Luận văn dài 83 trang
Chương 1: GIỚI THIỆU 1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .2
1.2.1. Mục tiêu chung 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
1.3.1. Phạm vi về không gian nghiên cứu .2
1.3.2. Phạm vi về thời gian nghiên cứu .2
1.3.3. Phạm vi về nội dung nghiên cứu .2
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .3
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 3
2.1.1. Khái niệm về tín dụng xuất khẩu 3
2.1.2. Các hình thức cho vay xuất khẩu 3
2.1.3. Phương thức cho vay 3
2.1.4. Mức vốn cho vay .5
2.1.5. Thời hạn cho vay .5
2.1.6. Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình kinh doanh của doanh nghiệp 5
2.1.7. Phương pháp xác định mức vốn cho vay 9
2.1.8. Phương pháp kiểm tra một hợp đồng xuất khẩu .10
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 12
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .12
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu 12
2.2.3. Phương pháp thẩm định 13
Chương 3: KHÁI QUÁT CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN SÓC
TRĂNG 14
3.1. GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN SÓC
TRĂNG 14
3.1.1. Lịch sử hình thành .14
3.1.2. Hoạt động của ngân hàng 14
3.1.3. Nguồn vốn hoạt động 14
3.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Phát triển Sóc Trăng .15
3.1.5. Cơ cấu tổ chức 16
3.1.6. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban 16
3.2. GIỚI THIỆU QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH HỒ SƠ VAY VỐN TÍN DỤNG
XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG .19
3.2.1. Tiếp nhận hồ sơ vay vốn .19
3.2.2. Kiểm tra hồ sơ vay 22
3.2.3. Thẩm định phương án sản xuất kinh doanh 24
3.2.4. Phân tích rủi ro 25
3.2.5. Xác định mức vốn cho vay, thời hạn cho vay, nguồn trả nợ 25
Chương 4: THẨM ĐỊNH HỒ SƠ VAY VỐN TÍN DỤNG XUẤT KHẨU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THUỶ SẢN VIỆT Á .27
4.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY 27
4.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .27
4.1.2. Khái quát về công ty .28
4.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban .30
4.1.4. Hệ thống kiểm soát chất lượng sản phẩm của Công ty .32
4.2. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÀNH THUỶ SẢN 32
4.2.1. Thuận lợi .32
4.2.2. Khó khăn .33
4.3. TIẾP NHẬN HỒ SƠ VAY VỐN .34
4.4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ
BIẾN THUỶ SẢN VIỆT Á .35
4.4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 35
4.4.2. Tình hình bố trí về cơ cấu tài chính của công ty .37
4.4.3. Tình hình chỉ tiêu sinh lời của công ty 41
4.4.4. Tình hình chỉ tiêu sử dụng vốn lưu động 43
4.4.5. Tình hình chỉ tiêu về khả năng thanh toán 47
4.5. QUAN HỆ TÍN DỤNG CỦA CÔNG TY VIỆT Á VỚI CÁC TỔ CHỨC
TÍN DỤNG KHÁC 50
4.6. PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH .50
4.6.1. Nội dung của hợp đồng xuất khẩu 50
4.6.2. Tính khả thi của phương án sản xuất kinh doanh .51
4.6.3. Tài sản đảm bảo tiền vay .56
4.6.4. Xác định mức vốn cho vay, thời hạn cho vay .56
4.6.5. Ý kiến đánh giá về phương án 58
4.7. NHẬN XÉT VÀ ĐƯA RA GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG CỦA CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH HỒ SƠ VAY VỐN .58
4.7.1. Nhận xét 58
4.7.2. Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng của công tác thẩm định hồ sơ vay
vốn 59
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .61
5.1. KẾT LUẬN .61
5.2. KIẾN NGHỊ 62
83 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3295 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thẩm định hồ sơ vay vốn tín dụng xuất khẩu của công ty cổ phần chế biến thuỷ sản Việt Á tại chi nhánh ngân hàng phát triển Sóc Trăng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuân ròng. chỉ tiêu này nói lên hiệu
quả trong hoạt động kinh doanh, năm 2007 giảm 0,66% so vơi năm 2006, trong
năm 2008 tỷ số này lại tiếp tục giảm và giảm khá lớn (giảm 1,55%) so với năm
2007, nguyên nhân chủ yếu là do ảnh hưởng chung của nền kinh tế thế giới, lạm
phát tăng cao vào năm 2007 và đầu năm 2008, đến cuối năm 2008 thì nền kinh tế
thế giới lại lâm vào khủng hoảng làm cho sức mua của các nhà nhập khẩu giảm
đã ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của Công ty.
2 Báo cáo thường niên của công ty Việt Á
Stt Nội dung 2006 2007 2008
1 Doanh thu xuất khẩu 888.189.128.500 979.768.300.000 986.792.917.400
2 Tổng doanh thu 925.197.008.975 999.763.571.406 1.017.312.286.059
3 Doanh thu thuần 925.197.008.975 999.763.571.406 1.017.312.286.059
4 Tổng tài sản 217.844.645.426 383.160.682.838 334.098.056.376
5 Tổng tài sản bình quân 220.987.821.283 300.502.664.132 358.629.369.600
6 Lợi nhuận sau thuế 31.580.640.884 27.494.786.533 12.208.831.599
7 Vốn chủ sở hữu 113.399.110.185 162.944.885.674 152.980.441.724
8
Tỷ lệ doanh thu xuất
khẩu (1/2) (%)
96 98 97
9 ROS (6/3) (%) 3,41 2,75 1,20
10 ROA 6/5) (%) 14,29 9,14 3,40
11 ROE (6/7) (%) 27,85 16,87 7,98
Đơn vị tính: Đồng
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Lang
SVTH: Phạm Thị Phương Huyền 43
0
1
2
3
4
2006 2007 2008
năm
% ROS
Biểu đồ 5: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của Công ty qua 3 năm
( 2006 - 2008 )
- Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA): thể hiện khả năng sử dụng tài sản
để tạo ra lợi nhuận của Công ty, không phân biệt tài sản này được hình thành từ
vốn vay hay vốn chủ sở hữu, đồng thời cho biết 1 đồng tài sản tạo ra bao nhiêu
đổng lợi nhuận. Chỉ tiêu này của công ty đều giảm qua các năm, năm 2007 giảm
5,15% so với năm 2006, năm 2008 giảm 5,74% so với năm 2007, cho thấy việc
sử dụng và quản lý tài sản của công ty không hợp lý và không hiệu quả. Đồng
thời chỉ số này giảm nguyên nhân là do lợi nhuận sau thuế của công ty giảm do
bị ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới bị suy thoái làm cho sản lượng xuất khẩu
của Công ty sang các nước Châu Âu giảm và thị trường xuất khẩu bị thu hẹp.
0
5
10
15
20
2006 2007 2008
năm
% ROA
Biểu đồ 6: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản của Công ty từ năm 2006 - 2008
- Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE): tỷ số này đo lường kết quả sử
dụng vốn chủ sở hữu của Công ty để tạo ra lợi nhuận. Hiệu quả sử dụng vốn chủ
sở hữu của công ty giảm qua các năm 2007 giảm 10,98% so với năm 2006, chỉ
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Lang
SVTH: Phạm Thị Phương Huyền 44
số này giảm chủ yếu là do lợi nhuận của công ty giảm vì hoạt động xuất khẩu là
hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty (trên 95%) nên khi có sự biến động
mạnh mẽ của thị trường Nhật về tình hình tôm và mực nhiễm kháng sinh nên đã
tạo nên rào cản khá lớn trong hoạt động kinh doanh của Công ty. Mặt khác, năm
2007 tôm Nam Mỹ trúng vụ, tôm thẻ chân trắng Châu Á trúng lớn, nên giá cả
thấp hơn từ 10% đến 15% so với giá tôm sú, khiến kế hoạch kinh doanh của các
nhà cung cấp tôm sú bị động và đổ vỡ và hoạt động kinh doanh của Công ty cũng
bị ảnh hưởng lớn. Đến năm 2008 chỉ số này giảm 8,89% so với năm 2007 là do
trong năm 2008 tình hình khủng hoảng tài chính, chính sách tài chính tiền tệ thay
đổi liên tục, chi phí đầu vào những tháng đầu năm tăng trong khi đó sức tiêu thụ
giảm từ đó ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Biểu đồ 7: Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu của Công ty từ năm
2006 - 2008
Qua phân tích trên ta thấy, mặc dù các chỉ tiêu trong nhóm chỉ tiêu sinh lời
của Công ty đều giảm qua các năm nhưng nguyên nhân chủ yếu không phải từ
phía Công ty mà chủ yếu là do ảnh hưởng chung của nền kinh tế thế giới.
