Khi muốn khởi động băng tải thì ấn nút Đ, cuộn dây CD của công tắc có điện,
các tiếp điểm chính K1, K2, K3 của công tắc tơ đóng lại, động cơ điện được cấp
điện và sẽ quay. Đồng thời tiếp điểm phụ K0 của công tắc tơ đóng lại để duy trì
điện cho cuộn dây khi thả nút ấn Đ ra, vừa có tác dụng bảo vệ điểm không tức
ngăn ngừa tình trạng động cơ tự khởi động khi điện áp lưới phục hồi sau khi mất
điẹn hoặc điện áp sụt quá thấp. Khi muốn dừng băng tải ấn nút N, cuộn dây của
công tắc tơ mất điện, các tiếp điểm, các tiếp điểm K1, K2, K3 mở ra cắt điện vào
cuộn dây, động cơ dừng lại, băng tải cũng dừng lại.
60 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2367 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thiết kế công tắc tơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
độ thanh dẫn tăng
lên rất lớn có thể làm thanh dẫn bị biến dạng. Do đó cần phải kiểm tra khi có
ngắn mạch thì mật độ dòng điện thanh dẫn có nhỏ hơn mật độ dòng điện cho
phép không.
Từ công thức 6-21 (TL1) :
nm
dnm
nm t
AA
j
Trong đó:
Inm = Ibn : dòng điện ngắn mạch hay dòng điện bền nhiệt.
tnm = tbn : thời gian ngắn mạch hay thời gian bền nhiệt.
Anm = Abn : hằng số tích phân ứng với ngắn mạch hay bền
nhiệt.
Ađ : hằng số tích phân ứng với nhiệt độ đầu.
Tra đồ thị hình 6-5 (TL1.T313) ta có:
Với bn = 300
0C có Abn = 3,65.10
4 (A2s/mm4)
đ = 95
0C có Ađ = 1.6.10
4 (A2s/mm4)
tnm (s) jnm (A/mm
2) [jnm]cp (A/mm
2)
3 87 94
4 75 82
10 47.4 51
Vậy mật độ dòng điện của thanh dẫn khi xảy ra ngắn mạch nhỏ hơn mật
độ dòng điện cho phép, nên thanh dẫn có thể chịu được ngắn mạch.
b. Thanh dẫn tĩnh
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 12 - TBĐ-ĐT1
b
a
Stx
Thanh dẫn tĩnh được nối với tiếp điểm tĩnh và gắn với đầu nối. Vì vậy thanh
dẫn tĩnh phải có kích thước lớn hơn thanh dẫn động.
Ta có thể chọn kích thước thanh dẫn tĩnh như sau :
at = 10 mm
bt = 1,5 mm
Do thanh dẫn động thoả mãn ở chế độ dài hạn và ngắn hạn mà thanh dẫn
tĩnh có tiết diện và chu vi lớn hơn thanh dẫn động cho nên thanh dẫn tĩnh cũng
thoả mãn chế độ dài hạn và ngắn hạn.
2. Đầu nối
Đầu nối tiếp xúc là phần tử quan trọng của khí cụ điện, nếu không chú ý dễ
bị hỏng nặng trong quá trình vận hành nhất là những khí cụ điện có dòng điện
lớn và điện áp cao.
Các yêu cầu đối với mối nối
Nhiệt độ các mối nối khi làm việc ở dài hạn với dòng điện định mức
không được tăng quá trị số cho phép.
Khi tiếp xúc mối nối cần có đủ độ bền cơ và độ bền nhiệt khi có dòng
ngắn mạch chạy qua.
Lực ép điện trở tiếp xúc, năng lượng tổn hao và nhiệt độ phải ổn định khi
khí cụ điện vận hành liên tục.
Kết cấu của mối nối gồm có : mối nối có thể tháo rời được, không thể tháo
rời được, mối nối kiêm khớp bản lề có dây nối mềm hoặc không có dây nối
mềm. ở đây ta chon mối nối có thể tháo rời được và bằng bu lông.
Với dòng điện định mức Iđm = 18A theo bảng 2-9 (TKKCĐHA) chọn bu lông
5 bằng thép không dẫn điện và trụ đồng 5.
Diện tích bề mặt tiếp xúc : Stx = j
Idm
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 13 - TBĐ-ĐT1
Đối với thanh dẫn và chi tiết đồng có tần số f = 50 Hz và dòng điện định mức
Iđm < 200A thì có thể lấy mật độ dòng điện j = 0,31 A/mm
2
Stx = )(mm 58,1
0,31
18 2
Lực ép tiếp xúc : Ftx = ftx.Stx
Trong đó
ftx là lực ép riêng trên các mối nối, ftx = 100 150 kG/cm
2
chọn ftx=100 kG/cm
2 = 100.10-2 kG/mm2
Ftx = 100.10
-2.58,1 = 58,1 (kG)
Theo công thức 2-25(TL1.T59). Điện trở tiếp xúc là:
Trong đó
m =1
đồng-đồng tiếp xúc mặt Ktx =(0.090.14).10
-3 chọn Ktx = 0,1.10
-3
)(.,
,.,
.,
R tx
5
3
1071
1581020
1010
Điện áp tiếp xúc
Utx = Iđm.Rtx =18.1,7.10
–5= 0,31 (mV)
Vậy điện áp tiếp xúc nhỏ hơn điện áp tiếp xúc cho phép ([Utx]cp =30 mV), nên
bu lông đã chọn thoả mãn yêu cầu.
3. Tiếp điểm
a. Nhiệm vụ của tiếp điểm
Tiếp điểm thực hiện chức năng đóng ngắt của các khí cụ điện đóng ngắt.
b. Yêu cầu đối với tiếp điểm
Khi Công tắc tơ làm việc ở chế độ định mức , nhiệt độ bề mặt nơi không
tiếp xúc phải bé hơn nhiệt độ cho phép. Nhiệt độ của vùng tiếp xúc phải
bé hơn nhiệt độ biến đổi tinh thể của vật liệu tiếp điểm.
Với dòng điện lớn cho phép (dòng khởi động, dòng ngắn mạch) tiếp điểm
phải chịu được độ bền nhiệt và độ bền điện động.
m
tx
tx
F
K
).,(
Rtx 1020
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 14 - TBĐ-ĐT1
Khi làm việc với dòng điện định mức và khi đóng ngắt dòng điện trong
giới hạn cho phép , tiếp điểm phải có độ mòn điện và cơ bé nhất , độ
rung của tiếp điểm không được lớn hơn trị số cho phép.
c. Vật liệu làm tiếp điểm
Vật liệu làm tiếp cần đảm bảo các yêu cầu sau: điện trở suất và điện trở tiếp
xúc bé, ít bị ăn mòn, ít bị ôxy hoá, khó hàn dính, độ cứng cao, đặc tính công
nghệ cao, giá thành hạ và phù hợp với dòng điện I = 18 A.
Từ bảng 2-13 (TL1) ta chọn vật liêu là bạc niken than chì, với các thông số
kỹ thuật sau:
Ký hiệu KMK.A32
Tỷ trọng () 8,7 g/cm3
Nhiệt độ nóng chảy (nc) 1300
0C
Điện trở suất ở 200C (20) 0,035.10
-3 mm
Độ dẫn nhiệt () 3,25 W/cm 0C
Độ cứng Briven (HB) 45 65 kG/mm
2
Hệ số dẫn nhiệt điện trở () 0,0035/ 0C
Nhiệt độ cho phép cấp A ([cp]) 95
0 C
Như đã chọn ở phần tính thanh dẫn động ta có kích thước của tiếp điểm là
d = 8 mm; h=1,5 mm.
d. Lực ép tiếp điểm
Theo công thức kinh nghiệm
Ftđ = ftđ x Iđm
Tra bảng 2-17 ta chọn ftđ = 15 (g/A)
Ftđ = 15 x 18 = 270 (g) = 0,270 (kg) = 2,70 (N)
e. Điện trở tiếp điểm
Điện trở tiếp xúc của tiếp điểm được tính theo công thức 2-25(TL1.T159)
Rtx = m
td
tx
)F.102,0(
K
Trong đó :
Ftđ = 2,70 (N)
Ktx : hệ số kể đến sự ảnh hưởng của vật liệu và trạng thái bề mặt
của tiếp điểm. Ktx =
310)3,02,0( chọn Ktx = 0,25.10
-3
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 15 - TBĐ-ĐT1
m: hệ số dạng bề mặt tiếp xúc. vì là tiếp xúc mặtm = ( 17,0 )
nên chọn m = 0,8
Thay vào ta có:
)(.
),.,(
.,
R
,tx
4
80
3
107
721020
10250
f. Điện áp tiếp xúc
Utx = Iđm.Rtx =18.7.10
-4 = 0,0126 (V) = 12,6 (mV)
Vậy điện áp nơi tiếp xúc Utx thoả mãn điều kiện nhỏ hơn điện áp tiếp xúc
cho phép [Utx] = 2 30 mV.
g. Nhiệt độ tiếp điểm và nhiệt độ nơi tiếp xúc
Theo công thức 2-11(TL1.T52) nhiệt độ phát nóng của tiếp điểm
Trong đó:
tđ : nhiệt độ của tiếp diểm.
