Đào tạo nguồn
nhân lực hướng tới kinh tế tri thức. Kết hợp đào tạo về chuyên môn với đào tạo rộng rãi
các kiến thức về kinh doanh. Tạo điều kiện về thời gian và kinh phí cho người lao động
được cử đi học, đào tạo và đào tạo lại.
Trường Đại h ̣c Kinh tế Huế
90
Về công tác bố trí lao động, Viễn thông Quảng Bình cần quan tâm để công tác
này thực hiện hợp lý về trình độ, về địa bàn và chế độ đãi ngộ. Đổng thời cần hoàn
thiện, cần có chính sách đào tạo, tuyển dụng kết hợp với phân công bố trí công việc
hợp lý hơn nữa.
Hiện nay, bộ máy quản lý của Viễn thông Quảng Bình còn khá cồng kềnh.
Số lượng cán bộ công nhân viên tuy đông nhưng không mạnh, mặc dù lực lượng lao
động trong Viễn thông Quảng Bình đa phần là người có trình độ tay nghề cao
nhưng hoạt động chưa thực sự hiệu quả. Việc phân công lao động chưa thực sự
chặt chẽ do đó vẫn còn tình trạng làm không đúng nghề. Để khắc phục tình trạng
này, Viễn thông Quảng Bình cần phải tiến hành cắt giảm số lượng lao động gián
tiếp bằng việc thuyên chuyển, từ lao động gián tiếp sang lao động trực tiếp, sau khi
thực hiện công tác này sẻ làm cho bộ máy được gọn nhẹ hơn, linh hoạt hơn nhưng
nó vẫn chưa được giải quyết một cách triệt để. Do vậy để công tác sắp xếp bố trí lao
động trong Viễn thông Quảng Bình đạt hiệu quả tốt hơn nữa, thì Viễn thông Quảng
Bình cần tiến hành đồng thời các công việc sau:
- Để bố trí lao động phù hợp với trình độ lành nghề, thì cần thường xuyên đánh
giá năng lực của cán bộ, người lao động và mức độ phức tạp của công việc. Tiềm năng
của cán bộ, người lao động thực sự được khai thác khi người đó nhận được tiền công
phù hợp, với số lượng và chất lượng lao động đã hao phí. Đối với một số công tác mà
cán bộ, người lao động đảm nhiệm trong thời gian dài, cần được giao thêm nhiệm vụ
hoặc đề bạt, thuyên chuyển sang làm công tác khác, để cán bộ, công nhân viên có thể
phát huy hết khả năng của mình. Còn đối với những người mặc dù đã đảm nhiệm vị trí
công tác trong một thời gian dài, nhưng lại không có khả năng đảm nhiệm thêm chức
vụ mới, thì Viễn thông Quảng Bình nên có kế hoạch đào tạo lại hoặc thuyên chuyển vị
trí công tác.
- Đối với những cá nhân, tổ sản xuất đã có thành tích trong công việc nâng cao
năng suất, cải tiến, sáng kiến trong lao động, thì Viễn thông Quảng Bình cần phải tiến
hành tuyên dương, khen thưởng kịp thời. Bên cạnh đó, Viễn thông Quảng Bình nên cắt
giảm đội ngũ lao động làm việc không đúng nghề, mà chỉ giữ lại những người làm
Trườ g Đại học Kin tế Huế
91
công tác phục vụ sản xuất. Song một số trường hợp những cán bộ, người lao động
không làm đúng nghề này lại đảm nhiệm tốt công tác hiện nay, thì Viễn thông Quảng
Bình nên có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng thêm.
- Các phòng ban, Trung tâm cần thiết lập các kế hoạch, quy định về phân giao
công việc cho từng thành viên một cách cụ thể. Từ đó xây dựng các mối quan hệ giữa
các thành viên trong đơn vị nâng cao trách nhiệm, tạo bầu không khí làm việc nghiêm
túc và cởi mở.
3.2.5. Giải pháp tăng cường công tác đánh giá thực hiện công việc
Vai trò của đánh giá thực hiện công việc đối với hoạt động quản trị nhân lực,
đối với sự phát triển và tồn tại của một doanh nghiệp ngày càng trở nên quan trọng. Để
xây dựng một hệ thống đánh giá thực hiện công việc hiệu quả, người đánh giá cần phải
nghiên cứu toàn bộ hệ thống các yếu tố của nó, nghiên cứu phương pháp tiến hành và
các bước của hệ thống, thảo luận dân chủ, đánh giá công bằng, minh bạch, tạo cho
người lao động động lực làm việc. Từ đó nâng cao năng suất lao động và hiệu quả công
việc của doanh nghiệp.
Đánh giá thực hiện công việc, làm cho nhân viên tin tưởng vào việc đánh giá
thực hiện công việc là công bằng và họ tích cực, chủ động tham gia vào quá trình đánh
giá, là một biện pháp để nâng cao hiệu quả đánh giá thực hiện công việc. Để đạt được
việc đánh giá là khách quan người đánh giá cần chú ý một số mặt sau đây:
Một là, tiến hành đánh giá việc thực hiện công việc thường xuyên, nêu ra được
nhân viên làm tốt, các nhận xét về đánh giá việc thực hiện công việc sẽ làm cho họ
phấn khởi, hăng say làm việc. Nếu họ làm chưa tốt, họ sẽ có cơ hội tìm hiểu về các
thiếu sót của họ và họ sửa chữa để hoàn thành nhiệm vụ của mình.
Hai là, người đánh giá cần thể hiện họ là người hiểu biết, quan tâm đến công
việc của nhân viên được đánh giá. Giữa người đánh giá và nhân viên cần có sự nhất trí
về những trách nhiệm chính cần thực hiện trong công việc.
Ba là, người đánh giá cần phối hợp với nhân viên, đề nghị họ cũng tham gia vào
việc hoạch định công việc, làm cơ sở cho việc đánh giá tốt hơn, nhằm loại trừ những
sửa đổi trong việc đánh giá.
Bốn là, nhằm loại bỏ những lỗi lầm thường mắc phải trong đánh giá thực hiện
Trườ g Đại họ Kinh tế Huế
92
công việc của nhân viên, cần đào tạo, huấn luyện người làm công tác đánh giá.
Căn cứ vào việc xếp loại, đánh giá theo các tiêu thức khác nhau, người đánh giá
sẽ giải thích các lỗi mà người được đánh giá vừa mắc phải. Sau đó người đánh giá sẽ
chỉ ra cách đánh giá chung và có minh hoạ thêm về những sai lầm của người được
đánh giá vừa thực hiện.
Trong quá trình đánh giá cần chú ý nhiều yêu tố ngoại cảnh tác động đến mức
độ chính xác của việc đánh giá thực hiện công việc như: Tỷ lệ thuyên chuyển, tiền
lương trung bình trong đơn vị, các áp lực khác từ bên ngoài. Do đó việc đào tạo người
đánh giá có hiệu quả, cần chú ý đến những vấn đề thực tế cuộc sống sẽ ảnh hưởng đến
kết quả đánh giá thực hiện công việc.
Nội dung trình tự đánh giá tình hình thực hiện công việc được tiến hành theo ba
bước.
Bước 1. Xác định công việc.