4.4.4. Tình hình chỉ tiêu sử dụng vốn lưu động
− Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên: là nhu cầu phát sinh trong quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhưng chưa được tài trợ bởi bên thứ ba
trong quá trình kinh doanh đó, chỉ tiêu này càng lớn cho thấy nhu cầu về vốn lưu
động của khách hàng càng lớn. Từ bảng 4 ta thấy nhu cầu vốn lưu động của
Công ty tăng trong năm 2007 nhưng giảm trong 2008, qua số liệu cho thấy vốn
lưu động sử dụng vào hàng tồn kho và các khoản phải thu chiếm tỷ trọng lớn,
0
5
10
15
20
25
30
2006 2007 2008
năm
% ROE
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Lang
SVTH: Phạm Thị Phương Huyền 45
tuy nhiên qua chỉ tiêu này chưa thể kết luận nhu cầu vốn lưu động thấp vì trong
khoản mục nợ ngắn hạn bao gồm vay ngắn hạn, phải trả cho người bán, thuế,
phải trả công nhân viên, phải trả các đơn vị nội bộ và các khoản phải trả phải nộp
khác.
Bảng 4: Chỉ tiêu sử dụng vốn lưu động của công ty 2006 – 2008
Nguồn: Bảng cân đối kế toán hợp nhất (2006 – 2008)3
− Vòng quay vốn lưu động ( vòng/năm ): Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động
quay được mấy vòng trong năm. Nếu số vòng tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng
vốn lưu động tăng và ngược lại. Chỉ tiêu này của công ty giảm qua các năm, năm
2007 giảm 2,08 vòng/năm so với năm 2006, năm 2008 thì chỉ số này cũng giảm
nhưng không đáng kể (0,65 vòng ) cho thấy hiệu quả sử dụng vốn lưu động của
3 Báo cáo thường niên của Công ty Việt Á
Stt Nội dung 2006 2007 2008
1 Doanh thu thuần 925.197.008.975 999.763.571.406 1.017.312.286.059
2 Vốn lưu động 139.351.928.992 279.387.544.774 212.843.633.023
3 Vốn lưu động bình quân 134.906.076.741 209.369.736.883 246.115.588.900
4 Giá vốn hàng bán 846.115.984.827 920.116.076.433 929.258.753.655
5 Hàng tồn kho 87.086.602.174
162.919.612.864
111.912.066.232
6 Hàng tồn kho bình quân 65.594.954.870 125.003.107.500 137.415.839.500
7 Các khoản phải thu 35.124.027.138
107.483.217.974
94.072.099.750
8
Các khoản phải thu bình
quân
39.490.787.593 71.303.622.520 100.777.658.800
9 Tổng Doanh thu 925.197.008.975 999.763.571.406 1.017.312.286.059
10 Nợ ngắn hạn 104.445.535.241 219.715.797.164 180.597.614.652
11
Nhu cầu VLĐ thường
xuyên
(5 + 7 – 10 )
17.765.094.071 50.687.033.674 25.386.551.330
12
Vòng quay vốn lưu động
(1/3) (vòng)
6,86 4,78 4,13
13
Vòng quay hàng tồn kho
(4/6) (vòng)
12,90 7,36 6,76
14
Kỳ thu tiền bình quân
((8/9)x 360 ngày) (ngày)
15,37 25,68 35,67
Đơn vị tính: Đồng
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Lang
SVTH: Phạm Thị Phương Huyền 46
công ty trong năm 2007 kém hiệu quả: tài sản nhàn rỗi, hàng tồn kho tăng lên,
vay quá nhiều tiền so với nhu cầu thực tế… đến năm 2008 thì tình hình đã được
cải thiện nhưng vẫn chưa tăng lên. Mặc dù vòng quay vốn lưu động của Công ty
giảm qua các năm nhưng chỉ số này vẫn còn ở mức cao (trên 4 vòng năm ) vì các
Công ty có quy mô lớn thì các giá trị của hệ số này có xu hướng giảm dần so với
các Công ty có quy mô nhỏ.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
2006 2007 2008
năm
vò
ng Vòng quay vốn
lưu động
Biểu đồ 8: Vòng quay vốn lưu động Của Công ty năm 2006 – 2008
− Vòng quay hàng tồn kho ( vòng/năm ): dao động trong khoảng từ 6,76 đến
12,9 vòng/năm. Chỉ tiêu này nói lên việc sử dụng vốn lưu động có hiệu quả hay
không để nâng cao tính năng động trong hoạt động sản xuất. Năm 2007 vòng
quay hàng tồn kho của đơn vị giảm 5,54 vòng/năm so với năm 2006, năm 2008
giảm 0,6 vòng/năm so với năm 2007, điều này cho thấy đơn vị lưu trữ quá nhiều
hàng tồn kho, dòng tiền sẽ giảm đi do vốn kém hoạt động nguyên nhân chủ yếu
là do ảnh hưởng tình hình chung của nền kinh tế thế giới nên sức mua của các
nhà nhập khẩu giảm, thị trường bị thu hẹp dẫn đến khả năng tiêu thụ hàng hoá
của Công ty giảm.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Lang
SVTH: Phạm Thị Phương Huyền 47
0
2
4
6
8
10
12
14
2006 2007 2008
năm
vò
ng Vòng quay hàng
tồn kho
Biểu đồ 9: Vòng quay hàng tồn kho của Công ty năm 2006 – 2008
− Kỳ thu tiền bình quân: chỉ tiêu này đánh giá thời gian bình quân thực hiện
các khoản phải thu của Công ty. Kỳ thu tiền bình quân càng nhỏ thì vòng quay
các khoản phải thu càng nhanh và càng khẳng định hiệu quả sử dụng nguồn vốn
của Công ty càng cao. Kỳ thu tiền bình quân của Công ty tăng qua các năm, năm
2007 tăng 10 ngày so với năm 2006, năm 2008 tăng 10 ngày so với năm 2007,
chỉ số này tăng cho thấy Công ty sử dụng vốn với hiệu quả chưa cao vốn bị
khách hàng chiếm dụng nhiều, do đó Công ty cần có biện pháp đẩy nhanh khả
năng thu nợ của mình, đưa ra chính sách bán chịu hợp lý với tình hình tài chính
của Công ty.
0
10
20
30
40
2006 2007 2008
năm
ng
ày
Kỳ thu tiền
bình quân
Biểu đồ 10: Kỳ thu tiền bình quân của Công ty năm 2006 - 2008
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Lang
SVTH: Phạm Thị Phương Huyền 48
1.5
1.6
1.7
1.8
1.9
2
2.1
2.2
2006 2007 2008
năm
lầ
n
Khả năng thanh
toán tổng quát
4.4.5. Tình hình chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Bảng 5: Chỉ tiêu về khả năng thanh toán của Công ty 2006 – 2008
Nguồn: Bảng cân đối kế toán hợp nhất (2006 – 2008)4
− Khả năng thanh toán tổng quát: Chỉ số này cho ta biết một đồng nợ phải
trả được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản của Công ty. Hệ số này lớn khẳng
định khả năng thanh toán của Công ty càng tốt. Năm 2007 chỉ số này của Công
ty giảm 0,34 lần so với năm 2006 là do nợ phải trả của Công ty tăng nhanh hơn
tổng tài sản của Công ty. Năm 2008 chỉ số này có tăng lên so với năm 2007
nhưng không đáng kể (tăng 0,1 lần ). Tỷ số này qua các năm đều lớn hơn 1 cho
thấy Công ty có khả năng thanh toán các khoản nợ bằng chính tài sản của Công
ty.
Biểu đồ 11: Khả năng thanh toán tổng quát của Công ty năm 2006-2008
4 Báo cáo thường niên của Công ty Việt Á
Stt Nội dung 2006 2007 2008
1 Tổng tài sản 217.844.645.426 383.160.682.838 334.098.056.376
2 Nợ phải trả 104.445.535.241 220.215.797.164 181.117.614.652
3 Tài sản lưu động 139.351.928.992 279.387.544.774 212.843.633.023
4 Nợ ngắn hạn 104.445.535.241 219.715.797.164 180.597.614.652
5 Hàng tồn kho 87.086.602.174 162.919.612.864 111.912.066.232
6
Khả năng thanh toán
tổng quát (1/2) (lần)
2,08 1,74 1,84
7
Khả năng thanh toán
nợ ngắn hạn (3/4) (lần)
1,33 1,27 1,18
8
Khả năng thanh toán
nhanh ((3- 5)/4) (lần)
0,50 0,53 0,56
Đơn vị tính: Đồng
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Lang
SVTH: Phạm Thị Phương Huyền 49
− Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn: Chỉ số nàycho biết 1 đồng nợ ngắn hạn
sẽ được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản lưu động. Chỉ tiêu này của đơn vị
có xu hướng giảm qua các năm, năm 2007 giảm 0,06 lần so với năm 2006, năm
2008 giảm 0,09 lần so với năm 2007 nguyên nhân là do nợ ngắn hạn của công ty
tăng lên. Mặc dù chỉ số này giảm qua các năm nhưng tỷ lệ giảm không đáng kể
và chỉ số này vẫn lớn hơn 1 cho thấy tình hình tài chính của đơn vị vẫn hoạt động
bình thường.
