Tàu thiết kế đảm bảo ổn định.Qua đây ta có thể nhận thấy rằng
việc tính toán các bài toán thuận (kiểm tra các tính năng đi biển
của tàu, hoạch định các tiêu chuẩn an toàn đi biển cho tàu) còn
nhiều trở ngại. Việc áp dụng tiêu chuẩn IMO để kiểm tra ổn định
cho tàu thiết kế sẽ có độ chính xác cao.
161 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2759 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thiết kế sơ bộ tàu câu cá ngừ đại dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
it Unregistered Version -
Hệ thống neo: Tàu sử dụng 1 neo chính ,1 neo phụ và dây
neo bằng xơ sợi tổng hợp d =35 mm dài 100 m x 2, thả và kéo neo
bằng tời trích lực và sức người.
3.1. TÍNH SỨC CẢN VÀ CHỌN ĐỘNG CƠ CHÍNH
3.3.1.Tính sức cản
Tính di chuyển của tàu là khả năng phát huy vận tốc chuyển
động tịnh tiến của tàu. Khi sử dụng một cách cĩ hiệu quả cơng suất
động cơ chính. Tính di chuyển của tàu phụ thuộc vào kích thước
tàu, tuyến hình, trạng thái của bề mặt thân tàu, kiểu tàu, cơng suất
động cơ và điểu kiện khả năng khai thác của tàu.
Tính sức cản là một cơng trình rất phức tạp trải qua nhiều
cơng đoạn tính tốn nhằm phục vụ cho quá trình tính tốn máy,
trang bị cho hệ thống động lực, cũng như tạo phương tiện cho quá
trình xây đựng các đường đặc tính cần thiết của tàu.
Để đánh giá được tính di chuyển của tàu trong các điều kiện
khác nhau cần phải biết được giá trị lực cản của tàu ở mỗi vận tốc
xác định và đặc trưng của thiết bị đẩy tàu.
Phương pháp tính.
Để tính sức cản của tàu, ta áp dụng cơng thức tính sức cản
theo Viện thiết kế tàu Lêningrad :
R = ξ .Ω .V1.285 + 1.45 (24 -
B
L ) 2
5
.
2L
D . V4 (1)
Trong đĩ:
+ D: lượng chiếm nước tàu.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
+ Ω: hệ số diện tích mặt đường nước.
+ V: vận tốc tàu.
+ ξ: hệ số lực cản ma sát; ξ = 0,17
+ δ: hệ số béo; δ = 0,63
+ L: chiều dài thiết kế; L = 16,54 (m)
+ B: chiều rộng thiết kế; B= 4,46 (m)
+ γ: khối lượng riêng của nước; γ = 1,025 (T/m3)
+ T: chiều chìm thiết kế ; T = 1,7 (m)
Hệ số diện tích mặt đường nước Ω được xác định theo cơng
thức sau:
Ω = L. BT 274,037,12
Ω= 16,54 46,4274,063,037,17,12 = 92,122 (m2)
Thế vào (1) ta được:
R = 4
2
2
5
825.1
54,16
10,81
63,0
46,4
54,16
2445,1122,9217,0 VV
= 15,666V1.825 + 2,75V4
Ta cĩ giá trị đường cong sức cản được giới thiệu ở bảng 3.1.
Bảng 3.3: Bảng giá trị đường cong sức cản
V,hl/
h
V,m/
s
V1.825 V4
15,666*V1.8
25
2.75*V4 R,kG
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
1
0,51
5
0,30 0,07 4,650 0,192 4,822
2
1,03
0
1,06 1,13 16,476 3,071 19,547
3
1,54
5
2,21 5,70 34,531 15,548 50,079
4
2,06
0
3,74 18,01 58,375 49,139 107,514
5
2,57
5
5,62 43,97 87,717 119,968 207,685
6
3,09
0
7,84 91,17 122,347 248,766 371,112
7
3,60
5
10,38
168,9
0
162,095 460,869 622,964
8
4,12
0
13,25
288,1
3
206,826 786,222 993,048
9
4,63
5
16,43
461,5
3
256,424
1259,37
5
1515,79
9
10 5,14
19,83
8
697,9
9
310,789
1919,48
7
2230,27
6
Sức cản là một hàm số của tốc độ, R = f(V), biểu diễn trên đồ thị
hình 3.5.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
1000
1500
2000
2500
3000
1 2 3 4 5 109876
R
R (kG)
0
500
V(Hl/h)
Hình 3.3: Đồ thị sức cản vỏ tàu
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Chương 14: Tính chọn động cơ chính
3.3.2.1.Thiết kế chân vịt để chọn máy cho tàu thiết kế
1.Tính chọn các thơng số ban đầu:
Đường kính chân vịt :Chân vịt cĩ đường kính càng lớn số
vịng quay càng nhỏ thì hiệu suất cơng tác càng cao, song
đường kính chân vịt khơng thể quá lớn vì mớn nước và hình
dáng đuơi tàu khống chế.