: điện trở suất của vật iệu làm tiếp điểm ở 95oC
= 95 =20.[1+ (-20)] = 3,5.10
-5.(1+0,0035.(95-20)]
= 4,42.10-6 ( Wcm)
mt : nhiệt độ môi trường, mt =40
0C
Rtđ : điện trở tiếp điểm.
Rtđ=
65 10071
663
51
10424 .,
,
,
..,.
S
h
(W)
P, S : chu vi, tiết diện của thanh dẫn.
P = 2,24 cm ; S = 12.10-2 (cm2)
147
105710122429332
1007118
10571012242
1042418
40
42
62
42
62
,
.,...,.,.
.,.
.,...,
.,.
td
0C
Nhiệt độ của điểm tiếp xúc là:
C
RI txdm
tdtx
0
6
24222
2448
104249338
10718
147 ,
.,.,.
)..(
,
.8.
.
T
tddm
T
dm
mttd
PKS
RI
KPS
I
...
.
..
.
2
22
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 16 - TBĐ-ĐT1
h. Dòng điện hàn dính
Khi dòng điện qua tiếp điểm lớn hơn dòng điện định mức Iđm (quá tải , khởi
động , ngắn mạch) , nhiệt độ sẽ tăng lên và tiếp điểm bị đẩy do lực điện động
dẫn đến khả năng hàn dính . Độ ổn định của tiếp điểm chống đẩy và chống hàn
dính gọi là độ ổn định điện động (độ bền điện động) . Độ ổn định nhiệt và ổn
định điện động là các thông số quan trọng được biểu thị qua trị số dòng điện hàn
dính Ihd , tại trị số đó sự hàn dính của tiếp điểm có thể không xảy ra nếu cơ cấu
ngắt có đủ khả năng ngắt tiếp điểm .
Trị số dòng điện hàn dính xác định theo quan hệ lý thuyết 2-33 (TL1.T66)
Ihdbđ = A tdnc F.f (A)
Trong đó:
A =
)
3
2
1(H
)
3
1
1(32
ncOB
ncnc
O
O : điện trở suất của vật liệu ở 20
OC .
Ta có 20 = O(1+.20)
O = 20.1
O
O = )m(10.27,320.0035,01
3,5.10 8
-8
: hệ số dẫn nhiệt của vật liệu.
= 3,25 W/cm.OC = 325 W/m.OC
nc : nhiệt độ nóng chảy của vật liệu, nc = 1300
OC
HBo : độ cứng Britnel .
HBo = 50 kG/mm
2 = 50.106 (kg/m)
A = 741135
130000350
3
2
1102731050
130000350
3
1
1130025332
86
,
).,..(.,...
).,..(.,.
(A/Kg1/2 )
fnc : hệ số đặc trưng cho sự tăng diện tích tiếp xúc trong qúa trình
phát nóng, chọn fnc = 3.
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 17 - TBĐ-ĐT1
Ftđ = 0,275 (kG)
Ihd = )A(59,0311275,0.3.74,1135
Tính theo công thức thực nghiệm 2-36 (TL1)
Ihd = Khd. tdF
Trong đó:
Khd : hệ số hàn dính , chọn Khd = 2000 A/kG
1/2
Ftđ = 0,275 (kG)
Ihd = 2000. )A(8,1048275,0
Ta thấy Ihdbđ LT < Ihdbd TN .Chọn Ihdbd = Ihdbd TN = 1048,8A
Inm = 10.Iđm = 10.18 = 180A
Vì Inm < Ihdbd cho nên tiếp điểm không bị hàn dính.
i. Độ rung và thời gian rung của tiếp điểm
Khi tiếp điểm đóng, thời điểm bắt đầu tiếp xúc sẽ có xung lực va đập cơ khí
giữa tiếp điểm động và tiếp điểm tĩnh gây ra hiện tượng rung tiếp điểm. Tiếp
điểm động bị bật trở lại với một biên độ nào đó rồi lại và tiếp tục va đập, quá
trình này xảy ra trong một khoảng thời gian rồi chuyển sang trạng thái tiếp xúc
ổn định, sự rung kết thúc. Qúa trình rung được đánh giá bằng độ lớn của biên độ
rung Xm và thời gian rung tm
Theo công thức 2-39(TL1.T72) biên độ rung cho 3 tiếp điểm thường mở là :
Xm =
tdd
V
2
dođ
F.2
)K1.(v.m
Trong đó
mđ : khối lượng phần động.
mđ =K.Iđm với K= 7 (g/A)
mđ = 7.18 = 126 (g) =0,126 (kg)
vđo : tốc độ tiếp điểm tại thời điểm va đập .
vđo = 0,1 m/s
KV : hệ số va đập phụ thuộc vào tính đàn hồi của vật liệu.
Kv = 9,085,0 chọn KV = 0,9.
Ftđđ : lực ép tiếp điểm đầu.
Ftđđ= 0,7.Ftđ =0,7.0,275 = 0,1975 (kg) =1,975 (N)
Xm =
5
2
10.4,4
975,1.2
)9,01(1,0.175,0
(m)
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 18 - TBĐ-ĐT1
Do công tắc tơ có ba tiếp điểm nên độ rung của 1 tiếp điểm là
3
044,0
3
Xm
mtdX = 0,015 (mm)
Theo công thức 2-40 (TL1.T72) thời gian rung của tiếp điểm là
F
K1v.m.2
t
tdd
Vdod
m
)s(10.6,5
975,1
9,01.1,0.175,0.2
t 3m
= 5,6 (ms)
Do công tắc tơ có ba tiếp điểm chính cho nên thời gian rung của một tiếp
điểm là
3
6,5
3
tm
mtdt = 1,9 (ms)
j. Độ mòn của tiếp điểm
Sự mòn của tiếp điểm xảy ra trong quá trình đóng và quá trình ngắt mạch
điện. Nguyên nhân gây ra sự ăn mòn của tiếp điểm là ăn mòn về hoá học, về cơ
và về điện trong đó chủ yếu là do quá trình mòn điện .
Khối lượng mòn trung bình của một cặp tiếp điểm cho một lần đóng ngắt
là:
gđ + gng = 10
-9(Kđ.
2
dI + Kng.
2
ngI )Kkđ
Trong đó :
Kkđ : hệ số không đồng đều, đánh giá độ mòn không đều của
các tiếp điểm, Kkđ =1,1 2,5, chọn Kkđ =1,5
Kđ, Kng : hệ số mòn khi đóng và khi ngắt, tra bảng 2-21
(TL1.T79) ta có
Kng=Kđ = 0,01 (g/A
2)
Iđ và Ing : dòng điện đóng và dòng điện ngắt.
Iđ = 5Iđm =5.18 = 90 (A)
Ing =3.Iđm = 3.18 = 54 (A)
gđ và gng : khối lượng mòn riêng của mỗi một lần đóng và ngắt.
gđ + gng = 10
-9 .(0,01.902 +0,01.542 ).1,5 =1,65.10-7 ( g)
Sau N = 106 lần đóng ngắt, khối lượng mòn là :
Gm = N.(gđ + gng)
= 106 . 1,65.10-7 = 0,165( g)
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 19 - TBĐ-ĐT1
Thể tích mòn một sau một lần đóng cắt là
Thể tích ban đầu của tiếp điểm là
Vtđ = )4(mm,,.
.
.
d 3
2
7551
4
8
4
2
h
Lượng mòn của tiếp điểm sẽ là :
Vm% = %,%.,
%. 526100
475
20
100
tdV
V
Độ mòn cho phép của tiếp điểm là Vm =70. Cho nên độ mòn của tiếp
điểm mà ta thiết kế là thoả mãn.
k. Độ lún, độ mở của tiếp điểm
Độ mở
Độ mở của tiếp điểm là khoảng cách giữa tiếp điểm động và tiếp điểm
tĩnh ở trạng thái ngắt của công tắc tơ.
Độ mở cần phải đủ lớn để có thể dập tắt hồ quang nhanh chóng, nếu độ
mở lớn thì việc dập tắt hồ quang sẽ dễ dàng.Tuy nhiên khoảng cách quá lớn sẽ
ảnh hưởng tới kích thước của công tắc tơ.
Ta lấy độ mở của tiếp điểm là m=5mm.
Độ lún
Độ lún l của tiếp điểm là quãng đường đi thêm được của tiếp điểm động
nếu không có tiếp điểm tĩnh cản lại.
Việc xác định độ lún của tiếp điểm là cần thiết vì trong quá trình làm việc
tiếp điểm sẽ bị ăn mòn. để đảm bảo tiếp điểm vẫn tiếp xúc tốt thì cần có một độ
lún hợp lý.
Theo cônh thức lí thuyết l= A+ B.Iđm = 1,5 + 0,02.18 = 1,86 2 (mm).
