Tóm tắt luận văn
Ngày nay, nền kinh tế nước ta đang phát triển mạnh mẽ, đời sống của nhân dân được
nâng lên nhanh chống. Dẫn đến nhu cầu điện năng trong các lĩnh vực công nghiệp, nông
nghiệp, dịch vụ và sinh hoạt tăng trưởng không ngừng. Để đáp ứng nhu cầu đó rất đông cán
bộ kỉ thuật trong và ngoài ngành điện lực đang tham gia thiết kế, lắp đặt các công trình cung
cấp điện để phục vụ nhu cầu trên.
Cấp điện là một công trình điện. Để thực hiện một công trình điện tuy nhỏ cũng cần có
kiến thức tổng hợp từ các ngành khác nhau, phải có sự hiểu biết về xã hội, môi trường và đối
tượng cấp điện. Để từ đó tính toán lựa chọn đưa ra phương án tối ưu nhất.
Luận văn gồm 2 phần:
Phần 1: Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden.
Chương mở đầu: Giới thiệu công trình
Chương 1: Thiết kế chiếu sáng
Chương 2: Tính toán phụ tải
Chương 3: Chọn dây dẫn và thiết bị bảo vệ
Chương 4: Chọn máy biến áp và bù công suất phản kháng
Chương 5: Tính sụt áp và ngắn mạch
Chương 6: Nối đất an toàn
Chương 7: Tính toán chống sét
Phần 2: Tiết kiệm điện cho căn hộ chung cư
Tình hình điện năng nước ta
Hệ thống C-Bus
Mục Lục
Phần 1: Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden 1
Chương mở đầu: Giới thiệu chung về tòa nhà City Garden . 2
Chương 1: Thiết kế chiếu sáng . 6
A) Các vấn đề chung về thiết kế chiếu sáng . 6
1) LỰA CHỌN CÁC THÔNG SỐ: . 6
2) PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG: . 7
B) Tính toán chiếu sáng: 9
3) Tính chiếu sáng cho căn hộ tầng 2-21 . 14
Chương 2: Tính toán phụ tải . 25
I) Tầng hầm . 25
1) Xác định phụ tải chiếu sáng và ổ cắm cho tầng hầm 25
2) Xác định phụ tải máy bơm nước thải: 28
3) Xác định phụ tải bơm xử lý nước thải: 28
4) Xác định phụ tải quạt gió thải: 29
5) Xác định phụ tải bơm dầu . 29
6) Xác định phụ tải bơm lọc 29
7) Xác định phụ tải tủ bơm tăng áp 29
8) Xác định phụ tải tính toán cho bơm trung chuyển: . 29
9) Xác định phụ tải tính toán cho bơm chữa cháy: . 29
II) Tầng 1: . 31
III) Tầng 2-10: 33
IV) Tầng 11-20: 41
V) Tầng 21 và tầng 21 lửng . 45
VI) Tầng kỹ thuật: . 47
VII) Tính phụ tải ngoài căn hộ 49
Chương 3: Chọn thiết bị bảo vệ và dây dẫn 54
I) Chọn thiết bị bảo vệ: . 54
II) Chọn dây dẫn 59
Chương 4: Chọn máy biến áp và bù công suất phản kháng . 70
1) Chọn máy biến áp . 70
2) Bù công suất phản kháng 70
3) Chọn nguồn dự phòng 72
Chương 5: Tính sụt áp và ngắn mạch . 74
I) Tính độ sụt áp . 74
II) Tính toán ngắn mạch 3 pha và 1 pha . 79
Chương 6: Nối đất an toàn trong hệ thống điện 95
1) CÁC KHÁI NIỆM CHUNG . 95
2) Chọn sơ đồ nối đất cho chung cư City Garden 96
Chương 7: Chống sét trực tiếp 101
I) TỔNG QUAN: . 101
II) CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỐNG SÉT: 101
1) Bảo Vệ Chống Sét Sử Dụng Kim Thu Sét(Phương Pháp Cổ Điển): . 101
2) Bảo Vệ Chống Sét Sử Dụng Đầu ESE(phương pháp hiện đại): 101
3) Bảo Vệ Chống Sét Dùng Dây Chống Sét . 102
III) Thiết kế chống sét . 102
Phần 2: Chuyên đề tiết kiệm điện cho chung cư . 105
I) Tính hình điện năng nước ta:
II) Giải pháp tiết kiệm cho căn hộ dùng hệ thống C-Bus 105
III) Các biện pháp tiết kiệm hàng ngày 115
TÀI LIỆU THAM KHẢO 117
122 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4677 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5 0
L26 (AP2‐ML) 7.5 10 1 0.225 0
L31 (AP3‐ chieusang_ 12.8 10 1.5 0.15 0
L32 (AP3‐ ocam) 41.6 15 6 0.05625 0
L33 (AP3‐ thietbi) 13.6 10 1.5 0.15 0
L34 (AP3‐ M nuocnong) 12.6 5 1 0.1125 0
L35 (AP3‐ ML) 15 5 1.5 0.075 0
L36 (AP3‐ ML) 15 5 1.5 0.075 0
L41 (AP4‐ chieusang) 22 15 3.5 0.096429 0
L42 (AP4‐ ocam) 33.6 5 4 0.028125 0
L43 (AP4‐ ocam) 33.6 15 5.5 0.061364 0
L44 (AP4‐ thietbi) 22.9 10 2.5 0.09 0
L45 (AP4‐ M nuocnong) 12.6 5 1 0.1125 0
L46 (AP4‐ M nuocnong 12.6 15 1.5 0.225 0
L47 (AP4‐ ML) 15 5 2 0.05625 0
L48 (AP4‐ ML) 15 15 2 0.16875 0
L49 (AP4‐ ML) 7.5 5 1 0.1125 0
Bảng tính toán ngắn mạch 1 pha
Phân đon
Dòng
đin
Chiu
dài
Tit din
dây R( X() Rt Xt Rt
Isc(KA) 1
pha
Li
MBA
0.001
536
0.007
68
C1 (MBA ‐ MSB) 1765.2 10 4*500 0
0.000
8
0.001
536
0.009
28
0.009
406
23.3886
836
C0 (đon Busway t
MSB đn tng 2 1076.5 25
0.001
098
0.000
613
0.003
731
0.010
505
0.011
148
19.7346
814
Busway 2‐ 3 1019 3.2
0.000
14
7.84E‐
05
0.004
012
0.010
662
0.011
392
19.3123
827
Busway 3‐4 962 3.2
0.000
14
7.84E‐
05
0.004
293
0.010
819
0.011
639
18.9016
224
Busway 3‐4 905 3.2
0.000
14
7.84E‐
05
0.004
574
0.010
975
0.011
89
18.5024
409
LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden
SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 85
Busway 4‐5 816 3.2
0.000
14
7.84E‐
05
0.004
855
0.011
132
0.012
145
18.1147
99
Busway 5‐6 848 3.2
0.000
14
7.84E‐
05
0.005
136
0.011
289
0.012
402
17.7385
924
Busway 6‐7 791 3.2
0.000
14
7.84E‐
05
0.005
417
0.011
446
0.012
663
17.3736
638
Busway 7‐8 734 3.2
0.000
14
7.84E‐
05
0.005
698
0.011
603
0.012
926
17.0198
139
Busway 8‐9 677 3.2
0.000
14
7.84E‐
05
0.005
979
0.011
759
0.013
192
16.6768
103
Busway 9‐10 620 3.2
0.000
14
7.84E‐
05
0.006
26
0.011
916
0.013
46
16.3443
951
Busway 10‐11 572 3.2
0.000
14
7.84E‐
05
0.006
541
0.012
073
0.013
731
16.0222
92
Busway 11‐12 524 3.2
0.000
14
7.84E‐
05
0.006
822
0.012
23
0.014
004
15.7102
109
Busway 12‐13 476 3.2
0.000
14
7.84E‐
05
0.007
103
0.012
387
0.014
278
15.4078
532
Busway 13‐14 428 3.2
0.000
14
7.84E‐
05
0.007
383
0.012
543
0.014
555
15.1149
154
Busway 14‐15 380 3.2
0.000
14
7.84E‐
05
0.007
664
0.012
7
0.014
834
14.8310
919
Busway 15‐16 332 3.2
0.000
14
7.84E‐
05
0.007
945
0.012
857
0.015
114
14.5560
779
Busway 16‐17 284 3.2
0.000
14
7.84E‐
05
0.008
226
0.013
014
0.015
396
14.2895
713
Busway 17‐18 236 3.2
0.000
14
7.84E‐
05
0.008
507
0.013
171
0.015
679
14.0312
743
Busway 18‐19 188 3.2
0.000
14
7.84E‐
05
0.008
788
0.013
327
0.015
964
13.7808
948
Busway 19‐20 140 3.2
0.000
14
7.84E‐
05
0.009
