Luận văn Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden

Tóm tắt luận văn Ngày nay, nền kinh tế nước ta đang phát triển mạnh mẽ, đời sống của nhân dân được nâng lên nhanh chống. Dẫn đến nhu cầu điện năng trong các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ và sinh hoạt tăng trưởng không ngừng. Để đáp ứng nhu cầu đó rất đông cán bộ kỉ thuật trong và ngoài ngành điện lực đang tham gia thiết kế, lắp đặt các công trình cung cấp điện để phục vụ nhu cầu trên. Cấp điện là một công trình điện. Để thực hiện một công trình điện tuy nhỏ cũng cần có kiến thức tổng hợp từ các ngành khác nhau, phải có sự hiểu biết về xã hội, môi trường và đối tượng cấp điện. Để từ đó tính toán lựa chọn đưa ra phương án tối ưu nhất. Luận văn gồm 2 phần:  Phần 1: Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden.  Chương mở đầu: Giới thiệu công trình  Chương 1: Thiết kế chiếu sáng  Chương 2: Tính toán phụ tải  Chương 3: Chọn dây dẫn và thiết bị bảo vệ  Chương 4: Chọn máy biến áp và bù công suất phản kháng  Chương 5: Tính sụt áp và ngắn mạch  Chương 6: Nối đất an toàn  Chương 7: Tính toán chống sét  Phần 2: Tiết kiệm điện cho căn hộ chung cư  Tình hình điện năng nước ta  Hệ thống C-Bus Mục Lục Phần 1: Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden 1 Chương mở đầu: Giới thiệu chung về tòa nhà City Garden . 2 Chương 1: Thiết kế chiếu sáng . 6 A) Các vấn đề chung về thiết kế chiếu sáng . 6 1) LỰA CHỌN CÁC THÔNG SỐ: . 6 2) PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG: . 7 B) Tính toán chiếu sáng: 9 3) Tính chiếu sáng cho căn hộ tầng 2-21 . 14 Chương 2: Tính toán phụ tải . 25 I) Tầng hầm . 25 1) Xác định phụ tải chiếu sáng và ổ cắm cho tầng hầm 25 2) Xác định phụ tải máy bơm nước thải: 28 3) Xác định phụ tải bơm xử lý nước thải: 28 4) Xác định phụ tải quạt gió thải: 29 5) Xác định phụ tải bơm dầu . 29 6) Xác định phụ tải bơm lọc 29 7) Xác định phụ tải tủ bơm tăng áp 29 8) Xác định phụ tải tính toán cho bơm trung chuyển: . 29 9) Xác định phụ tải tính toán cho bơm chữa cháy: . 29 II) Tầng 1: . 31 III) Tầng 2-10: 33 IV) Tầng 11-20: 41 V) Tầng 21 và tầng 21 lửng . 45 VI) Tầng kỹ thuật: . 47 VII) Tính phụ tải ngoài căn hộ 49 Chương 3: Chọn thiết bị bảo vệ và dây dẫn 54 I) Chọn thiết bị bảo vệ: . 54 II) Chọn dây dẫn 59 Chương 4: Chọn máy biến áp và bù công suất phản kháng . 70 1) Chọn máy biến áp . 70 2) Bù công suất phản kháng 70 3) Chọn nguồn dự phòng 72 Chương 5: Tính sụt áp và ngắn mạch . 74 I) Tính độ sụt áp . 74 II) Tính toán ngắn mạch 3 pha và 1 pha . 79 Chương 6: Nối đất an toàn trong hệ thống điện 95 1) CÁC KHÁI NIỆM CHUNG . 95 2) Chọn sơ đồ nối đất cho chung cư City Garden 96 Chương 7: Chống sét trực tiếp 101 I) TỔNG QUAN: . 101 II) CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỐNG SÉT: 101 1) Bảo Vệ Chống Sét Sử Dụng Kim Thu Sét(Phương Pháp Cổ Điển): . 101 2) Bảo Vệ Chống Sét Sử Dụng Đầu ESE(phương pháp hiện đại): 101 3) Bảo Vệ Chống Sét Dùng Dây Chống Sét . 102 III) Thiết kế chống sét . 102 Phần 2: Chuyên đề tiết kiệm điện cho chung cư . 105 I) Tính hình điện năng nước ta: II) Giải pháp tiết kiệm cho căn hộ dùng hệ thống C-Bus 105 III) Các biện pháp tiết kiệm hàng ngày 115 TÀI LIỆU THAM KHẢO 117

pdf122 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4677 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5 0          L26 (AP2‐ML)  7.5  10 1 0.225 0          L31 (AP3‐ chieusang_  12.8  10 1.5 0.15 0          L32 (AP3‐ ocam)  41.6  15 6 0.05625 0          L33 (AP3‐ thietbi)  13.6  10 1.5 0.15 0          L34 (AP3‐ M nuocnong)  12.6  5 1 0.1125 0          L35 (AP3‐ ML)  15  5 1.5 0.075 0          L36 (AP3‐ ML)  15  5 1.5 0.075 0          L41 (AP4‐ chieusang)  22  15 3.5 0.096429 0          L42 (AP4‐ ocam)  33.6  5 4 0.028125 0          L43 (AP4‐ ocam)  33.6  15 5.5 0.061364 0          L44 (AP4‐ thietbi)  22.9  10 2.5 0.09 0          L45 (AP4‐ M nuocnong)  12.6  5 1 0.1125 0          L46 (AP4‐ M nuocnong  12.6  15 1.5 0.225 0          L47 (AP4‐ ML)  15  5 2 0.05625 0          L48 (AP4‐ ML)  15  15 2 0.16875 0          L49 (AP4‐ ML)  7.5  5 1 0.1125 0          Bảng tính toán ngắn mạch 1 pha Phân đon  Dòng  đin  Chiu  dài  Tit din  dây  R(  X()  Rt Xt Rt Isc(KA) 1  pha  Li                    MBA           0.001 536 0.007 68    C1 (MBA ‐ MSB)  1765.2  10 4*500  0 0.000 8 0.001 536  0.009 28  0.009 406 23.3886 836 C0 (đon Busway t  MSB đn tng 2  1076.5  25    0.001 098 0.000 613 0.003 731  0.010 505  0.011 148 19.7346 814 Busway 2‐ 3  1019  3.2    0.000 14 7.84E‐ 05 0.004 012  0.010 662  0.011 392 19.3123 827 Busway 3‐4  962  3.2    0.000 14 7.84E‐ 05 0.004 293  0.010 819  0.011 639 18.9016 224 Busway 3‐4  905  3.2    0.000 14 7.84E‐ 05 0.004 574  0.010 975  0.011 89 18.5024 409 LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 85 Busway 4‐5  816  3.2    0.000 14 7.84E‐ 05 0.004 855  0.011 132  0.012 145 18.1147 99 Busway 5‐6  848  3.2    0.000 14 7.84E‐ 05 0.005 136  0.011 289  0.012 402 17.7385 924 Busway 6‐7  791  3.2    0.000 14 7.84E‐ 05 0.005 417  0.011 446  0.012 663 17.3736 638 Busway 7‐8  734  3.2    0.000 14 7.84E‐ 05 0.005 698  0.011 603  0.012 926 17.0198 139 Busway 8‐9  677  3.2    0.000 14 7.84E‐ 05 0.005 979  0.011 759  0.013 192 16.6768 103 Busway 9‐10  620  3.2    0.000 14 7.84E‐ 05 0.006 26  0.011 916  0.013 46 16.3443 951 Busway 10‐11  572  3.2    0.000 14 7.84E‐ 05 0.006 541  0.012 073  0.013 731 16.0222 92 Busway 11‐12  524  3.2    0.000 14 7.84E‐ 05 0.006 822  0.012 23  0.014 004 15.7102 109 Busway 12‐13  476  3.2    0.000 14 7.84E‐ 05 0.007 103  0.012 387  0.014 278 15.4078 532 Busway 13‐14  428  3.2    0.000 14 7.84E‐ 05 0.007 383  0.012 543  0.014 555 15.1149 154 Busway 14‐15  380  3.2    0.000 14 7.84E‐ 05 0.007 664  0.012 7  0.014 834 14.8310 919 Busway 15‐16  332  3.2    0.000 14 7.84E‐ 05 0.007 945  0.012 857  0.015 114 14.5560 779 Busway 16‐17  284  3.2    0.000 14 7.84E‐ 05 0.008 226  0.013 014  0.015 396 14.2895 713 Busway 17‐18  236  3.2    0.000 14 7.84E‐ 05 0.008 507  0.013 171  0.015 679 14.0312 743 Busway 18‐19  188  3.2    0.000 14 7.84E‐ 05 0.008 788  0.013 327  0.015 964 13.7808 