Tàu một chân vịt : Dmax ≤ (0,7 ÷ 0,9) Tđ
Với Tđ là chiều chìm phía đuơi tàu cĩ giá trị: Tđ = 1,7(m).
Dmax = (0,7 ÷ 0,9) Tđ = 0,73x1,7 (m) = 1,24(m)
Dựa theo bản vẽ đường hình và căn cứ vào đuơi tàu thiết kế
chọn: Dmax = 1,24 (m)
Các hệ số ảnh hưởng thân tàu:
Ω = 0,77 ψ – 0,28
692,0
91,0
63,0
ω = 0,770,692 – 0,28 = 0,253
Hệ số dịng hút: Phụ thuộc vào hình dáng đuơi tàu và rất khĩ
xác định một cách chính xác giá trị gần đúng của hệ số dịng hút
đối với tàu cá:
t = 0,77ψ – 0,3 = 0,770,692 – 0,3 = 0,233
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lực đẩy chân vịt:
46.1976
233,01
799.1515
1
t
R
P ( kG)
Tốc độ tịnh tiến chân vịt:
Vp = (1- ω) v = (1- 0,253) 4,635 = 3,455 (m/s)
Đường kính tối ưu chân vịt: Dtư
Dtư = 24,0
8
pV
P
Trong đĩ: + P: lực đẩy chân vịt (kG)
+ ρ: mật độ nước biển; ρ = 104,5( KGs2/m4)
+ Vp: tốc độ chân vịt (m/s)
Dtư = 2455,35,10414,34,0
46.19768
= 3.18(m)
Dtư > Dmax ; Chọn Dmax = 1,24(m).
Số cánh chân vịt: Z
Khi chọn số cánh chân vịt cần chú ý đến các yếu tố sau:
+ Hiệu suất cơng tác.
+ Hiện tượng bọt khí.
+ Sự gây nên chấn động.
Số cánh chân vịt cĩ ảnh hưởng đến tần số và biên độ các lực
kích thích sinh ra trong lúc chân vịt làm việc.
Số lượng cánh chân vịt nằm trong khoảng từ (26)
cánh. Riêng ở các tàu cá số cánh chân vị thường 3 ÷ 4 cánh, theo lý
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
luận thiết kế chân vịt của papmiel xét trên quan điểm làm việc tốt
khi hệ số :
Kd = Vp.Dcv.
P
= 3,455×1,24×
46,1976
5,104 = 0.98 < 2.
Chọn số cánh chân vịt : Z = 4;
Chọn Z = 4 cánh.
Tỉ số mặt đĩa: Là tỉ số giữa diện tích mặt duỗi cánh (S0) và
diện tích đường trịn cĩ đường kính bằng đường kính chân
vịt (S).
2,13,00
S
S
Khi thiết kế chân vịt ta phải chọn tỉ số mặt đĩa sao cho vừa
đủ độ bền, vừa khơng xảy ra hiện tượng sinh bọt khí trên mặt cánh
chân vịt, vừa phải đảm bảo hiệu suất cơng tác cao.
Để đảm bảo đủ bền của cánh chân vịt thì tỉ số mặt đĩa thiết kế
θ đảm bảo điều kiện:
3
,3
2
max
'
min 10000
.'
375,0
PmZ
D
C
cv
t
Với:
- C’: hệ số đặc trưng độ bền chân vịt.
Do chân vịt làm bằng hợp kim Đồng-Mangan nên chọn C’=
0,055
- m’: hệ số khả năng của chân vịt, m’= 1,15
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
- δmax = (0,08 ÷ 0,10): độ dày tương đối của cánh chân vịt ở bán
kính tương đối;
Chọn δmax = 0,09
=> 281,0
10000
46.197615,1
09,0
4
24,1
055,0
375,0 3
3
2
'
min
Vậy 'min (thỏa mãn điều kiện).