069
0.013
484
0.016
25
13.5381
472
Busway 20‐21 92 3.4
0.000
149
8.33E‐
05
0.009
368
0.013
651
0.016
556
13.2882
792
C2 (MSB‐LP11) 180.6 10 60
0.003
75
0.000
8
0.009
036
0.010
88
0.014
143
15.5554
277
C2b(LP11‐ DBB) 56.34 10 10
0.022
5 0
0.054
036
0.010
88
0.055
12
3.99125
935
C2b1 (DBB ‐ chiu sáng) 24.11 10 2.5 0.09 0
0.234
036
0.010
88
0.234
289
0.93901
218
LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden
SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 86
C2b2 ( DBB‐ cm) 33.6 20 4
0.112
5 0
0.279
036
0.010
88
0.279
248
0.78783
008
C2B3 ( DBB‐ cm) 36.4 20 5.5
0.081
818 0
0.217
672
0.010
88
0.217
944
1.00943
314
C2b4 (DBB ‐ d phòng) 19.94 10 2
0.112
5 0
0.279
036
0.010
88
0.279
248
0.78783
008
C21 (LP11 ‐ DB1) 83.94 20 22
0.020
455 0
0.049
945
0.010
88
0.051
116
4.30390
234
C211 (DB1‐chieusang) 23.4 10 2.5 0.09 0
0.229
945
0.010
88
0.230
202
0.95568
097
C212 (DB1‐ocam) 56 20 11
0.040
909 0
0.131
763
0.010
88
0.132
212
1.66399
793
C213 (DB1‐ocam) 36.4 20 6 0.075 0
0.199
945
0.010
88
0.200
241
1.09867
67
C214 (DB1‐ML) 33.89 10 5.5
0.040
909 0
0.131
763
0.010
88
0.132
212
1.66399
793
C215 (DB1‐ML) 30.11 20 4
0.112
5 0
0.274
945
0.010
88
0.275
16
0.79953
401
C216 (DB1‐ duphong) 19.94 10 2
0.112
5 0
0.274
945
0.010
88
0.275
16
0.79953
401
C22 (LP11‐ chieusang2‐
4) 40.35 25 8
0.070
313 0
0.149
661
0.010
88
0.150
056
1.46611
977
C23 (LP11‐ chieusang5‐
7) 40.35 35 8
0.098
438 0
0.205
911
0.010
88
0.206
198
1.06693
442
C24 (LP11‐ chieusang8‐
10) 40.35 45 10
0.101
25 0
0.211
536
0.010
88
0.211
816
1.03863
921
C3 (MSB‐LP12) 99.32 60 25 0.054 0
0.109
536
0.009
28
0.109
928
2.00130
262
C3T (LP12‐DBT) 45.54 30 8
0.084
375 0
0.278
286
0.009
28
0.278
441
0.79011
441
C3T1 (DBT‐chieusang) 10.43 5 2.5 0.045 0
0.368
286
0.009
28
0.368
403
0.59717
228
C3T2 (DBT‐ocam) 25.6 10 10
0.022
5 0
0.323
286
0.009
28
0.323
419
0.68023
18
C3T3 (DBT‐ocam) 25.6 10 10
0.022
5 0
0.323
286
0.009
28
0.323
419
0.68023
18
C3T4 (DBT‐ML) 7.5 5 1
0.112
5 0
0.503
286
0.009
28
0.503
372
0.43705
291
C3T5 (DBT‐duphong) 19.94 10 2
0.112
5 0
0.503
286
0.009
28
0.503
372
0.43705
291
LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden
SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 87
C31(LP12‐chieusang11‐
14)_ 53.78 5 10
0.011
25 0
0.132
036
0.009
28
0.132
362
1.66211
203
C32(LP12‐chieusang15‐
18) 53.78 15 10
0.033
75 0
0.177
036
0.009
28
0.177
279
1.24098
134
C33(LP12‐chieusang19‐
21) 41.82 25 11
0.051
136 0
0.211
809
0.009
28
0.212
012
1.03767
749
C4 (MSB‐B1) 552.7 10 300
0.000
75
0.000
8
0.003
036
0.010
88
0.011
296
19.4765
251
C5 (B1‐SP1) 24.3 30 2.5 0.27 0
0.543
036
0.010
88
0.543
145
0.40504
839
C6 (B1‐SP2) 24.3 10 2.5 0.09 0
0.183
036
0.010
88
0.183
359
1.19983
151
C7 (B1‐SP3) 24.3 20 2.5 0.18 0
0.363
036
0.010
88
0.363
199
0.60572
854
C8 (B1‐SP4) 24.3 10 2.5 0.09 0
0.183
036
0.010
88
0.183
359
1.19983
151
C9 (B1‐ STP) 96.5 25 25
0.022
5 0
0.048
036
0.010
88
0.049
253
4.46675
722
C10 (B1‐ EAF) 31.9 40 3.5
0.257
143 0
0.517
322
0.010
88
0.517
436
0.42517
326
C11 (B1‐ DP) 18.2 25 2
0.281
25 0
0.565
536
0.010
88
0.565
641
0.38893
952
C12 (B1‐ SFP) 48.6 25 10
0.056
25 0
0.115
536
0.010
88
0.116
047
1.89578
111
C13(B1‐ BP1) 34.9 20 5.5
0.081
818 0
0.166
672
0.010
88
0.167
027
1.31715
155
C14(B1‐TP) 151.9 15 50
0.006
75
0.001
2
0.016
536
0.013
28
0.021
208
10.3732
314
C15 (B1‐FP) 395 35 240
0.003
281
0.002
8
0.009
599
0.016
48
0.019
071
11.5355
454
C16 (MSB‐B2) 309.9 90 150
0.013
5
0.007
2
0.028
536
0.023
68
0.037
082
5.93286
021
C17 (B2‐BP2) 34.9 10 5.5
0.040
909 0
0.110
354
0.023
68
0.112
866
1.94920
999
C18 (B2‐TF) 65.3 20 14
0.032
143 0
0.092
822
0.023
68
0.095
795
2.29657
943
C19 (B2‐T‐Mech) 34.9 15 5.5
0.061
364 0
0.151
263
0.023
68
0.153
106
1.43691
689
C20 (B2‐ TL) 188.4 20 70
0.006
429
0.001
6
0.041
393
0.026
88
0.049
355
4.45749
203
LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden
SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 88
C2a (B2‐ duphong) 63.8 10 14
0.016
071 0
0.060
679
0.023
68
0.065
136
3.37756
141
L (Busway‐DB2‐10) 105.34 1 30
0.000
75 0
0.007
76
0.011
916
0.014
22
15.4711
89
L1A (DB2,10‐AP1A) 45.04 18 8
0.050
625 0
0.109
01
0.011
916
0.109
659
2.00621
918
L1B (DB2,10‐AP1B) 45.11 8 8
0.022
5 0
0.052
76
0.011
916
0.054
089
4.06740
137
L1C (DB2,10‐AP1C) 45.9 2 8
0.005
625 0
0.019
01
0.011
916
0.022
436
9.80578
498
L1D (DB2,10‐AP1D) 45.04 12 8
0.033
75 0
0.075
26
0.011
916
0.076
197
2.88724
621
L2A (DB2,10‐AP2A) 56.63 15 11
0.030
682 0
0.069
123
0.011
916
0.070
143
3.13645
534
L2B (DB2,10‐AP2B) 56.63 15 11
0.030
682 0
0.069
123
0.011
916
0.070
143
3.13645
534
L3C (DB2,10‐AP3C) 61.73 6 14
0.009
643 0
0.027
045
0.011
916
0.029
554
7.44396
632
M (Busway‐ DB11‐20) 94.18 1 25
0.000
9 0
0.010
869
0.013
484
0.017
319
12.7024
675
L2A (DB11,20‐AP2A) 56.63 15 11
0.030
682 0
0.072
233
0.013
484
0.073
481
2.99398
379
L2B (DB11,20‐AP2B) 56.63 15 11
0.030
682 0
0.072
233
0.013
484
0.073
481
2.99398
379
L3A (DB11,20‐AP3A) 61.97 2 14
0.003
214 0
0.017
298
0.013
484
0.021
933
10.0307
411
L3B (DB11,20‐AP3B) 62.1 8 14
0.012
857 0
0.036
584
0.013
484
0.038
989
5.64255
055
L3C (DB11,20‐AP3C) 61.73 6 14
0.009
643 0
0.030
155
0.013
484
0.033
032
6.66011
094
N (Busway‐ DB21) 148.7 1 50
0.000
45
0.000
08
0.010
268
0.013
811
0.017
209
12.7836
758
L4A (DB21‐AP3D‐A) 87.49 15 25
0.013
5 0
0.037
268
0.013
811
0.039
744
5.53535
911
L4B (DB21‐AP3D‐B) 87.49 15 25
0.013
5 0
0.037
268
0.013
811
0.039
744
5.53535
911
L4C (DB21‐AP3D‐C) 87.49 6 25
0.005
4 0
0.021
068
0.013
811
0.025
191
8.73326
243
L4D (DB21‐AP3D‐D) 87.49 4 25
0.003
6 0
0.017
468
0.013
811
0.022
268
9.87967
769
LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden
SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 89
L11 (AP1‐chieusang) 9.5 10 1 0.225 0