948 Busway 19‐20  140  3.2    0.000 14 7.84E‐ 05 0.009 069  0.013 484  0.016 25 13.5381 472 Busway 20‐21  92  3.4    0.000 149 8.33E‐ 05 0.009 368  0.013 651  0.016 556 13.2882 792 C2 (MSB‐LP11)  180.6  10 60 0.003 75 0.000 8 0.009 036  0.010 88  0.014 143 15.5554 277 C2b(LP11‐ DBB)  56.34  10 10 0.022 5 0 0.054 036  0.010 88  0.055 12 3.99125 935 C2b1 (DBB ‐ chiu sáng)  24.11  10 2.5 0.09 0 0.234 036  0.010 88  0.234 289 0.93901 218 LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 86 C2b2 ( DBB‐  cm)  33.6  20 4 0.112 5 0 0.279 036  0.010 88  0.279 248 0.78783 008 C2B3 ( DBB‐  cm)  36.4  20 5.5 0.081 818 0 0.217 672  0.010 88  0.217 944 1.00943 314 C2b4 (DBB ‐ d phòng)  19.94  10 2 0.112 5 0 0.279 036  0.010 88  0.279 248 0.78783 008 C21 (LP11 ‐ DB1)  83.94  20 22 0.020 455 0 0.049 945  0.010 88  0.051 116 4.30390 234 C211 (DB1‐chieusang)  23.4  10 2.5 0.09 0 0.229 945  0.010 88  0.230 202 0.95568 097 C212 (DB1‐ocam)  56  20 11 0.040 909 0 0.131 763  0.010 88  0.132 212 1.66399 793 C213 (DB1‐ocam)  36.4  20 6 0.075 0 0.199 945  0.010 88  0.200 241 1.09867 67 C214 (DB1‐ML)  33.89  10 5.5 0.040 909 0 0.131 763  0.010 88  0.132 212 1.66399 793 C215 (DB1‐ML)  30.11  20 4 0.112 5 0 0.274 945  0.010 88  0.275 16 0.79953 401 C216 (DB1‐ duphong)  19.94  10 2 0.112 5 0 0.274 945  0.010 88  0.275 16 0.79953 401 C22 (LP11‐ chieusang2‐ 4)  40.35  25 8 0.070 313 0 0.149 661  0.010 88  0.150 056 1.46611 977 C23 (LP11‐ chieusang5‐ 7)  40.35  35 8 0.098 438 0 0.205 911  0.010 88  0.206 198 1.06693 442 C24 (LP11‐ chieusang8‐ 10)  40.35  45 10 0.101 25 0 0.211 536  0.010 88  0.211 816 1.03863 921 C3 (MSB‐LP12)  99.32  60 25 0.054 0 0.109 536  0.009 28  0.109 928 2.00130 262 C3T (LP12‐DBT)  45.54  30 8 0.084 375 0 0.278 286  0.009 28  0.278 441 0.79011 441 C3T1 (DBT‐chieusang)  10.43  5 2.5 0.045 0 0.368 286  0.009 28  0.368 403 0.59717 228 C3T2 (DBT‐ocam)  25.6  10 10 0.022 5 0 0.323 286  0.009 28  0.323 419 0.68023 18 C3T3 (DBT‐ocam)  25.6  10 10 0.022 5 0 0.323 286  0.009 28  0.323 419 0.68023 18 C3T4 (DBT‐ML)  7.5  5 1 0.112 5 0 0.503 286  0.009 28  0.503 372 0.43705 291 C3T5 (DBT‐duphong)  19.94  10 2 0.112 5 0 0.503 286  0.009 28  0.503 372 0.43705 291 LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 87 C31(LP12‐chieusang11‐ 14)_  53.78  5 10 0.011 25 0 0.132 036  0.009 28  0.132 362 1.66211 203 C32(LP12‐chieusang15‐ 18)  53.78  15 10 0.033 75 0 0.177 036  0.009 28  0.177 279 1.24098 134 C33(LP12‐chieusang19‐ 21)  41.82  25 11 0.051 136 0 0.211 809  0.009 28  0.212 012 1.03767 749 C4 (MSB‐B1)  552.7  10 300  0.000 75 0.000 8 0.003 036  0.010 88  0.011 296 19.4765 251 C5 (B1‐SP1)  24.3  30 2.5 0.27 0 0.543 036  0.010 88  0.543 145 0.40504 839 C6 (B1‐SP2)  24.3  10 2.5 0.09 0 0.183 036  0.010 88  0.183 359 1.19983 151 C7 (B1‐SP3)  24.3  20 2.5 0.18 0 0.363 036  0.010 88  0.363 199 0.60572 854 C8 (B1‐SP4)  24.3  10 2.5 0.09 0 0.183 036  0.010 88  0.183 359 1.19983 151 C9 (B1‐ STP)  96.5  25 25 0.022 5 0 0.048 036  0.010 88  0.049 253 4.46675 722 C10 (B1‐ EAF)  31.9  40 3.5 0.257 143 0 0.517 322  0.010 88  0.517 436 0.42517 326 C11 (B1‐ DP)  18.2  25 2 0.281 25 0 0.565 536  0.010 88  0.565 641 0.38893 952 C12 (B1‐ SFP)  48.6  25 10 0.056 25 0 0.115 536  0.010 88  0.116 047 1.89578 111 C13(B1‐ BP1)  34.9  20 5.5 0.081 818 0 0.166 672  0.010 88  0.167 027 1.31715 155 C14(B1‐TP)  151.9  15 50 0.006 75 0.001 2 0.016 536  0.013 28  0.021 208 10.3732 314 C15 (B1‐FP)  395  35 240 0.003 281 0.002 8 0.009 599  0.016 48  0.019 071 11.5355 454 C16 (MSB‐B2)  309.9  90 150 0.013 5 0.007 2 0.028 536  0.023 68  0.037 082 5.93286 021 C17 (B2‐BP2)  34.9  10 5.5 0.040 909 0 0.110 354  0.023 68  0.112 866 1.94920 999 C18 (B2‐TF)  65.3  20 14 0.032 143 0 0.092 822  0.023 68  0.095 795 2.29657 943 C19 (B2‐T‐Mech)  34.9  15 5.5 0.061 364 0 0.151 263  0.023 68  0.153 106 1.43691 689 C20 (B2‐ TL)  188.4  20 70 0.006 429 0.001 6 0.041 393  0.026 88  0.049 355 4.45749 203 LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 88 C2a (B2‐ duphong)  63.8  10 14 0.016 071 0 0.060 679  0.023 68  0.065 136 3.37756 141 L (Busway‐DB2‐10)  105.34  1 30 0.000 75 0 0.007 76  0.011 916  0.014 22 15.4711 89 L1A (DB2,10‐AP1A)  45.04  18 8 0.050 625 0 0.109 01  0.011 916  0.109 659 2.00621 918 L1B (DB2,10‐AP1B)  45.11  8 8 0.022 5 0 0.052 76  0.011 916  0.054 089 4.06740 137 L1C (DB2,10‐AP1C)  45.9  2 8 0.005 625 0 0.019 01  0.011 916  0.022 436 9.80578 498 L1D (DB2,10‐AP1D)  45.04  12 8 0.033 75 0 0.075 26  0.011 916  0.076 197 2.88724 621 L2A (DB2,10‐AP2A)  56.63  15 11 0.030 682 0 0.069 123  0.011 916  0.070 143 3.13645 534 L2B (DB2,10‐AP2B)  56.63  15 11 0.030 682 0 0.069 123  0.011 916  0.070 143 3.13645 534 L3C (DB2,10‐AP3C)  61.73  6 14 0.009 643 0 0.027 045  0.011 916  0.029 554 7.44396 632 M  (Busway‐ DB11‐20)  94.18  1 25 0.000 9 0 0.010 869  0.013 484  0.017 319 12.7024 675 L2A (DB11,20‐AP2A)  56.63  15 11 0.030 682 0 0.072 233  0.013 484  0.073 481 2.99398 379 L2B (DB11,20‐AP2B)  56.63  15 11 0.030 682 0 0.072 233  0.013 484  0.073 481 2.99398 379 L3A (DB11,20‐AP3A)  61.97  2 14 0.003 214 0 0.017 298  0.013 484  0.021 933 10.0307 411 L3B (DB11,20‐AP3B)  62.1  8 14 0.012 857 0 0.036 584  0.013 484  0.038 989 5.64255 055 L3C (DB11,20‐AP3C)  61.73  6 14 0.009 643 0 0.030 155  0.013 484  0.033 032 6.66011 094 N (Busway‐ DB21)  148.7  1 50 0.000 45 0.000 08 0.010 268  0.013 811  0.017 209 12.7836 758 L4A (DB21‐AP3D‐A)  87.49  15 25 0.013 5 0 0.037 268  0.013 811  0.039 744 5.53535 911 L4B (DB21‐AP3D‐B)  87.49  15 25 0.013 5 0 0.037 268  0.013 811  0.039 744 5.53535 911 L4C (DB21‐AP3D‐C)  87.49  6 25 0.005 4 0 0.021 068  0.013 811  0.025 191 8.73326 243 L4D (DB21‐AP3D‐D)  87.49  4 25 0.003 6 0 0.017 468  0.013 811  0.022 268 9.87967 769 LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 89 L11 (AP1‐chieusang)  9.5  10 1 0.225 0 0.559 01  0.011 916  0.559 137 0.39346 376 L12 (AP1‐ocam)  25.6  10 3.5 0.064 286 0 0.237 581  0.011 916  0.237 88 0.92483 715 L13 (AP1‐thietbi)  12.3  10 2 0.112 5 0 0.334 01  0.011 916  0.334 222 0.65824 485 L14 (AP1‐M nuocnong)  12.6  5 2 0.056 25 