1.1
1.15
1.2
1.25
1.3
1.35
2006 2007 2008
năm
lầ
n Khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn
Biểu đồ 12: Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Công ty 2006 - 2008
− Khả năng thanh toán nhanh: Chỉ tiêu khả năng thanh toán nhanh phản ánh
khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của Công ty bằng tiền và các chứng
khoán ngắn hạn có thể chuyển đổi nhanh thành tiền mặt. Chỉ số này của đơn vị
đều tăng qua các năm, năm 2007 tăng 0,03 lần so với năm 2006, năm 2008 tăng
0,03 lần so với năm 2007. Tuy nhiên chỉ số này vẫn còn thấp hơn 1 cho thấy
trong trường hợp rủi ro bất ngờ thì khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn
thấp và không có khả năng trả nợ ngay các khoản nợ vay ngắn hạn.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Lang
SVTH: Phạm Thị Phương Huyền 50
Biểu đồ 13: Khả năng thanh toán nhanh của Công ty 2006-2008
Kết luận chung về tình hình tài chính của Công ty
- Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cho thấy
mặc dù lợi nhuận của Công ty giảm qua các năm nhưng công ty vẫn hoạt động có
hiệu quả không bị lỗ trong khi nhiều doanh nghiệp khác lâm vào tình trạng thua
lỗ nặng do khủng hoảng kinh tế thế giới diễn ra. Lợi nhuận của công ty giảm chủ
yếu là do trong năm 2007, 2008 tình hình xuất khẩu trong nước gặp nhiều khó
khăn do tôm có hàm lượng kháng sinh cao nên xuất khẩu sang thị trường Mỹ và
Nhật giảm.
- Dựa vào số liệu năm 2006; 2007 và năm 2008 cho thấy hoạt động kinh
doanh của Công ty có hiệu quả, khả năng tự chủ về tài chính tương đối tốt.
- Hệ số thanh toán nhanh không cao (nhỏ hơn 1) cho thấy khả năng chuyển
đổi thành tiền mặt của tài sản lưu động để thanh toán các khoảng nợ trong trường
hợp rủi ro bất ngờ chưa tốt.
- Trong năm 2007 và đầu năm 2008 tình hình lạm phát trong nước tăng cao,
đến cuối năm 2008 thì khủng hoản tài chính thế giới diễn ra, chính sách tiền tệ
thay đổi liên tục, chi phí đầu vào những tháng đầu năm tăng trong khi đó sức tiêu
thụ lại giảm từ đó ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị,
đã gây nhiều khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị nên đã làm
cho nhóm chỉ tiêu sinh lời của Công ty năm 2007, 2008 đều giảm so với 2006.
- Tóm lại qua phân tích cho thấy các chỉ tiêu về tình hình tài chính của
Công ty tương đối lành mạnh, quy mô hoạt động ngày càng được mở rộng.
0.46
0.48
0.5
0.52
0.54
0.56
0.58
2006 2007 2008
năm
lầ
n
Khả năng thanh
toán nhanh
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Lang
SVTH: Phạm Thị Phương Huyền 51
4.5. QUAN HỆ TÍN DỤNG CỦA CÔNG TY VIỆT Á VỚI CÁC TỔ CHỨC
TÍN DỤNG KHÁC
Hiện nay Công ty có quan hệ tín dụng với Chi nhánh ngân hàng ngoại
thương Sóc Trăng , Chi nhánh ngân hàng NN & PTNT Sóc Trăng và Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Sóc Trăng:
- Tại Chi nhánh NHPT Sóc Trăng: Công ty có có quan hệ tín dụng với Chi
nhánh NHPT Sóc Trăng từ năm 2004. Trong quá trình cho vay và thu nợ không
phát sinh nợ quá hạn, đến nay không còn dư nợ.
- Dư nợ tại Ngân hàng ngoại thương Sóc Trăng đến ngày 01/02/2009:
+ Vốn ngắn hạn ngoại tệ: 2.905.000 USD
+ Vốn ngắn hạn nội tệ: 4.660.000.000 đồng
− Dư nợ tại Chi nhánh Ngân hàng NN & PTNT Sóc Trăng đến ngày
01/02/2009:
+ Vốn ngoại tệ: 1.671.000 USD
+ Vốn ngắn hạn nội tệ: 100.000.000 đồng
− Dư nợ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Sóc Trăng đến ngày 01/02/2009
Vốn ngắn hạn nội tệ: 41.492.267.174 đồng.
Đến ngày 15/02/2009 Công ty không có nợ quá hạn.
4.6. PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH
4.6.1. Nội dung của hợp đồng xuất khẩu
− Hợp đồng xuất khẩu số: VA – 003/09
+ Ngày ký hợp đồng: 22/01/2009.
+ Nhà nhập khẩu: KYOKUYO CO, JAPAN
+ Tổng giá trị hợp đồng: 320.880 USD.
+ Lịch giao hàng: giữa thàng 04/2009
+ Phương thức thanh toán: Bằng L/C trả ngay
+ Ngân hàng thanh toán: Ngân hàng NN & PTNT tỉnh Sóc Trăng.
− Hợp đồng xuất khẩu số: VA – 005/09
+ Ngày ký hợp đồng: 12/02/2009.
+ Nhà nhập khẩu: KYOKUYO, JAPAN
+ Tổng giá trị hợp đồng: 239.409 USD
+ Lịch giao hàng: giữa tháng 4 năm 2009.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Lang
SVTH: Phạm Thị Phương Huyền 52
+ Phương thức thanh toán: Bằng L/C trả ngay.
+ Ngân hàng thanh toán: Ngân hàng NN & PTNT tỉnh Sóc Trăng.
4.6.2. Tính khả thi của phương án sản xuất kinh doanh
− Các yếu tố đầu vào:
+ Yếu tố đầu vào chủ yếu là tôm nguyên liệu. Tôm được cung cấp từ
nguồn đánh bắt, nuôi tại địa bàn tỉnh và các tỉnh lân cận. Tôm nguyên liệu phục
vụ cho các hợp đồng này có số lượng tương đối lớn và với mạng lưới các đại lý
thu mua trong tỉnh và các tỉnh lân cận hiện có của Công ty thì đảm bảo đáp ứng
đủ nguyên liệu đầu vào của các hợp đồng trên.
+ Giá nguyên liệu đầu vào được xác định trên cơ sở giá bán trên thị
trường tại thời điểm thực hiện hợp đồng xuất khẩu.
+ Năng lực sản xuất của đơn vị: Tổng kho đông lạnh 3.600 tấn (trong đó
kho lạnh để bảo quản tôm đông lạnh khoảng 3.290 tấn), Công suất tối đa khoảng
14.400 tấn thành phẩm/năm.
− Yếu tố đầu ra: sản phẩm của hợp đồng VA - 003/09 và hợp đồng VA-
005/09 bán cho nhà nhập khẩu NHẬT được thanh toán bằng L/C trả ngay nên
tương đối an toàn.
⇒ Qua đó nhận thấy các yếu tố đầu vào và đầu ra đảm bảo.
− Thời gian thực hiện phương án kinh doanh: thời gian thực hiện phương án
kinh doanh tính từ khi thu mua nguyên liệu chế biến cho đến khi Công ty nhận
được tiền thanh toán của nhà nhập khẩu. Thời gian thực hiện phương án kinh
doanh của hợp đồng trên khoảng 65 đến 71 ngày.
− Nguồn vốn đảm bảo thực hiện hợp đồng từ vốn tự có và vốn vay Chi
nhánh Ngân hàng Phát triển Sóc Trăng.
Xác định hiệu quả kinh tế của phương án:
Xác định các chi phí của phương án sản xuất kinh doanh:
+ Xác định chi phí nguyên liệu chính: Giá nguyên liệu chính được xác
định trên cơ sở giá mua bán nguyên liệu bán thành phẩm của Công ty tại thời
điểm thực hiện hợp đồng xuất khẩu phù hợp với giá bán trên thị trường, cụ thể
như sau:
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Lang
SVTH: Phạm Thị Phương Huyền 53
Chi phí nguyên vật liệu chính = Định mức tiêu hao cho một đơn vị sản
phẩm ( tỷ lệ thành phẩm) x sản lượng sản phẩm dự kiến theo hợp đồng xuất khẩu
x giá thu mua nguyên liệu.
Tỉ lệ thành phẩm đối với sản phẩm của các hợp đồng là 1,10 (nghĩa là
1,10 kg nguyên liệu thì sẽ tạo ra được 1kg thành phẩm).
Bảng 6: Chi phí nguyên liệu chính của phương án kinh doanh
Ghi chú:
o Size: chỉ số lượng con tôm trên một kg ví dụ size 26/30 có nghĩa là 1kg
tôm có 26 – 30 con.
o Ctns: đơn vị tính của 1 kiện hàng.