0.559
01
0.011
916
0.559
137
0.39346
376
L12 (AP1‐ocam) 25.6 10 3.5
0.064
286 0
0.237
581
0.011
916
0.237
88
0.92483
715
L13 (AP1‐thietbi) 12.3 10 2
0.112
5 0
0.334
01
0.011
916
0.334
222
0.65824
485
L14 (AP1‐M nuocnong) 12.6 5 2
0.056
25 0
0.221
51
0.011
916
0.221
83
0.99175
077
L15 (AP1‐ML) 15 5 2
0.056
25 0
0.221
51
0.011
916
0.221
83
0.99175
077
L21 (AP2‐ chieusang) 11.1 10 1.5 0.15 0
0.372
233
0.013
484
0.372
477
0.59064
045
L22 (AP2‐ ocam) 35.2 10 4
0.056
25 0
0.184
733
0.013
484
0.185
224
1.18774
881
L23 (AP2‐ thietbi) 12.9 10 1.5 0.15 0
0.372
233
0.013
484
0.372
477
0.59064
045
L24 (AP2‐ M nuocnong) 12.6 5 1
0.112
5 0
0.297
233
0.013
484
0.297
539
0.73939
991
L25 (AP2‐ ML) 15 5 1.5 0.075 0
0.222
233
0.013
484
0.222
642
0.98813
526
L26 (AP2‐ML) 7.5 10 1 0.225 0
0.522
233
0.013
484
0.522
407
0.42112
764
L31 (AP3‐ chieusang_ 12.8 10 1.5 0.15 0
0.336
584
0.013
484
0.336
854
0.65310
287
L32 (AP3‐ ocam) 41.6 15 6
0.056
25 0
0.149
084
0.013
484
0.149
692
1.46968
355
L33 (AP3‐ thietbi) 13.6 10 1.5 0.15 0
0.336
584
0.013
484
0.336
854
0.65310
287
L34 (AP3‐ M nuocnong) 12.6 5 1
0.112
5 0
0.261
584
0.013
484
0.261
931
0.83991
637
L35 (AP3‐ ML) 15 5 1.5 0.075 0
0.186
584
0.013
484
0.187
07
1.17602
951
L36 (AP3‐ ML) 15 5 1.5 0.075 0
0.186
584
0.013
484
0.187
07
1.17602
951
L41 (AP4‐ chieusang) 22 15 3.5
0.096
429 0
0.230
125
0.013
811
0.230
539
0.95428
558
L42 (AP4‐ ocam) 33.6 5 4
0.028
125 0
0.093
518
0.013
811
0.094
532
2.32725
288
L43 (AP4‐ ocam) 33.6 15 5.5
0.061
364 0.00
0.159
995
0.016
211
0.160
814
1.36803
856
LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden
SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 90
L44 (AP4‐ thietbi) 22.9 10 2.5 0.09 0
0.217
268
0.013
811
0.217
706
1.01053
592
L45 (AP4‐ M nuocnong) 12.6 5 1
0.112
5 0
0.262
268
0.013
811
0.262
631
0.83767
675
L46 (AP4‐ M nuocnong 12.6 15 1.5 0.225 0
0.487
268
0.013
811
0.487
463
0.45131
59
L47 (AP4‐ ML) 15 5 2
0.056
25 0
0.149
768
0.013
811
0.150
403
1.46273
491
L48 (AP4‐ ML) 15 15 2
0.168
75 0
0.374
768
0.013
811
0.375
022
0.58663
202
L49 (AP4‐ ML) 7.5 5 1
0.112
5 0
0.262
268
0.013
811
0.262
631
0.83767
675
Bảng 5.6
Sau khi tính toán ngắn mạch 3 pha và 1 pha, ta kiểm tra:
ICu > ISC(3)
Im< ISC(1)
Ta có bảng chọn lại CB sau khi kiểm tra:
Bảng 5.7
Tuyế
n dây
Dây
dẫn
Ib(A) In(A) Tên CB Tên
trip unit
or Curve
Hệ số
chỉnh
định
dòng
quá tải
Ir(A) Icu
(kA)
A B C
C1 1743.
9
1754.
6
1765.
2
2000 Compact NS
2000N
Micrologic 2.0 0.9 1800 70
C0 1061.
5
1061.
5
1076.
5
1250 Compact NS
1250N
Micrologic 2.0 0.9 1125 50
C2 C2 164.1 169.8 180.6 250 Compact NS
250N
STR22SE 0.8*0.93 186 36
C2.B 44.05 53.54 56.34 63 Compact NS
100N
TM 63D 0.9 56.7 36
C2B1 24.11 25 Compact NS
100N
TM 25D 1 25 36
C2B2 33.6 40 Compact NS
100N
TM 40D 0.9 36 36
C2B3 36.4 40 Compact NS
100N
TM 40D 1 40 36
C2B4 19.94 19.94 19.94 25 Compact NS
100N
TM 25D 0.8 20 36
LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden
SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 91
C21 79.74 75.94 83.94 100 Compact NS
100N
TM 100D 0.9 90 36
C211 23.4 25 Compact NS
100N
TM 25D 1 25 36
C212 56 63 Compact NS
100N
TM 63D 0.9 56.7 36
C213 36.4 40 Compact NS
100N
TM 40D 1 40 36
C214 33.89 40 Compact NS
100N
TM 40D 0.9 36 36
C215 30.11 40 Compact NS
100N
TM 40D 0.8 32 36
C216 19.94 19.94 19.94 20 Compact NS
100N
TM 25D 0.8 20 36
C22 40.35 50 Compact NS
100N
TM 50D 0.9 45 36
C23 40.35 50 Compact NS
100N
TM 50D 0.9 45 36
C24 40.35 50 Compact NS
100N
TM 50D 0.9 45 36
C3 C3 91.65
99.32 87.36 100 Compact NS
100N
TM 100D 1 100 36
C3T 37.87 45.54 45.54 50 Compact NS
100N
TM 50D 1 50 36
C3T1 10.43 16 Compact NS
100N
TM 16D 0.8 12.8 36
C3T2 25.6 Compact NS
100N
TM 32D 0.9 28.8 36
C3T3 25.6 Compact NS
100N
TM 32D 0.9 28.8 36
C3T4 7.5 10 C60N C 1 10 6
C3T5 19.94 19.94 19.94 20 Compact NS
100N
TM 25D 0.8 20 36
C31 53.78 63 Compact NS
100N
TM 63D 0.9 56.7 36
C32 53.78 63 Compact NS
100N
TM 63D 0.9 56.7 36
C33 41.82 50 Compact NS
100N
TM 50D 0.9 45 36
C4 C4 552.7 552.7 552.7 630 Compact NS
630N
STR23SE 0.9*1 567 50
C5 24.3 24.3 24.3 25 Compact NS TM 25D 1 25 36
LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden
SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 92
100N
C6 24.3 24.3 24.3 25 Compact NS
100N
TM 25D 1 25 36
C7 24.3 24.3 24.3 25 Compact NS
100N
TM 25D 1 25 36
C8 24.3 24.3 24.3 25 Compact NS
100N
TM 25D 1 25 36
C9 96.5 96.5 96.5 100 Compact NS
100N
TM 100D 1 100 36
C10 31.9 31.9 31.9 32 Compact NS
100N
TM 32D 1 32 36
C11 18.2 18.2 18.2 25 Compact NS
100N
TM 25D 0.8 20 36
C12 48.6 48.6 48.6 50 Compact NS
100N
TM 50D 1 50 36
C13 34.9 34.9 34.9 40 Compact NS
100N
TM 40D 0.9 36 36
C14 151.9 151.9 151.9 160 Compact NS
160N
STR22SE
160A
1*0.95 152 36
C15 395 395 395 400 Compact NS
400N
STR23SE
400A
1*1 400 50
C16 C16 309.9 309.9 309.9 400 Compact NS
400N
STR23SE
400A
0.8*0.98 313.6 50
C17 34.9 34.9 34.9 40 Compact NS
100N
TM 40D 0.9 36 36
C18 65.3 65.3 65.3 80 Compact NS
100N
STR22SE
80A
0.9*0.93 66.96 36
C19 34.9 34.9 34.9 40 Compact NS
100N
TM 40D 0.9 36 36
C20 188.4 188.4 188.4 250 Compact NS
250N
STR22SE
250A
0.8*0.95 190 36
C2A 63.8 63.8 63.8 80 Compact NS
100N
TM 80D 0.8 64 36
L
M
N
L 105.3
4
88.34 83.28 160 Compact NS
160N
STR22SE
160A
0.8*0.85 108.8 36
M 94.08 94.18 49.38 100 Compact NS
100N
TM 100D 1 100 36
N 74.36 74.36 148.7 160 Compact NS
160N
STR22SE
160A
1*0.93 148.8 36
L1A 45.04 50 Compact NS
100N
TM 50D 1 50 36
LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden
SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 93
L1B 45.11 50 Compact NS
100N
TM 50D 1 50 36
L1C 45.9 50 Compact NS
100N
TM 50D 1 50 36
L1D 45.04 50 Compact NS
100N
TM 50D 1 50 36
L2A 56.63 63 Compact NS
100N
TM 63D 0.9 56.7 36
L2B 56.63 63 Compact NS
100N
TM 63D 0.9 56.7 36