Để đảm bảo tránh hiện tượng sinh bọt khí trên bề mặt cánh
chân vịt thì: t phải thoả mãn:
2
1
''
min 130 DnP
K
cv
c
t
Trong đĩ:
+ ncv: tốc độ quay chân vịt, (v/ph)
Chọn sơ bộ ncv = 420 (v/ph) = 7 (v/s)
P1 = P0 – Pd = 10330 + γhs – Pbh (kG/m2)
hs: độ chìm trục chân vịt
hs = Td – 0,54D = 1,7 – 0,541,42 = 0,93
Pbh: Áp suất hơi bảo hịa (tra bảng 3.2)
Bảng 3.4: Bảng giá trị áp suất hơi bão hịa
ToC 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45
Pbh(KG/m
2) 62 89 125 174 238 323 435 573 635 728
Chọn T = 200C 238 bhP (kG/m2)
Vậy P1 = 10330 + 1,0250,93 – 238 = 10092,95 (kG/m2)
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
+ ξ: hệ số thực nghiệm cĩ giá trị nằm trong khoảng (1,3 ÷ 1,6) ;
Chọn ξ = 1,5
+ D = Dcv = 1,24 (m)
+ Kc =
Z
D
H
f p ,, : hệ số đặc trưng bọt khí ở cánh chân vịt.
+ Chọn
D
H = 0,6
+ 398,0
724,1
455,3 cvcv
p
p nD
V
Tra đồ thị hình 1 trang 11 Giáo trình “Hướng dẫn thiết kế
chân vịt tàu thủy” của Nguyễn Xuân Mai ứng với: Z = 4 ; λP =
0,398; 6,0
D
H ta được: Kc = 0,15
Suy ra 218,024,17
95,10092
15,0
3,1130 2''min
Vậy để thoả mãn điều kiện khơng sủi bọt thì: ),max( ''min'min ;
Chọn θ= 0,4.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Chương 15 : Tính chân vịt để chọn
máy
Tính chọn các thơng số ban đầu.
- Hiệu suất thân tàu: ηk
ηk = 026,1
253,01
233,01
1
1
t
- Hiệu suất xốy ηR: với nước biển ηR = 1,025
- Lực đẩy chân vịt: P = 1976.46 (kG)
- Tốc độ tiến chân vịt: Vp = 3,455 (m/s)
- Tốc độ tàu: V = 4,63 (m/s)
- Hiệu suất hộp số: ηhs = 0,98
- Hiệu suất đường trục: ηt = 0,98
- Hiệu suất mơi trường: ηmt = (0,88 ÷ 0,9); Chọn ηmt = 0,88
- Hệ số ảnh hưởng thân tàu a: Với tàu 1 chân vịt thì a = 1,05
- Số cánh chân vịt: Z = 4 cánh
- Tỉ số mặt đĩa: = 0,4
- Hệ số dự trữ: Chọn Kdt = 1,12
Bảng 3.5: Bảng tính chân vịt để chọn máy.
ST
T
Đại lượng
cần
ĐV Giá trị
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
xác định
1
Số vịng
quay
giả thiết n
V/s 6 7 8 9 10 11 12
2 Kn
’ = 4
Pn
V
cv
p 0,67
6
0,62
6
0,5
86
0,5
52
0,52
4
0,50
0
0,4
78
3
λp = f(Kn’)
tra đồ thị.
0,44
0,3
9
0,3
7
0,3
6
0,33
0,3
2
0,3
0
4
λp’ = a.λp
( a= 1,05).
0,46
2
0,41
0
0,3
89
0,3
78
0,34
7
0,33
6
0,3
15
5 D =
pcv
p
n
V
' m
1,24
6
1,20
5
1,1
80
1,0
95
0,99
7
0,93
5
0,9
14
6 K1 = 42 .. Dn
P
cv
0,28
1
0,18
3
0,1
93
0,2
19
0,19
1
0,20
5
0,1
88
7
H/D=f(
K1,λp’ )
tra đồ thị
0,8
0,7
8
0,7
6
0,7
4
0,72
0,7
1
0,6
8
8
ηp= f( K1,λp’
)
tra đồ thị
0,55
0,5
2
0,4
95
0,4
75
0,45
5
0,44
0
0,4
3
9 Rkp
d
VR
N ...75
.
ML 161 170 179 187 195 210 206
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
10
Neycđc =
mtt
dN
.