STT
Hîp ®ång
sè
Lo¹i s¶n
phÈm
Size
Số
lượng
(Ctns)
Số
lượng
(Kg)
Gi¸ mua
nguyên
liệu
(Đồng/kg)
TØ lÖ
thµnh
phÈm
Thµnh tiÒn
(®ång)
I
VA-003/09 ngµy
22/01/2009
Frozen
PDTO
Vannamei
Belly Cut
26/30 700 8.400 116.000 1,10 1.071.840.000
31/40 2.800 33.600 100.000 1,10 3.696.000.000
Céng 3.500 42.000 4.767.840.000
II
VA-005/09 ngµy
12/02/2009
13/15 450
4.860
158.000 1,10 844.668.000
16/20 450
4.860
130.000 1,10 694.980.000
21/25 550
5.940
120.000 1,10 784.080.000
26/30 500
5.400
116.000 1,10 689.040.000
Frozen PD
Black
Tiger
31/40 550
5.940
100.000 1,10 653.400.000
Céng 2.500 27.000 3.666.168.000
Tổng cộng 8.434.026.000
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Lang
SVTH: Phạm Thị Phương Huyền 54
o Cột số lượng (kg) được tính như sau: theo hợp đồng ta có quy cách:
2.0Kg/Block x 6/ctns như vậy 700ctns = 2 x 6 x 700 = 8.400 kg.
o Cột thành tiền = số lượng (kg) x giá mua nguyên liệu x tỉ lệ thành phẩm.
+ Xác định tổng chi phí sản xuất
Bảng 7: Tổng chi phí sản xuất của phương án
ĐVT: Đồng
Chi phÝ s¶n xuÊt
STT Lo¹i chi phÝ TØ lÖ (%) VA-003/09
ngµy
22/01/2009
VA-005/09
ngµy
12/02/2009
1
Chi phÝ nguyªn liÖu, vËt liÖu
trùc tiÕp
4.801.214.880 3.691.831.176
Nguyªn vËt liÖu chÝnh 4.767.840.000 3.666.168.000
Nhiên liệu, năng lượng cho
sản xuất
0,70% 33.374.880 25.663.176
2 Chi phÝ nh©n c«ng trùc tiÕp 2,00% 95.356.800 73.323.360
3
Chi phÝ s¶n xuÊt chung (như
chi phÝ nh©n viªn ph©n x-
ưởng, chi phÝ vËt liÖu, chÝ
phÝ dông cô s¶n xuÊt, khÊu
hao TSC§, dÞch vô mua
ngoµi…)
2,50% 119.196.000 91.654.200
4 Chi phÝ tµi chÝnh 73.113.596 59.138.391
Trong ®ã: L+i vay vèn cè
®Þnh
0,20% 9.535.680 7.332.336
Lãi vay vốn lưu động
(1+2+3+5+6)
x 0,54% x
thời gian vay
dự kiến
63.577.916 51.806.055
5
Chi phÝ b¸n hµng (nh chi phÝ
nh©n viªn, chi phÝ vËt liÖu
bao b×, chi phÝ dông cô,
khÊu hao TSC§, chi phÝ b¶o
hµnh, dÞch vô mua ngoµi…)
4,37% 208.354.608 160.211.542
6
Chi phÝ qu¶n lý doanh
nghiÖp (như chi phÝ nh©n
viªn qu¶n lý, vËt liÖu qu¶n
lý, ®å dïng v¨n phßng, khÊu
hao TSC§, thuÕ, dù
phßng…)
1,00% 47.678.400 36.661.680
Tæng céng 5.344.914.284 4.112.820.349
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Lang
SVTH: Phạm Thị Phương Huyền 55
• Lãi vay vốn lưu động = nhu cầu vay để thực hiện phương án sản xuất kinh
doanh x lãi suất x thời gian vay dự kiến (lãi suất vay ngắn hạn là 0,54%/tháng).
• Các chi phí khác như: Lãi vay vốn cố định, nhân công trực tiếp, chi phí
sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp được xác định
trên tỷ lệ chi phí nguyên liệu chính.
+ Xác định doanh thu của phương án sản xuất kinh doanh:
Tỷ giá USD/VND là 17.500 đồng
Bảng 8: Doanh thu của phương án sản xuất kinh doanh
• Khấu hao tài sản cố định được tính trên cơ sở tỷ lệ giữa tổng số chi phí
khấu hao cơ bản dự kiến phát sinh năm 2009: 19.213.000.000 đồng, doanh thu kế
STT
Hîp ®ång
sè
Lo¹i s¶n
phÈm
Size
Sè
lượng
Gi¸
b¸n
Sè
lượng
Thµnh
tiÒn Doanh thu
VND
I
VA - 003/09
ngµy
22/01/2009
Ctns
USD/
Kg
Kg (USD) Đồng
26/30
700
8,20
8.400
68.880
Frozen
PDTO
Vannamei
Belly Cut
31/40
2.800
7,50
33.600
252.000
Céng
3.500
42.000
320.880
5.615.400.000
II
VA - 005/09
ngµy
12/02/2009
Ctns
USD/
Kg
Kg (USD)
13/15
450
10,05
4.860
48.843
16/20
450
9,70
4.860
47.142
21/25
550
8,80
5.940
52.272
26/30
500
8,30
5.400
44.820
Frozen PD
Black Tiger
31/40
550
7,80
5.940
46.332
Céng
2.500
27.000
239.409
4.189.657.500
Tổng cộng
9.805.057.500
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Lang
SVTH: Phạm Thị Phương Huyền 56
hoạch là: 2.100.000.000.000 đồng. Như vậy khấu hao TSCĐ phân bổ trên 2 hợp
đồng là:
Bảng 9: Khấu hao tài sản cố định của phương án
ĐVT: Đồng
Chi phí sản xuất
Stt Loại chi phí VA-003/09 ngµy
22/01/2009
VA-005/09 ngµy
12/02/2009
Tæng céng
1 Khấu hao tài sản cố định 51.375.562 38.331.376 89.706.938
+ Xác định lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận của hợp đồng: căn cứ vào hợp
đồng xuất khẩu, chi phí ta xác định được doanh thu và lợi nhuận của hợp đồng.
Bảng 10: Lợi nhuận của phương án kinh doanh
ĐVT: đồng
Stt Chỉ tiêu VA-003/09 ngµy 22/01/2009
VA-005/09 ngµy
12/02/2009
1 Chi phí 5.344.914.284 4.112.820.349
2 Doanh thu 5.615.400.000 4.189.657.500
3 Lợi nhuận 270.485.716 76.837.151
4 Tỷ suất lợi nhuận (%) 5% 2%
Qua các chỉ tiêu tính toán trên cho thấy phương án sản xuất kinh doanh
của 2 hợp đồng trên là khả thi.
Phân tích rủi ro
− Các yếu tố ảnh hưởng đến phương án sản xuất kinh doanh:
+ Biến động giữa USD và VND: nếu tỷ giá này giảm sẽ ảnh hưởng đến
lợi nhuận mà Công ty thu được vì số tiền mà Công ty thu về từ các hợp đồng là
USD.
+ Giá dầu tăng, giá điện tăng, Sự tăng giá tôm nguyên liệu sẽ làm cho chi
phí sản xuất của Công ty tăng lên do đó làm cho lợi nhuận giảm xuống.
+ Các yếu tố khách quan như: mưa, bão…xảy ra sẽ ảnh hưởng đến nguồn
nguyên liệu có thể sẽ thiếu nguồn nguyên liệu làm cho Công ty có khả năng
không thực hiện được hợp đồng.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Lang
SVTH: Phạm Thị Phương Huyền 57
− Phương thức thanh toán: thanh toán bằng L/C trả ngay nên tương đối an
toàn.
− Đây là khách hàng truyền thống của đơn vị và có uy tín trong quan hệ
thanh toán với đơn vị do đó ít coa khả năng khách hàng không thanh toán được
hợp đồng cho Công ty.
Qua phân tích trên ta thấy rủi ro có thể xảy ra đối với Công ty là rất ít.
4.6.3. Tài sản đảm bảo tiền vay:
Thế chấp bằng tài sản hình thành từ vốn vay.
4.6.4. Xác định mức vốn cho vay, thời hạn cho vay.
Số tiền cho vay tối đa là: 8.200.000.000 đồng, được xác định như sau:
− Nhu cầu vốn vay = Tổng chi phí sản xuất – ( Khấu hao TSCĐ +
Chi phí tài chính + Vốn tự có + vốn vay các tổ chức tín dụng ).
Vốn tự có của từng hợp đồng được xác định trên cơ sở tỷ lệ giữa tổng
nguổn vốn tự có tham gia phương án là: 957.000.000 đồng với tổng doanh thu
của phương án: 9.805.057.500 đồng. Như vậy vốn tự có phân bổ trên 2 hợp đồng
là
Bảng 11: Vốn tự có tham gia phương án kinh doanh
ĐVT: Đồng
Nhu cầu vốn vay = 9.457.734.633 - (89.706.938+ 132.251.987 +
957.000.000 ) = 8.278.775.708 đồng.