L3A 61.97 63 Compact NS
100N
TM 63D 1 63 36
L3B 62.1 63 Compact NS
100N
TM 63D 1 63 36
L3C 61.73 63 Compact NS
100N
TM 63D 1 63 36
L4A 87.49 100 Compact NS
100N
TM 100D 0.9 90 36
L4B 87.49 100 Compact NS
100N
TM 100D 0.9 90 36
L4C 87.49 100 Compact NS
100N
TM 100D 0.9 90 36
L4D 87.49 100 Compact NS
100N
TM 100D 0.9 90 36
L1A
L1B
L1C
L1D
L11 9.5 10 C60H 10D 1 10 10
L12 25.6 32 Compact NS
100N
TM 32D 0.9 28.8 36
L13 12.3 16 C60N 16C 1 16 6
L14 12.6 16 C60H 16D 1 16 10
L15 15 16 C60H 16D 1 16 10
L2A
L2B
L21 11.1 16 Compact NS
100N
TM 16D 0.8 12.8 36
L22 35.2 40 Compact NS
100N
TM 40D 0.9 36 36
L23 12.9 16 C60N 16C 1 16 6
L24 12.6 16 Compact NS
100N
TM 16D 0.8 12.8 36
L25 15 16 C60H 16D 1 16 10
L26 7.5 10 C60N 10C 1 10 6
L3A
L3B
L31 12.8 16 C60N 16C 1 16 6
L32 41.6 50 Compact NS TM 50D 0.9 45 36
LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden
SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 94
L3C
100N
L33 13.6 16 C60N 16C 1 16 6
L34 12.6 16 Compact NS
100N
TM 16D 0.8 12.8 36
L35 15 C60H 16D 1 16 10
L36 15 C60H 16D 1 16 10
L4A
L4B
L4C
L4D
L41 22 25 Compact NS
100N
TM 25D 0.9 22.5 36
L42 33.6 40 Compact NS
100N
TM 40D 0.9 36 36
L43 33.6 40 Compact NS
100N
TM 40D 0.9 36 36
L44 22.9 25 Compact NS
100N
TM 25D 1 25 36
L45 12.6 16 Compact NS
100N
TM 16D 0.8 12.8 36
L46 12.6 16 Compact NS
100N
TM 16D 0.8 12.8 36
L47 15 16 C60N 16C 1 16 6
L48 15 16 C60N 16C 1 16 6
L49 7.5 10 C60H 10D 1 10 10
LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden
SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 95
Chương 6: Nối đất an toàn trong hệ thống điện
1) CÁC KHÁI NIỆM CHUNG:
Để thực hiện việc nối đất đất đúng kỹ thuật và đạt hiệu quả cao, chúng ta cần biết các
khái niệm cơ bản sau:
- Các bộ phận cần nối đất (vỏ kim loại): phần dẫn điện của thiết bị khi bình thường
không có điện, tuy nhiên trong điều kiện hư hỏng sẽ xuất hiện điện áp.
1. Đường cáp:
+ Ống dẫn;
+ Các cách điện giấy vỏ chì, bọc giáp hoặc không;
+ Cáp bọc kim loại cách điện giấy hoặc chất khoáng.
2. Thiết bị đóng cắt:
+ Phần có thể tháo rời.
3. Thiết bị:
+ Vỏ kim loại của thiết bị có cách điện loại I.
4. Các phần tử không điện:
+ Kết cấu kim loại đặt cáp (khay cáp, thang cáp…);
+ Vật thể kim loại:
- gần dây dẫn trên không hoặc thanh dẫn;
- tiếp xúc với thiết bị điện.
- Các bộ phận không cần nối đất (không được coi là phần vỏ kim loại).
1. Các đường, ống như:
+ Đi dây cách điện;
+ Bảng điện bằng gỗ hay vật liệu cách điện;
+ Dây và cáp không có vỏ kim loại.
2. Thiết bị đóng cắt: dạng kín có cấu trúc cách điện.
3. Thiết bị: các thiết bị có cách điện loại II.
- Các phần được coi là bộ phận nối đất tự nhiên (vật dẫn tự nhiên)
1. Các phần tử của cấu trúc tòa nhà:
+ Kết cấu kim loại và bêtông cốt thép:
- khung kim loại;
- bản cọc sắt;
- bản bêtông cốt thép.
+ Bề mặt:
- nền nhà hoặc tường có kết cấu bêtông cốt thép có bề mặt tự
nhiên;
- sàn lót gạch.
LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden
SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 96
+ Kết cấu bọc kim loại: tường bọc kim loại.
2. Các phần tử khác:
+ Ống kim loại, ống dẫn kim loại chứa gaz, nước…;
+ Các phần tử có kim loại (thùng chứa, bể chứa…);
+ Các kết cấu kim loại trong phòng tắm, giặt, vệ sinh…
- Các phần không được coi là vật dẫn tự nhiên:
+ sàn nhà gỗ;
+ sàn bọc cao su;
+ tường gạch;
+ thảm hoặc thảm gắn tường.
2) Chọn sơ đồ nối đất cho chung cư City Garden:
Ta sử dụng sơ đồ nối đất an toàn TN-C-S, cho chung cư City Garden.
a) SƠ ĐỒ TN:( Bảo vệ nối trung tính, nối không)
Nguồn được nối đất như sơ đồ TT. Trong mạng, cả vỏ kim loại và các vật dẫn tự nhiên của
lưới sẽ được nối với dây trung tính. Một vài phương án của sơ đồ TN là:
SƠ ĐỒ TN-C ( 3 pha 4 dây) (C- common, compound)
Đặc tính:
Dây trung tính là dây bảo vệ và được gọi là PEN. Sơ đồ này không được phép sử dụng đối với
các dây nhỏ hơn 10mm2 (dây Cu) và 16mm2 (dây Al) và thiết bị điện cầm tay.
Sơ đồ TN-C đòi hỏi một sự đẳng thế hiệu quả trong lưới với nhiều điểm nối đất lặp lại.
Các vỏ thiết bị và vật dẫn tự nhiên sẽ nối với dây trung tính.
Các lắp PE: dây trung tính và PE được sử dụng chung gọi là dây PEN.
Hình 6.1. S Đ TN‐C
RndHT
L1
L2
PEN
L3
trung tính v kim loi
Đt (Terre≡T) Trung tính (Neutral≡N)
LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden
SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 97
Bố trí bảo vệ chống chạm điện gián tiếp: sơ đồ có dòng chạm vỏ và điện áp tiếp xúc
lớn nên:
- Có thể ngắt điện trong trường hợp hư hỏng cách điện.
- Ngắt điện được thực hiện bằng CB (Circuit Breaker: máy cắt tự động hạ thế hoặc cầu
chì). RCD (thiết bị chống dòng rò) sẽ không được sử dụng vì sự cố hư hỏng cách điện được
coi là ngắn mạch pha- trung tính.
SƠ ĐỒ TN-S: (3 pha 5 dây) (S - separate):
Đặc tính:
Dây bảo vệ và trung tính là riêng biệt. Đối với cáp có vỏ bọc chì, dây bảo vệ thường là
vỏ chì. Hệ TN-S là bắt buộc đối với mạch có tiết diện nhỏ hơn 10mm2 (dây Cu) và 16mm2
(dây Al) hoặc các thiết bị di động.
Cách nối đất:
Điểm trung tính của biến áp được nối đất một lần tại đầu vào của lưới. Các vỏ kim loại
và vật dẫn tự nhiên sẽ được nối với dây bảo vệ PE. Dây này sẽ được nối với trung tính của
biến áp.
Bố trí dây PE:
Dây PE tách biệt với dây trung tính và được định kích cỡ theo dòng sự cố lớn nhất có thể xảy
ra.
Bố trí bảo vệ chống chạm điện: do dòng sự cố và điện áp tiếp xúc lớn nên:
- Tự động ngắt điện khi có hư hỏng cách điện;
- Các CB, cầu chì sẽ đảm nhận vai trò này, hoặc các RCD, vì bảo vệ chống chạm điện
sẽ tách biệt với bảo vệ ngắn mạch pha-pha hoặc pha- trung tính.
SƠ ĐỒ TN-C-S:
Sơ đồ TN-C và TN-S có thể được cùng sử dụng trong cùng một lưới. Trong sơ đồ TN-
C-S, sơ đồ TN-C (4 dây) không bao giờ được sử dụng sau sơ đồ TN-S. Điểm phân dây PE tách
khỏi dây PEN thường là điểm đầu của lưới.