Xác định công việc có nghĩa là sự thống nhất giữa cán bộ nhân sự và nhân
viên về :
- Doanh nghiệp mong đợi nhân viên thực hiện cái gì.
- Những tiêu chuẩn mẫu, căn cứ vào đó sẽ tiến hành đánh giá thực hiện công
việc của nhân viên.
Bước 2. Đánh giá việc thực hiện công việc có nghĩa là so sánh việc thực hiện
công việc của nhân viên với tiêu chuẩn mẫu. Trong bước này có thể sử dụng nhiều
phương pháp đánh giá thực hiện công việc khác nhau.
Bước 3. Cung cấp thông tin phản hồi: Có thể thực hiện một lần khi việc đánh
giá thực hiện công việc kết thúc, hoặc có thể thực hiện công việc nhiều lần trong suốt
quá trình đánh giá việc thực hiện công việc của nhân viên, điều này phụ thuộc vào tính
chất, đặc điểm của công việc.
Các công việc rất đa dạng và phức tạp. Đánh giá tình hình thực hiện công việc
của công nhân sản xuất làm việc theo định mức lao động thì đơn giản, có thể căn cứ
trực tiếp vào mức độ hoàn thành của công nhân. Đánh giá tình hình thực hiện công việc
của các nhân viên khác lại rất phức tạp, khó chính xác và thường sử dụng những
phương pháp cần thiết.
Trường Đại học Kinh tế Huế
93
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Động lực làm việc là sự thúc đẩy con người làm việc hăng say, giúp cho họ phát
huy được sức mạnh tiềm tàng bên trong, vượt qua được những thách thức, khó khăn để
hoàn thành công việc một cách tốt nhất. Động lực lý giải cho lý do tại sao một người lại
hành động. Một người có động lực là khi người đó bắt tay vào làm việc mà không cần
có sự cưỡng bức, khi đó, họ có thể làm được nhiều hơn điều mà cấp trên mong chờ ở
họ. Động lực làm việc thể hiện dưới nhiều khía cạnh khác nhau như sự nhiệt tình,
chăm chỉ, bền bỉ
Thực trạng công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Viễn thông
Quảng Bình bao gồm: chính sách về tiền lương, chính sách phúc lợi, chính sách thi đua
khen thưởng và kỷ luật lao động, chính sách đào tạo và phát triển, môi trường làm việc.
Quy chế tiền lương hiện hành đang có nhiều bất cập, chênh lệch mức lương
giữa các chức danh công việc khá cao, ảnh hưởng vật chất và tinh thần người lao động.
Viễn thông Quảng Bình cần tiếp tục hoàn thiện quy chế lương theo hướng, 100%
lương được trả theo hiệu quả và mức độ hoàn thành công việc. Viễn thông Quảng Bình
nên sử dụng thêm nhiều hệ số khuyến khích và tỷ lệ khuyến khích nên tăng lên, để
khuyến khích các đơn vị và cá nhân hào hứng hơn trong công việc.
Viễn thông Quảng Bình luôn đảm bảo thực hiện các khoản phúc lợi. Công đoàn
đã phối hợp với chuyên môn quan tâm và nâng cao điều kiện làm việc, nâng cao thu
nhập, làm tốt công tác bảo hộ lao động, vệ sinh môi trường... Tuy nhiên, để đảm bảo
công tác phúc lợi đạt hiệu quả cao nhất, đòi hỏi Viễn thông Quảng Bình trong thời gian
tới cần phải đưa các mục tiêu của chương trình phúc lợi mang tính gắn kết, hài hòa,
hợp với các chính sách quản lý nguồn nhân lực. Lãnh đạo nên tiếp tục quan tâm và
tăng cường các loại hình phúc lợi và dịch vụ.
Quy chế khen thưởng của Viễn thông Quảng Bình đã được xây dựng từ lâu,
chưa có sự điều chỉnh cho phù hợp với tình hình phát triển hiện nay của Viễn thông
Quảng Bình. Tiền thưởng của người lao động bị ràng buộc bởi các tiêu chí đánh giá
hoàn thành công việc. Kết quả đánh giá hoàn thành công việc là căn cứ để xét thưởng,
Trường Đại học Kinh tế Huế
94
nhưng vẫn còn bộc lộ nhiều hạn chế, dẫn đến ảnh hưởng kết quả đánh giá hệ số, làm
cho nhiều người lao động cảm thấy không công bằng. Viễn thông Quảng Bình cần đưa
công tác khen thưởng cho người lao động đi vào thực chất, khắc phục được tính hình
thức và nâng cao được hiệu quả, khen thưởng là nhằm động viên, cổ vũ tinh thần và
khích lệ vật chất cho người lao động trực tiếp, trong thời gian tới.
Chính sách đào tạo và phát triển luôn được Viễn thông Quảng Bình quan tâm,
kinh phí đào tạo của công ty có sự tăng dần qua các năm. Điều này chứng tỏ công ty đã
chú trọng và ngày càng quan tâm tới công tác đào tạo và phát triển nâng cao tay nghề,
chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên làm việc tại đơn vị. Để làm tốt hơn
nữa công tác đào tạo, cần phải có phương pháp phát hiện ra nhu cầu của người lao
động trong từng thời kỳ, theo từng nhóm lao động, phân xem nhu cầu nào cấp bách để
tìm ra biện pháp thỏa mãn nhu cầu, góp phần tạo động lực lao động.
Môi trường làm việc cũng là một vấn đề quan trọng, trong thời gian qua, Viễn
thông Quảng Bình đã biết tạo một môi trường làm việc tích cực, doanh nhiệp sẽ phát
huy được tối đa năng lực cũng như thái độ làm việc của người lao động. Để xây dựng
một hệ thống đánh giá thực hiện công việc hiệu quả, người đánh giá cần phải nghiên
cứu toàn bộ hệ thống các yếu tố của nó, nghiên cứu phương pháp tiến hành và các bước
của hệ thống, thảo luận dân chủ, đánh giá công bằng, minh bạch, tạo cho người lao
động động lực làm việc. Từ đó nâng cao năng suất lao động và hiệu quả công việc.
2. Kiến nghị
2.1. Đối với Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam
Viễn thông Quảng Bình là một đơn vị trực thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn
thông Việt Nam, hạch toán phụ thuộc. Vì vậy, các đơn vị trực thuộc Tập đoàn
chưa thực sự chủ động trong công tác tuyển dụng, xây dựng chế độ đãi ngộ cho
người lao động. Để đảm bảo đơn vị thực hiện công tác tuyển dụng, sắp xếp và đãi
ngộ cho người lao động kịp thời, hợp lý, kiến nghị với Tập đoàn Bưu chính Viễn
thông Việt Nam như sau:
- Phối hợp với đơn vị để đưa ra phương pháp xác định nhu cầu lao động cần
thiết chính xác. Tránh tình trạng xin cho, không theo nguyên tắc nhất định.
Trườ g Đại học Kin tế Huế
95
- Xây dựng cơ chế tuyển dụng linh hoạt, đảm bảo đáp ứng yêu cầu của hoạt
động sản xuất kinh doanh.
- Giao khoán quỹ lương và để đơn vị tự xây dựng quy chế tiền lương phù hợp
với từng điều kiện của từng đơn vị trực thuộc.