0 0.221 51  0.011 916  0.221 83 0.99175 077 L15 (AP1‐ML)  15  5 2 0.056 25 0 0.221 51  0.011 916  0.221 83 0.99175 077 L21 (AP2‐ chieusang)  11.1  10 1.5 0.15 0 0.372 233  0.013 484  0.372 477 0.59064 045 L22 (AP2‐ ocam)  35.2  10 4 0.056 25 0 0.184 733  0.013 484  0.185 224 1.18774 881 L23 (AP2‐ thietbi)  12.9  10 1.5 0.15 0 0.372 233  0.013 484  0.372 477 0.59064 045 L24 (AP2‐ M nuocnong)  12.6  5 1 0.112 5 0 0.297 233  0.013 484  0.297 539 0.73939 991 L25 (AP2‐ ML)  15  5 1.5 0.075 0 0.222 233  0.013 484  0.222 642 0.98813 526 L26 (AP2‐ML)  7.5  10 1 0.225 0 0.522 233  0.013 484  0.522 407 0.42112 764 L31 (AP3‐ chieusang_  12.8  10 1.5 0.15 0 0.336 584  0.013 484  0.336 854 0.65310 287 L32 (AP3‐ ocam)  41.6  15 6 0.056 25 0 0.149 084  0.013 484  0.149 692 1.46968 355 L33 (AP3‐ thietbi)  13.6  10 1.5 0.15 0 0.336 584  0.013 484  0.336 854 0.65310 287 L34 (AP3‐ M nuocnong)  12.6  5 1 0.112 5 0 0.261 584  0.013 484  0.261 931 0.83991 637 L35 (AP3‐ ML)  15  5 1.5 0.075 0 0.186 584  0.013 484  0.187 07 1.17602 951 L36 (AP3‐ ML)  15  5 1.5 0.075 0 0.186 584  0.013 484  0.187 07 1.17602 951 L41 (AP4‐ chieusang)  22  15 3.5 0.096 429 0 0.230 125  0.013 811  0.230 539 0.95428 558 L42 (AP4‐ ocam)  33.6  5 4 0.028 125 0 0.093 518  0.013 811  0.094 532 2.32725 288 L43 (AP4‐ ocam)  33.6  15 5.5 0.061 364 0.00 0.159 995  0.016 211  0.160 814 1.36803 856 LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 90 L44 (AP4‐ thietbi)  22.9  10 2.5 0.09 0 0.217 268  0.013 811  0.217 706 1.01053 592 L45 (AP4‐ M nuocnong)  12.6  5 1 0.112 5 0 0.262 268  0.013 811  0.262 631 0.83767 675 L46 (AP4‐ M nuocnong  12.6  15 1.5 0.225 0 0.487 268  0.013 811  0.487 463 0.45131 59 L47 (AP4‐ ML)  15  5 2 0.056 25 0 0.149 768  0.013 811  0.150 403 1.46273 491 L48 (AP4‐ ML)  15  15 2 0.168 75 0 0.374 768  0.013 811  0.375 022 0.58663 202 L49 (AP4‐ ML)  7.5  5 1 0.112 5 0 0.262 268  0.013 811  0.262 631 0.83767 675 Bảng 5.6 Sau khi tính toán ngắn mạch 3 pha và 1 pha, ta kiểm tra: ICu > ISC(3) Im< ISC(1) Ta có bảng chọn lại CB sau khi kiểm tra: Bảng 5.7 Tuyế n dây Dây dẫn Ib(A) In(A) Tên CB Tên trip unit or Curve Hệ số chỉnh định dòng quá tải Ir(A) Icu (kA) A B C C1 1743. 9 1754. 6 1765. 2 2000 Compact NS 2000N Micrologic 2.0 0.9 1800 70 C0 1061. 5 1061. 5 1076. 5 1250 Compact NS 1250N Micrologic 2.0 0.9 1125 50 C2 C2 164.1 169.8 180.6 250 Compact NS 250N STR22SE 0.8*0.93 186 36 C2.B 44.05 53.54 56.34 63 Compact NS 100N TM 63D 0.9 56.7 36 C2B1 24.11 25 Compact NS 100N TM 25D 1 25 36 C2B2 33.6 40 Compact NS 100N TM 40D 0.9 36 36 C2B3 36.4 40 Compact NS 100N TM 40D 1 40 36 C2B4 19.94 19.94 19.94 25 Compact NS 100N TM 25D 0.8 20 36 LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 91 C21 79.74 75.94 83.94 100 Compact NS 100N TM 100D 0.9 90 36 C211 23.4 25 Compact NS 100N TM 25D 1 25 36 C212 56 63 Compact NS 100N TM 63D 0.9 56.7 36 C213 36.4 40 Compact NS 100N TM 40D 1 40 36 C214 33.89 40 Compact NS 100N TM 40D 0.9 36 36 C215 30.11 40 Compact NS 100N TM 40D 0.8 32 36 C216 19.94 19.94 19.94 20 Compact NS 100N TM 25D 0.8 20 36 C22 40.35 50 Compact NS 100N TM 50D 0.9 45 36 C23 40.35 50 Compact NS 100N TM 50D 0.9 45 36 C24 40.35 50 Compact NS 100N TM 50D 0.9 45 36 C3 C3 91.65 99.32 87.36 100 Compact NS 100N TM 100D 1 100 36 C3T 37.87 45.54 45.54 50 Compact NS 100N TM 50D 1 50 36 C3T1 10.43 16 Compact NS 100N TM 16D 0.8 12.8 36 C3T2 25.6 Compact NS 100N TM 32D 0.9 28.8 36 C3T3 25.6 Compact NS 100N TM 32D 0.9 28.8 36 C3T4 7.5 10 C60N C 1 10 6 C3T5 19.94 19.94 19.94 20 Compact NS 100N TM 25D 0.8 20 36 C31 53.78 63 Compact NS 100N TM 63D 0.9 56.7 36 C32 53.78 63 Compact NS 100N TM 63D 0.9 56.7 36 C33 41.82 50 Compact NS 100N TM 50D 0.9 45 36 C4 C4 552.7 552.7 552.7 630 Compact NS 630N STR23SE 0.9*1 567 50 C5 24.3 24.3 24.3 25 Compact NS TM 25D 1 25 36 LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 92 100N C6 24.3 24.3 24.3 25 Compact NS 100N TM 25D 1 25 36 C7 24.3 24.3 24.3 25 Compact NS 100N TM 25D 1 25 36 C8 24.3 24.3 24.3 25 Compact NS 100N TM 25D 1 25 36 C9 96.5 96.5 96.5 100 Compact NS 100N TM 100D 1 100 36 C10 31.9 31.9 31.9 32 Compact NS 100N TM 32D 1 32 36 C11 18.2 18.2 18.2 25 Compact NS 100N TM 25D 0.8 20 36 C12 48.6 48.6 48.6 50 Compact NS 100N TM 50D 1 50 36 C13 34.9 34.9 34.9 40 Compact NS 100N TM 40D 0.9 36 36 C14 151.9 151.9 151.9 160 Compact NS 160N STR22SE 160A 1*0.95 152 36 C15 395 395 395 400 Compact NS 400N STR23SE 400A 1*1 400 50 C16 C16 309.9 309.9 309.9 400 Compact NS 400N STR23SE 400A 0.8*0.98 313.6 50 C17 34.9 34.9 34.9 40 Compact NS 100N TM 40D 0.9 36 36 C18 65.3 65.3 65.3 80 Compact NS 100N STR22SE 80A 0.9*0.93 66.96 36 C19 34.9 34.9 34.9 40 Compact NS 100N TM 40D 0.9 36 36 C20 188.4 188.4 188.4 250 Compact NS 250N STR22SE 250A 0.8*0.95 190 36 C2A 63.8 63.8 63.8 80 Compact NS 100N TM 80D 0.8 64 36 L M N L 105.3 4 88.34 83.28 160 Compact NS 160N STR22SE 160A 0.8*0.85 108.8 36 M 94.08 94.18 49.38 100 Compact NS 100N TM 100D 1 100 36 N 74.36 74.36 148.7 160 Compact NS 160N STR22SE 160A 1*0.93 148.8 36 L1A 45.04 50 Compact NS 100N TM 50D 1 50 36 LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 93 L1B 45.11 50 Compact NS 100N TM 50D 1 50 36 L1C 45.9 50 Compact NS 100N TM 50D 1 50 36 L1D 45.04 50 Compact NS 100N TM 50D 1 50 36 L2A 56.63 63 Compact NS 100N TM 63D 0.9 56.7 36 L2B 56.63 63 Compact NS 100N TM 63D 0.9 56.7 36 L3A 61.97 63 Compact NS 100N TM 63D 1 63 36 L3B 62.1 63 Compact NS 100N TM 63D 1 63 36 L3C 61.73 63 Compact NS 100N TM 63D 1 63 36 L4A 87.49 100 Compact NS 100N TM 100D 0.9 90 36 L4B 87.49 100 Compact NS 100N TM 100D 0.9 90 36 L4C 87.49 100 Compact NS 100N TM 100D 0.9 90 36 L4D 87.49 100 Compact NS 100N TM 100D 0.9 90 36 L1A L1B L1C L1D L11 9.5 10 C60H 10D 1 10 10 L12 25.6 32 Compact NS 100N TM 32D 0.9 28.8 36 L13 12.3 16 C60N 16C 1 16 6 L14 12.6 16 C60H 16D 1 16 10 L15 15 16 C60H 16D 1 16 10 L2A L2B L21 11.1 16 Compact NS 100N TM 16D 0.8 12.8 36 L22 35.2 40 Compact NS 100N TM 40D 0.9 36 36 L23 12.9 16 C60N 16C 1 16 6 L24 12.6 16 Compact NS 100N TM 16D 0.8 12.8 36 L25 15 16 C60H 16D 1 16 10 L26 7.5 10 C60N 10C 1 10 6 L3A L3B L31 