L1
Hình 6.2. SƠ ĐỒ TN-S
RndHT
L2
PE
L3
N
LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden
SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 98
3) Tính toán điện trở nối đất cho công trình:
Đối với mạng điện có điện áp dưới 1000V, điện trở nối đất tại mọi thời điểm không được
vượt quá 4Ω (riêng với các thiết bị nhỏ, công suất tổng của máy phát điện, máy biến áp không
quá 100KVA cho phép đến 10Ω).
Nối đất lặp lại của dây trung tính trong mạng 380/220V phải có điện trở không được qua
10Ω.
* TÍNH TOÁN HỆ THỐNG NỐI ĐẤT AN TOÀN:
Các thông số ban đầu:
- Điện trở nối đất yêu cầu:
Rnđ ≤ 4Ω
- Điện trở suất của đất:
Tòa nhà City Garden được xây dựng ở Thành Phố HCM, gần sông Sài Gòn nên đất thuộc
loại đất bồi phù sa.
ρđất = 20 – 100 Ωm.
Giả sử tại thời điểm đo ρđất =60 Ωm.
- Hệ số điều chỉnh theo điều kiện khí hậu:
Loi ni đt Loi đin cc Đ chôn sâu (m) H s mùa Km (đt khô)
Ni đt an toàn Cc thng đng 0.8 1.4
L1
Hình 6.3. S Đ TN‐C ‐S
RndHT
L2
PE
L3
N
PEN
TNC TNS
LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden
SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 99
- Chọn cọc tiếp đất:
Cọc tiếp đất là cọc thép mạ đồng có đường kính d = 20mm, cọc dài 3m, độ chôn sâu
cọc: t0 = 0.8 m, khoảng cách giữa hai cọc gần nhau L = 6m.
- Dây nối các cọc tiếp đất là dây đồng trần có tiết diện là 70mm2.
Tính toán:
Điện trở tản của một cọc:
L = 6m
l=
3m
t o
=0
.8
m
Dây ni các cc tip đt
Dây đng trn 70mm2
Mi hàn
Cc tip
đt
Mt đt
Hình 6.5 H thng ni đt an toàn
t = t0+
2
l
d
t0
l
Hình 6.4. Cc ni đt chôn sâu
LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden
SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 100
Rc =
lt
lt
d
l
l
tt
4
4ln
2
12ln
2
, Ω (6.1)
Trong đó:
l: chiều dài cọc tiếp đất (m), l = 3 m.
d: đường kính cọc tiếp đất (m), d = 20 mm = 0.02m.
t: độ chôn sâu của cọc tính từ giữa cọc (m),
t = t0 +
2
l = 0.8 +
2
3 = 2.3 m.
tt = Km. đo = 1.4 x 60= 84 Ωm.
Rc =
84 2 3 1 4 2.3 3ln ln 26.9
2 .3 0.02 2 4 2.3 3
x x
x
Ước lượng sơ bộ số cọc cần:
n = 26.9 6.7
4
c
nd
R
R
Giả sử hệ thống nối đất có 7 cọc nối đất, dây nối giữa chúng có điện trở không đáng kể.
Ta có các thông số sau:
n = 7, Rc = 26.9 Ω
tỷ số 2
3
6
l
L
Hệ số sử dụng cọc c = 0.75.
Điện trở nối đất Rnđ = 26.9 5.12( )7 0.75
cR
n x > 4 Ω , không đạt.
Tăng số cọc lên 9 cọc => = 0.75 => Rnđ = 26.9 3.98( )9 0.75
cR
n x < 4 Ω, đạt
Vậy số cọc cần là n = 9 cọc.
LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden
SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 101
Chương 7: Chống sét trực tiếp
I) TỔNG QUAN:
Sét là hiện tượng phóng điện trong không khí giữa đám mây với đất hoặc giữa các đám mây
mang điện tích trái dấu nhau.
Điện áp giữa mây dông và đất có thể đạt tới hàng ngàn thậm chí là hàng triệu volt.Vì vậy
dòng sét cũng sẽ rất lớn vài chục thậm chí lên tới hàng trăm KA.
Nước ta nằm trong vùng có tỷ lệ sét đánh rất lớn.Vì vậy bảo vệ chống sét là vấn đề đáng
quan tâm và phải được giải quyết một cánh thích đáng nhằm bảo vệ tài sản và tính mạng của
người dân.
II) CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỐNG SÉT:
1) Bảo Vệ Chống Sét Sử Dụng Kim Thu Sét(Phương Pháp Cổ Điển):
Kim thu sét được làm từ kim loại đầu trên có gắn mũi nhọn hoặc được mài nhọn để
tăng cường mật độ điện tích,đầu dưới nối với dây dẫn sét đi vào hệ thống nối đất chống sét.
Vùng bảo vệ của kim thu sét được xác định bởi công thức:
rx = 1.6*h* x
x
h h
h h
*p
Trong đó: rx: bán kính bảo vệ ở độ cao hx
hx: độ cao công trình được bảo vệ
h: độ cao kim thu sét
p = 1 (nếu h ≤ 30m)
p = 5.5
h
(nếu 30 < h ≤ 60m)
2) Bảo Vệ Chống Sét Sử Dụng Đầu ESE(phương pháp hiện đại):
ESE hoạt động dựa trên nguyên lí làm thay đổi trường điện từ xung quanh cấu trúc cần
được bảo vệ thông qua việc sử dụng vật liệu áp điện (piezoelectric).
Cấu trúc đặc biệt của ESE tạo sự gia tăng cường độ điện trường tại chỗ, tạo thời điểm
kích hoạt sớm, tăng khả năng phát xạ ion, nhờ đó tạo điều kiện lý tưởng cho việc phát triển
phóng điện sét
Cấu tạo ESE:
+ Đầu thu: Đầu thu nhọn, được làm bằng thép không rỉ có nhiệm vụ phát xạ ion,được nối
tới các điện cực của bộ kích thích. Đầu thu còn làm nhiệm vụ bảo vệ thân kim. Có hệ thống
thông gió nhằm tạo dòng lưu chuyển không khí giữa đỉnh và thân ESE.
LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden
SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 102
+ Thân kim: được làm bằng đồng xử lí hoặc inox phía trên có một hoặc nhiều đầu nhọn làm
nhiệm vụ phát xạ ion. Thân kim luôn được nối với điện cực nối đất chống sét.
+ Bộ kích thích áp điện : được làm bằng ceramic áp điện đặt dưới thân kim trong một ngăn
cách điện và được nối với các đỉnh nhọn phát xạ ion bằng cáp cách điện cao áp.
3) Bảo Vệ Chống Sét Dùng Dây Chống Sét
Dây chống sét dùng để bảo vệ những vật kéo dài như đường dây điện, đường dây liên lạc
hoặc đường ống,v..v
III) Thiết kế chống sét:
1) Điện trở nối đất chống sét: Rnđ ≤ 10(Ω).
Các thông số ban đầu:
- Điện trở nối đất yêu cầu:
Rnđ ≤ 10Ω
- Điện trở suất của đất:
Tòa nhà City Garden được xây dựng ở Thành Phố HCM, gần sông Sài Gòn nên đất thuộc
loại đất bồi phù sa.
ρđất = 20 – 100 Ωm.
Giả sử tại thời điểm đo ρđất =60 Ωm.
- Hệ số điều chỉnh theo điều kiện khí hậu:
Loi ni đt Loi đin cc Đ chôn sâu (m) H s mùa Km (đt khô)
Ni đt an toàn Cc thng đng 0.8 1.25
- Chọn cọc tiếp đất:
t = t0+
2
l
d
t0
l
Hình 7.1. Cc ni đt chôn sâu
LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden
SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 103
Cọc tiếp đất là cọc thép mạ đồng có đường kính d = 20mm, cọc dài 3m, độ chôn sâu cọc: t0 =
0.8 m, khoảng cách giữa hai cọc gần nhau L = 6m.
- Dây nối các cọc tiếp đất là dây đồng trần có tiết diện là 70mm2.
Tính toán:
Điện trở tản của một cọc:
Rc =
lt
lt
d
l
l
tt
4
4ln
2
12ln
2
, Ω (7.1)
Trong đó:
l: chiều dài cọc tiếp đất (m), l = 3 m.
d: đường kính cọc tiếp đất (m), d = 20 mm = 0.02m.
t: độ chôn sâu của cọc tính từ giữa cọc (m),
t = t0 +
2
l = 0.8 +
2
3 = 2.3 m.
tt = Km. đo = 1.4 x 60= 84 Ωm.
Rc =
75 2 3 1 4 2.3 3ln ln 24.04
2 .3 0.02 2 4 2.3 3
x x
x
Ước lượng sơ bộ số cọc cần:
n = 24.04 2.404
10
c
nd
R
R
Giả sử hệ thống nối đất có 3 cọc nối đất, dây nối giữa chúng có điện trở không đáng kể.