2.2. Đối với các cấp quản lý
- Ủng hộ việc thực hiện hoàn thiện công tác quản trị nhân lực trong đơn vị, đảm
bảo các hoạt động của quản trị nhân lực được thực hiện.
- Đối với công tác bố trí sắp xếp lao động, cần theo nguyên tắc năng lực của cá
nhân so với khung năng lực thực tế đã được xây dựng.
- Đối với công tác đãi ngộ, cần có cơ chế cụ thể để người lao động nắm bắt nội
dung phấn đấu. Tiền lương và các phúc lợi ngoài lương luôn là động lực để người lao
động thực hiện công việc tốt hơn
2.3. Đối với bộ phận làm công tác quản trị nguồn nhân lực
Bộ phận làm công tác quản trị nhân lực là bộ phận tham mưu cho ban lãnh đạo
về toàn bộ hoạt động quản trị nhân lực trong đơn vị. Bộ phận đào tạo cần nghiên cứu
để tham mưu về:
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu công tác nhân sự, để làm cơ sở cho tất cả các
hoạt động của quản trị nhân lực.
- Bổ sung hoàn thiện hệ thống cơ chế quản lý công tác tuyển dụng, bố trí sắp
xếp lao động và đãi ngộ cho người lao động.
- Thường xuyên học tập bồi dưỡng nghiệp vụ, để nâng cao năng lực trong quá
trình thực hiện công việc.
Trườn Đại học Kinh tế Huế
96
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trần Bắc (2014), Nâng cao nguồn nhân lực Viễn thông Hà Tĩnh, Luận văn
thạc sĩ, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội.
2. Nguyễn Hữu Dũng (2003), Sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực chất lượng cao
trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước, NXB Lao động, Hà Nội.
3. Nguyễn Thành Độ (2012), Quản trị kinh doanh, NXB Đại học Kinh tế quốc
dân, Hà Nội.
4. Phạm Minh Hạc (2001), Nghiên cứu con người và nguồn nhân lực, NXB
Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
5. Nguyễn Thị Lan Hương (2007), Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
của Công ty giao nhận kho vận ngoại thương (Vietrans) trong quá trình hội nhập,
Luận văn thạc sĩ, Đại học Ngoại thương, Hà Nội.
6. Đặng Lê Khoa (2013), Phát triển nguồn nhân lực viễn thông đến năm 2020,
Luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
7. Cao Thị Lan (2015), Tạo động lực lao động tại trung tâm giới thiệu việc làm,
Luận văn thạc sĩ, Đại học Lao động xã hội, Hà Nội.
8. Hoàng Thị Hồng Nhung (2015), Tạo động lực lao động tại Tổng công ty 789
– Bộ quốc phòng, Luận văn thạc sĩ, Đại học Lao động xã hội, Hà Nội.
9. Nguyễn Ngọc Quân, Nguyễn Vân Điềm (2012), Giáo trình quản trị nhân lực,
NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
10. Quốc hội (2012), Bộ luật Lao Động số 10/2012/QH13, ngày 18 tháng 6 năm
2012, Hà Nội.
11. Quốc hội (2014), Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13, ngày 26 tháng 11
năm 2014, Hà Nội.
12. Lê Xuân Quý (2013), Phát triển nguồn nhân lực tại Viễn thông Bình Định,
Luận văn thạc sĩ.
13. Quyết định số 158/2001/QĐ – TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 18 tháng
10 năm 2001, phê duyệt Chiến lược phát triển Bưu chính – Viễn thông Việt Nam đến
năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
14. Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Dự thảo Đề án tái cấu trúc trình
Trường Đại h ̣c Kinh tế Huế
97
Bộ Thông tin và Truyền thông của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, tháng 6
năm 2013.
15. Phan Thị Thùy Trang (2016), Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của
VNPT Quảng Bình trong dịch vụ viễn thông, Luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh tế Huế,
Thừa Thiên Huế.
16. Trần Văn Thắng (2012), Giáo trình Kinh tế nguồn nhân lực, NXB Đại Học
Kinh Tế Quốc Dân, Hà Nội.
17. Đoàn Mạnh Thịnh (2010), Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công ty
Thương mại Hà Nội trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, Luận văn thạc sĩ, Trường
Đại học Ngoại thương, Hà Nội.
18. Trung tâm Thông tin Bưu điện (2001), Những xu hướng cải tổ viễn thông
trên thế giới, NXB Bưu điện.
19. Viễn thông Quảng Bình (2015), Quy chế lương, thưởng cho người lao động
tại doanh nghiệp, Quảng Bình.
20. Nguyễn Xuân Vinh (2004), Chiến lược thành công trong thị trường Viễn
thông cạnh tranh, NXB Bưu điện, Hà Nội.
Các trang thông tin điện tử:
21.
thuoc-do-thuc-day-hieu-qua-hoat-dong/.
22.
warren-buffett-20141224044337862p125c135.news.
Trường Đại học Kinh tế Huế
98
PHỤ LỤC
1. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha các nhân tố liên quan đến việc tạo
động lực cho người lao động tại Viễn thông Quảng Bình
Biến quan sát
Trung
bình
thang đo
nếu loại
biến
Phương
sai
thang
đó nếu
loại
biến
Tương
quan
biến –
tổng
Cronbach's
Alpha nếu
loại biến
I. Môi trường và không khí làm việc (Cronbach’s Alpha =0,975)
MTKK1: Không khí nơi làm
việc thông thoáng
19,63 25,737 0,949 0,967
MTKK2: Không gian làm việc
thoải mái
19,60 26,550 0,918 0,970
MTKK3: Trang thiết bị làm việc
được trang bị đầy đủ
19,27 25,834 0,890 0,972
MTKK4: Được đồng nghiệp
chia sể kiến thức chuyên môn và
kinh nghiệm làm việc
19,67 27,808 0,912 0,972
MTKK5: Đồng nghiệp luôn có
thái độ cởi mở, thân thiện, quan
tâm, giúp đỡ lẫn nhau
19,63 27,012 0,934 0,969
MTKK6: Lãnh đạo làm việc
chuyên nghiệp và uy tín
19,13 24,277 0,923 0,971
MTKK7: Lãnh đạo quan tâm
đến đời sống và nguyên vọng của
nhân viên
19,07 25,566 0,884 0,972
II. Lương và phúc lợi (Cronbach’s Alpha =0,976)
LPL1: Cách trả lương thuận tiện 16,17 22,690 0,934 0,970
LPL2: Cách thức phân phối thu
nhập tại Viễn thông Quảng Bình
16,30 23,500 0,905 0,973
Trường Đại học Kinh tế Huế
99
Biến quan sát
Trung
bình
thang đo