III. Mạch vòng dẫn điện phụ
Việc tính mạch vòng dẫn điện phụ tương tự với cách tính vòng dẫn điện
chính, với Iđm =10A.
)0,02(c
,
, 3
1 78
1650
m
G
V mlan
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 20 - TBĐ-ĐT1
1. Thanh dẫn
a. Thanh dẫn động
Vật liệu và kết cấu: giống với thanh dẫn động trong mạch vòng dẫn điện
chính.
tính toán thanh dẫn
3
ụdT
f
2
đm
.K).1n.(n.2
K..I
b
Trong đó
Iđm= 10 (A)
n= 7
Kf=1,06
KT=7,5.10
-6 (W/0C.mm2)
ôđ=55
0C
=0,015.10-3 (Wmm)
b= 0,2 (mm)
a=7.0,2= 1,4 (mm)
Chọn tiếp điểm kiểu cầu với Iđm=10(A)chon đường kính của tiếp điểm
là d= 5(mm) và chiều cao của tiếp điểm là h =1,2 (mm).
Vậy thì chọn a = 6 (mm) ; b = 0,8 (mm)
Mật độ dòng điện :
j )/(,
,.
2082
806
10
mmA
S
I đm
Vậy j < [j] =2 4 A/mm2 thoả mãn về kết cấu
b. Thanh dẫn tĩnh
Tương tự như ở mạch vòng dẫn điện chính ta chọn các kích thước của thanh
dẫn tĩnh là at = 6 (mm) và bt= 1 (mm).
2. Tiếp điểm
Chọn loại tiếp điểm cầu với dạng tiếp xúc điểm.
Chọn vật liệu tiếp điểm
I = 10 A , tra bảng 2-13 (TL1) có thể chọn Bạc kéo nguội ( CP 999 ) có các
thông số kỹ thuật :
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 21 - TBĐ-ĐT1
Tên Ký hiêu Giá tri Đơn vị
Nhiệt độ nóng chảy nc 961 ( C0 )
Tỉ trọng 10,5 g/cm3
Điện trở suất ở 20 C0 20 0,0116.10
-3 Wmm2/m
Độ cứng HB 30 60 kG/cm
2
Độ dẫn nhiệt 480 W/m 0C
Hệ số dẫn nhiệt điện trở 0,004 1/( C0 )
Xác định kích thước tiếp điểm
Đường kính tiếp điểm dtđ = 5 (mm) , chiều cao tiếp điểm htđ
=1,2 (mm).
Tính lực ép tiếp điểm theo công thức thực nghiệm 2-17 (TL1) , ta có :
Ftđ = ftđ.Iđm
Trong đó ftđ =11 (g/A)
Ftđ = 10.11= 110 (g) = 0,11 (kg) = 1,1 (N)
Tính điện trở tiếp xúc theo công thức:
Rtx = m
td
tx
)F.102,0(
K
Với Ktx= 0,25.10
-3
m = 0,5
Rtx= 7,5.10
-4 (Ω)
Tính điện áp tiếp xúc theo công thức
Utx = Iđm.Rtx= 10.0,75.10
-3= 7,5.10-3 (V) = 7,5 (mV)
Độ lún của tiếp điểm được tính theo công thức
l’=A+B.Iđm=1,5+0,02.10=1,7 (mm)
Độ mở
Vì tổng độ mở và độ lún của tiếp điểm phụ phải bằng tổng độ mở và độ lún
của tiếp điểm chính nên :
m’= m + l – l’ =5 + 2 - 1,7 = 5,3 (mm)
trong đó m, l là độ mở và độ lún của tiếp điểm chính.
dtd
htd
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 22 - TBĐ-ĐT1
Chương III
Tính và dựng đặc tính cơ
I. Tính toán lò xo
1. Vật liệu làm lò xo
Theo chương I chọn kết cấu và thiết kế sơ bộ ta đã chọn lò xo nhả và lò xo ép
tiếp diểm là kiểu lò xo xoăn hình trụ. Bây giờ ta sẽ chọn cụ thể loại lò xo là lò xo
thép cacbon FOCT 9389 - 60 có các thông số như sau
Độ bền giới hạn khi kéo, sk 2650 N/mm2
Giới hạn đàn hồi, sđ 800 N/mm2
Giới hạn mỏi cho phép khi uốn, su 930 N/mm2
Giới hạn mỏi cho phép khi xoắn, sx 580 N/mm2
Module đàn hồi, E 200.103 N/mm2
Mudule chống trượt, G 80.103 N/mm2
Điện trở suất, 0,19 0,22 .10-6 m
2. Lò xo ép tiếp điểm chính
Tính toán cho 1 lò xo
Đường kính dây lò xo
Theo công thức 4-31 (TL1) , đường kính dây lò xo là :
dlxc = ][
C.F8
x
Trong đó
F: lực ép tiếp điểm tính cho một tiếp điểm(1 pha 2 chỗ ngắt).
F=2.Ftđc = 2.2,75 =5,5 (N)
C: chỉ số lò xo, C = 164 chọn C = 8
[ x ]: ứng suất cho phép.
dlxc = )mm(44,0580.
8.5,5.8
Vậy chọn đường kính dây lò xo là dlxc =0,44 (mm)
Đường kính lò xo
Dlxc = C. dlxc = 8.0,44 =3,52 (mm)
Số vòng làm việc
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 23 - TBĐ-ĐT1
Wlxc =
lxc
3
lxc
4
lxc
F.D8
f.d.G
Trong đó
F: Lực lò xo phải sinh ra trong đoạn f.
Flxc= Ftđc - Ftđd =2.(2,75 – 0,7.2,75) = 1,65 (N)
f: Độ lún của lò xo
flxc = l = 2 (mm)
G: Mô đun chống trượt.
Wlxc = 41,1065,1.52,3.8
2.,440.10.80
3
43
(vòng)
chọn Wlxc= 11 (vòng)
Bước lò xo
tk = dlxc = 0,44 (mm)
tn = d lxc + mm) (62,011
2
44.0
W
f
lxc
Chiều dài kết cấu
lk = dlxc.Wlxc = 0,44.11= 4,84 (mm)
ln = Wlxc.tn + 1,5.dlxc = 11.0,62 + 1,5.0,44 = 7,48 (mm)
ứng suất xoắn thực tế của lò xo
x = 74,57844,0.
8.5,5.8
d
FC8
22
(N/mm2)
Vậy x < [x] =580 N/mm
2 do đó lò xo chọn thoả mãn yêu cầu không
vượt quá ứng suất xoắn cho phép.
3. Lò xo tiếp điểm phụ
Tính toán cho 1 lò xo tương tự như tính với lò xo tiếp điểm chính.
Đường kính dây lò xo
Theo công thức 4-31 (TL1) , đường kính dây lò xo là :
dlxp = ][
C.F8
x
Trong đó
F=2.Ftđp = 2.1,1 =2,2 (N)
C = 8
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 24 - TBĐ-ĐT1
dlxp = )(,.
.,.
mm30
580
8228
Vậy chọn đường kính dây lò xo là dlxp =0,3(mm)
Đường kính lò xo
Dlxp = C. dlxp = 8.0,3 = 2,4 (mm)
Số vòng làm việc
Wlxp =
lxp
3
lxp
4
lxp
F.D8
f.d.G
Trong đó
F: Lực lò xo phải sinh ra trong đoạn flxp.
Flxp= Ftđc - Ftđđ =2.(1,1 – 0,5.1,1 ) = 1,1 (N)
flxp: Độ lún của lò xo bằng độ lún của tiếp điểm phụ
flxp = l’ = 1,7 (mm)
Wlxp = 1911428
7101080
3
3
,
,.,.
,.,3.. 4
(vòng)
chọn Wlxp= 10 (vòng)
Bước lò xo
tk = dlxp = 0,3 (mm)
tn = d lxp + mm) (,
,
, 470
10
71
30
lxpW
f
Chiều dài kết cấu
lk = dlxp.Wlxp = 0,3.10= 3 (mm)
ln = Wlxp.tn + 1,5.dlxp = 10.0,47 + 1,5.0,3 = 5,15 (mm)
ứng suất xoắn thực tế của lò xo
x = 24930
81188
22
,.
.,.
d
FC
(N/mm2)
Vậy x < [x] =580 N/mm
2 do đó lò xo chọn thoả mãn yêu cầu không
vượt quá ứng suất xoắn cho phép.
4. Lò xo nhả
Có hai lò xo nhả
Lực lò xo nhả đầu phải thắng được khối lượng phần động và tạo ra lực ép tiếp
điểm thường đóng.