Ta có các thông số sau:
n = 3, Rc = 24.04 Ω
tỷ số 2
3
6
l
L
L = 6m
l=
3m
t o
=0
.8
m
Dây ni các cc tip đt
Dây đng trn 70mm2
Mi hàn
Cc tip
đt
Mt đt
Hình 7.2 H thng ni đt chng sét
LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden
SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 104
Hệ số sử dụng cọc c = 0.85.
Điện trở nối đất RHT = 24.04 9.427( )3 0.85
cR
n x < 10 Ω , thỏa yêu cầu.
Vậy: chọn 3 cọc nối đất,điện trở tổ hợp 3 cọc RHT = 9.427 (Ω)
Điện trở xung kích:
Rxk = RHT*ηxk
Tra bảng trang 197 giáo trình An Toàn Điện: ηxk = 0.75
Rxk = RHT*ηxk = 9.427*0.75 = 7.07(Ω).
Vậy: Rnđ = Rxk = 7.07 < 10(Ω)
2) Chọn đầu thu ESE:
- Tòa nhà cao gồm 21 tầng, chiều cao khoảng: 85(m).
- Bán kính cần bảo vệ là : R=16.5(m)
- Ta chọn đầu thu sét phát tia tiên đạo sớm ESE hiệu Saint – Elmo cho mỗi tháp,với các
đặc tính sau:
Mã hiệu: SE 6-∆L = 15m
Bảo vệ cấp II.
Khoảng cách kích hoạt: D = 45(m)
Chiều cao: h = 2(m).
Bán kính bảo vệ: Rp = 18(m) > 16.5(m).
- Chọn dây dẫn dòng sét từ đầu ESE xuống hệ thống nối đất chống sét: để đảm bảo dây
dẫn sét không bị phá hủy khi có dòng điện sét đi qua thì tiết diện của dây không được nhỏ hơn
50 mm2.
Do đó chọn dây dẫn có tiết diện là 70 mm2 làm dây dẫn sét cho công trình.
LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden
SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 105
Phần 2: Chuyên đề tiết kiệm điện cho chung cư
I) Tình hình về nguồn điện năng nước ta:
Trong những năm gần đây, nước ta luôn rơi vào trình trạng thiết hụt điện năng. Nguồn
điện năng cung cấp chủ yếu ở nước ta chủ yếu là dựa vào thuỷ điện, nguồn điện phát ra từ
thuỷ điện có công suất rất cao nhưng lại không ổn định, nó tùy thuộc vào điều kiện thời tiết.
Thực tế cho thấy, nguồn điện rất dồi dào trong mùa mưa nhưng lại thiếu hụt trầm trọng trong
mùa nắng.
Trong giai đoạn nước ta đã gia nhập WTO, với sự phát triển mạnh mẽ về mọi
mặt kinh tế kỹ thuật, thì nhu cầu về sử dụng điện năng cũng tăng cao. Do đó, nước ta rơi vào
tình thế rất khó khăn về nguồn điện năng.
Tuy nhiên, xét lại ở nước ta, việc sử dụng điện năng cũng rất lãng phí, sử dụng
điện năng còn chưa đúng mục đích, các thiết bị điện hiệu suất còn thấp nên tiêu tốn điện năng
còn nhiều. Người dân có ý thức về tầm quan trọng của nguồn năng lượng chưa cao, nhưng
thực ra tính trên toàn quốc gia mỗi người dân đều có ý thức tiết kiệm thì mỗi năm nước ta sẽ
tiết kiệm một khoảng chi phí rất lớn.
Chung cư cao cấp City Garden là một chung cư cò công suất tiêu thụ điện lớn,
mà chung cư l một mô hình dân cư sử dụng điện năng kém hiệu quả. Theo tốc độ đô thị hóa
cao nên các mô hình chung cư xuất hiện ngày càng nhiều. Nó sẽ làm cho sự thiếu hụt điện
năng ở nước ta ngày càng trầm trọng. Do đó, phải có những giải pháp thật sự hiệu quả để giải
quyết trình trạng thiếu hụt điện năng của nước ta hiện nay.
Ngày nay, có rất nhiều nguồn năng lượng mới đã được tìm ra nhằm bổ sung
vào nguồn năng lượng đang ngày càng khan hiếm. Các nguồn năng lượng điện hiện nay được
sản xuất ra từ nhiều nguồn như: nhá máy năng lượng mặt trời, nhà máy nhiệt điện, dùng các
tấm thu năng lượng mặt trời…
Ngoài ra với các hệ thống lớn ta có thể dùng hệ thống điều khiển và quản lý thông
minh C-Bus.
Mặt khác, trình độ phát triển công nghệ của chúng ta ngày càng cao và đã phát minh ra
các thiết bị điện sử dụng tiết kiệm điện và hiệu quả. Như là: các loại đèn LED, đèn compact
tiết kiệm điện, các loại tivi LCD, máy lạnh sử dụng công nghệ biến tần, may nước nóng dùng
năng lượng mặt trời…
II) Giải pháp tiết kiệm cho căn hộ dùng hệ thống C-Bus:
1) Giới thiệu
Clipsal – Living Electrical
LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden
SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 106
Clipsal được biết đến là một thương hiệu của Australia , nổi tiếng trên thế giới gắn với
các loại thiết bị điện công nghiệp, giao tiếp dữ liệu, tự động hóa, ngôi nhà thông minh …
Sản phẩm Clipsal chủ yếu được sản xuất tại Adelaide - Gepps Cross (Australia) . Nhà
máy vệ tinh hoạt động ở Strathalbyn và Wingfield, Nam Australia và Ringwood, Victoria.
Những nhà máy này tạo việc làm cho hơn 1.500 người dân trên toàn Australia.
Trên trường xuất khẩu, Clipsal đã đạt được sự thành công tuyệt vời và bây giờ là thương hiệu
số một trên toàn Châu Á. Cuối năm 2003, các thương hiệu tham gia Clipsal Schneider Electric
để trở thành Clipsal Australia. Với sự ủng hộ của công ty thiết bị điện lớn nhất thế giới,
Clipsal bây giờ sẵn sàng trở thành một nhà cung cấp lớn trên thị trường toàn cầu và thương
hiệu sản phẩm về điện số một trên thế giới.
Clipsal Australia nổi tiếng với câu slogan Living Electrical - 'Sống điện', với mục tiêu đạt
150,000,000 người tiêu dùng - những người sẽ xây dựng một ngôi nhà mới hoặc cải tạo nhà
hiện có của họ mỗi năm.
C-Bus - Clipsal
C-Bus là hệ thống vi điều khiển cơ bản cho các công trình, nhà xưởng và nhà ở.
Nó được dùng để điều khiển chiếu sáng, các loại tải điện khác như máy bơm, thiết bị
phát thanh, động cơ … có thể được điều khiển theo kiểu tương tự, như ballast điện tử, như
ballast điện tử của đèn huỳnh quang, C-Bus có thể dùng để điều khiển bất kì loại tải nào. Để
chắc chắn thực thi nhanh và linh hoạt, mỗi thiết bị C-Bus phải có một vi xử lý bên trong, cho
phép mỗi bộ phận có thể được lập trình trên đó.
C-Bus có thể cập nhật dữ liệu có bản quyền cho từng bộ phận. Phương pháp này
không cần phải có một máy vi tính hay bộ điều khiển trung tâm để lưu dữ liệu và tổ chức thực
thi các lệnh. Trạng thái của mỗi bộ phân trong C-Bus được định hình trong một khoảng thời
gian xác lập giữa sự kiện mà không cần phải được điều khiển từ một máy chủ. Mỗi thiết bị
được chỉ định một khoảng thời gian cụ thể để truyền đi tín hiệu của mình đồng bộ với xung
clock của hệ thống. Điều này cho phép một số lượng lớn dữ liệu được truyền đi trong một
khoảng thời gian rất ngắn, rất hiệu quả và linh hoạt.
2) Tại sao phải dùng C-Bus?
Nguyên nhân chính
LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden
SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 107
Là hệ thống điều khiển mạnh mẽ và linh hoạt, nhưng giá thành không cao.
Sẵn sàng cho nhiều loại thiết bị trong cả 3 nhóm văn phòng, nhà xưởng, nhà ở
và cho cả hệ thống có máy chủ lẫn hệ thống rời rạc.
Một cáp C-Bus đơn giản và có thể điều khiển được không giới hạn số thiết bị.
Đặc tính linh hoạt trong phương pháp điều khiển và chuyển mạch có thể được
thay đổi, thêm vào, xóa bỏ , lập trình tại bất kì vị trí nào trong mạng, tại bất kì địa điểm nào
mà không bị vướng bận.
C-Bus dễ dàng cài đặt và vận hành.
C-Bus có thể điều khiển được nhiều loại tải, Digital hay Analog.
3) C-BUS LÀM VIỆC NHƯ THẾ NÀO?
a) Kết nối C-Bus
Hệ thống mạng C-Bus là hệ thống dây giao tiếp kết nối hệ thống bao gồm các cặp ốc
vặn để lắp dây nối đơn thuần là tiếp điểm. Bus này không chỉ có ý nghĩa đảm bảo giao tiếp
giữa các bộ phận mà còn cung cấp năng lượng để duy trì hoạt động của các bộ phận
Mạng C-Bus được tách biệt về điện với nguồn điện chính, và hoạt động ở mức điện áp
là 36 V. Do điện áp hoạt động thấp nên C-Bus có thể được nối tới những nơi nguy hiểm với
dây kết nối thông thường.