nếu loại
biến
Phương
sai
thang
đó nếu
loại
biến
Tương
quan
biến –
tổng
Cronbach's
Alpha nếu
loại biến
công bằng
LPL3: Thu nhập tại Viễn thông
Quảng Bình mang tính cạnh
tranh so với những nơi khác
16,17 22,422 0,896 0,974
LPL4: Thu nhập tương xứng với
năng lực làm việc
16,33 23,445 0,935 0,970
LPL5: Các khoản thưởng vào
dịp lễ ổn định
15,77 21,254 0,958 0,968
LPL6: Các chính sách BHYT,
BHXH, được thực hiện đầy
đủ
15,60 23,799 0,915 0,972
III. Đặc điểm công việc và cách bố trí công việc (Cronbach’s Alpha =0,953)
CV1: Trách nhiệm công việc
được phân công rõ ràng
9,67 11,029 0,859 0,948
CV2: Công việc được bố trí phù
hợp với ngành nghề được đào tạo
9,90 9,822 0,902 0,934
CV3: Nhân viên được đào tạo để
làm tốt công việc
9,83 10,274 0,862 0,946
CV4: Chức danh hiện tại phù
hợp với năng lực của nhân viên
9,70 9,742 0,930 0,925
IV. Sự hứng thú trong công việc (Cronbach’s Alpha =0,972)
HT1: Công việc thú vị, nhiều thử
thách
9,40 11,718 0,931 0,962
HT2: Mức độ căng thăng trong 9,80 11,369 0,927 0,964
Trường Đại học Kinh tế Huế
100
Biến quan sát
Trung
bình
thang đo
nếu loại
biến
Phương
sai
thang
đó nếu
loại
biến
Tương
quan
biến –
tổng
Cronbach's
Alpha nếu
loại biến
công việc không quá cao
HT3: Mức độ quan trong công
việc của anh/chị so với tổng thể
cao
9,57 11,321 0,937 0,961
HT4: Anh/chị cảm thấy công
việc phù hợp với điều kiện riêng
của mình (hoàn cảnh gia đình,
tình hình sức khỏe,)
9,53 11,727 0,923 0,965
V. Cơ hôi đào tạo và phát triển (Cronbach’s Alpha =0,926)
PT1: Công việc của nhân viên
ổn định
10,33 6,398 0,812 0,909
PT2: Chương trình đào tạo phù
hợp với khả năng của nhân viên
10,63 6,140 0,859 0,893
PT3: Viễn thông Quảng Bình
luôn tạo cơ hội để nhân viên có
thể gắn bó lâu dài với công ty
10,47 6,425 0,798 0,913
PT4: Công việc hiện tại tạo
nhiều cơ hội thăng tiến
10,37 5,938 0,844 0,898
2. Kiểm định KMO và Bartlett’s
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. 0,604
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 7243,450
Df 300
Sig. 0,000
Trường Đại học Kinh tế Huế
101
3. Kết quả phân tích nhân tố khám phá các nhân tố liên quan đến việc tạo động
lực cho người lao động tại Viễn thông Quảng Bình
Biến quan sát
Nhân tố
1 2 3 4 5
MTKK1: Không khí nơi làm việc thông
thoáng
0,966
MTKK2: Không gian làm việc thoải mái 0,930
MTKK3: Trang thiết bị làm việc được trang
bị đầy đủ
0,871
MTKK4: Được đồng nghiệp chia sể kiến
thức chuyên môn và kinh nghiệm làm việc
0,913
MTKK5: Đồng nghiệp luôn có thái độ cởi
mở, thân thiện, quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau
0,949
MTKK6: Lãnh đạo làm việc chuyên nghiệp
và uy tín
0,911
MTKK7: Lãnh đạo quan tâm đến đời sống và
nguyên vọng của nhân viên
0,893
LPL1: Cách trả lương thuận tiện 0,880
LPL2: Cách thức phân phối thu nhập tại Viễn
thông Quảng Bình công bằng
0,850
LPL3: Thu nhập tại Viễn thông Quảng Bình
mang tính cạnh tranh so với những nơi khác
0,838
LPL4: Thu nhập tương xứng với năng lực
làm việc
0,819
LPL5: Các khoản thưởng vào dịp lễ ổn định 0,809
Trường Đại học Kinh tế Huế
102
Biến quan sát
Nhân tố
1 2 3 4 5
LPL6: Các chính sách BHYT, BHXH,
được thực hiện đầy đủ
0,714
CV1: Trách nhiệm công việc được phân công
rõ ràng
0,707
CV2: Công việc được bố trí phù hợp với
ngành nghề được đào tạo
0,845
CV3: Nhân viên được đào tạo để làm tốt công
việc
0,849
CV4: Chức danh hiện tại phù hợp với năng
lực của nhân viên
0,814
HT1: Công việc thú vị, nhiều thử thách 0,936
HT2: Mức độ căng thăng trong công việc
không quá cao
0,897
HT3: Mức độ quan trong công việc của
anh/chị so với tổng thể cao
0,908
HT4: Anh/chị cảm thấy công việc phù hợp
với điều kiện riêng của mình (hoàn cảnh gia
đình, tình hình sức khỏe,)
0,915
PT1: Công việc của nhân viên ổn định 0,877
PT2: Chương trình đào tạo phù hợp với khả
năng của nhân viên
0,728
PT3: Viễn thông Quảng Bình luôn tạo cơ hội
để nhân viên có thể gắn bó lâu dài với công ty
0,757
Trường Đại học Kinh tế Huế
103
Biến quan sát
Nhân tố
1 2 3 4 5
PT4: Công việc hiện tại tạo nhiều cơ hội
thăng tiến
0,812
Eigenvalue 12,419 4,858 2,457 1,691 1,198
% of variance 49,677 19,433 9,826 6,762 4,794
Cumulative (%) 49,677 69,109 78,936 85,698 90,492
Cronbach’s Alpha 0,975 0,976 0,972 0,953 0,926
4. Hệ số tương quan Pearson
Môi
trường và
không khí
làm việc
Lương và
phúc lợi
Hứng thú
trong công
việc
Đặc điểm
và cách
bố trí
công việc
Cơ hội đào
tạo và phát
triển
Sự gắn
kết
Tương quan
Pearson
0,503 0,808 0,606 0,699 0,747
Sig. (2-phía) 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000
5. Tóm tắt mô hình
Mô hình R
R bình
phương
R bình phương
hiệu chỉnh
Ước lượng độ
lệch chuẩn
Durbin-
watson
5 0,906 0,822 0,815 0,377 1,240
Trường Đại học Kinh tế Huế
104
6. Kiểm định độ phù hợp mô hình
Mô hình
Tổng
bình phương
Df
Trung bình
bình phương
F Sig.
5 Hồi quy 94,353 5 18,871 132,680 0,000
Số dư 20,481 144 0,142
Tổng 114,833 149
7. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến
Mô hình
Đo lường đa cộng tuyến
Độ chấp nhận Hệ số phóng đại phương sai
(Hằng số)
Năng lực phục vụ CCT 0,362 2,765
Thực hiện TTHC 0,527 1,898
Kết quả giải quyết công việc 0,682 1,465
Tiếp cận thông tin 0,830 1,205
Thanh kiểm tra 0,460 2,173
8. Kết quả phân tích hồi quy
Mô hình
Hệ số hồi quy chưa
chuẩn hoá
Hệ số
hồi quy
chuẩn
hoá
T Sig.
B
Độ lệch
chuẩn
Beta
5 (Hằng số) -0,057 0,161 -0,355 0,723
LPL (Lương và phúc lợi) 0,299 0,054 0,325 5,547 0,000
Trường Đại học Kinh tế Huế
105
Mô hình
Hệ số hồi quy chưa
chuẩn hoá
Hệ số
hồi quy
chuẩn
hoá
T Sig.