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 25 - TBĐ-ĐT1
Fnhđ = Kdt(Gđ + Ftđctđ )
Trong đó:
Kdt: Hệ số dự trữ Kdt= 5,12,1 Chọn Kdt=1,2
Gđ: Trọng lượng phần động. Trong chương II mạch vòng dẫn điện
ta đã chọn Gđ=1,75 (N)
Ftđctđ: Lưc ép tiếp điểm cuối thường đóng(2 tiếp điểm thường đóng)
Ftđctđ = 2.2.Ftđp = 2.2.1,1 = 4,4 (N)
Fnhđ = 1,2.(1,75 +4,4) = 7,4 (N)
Do có hai lò xo nhả nên lực lõ xo nhả cho mỗi lò xo :
Fnhđ1= 2
47,
=3,7 (N)
Lực lò xo nhả cuối
Fnhc1= 1nhdF)25,1(
Vậy ta chọn Fnhc1=1,5.Fnhđ1=1,5.3,7 = 5,55 (N)
Đường kính dây lò xo là :
dlxnh = ][
C.F8
x
Trong đó
F: lực kéo nén cho 1 lò xo
F = Fnhc1= 5,55 (N)
C: chỉ số lò xo, chọn C=10
dlxnh = )(,.
.,.
][
.
mm
CF
x
nhc 50
580
1055588 1
Đường kính lò xo
Dlxnh = C. dlxnh = 10.0,5= 5 (mm)
Số vòng làm việc
Wlxnh =
1
3
lxnh
4
lxnh
F.D8
f.d.G
Trong đó:
F1: Lực lò xo phải sinh ra trong đoạn f
F1=Fnhc1- Fnhđ1=5,55 – 3,7 = 1,85 (N)
f: Độ lún của lò xo.
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 26 - TBĐ-ĐT1
f=l+m= 2+5 = 7 (mm)
Wlxnh= ,,..
.,..
918
85158
7501080
3
43
(vòng) 19(vòng)
Bước lò xo
tk = dlxnh= 0,5 (mm)
tn = dlxnh + (mm) ,, 87019
7
50
lxnhW
f
Chiều dài kết cấu
lk = dlxnh.Wlxnh = 0,5.19 =9,5 (mm)
ln = Wlxnh.tn + 1,5.dlxnh = 19.0,87+ 1,5.0,5 = 17,28 (mm)
ứng suất xoắn thực tế của lò xo
x = 356550
1055588
22
,
,.
.,.
.
..
lxnhd
CF
N/mm2
Vậy x < [x] =580 N/mm
2 do đó lò xo chọn thoả mãn yêu cầu không vượt
quá ứng suất xoắn cho phép.
II. Đặc tính cơ
1. Lập sơ đồ động
Ta xét công tắc tơ làm việc trong tư thế bất lợi nhất, đó là tư thế bị lắp ngược
Khi nắp nhả δ = δcn + l + m = 7,05 (mm)
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 27 - TBĐ-ĐT1
Khi nắp hút δ = δcn= 0,05 (mm)
2. Tính toán các lực
a. Lực ép tiếp điểm chính
Do công tắc tơ có ba pha, mỗi pha có hai chỗ ngắt nên
Lực ép tiếp điểm cuối
Ftđc = 2.3.Ftđ = 6.2,75 = 16,5 (N)
Lực ép tiếp điểm đầu
Ftđđ = 0,7.Ftđc = 0,7.16,5= 11,55 (N)
b. Lực ép tiếp điểm phụ thường đóng
Do 1 tiếp điểm phụ có 2 chỗ ngắt và công tắc tơ có 2 tiếp điểm phụ nên
Lực ép tiếp điểm cuối
Ftđctđ = 2.2.Ftđp = 4.1,1 = 4,4 (N)
Lực ép tiếp điểm đầu
Ftđđtđ = 0,5.Ftđctđ = 0,5.4,4 = 2,2 (N)
c. Lực ép tiếp điểm phụ thường mở
Lực ép tiếp điểm đầu
Ftđđtm = Ftđdtđ = 2,2 (N)
Lực ép tiếp điểm cuối :
Ftđctm = Ftđctđ = 4,4 (N)
d. Lực 2 lò xo nhả
Lực lò xo nhả đầu
Fnhđ = Kdt(Gđ + Ftđctđ ) =1,2.(1,75 +4,4) = 7,4 (N)
Lực lò xo nhả cuối
Fnh c = 1,5.Fnh đ = 11,1 (N)
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 28 - TBĐ-ĐT1
3. Đặc tính cơ
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 29 - TBĐ-ĐT1
Chương IV
Tính toán và kiểm nghiệm nam châm điện
I. Khái niệm
Nam châm điện được sử dụng ngày càng rất rộng rãi mà không một lĩnh vực
ngành kỹ thuật nào không sử dụng nó. Nhiệm vụ chủ yếu của nam châm điện là
bộ phận sinh lực để thực hiện các chuyển dịch tịnh tiến hay chuyển quay hoặc
sinh lực hãm.
Trong mỗi lĩnh vực khác nhau thì có những loại nam châm khác nhau về hình
dáng, kết cấu, ứng dụng. Các qúa trình vật lý xảy ra trong nam châm điện rất
phức tạp, thường được mô tả bằng các phương trình vi phân tuyến tính. Vì vậy
việc tính toán nam châm điện thường được dựa theo các công thức gần đúng, đơn
giản sau đó mới kiểm nghiệm lại theo công thức lý thuyết, dẫn tới bài toán tối
ưu.
Đối với công tắc tơ, nam châm điện là cơ cấu sinh lực để thực hiện tịnh tiến
đối với cơ cấu chấp hành là hệ thống các tiếp điểm.
II. Tính toán thiết kế nam châm điện
1. Xác định Kkc
Theo đặc tính cơ ta chọn điểm A là điểm tới hạn tọa độ A(2,05.10 –3 ;23)
Lực điện từ tính toán là
Fđttt = K.Fth
Trong đó
K: là hệ số dự trữ 3,11,1K chọn K = 1,1
Fth : lực cơ tại điểm A
Fđttt = 1,1. 23 = 25,3 (N)
Theo công thức 5-2 (TL1.T188) hệ số kết cấu là
)/(,
.,
,
K / mN
F
th
dttt
kc
21
3
62453
10052
325
Theo bảng 5-2 (TL1.T188) Kkccp =630 đến 6300 N
1/2/m Kkc nằm trong
khoảng cho phép.
2. Chọn vật liệu dẫn từ
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 30 - TBĐ-ĐT1
Do là nam châm điện xoay chiều nên ta chọn vật liệu thép silic đó là thép lá
kỹ thuật hợp kim tăng cường theo bảng 5-3 (TL1-T191)
Mã hiệu 31
Lực từ phản kháng HC 4,032,0 A/cm
Từ cảm dư Bdư 2,18,0 T
Từ cảm bão hoà Bδ 2 T
Độ từ thẩm à 250 H/m
Độ từ thẩm cực đại àmax 70006000 H/m
Điện trở suất 50.10-8 Wcm
Khối lượng riêng 7,65 g/cm3
Thành phần cacbon 0,025%
Tổn hao từ trễ khi bão hoà 3cm/mJ15,0
Từ cảm lõi thép 0,6 T
Chiều dày lá thép 0,5 mm
3. Chọn từ cảm, hệ số từ rò , hệ số từ cảm
Ta có Bδth nằm trong khoảng )T(7,04,0 chọn Bδth = 0,5 (T)
Hệ số từ rò σr = 1,3 2 chọn σr = 1,5
Hệ số từ tản σt = 1,2
4. Tính tiết diện lõi mạch từ
Fđttt ở trên là của ba khe hở không khí cho nên
N
F
F dtttdtttlõi 65122
325
2
,
,
Theo công thức 5-8 (TL1.T204) thì Tiết diện lõi của nam châm điện là
)(.,
,..,
,
..,
24
2424
10542
5010919
6512
10919
m
B
F
S dtttlừilõi
Slõi = 254 (mm
2)
Trong đó Slõi là diện tích cực từ giữa
màSlõi = a.b
chọn b= 0,9.a Slõi= 0,9.a
2
)(,
,,
mm816
90
254
90
S
a lừi
Ta chọn a =17 (mm)
b = 0,9a = 0,9.17 = 15,3 (mm)
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 31 - TBĐ-ĐT1
Lấy b = 16 (mm)
Theo công thức 5-11 (TL1) thì Chiều rộng thực sự của lõi
)()(,
,
' mmmm
K
b
b
c
178416
950
16
Trong đó
Kc hệ số ép chặt của lõi thép. Kc = 0,9 và 0,95, ta chọn Kc = 0,95
Số lá thép kĩ thuật điện
34
50
17
,
'b
N (tấm)
Kích thước cực từ bên khi không có vòng ngắn mạch
a’ = )(, mm
a
58
2
17
2
Kích thước cực từ bên khi có vòng ngắn mạch
a’’ =a’ +2
=8,5 + 2.1,5 =11,5 (mm)
Vậy ta có cực từ bên
a’ =11,5 (mm)
b =16 (mm)
5. Xác định kích thước cuộn dây
Theo công thức 5-18(TL1.T209). Sức từ động của cuộn dây
(IW)tđ = (IW)nh + (IW)h (A.vòng)
Trong đó
(IW)nh: sức từ động của khe hở không khí làm việc khi phần ứng
hở
(IW)h: sức từ động không đổi khi khe hở không khí làm việc
Theo công thức 5-19(TL1.T209)
(IW)nh =
O
nh.B
Trong đó
nh : tổng khe hở không khí làm việc
nh = 2.nh = 2.2,05.10
-3 =4,1.10 -3 (m)
(IW)nh = 632110..4
10.1,4.5,0
7
3
(A.vòng)
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 32 - TBĐ-ĐT1
Theo công thức 5-20(TL1.T210)
(IW)h =
O
hrth ..B
Trong đó
r : hệ số từ rò , r = 1,5
h : khe hở không khí ở trạng thái hút
h = 2cn + cd + ht =0,2 0,5 mm
Chọn h = 0,2
(IW)h= 12010..4
10.2,0.5,1.5,0
7
3
(Avòng)
(IW)tđ = 1632 + 120 = 1752 (A.vòng)
Theo công thức 5-21(TL1.T219), ta có hệ số bội số dòng điện
KI = 6,14120
1752
)IW(
)IW(
h
td
thoả mãn yêu cầu KI = 4 15
Theo công thức 5-24 (TL1) , diện tích cuộn dây
Scd = .jK.K.K.K
)IW.(K
Ilđqtminu
tdmaxu
Trong đó
KUmax : Hệ số tính đến điện áp nguồn tăng mà NCĐ vẫn làm việc .