12.8 16 C60N 16C 1 16 6 L32 41.6 50 Compact NS TM 50D 0.9 45 36 LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 94 L3C 100N L33 13.6 16 C60N 16C 1 16 6 L34 12.6 16 Compact NS 100N TM 16D 0.8 12.8 36 L35 15 C60H 16D 1 16 10 L36 15 C60H 16D 1 16 10 L4A L4B L4C L4D L41 22 25 Compact NS 100N TM 25D 0.9 22.5 36 L42 33.6 40 Compact NS 100N TM 40D 0.9 36 36 L43 33.6 40 Compact NS 100N TM 40D 0.9 36 36 L44 22.9 25 Compact NS 100N TM 25D 1 25 36 L45 12.6 16 Compact NS 100N TM 16D 0.8 12.8 36 L46 12.6 16 Compact NS 100N TM 16D 0.8 12.8 36 L47 15 16 C60N 16C 1 16 6 L48 15 16 C60N 16C 1 16 6 L49 7.5 10 C60H 10D 1 10 10 LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 95 Chương 6: Nối đất an toàn trong hệ thống điện 1) CÁC KHÁI NIỆM CHUNG: Để thực hiện việc nối đất đất đúng kỹ thuật và đạt hiệu quả cao, chúng ta cần biết các khái niệm cơ bản sau: - Các bộ phận cần nối đất (vỏ kim loại): phần dẫn điện của thiết bị khi bình thường không có điện, tuy nhiên trong điều kiện hư hỏng sẽ xuất hiện điện áp. 1. Đường cáp: + Ống dẫn; + Các cách điện giấy vỏ chì, bọc giáp hoặc không; + Cáp bọc kim loại cách điện giấy hoặc chất khoáng. 2. Thiết bị đóng cắt: + Phần có thể tháo rời. 3. Thiết bị: + Vỏ kim loại của thiết bị có cách điện loại I. 4. Các phần tử không điện: + Kết cấu kim loại đặt cáp (khay cáp, thang cáp…); + Vật thể kim loại: - gần dây dẫn trên không hoặc thanh dẫn; - tiếp xúc với thiết bị điện. - Các bộ phận không cần nối đất (không được coi là phần vỏ kim loại). 1. Các đường, ống như: + Đi dây cách điện; + Bảng điện bằng gỗ hay vật liệu cách điện; + Dây và cáp không có vỏ kim loại. 2. Thiết bị đóng cắt: dạng kín có cấu trúc cách điện. 3. Thiết bị: các thiết bị có cách điện loại II. - Các phần được coi là bộ phận nối đất tự nhiên (vật dẫn tự nhiên) 1. Các phần tử của cấu trúc tòa nhà: + Kết cấu kim loại và bêtông cốt thép: - khung kim loại; - bản cọc sắt; - bản bêtông cốt thép. + Bề mặt: - nền nhà hoặc tường có kết cấu bêtông cốt thép có bề mặt tự nhiên; - sàn lót gạch. LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 96 + Kết cấu bọc kim loại: tường bọc kim loại. 2. Các phần tử khác: + Ống kim loại, ống dẫn kim loại chứa gaz, nước…; + Các phần tử có kim loại (thùng chứa, bể chứa…); + Các kết cấu kim loại trong phòng tắm, giặt, vệ sinh… - Các phần không được coi là vật dẫn tự nhiên: + sàn nhà gỗ; + sàn bọc cao su; + tường gạch; + thảm hoặc thảm gắn tường. 2) Chọn sơ đồ nối đất cho chung cư City Garden: Ta sử dụng sơ đồ nối đất an toàn TN-C-S, cho chung cư City Garden. a) SƠ ĐỒ TN:( Bảo vệ nối trung tính, nối không) Nguồn được nối đất như sơ đồ TT. Trong mạng, cả vỏ kim loại và các vật dẫn tự nhiên của lưới sẽ được nối với dây trung tính. Một vài phương án của sơ đồ TN là:  SƠ ĐỒ TN-C ( 3 pha 4 dây) (C- common, compound) Đặc tính: Dây trung tính là dây bảo vệ và được gọi là PEN. Sơ đồ này không được phép sử dụng đối với các dây nhỏ hơn 10mm2 (dây Cu) và 16mm2 (dây Al) và thiết bị điện cầm tay. Sơ đồ TN-C đòi hỏi một sự đẳng thế hiệu quả trong lưới với nhiều điểm nối đất lặp lại. Các vỏ thiết bị và vật dẫn tự nhiên sẽ nối với dây trung tính. Các lắp PE: dây trung tính và PE được sử dụng chung gọi là dây PEN. Hình 6.1. S Đ TN‐C  RndHT  L1  L2 PEN L3 trung tính  v kim loi Đt (Terre≡T)  Trung tính (Neutral≡N) LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 97 Bố trí bảo vệ chống chạm điện gián tiếp: sơ đồ có dòng chạm vỏ và điện áp tiếp xúc lớn nên: - Có thể ngắt điện trong trường hợp hư hỏng cách điện. - Ngắt điện được thực hiện bằng CB (Circuit Breaker: máy cắt tự động hạ thế hoặc cầu chì). RCD (thiết bị chống dòng rò) sẽ không được sử dụng vì sự cố hư hỏng cách điện được coi là ngắn mạch pha- trung tính.  SƠ ĐỒ TN-S: (3 pha 5 dây) (S - separate): Đặc tính: Dây bảo vệ và trung tính là riêng biệt. Đối với cáp có vỏ bọc chì, dây bảo vệ thường là vỏ chì. Hệ TN-S là bắt buộc đối với mạch có tiết diện nhỏ hơn 10mm2 (dây Cu) và 16mm2 (dây Al) hoặc các thiết bị di động. Cách nối đất: Điểm trung tính của biến áp được nối đất một lần tại đầu vào của lưới. Các vỏ kim loại và vật dẫn tự nhiên sẽ được nối với dây bảo vệ PE. Dây này sẽ được nối với trung tính của biến áp. Bố trí dây PE: Dây PE tách biệt với dây trung tính và được định kích cỡ theo dòng sự cố lớn nhất có thể xảy ra. Bố trí bảo vệ chống chạm điện: do dòng sự cố và điện áp tiếp xúc lớn nên: - Tự động ngắt điện khi có hư hỏng cách điện; - Các CB, cầu chì sẽ đảm nhận vai trò này, hoặc các RCD, vì bảo vệ chống chạm điện sẽ tách biệt với bảo vệ ngắn mạch pha-pha hoặc pha- trung tính.  SƠ ĐỒ TN-C-S: Sơ đồ TN-C và TN-S có thể được cùng sử dụng trong cùng một lưới. Trong sơ đồ TN- C-S, sơ đồ TN-C (4 dây) không bao giờ được sử dụng sau sơ đồ TN-S. Điểm phân dây PE tách khỏi dây PEN thường là điểm đầu của lưới. L1 Hình 6.2. SƠ ĐỒ TN-S RndHT L2 PE L3 N LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 98 3) Tính toán điện trở nối đất cho công trình: Đối với mạng điện có điện áp dưới 1000V, điện trở nối đất tại mọi thời điểm không được vượt quá 4Ω (riêng với các thiết bị nhỏ, công suất tổng của máy phát điện, máy biến áp không quá 100KVA cho phép đến 10Ω). Nối đất lặp lại của dây trung tính trong mạng 380/220V phải có điện trở không được qua 10Ω. * TÍNH TOÁN HỆ THỐNG NỐI ĐẤT AN TOÀN: Các thông số ban đầu: - Điện trở nối đất yêu cầu: Rnđ ≤ 4Ω - Điện trở suất của đất: Tòa nhà City Garden được xây dựng ở Thành Phố HCM, gần sông Sài Gòn nên đất thuộc loại đất bồi phù sa. ρđất = 20 – 100 Ωm. Giả sử tại thời điểm đo ρđất =60 Ωm. - Hệ số điều chỉnh theo điều kiện khí hậu: Loi ni đt  Loi đin cc  Đ chôn sâu (m)  H s mùa Km (đt khô)  Ni đt an toàn  Cc thng đng  0.8  1.4  L1  Hình 6.3. S Đ TN‐C ‐S  RndHT  L2 PE L3 N  PEN  TNC  TNS  LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 99 - Chọn cọc tiếp đất: Cọc tiếp đất là cọc thép mạ đồng có đường kính d = 20mm, cọc dài 3m, độ chôn sâu cọc: t0 = 0.8 m, khoảng cách giữa hai cọc gần nhau L = 6m. - Dây nối các cọc tiếp đất là dây đồng trần có tiết diện là 70mm2. Tính toán: Điện trở tản của một cọc:       L = 6m l= 3m t o =0 .8 m Dây ni các cc tip