B
Độ lệch
chuẩn
Beta
PT (Cơ hội đào tạo và phát
triển)
0,320 0,052 0,300 6,179 0,000
HT (Hứng thú trong công
việc)
0,175 0,033 0,225 5,283 0,000
MTKK (Môi trường và
không khí làm việc)
0,211 0,040 0,205 5,297 0,000
CV (Đặc điểm và cách bố trí
công việc)
0,114 0,043 0,137 2,649 0,009
9. Cơ cấu lao động của Viễn thông Quảng Bình theo trình độ chuyên môn
Đơn vị tính: người
Chỉ tiêu
2014 2015 2016
Số
lượng
Cơ cấu
(%)
Số
lượng
Cơ cấu
(%)
Số
lượng
Cơ cấu
(%)
Đại học và Sau đại học 82 37.6 90 39.8 98 41.7
Cao đẳng 17 7.8 19 8.4 24 10.2
Trung cấp 70 32.1 72 31.9 80 34.0
Sơ cấp 49 22.5 45 19.9 33 14.0
Tổng 218 226 235
Phòng Nhân sự - Tổng hợp Viễn thông Quảng Bình
Trường Đại học Kinh tế Huế
106
10. Cơ cấu nhân lực của Viễn thông Quảng Bình
Đơn vị tính: Người
Chỉ tiêu
2014 2015 2016
Số
lượng
Cơ cấu
(%)
Số
lượng
Cơ cấu
(%)
Số
lượng
Cơ cấu
(%)
Lao động quản lý 9 4,1 5 2,2 5 2,1
Lao động chuyên
môn nghiệp vụ
27 12,4 25 11,2 25 10,6
Lao động trực tiếp
sản xuất
167 76,6 183 81,7 194 82,6
Lao động thừa hành
phục vụ
15 6,9 11 4,9 11 4,7
Tổng số nhân lực 218 224 235
Nguồn: Phòng Nhân sự - Tổng hợp Viễn thông Quảng Bình
11. Cơ cấu nhân lực theo độ tuổi của Viễn thông Quảng Bình năm 2016
Đơn vị tính: Người
TT Chức danh
Số
lượng
(ng)
Tuổi đời
Dưới
30
tuổi
30 -
40
tuổi
40 -
50
tuổi
50
tuổi
trở
lên
1 Lao động quản lý 5 3 2
2 Lao động chuyên môn nghiệp vụ 25 1 5 16 3
3 Lao động trực tiếp sản xuất 194 19 150 14 11
4 Lao động thừa hành phục vụ 11 0 2 6 3
5 Tổng cộng 235 20 157 39 19
6 Tỷ lệ (%) 8,5 66,8 16,6 8,1
Phòng Nhân sự - Tổng hợp Viễn thông Quảng Bình
Trường Đại học Kinh tế Huế
107
12. Kết quả SXKD của Viễn thông Quảng Bình năm 2014-2016
Đơn vị tính: triệu đồng
Doanh thu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Doanh thu 315.018 346.521 381.635
Lợi nhuận 18.220 20.953 23.261
Thu nhập bình quân/người/tháng 9,235 10,020 10,900
Nộp NSNN 9.976 10.974 12.985
Phòng Kế hoạch – Kế toán Viễn thông Quảng Bình
13. Tiền lương bình quân của người lao động qua 3 năm 2014-2016
Đơn vị tính: triệu đồng/người/tháng
Chức danh và vị trí công việc
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
So
sánh(%)
2015/2014
So
sánh(%)
2016/2015
Lãnh đạo Viễn thông Quảng
Bình
31,1 34,5 38,4 110,93 111,30
Lãnh đạo các phòng ban và
Trung tâm
20,7 23 25,6 111,11 111,30
Chuyên viên văn các phòng ban 12 13,2 14,7 110,00 111,36
Công nhân trực tiếp sản xuất 10,3 11,5 12,8 111,65 111,30
Phòng Nhân sự - Tổng hợp Viễn thông Quảng Bình
14. Bảng phúc lợi các ngày lễ, tết cho cán bộ công nhân viên
Đơn vị tính: đồng
STT Các ngày lễ Số tiền nhận
1 Tết dương lịch 2.000.000
2 Ngày quốc tế phụ nữ 08/03, 20/10 200.000/phụ nữ
3 Ngày giổ tổ Hùng Vương 10/03 âm lịch 1.000.000
4 Ngày chiến thắng 30/04 và ngày quốc tế lao động 01/05 2.000.000
Trường Đại học Kinh tế Huế
108
STT Các ngày lễ Số tiền nhận
5 Ngày quốc tế thiếu nhi 01/06 và tết trung thu 200.000/cháu
6 Ngày thành lập ngành TT&TT 1.000.000
7 Tết độc lập (Quốc khánh 2/9) 2.000.000
8 Tiền tắm biển du lịch ngắn ngày trong nước 1.500.000
9 Sinh nhật 500.000
Phòng Nhân sự - Tổng hợpViễn thông Quảng Bình
15. Nội dung và kinh phí đào tạo tại Viễn thông Quảng Bình
Chỉ tiêu Đơn vị 2014 2015 2016
Đào tạo nghiệp vụ kinh doanh người 152 98 130
Đào tạo quy chế kinh doanh người 110 90 95
Đào tạo cho cán bộ quản lý người 20 18 20
Chi phí đào tạo bình quân/người ngàn đồng/người 485,5 550 651,7
Phòng Nhân sự - Tổng hợp Viễn thông Quảng Bình
16. Thông tin chung về đối tượng điều tra
Tiêu chí Phân loại
Số lượng
(người)
Tỷ trọng
(%)
Giới tính
Nam 117 78
Nữ 33 22
Tổng 150 100
Độ tuổi
Dưới 30 tuổi 13 8
30 – 40 tuổi 99 67
40 – 50 tuổi 25 17
Trên 50 tuổi 13 8
Tổng 150 100
Trình độ chuyên môn
Sơ cấp 21 14
Trung cấp 51 34
Cao đẳng 15 10
Trường Đại học Kinh tế Huế
109
Tiêu chí Phân loại
Số lượng
(người)
Tỷ trọng
(%)
Đại học và Sau đại học 63 42
Tổng 150 100
Thời gian công tác
Dưới 5 năm 65 43,3
5 – dưới 10 năm 25 16,7
10 – dưới 15 năm 40 26,7
Trên 15 năm 20 13,3
(Nguồn: Từ kết quả xử lý số liệu điều tra với SPSS)
17. Bảng mã hóa các biến quan sát
Stt Biến quan sát Mã hóa
I. Môi trường và không khí làm việc
1 Không khí nơi làm việc thông thoáng MTKK1
2 Không gian làm việc thoải mái MTKK2
3 Trang thiết bị làm việc được trang bị đầy đủ MTKK3
4
Được đồng nghiệp chia sể kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm
làm việc
MTKK4
5
Đồng nghiệp luôn có thái độ cởi mở, thân thiện, quan tâm, giúp đỡ
lẫn nhau
MTKK5
6 Lãnh đạo làm việc chuyên nghiệp và uy tín MTKK6
7 Lãnh đạo quan tâm đến đời sống và nguyên vọng của nhân viên MTKK7
II. Lương và phúc lợi
7 Cách trả lương thuận tiện LPL1
8
Cách thức phân phối thu nhập tại Viễn thông Quảng Bình công
bằng
LPL2
9
Thu nhập tại Viễn thông Quảng Bình mang tính cạnh tranh so với
những nơi khác
LPL3
10 Thu nhập tương xứng với năng lực làm việc LPL4
Trường Đại học Kinh tế Huế
110
Stt Biến quan sát Mã hóa