Mức vốn vay được phép = Doanh thu của hợp đồng x 85%
= 9.805.057.500 x 85% = 8.334.298.875 đồng.
Do đó mức vốn cho vay được xác định là 8.200.000.000 đồng.
Xác định mức vốn cho vay đối với từng hợp đồng:
− Hợp đồng VA-003/09 ngµy 22/01/2009:
Nhu cầu vốn vay = 5.344.914.284 – (51.375.562 + 73.113.596 +
548.078.153 ) = 4.672.346.973 đồng.
Chi phí sản xuất
Stt Chỉ tiêu VA-003/09 ngµy
22/01/2009
VA-005/09 ngµy
12/02/2009 Tæng céng
1 Vốn tự có 548.078.153 408.921.847 957.000.000
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Lang
SVTH: Phạm Thị Phương Huyền 58
Mức vốn vay được phép = 5.615.400.000 x 85%
= 4.773.090.000 đồng.
Mức vốn cho vay là 4.600.000.000 đồng.
− Hợp đồng VA-005/09 ngµy 12/02/2009:
Nhu cầu vốn vay = 4.112.820.349 – (38.331.376 + 59.138.391 +
408.921.847 ) = 3.606.428.735 đồng.
Mức vốn vay được phép = 4.189.657.500 x 85%
= 3.561.208.875 đồng.
Mức vốn cho vay là 3.600.000 đồng.
Thời hạn vay vốn, thời điểm trả nợ, mức trả nợ:
Do thời điểm giao hàng của các hợp đồng khác nhau nên thời hạn vay
vốn, thời điểm trả nợ, mức trả nợ được xác định như sau:
Bảng 12: Thời hạn vay vốn, thời điểm trả nợ, mức trả nợ của phương
án kinh doanh
- Lãi suất cho vay là 0,54%/tháng, lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất
nợ vay trong hạn tính trên cả số nợ gốc và nợ lãi chậm trả.
- Ngân hàng thanh toán: Chi nhánh ngân hàng NN & PTNT tỉnh Sóc Trăng.
- Các điều kiện khác:
+ Nguồn trả nợ: Chủ yếu từ tiền bán hàng của hợp đồng. Trường hợp
trong thanh toán của nhà nhập khẩu đối với hợp đồng trên gặp khó khăn thì đơn
vị sẽ sử dụng các nguồn vốn hợp pháp khác để trả nợ vay.
+ Lãi vay được trả hàng tháng trên số dư nợ vay.
STT Sè H§
Thêi
®iÓm
vay vèn
Thêi
®iÓm tr¶
nî vay
Thêi
h¹n vay
vèn
(ngµy)
Møc tr¶ nî
1 VA-003/09 ngày 22/01/2009 23/02/09 01/05/09 67 4.600.000.000
2 VA-005/09 ngày 12/02/2009 23/02/09 05/05/09 71 3.600.000.000
Tổng cộng 8.200.000.000
ĐVT: Đồng
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Lang
SVTH: Phạm Thị Phương Huyền 59
4.6.5. Ý kiến đánh giá về phương án
− Qua phân tích về tình hình tài chính của đơn vị cho thấy các chỉ tiêu về
tình hình tài chính của đơn vị lành mạnh, quy mô hoạt động của đơn vị mở rộng.
− Đơn vị có nhiều kinh nghiệm trong công tác hoạt động kinh doanh xuất
khẩu, đồng thời đây là những bạn hàng quen thuộc của đơn vị trong những năm
qua.
− Căn cứ vào các hợp đồng xuất khẩu và các chi phí sản xuất cần thiết phục
vụ cho hợp đồng ta nhận thấy:
+ Nguyên liệu đầu vào đủ đáp ứng để phục vụ cho việc thực hiện hợp
đồng xuất khẩu. Các đại lý thu mua nguyên liệu phục vụ lâu năm cho đơn vị, có
uy tín do đó đảm bảo chất lượng nguyên liệu thu mua đủ tiêu chuẩn của hợp
đồng yêu cầu.
+ Với nhà máy có công suất hoạt động trên 14.000 tấn/năm sẽ đảm bảo
thực hiện hợp đồng theo đúng tiến độ mà 2 bên đã thoả thuận.
− Các hợp đồng đều mang lại lợi nhuận cho Công ty.
Qua các yếu tố trên ta thấy đây là phương án kinh doanh có tính khả thi và
hiệu quả.
4.7. NHẬN XÉT VÀ ĐƯA RA GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG CỦA CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH HỒ SƠ VAY VỐN
4.7.1. Nhận xét
Công tác thẩm định hồ sơ vay vốn tại ngân hàng được tiến hành khá chặt
chẽ và chuyên nghiệp, tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế sau:
- Tài liệu mà nhân viên tín dụng thu thập để đánh giá phương án sản xuất
kinh doanh, tình hình tài chính của khách hàng chủ yếu là do phía khách hàng
cung cấp, vì vậy tính xác thực sẽ không cao.
- Trong quá trình thực hiện thẩm định hồ sơ vay tại đơn vị khách hàng,
nhân viên thẩm định không đặt nặng vai trò của giai đoạn tìm hiểu đánh giá cơ
cấu tổ chức, tính minh bạch trong hoạt động kế toán của khách hàng, cho dù
khách hàng là mới hay cũ thì giai đoạn này vẫn là một bước đi khởi đầu để có
định hướng đúng cho quá trình thẩm định.
- Việc phân tích tình hình phát triển của ngành nghề và tình hình kinh
doanh của đơn vị khách hàng không được chú trọng.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Lang
SVTH: Phạm Thị Phương Huyền 60
- Thời gian thực hiện công tác thẩm định hồ sơ vay đến khi cho vay tương
đối là khá dài khoảng 5 ngày làm việc trong khi đó nhu cầu vay vốn của đơn vị
lại cần vốn thu mua nguyên liệu để thực hiện các hợp đồng xuất khẩu theo đúng
thời gian.
- Việc thẩm định chủ yếu dựa vào các hợp đồng xuất khẩu mà công ty đã
ký với đối tác nước ngoài mà ít quan tâm tới đối tác nhập khẩu là ai, ngân hàng
phục vụ cho nhà nhập khẩu, biến động của thị trường của nước nhập khẩu về yêu
cầu vệ sinh an toàn cho lô hàng xuất khẩu nên tính rủi ro còn khá lớn.
- Thời gian từ khi ký hợp đồng xuất khẩu cho đến khi giao hàng là khá dài
do đó rủi ro trong sự thay đổi của thị trường nguyên liệu đầu vào và các yếu tố
đầu ra do phát sinh ở nước xuất khẩu như cấm nhập khẩu của Quốc gia nước
nhập khẩu đưa ra, yêu cầu chất lượng thay đổi.
4.7.2. Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng của công tác thẩm định hồ sơ
vay vốn
Để công tác thẩm định hồ sơ vay vốn đạt chất lượng cao Ngân hàng cần
thực hiện một số biện pháp sau:
- Tổ chức các buổi thảo luận giữa các nhân viên tín dụng đối với các hồ sơ
vay phức tạp, đồng thời qua việc thảo luận giúp các nhân viên trong Ngân hàng
học hỏi kinh nghiệm đặc biệt là nhân viên mới tiếp xúc với công việc.
- Nhân viên tín dụng phải yêu cầu khách hàng cung cấp những báo cáo về
tình hình tài chính, tình hình hoạt động của khách hàng đã được kiểm toán. Cần
thiết thì nhân viên tín dụng nên tự kiểm tra lại những báo cáo đó.
- Trong quá trình thẩm định tiến hành thu thập đầy đủ những thông tin cơ
bản về khách hàng như cơ cấu tổ chức, tính minh bạch trong hoạt động kế toán
của khách hàng…để giúp cho việc thẩm định có cái nhìn tổng thể về đơn vị. Việc
thu thập thông tin đầy đủ còn giúp cho Ngân hàng dễ dàng nhận biết những biến
chuyển trong hoạt động kinh doanh của đơn vị khách hàng.
- Thu thập những thông tin cơ bản về hoạt động của ngành nghề mà khách
hàng đang kinh doanh từ đó sẽ giúp cho nhân viên thẩm định khi xuống thực tế
tại đơn vị hiểu rõ hơn về tình hình kinh doanh của đơn vị, biết nên tập trung vào
yếu tố nào sẽ mang lại hiệu quả cao hơn, rút ngắn thời gian.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Lang
SVTH: Phạm Thị Phương Huyền 61
- Tìm hiểu thông tin về nhà nhập khẩu, uy tín của nhà nhập khẩu đối với
khách hàng và các nhà xuất khẩu khác. Tìm hiểu về thị trường ở nước nhà nhập
khẩu và pháp luật của nước đó.