Chọn Kumax = 1,1
KUmin : Hệ số tính đến điện áp nguồn giảm mà NCĐ vẫn làm việc .
Chọn Kumin = 0,85 .
Kqt: Hệ số quá tải dòng điện ở chế độ làm việc dài hạn Kqt = 1.
J : Mật độ dòng điện trong cuộn dây ở chế độ làm việc dài hạn ,
thường j = 2 4 A/mm2 . Chọn j = 3 A/mm2
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 33 - TBĐ-ĐT1
Klđ : Hệ số lấp đầy cuộn dây , Kld = 0,3 0,6 . Chọn Klđ = 0,55
Scd = )1(mm,94
6,14.3.55,0.1.85,0
1752.1,1 2
Từ diện tích cuộn dây, chọn hệ số hình dáng Khd = 2b
h
cd
cd
bcd = )mm(7)(mm85,62
1,94
2
S cd
hcd = 2.bcd = 2.7 = 14 (mm)
Vậy kích thước của cuộn dây là
bcd =7 mm
hcd =14 mm
6. Kích thước mạch từ
Bề rộng của sổ mạch từ
54321cdcs bc
Trong đó chọn
1 = 0,5 mm khe lắp ráp giũa cuộn dây và lõi.
2 = 1,5 mm bề dày khung.
3 = 0,5 mm bề dày cách điện cuộn dâytrong cuộn dây.
4 = 0,5 mm chiều dầy lót cách điện ngoài cuộn dây.
a/2 a
b
c
hđ
hn
5
4
3 2
1
bcd
h c
d
h l
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 34 - TBĐ-ĐT1
5 = 5,0 mm khoảng cách bề ngoài đến cực từ bên.
bcd = 7 mm chiều rộng cuộn dây.
ccs= 7+ 0,5 +1,5 +0,5 +0,5 +5 = 15 (mm)
Chiều cao của sổ mạch từ
hcs = hcd + 22 + 6
Trong đó
hcd = 14 mm chiều cao cuộn dây
6 = 5 mm khoảng cách mặt trên cuộn dây đến nắp mạch từ động
hcs = 14 +2.1,5 +5 = 22 (mm)
Diện tích nắp mạch từ
Sn = 0,6.Slõi = 0,6.254 = 152,4 (mm
2)
hn = )()(,
,
mm10mm539
16
4152
b
Sn
Diện tích đáy mạch từ
Sđ = 0,5.Slõi = 0,5.254 = 127 (mm
2)
hđ = )(,7 mm9416
127
b
Sd
Lấy hđ8 mm
Chiều cao mạch từ
H = hcs + hđ + hn
H = 22 + 8 + 10= 40 (mm)
III. Tính toán kiểm nghiệm nam châm điện
1. Sơ đồ thay thế mạch từ
Bỏ qua từ trở sắt từ ( Fe >> ) , ta có mạch từ đẳng trị
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 35 - TBĐ-ĐT1
1 10 1t
2 20 2 t
3 30 3t
G G G
G G G
G G G
13 1 3
e r1 r2
G G G
G G G
13 2
13 2
G .G
G
G G
G = G + Gr
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 36 - TBĐ-ĐT1
2. Tính từ dẫn khe hở không khí
Dùng phương pháp phân chia từ trường để tính từ dẫn qua khe hở
không khí. Ta chia ra làm 17 hình.
Một khối hình hộp chữ nhật với các cạnh a, b và chiều cao
G0 =
b.a.0
Hai nửa khối trụ đặc có đường kính , chiều dài a, từ dẫn của mỗi hình là
G1 = 0,26.0.a
Hai nửa khối trụ đặc có đường kính , chiều dài b, từ dẫn của mỗi hình là
G2 = 0,26.0.b
Hai nửa trụ rỗng với đường kính trong , đường kính ngoài ( + 2m),
chiều dài a, từ dẫn mỗi hình là
G3 =
)1
m
.(
a.2.0
chọn với m = 0,1.
G3 = a058,0
)1
1,0.
.(
a.2.
0
0
Hai nửa trụ rỗng với đường kính trong , đường kính ngoài ( + 2m),
chiều dài b, từ dẫn mỗi hình là
G4 =
)1
m
.(
b.2.0
G4 = b.058,0
)1
1,0.
.(
10.b.2.
0
3
0
Bốn hình 1/4 cầu đặc với đường kính , từ dẫn của mỗi hình là
G5 = 0,0770.
Bốn hình 1/4 cầu rỗng với đường kính trong . đường kính ngoài ( +
2m), từ dẫn mỗi hình là
G6 = 4
.1,0.
4
m. 00
= 0,025.0.
Vì tất cả các từ dẫn này song song với nhau nên từ dẫn tổng G2 ở khe hở
không khí sẽ là tổng của 17 từ dẫn trên
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 37 - TBĐ-ĐT1
G = Gδ0 + 2.( G1 + G2 + G3 + G4) +4.( G5 +G6)
G = )025,0077,0(4)b058,0a058,0b26,0a26,0(2
ab
oo
o
G =
oo
o 408,0)ba(636,0
ab
Từ dẫn khe hở không khí ở cực từ giữa G2 với a =17 mm, b= 16 mm
oo
3
6
o
2 40801016176360
1017
G ,)..(,
.16.
.,,
.,.
oo
4
o
2 40800210
10722
G
Từ tản khe hở không khí ở lõi là
G2t = 2(G1 + G2 +G3 +G4 ) +4(G5 +G6 )
G2t = 0,019
0 +0,4080
Từ dẫn khe hở không khí ở cực từ bên G1 với a = 8,5 mm, b = 16 mm
oo
6
o1 408016586360
101658
G ,),(,
..,
0o
4
o
1 408001560
10361
G ,,
.,.
mà G3 = G1
G13 = G1 + G3 = 2.G1
G13 =
oo
4
o 816003120
10722
,,
.,.
Từ dẫn tổng của ba khe hở không khí là
22410522010445
331098210788104211047
GG
GG
G
24
4322458
0
132
132
3.,.,..,
.,0..,..,..,.,
.
.
Từ dẫn rò
Chia lõi cực từ làm hai phần bằng nhau. Từ dẫn được tính bằng phương
pháp phân chia từ trường.
a/2 a/2
b
c
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 38 - TBĐ-ĐT1
Suất từ đẫn của khối chữ nhật cạnh 1, b và chiều cao ccs
g0 = oo
cs
o 1115
16
c
b1
,.
.
Hai nửa trụ đặc chiều dài 1, đường kính ccs , mỗi khối có suất từ dẫn là
g1 = 026,0
Hai nửa trụ rỗng chiều dài1, đường kính ccs , mõi khối có suất từ dẫn là
g2 =
)1
m
c
(
1.2
cs
o
mà m =
2
a
g2 = oo 230
1
17
152
12
,
)
.
.(
.
Vậy suất từ dẫn tổng gr = g0 +2(g1 +g2 )
gr = à0 [1+2.(0,26 + 0,23)] = 1,98.à0
Vậy từ rò qui đổi là
Gr1 = 3
1
.gr.hcs
Gr1= 3
1
.1,98.à0.22.10-3 =1,82.10-8 (H)
Ta lại có Gr2 = Gr1 nên tổng từ rò là
Gr = Gr1 + Gr2 = 2.Gr1 = 2.1,82.10
–8= 3,64.10-8 (H)
Từ dẫn G
G = G + Gr
Đạo hàm từ dẫn tổng
d
dG
d
dG
d
)GG(d
d
dG rr
vì Gr = const nên
213
213
GG
G.G
d
d
d
dG
d
dG
02324
65443526911
22410522010445
4090033010581058103911078710034
d
dG
.