11 Các khoản thưởng vào dịp lễ ổn định LPL5
12 Các chính sách BHYT, BHXH, được thực hiện đầy đủ LPL6
III. Đặc điểm công việc và cách bố trí công việc
14 Trách nhiệm công việc được phân công rõ ràng CV1
15 Công việc được bố trí phù hợp với ngành nghề được đào tạo CV2
16 Nhân viên được đào tạo để làm tốt công việc CV3
17 Chức danh hiện tại phù hợp với năng lực của nhân viên CV4
IV. Sự hứng thú trong công việc
18 Công việc thú vị, nhiều thử thách HT1
19 Mức độ căng thăng trong công việc không quá cao HT2
20 Mức độ quan trong công việc của anh/chị so với tổng thể cao HT3
21
Anh/chị cảm thấy công việc phù hợp với điều kiện riêng của mình
(hoàn cảnh gia đình, tình hình sức khỏe,)
HT4
V. Cơ hội đào tạo và phát triển
22 PT1: Công việc của nhân viên ổn định PT1
23 PT2: Chương trình đào tạo phù hợp với khả năng của nhân viên PT2
24
PT3: Viễn thông Quảng Bình luôn tạo cơ hội để nhân viên có thể
gắn bó lâu dài với công ty
PT3
25 PT4: Công việc hiện tại tạo nhiều cơ hội thăng tiến PT4
(Nguồn: Từ kết quả xử lý số liệu điều tra với SPSS)
Trường Đại học Kinh tế Huế
111
18. Kết quả kiểm tra thang đo các thành phần trong mô hình nghiên cứu
Biến quan sát
Trung
bình
thang đo
nếu loại
biến
Phương
sai thang
đó nếu
loại biến
Tương
quan
biến –
tổng
Cronbach's
Alpha nếu
loại biến
I.Môi trường và không khí làm việc(Cronbach’s Alpha =0,975)
MTKK1: Không khí nơi làm
việc thông thoáng
19,63 25,737 0,949 0,967
MTKK2: Không gian làm việc
thoải mái
19,6 26,55 0,918 0,97
MTKK3: Trang thiết bị làm
việc được trang bị đầy đủ
19,27 25,834 0,89 0,972
MTKK4: Được đồng nghiệp
chia sể kiến thức chuyên môn
và kinh nghiệm làm việc
19,67 27,808 0,912 0,972
MTKK5: Đồng nghiệp luôn có
thái độ cởi mở, thân thiện, quan
tâm, giúp đỡ lẫn nhau
19,63 27,012 0,934 0,969
MTKK6: Lãnh đạo làm việc
chuyên nghiệp và uy tín
19,13 24,277 0,923 0,971
MTKK7: Lãnh đạo quan tâm
đến đời sống và nguyên vọng
của nhân viên
19,07 25,566 0,884 0,972
II. Lương và phúc lợi (Cronbach’s Alpha =0,976)
LPL1: Cách trả lương thuận
tiện
16,17 22,69 0,934 0,97
Trường Đại học Kinh tế Huế
112
Biến quan sát
Trung
bình
thang đo
nếu loại
biến
Phương
sai thang
đó nếu
loại biến
Tương
quan
biến –
tổng
Cronbach's
Alpha nếu
loại biến
LPL2: Cách thức phân phối
thu nhập tại Viễn thông Quảng
Bình công bằng
16,3 23,5 0,905 0,973
LPL3: Thu nhập tại Viễn thông
Quảng Bình mang tính cạnh
tranh so với những nơi khác
16,17 22,422 0,896 0,974
LPL4: Thu nhập tương xứng
với năng lực làm việc
16,33 23,445 0,935 0,97
LPL5: Các khoản thưởng vào
dịp lễ ổn định
15,77 21,254 0,958 0,968
LPL6: Các chính sách BHYT,
BHXH, được thực hiện đầy
đủ
15,6 23,799 0,915 0,972
III. Đặc điểm công việc và cách bố trí công việc (Cronbach’s Alpha =0,953)
CV1: Trách nhiệm công việc
được phân công rõ ràng
9,67 11,029 0,859 0,948
CV2: Công việc được bố trí
phù hợp với ngành nghề được
đào tạo
9,9 9,822 0,902 0,934
CV3: Nhân viên được đào tạo
để làm tốt công việc
9,83 10,274 0,862 0,946
CV4: Chức danh hiện tại phù
hợp với năng lực của nhân viên
9,7 9,742 0,93 0,925
IV. Sự hứng thú trong công việc (Cronbach’s Alpha =0,972)
Trường Đại học Kinh tế Huế
113
Biến quan sát
Trung
bình
thang đo
nếu loại
biến
Phương
sai thang
đó nếu
loại biến
Tương
quan
biến –
tổng
Cronbach's
Alpha nếu
loại biến
HT1: Công việc thú vị, nhiều
thử thách
9,4 11,718 0,931 0,962
HT2: Mức độ căng thăng trong
công việc không quá cao
9,8 11,369 0,927 0,964
HT3: Mức độ quan trong công
việc của anh/chị so với tổng thể
cao
9,57 11,321 0,937 0,961
HT4: Anh/chị cảm thấy công
việc phù hợp với điều kiện
riêng của mình (hoàn cảnh gia
đình, tình hình sức khỏe,)
9,53 11,727 0,923 0,965
V. Cơ hôi đào tạo và phát triển (Cronbach’s Alpha =0,926)
PT1: Công việc của nhân viên
ổn định
10,33 6,398 0,812 0,909
PT2: Chương trình đào tạo phù
hợp với khả năng của nhân viên
10,63 6,14 0,859 0,893
PT3: Viễn thông Quảng Bình
luôn tạo cơ hội để nhân viên có
thể gắn bó lâu dài với công ty
10,47 6,425 0,798 0,913
PT4: Công việc hiện tại tạo
nhiều cơ hội thăng tiến
10,37 5,938 0,844 0,898
(Nguồn: Từ kết quả xử lý số liệu điều tra với SPSS)
Trường Đại học Kinh tế Huế
114
19. Kiểm định KMO về tính phù hợp của dữ liệu với phân tích nhân tố (KMO
and Bartlett's Test)
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. 0,604
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 7243,45
Df 300
Sig. 0
(Nguồn: Từ kết quả xử lý số liệu điều tra với SPSS)
20. Kết quả phân tích nhân tố khám phá các nhân tố liên quan đến việc tạo
động lực cho người lao động tại Viễn thông Quảng Bình
Biến quan sát
Nhân tố
1 2 3 4 5
MTKK1: Không khí nơi làm việc
thông thoáng
0,966
MTKK2: Không gian làm việc thoải
mái
0,93
MTKK3: Trang thiết bị làm việc được
trang bị đầy đủ
0,871
MTKK4: Được đồng nghiệp chia sể
kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm
làm việc
0,913
MTKK5: Đồng nghiệp luôn có thái độ
cởi mở, thân thiện, quan tâm, giúp đỡ
lẫn nhau
0,949