ML 187 198 207 216 226 234 239
11
Ne* =
Kdt.Neycđc
(Kdt = 1.12)
ML 209 221 232
240
,5
253 262
268
Các hàng 3;7;8, tra trong bảng đồ thị papmiel với Z =4; θ = 0,4. Từ
bảng tính trên ta dựng đồ thị chọn máy, biểu diễn mối quan hệ giữa
D, ηp, Ne với tốc độ quay chân vịt.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
25
0
24
0
23
0
22
0
21
0
1,
24
0.
9
24
50
24
00
23
50
23
00
22
50
22
00
21
50
21
00
20
50
20
00
19
00
10
50
10
00
95
0
90
0
85
0
75
0
70
0
65
0
60
0
55
0
50
0
45
0
35
0
20
0
(M
L
)
0
n(
v/
ph
)
1,
0
1,
1
1,
3
1,
2
0,
5
0,
6
0,
8
0,
7
0,
9
30
0
40
0
(m
)
DH
p
N
e
D
ey
cd
c
e
N
1,
4
1,
5
D H D
p
m
ax
D
=
1
,2
4
m
N
0,
74
0,
71
N
25
00
m
ax
DHD
1,
5
1,
4
N
e ey
cd
c
H
ìn
h
3
.2
:
Đ?
t
h
? c
h?
n
m
áy
D
e
N
p
H D
(m
)
0,
9
0,
7
0,
8
0,
6
0,
5
1,
2
1,
3
1,
1
1,
0
n(
v/
ph
)
0
(M
L
)
18
0
19
0
80
0
89
1
79
1
69
1
53
6
46
9
43
6
27
0
26
0
21
5
1,
07
1
1,
0
6H
A
-H
T
E
N
=
2
40
M
L
i
=
4
,0
; 4
,5
9
nc
v
=
5
00
; 4
36
(
v/
ph
)
19
50
M
D
13
6
T
I
N
=
2
30
M
L
i =
2
0,
26
;
2,
78
; 2
,9
1
nc
v
=
9
73
; 7
91
; 6
90
(
v/
ph
)
6L
A
A
E
N
=
2
40
M
L
i
=
3
,5
5;
4
,0
5
nc
v
=
5
36
; 4
69
(
v/
ph
)
MD136TI; i = 2,26; n = 891(v/ph)
MD136TI; i = 2,78; n = 791(v/ph)
MD136TI; i = 2,91; n = 691(v/ph)
6HA - HTE; i = 4,59; n = 436(v/ph)
6LAAE; i = 4,05; n = 536(v/ph)
6LAAE; i = 3,55; n = 469(v/ph)
6HA - HTE; i = 4,00; n = 500(v/ph)
0,
4
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Từ đồ thị chọn máy ta tiến hành xác định vùng đường kính chân vịt
cĩ thể chọn cho tàu thiết kế từ giá trị D ≤ Dmax . Vùng cho phép
chọn đường kính chân vịt tàu là vùng bên phải của đường giới hạn
Dmax trên đồ thị.
Cơng thức định mức của động cơ kể cả phần dự trữ cơng
suất:
Ne = Neycđc . Kdt +∑NK(ML)
Trong đĩ:
∑NK: tổng cơng suất máy phụ do máy chính lai.
Coi các thiết bị phụ hoạt động độc lập nên ∑NK= 0.
Dựa vào bảng danh mục động cơ, chọn động cơ chính cho
tàu :
Máy MD136TI của hãng DAEWOO
- Cơng suất định mức : Ne = 230 ML.
- Tốc độ quay định mức: nđm = 2200 v/ph.
- Suất tiêu hao nhiên liệu: ge = 0,158 (Kg/HP.h).
- Số xy lanh : i = 6.
- Khối lượng : M= 900 (Kg).
- Tỷ số truyền hộp số XY71-4: ihs = 2,26; 2,78; 2.91.
- Số vịng quay chân vịt : ncv = 973; 791; 690 (v/ph).
- Kích thước (L x B x H): 1599.45 x 736 x1096(mm).
Máy YANMAR 6HA-HTE.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
- Cơng suất định mức : Ne = 240 ML.
- Tốc độ quay định mức: nđm = 2000 v/ph.
- Suất tiêu hao nhiên liệu: ge =0,163 (Kg/HP.h).
- Số xy lanh : i = 6.
- Khối lượng : M=1230 (Kg).
- Tỷ số truyền hộp số YX-4: ihs = 4,0; 4,59.
- Số vịng quay chân vịt : ncv = 500; 436 (v/ph).