).,.,..,(
.,.,..,..,..,..,.,
Hệ số từ tản , từ rò
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 39 - TBĐ-ĐT1
Hệ số từ tản : t =
20
2
20
2
G
G
Hệ số từ rò : r =
G
G
11 r
2
r
2
r2
2
Kết quả tính toán
δ(mm) 0,05 1,05 2,05 3,05 4,05 5,05 6,05 7,05
Gδ2.10
-6 6,86 0,35 0,19 0,14 0,13 0,096 0,086 0,078
Gδ20.10
-6 6,83 0,32 0,17 0,11 0,08 0,067 0,056 0,048
t 1,004 1,09 1,12 1,27 1,63 1,43 1,54 1,63
Gr.10
-8 3,64 3,64 3,64 3,64 3,64 3,64 3,64 3,64
GδΣ.10-8 344 18 10 7,3 5,9 5,1 4,8 4,2
r 1,01 1,2 1,36 1,5 1,62 1,71 1,76 1,87
610.
d
dG
60000 134 36 16 8,9 5,6 4 2,9
Như vậy tại điểm tới hạn = 2,05 mm , hệ số rò r = 1,36 mà ở trên ta chọn
r= 1,5 thỏa mãn.
3. Tính từ thông
d
dG
.
G.2
.K
F
2
th
htb mà Fhtb = )(,
,
N6512
2
325
2
Fdttt
th =
4
6
282
htb 1041
1036250
101026512
d
dG
K
G2F
.,
..,
)..(.,
.
(Wb)
Vậy từ cảm tới hạn là
Bth = )(,..
.,
T5150
101617
1041
S 6
4
lõi
tb
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 40 - TBĐ-ĐT1
Bth = 0,515 T trong khi ta chọn Bth = 0,5 T. Như vậy sai số là 0,015 T chấp
nhận được.
4. Tính số vòng dây
Số vòng dây nam châm điện được tính theo công thức trang (284 TL1)
W =
tb0
irdmminu
.f.44,4
k.U.k
Trong đó
Kir : hệ số tính đến điện áp rơi trên điện trở của cuộn dây , khi phần
ứng bị hút KIR =0,900,96. Chọn KIR= 0,95
Uđm : điện áp định mức của cuộn dây Uđm = 220V
KUmin : hệ số tính đến sụt áp , KUmin = 0,85
f = 50 Hz
4
rththtb0 1091.σ
.,.1,361,4.10 -4 (Wb)
W= 4250
109150444
950220850
4
.,..,
,..,
(vòng)
5. Tính đường kính dây
Tiết diện của dây dẫn là
)m(,
..,. 2cdcdld m0130
4250
147550
W
hbK
q
Đường kính dây dẫn
d =
01304q4 ,.
= 0,12 (mm)
Tra bảng 5-8(TL1) chọn dây có đường kính khi không có cách điện là d =
0,12 mm. Chọn đường kính dây có cả cách điện là d = 0,14 mm
Kiểm nghiệm lại hệ số lấp đầy của cuộn dây klđ
490
4147
1204250
hb
qW
K
2
cdcd
ld ,..
,..
.
.
Vậy hệ số lấp đầy của cuộn dây nằm trong khoảng cho phép.
6. Tính toán vòng ngắn mạch
Để chống rung cho phần động của NCĐ do lực đập mạch gây nên. ta đặt vòng
ngắn mạch ở hai bên trụ bên.
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 41 - TBĐ-ĐT1
Số vòng ngắn mạch Wnm = 1 vòng.
Lực hút điện từ trung bình ở khe hở làm việc khi không có vòng ngắn mạch
ở trạng thái hút của phần ứng.
tn
2
tb4
tbh S
10.9,19F
Trong đó
Φtb: Từ thông trung bình ở khe hở làm việc khi phần ứng hút được
rh
tbh
tb .2
rh: Hệ số từ dò khi phần ứng hút ( = 0,05 mm) ta có rh = 1,004.
tb =
5
4
10469
00412
109
.,
,.
.,1
(Wb)
Stn: Diện tích tổng trong và ngoài vòng ngắn mạch.
Stn =a’.b = 8,5.16 =136 (mm
2)
Ftbh = )(.
).,(
.., N13
10136
10469
10919
6
25
4
Tỉ số fl của lực điện từ bé nhất và trị trung bình của lực điện từ khi không có
vòng ngắn mạch.
tbh
min
l F
F
f
mà Fmin = Fcơqđ = )(,,.,.. max N2897533114
1
FK
4
1
codt
710
13
289
f1 ,
,
Tỷ số giữa diện tích cực từ ngoài và trong vòng ngắn mạch
St
Sn
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 42 - TBĐ-ĐT1
t
n
S
S
= 0,5
Điện trở của vòng ngắn mạch
2
12
1
1
h
tn0
nm f4.2f3
f4
.
S
r
2
23
67
nm 7104
27103
7104
10050
10136104502
r ,
,.
,.
.
.,
......
rnm = 3,34.10
-4 ()
Góc lệch pha giữa từ thông ngoài và từ thông trong khi số vòng ngắn
mạch Wnm = 1 là :
nm
h
t
nm
t
r
S
.
r
G.
tg
Trong đó
St: Diện tích cực từ trong vòng ngắn mạch
St = 790136
3
2
S
3
2
tn ,. (mm
2)
tg = 12
1034310050
10790104502
43
67
,
.,..,
.,......
= 64,50
Góc lệch pha cho phép từ 500 đến 800. Như vậy 64,50 là thoả mãn lí
thuyết.
Từ thông t và n được tính như sau
Chọn 16,1
5,64cos
5,0
cos
C
O
Từ thông trong vòng ngắn mạch.
)(.,
,cos.,.,
.,
cos..
Wb10175
56416121611
10469
C2C1
5
O2
5
2
tb
t
Từ thông ngoài vòng ngắn mạch.
n = C. t = 1,16.5,17.10
-5 = 6.10-5 (Wb)
Từ cảm ở khe hở vùng ngoài vòng ngắn mạch
n
n
n S
B
Trong đó
Sn: diện tích cực từ ngoài vòng ngắn mạch
Sn = 0,5. St = 0,5.90,7 = 45,35 (mm
2)
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 43 - TBĐ-ĐT1
b
d
St
∆ St
ltb
Bn 1,6(T))(,
.,
.
T3231
103545
106
6
5
Vậy Bn thoả mãn yêu cầu
Các lực
Lực điện từ phía ngoài vòng ngắn mạch
)(,
.,
.
.,.., N815
103545
106
10919
S
10919F
6
25
4
n
2
n4
tbn
Lực điện từ phía trong vòng ngắn mạch
)(,
.,
.,
.,.., N865
10790
10175
10919
S
10919F
6
25
4
t
2
t4
tbt
Lực điện từ cực đại
2cos.F.F.2FFF tbntbt
2
tbn
2
tbtmax
Fmax = )(,),.cos(.,.,.,, N941256428158652815865
O22
Lực điện từ trung bình
Ftb = Ftbt + Ftbn = 5,86 + 15,8 = 21,66 (N)
Lực điện từ nhỏ nhất
)(,,,maxmin N72894126621FFF tb
Lực điện từ nhỏ nhất khi hút là
F = 4.Fmin = 4.8,72 = 34,88 (N)
Như vậy lực đIện từ nhỏ nhất F = 34,88 N > F max0c =33,75 N thoả mãn yêu
cầu.
Tỷ số giữa lực trung bình và lực bé nhất
P = 482
728
6621
F
Ftb ,
,
,
min
7. Tính toán vòng ngắn mạch
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 44 - TBĐ-ĐT1
∆=1,5 mm
b=16 mm
Diện tích trong vòng ngắn mạch: St= 90,7 mm
2
Cạnh d )(,, mm75
16
790
b
S
d t
Chiều dài trung bình của vòng ngắn mạch
ltb=2(b+d+∆v)=2(16+5,7+2x1.5) = 49,4 (mm)
Khi làm việc nhiệt độ vòng ngắn mạch có thể đạt tới 200-2500 C.
Nên điện trở suất của vòng ngắn mạch tại 2250 C là
Vòng ngắn mạch được làm bằng đồng nên có 20= 0,00158.10
-3 (Wmm)
)(.,)).(,.(., mm10972202250043011001580 53225
Vậy tiết diện vòng ngắn mạch
)(,
.,
,.., 2
4
5
nm
tb225 mm394
10343
44910972
r
l
S
Vậy chiều dày vòng ngắn mạch
)(,
,
,
mm932
51
394S
h
Tổn hao trong vòng ngắn mạch
)(,
.,..,
..,
..
.
5-
min
max
5,17.10..
W660
103432850
211
r2K
K
rIP
42
2
nm
2
u
2
tu
nm
2
nmnm
50
Dòng điện trong vòng ngắn mạch
Pnm =I
2
nm
. rnm
Inm = )(,.10,
,
4-
A4544
343
660
r
P
nm
nm
8. Tính toán kiểm nghiệm cuộn dây
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 45 - TBĐ-ĐT1
Chiều dài trung bình của cuộn dây
ltb = 2
b2ba2ba2 cd ]..).([).(
=
2
72117216172 ]..)6([).(
= 88 (mm)
Điện trở suất của đồng ở nhiệt độ phát nóng cho phép = 95 0C(cấp cách
điện A)
95 = 20[1 + ( - 20)]
= 1,74.10-8[1 + 0,0043(95 - 20)] = 2,3.10-8 (m)
Điện trở của cuộn dây
q
W.l
R tb120cd
Rcd = )( ,
.