đt  Dây đng trn 70mm2  Mi hàn  Cc tip  đt  Mt đt   Hình 6.5  H thng ni đt an toàn  t = t0+  2 l   d t0  l  Hình 6.4. Cc ni đt chôn sâu  LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 100 Rc =      lt lt d l l tt 4 4ln 2 12ln 2  , Ω (6.1) Trong đó: l: chiều dài cọc tiếp đất (m), l = 3 m. d: đường kính cọc tiếp đất (m), d = 20 mm = 0.02m. t: độ chôn sâu của cọc tính từ giữa cọc (m), t = t0 + 2 l = 0.8 + 2 3 = 2.3 m. tt = Km. đo = 1.4 x 60= 84 Ωm. Rc = 84 2 3 1 4 2.3 3ln ln 26.9 2 .3 0.02 2 4 2.3 3 x x x       Ước lượng sơ bộ số cọc cần: n = 26.9 6.7 4 c nd R R   Giả sử hệ thống nối đất có 7 cọc nối đất, dây nối giữa chúng có điện trở không đáng kể. Ta có các thông số sau: n = 7, Rc = 26.9 Ω tỷ số 2 3 6  l L Hệ số sử dụng cọc c = 0.75. Điện trở nối đất Rnđ = 26.9 5.12( )7 0.75 cR n x    > 4 Ω , không đạt. Tăng số cọc lên 9 cọc =>  = 0.75 => Rnđ = 26.9 3.98( )9 0.75 cR n x    < 4 Ω, đạt Vậy số cọc cần là n = 9 cọc. LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 101 Chương 7: Chống sét trực tiếp I) TỔNG QUAN: Sét là hiện tượng phóng điện trong không khí giữa đám mây với đất hoặc giữa các đám mây mang điện tích trái dấu nhau. Điện áp giữa mây dông và đất có thể đạt tới hàng ngàn thậm chí là hàng triệu volt.Vì vậy dòng sét cũng sẽ rất lớn vài chục thậm chí lên tới hàng trăm KA. Nước ta nằm trong vùng có tỷ lệ sét đánh rất lớn.Vì vậy bảo vệ chống sét là vấn đề đáng quan tâm và phải được giải quyết một cánh thích đáng nhằm bảo vệ tài sản và tính mạng của người dân. II) CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỐNG SÉT: 1) Bảo Vệ Chống Sét Sử Dụng Kim Thu Sét(Phương Pháp Cổ Điển): Kim thu sét được làm từ kim loại đầu trên có gắn mũi nhọn hoặc được mài nhọn để tăng cường mật độ điện tích,đầu dưới nối với dây dẫn sét đi vào hệ thống nối đất chống sét. Vùng bảo vệ của kim thu sét được xác định bởi công thức: rx = 1.6*h* x x h h h h   *p Trong đó: rx: bán kính bảo vệ ở độ cao hx hx: độ cao công trình được bảo vệ h: độ cao kim thu sét p = 1 (nếu h ≤ 30m) p = 5.5 h (nếu 30 < h ≤ 60m) 2) Bảo Vệ Chống Sét Sử Dụng Đầu ESE(phương pháp hiện đại): ESE hoạt động dựa trên nguyên lí làm thay đổi trường điện từ xung quanh cấu trúc cần được bảo vệ thông qua việc sử dụng vật liệu áp điện (piezoelectric). Cấu trúc đặc biệt của ESE tạo sự gia tăng cường độ điện trường tại chỗ, tạo thời điểm kích hoạt sớm, tăng khả năng phát xạ ion, nhờ đó tạo điều kiện lý tưởng cho việc phát triển phóng điện sét  Cấu tạo ESE: + Đầu thu: Đầu thu nhọn, được làm bằng thép không rỉ có nhiệm vụ phát xạ ion,được nối tới các điện cực của bộ kích thích. Đầu thu còn làm nhiệm vụ bảo vệ thân kim. Có hệ thống thông gió nhằm tạo dòng lưu chuyển không khí giữa đỉnh và thân ESE. LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 102 + Thân kim: được làm bằng đồng xử lí hoặc inox phía trên có một hoặc nhiều đầu nhọn làm nhiệm vụ phát xạ ion. Thân kim luôn được nối với điện cực nối đất chống sét. + Bộ kích thích áp điện : được làm bằng ceramic áp điện đặt dưới thân kim trong một ngăn cách điện và được nối với các đỉnh nhọn phát xạ ion bằng cáp cách điện cao áp. 3) Bảo Vệ Chống Sét Dùng Dây Chống Sét Dây chống sét dùng để bảo vệ những vật kéo dài như đường dây điện, đường dây liên lạc hoặc đường ống,v..v III) Thiết kế chống sét: 1) Điện trở nối đất chống sét: Rnđ ≤ 10(Ω). Các thông số ban đầu: - Điện trở nối đất yêu cầu: Rnđ ≤ 10Ω - Điện trở suất của đất: Tòa nhà City Garden được xây dựng ở Thành Phố HCM, gần sông Sài Gòn nên đất thuộc loại đất bồi phù sa. ρđất = 20 – 100 Ωm. Giả sử tại thời điểm đo ρđất =60 Ωm. - Hệ số điều chỉnh theo điều kiện khí hậu: Loi ni đt  Loi đin cc  Đ chôn sâu (m)  H s mùa Km (đt khô)  Ni đt an toàn  Cc thng đng  0.8  1.25  - Chọn cọc tiếp đất: t = t0+  2 l   d t0  l  Hình 7.1. Cc ni đt chôn sâu  LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 103 Cọc tiếp đất là cọc thép mạ đồng có đường kính d = 20mm, cọc dài 3m, độ chôn sâu cọc: t0 = 0.8 m, khoảng cách giữa hai cọc gần nhau L = 6m. - Dây nối các cọc tiếp đất là dây đồng trần có tiết diện là 70mm2. Tính toán: Điện trở tản của một cọc: Rc =      lt lt d l l tt 4 4ln 2 12ln 2  , Ω (7.1) Trong đó: l: chiều dài cọc tiếp đất (m), l = 3 m. d: đường kính cọc tiếp đất (m), d = 20 mm = 0.02m. t: độ chôn sâu của cọc tính từ giữa cọc (m), t = t0 + 2 l = 0.8 + 2 3 = 2.3 m. tt = Km. đo = 1.4 x 60= 84 Ωm. Rc = 75 2 3 1 4 2.3 3ln ln 24.04 2 .3 0.02 2 4 2.3 3 x x x       Ước lượng sơ bộ số cọc cần: n = 24.04 2.404 10 c nd R R   Giả sử hệ thống nối đất có 3 cọc nối đất, dây nối giữa chúng có điện trở không đáng kể. Ta có các thông số sau: n = 3, Rc = 24.04 Ω tỷ số 2 3 6  l L        L = 6m  l= 3m t o =0 .8 m Dây ni các cc tip đt  Dây đng trn 70mm2  Mi hàn  Cc tip  đt  Mt đt   Hình 7.2  H thng ni đt chng sét  LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 104 Hệ số sử dụng cọc c = 0.85. Điện trở nối đất RHT = 24.04 9.427( )3 0.85 cR n x    < 10 Ω , thỏa yêu cầu. Vậy: chọn 3 cọc nối đất,điện trở tổ hợp 3 cọc RHT = 9.427 (Ω)  Điện trở xung kích: Rxk = RHT*ηxk Tra bảng trang 197 giáo trình An Toàn Điện: ηxk = 0.75 Rxk = RHT*ηxk = 9.427*0.75 = 7.07(Ω). Vậy: Rnđ = Rxk = 7.07 < 10(Ω) 2) Chọn đầu thu ESE: - Tòa nhà cao gồm 21 tầng, chiều cao khoảng: 85(m). - Bán kính cần bảo vệ là : R=16.5(m) - Ta chọn đầu thu sét phát tia tiên đạo sớm ESE hiệu Saint – Elmo cho mỗi tháp,với các đặc tính sau: Mã hiệu: SE 6-∆L = 15m Bảo vệ cấp II. Khoảng cách kích hoạt: D = 45(m) Chiều cao: h = 2(m). Bán kính bảo vệ: Rp = 18(m) > 16.5(m). - Chọn dây dẫn dòng sét từ đầu ESE xuống hệ thống nối đất chống sét: để đảm bảo dây dẫn sét không bị phá hủy khi có dòng điện sét đi qua thì tiết diện của dây không được nhỏ hơn 50 mm2. Do đó chọn dây dẫn có tiết diện là 70 mm2 làm dây dẫn sét cho công trình. LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 105 Phần 2: Chuyên đề tiết kiệm điện cho chung cư I) Tình hình về nguồn điện năng nước ta: Trong những năm gần đây, nước ta luôn rơi vào trình trạng thiết hụt điện năng. Nguồn điện năng cung cấp chủ yếu ở nước ta chủ yếu là dựa vào thuỷ điện, nguồn điện phát ra từ thuỷ điện có công