- Xếp hạng khách hàng: Đây là một trong những nhiệm vụ quan trọng của
Ngân hàng nhằm nâng cao chất lượng tín dụng, bảo đảm an toàn vốn tín dụng
của Nhà nước. Mục đích của việc chấm điểm, xếp hạng doanh nghiệp là để thiết
lập cơ sở dữ liệu đồng bộ, thống nhất trong hệ thống Ngân hàng về các khách
hàng vay vốn phục vụ công tác thẩm định, cho vay, bảo đảm an toàn vốn. Thực
hiện tốt công tác phân loại khách hàng cũng là cơ sở áp dụng các chính sách tín
dụng phù hợp với từng loại khách hàng; theo đó những khách hàng lớn, có uy tín
sẽ được ưu tiên.
- Tăng cường công tác dự báo và thông tin hơn nữa đặc biệt là thông tin về
thị trường, giá cả. Tổ chức khai thác thông tin phòng ngừa rủi ro của hệ thống
ngân hàng.
- Thiết lập hệ thống thông tin và đảm bảo thông tin đầy đủ, chính xác, kịp
thời cho công tác thẩm định: Để cập nhật và xử lý thông tin kịp thời, đầy đủ, cán
bộ thẩm định cần đặc biệt lưu ý thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau (kể
cả thông tin trái ngược) để phân tích, đánh giá. Từ đó có những kết luận thẩm
định một cách khách quan, toàn diện về các nội dung của phương án. Các nguồn
thông tin có thể và cần phải thu thập là thông tin do điều tra trực tiếp và thông tin
do thu thập từ bên ngoài.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Lang
SVTH: Phạm Thị Phương Huyền 62
Chương 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. KẾT LUẬN
Dựa vào việc thẩm định hồ sơ vay vốn của Công ty thì Công ty được cho
vay vì Công ty phù hợp các yêu cầu của qui trình thẩm định, cụ thể như sau:
− Hồ sơ xin vay vốn của Công ty hợp pháp, hợp lệ: Các tài liệu của đơn vị
phù hợp về thời gian, còn hiệu lực thi hành và đầy đủ các thông tin, có giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh.
− Qua phân tích về tình hình tài chính của đơn vị cho thấy các chỉ tiêu về
tình hình tài chính của đơn vị tương đối lành mạnh, quy mô hoạt động của đơn vị
ngày càng được mở rộng.
− Đơn vị có nhiều kinh nghiệm trong công tác hoạt động kinh doanh xuất
khẩu.
− Uy tính của Công ty đối với các tổ chức tín dụng tốt: Công ty không có nợ
quá hạn.
− Phương án kinh doanh của Công ty có tính khả thi và hiệu quả. Các hợp
đồng đều mang lại lợi nhuận cho Công ty. Mức vốn cho vay đối với Công ty là:
8.200.000.000 đồng, thời hạn cho vay là từ 67 đến 71 ngày. Nguồn trả nợ: Chủ
yếu từ tiền bán hàng của hợp đồng. Trường hợp trong thanh toán của nhà nhập
khẩu đối với hợp đồng trên gặp khó khăn thì đơn vị sẽ sử dụng các nguồn vốn
hợp pháp khác để trả nợ vay.
Về công tác thẩm định hồ sơ vay vốn: Qua quá trình thực tập tại Chi nhánh
Ngân hàng Phát Triển Sóc trăng về công tác thẩm định cho thấy, công tác thẩm
định hồ sơ vay vốn tại Ngân hàng được tiến hành chặt chẽ đúng theo qui định do
Ngân hàng Phát triển Việt Nam đưa ra. Tuy nhiên trong quá trình thẩm định tại
Ngân hàng vẫn còn một số hạn chế, điều này thể hiện ở chỗ những nguồn thông
tin, số liệu mà nhân viên tín dụng phân tích trong quá trình thẩm định đều do
khách hàng cung cấp, thẩm định chủ yếu dựa vào hợp đồng xuất khẩu mà không
tìm hiểu về đối tác nhập khẩu, thời gian thẩm định khá dài do đó sẽ ảnh hưởng
đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp…vì vậy Ngân hàng cần phải khắc
phục những hạn chế trên để cho công tác thẩm định của Ngân hàng ngày càng
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Lang
SVTH: Phạm Thị Phương Huyền 63
chính xác, giúp cho Ngân hàng hoạt động ngày càng hiệu quả, thu được nhiều lợi
nhuận. Công tác thẩm định hồ sơ vay vốn là một khâu rất quan trọng trong quá
trình cho vay, nó quyết định hiệu quả của hoạt động cho vay vì vậy vấn đề nâng
cao chất lượng của công tác thẩm định là vấn đề cấp thiết không chỉ đối với bản
thân Ngân hàng mà còn đối với cả hệ thống ngân hàng nhất là trong giai đoạn
hiện nay khi các vụ việc lừa đảo qua Ngân hàng diễn ra ngày càng nhiều.
5.2. KIẾN NGHỊ
Nhằm góp phần nâng cao hơn nữa hiệu quả công việc thẩm định hồ sơ vay
trong Ngân hàng Phát triển Chi nhánh Sóc Trăng, tôi có một số kiến nghị như
sau:
- Thành lập Hội đồng cho vay hoặc Hội đồng thẩm định để quyết định thực
hiện đối với những hồ sơ vay vốn có tính chất phức tạp hay những hồ sơ vay
trong quá trình thẩm định có những ý kiến trái ngược nhau giữa các bộ phận
tham gia.
- Đề ra những giải pháp chiến lược nhằm nâng cao hiệu quả của công tác
thẩm định để cho Ngân hàng hoạt động ngày càng có hiệu quả.
- Nhân viên thẩm định phải chuẩn bị chặt chẽ các khâu đồng thời yêu cầu
khách hàng cung cấp những thông tin cần thiết trước khi xuống trực tiếp tại đơn
vị.
- Xây dựng hệ thống cung cấp thông tin khách hàng có chất lượng để khai
thác, sử dụng có hiệu quả trong quá trình thẩm định.
- Xây dựng quy trình hoạt động thống nhất giữa các bộ phận nghiệp vụ để
có sự phối hợp chặt chẽ thực hiện các công việc một cách nhanh chóng, hiệu quả.
- Quy trình cho vay do Ngân hàng Phát triển Việt Nam áp dụng thống nhất
cho các chi nhánh để tiến hành thực hiện nhưng tuỳ thuộc vào đặc thù kinh
doanh của từng địa phương mà các chi nhánh trên cơ sở bám sát quy trình, quy
chế đó xây dựng quy trình phù hợp với hoạt động điều kiện cho vay của từng chi
nhánh.
- Nâng cao, bồi dưỡng kiến thức cho đội ngũ cán bộ thẩm định vì trong
công tác thẩm định đội ngũ cán bộ thẩm định là người chịu trách nhiệm chính và
quyết định đến chất lượng thẩm định.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Lang
SVTH: Phạm Thị Phương Huyền 64
PHỤ LỤC
Mẫu XK 04/PA
CỘNG HÒA XÃ HỘi CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
Sóc Trăng, ngày 18 tháng 02 năm 2009
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
KÈM PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH
(Áp dụng cho vay từng lần trước khi giao hàng)
Kính gửi: Chi nhánh Ngân Hàng Phát Triển Sóc Trăng
Tên đơn vị vay vốn: Công ty CP CBTS Việt Á
Địa chỉ/Trụ sở: Quốc lộ 1A, phường 2, thị xã Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
Điện thoại: (079) 822203/822223/828188.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 5903000012
Cơ quan cấp: Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Sóc Trăng
Tên người đại diện vay vốn
Chức vụ: Phó Giám đốc theo giấy ủy quyền số: 34/GUQ.PN.09 ngày 16/03/2009
Tài khoản tiền gửi VND 4211.01.000325 tại Ngân hàng NN và PTNT Chi nhánh
Sóc Trăng.
Mã số kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu: 0006822
Cơ quan cấp: Hải quan Cần Thơ.
Đề nghị Chi nhánh NHPT Sóc Trăng cho chúng tôi vay:
Số tiền: 8.500.000.000 đồng.
Bằng chữ: Tám tỷ năm trăm triệu đồng chẵn.
Thời gian vay vốn: 2,4tháng
Bảo đảm tiền vay:
Ngân hàng thanh toán: NHNN & PTNT Chi nhánh Sóc Trăng
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Lang
SVTH: Phạm Thị Phương Huyền 65
I/- Mục đích vay: Chi phí thu mua, chế biến hàng nông thủy sản xuất khẩu.