MTKK6: Lãnh đạo làm việc chuyên
nghiệp và uy tín
0,911
MTKK7: Lãnh đạo quan tâm đến đời
sống và nguyên vọng của nhân viên
0,893
LPL1: Cách trả lương thuận tiện 0,88
Trường Đại học Kinh tế Huế
115
Biến quan sát
Nhân tố
1 2 3 4 5
LPL2: Cách thức phân phối thu nhập
tại Viễn thông Quảng Bình công bằng
0,85
LPL3: Thu nhập tại Viễn thông Quảng
Bình mang tính cạnh tranh so với
những nơi khác
0,838
LPL4: Thu nhập tương xứng với năng
lực làm việc
0,819
LPL5: Các khoản thưởng vào dịp lễ ổn
định
0,809
LPL6: Các chính sách BHYT, BHXH,
được thực hiện đầy đủ
0,714
CV1: Trách nhiệm công việc được
phân công rõ ràng
0,707
CV2: Công việc được bố trí phù hợp
với ngành nghề được đào tạo
0,845
CV3: Nhân viên được đào tạo để làm
tốt công việc
0,849
CV4: Chức danh hiện tại phù hợp với
năng lực của nhân viên
0,814
HT1: Công việc thú vị, nhiều thử thách 0,936
HT2: Mức độ căng thăng trong công
việc không quá cao
0,897
HT3: Mức độ quan trong công việc
của anh/chị so với tổng thể cao
0,908
Trường Đại học Kinh tế Huế
116
Biến quan sát
Nhân tố
1 2 3 4 5
HT4: Anh/chị cảm thấy công việc phù
hợp với điều kiện riêng của mình (hoàn
cảnh gia đình, tình hình sức khỏe,)
0,915
PT1: Công việc của nhân viên ổn định 0,877
PT2: Chương trình đào tạo phù hợp
với khả năng của nhân viên
0,728
PT3: Viễn thông Quảng Bình luôn tạo
cơ hội để nhân viên có thể gắn bó lâu
dài với công ty
0,757
PT4: Công việc hiện tại tạo nhiều cơ
hội thăng tiến
0,812
Eigenvalue 12,419 4,858 2,457 1,691 1,198
% of variance 49,677 19,433 9,826 6,762 4,794
Cumulative (%) 49,677 69,109 78,936 85,698 90,492
Cronbach’s Alpha 0,975 0,976 0,972 0,953 0,926
(Nguồn: Từ kết quả xử lý số liệu điều tra với SPSS)
21. Hệ số tương quan Pearson
Môi trường
và không
khí làm
việc
Lương
và phúc
lợi
Hứng
thú trong
công việc
Đặc điểm
và cách bố
trí công
việc
Cơ hội
đào
tạo và
phát
triển
Sự gắn
kết
Tương
quan
Pearson
0,503 0,808 0,606 0,699 0,747
Sig. (2-
phía)
0 0 0 0 0
(Nguồn: Từ kết quả xử lý số liệu điều tra với SPSS)
Trường Đại học Kinh tế Huế
117
22. Tóm tắt mô hình
Mô hình R
R bình
phương
R bình
phương hiệu
chỉnh
Ước lượng
độ lệch
chuẩn
Durbin-
watson
5 0,906 0,822 0,815 0,377 1,24
(Nguồn: Từ kết quả xử lý số liệu điều tra với SPSS)
23. Kiểm định độ phù hợp mô hình
Mô hình
Tổng
Df
Trung
bình bình
phương
F Sig.bình
phương
5
Hồi quy 94,353 5 18,871 132,68 0
Số dư 20,481 144 0,142
Tổng 114,83 149
(Nguồn: Từ kết quả xử lý số liệu điều tra với SPSS)
24. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến
Mô hình
Đo lường đa cộng tuyến
Độ chấp
nhận
Hệ số phóng
đại phương
sai
(Hằng số)
LPL (Lương và phúc lợi) 0,362 2,765
PT (Cơ hội đào tạo và phát triển) 0,527 1,898
HT (Hứng thú trong công việc) 0,682 1,465
MTKK (Môi trường và kk làm việc) 0,83 1,205
CV (Đặc điểm và cách bố trí công việc) 0,46 2,173
(Nguồn: Từ kết quả xử lý số liệu điều tra với SPSS)
Trường Đại học Kinh tế Huế
118
25. Kết quả phân tích hồi quy
Mô hình
Hệ số hồi quy
chưa chuẩn hoá
Hệ số hồi
quy chuẩn
hoá T Sig.
B
Độ lệch
chuẩn
Beta
5
(Hằng số) -0,057 0,161 -0,355 0,723
LPL (Lương và phúc lợi) 0,299 0,054 0,325 5,547 0
PT (Cơ hội đào tạo và
phát triển)
0,32 0,052 0,3 6,179 0
HT (Hứng thú trong
công việc)
0,175 0,033 0,225 5,283 0
MTKK (Môi trường và
không khí làm việc)
0,211 0,04 0,205 5,297 0
CV (Đặc điểm và cách
bố trí công việc)
0,114 0,043 0,137 2,649 0,009
(Nguồn: Từ kết quả xử lý số liệu điều tra với SPSS)
26. Kết quả đánh giá của nhân viên về môi trường và không khí làm
Tiêu chí
Giá trị
trung
bình
Giá trị
kiểm
định
Sig
MTKK1: Không khí nơi làm việc thông thoáng 3,03 3 0,656
MTKK2: Không gian làm việc thoải mái 3,07 3 0,342
MTKK3: Trang thiết bị làm việc được trang bị đầy đủ 3,4 3 0
MTKK4: Được đồng nghiệp chia sể kiến thức chuyên
môn và kinh nghiệm làm việc
3 3 1
MTKK5: Đồng nghiệp luôn có thái độ cởi mở, thân
thiện, quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau
3,03 3 0,61
Trường Đại học Kinh tế Huế
119
Tiêu chí
Giá trị
trung
bình
Giá trị
kiểm
định
Sig
MTKK6: Lãnh đạo làm việc chuyên nghiệp và uy tín 3,53 3 0
MTKK7: Lãnh đạo quan tâm đến đời sống và nguyên
vọng của nhân viên
3,6 3 0
(Nguồn: Từ kết quả xử lý số liệu điều tra với SPSS)
27. Kết quả đánh giá của nhân viên về lương và phúc lợi tại Viễn thông Quảng
Bình
Tiêu chí
Giá trị
trung bình
Giá trị
kiểm định
Sig
LPL1: Cách trả lương thuận tiện 3,1 3 0,229
LPL2: Cách thức phân phối thu nhập tại
Viễn thông Quảng Bình công bằng
2,97 3 0,668
LPL3: Thu nhập tại Viễn thông Quảng Bình
mang tính cạnh tranh so với những nơi khác
3,1 3 0,258
LPL4: Thu nhập tương xứng với năng lực
làm việc
2,93 3 0,382
LPL5: Các khoản thưởng vào dịp lễ ổn định 3,5 3 0
LPL6: Các chính sách BHYT, BHXH,
được thực hiện đầy đủ
3,67 3 0
(Nguồn: Từ kết quả xử lý số liệu điều tra với SPSS)
Trường Đại học Kinh tế Huế
120
28. Kết quả đánh giá của nhân viên về sự hứng thú trong công việc tại Viễn
thông Quảng Bình
Tiêu chí
Giá trị
trung bình
Giá trị