Tất cả các thiết bị đầu vào hay ra có thể được nối vào C-Bus tại bất kì điểm nào bằng
các nút vặn, để trao đổi tín hiệu giữa các bộ phận.
Kết nối C-Bus có thể thành vòng từ bộ phận này tới bộ phận khác hay một nhánh có
thể được thiết lập tạo bất kì điểm nào. Cấu trúc kết nối tự do tạo ra 1 hệ thống điều khiển linh
hoạt. Những thiết bị mới có thể được thêm vào bất kì nơi đâu, bất kì thời điểm nào mà không
cần phải định hình lại.
Trong quá trình điều khiển, hệ thống được lập trình mỗi phản ứng cho mỗi lệnh tác
động cho một hay nhiều thiết bị trong mạng. Tại thời điểm bất kì các lệnh có thể được lập
trình, các bộ phận có thể được lắp vào, thay thế hoặc tháo bỏ.
Về kích thước thì C-Bus không giới hạn. Một mạng lớn có khoảng 100 thiết bị kết nối,
khoảng 1000m cáp kết nối tổng cộng. Điều này cho phép hệ thống C-Bus được chia thành
nhiều khu vực quản lý, làm đơn giản hóa thiết kế. hạn chế các sự cố, và thuận tiện cho việc
khắc phục sự cố.
LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden
SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 108
b) Các bộ phận của C-Bus
Tất cả các bộ phận của C-Bus đều có một vi xử lý bên trong nó, cho phép nó hoạt
động độc lập với khả năng tự hiểu của mình. Điều này làm cho việc giao tiếp linh hoạt và hiệu
quả., cũng có nghĩa là khi một bộ phận làm việc sai thì không ảnh hưởng đến bộ phận khác.
Mỗi một bộ phận C-Bus có một địa chỉ duy nhất, vì thế tất cả các thiết bị trong mạng
có thể giao tiếp trực tiếp với nhau. Ngoài ra vì C-Bus hoạt động theo kiểu 1 điểm có thể kết
nối với nhiều điểm khác, nên mỗi thiết bị nhận và phát tín hiệu trực tiếp từ mạng nên không
cần có một bộ điều khiển trung tâm.
c) Điều khiển đơn giản
Mỗi một thiết bị trong C-Bus được lập trình để thu và phát tín hiệu một cách chính
xác. Hầu như không có giới hạn về số lượng các lệnh lập trình trong hệ thống C-Bus. Thông
thường, thiết bị đầu vào được lập trình để phát lệnh, thiết bị đầu ra được lập trình để nhận
lệnh và thực thi.
Khi một lệnh được 1 thiết bị trong C-Bus phát đến 1 nhóm địa chỉ nào đó, thì bất kì
thiết bị nào được lập trình với nhóm địa chỉ đó sẽ được kích hoạt, ở bất kì nơi nào trong
mạng. ở đây không cần thiết phải kết nối trực tiếp vào điện áp 240 V giữa các thiết bị trong C-
Bus.
d) Những sự kiện phức tạp
Những thiết bị đơn giản, có thể cũng tạo ra những sự kiện phức tạp. ví dụ bạn có thể
lập trình cho một công tắc đầu vào để tạo ra nhiều tác động dựa trên một thời gian ấn nút, nếu
như thời gian ấn giữ nhanh thì tín hiệu truyền đi sẽ là lệnh bật/tắt và ngược lại thì sẽ là lệnh
tăng/giảm.
Lệnh phức tạp không chỉ điều khiển cho những thiết bị giống nhau, mà còn có thể tạo
ra những sự kiện phức tạp, ví dụ một nút nhấn đơn giản có thể điều khiển được cả một tầng
của tòa nhà.
Những thiết bị đầu vào phức tạp có thể điều khiển tùy theo điều kiện của từng thiết bị
đầu ra. Điều này cho phép nhiều mức điều khiển của công tắc và có thể tạo điều khiển dễ
dàng những hệ thống phức tạp.
e) Điều khiển linh hoạt
Hệ thống C-Bus có thể được điều khiển bằng nhiều cách, bao gồm:
LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden
SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 109
Bất kì thiết bị đầu vào nào cũng có thể điều khiển được lập trình như một điểm điều
khiển chính, điểm này có thể ở bất cứ đâu trong mạng, và điều khiển bất kì bộ phận nào kết
nối tới mạng.
Hệ thống có thể điều khiển phân tầng thành từng vùng, từng khu vực. (tầng, phòng
,…)
Hệ thống có thể cho phép định hình không giới hạn các công tắc, hai, ba hay bao nhiêu
công tắc có thể nối vào một chốt hay điều khiển một công tắc hay thiết bị khác.
Ở đây không cần thiết phải kết nối vào điện áp 240V AC giữa đầu vào và đầu ra, chỉ
cần có tuyến cáp nối giữa các bộ phận với nhau là đủ.
Việc điều khiển có thể được lập trình dễ dàng bằng phần mềm Windows bất cứ lúc
nào.
Một máy tính hay bộ điều khiển trung tâm cho việc thực thi C-Bus là không cần thiết,
nhưng có thể sử dụng để nạp thêm những đặc tính cần thiết khác.
f) Ví dụ
Bên dưới là ví dụ đơn giản về chiếu sáng phòng họp:
Một nút nhấn công tắc đầu vào trong phòng họp được lập trình với một nhóm địa chỉ
C-Bus “điều khiển chiếu sáng chính”. Khi công tắc được nhấn, nó phát lệnh BẬT đến nhóm
các địa chỉ C-Bus.
LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden
SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 110
Lệnh này được gửi tới toàn bộ các bộ phận của C-Bus nhưng chỉ có những bộ phận
được lập trình mới phản ứng lại, còn những bộ phận khác thì sẽ “lờ” đi.
Một ví dụ đơn giản để cho thấy sự linh hoạt của C-Bus, để thấy là tất cả các bộ phận
của C-Bus không cần thiết phải nối vào nguồn điện chính mà có thể nối vào bộ phận của C-
Bus không cần thiết phải nối vào một hệ thống khác.
4) TỔNG QUAN CÁC BỘ PHẬN CỦA C-Bus
a) Thiết bị đầu vào (Input units)
LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden
SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 111
Phím tác động lệnh (Key input units)
Phím tác động lệnh là những bộ phận có thể lập trình để thiết kế điều khiển chiếu sáng
và các loại tải điện khác. Các phím này có thể lập trình bất cứ lúc nào để truyền đạt cách thức
hoạt động tới bất cứ thiết bị đầu ra nào như là relay, dimmer, bộ phận đầu ra theo kiểu tương
tự để tắt/mở, tăng giảm độ sáng .
Các phím này có khả năng lưu lại những thông tin đã được lập trình, liên hệ với những
tác vụ hiện tại. trong trường hợp sự cố, bộ nhớ tạm thời sẽ lưu lại những biến đã lập trình.
Màn hình điều khiển (Scene controller)
Là thiết bị đầu vào dùng để thiết kế điều khiển chiếu sáng và các loại tải điện khác.
Thiết bị này có thể điều khiển được bất kì thiết bị đầu ra nào trên C-Bus , điều khiển vị trí
tắt/bật tải, điều khiển hoạt động theo từng mức. nó được điều chỉnh bất cứ lúc nào trước hoặc
sau khi cài đặt, hệ thống lệnh được lập trình thông qua phần mềm C-Bus.
Công tắc phụ (Auxillary Switch Input)
Là thiết bị dùng để điều khiển ăn khớp một công tắc có điện áp có điện áp khác với
điện áp của hệ thống C-Bus.
Cảm biến mật độ người bằng tia hồng ngoại (PIR occupancy sensor).
Là thiết bị nhận biết sự bức xạ nhiệt thông thường phát ra bởi cơ thể người.
Nó được sử dụng như là một công tắc tự động để điều chỉnh mức độ sáng.
Cảm biến ánh sáng (Light level sensor)
Là thiết bị chuyển đổi, đo đạc ánh sáng xung quanh rồi phát đi các lệnh on-off hay
ramp to level lên C-Bus. Như vậy những thiết bị đầu ra được lập trình tương ứng sẽ điều
chỉnh mức sáng phù hợp với từng điều kiện ánh sáng tự nhiên.
Cảm biến nhiệt độ (Temperature Sensor)
Là thiết bị dùng để đo nhiệt độ môi trừơng xung quanh rồi phát đi lệnh on off lên C-
Bus. Từ đó các thiết bị tạo nhiệt đầu ra sẽ được điều khiển theo từng mức nhiệt độ cụ thể.