II/- Tổng nguồn vốn tham gia phương án: 9.457 triệu đồng.
a. Vốn tự có: 957 triệu đồng
b. Vốn vay các tổ chức tín dụng: 0 triệu đồng
c. Vốn khác: 0 triệu đồng
d. Vốn vay Chi nhánh Ngân hàng Phát Triển: 8.500 triệu đồng
III/- Phương án sản xuất kinh doanh
1/- Hợp đồng xuất khẩu:
Số hợp đồng Ngày hợp đồng
VA – 003/09 22/01/2009
VA – 005/09 12/02/2009
L/C số do Ngân hàng
Phát hành; Ngân hàng thông báo L/C(nếu có)
2/- Nhà nhập khẩu:
Tên nhà nhập khẩu Địa chỉ Số điện thoại
KYOKUYO 3-5, 3 – Chome, Akasaka,
Minato-Ku, Tokyo, Japan
(81) 3 - 5545-0758
3/- Mặt hàng: Tôm đông lạnh
4/- Số lượng: 69.000 kgs đơn giá bình quân: 8,6 USD/Kg (150.500 đồng/kg, TG:
17.500)
Tổng giá trị hợp đồng xuất khẩu: 560.289 USD
- Điều kiện giao hàng: giá bán CNF Japan
- Kế hoạch giao hàng: thời gian giao hàng trễ nhất 24/04/2009
- Phương thức thanh toán: thanh toán bằng L/C, đồng tiền thanh toán là
USD, ngay sau khi xuất trình NH bộ chứng từ giao hàng hợp lệ.
5/- Dự kiến các HĐ hoặc nguồn nguyên liệu đầu vào:
- Danh sách đơn vị bán hàng
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Lang
SVTH: Phạm Thị Phương Huyền 66
1
CTY TNHH VĨNH
THUẬN
Vĩnh Phước – Vĩnh Châu - Sóc Trăng 0913.893386
2 DNTN THÚY OANH
Vĩnh Thạnh – Vĩnh Hậu – Hòa Bình –
Bạc Liêu
07813-880115
3 DNTN KHÁNH SỦNG
67 Quốc lộ 1A – Tân Phước – Đại
Tâm – Mỹ Xuyên
0793-892199
4 DNTN MINH TIỄN
81/4 Thạnh Khương – Mỹ Hưng –
Thạnh Phú – Bến Tre
5
CNDNTN THANH
SANG
Vĩnh Châu – TP Sóc Trăng 0913.983624
6 DNTN KIM ANH
Wath Pich – Vĩnh Phước – Vĩnh Châu
– Sóc Trăng
0918-991234
− Điều kiện và thời gian giao hàng: giao hàng tại phân xưởng Cty CBTS
Việt Á
( Địa chỉ: Km 2132, Quốc lộ 1A, P 2, thị x. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.)
− Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
ngay sau khi giao hàng.
6/Hiệu quả sản xuất kinh doanh
6.1 Tổng doanh thu quy đổi ra VND:
+ Doanh thu xuất khẩu: 9.805 triệu đồng.
- Đơn giá bình quân: 8,6 USD x 17.500 = 150.500 đồng
- Số lượng: 69.000 kgs
+ Nguồn thu khác:
6.2 Tổng chi phí: 9.457 triệu đồng trong đó:
(Đính kèm bảng kê tổng chi phí 02 hợp đồng)
- Lãi suất
+ Lãi vay dài hạn: 1.35%/tháng (lãi suất thương mại)
+ Lãi vay ngắn hạn: 0,54%/tháng (bình quân lãi suất ưu đãi và thương mại)
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Lang
SVTH: Phạm Thị Phương Huyền 67
BẢNG KÊ TỔNG CHI PHÍ 02 HỢP ĐỒNG
ĐVT: Đồng
Chi phÝ s¶n xuÊt
STT Lo¹i chi phÝ TØ lÖ (%) VA-003/09
ngµy
22/01/2009
VA-005/09
ngµy
12/02/2009
1
Chi phÝ nguyªn liÖu, vËt liÖu trùc
tiÕp
4.801.214.880 3.691.831.176
Nguyªn vËt liÖu chÝnh 4.767.840.000 3.666.168.000
Nhiªn liÖu, n¨ng lîng cho s¶n xuÊt 0,70% 33.374.880 25.663.176
2 Chi phÝ nh©n c«ng trùc tiÕp 2,00% 95.356.800 73.323.360
3
Chi phÝ s¶n xuÊt chung (nh chi phÝ
nh©n viªn ph©n xëng, chi phÝ vËt
liÖu, chÝ phÝ dông cô s¶n xuÊt, khÊu
hao TSC§, dÞch vô mua ngoµi…)
2,50% 119.196.000 91.654.200
4 Chi phÝ tµi chÝnh 73.113.596 59.138.391
Trong ®ã: L+i vay vèn cè ®Þnh 0,20% 9.535.680 7.332.336
Lãi vay vốn lưu động
(1+2+3+5+6)x
0,54% x thời
gian vay dự kiến
63.577.916 51.806.055
5
Chi phÝ b¸n hµng (nh chi phÝ nh©n
viªn, chi phÝ vËt liÖu bao b×, chi phÝ
dông cô, khÊu hao TSC§, chi phÝ
b¶o hµnh, dÞch vô mua ngoµi…)
4,37% 208.354.608 160.211.542
6
Chi phÝ qu¶n lý doanh nghiÖp (nh
chi phÝ nh©n viªn qu¶n lý, vËt liÖu
qu¶n lý, ®å dïng v¨n phßng, khÊu
hao TSC§, thuÕ, dù phßng…)
1,00% 47.678.400 36.661.680
Tæng céng 5.344.914.284 4.112.820.349
Doanh thu
5.615.400.000
4.189.657.500
Lợi nhuận trước thuế 270.485.716 76.837.151
6.3. Hiệu quả sản xuất kinh doanh: 347 triệu đồng.
7. Nguồn trả nợ và kế hoạch trả nợ ( gốc và lãi ).
IV. GIẢI TRÌNH BỔ SUNG:
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Lang
SVTH: Phạm Thị Phương Huyền 68
1. Khấu hao TSCĐ năm sản xuất: 19.213 triệu đồng.
2. Doanh thu kế hoạch năm sản xuất: 2.100.000 triệu đồng.
3. Chu kỳ sản xuất, chế biến kinh doanh
+ Thời gian thu mua: 30 ngày
+ Thời gian chế biến: 30 ngày
+ Thời gian đóng gói: 28 ngày
+ Thời gian lập bộ chứng từ: 08 ngày
+ Thười gian tàu chạy: 30 ngày
+ Thời gian kiểm dịch: 30 ngày
+ Thời gian chuyển tiền: 07 ngày
− Chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự đúng đắn, trung thực
trong việc cung cấp thông tin cho Chi nhánh NHPT.
Sóc Trăng, ngày 18 tháng 02 năm 2009
CÔNG TY CPCB THUỶ SẢN VIỆT Á
HỢP ĐỒNG:
SỐ 1:
SALES CONTRACT
N0: VA – 003/09
Date: January 22th, 2009
The seller: VIET A CO., LTD
Address: Km 2132, National Way 1A, Soc Trang, Vietnam.
Tel: (079) 822203/822223/828188
Fax: (079) 822122/825665
The Buyer: KYOKUYO CO., LTD
Address: 3-5, 3-CHOME, AKASAKA, MINATO- KU, TOKYO,
JAPAN.
Tel: ( 81) 3-5545-0711
Fax: ( 81 )3-5545-0758
After a discussion, the two parties have agreed to sign this contract under the
following tesm and conditions as follows:
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Lang
SVTH: Phạm Thị Phương Huyền 69
1. Commodity – Price – Quantity:
a. Commodity: FROZEN PDTO VANNAMEI BELLY CUT
Size
(Pcs/lb)
Quantity
(Ctns)
U/Price
(USD/Kg)
PACKING
Amount
(USD)
26/30 700 8,2 2.0kgs/block x 6/ctn 68.880
31/40 2800 7,5 2.0kgs/block x 6/ctn 252.000
TOTAL 3500 320.880
Total amount: ABT. 320.880 USD
b. Price: CNF Japan.
c. Quantity: abt. 3.500 ctns ( +/- 10% ).
2. Quality: Products are fresh and sound, free from decompositions.
3. Ispection : Buyer’s representative checks products prior to shipment.
4. Shipment: within April, 2009
5. Payment: By L/C at sight into the favor of the Seller’s A/C
No.422101.37.000022 at Bank For Agriculture and Rural Development
Soc Trang Branch.
Bank’s add: 04 Tran Hung Dao Street, Soc Trang Town, Vietnam.
Tel: ( 84 ) 793820404
Fax: ( 84 ) 793822717
Swift code: VBAAVNVXXXXX
Made in English and sent by fax of which having valid for the parties and
effected from the signing day.
FOR THE BUYER FOR THE SELLER
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Lang
SVTH: Phạm Thị Phương Huyền 70
SỐ 2:
SALES CONTRACT
N0: VA – 005/09
Date: February 12th, 2009
The seller: VIET A CO., LTD
Address: Km 2132, National Way 1A, Soc Trang, Vietnam.