suất rất cao nhưng lại không ổn định, nó tùy thuộc vào điều kiện thời tiết. Thực tế cho thấy, nguồn điện rất dồi dào trong mùa mưa nhưng lại thiếu hụt trầm trọng trong mùa nắng. Trong giai đoạn nước ta đã gia nhập WTO, với sự phát triển mạnh mẽ về mọi mặt kinh tế kỹ thuật, thì nhu cầu về sử dụng điện năng cũng tăng cao. Do đó, nước ta rơi vào tình thế rất khó khăn về nguồn điện năng. Tuy nhiên, xét lại ở nước ta, việc sử dụng điện năng cũng rất lãng phí, sử dụng điện năng còn chưa đúng mục đích, các thiết bị điện hiệu suất còn thấp nên tiêu tốn điện năng còn nhiều. Người dân có ý thức về tầm quan trọng của nguồn năng lượng chưa cao, nhưng thực ra tính trên toàn quốc gia mỗi người dân đều có ý thức tiết kiệm thì mỗi năm nước ta sẽ tiết kiệm một khoảng chi phí rất lớn. Chung cư cao cấp City Garden là một chung cư cò công suất tiêu thụ điện lớn, mà chung cư l một mô hình dân cư sử dụng điện năng kém hiệu quả. Theo tốc độ đô thị hóa cao nên các mô hình chung cư xuất hiện ngày càng nhiều. Nó sẽ làm cho sự thiếu hụt điện năng ở nước ta ngày càng trầm trọng. Do đó, phải có những giải pháp thật sự hiệu quả để giải quyết trình trạng thiếu hụt điện năng của nước ta hiện nay. Ngày nay, có rất nhiều nguồn năng lượng mới đã được tìm ra nhằm bổ sung vào nguồn năng lượng đang ngày càng khan hiếm. Các nguồn năng lượng điện hiện nay được sản xuất ra từ nhiều nguồn như: nhá máy năng lượng mặt trời, nhà máy nhiệt điện, dùng các tấm thu năng lượng mặt trời… Ngoài ra với các hệ thống lớn ta có thể dùng hệ thống điều khiển và quản lý thông minh C-Bus. Mặt khác, trình độ phát triển công nghệ của chúng ta ngày càng cao và đã phát minh ra các thiết bị điện sử dụng tiết kiệm điện và hiệu quả. Như là: các loại đèn LED, đèn compact tiết kiệm điện, các loại tivi LCD, máy lạnh sử dụng công nghệ biến tần, may nước nóng dùng năng lượng mặt trời… II) Giải pháp tiết kiệm cho căn hộ dùng hệ thống C-Bus: 1) Giới thiệu Clipsal – Living Electrical LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 106 Clipsal được biết đến là một thương hiệu của Australia , nổi tiếng trên thế giới gắn với các loại thiết bị điện công nghiệp, giao tiếp dữ liệu, tự động hóa, ngôi nhà thông minh … Sản phẩm Clipsal chủ yếu được sản xuất tại Adelaide - Gepps Cross (Australia) . Nhà máy vệ tinh hoạt động ở Strathalbyn và Wingfield, Nam Australia và Ringwood, Victoria. Những nhà máy này tạo việc làm cho hơn 1.500 người dân trên toàn Australia. Trên trường xuất khẩu, Clipsal đã đạt được sự thành công tuyệt vời và bây giờ là thương hiệu số một trên toàn Châu Á. Cuối năm 2003, các thương hiệu tham gia Clipsal Schneider Electric để trở thành Clipsal Australia. Với sự ủng hộ của công ty thiết bị điện lớn nhất thế giới, Clipsal bây giờ sẵn sàng trở thành một nhà cung cấp lớn trên thị trường toàn cầu và thương hiệu sản phẩm về điện số một trên thế giới. Clipsal Australia nổi tiếng với câu slogan Living Electrical - 'Sống điện', với mục tiêu đạt 150,000,000 người tiêu dùng - những người sẽ xây dựng một ngôi nhà mới hoặc cải tạo nhà hiện có của họ mỗi năm. C-Bus - Clipsal C-Bus là hệ thống vi điều khiển cơ bản cho các công trình, nhà xưởng và nhà ở. Nó được dùng để điều khiển chiếu sáng, các loại tải điện khác như máy bơm, thiết bị phát thanh, động cơ … có thể được điều khiển theo kiểu tương tự, như ballast điện tử, như ballast điện tử của đèn huỳnh quang, C-Bus có thể dùng để điều khiển bất kì loại tải nào. Để chắc chắn thực thi nhanh và linh hoạt, mỗi thiết bị C-Bus phải có một vi xử lý bên trong, cho phép mỗi bộ phận có thể được lập trình trên đó. C-Bus có thể cập nhật dữ liệu có bản quyền cho từng bộ phận. Phương pháp này không cần phải có một máy vi tính hay bộ điều khiển trung tâm để lưu dữ liệu và tổ chức thực thi các lệnh. Trạng thái của mỗi bộ phân trong C-Bus được định hình trong một khoảng thời gian xác lập giữa sự kiện mà không cần phải được điều khiển từ một máy chủ. Mỗi thiết bị được chỉ định một khoảng thời gian cụ thể để truyền đi tín hiệu của mình đồng bộ với xung clock của hệ thống. Điều này cho phép một số lượng lớn dữ liệu được truyền đi trong một khoảng thời gian rất ngắn, rất hiệu quả và linh hoạt. 2) Tại sao phải dùng C-Bus? Nguyên nhân chính LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 107  Là hệ thống điều khiển mạnh mẽ và linh hoạt, nhưng giá thành không cao.  Sẵn sàng cho nhiều loại thiết bị trong cả 3 nhóm văn phòng, nhà xưởng, nhà ở và cho cả hệ thống có máy chủ lẫn hệ thống rời rạc.  Một cáp C-Bus đơn giản và có thể điều khiển được không giới hạn số thiết bị.  Đặc tính linh hoạt trong phương pháp điều khiển và chuyển mạch có thể được thay đổi, thêm vào, xóa bỏ , lập trình tại bất kì vị trí nào trong mạng, tại bất kì địa điểm nào mà không bị vướng bận.  C-Bus dễ dàng cài đặt và vận hành.  C-Bus có thể điều khiển được nhiều loại tải, Digital hay Analog. 3) C-BUS LÀM VIỆC NHƯ THẾ NÀO? a) Kết nối C-Bus Hệ thống mạng C-Bus là hệ thống dây giao tiếp kết nối hệ thống bao gồm các cặp ốc vặn để lắp dây nối đơn thuần là tiếp điểm. Bus này không chỉ có ý nghĩa đảm bảo giao tiếp giữa các bộ phận mà còn cung cấp năng lượng để duy trì hoạt động của các bộ phận Mạng C-Bus được tách biệt về điện với nguồn điện chính, và hoạt động ở mức điện áp là 36 V. Do điện áp hoạt động thấp nên C-Bus có thể được nối tới những nơi nguy hiểm với dây kết nối thông thường. Tất cả các thiết bị đầu vào hay ra có thể được nối vào C-Bus tại bất kì điểm nào bằng các nút vặn, để trao đổi tín hiệu giữa các bộ phận. Kết nối C-Bus có thể thành vòng từ bộ phận này tới bộ phận khác hay một nhánh có thể được thiết lập tạo bất kì điểm nào. Cấu trúc kết nối tự do tạo ra 1 hệ thống điều khiển linh hoạt. Những thiết bị mới có thể được thêm vào bất kì nơi đâu, bất kì thời điểm nào mà không cần phải định hình lại. Trong quá trình điều khiển, hệ thống được lập trình mỗi phản ứng cho mỗi lệnh tác động cho một hay nhiều thiết bị trong mạng. Tại thời điểm bất kì các lệnh có thể được lập trình, các bộ phận có thể được lắp vào, thay thế hoặc tháo bỏ. Về kích thước thì C-Bus không giới hạn. Một mạng lớn có khoảng 100 thiết