- Kích thước (L x B x H): 1947 x 939 x 1250 (mm).
Máy YANMAR 6LAAE.
- Cơng suất định mức: Ne = 240 ML.
- Tốc độ quay định mức: nđm = 1900 v/ph.
- Suất tiêu hao nhiên liệu ở 1900v/ph: ge = 0,175 (Kg/HP.h).
- Số xy lanh: i = 6.
- Khối lượng: M=1820 (Kg).
- Tỷ số truyền hộp số: ihs = 3,55; 4,05.
- Số vịng quay chân vịt: ncv = 469; 536 (v/ph).
- Kích thước (L x B x H): 1703 x 921 x 1275,5(mm).
Biểu diễn các thơng số cơ bản của các động cơ lên đồ
thị chọn máy và tiến hành phân tích chọn máy
như sau
*Động cơ 1
Khi tốc độ quay chân vit ncv = 691(v/ph)
Neycđc = 237 (ML)
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Ne = Neycđc .1,12 = 237.1,12 = 260 (ML).
Cơng suất định mức của động cơ là 230 (ML), nhỏ hơn cơng
suất yêu cầu động cơ (Neycđc) khi động cơ 1cĩ tốc độ quay định
mức 2200(v/ph), tốc độ quay chân vịt 691(v/ph) ứng với tỷ số
truyền 2,91 (khơng thoả mãn).
* Động cơ 2
Khi tốc độ quay chân vit ncv = 500 (v/ph).
Neycđc = 210(ML).
Ne = Neycđc .1,12 = 210.1,12 = 235 (ML).
Cơng suất định mức của động cơ là 240 (ML), lớn hơn cơng suất
yêu cầu động cơ (Neycđc) khi động cơ 2 cĩ tốc độ quay định mức
2000(v/ph), tốc độ quay chân vịt 500(v/ph) ứng với tỷ số truyền
4,05, phần dư cơng suất khơng đáng kể (thoả mãn).
* Động cơ 3
Khi tốc độ quay chân vit ncv = 536 (v/ph).
Neycđc = 215(ML).
Ne = Neycđc .1,12 = 215.1,12 = 240 (ML).
Cơng suất định mức của động cơ là 240 (ML), bằng cơng suất yêu
cầu động cơ và phần cơng suất dự trữ khi động cơ 3 cĩ tốc độ
quay định mức 2000(v/ph), tốc độ quay chân vịt 536(v/ph) ứng với
tỷ số truyền 4,05(thoả mãn).
Tiến hành đối chiếu các phương án khác để chọn động cơ
chính cho tàu.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Căn cứ vào các thơng số trên ta thấy cả hai động cơ 6LAAE
và 6HA-THE cĩ thể chọn làm động cơ chính. Động cơ 6LAAE cĩ
suất tiêu hao nhiên liệu, ge = 0,175 (Kg/HP.h) lớn hơn một chút so
với động cơ 6HA-THE ge =0,163 (Kg/HP.h), nhưng kích thứớc
nhỏ hơn và cơng suất yêu cầu và phần cơng dự trữ phù hợp với
nhiệm vụ thư đặt ra tàu chạy vận tốc 9(hl/h) nên ta chọn động cơ
6LAAE làm động cơ chính. với các thơng số của chân vịt:
Z = 4; = 0,4; ηp = 0,53; H/D = 0,74; D = 1,071 m.
* Vì động cơ được chọn cĩ cơng suất đúng với cơng suất yêu cầu
nên vận tốc tàu đạt giá trị 9Hl/h bằng tốc độ hàng hải tự do.
Kiểm tra lại điều kiện bền và khơng sinh bọt khí của chân vịt
.
Ta cĩ:
3
,3
2
max
'
min 10000
.'
375,0
PmZ
D
C
cv
= 29.010000
8.166515.1
09.0
4
071,1
'055.0
375,0 3
3
2
35,0
071,193,8
463,3
.
cvcv
p
P Dn
V
Với Z = 4; λp = 0,35; H/D = 0,74 ta được Kc = 0,25.
2
1
''
min 130 DnP
K
cv
c
38,0071,193.8
10093
25,0
3,1130 2''min
Vậy thoả mãn điều kiện θ = 0,4 ≥ (0,29; 0,38).