,
..8
.,
584760
10
4
120
4250108
1032
6
2
3
8
Điện kháng của cuộn dây
Xcd= W
2.GΣ.ω
Trong đó
GΣ: từ dẫn tổng của mạch từ khi δ= δmin= 0,2 mm (có kể cả khe hở
chống dính)tức khi cuộn dây đang làm việc khi đó GδΣ= 87,11.10-8
GΣ=GδΣ + Gr=87,11.10-8 + 3,64.10-8=9,75.10-7
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 46 - TBĐ-ĐT1
Xcd = 4250
2.9,75.10-7.2.Π.50 = 5532,64(W)
Tổng trở của cuộn dây
Zcd=
2
cd
2
cd XR =
22584760 )5532,64(),( = 5584,67(W)
Dòng điện trong cuộn dây
Icd =
cdZ
U
=
675584
220
,
= 0,039(A)
Công suất tiêu thụ của cuộn dây
P = I2cd.Rcd = (0,039)
2 .760,5841,16 (W)
Theo công thức Newton , độ tăng nhiệt trong cuộn dây bằng :
=
tnT S.K
P
Trong đó
KT: Hệ số toả nhiệt KT = 15 W/m
2.0C (bảng 6-5 TL1)
Stn: diện tich tỏa nhiệt
Stn = Sngoài= hcd .[2(a + b) + 2..bcd ]
Stn= 14.[2.(17+ 16) + 2. .7] =1545 (mm
2)
= C0550
10154515
O
6
,
..
1,16
= mt + = 40 +50,05 = 90,05
OC < [ ]cp = 95
OC
Vậy cuộn dây thoả mãn về nhiệt.
9. Tính và dựng đặc tính lực điện từ
Theo công thức 4-50 (TL1) , lực hút điện từ trung bình được tính :
d
dG
.
G2
.K2FF
2
2
htbdt vì 0d
dG r
Với ba trường hợp U =0,85.Uđm (KU = 0,85)
U = Uđm (KU = 1)
U = 1,1.Uđm (KU = 1,1)
Trong đó
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 47 - TBĐ-ĐT1
K = 0,25 với F tính bằng Newton
r
tb
mà tb =
W.f.44,4
kU.K ỉdkU
KU = 0,85 425050444
950220850
tb ..,
,..,
1,88.10 4 (Wb)
KU = 1 425050444
9502201
tb ..,
,..
2,21.10 4 (Wb)
KU = 1,1 425050444
95022011
tb ..,
,..,
2,43.10 4 (Wb)
Kết quả tính được ta có
d(mm) 0,05 1,05 2,05 3,05 4,05 5,05 6,05 7,05
σr 1,01 1,2 1,36 1,5 1,62 1,71 1,76 1,87
GδΣ.10-8 344 18 10 7,3 5,9 5,1 4,8 4,2
610.
d
dG
58348 134 36 16 8,9 5,6 4 2,9
δ1.10
-4 1,61 1,34 1,16 1,07 0,99 0,93 0,89 0,86
δ2.10
-4 1,89 1,57 1,36 1,25 1,16 1,09 1,04 1,01
δ3.10
-4 2,08 1,72 1,5 1,37 1,27 1,2 1,14 1,11
Fdt1 59,9 33,2 21,7 14,9 10,6 7,8 6,4 5,2
Fdt2 82,5 45,6 29,7 20,3 14,5 10,6 8,7 6,9
Fdt3 99,9 54,8 36,2 24,4 17,4 12,9 10,4 8,3
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 48 - TBĐ-ĐT1
Hình dưới đây ta chỉ vẽ đường cong biểu diễn lực hút điện từ ứng với Kumin=
0,85. Từ hình vẽ ta thấy đường cong lực hút điện từ không cắt đường đặc tính
cơ nam châm điện đạt yêu cầu. Vì vậy ứng với Kumin= 1 và 1,1 thì nam
châm điện cũng sẽ đạt yêu cầu.
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 49 - TBĐ-ĐT1
1,75
0
10
20
30
40
50
60
70
0 1 2 3 4 5 6 7 8
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 50 - TBĐ-ĐT1
Chương V
Tính và kiểm nghiệm buồng dập hồ quang
I. Vật liệu
Như ở chương chọn kết cấu và thiết kế sơ bộ ta đã chọn buồng dập hồ quang
kiểu dàn dập. Nên sau đây ta sẽ chọn vật liệu làm buồng dập và các tấm dập
1. Vật liệu làm vỏ buồng dập hồ quang
Đối với vật liệu làm vỏ buổng dập hồ quang phải đảm bảo các yêu cầu sau
Tính chịu nhiệt cao.
Đảm bảo tính cách điện và chống ẩm.
Nhám bề mặt bên trong thành buồng dập.
Để đảm bảo các yêu cầu trên ta chọn vật liệu làm vỏ buồng dập hồ quang
Ximăng Amiăng có Ký hiệu: OCT 8697-58
2. Vật liệu làm các tấm dập
Thường được làm bằng thép ít cacbon, các tấm đúc bằng khuôn mạ một lớp
đồng để bảo vệ chống rỉ
II. Tính toán và kiểm nghiệm
Chọn khoảng cách giữa các tấm dập là δt= 2,5 mm, bề dày của tấm dập là
∆t= 1 (mm).
Giá trị biên độ của điện áp phục hồi theo công thức ( 3-26 TL1)
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 51 - TBĐ-ĐT1
Uphmax=Ungắtmax= sin.K.
3
U.2.1,1
sd
dm
Trong đó
Udm: điện áp định mức của lưới Udm=440 V
φ: góc lệch pha giữa dòng điện và điện áp sin= 0,6
Ksd: hệ số sơ đồ, vì buồng dập hồ quang này tính cho mỗi một tiếp
điểm chính nên Ksd= 0,865
Uphmax=Ungắtmax= 608650
3
440
,.,.
.21,1.
=205 (V)
Tần số dao động riêng của mạch ngắt theo công thức ( 3-30 TL1)
f0= )P.BA.(U
380
4
3
dm
dm
Trong đó
Pdm: công suất định mức của động cơ
Pdm= cos.IU.3 dmdm
)(,)(,,... KW71713W81371780184403Pdm
A=15000
B=3000
)(,),..(
3
0 Hz553142171713300015000440
380
f 4
Tốc độ tăng trung bình của điện áp phục hồi theo công thức ( 3-27 TL1)
nguồn0bd
t
ph U.f.K.2
d
dU
Trong đó
Kbd: hệ số biên độ
Kbd= ,47
max 0
440
205
U
U
nguồn
ph
6ph 13.10.,.,.
dU
44055314214702
d t
Độ bền điện phục hồi
t.KUU t
0
phph
Trong đó
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 52 - TBĐ-ĐT1
0
phU : độ bền điện phục hồi ban đầu ở thời điểm dòng điện xoay
chiều qua trị số không
0
phU = 6,0nU
0
t = (72 + 0,72.δt ). 6,0n với n=2 là số chỗ ngắt
0phU = )V(32,876,02).5,2.72,072(
Kt: tốc độ tăng độ bền phục hồi
Kt= 6,0n.K
0
t
Với
)273T40.(I.2
10.)].7,5I(820[
K
ng
6
tng
2
t0
t
Ing: dòng điện ngắt Ing=3.Idm= 3.18 = 54 (A)
T: nhiệt độ của tấm dàn dập
T= C75306200540180293zI0180293 0ng ,..,..,
251233259
2737530640542
101755452820
K
62
0
t ,
),.(.
.)].,.(,[
(V/s)
Kt= 1459212602251233259 ,., (V/s)
Vậy t14592123287U ph .,
Xác định số tấm dập theo quá trình không dao động của điện áp phục hồi
theo công thức (3-54 TL1)
2
đm
0
hp
0
ph
2
đmđm
2đmđm
td K.0,35.UU
K
.UK
ln-1.KU.K
6,0n
Trong đó
Kdm: hệ số định mức
35,08,01.865,0.9,0cos1.K.9,0K sddm
1300
K.L.I
K
o
t
3
2
ng
2
Với L: điện cảm mạch ngắt
)(.,
...
,.
.
sin.
H105615
50254
60440
I
U
L 3
ng
dm
88210
1300
1233259
K 2 ,
..5415,56.10 3
23-
0
hqU : điện áp hồ quang của một khoảng trống
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 53 - TBĐ-ĐT1
).04,07,0).(I.003,0110(U tng
0
hq
88,13(V)),2.,,).(.,( 504070540030110U 0hq
2
td 3508327
88210
88210440350
60n
,.7,320,35.,8
,
0,35.440
ln-1.,.,
,
1792n td ,
Vậy chọn ntd= 3 tấm
Kiểm tra điều kiện xảy ra qua trình không dao động theo công thức (3-53
TL1)
3
2
ng
td
0 I.L
6,0n.415
f
3
2
3
0
54105615
603415
f
..,
,.