bị kết nối, khoảng 1000m cáp kết nối tổng cộng. Điều này cho phép hệ thống C-Bus được chia thành nhiều khu vực quản lý, làm đơn giản hóa thiết kế. hạn chế các sự cố, và thuận tiện cho việc khắc phục sự cố. LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 108 b) Các bộ phận của C-Bus Tất cả các bộ phận của C-Bus đều có một vi xử lý bên trong nó, cho phép nó hoạt động độc lập với khả năng tự hiểu của mình. Điều này làm cho việc giao tiếp linh hoạt và hiệu quả., cũng có nghĩa là khi một bộ phận làm việc sai thì không ảnh hưởng đến bộ phận khác. Mỗi một bộ phận C-Bus có một địa chỉ duy nhất, vì thế tất cả các thiết bị trong mạng có thể giao tiếp trực tiếp với nhau. Ngoài ra vì C-Bus hoạt động theo kiểu 1 điểm có thể kết nối với nhiều điểm khác, nên mỗi thiết bị nhận và phát tín hiệu trực tiếp từ mạng nên không cần có một bộ điều khiển trung tâm. c) Điều khiển đơn giản Mỗi một thiết bị trong C-Bus được lập trình để thu và phát tín hiệu một cách chính xác. Hầu như không có giới hạn về số lượng các lệnh lập trình trong hệ thống C-Bus. Thông thường, thiết bị đầu vào được lập trình để phát lệnh, thiết bị đầu ra được lập trình để nhận lệnh và thực thi. Khi một lệnh được 1 thiết bị trong C-Bus phát đến 1 nhóm địa chỉ nào đó, thì bất kì thiết bị nào được lập trình với nhóm địa chỉ đó sẽ được kích hoạt, ở bất kì nơi nào trong mạng. ở đây không cần thiết phải kết nối trực tiếp vào điện áp 240 V giữa các thiết bị trong C- Bus. d) Những sự kiện phức tạp Những thiết bị đơn giản, có thể cũng tạo ra những sự kiện phức tạp. ví dụ bạn có thể lập trình cho một công tắc đầu vào để tạo ra nhiều tác động dựa trên một thời gian ấn nút, nếu như thời gian ấn giữ nhanh thì tín hiệu truyền đi sẽ là lệnh bật/tắt và ngược lại thì sẽ là lệnh tăng/giảm. Lệnh phức tạp không chỉ điều khiển cho những thiết bị giống nhau, mà còn có thể tạo ra những sự kiện phức tạp, ví dụ một nút nhấn đơn giản có thể điều khiển được cả một tầng của tòa nhà. Những thiết bị đầu vào phức tạp có thể điều khiển tùy theo điều kiện của từng thiết bị đầu ra. Điều này cho phép nhiều mức điều khiển của công tắc và có thể tạo điều khiển dễ dàng những hệ thống phức tạp. e) Điều khiển linh hoạt Hệ thống C-Bus có thể được điều khiển bằng nhiều cách, bao gồm: LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 109 Bất kì thiết bị đầu vào nào cũng có thể điều khiển được lập trình như một điểm điều khiển chính, điểm này có thể ở bất cứ đâu trong mạng, và điều khiển bất kì bộ phận nào kết nối tới mạng. Hệ thống có thể điều khiển phân tầng thành từng vùng, từng khu vực. (tầng, phòng ,…) Hệ thống có thể cho phép định hình không giới hạn các công tắc, hai, ba hay bao nhiêu công tắc có thể nối vào một chốt hay điều khiển một công tắc hay thiết bị khác. Ở đây không cần thiết phải kết nối vào điện áp 240V AC giữa đầu vào và đầu ra, chỉ cần có tuyến cáp nối giữa các bộ phận với nhau là đủ. Việc điều khiển có thể được lập trình dễ dàng bằng phần mềm Windows bất cứ lúc nào. Một máy tính hay bộ điều khiển trung tâm cho việc thực thi C-Bus là không cần thiết, nhưng có thể sử dụng để nạp thêm những đặc tính cần thiết khác. f) Ví dụ Bên dưới là ví dụ đơn giản về chiếu sáng phòng họp: Một nút nhấn công tắc đầu vào trong phòng họp được lập trình với một nhóm địa chỉ C-Bus “điều khiển chiếu sáng chính”. Khi công tắc được nhấn, nó phát lệnh BẬT đến nhóm các địa chỉ C-Bus. LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 110 Lệnh này được gửi tới toàn bộ các bộ phận của C-Bus nhưng chỉ có những bộ phận được lập trình mới phản ứng lại, còn những bộ phận khác thì sẽ “lờ” đi. Một ví dụ đơn giản để cho thấy sự linh hoạt của C-Bus, để thấy là tất cả các bộ phận của C-Bus không cần thiết phải nối vào nguồn điện chính mà có thể nối vào bộ phận của C- Bus không cần thiết phải nối vào một hệ thống khác. 4) TỔNG QUAN CÁC BỘ PHẬN CỦA C-Bus a) Thiết bị đầu vào (Input units) LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 111  Phím tác động lệnh (Key input units) Phím tác động lệnh là những bộ phận có thể lập trình để thiết kế điều khiển chiếu sáng và các loại tải điện khác. Các phím này có thể lập trình bất cứ lúc nào để truyền đạt cách thức hoạt động tới bất cứ thiết bị đầu ra nào như là relay, dimmer, bộ phận đầu ra theo kiểu tương tự để tắt/mở, tăng giảm độ sáng . Các phím này có khả năng lưu lại những thông tin đã được lập trình, liên hệ với những tác vụ hiện tại. trong trường hợp sự cố, bộ nhớ tạm thời sẽ lưu lại những biến đã lập trình.  Màn hình điều khiển (Scene controller) Là thiết bị đầu vào dùng để thiết kế điều khiển chiếu sáng và các loại tải điện khác. Thiết bị này có thể điều khiển được bất kì thiết bị đầu ra nào trên C-Bus , điều khiển vị trí tắt/bật tải, điều khiển hoạt động theo từng mức. nó được điều chỉnh bất cứ lúc nào trước hoặc sau khi cài đặt, hệ thống lệnh được lập trình thông qua phần mềm C-Bus.  Công tắc phụ (Auxillary Switch Input) Là thiết bị dùng để điều khiển ăn khớp một công tắc có điện áp có điện áp khác với điện áp của hệ thống C-Bus.  Cảm biến mật độ người bằng tia hồng ngoại (PIR occupancy sensor). Là thiết bị nhận biết sự bức xạ nhiệt thông thường phát ra bởi cơ thể người. Nó được sử dụng như là một công tắc tự động để điều chỉnh mức độ sáng.  Cảm biến ánh sáng (Light level sensor) Là thiết bị chuyển đổi, đo đạc ánh sáng xung quanh rồi phát đi các lệnh on-off hay ramp to level lên C-Bus. Như vậy những thiết bị đầu ra được lập trình tương ứng sẽ điều chỉnh mức sáng phù hợp với từng điều kiện ánh sáng tự nhiên.  Cảm biến nhiệt độ (Temperature Sensor) Là thiết bị dùng để đo nhiệt độ môi trừơng xung quanh rồi phát đi lệnh on off lên C- Bus. Từ đó các thiết bị tạo nhiệt đầu ra sẽ được điều khiển theo từng mức nhiệt độ cụ thể.  