Tel: (079) 822203/822223/828188
Fax: (079) 822122/825665
The Buyer: KYOKUYO CO., LTD
Address: 3-5, 3-CHOME, AKASAKA, MINATO-KU, TOKYO,
JAPAN.
Tel: ( 81) 3-5545-0711
Fax: ( 81 )3-5545-0758
After a discussion, the two parties have agreed to sign this contract under the
following tesm and conditions as follows:
1. Commodity – Price – Quantity:
a. Commodity: FROZEN PD (Pull Deveined) Black Tiger (H/L
based)
Total amount: ABT. 239.409 USD
b. Price: CNF Japan.
c. Quantity: abt. 2.500 ctns ( +/- 10% ).
2. Quality: Products are fresh and sound, free from decompositions.
Size
(Pcs/lb)
Quantity
(Ctns)
U/Price
(USD/Kg)
PACKING
Amount
(USD)
13/15 450 10,05 1.8kg/block x 6/ctn 48.843
16/20 450 9,70 1.8kg/block x 6/ctn 47.142
21/25 550 8,80 1.8kg/block x 6/ctn 52.272
26/30 500 8,30 1.8kg/block x 6/ctn 44.820
31/40 550 7,80 1.8kg/block x 6/ctn 46.332
TOTAL 2.500
239.409
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Lang
SVTH: Phạm Thị Phương Huyền 71
3. Ispection : Buyer’s representative checks products prior to shipment.
4. Shipment: within April, 2009
5. Payment: By L/C at sight into the favor of the Seller’s A/C
No.422101.37.000022 at Bank For Agriculture and Rural Development
Soc Trang Branch.
Bank’s add: 04 Tran Hung Dao Street, Soc Trang Town, Vietnam.
Tel: ( 84 ) 793820404
Fax: ( 84 ) 793822717
Swift code: VBAAVNVXXXXX
Made in English and sent by fax of which having valid for the parties and
effected from the signing day.
FOR THE BUYER FOR THE SELLER
BẢNG GIÁ TÔM NGUYÊN LIỆU
Size Đơn giá đồng/kg
13/15 158.000
16/20 130.000
21/25 120.000
26/30 116.000
31/40 100.000
41/50 92.000
51/60 87.000
61/70 80.000
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Lang
SVTH: Phạm Thị Phương Huyền 72
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Nguồn: Báo cáo thường niên của Công ty Việt Á 2006 - 2008
Chỉ tiêu 2006 2007 2008
1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
925.197.008.975 999.763.571.406 1.017.312.286.059
2. Các khoản giảm trừ doanh
thu
- - -
3. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
925.197.008.975 999.763.571.406 1.017.312.286.059
4. Giá vốn hàng bán 846.115.984.827 920.116.076.433 929.258.753.655
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
79.081.024.148 79.647.494.973 88.053.532.404
6. Doanh thu hoạt động tài
chính
1.069.485.657
3.870.481.132 8.906.593.343
7. Chi phí hoạt động tài chính 6.532.595.242 12.771.437.872 34.137.700.414
8. Chi phí bán hàng 35.613.590.103 33.983.098.101 39.583.716.889
9. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
9.685.006.711 9.179.460.542 11.294.905.787
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
28.319.317.749 27.583.979.590 11.943.802.657
11. Thu nhập khác 3.799.815.458 194.320.218 411.562.329
12. Chi phí khác 224.747.718 7.087.136 28.000.000
13. Lợi nhuận khác 3.575.067.740 187.233.082 383.562.329
14. Tổng lợi nhuận trước thuế 31.894.385.489 27.771.212.672 12.327.364.986
15. Thuế thu nhập doanh
nghiệp
313.744.605 276.426.139 118.533.387
16. Lợi nhuận sau thuế 31.580.640.884 27.494.786.533 12.208.831.599
ĐVT: Đồng
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Lang
SVTH: Phạm Thị Phương Huyền 73
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
ĐVT: Đồng
Tài sản 2006 2007 2008
I. Tài sản ngắn hạn 139.351.928.992 279.387.544.774 212.843.633.023
1. Tiền và các khoản tương đơng tiền 7.697.981.175 2.668.098.737 1.251.425.338
2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn
- - -
3. Các khoản phải thu ngắn hạn 35.124.027.138
107.483.217.974
94.072.099.750
4. Hàng tồn kho 87.086.602.174
162.919.612.864
111.912.066.232
5. Tài sản ngắn hạn khác 9.443.318.505
6.316.615.199
5.608.041.703
II. Tài sản dài hạn 78.492.716.434 103.773.138.064 121.254.423.353
Các khoản phải thu dài hạn - - -
2. Tài sản cố định 51.481.425.066 64.095.131.651 80.819.974.786
- Tài sản cố định hữu hình 48.694.525.541 37.691.511.413 62.181.222.381
- Tài sản cố định vô hình 1.102.645.092 1.063.306.973 2.971.752.405
- Tài sản cố định thuê tài chính - - -
- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 1.684.254.433 25.340.313.265 15.667.000.000
3. Bất động sản đầu tư - - -
4. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 11.060.000.000 25.460.000.000 20.160.000.000
5. Tài sản dài hạn khác 15.951.291.368 14.218.006.413 20.274.448.567
III. TỔNG CỘNG TÀI SẢN 217.844.645.426 383.160.682.838 334.098.056.376
Nguồn vốn
I. Nợ phải trả 104.445.535.241 220.215.797.164 181.117.614.652
1. Nợ ngắn hạn 104.445.535.241 219.715.797.164 180.597.614.652
2. Nợ dài hạn - 500.000.000 520.000.000
II. Vốn chủ sở hữu 113.399.110.185 162.944.885.674 152.980.441.724
Vốn chủ sở hữu 106.909.656.978 158.797.131.375 149.456.614.382
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 60.000.000.000 79.000.000.000 79.000.000
Thặng dư vốn cổ phần 34.200.000.000 34.200.000.000
Cổ phiếu quỹ (175.370.000) ( 4.663.837.185)
Chênh lệch đánh giá lại tài sản - - -
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Lang
SVTH: Phạm Thị Phương Huyền 74
Chênh lệch tỷ giá hối đoái - - -
Các quỹ 31.909.656.978 33.834.208.786 31.803.415.567
Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối
15.000.000.000 11.938.292.589 9.117.036.000
Nguồn vốn đầu tư XDCB
2. Nguồn kinh phí và quỹ khác 6.489.435.207 4.147.754.299 3.523.827.342
Quỹ khen thưởng phúc lợi 6.489.435.207 4.147.754.299 3.523.827.342
Nguồn kinh phí - - -
Nguồn kinh phí đã hình thành
tài sản cố định
- - -
III. TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 217.844.645.426 383.160.682.838 334.098.056.376
Nguồn: Báo cáo thường niên của Công ty Việt Á 2006 - 2008
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI SẢN 2005
ĐVT: Đồng
Tài sản 2005
I. Tài sản ngắn hạn 130.460.224.500
1. Tiền và các khoản tương đơng tiền 12.798.972.275
2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn -
3. Các khoản phải thu ngắn hạn 43.857.548.050
4. Hàng tồn kho 44.103.307.570
5. Tài sản ngắn hạn khác 29.700.396.610
II. Tài sản dài hạn 93.670.772.500
1.Các khoản phải thu dài hạn -
2. Tài sản cố định 62.391.445.076
- Tài sản cố định hữu hình 54.998.625.581
- Tài sản cố định vô hình 1.282.945.066
- Tài sản cố định thuê tài chính -
- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 6.109.874.424
3. Bất động sản đầu tư -
4. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 13.460.045.000
5. Tài sản dài hạn khác 17.819.282.430
III. TỔNG CỘNG TÀI SẢN 224.130.997.000
Nguồn: Báo cáo thường niên của Công ty Việt Á 2006 - 2008
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Lang
SVTH: Phạm Thị Phương Huyền 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đặng Chí Chơn, Hồ Diệu, Đỗ Linh Hiệp, Lê Văn Tề (năm 1992). Tiền tệ
và ngân hàng,NXB TP Hồ Chí Minh.
2. Thái Văn Đại, (2008). Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, tủ sách
Đại học Cần Thơ.
3. Trương Đông Lộc, Trần Bá Trí, Nguyễn Văn Ngân, Nguyễn Thị Lương,
Trơng Thị Bích Liên, (tháng 2/2008 ). Bài giảng Quản trị tài chính, tủ sách Đại
học Cần Thơ
4. Lê văn Tư, Lê Tùng Vân,( năm 2003). Tín dụng xuất nhập khẩu thanh toán
quốc tế và kinh doanh ngoại tệ, NXB Thống kê Hà Nội
5. (Năm 2008 ) Sổ tay nghiệp vụ tín dụng xuất khẩu của nhà nước, NXB
Thống kê Hà Nội.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thẩm định hồ sơ vay vốn tín dụng xuất khẩu của công ty cổ phần chế biến thuỷ sản việt á tại chi nhánh ngân hàng phát triển sóc trăng.pdf