2893f0
Mà ta có f0= 31421,55 do đo thỏa mãn điều kiện trên vậy quá trình không
dao động. Số lượng tấm dàn dập là
ndd= ntd+3 = 3 + 3 = 6 tấm
Thời gian cháy của hồ quang thq= 0,01s
Chiều dài nhỏ nhất của các tấm theo công thức (3-55 TL1)
3
nghq
2
tt I.t..73,1l
32t 5401052731l .,.,.,
410l t , (cm) chọn lt= 0, 5 cm
Chỗ mở của các tấm có hình chữ V.
Các tấm cuối nối với tiếp điểm đóng ngắt.
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 54 - TBĐ-ĐT1
Chương VI
Hoàn thiện kết cấu
I. Mạch vòng dẫn điện
1. Mach vòng dẫn điện chính
a. Thanh dẫn động
Có tiết diện hình chữ nhật.
Được làm bằng vật liệu là đồng kéo nguội có ký hiệu ML-TB.
Các kích thước là ađc= 10 mm, bđc= 1,2 mm.
b. Thanh dẫn tĩnh
Có tiết diện hình chữ nhật.
Cũng được làm bằng vật liệu là đồng kéo nguội có ký hiệu ML-TB.
Có các kích thước là atc= 10 mm, btc= 1,5 mm.
Thanh dẫn tĩnh sẽ có hình dáng như sau để tận dụng lực điện động để
tăng lực ép tiếp điểm.
Thêm vào đó do điện áp giữa hai thanh dẫn tĩnh là 440 V nên các thanh
dẫn tĩnh sẽ được đặt cách nhau 5 mm.
c. Tiếp điểm
Dạng bắc cầu, tiếp điểm hình trụ.
Được làm bằng vật liệu là kim loại gốm (Bạc-Than chì-Niken) có ký
hiệu là KMK.A32
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 55 - TBĐ-ĐT1
Có các kích thước là đường kính dtđ= 8 mm, Chiều cao h tđ= 1,5 mm
d. Đầu nối
Bu lông 5 bằng thép không dẫn điện và có trụ đồng 5
2. Mạch vòng dẫn điện phụ
a. Thanh dẫn động
Có tiết diện hình chữ nhật.
Được làm bằng vật liệu là đồng kéo nguội có ký hiệu ML-TB.
Các kích thước là ađp= 6 mm, bđp= 0,8 mm.
b. Thanh dẫn tĩnh
Có tiết diện hình chữ nhật.
Được làm bằng vật liệu là đồng kéo nguội có ký hiệu ML-TB.
Có các kích thước là atp= 6 mm, btp= 1 mm.
c. Tiếp điểm
Dạng bắc cầu, tiếp điểm hình cầu.
Được làm bằng vật liệu bạc.
Có các kích thước là đường kính dtđ=5 mm, Chiều cao h tđ= 1,2 mm.
II. Lò xo tiếp điểm, lò xo nhả
Lò xo co dạng hình xoắn trụ,vật liệu chế tạo lò xo là Thép các bon
OTC9389-60
1. Lò xo tiếp điểm chính
Đường kính dây lò xo dlxc= 0,44 mm.
Đường kính lò xo Dlxc= 3,52 mm.
Số vòng Wlxc= 11 vòng.
2. Lò xo tiếp điểm phụ
Đường kính dây lò xo dlxp= 0,3 mm.
Đường kính lò xo Dlxp= 2,4 mm.
Số vòng Wlxp= 10 vòng.
3. Lò xo nhả
Đường kính dây lò xo dlxnh= 0,5 mm.
Đường kính lò xo Dlxnh = 5 mm.
Số vòng Wlxnh = 19 vòng.
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 56 - TBĐ-ĐT1
III. Nam châm điện
1. Mạch từ
Vật liệu làm mạch từ là Thép 31.
Kích thước lõi a=b’ = 17 mm.
Số lá thép kỹ thuật điện n= 34 tấm.
Chiều dày một lá thép = 0,5 mm.
Kích thước hai mạch từ bên a’=a’’=11,5 mm.
Chiều rộng cửa sổ mạch từ Ccs = 15 mm.
Chiều cao cửa sổ mạch từ hcs=22 mm.
Chiều cao nắp mạch từ hn= 10 mm.
Chiều cao đáy mạch từ hđ= 8 mm.
Tổng chiều cao mạch từ H= 40 mm.
2. Kích thước cuộn dây
Chiều rộng cuộn dây bcd= 7 mm.
Chiều cao cuộn dây hcd= 14 mm.
Số vòng dây W = 4250 vòng.
Đường kính dây d = 0,12 mm ( không kể cách điện)
d = 0,14 mm (kể cách điện)
3. Vòng ngắn mạch
Hai vòng ngắn mạch đặt ở hai cực từ bên.
Số vòng Wnm=1 vòng
Bề dày của tiết diện vòng ngắn mạch ∆v=1,5 mm.
Chiều cao của tiết diện vòng ngắn mạch h =2,93 mm.
Chiều rộng của vồng ngắn mạch là d = 5,7 mm.
4. Buồng dập hồ quang
Vật liệu làm vỏ buồng dập hồ quang là Ximăng Amiăng có Ký hiệu: OCT
8697-58
Vật liệu làm các tấm dập là bằng thép
ít cacbon, các tấm đúc bằng khuôn mạ
một lớp đồng để bảo vệ chống rỉ
Chiều dài nhỏ nhất của tấm dập lt=
0,5 (cm)
Chọn khoảng cách giữa các tấm dập
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 57 - TBĐ-ĐT1
là δt= 2,5 mm, bề dày của tấm dập là ∆t= 1 (mm).
Chỗ mở của các tấm có hình chữ .
IV. Vỏ và các chi tiết khác
Vỏ làm bằng vật liệu nhựa cứng cách điện tốt.
Đáy nam châm điện có đặt một giá đỡ để chống rung cơ khí trong quá trình
đóng mở nắp nam châm điện.
Ngoài ra CTT còn nhiều chi tiết phụ khác.
Chương VII
Ví dụ minh họa ứng dụng công tắc tơ trên
I. Sơ đồ nguyên lý
Đây là sơ đồ nguyên lý đóng cắt một động cơ có Uđm = 440 V~ và Iđm= 18 A
với tải của động cơ là một băng truyền sản xuất thường xuyên phải đóng cắt.
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 58 - TBĐ-ĐT1
Để đóng cắt động cơ này ta dùng công tắc tơ đã thiết kế ở trên, ngoài ra còn
dùng thêm một rơ le nhiệt để bảo vệ quả tải và cầu chì để bảo vệ ngắn mạch.
Ngo i ra ta cũng dùng thêm mạch sau để kiểm tra hoạt động của động cơ
II. Nguyên tắc hoạt động
1. Mạch chính điều khiển động cơ
Khi muốn khởi động băng tải thì ấn nút Đ, cuộn dây CD của công tắc có điện,
các tiếp điểm chính K1, K2, K3 của công tắc tơ đóng lại, động cơ điện được cấp
điện và sẽ quay. Đồng thời tiếp điểm phụ K0 của công tắc tơ đóng lại để duy trì
điện cho cuộn dây khi thả nút ấn Đ ra, vừa có tác dụng bảo vệ điểm không tức
ngăn ngừa tình trạng động cơ tự khởi động khi điện áp lưới phục hồi sau khi mất
điẹn hoặc điện áp sụt quá thấp. Khi muốn dừng băng tải ấn nút N, cuộn dây của
công tắc tơ mất điện, các tiếp điểm, các tiếp điểm K1, K2, K3 mở ra cắt điện vào
cuộn dây, động cơ dừng lại, băng tải cũng dừng lại.
2. Mạch kiểm tra
Khi cấp điện cho động cơ thì tiếp điểm phụ thường mở của công tắc tơ đóng
lại làm cho đèn đỏ bật sáng báo cho công nhân vận hành biết rằng động cơ đã
hoạt động. Còn khi ngắt điện cấp vào động cơ thì tiếp điểm phụ thường đóng của
động cơ sẽ đóng vào và đèn xanh bật sáng báo cho công nhân vận hành biết rằng
động cơ đã ngừng hoạt động
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp
Ngọc Văn Tú - 59 - TBĐ-ĐT1
TàI LIệU THAM KHảO
1.Thiết kế khí cụ điện hạ áp
Bộ môn máy điện – khí cụ điện, ĐHBK – Hà Nội 1987
2.Khí cụ điện, NXB KHKT 2004
TS Phạm Văn Chới
TS Bùi Tín Hữu
KS Nguyễn Tiến Tôn
3.Khí cụ điện hạ áp
Bộ môn máy điện – khí cụ điện, ĐHBK – Hà Nội 1976
4.Phần tử tự động
Nguyễn Tiến Tôn, Phạm Văn Chới, ĐHBK – Hà Nội 1984
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_an_khi_cu_dien_ha_ap_4742_2__5588.pdf