Bộ phát lệnh định kì ( Clock Module)
Là thiết bị kích hoạt các thiết bị đầu ra theo từng thời điểm được lập trình cụ thể.
b) Thiết bị đầu ra (Output units)
LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden
SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 112
Điều khiển đóng cắt (Relay Module)
Bộ phận relay dùng để cấp điện cho tải thông qua các lệnh được phát đi từ các Input
Units như là Key input units. PIR Occupancy sensor. Chữ R là loại relay có kết nối chung
mức điện áp, trong khi đó loại RVF thì dung các loại công tắc có mức điện áp ra khác nhau.
LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden
SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 113
Điều khiển tăng giảm (Dimmer module)
Là bộ phận đầu ra dùng để tăng giảm tải chiếu sáng khi nhận được lệnh từ thiết bị đầu
vào của C-Bus như là Key input Units hay PIR Occupancy sensor.
Điều khiển dạng tương tự ( Analog Output 0-10V)
Cung cấp tín hiệu ra tương tự trong khoảng từ 0-10V tùy thuộc vào từng hãng sản xuất
theo lệnh được phát đi từ các Input units.
LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden
SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 114
5) Tính toán chi phí:
Ta có chi phí các loại cần thiết bị cần lắp trong hệ thống C-Bus:
LOẠI NO DETAILS SERIES PRICE (£)
Dimmer 1
4channel,
240V AC,
2A,
L5504D2AP 344.53
Plug 4
-For Solid
Cable
CABRJ45/8W
CC RJ45
0.26
Remote Control 1
Universal,
Hand Held
5030URC
105.85
Relay Unit
1
1 channel,
10A
5101R 131.33
Light
Sensor
1
Light level
sensor
E5031PE 75.76
Temperature Sensor 1 E5031TS 93.83
TỔNG 9 751.56 24.8 TRIỆU
VND
Tính toán đại diện cho căn hộ 3C,
Có công suất S=13.5817KVA, Cos=0.9.
Nên ta có P=13.5817x0.9=12.3(KW)
Ta giả thiết mỗi ngày các thiết bị trong căn hộ 3C hoạt động 10h, vậy ta có công suất
tiêu thụ điện trong 1 năm của căn hộ 3C là:
P=12.3 * 10 *365=44895(kwh)
Giá 1kwh điện bình quân là 1000 đồng.
Vậy số tiền điện phải trả trong 1 năm là:
LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden
SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 115
T=44895 * 1000 = 44.895 ( tr đồng)
Vậy nếu ta dùng hệ thống C- Bus thì ta sẽ tiết kiệm được 20% lượng điện tiêu thụ.
Mỗi năm ta sẽ tiết kiệm được là:
Ttk=44.895 * 0.2 = 8.98(tr đồng)
Kết luận: Vậy chưa đến 3 năm ta sẽ thu hồi dược số tiền đầu tư vào hệ thống điều khiển
thông minh C-Bus.
III) Các biện pháp tiết kiệm hàng ngày :
Nguyên tắc chung để đạt được mục đích tiết kiệm và hiệu quả là mua đúng thiết bị tiết
kiệm năng lượng và dùng đúng cách.
Dưới đây là một số phương pháp tiết kiệm điện trong gia đình:
Đối với hệ thống chiếu sáng: nên tận dụng ánh sáng tự nhiên bằng cách sử dụng các
tấm tôn nhựa trong, mờ; sử dụng các cửa sổ, giếng trời lấy ánh sáng; phối hợp cửa lấy ánh
sáng với cửa thông gió.
Với thiết bị chiếu sáng: không nên dùng loại đèn dây tóc, vì loại này tỏa nhiệt lớn, rất
tốn điện năng. Nên chọn sử dụng loại đèn chiếu sáng có hiệu suất cao (bảo đảm độ sáng
nhưng tiết kiệm điện năng) như đèn compact, đèn huỳnh quang T5, T8. Cần lắp đặt đèn tại vị
trí hợp lý (không quá cao trên 4m, không bị đồ vật che khuất); cần có công tắc điều khiển
riêng cho đèn; khi sử dụng đèn nên dùng máng (chóa) đèn để phát huy hiệu quả chiếu sáng,
thường xuyên vệ sinh máng (chóa).
Với Tivi: Không nên để màn hình ở chế dộ sáng quá để đỡ tốn điện. Không nên tắt ti vi
bằng điều khiển từ xa mà nên tắt bằng cách ấn nút ở máy. Không xem ti vi khi đang nối với
đầu video. Nên chọn kích cỡ ti vi phù hợp với diện tích nhà bạn vì ti vi càng to càng tốn điện.
Với tủ lạnh: cần đặt nơi thoáng mát, cách tường ít nhất 10cm, tránh ánh nắng và tránh
gần các nguồn nhiệt; không cho thức ăn còn nóng vào tủ; không để tuyết bám vào tủ dày quá
5mm; loại tủ có nhiều cửa sẽ giúp tiết kiệm điện năng hơn tủ lạnh thông thường.
Với máy điều hòa không khí (máy lạnh): việc thiết kế phòng ốc, vị trí đặt máy lạnh... là
yếu tố quan trọng để tiết giảm điện năng; đối với phòng có sử dụng máy lạnh, cần tránh ánh
LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden
SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 116
nắng mặt trời chiếu vào các cửa kính. Nên mua máy lạnh loại tốt, sử dụng máy có công suất
tương thích với phòng (với phòng 10-15m2 thì công suất sử dụng là 1 HP, làm vệ sinh máy
định kỳ và tắt máy lạnh khi không sử dụng.Nên sử dụng máy mạnh với công nghệ biến tần để
tiết kiệm điện.
Với nồi cơm điện, không nên nấu cơm quá sớm, vì thời gian hâm nóng cũng làm hao
tốn điện năng, chỉ nên nấu cơm trước khi ăn 30 - 40 phút; nên lau chùi sạch đáy nồi cơm và
mâm nhiệt; sử dụng loại nồi có dung tích phù hợp cũng giúp tiết kiệm điện.
Với lò vi sóng : không nên bật lò viba trong phòng điều hòa nhiệt độ, không đặt gần các
đồ điện khác để không ảnh hưởng đến hoạt động của các đồ vật này.
Với quạt: thường xuyên lau chùi, tra dầu định kỳ; sử dụng tốc độ quạt theo nhu cầu,
tốc độ càng lớn thì càng tốn điện.
Với bàn ủi: không ủi đồ vào giờ cao điểm; nên tập trung nhiều đồ để ủi một lần; ủi
theo thứ tự: ủi đồ mỏng rồi đến đồ dày, sau đó rút phích cắm và tận dụng sức nóng còn lại để
ủi đồ mỏng.
Với máy nước nóng: nên sử dụng máy nước nóng năng lượng mặt trời thay cho máy
nước nóng dùng điện.
Với các thiết bị sử dụng điện khác (như máy vi tính, máy in, máy photocopy, ti vi,
máy giặt, máy rửa chén...): chỉ bật các thiết bị này khi có nhu cầu sử dụng.
LVTN Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden
SVTH: MAI NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG Trang MSSV: 40601832 117
TÀI LIỆU THAM KHẢO
SÁCH THAM KHẢO
[1] Schneider Electric S.A. (2006). Hướng dẫn Thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn quốc tế
IEC. Nhà Xuất Bản Khoa Học và Kỹ Thuật, Hà Nội.
[2] Phan Thị Thanh Bình – Dương Lan Hương – Phan Thị Thu Vân. (2002). Hướng dẫn đồ
án môn học Thiết kế cung cấp điện. Nhà Xuất Bản Đại học Quốc gia TP.HCM.
[3] Nguyễn Xuân Phú – Nguyễn Công Hiền – Nguyễn Bội Khuê. (2005). Cung cấp điện. Nhà
Xuất Bản Khoa Học và Kỹ Thuật, Hà Nội.
[4] Dương Lan Hương. (2005). Kỹ thuật chiếu sáng. Nhà Xuất Bản Đại học Quốc gia
TP.HCM.
[5] Huỳnh Nhơn. (2005). Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp. Nhà Xuất Bản Đại học Quốc
gia TP.HCM.
[6] Hồ Văn Hiến. (2005). Hướng dẫn đồ án môn học điện 1 Thiết kế mạng điện. Nhà Xuất
Bản Đại học Quốc gia TP.HCM.
[7] Phan Thị Thu Vân. (2003). An toàn điện. Nhà Xuất Bản Đại học Quốc gia TP.HCM.
[8] Hoàng Việt. (2005). Kỹ thuật cao áp Tập 2 Quá điện áp trong hệ thống điện. Nhà Xuất
Bản Đại học Quốc gia TP.HCM.
[9] Hồ Văn Nhật Chương. (2003). Bài tập Kỹ thuật điện cao áp. Nhà Xuất Bản Đại học Quốc
gia TP.HCM.
[10] Comet Lighting Catalogue 4/2007.
[12] Merlin Gerin Multi 9 Catalogue 2000.
[13] Các luận văn của các anh chị năm trước
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thiet-Ke-Cung-Cap-Dien-Cho-Chung-Cu-City-Garden.pdf