kiểm định
Sig
HT1: Công việc thú vị, nhiều thử thách 3,37 3 0
HT2: Mức độ căng thăng trong công việc
không quá cao
2,97 3 0,734
HT3: Mức độ quan trong công việc của
anh/chị so với tổng thể cao
3,2 3 0,043
HT4: Anh/chị cảm thấy công việc phù hợp
với điều kiện riêng của mình (hoàn cảnh gia
đình, tình hình sức khỏe,)
3,23 3 0,014
(Nguồn: Từ kết quả xử lý số liệu điều tra với SPSS)
29. Kết quả đánh giá của nhân viên về đặc điểm công việc và cách bố trí công
việc cho nhân viên tại Viễn thông Quảng Bình
Tiêu chí
Giá trị trung
bình
Giá trị kiểm
định
Sig
CV1: Trách nhiệm công việc được
phân công rõ ràng
3,37 3 0
CV2: Công việc được bố trí phù hợp
với ngành nghề được đào tạo
3,13 3 0,168
CV3: Nhân viên được đào tạo để làm
tốt công việc
3,2 3 0,033
CV4: Chức danh hiện tại phù hợp với
năng lực của nhân viên
3,33 3 0,001
(Nguồn: Từ kết quả xử lý số liệu điều tra với SPSS)
Trường Đại học Kinh tế Huế
121
30. Kết quả đánh giá của nhân viên về cơ hội đào tạo và phát triển cho nhân
viên tại Viễn thông Quảng Bình
Tiêu chí
Giá trị
trung bình
Giá trị
kiểm định
Sig
PT1: Công việc của nhân viên ổn định 3,6 3 0
PT2: Chương trình đào tạo phù hợp với khả năng
của nhân viên
3,3 3 0
PT3: Viễn thông Quảng Bình luôn tạo cơ hội để
nhân viên có thể gắn bó lâu dài với công ty
3,47 3 0
PT4: Công việc hiện tại tạo nhiều cơ hội thăng
tiến
3,57 3 0
(Nguồn: Từ kết quả xử lý số liệu điều tra với SPSS)
Trường Đại học Kinh tế Huế
122
PHIẾU ĐIỀU TRA
Kính chào anh/chị, xin gửi đến quý anh/chị những lời chúc tốt đẹp nhất.
Tôi tên Nguyễn Hải Bằng, hiện đang là học viên cao học tại trường Đại học
Kinh tế - Đại học Huế. Tôi đang thực hiện nghiên cứu đề tài luận văn Tạo động lực
cho người lao động tại Viễn thông Quảng Bình. Được biết quý anh/chị đang công
tác tại Viễn thông Quảng Bình, rất mong anh/chị giúp đỡ tôi hoàn thành phiếu điều
tra này. Tính chính xác của những thông tin mà ông bà cung cấp có vai trò quan
trọng trong việc đề ra giải pháp nhằm tạo động lực cho người lao động tại Viễn
thông Quảng Bình trong thời gian tới.
Tất cả những thông tin trên phiếu mà anh/chị cung cấp sẽ được bảo mật và
chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu.
PHẦN I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐƯỢC PHỎNG VẤN
Câu 1: Độ Tuổi
□ Dưới 30 □ 30- 40 □ 44- 50 □ Trên 50
Câu 2: Giới tính:
Nam □ Nữ □
Câu 3: Trình độ chuyên môn của ông/bà:
□ Sơ cấp □ Trung cấp □ Cao đẳng
□ Đại học và Sau đại học □ Khác (xin nêu rõ).
Câu 4: Thời gian công tác của ông/bà:
□ Dưới 5 năm □ Từ 5 - dưới 10 năm □ Từ 10 - dưới 15 năm □ Từ 15 năm
trở lên
Số phiếu: ..
Trường Đại học Kinh tế Huế
123
PHẦN II: THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN TẠO ĐỘNG LỰC CHO
NGƯỜI LAO ĐỘNG
Câu 5: Anh/chị hãy cho biết mức độ đồng ý của anh/chị về các phát biểu
dưới đây (bằng cách đánh dấu √ vào các ô thích hợp) ?
1. Hoàn toàn không đồng ý 2. Không đồng ý 3.Bình thường 4. Đồng ý
5. Hoàn toàn đồng ý
STT Nội dung khảo sát 1 2 3 4 5
Môi trường và không khí làm việc
1 Không khí nơi làm việc thông thoáng
2 Không gian làm việc thoải mái
3 Trang thiết bị làm việc được trang bị đầy đủ
4
Được đồng nghiệp chia sể kiến thức chuyên môn
và kinh nghiệm làm việc
5
Đồng nghiệp luôn có thái độ cởi mở, thân thiện,
quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau
6 Lãnh đạo làm việc chuyên nghiệp và uy tín
7
Lãnh đạo quan tâm đến đời sống và nguyên vọng
của nhân viên
Lương và phúc lợi
8 Cách trả lương thuận tiện
9
Cách thức phân phối thu nhập tại Viễn thông
Quảng Bình công bằng
10
Thu nhập tại Viễn thông Quảng Bình mang tính
cạnh tranh so với những nơi khác
11 Thu nhập tương xứng với năng lực làm việc
12 Các khoản thưởng vào dịp lễ ổn định
13
Các chính sách BHYT, BHXH, được thực hiện
đầy đủ
Trường Đại học Kinh tế Huế
124
Đặc điểm công việc và cách bố trí công việc
14 Trách nhiệm công việc được phân công rõ ràng
15
Công việc được bố trí phù hợp với ngành nghề
được đào tạo
16 Nhân viên được đào tạo để làm tốt công việc
17
Chức danh hiện tại phù hợp với năng lực của nhân
viên
Sự hứng thú trong công việc
18 Công việc thú vị, nhiều thử thách
19 Mức độ căng thăng trong công việc không quá cao
20
Mức độ quan trong công việc của anh/chị so với
tổng thể cao
21
Anh/chị cảm thấy công việc phù hợp với điều kiện
của mình (gia đình, sức khỏe,)
Cơ hôi đào tạo và phát triển
22 Công việc của nhân viên ổn định
23
Chương trình đào tạo phù hợp với khả năng của
nhân viên
24
Viễn thông Quảng Bình luôn tạo cơ hội để nhân
viên có thể gắn bó lâu dài với công ty
25 Công việc hiện tại tạo nhiều cơ hội thăng tiến
Câu 6: Anh/chị mong muốn gắn kết lâu dài với Viễn thông Quảng Bình
□ Hoàn toàn không đồng ý □ Bình thường □ Rất đồng ý
□ Không đồng ý □ Đồng ý
Xin cảm ơn sự hợp tác của quý anh/chị!
Trường Đại học Kinh tế Huế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tao_dong_luc_cho_nguoi_lao_dong_tai_vien_thong_quang_binh_8046_2077308.pdf