Bộ phát lệnh định kì ( Clock Module) Là thiết bị kích hoạt các thiết bị đầu ra theo từng thời điểm được lập trình cụ thể. b) Thiết bị đầu ra (Output units) LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 112  Điều khiển đóng cắt (Relay Module) Bộ phận relay dùng để cấp điện cho tải thông qua các lệnh được phát đi từ các Input Units như là Key input units. PIR Occupancy sensor. Chữ R là loại relay có kết nối chung mức điện áp, trong khi đó loại RVF thì dung các loại công tắc có mức điện áp ra khác nhau. LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 113  Điều khiển tăng giảm (Dimmer module) Là bộ phận đầu ra dùng để tăng giảm tải chiếu sáng khi nhận được lệnh từ thiết bị đầu vào của C-Bus như là Key input Units hay PIR Occupancy sensor.  Điều khiển dạng tương tự ( Analog Output 0-10V) Cung cấp tín hiệu ra tương tự trong khoảng từ 0-10V tùy thuộc vào từng hãng sản xuất theo lệnh được phát đi từ các Input units. LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 114 5) Tính toán chi phí: Ta có chi phí các loại cần thiết bị cần lắp trong hệ thống C-Bus: LOẠI NO DETAILS SERIES PRICE (£) Dimmer 1 4channel, 240V AC, 2A, L5504D2AP 344.53 Plug 4 -For Solid Cable CABRJ45/8W CC RJ45 0.26 Remote Control 1 Universal, Hand Held 5030URC 105.85 Relay Unit 1 1 channel, 10A 5101R 131.33 Light Sensor 1 Light level sensor E5031PE 75.76 Temperature Sensor 1 E5031TS 93.83 TỔNG 9 751.56 24.8 TRIỆU VND Tính toán đại diện cho căn hộ 3C, Có công suất S=13.5817KVA, Cos=0.9. Nên ta có P=13.5817x0.9=12.3(KW) Ta giả thiết mỗi ngày các thiết bị trong căn hộ 3C hoạt động 10h, vậy ta có công suất tiêu thụ điện trong 1 năm của căn hộ 3C là: P=12.3 * 10 *365=44895(kwh) Giá 1kwh điện bình quân là 1000 đồng. Vậy số tiền điện phải trả trong 1 năm là: LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 115 T=44895 * 1000 = 44.895 ( tr đồng) Vậy nếu ta dùng hệ thống C- Bus thì ta sẽ tiết kiệm được 20% lượng điện tiêu thụ.  Mỗi năm ta sẽ tiết kiệm được là: Ttk=44.895 * 0.2 = 8.98(tr đồng) Kết luận: Vậy chưa đến 3 năm ta sẽ thu hồi dược số tiền đầu tư vào hệ thống điều khiển thông minh C-Bus. III) Các biện pháp tiết kiệm hàng ngày : Nguyên tắc chung để đạt được mục đích tiết kiệm và hiệu quả là mua đúng thiết bị tiết kiệm năng lượng và dùng đúng cách. Dưới đây là một số phương pháp tiết kiệm điện trong gia đình: Đối với hệ thống chiếu sáng: nên tận dụng ánh sáng tự nhiên bằng cách sử dụng các tấm tôn nhựa trong, mờ; sử dụng các cửa sổ, giếng trời lấy ánh sáng; phối hợp cửa lấy ánh sáng với cửa thông gió. Với thiết bị chiếu sáng: không nên dùng loại đèn dây tóc, vì loại này tỏa nhiệt lớn, rất tốn điện năng. Nên chọn sử dụng loại đèn chiếu sáng có hiệu suất cao (bảo đảm độ sáng nhưng tiết kiệm điện năng) như đèn compact, đèn huỳnh quang T5, T8. Cần lắp đặt đèn tại vị trí hợp lý (không quá cao trên 4m, không bị đồ vật che khuất); cần có công tắc điều khiển riêng cho đèn; khi sử dụng đèn nên dùng máng (chóa) đèn để phát huy hiệu quả chiếu sáng, thường xuyên vệ sinh máng (chóa). Với Tivi: Không nên để màn hình ở chế dộ sáng quá để đỡ tốn điện. Không nên tắt ti vi bằng điều khiển từ xa mà nên tắt bằng cách ấn nút ở máy. Không xem ti vi khi đang nối với đầu video. Nên chọn kích cỡ ti vi phù hợp với diện tích nhà bạn vì ti vi càng to càng tốn điện. Với tủ lạnh: cần đặt nơi thoáng mát, cách tường ít nhất 10cm, tránh ánh nắng và tránh gần các nguồn nhiệt; không cho thức ăn còn nóng vào tủ; không để tuyết bám vào tủ dày quá 5mm; loại tủ có nhiều cửa sẽ giúp tiết kiệm điện năng hơn tủ lạnh thông thường. Với máy điều hòa không khí (máy lạnh): việc thiết kế phòng ốc, vị trí đặt máy lạnh... là yếu tố quan trọng để tiết giảm điện năng; đối với phòng có sử dụng máy lạnh, cần tránh ánh LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 116 nắng mặt trời chiếu vào các cửa kính. Nên mua máy lạnh loại tốt, sử dụng máy có công suất tương thích với phòng (với phòng 10-15m2 thì công suất sử dụng là 1 HP, làm vệ sinh máy định kỳ và tắt máy lạnh khi không sử dụng.Nên sử dụng máy mạnh với công nghệ biến tần để tiết kiệm điện. Với nồi cơm điện, không nên nấu cơm quá sớm, vì thời gian hâm nóng cũng làm hao tốn điện năng, chỉ nên nấu cơm trước khi ăn 30 - 40 phút; nên lau chùi sạch đáy nồi cơm và mâm nhiệt; sử dụng loại nồi có dung tích phù hợp cũng giúp tiết kiệm điện. Với lò vi sóng : không nên bật lò viba trong phòng điều hòa nhiệt độ, không đặt gần các đồ điện khác để không ảnh hưởng đến hoạt động của các đồ vật này. Với quạt: thường xuyên lau chùi, tra dầu định kỳ; sử dụng tốc độ quạt theo nhu cầu, tốc độ càng lớn thì càng tốn điện. Với bàn ủi: không ủi đồ vào giờ cao điểm; nên tập trung nhiều đồ để ủi một lần; ủi theo thứ tự: ủi đồ mỏng rồi đến đồ dày, sau đó rút phích cắm và tận dụng sức nóng còn lại để ủi đồ mỏng. Với máy nước nóng: nên sử dụng máy nước nóng năng lượng mặt trời thay cho máy nước nóng dùng điện. Với các thiết bị sử dụng điện khác (như máy vi tính, máy in, máy photocopy, ti vi, máy giặt, máy rửa chén...): chỉ bật các thiết bị này khi có nhu cầu sử dụng. LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 117 TÀI LIỆU THAM KHẢO SÁCH THAM KHẢO [1] Schneider Electric S.A. (2006). Hướng dẫn Thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn quốc tế IEC. Nhà Xuất Bản Khoa Học và Kỹ Thuật, Hà Nội. [2] Phan Thị Thanh Bình – Dương Lan Hương – Phan Thị Thu Vân. (2002). Hướng dẫn đồ án môn học Thiết kế cung cấp điện. Nhà Xuất Bản Đại học Quốc gia TP.HCM. [3] Nguyễn Xuân Phú – Nguyễn Công Hiền – Nguyễn Bội Khuê. (2005). Cung cấp điện. Nhà Xuất Bản Khoa Học và Kỹ Thuật, Hà Nội. [4] Dương Lan Hương. (2005). Kỹ thuật chiếu sáng. Nhà Xuất Bản Đại học Quốc gia TP.HCM. [5] Huỳnh Nhơn. (2005). Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp. Nhà Xuất Bản Đại học Quốc gia TP.HCM. [6] Hồ Văn Hiến. (2005). Hướng dẫn đồ án môn học điện 1 Thiết kế mạng điện. Nhà Xuất Bản Đại học Quốc gia TP.HCM. [7] Phan Thị Thu Vân. (2003). An toàn điện. Nhà Xuất Bản Đại học Quốc gia TP.HCM. [8] Hoàng Việt. (2005). Kỹ thuật cao áp Tập 2 Quá điện áp trong hệ thống điện. Nhà Xuất Bản Đại học Quốc gia TP.HCM. [9] Hồ Văn Nhật Chương. (2003). Bài tập Kỹ thuật điện cao áp. Nhà Xuất Bản Đại học Quốc gia TP.HCM. [10] Comet Lighting Catalogue 4/2007. [12] Merlin Gerin Multi 9 Catalogue 2000. [13] Các luận văn của các anh chị năm trước

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfThiet-Ke-Cung-Cap-Dien-Cho-Chung-Cu-City-Garden.pdf
Luận văn liên quan