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
chương 16 :
Xây dựng đặc tính thủy động học
của chân vịt trong nước tự do
-Mục đích của việc xây dựng đặc tính thủy động học của
chân vịt trong nước tự do là để giúp cho việc nghiên cứu sự làm
việc của chân vịt ở các chế độ khác với chế độ tính tốn.Trình tự
tính tốn được thực hiện ở bảng 3.6.
-Cách xây dựng: Cho các giá trị λp và tính theo bảng 3.6
trong đĩ hàng 2,3 tra đồ thị papmeil ứng với : z = 4 ; θ = 0,4 ;
H/D = 0,74.
Giá trị dịng hút ứng với chế độ buộc tàu ( λp = 0).
t0 = ttt( 1-
1
ptt ) (3.5)
Trong đĩ :
- ttt là hệ số dịng hút tương ứng với chế độ tính tốn (hàng
hải tự do)
ttt = thhtd =0,223.
- λptt bước trượt tương đối ứng với chế độ tính tốn.
λptt = λphhtd =
cvnD
V
.
).1(515,0
= 36.0
93,8.071,1
9).253,01.(515,0 .
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
-λ1 hệ số bước trượt ứng với K1 = 0.Tra đồ thị papmeil
ta cĩ λ1 = 0,82.
=> t0 = 0,223( 1-
82,0
36,0
) = 0,12.
Tại vị trí tương ứng với K2 = 0.Tra đồ thị papmeil ta cĩ
λp =0,92.
Bảng 3.6: Bảng tính đặc tính thủy động học của chân vịt
trong nước tự do.
ST
T
Đại lượng
cần tính hoặc
xác định
Giá trị
1 λp( tự cho). 0 0,4 0,6 0,73 0,76 0,79 0,82
0,8
8
2
K1 =f(H/D,
λp)
tra đồ thị
0,30
0,1
9
0,1
15
0,07
0,05
5
0,04 0 -
3
K2 =f(H/D,
λp)
tra đồ thị
0,03
1
0,0
2
0,0
15
0,00
9
0,00
8
0,00
6
0,004 0
4 ηp =
22
1 p
K
K 0
0,5
5
0,7
32
0,85
6
0,83 0,83 0 -
5 t =
1
0
1
p
t
0,14
1
0,2
85
0,5
85
1,85
2
3,70
4
- - -
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Từ kết quả xác định ở bảng 3.7 ta xây dựng đồ thị biểu diễn
mối quan hệ giữa K1, K2 , ηp , Kd’, t với λp.
0,4 0,6 0,70 p0,2
2,0
1,0
3,0
0,2
0,1
0,5
K1
K2
t
p
0,5
0,3
0,1
0,6
0,4
0,2
K1, 10K2t
0.8 0.9
4,0
0,7
0,8
0,9
1.0 0,3
0,1
0,5
1,5
2,5
3,5
0,31
p
Hình 3.5: Đồ thị đặc tính thủy động học của chân vịt trong nước
tự do.
3.3.2.1.Xây dựng đồ thị vận hành.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Đặc tính vận hành tàu là nhĩm các đường cong biểu thị sự
phối hợp làm việc giữa Máy – vỏ tàu – chân vịt. Nĩ bao gồm hai
phần được bố trí chung trên một bản vẽ. Phần thứ nhất bao gồm
các đường cong biểu diễn lực, phần thứ hai bao gồm các đường
cong biểu diễn cơng suất tương ứng. Ngồi ra cịn cĩ phần bổ sung
biểu thị momen. Tất cả các đường cong đều phụ thuộc vào tốc độ
tàu (V) và tốc độ quay chân vịt.
Để tính tốn xây dựng đặc tính vận hành tàu, ta tính Me, Ne,
Pe, V như sau:
Pe = K1.ρ.D4.(1-t).ncv2 = Cp. ncv2 (KG).
Me = K2.ρ.D5. ncv2 = CM. ncv2 (KG.m)
Ne = .
75
2
mtths
DK
..
.. 52 .n3cv = CN. n
3
cv (ml).
V =
)1(515,0
.
Dp .ncv = CV.ncv (hl/h).
Tiến hành tính tốn các giá trị từ λp = 0 đến λptt =0,36 cho
một loạt các tốc độ quay chân vịt (5 ÷ 7 giá trị).
Trình tự tính tốn được tiến hành theo bảng 3.7, 3.8.
Bảng 3.7: Bảng tính tốc độ quay chân vịt
STT
Đại
lượng
Đơn
vị Giá trị
1 v/ph 467,4 481,1 494,76 508,44 522,12 536
2
ncv v/s 7,79 8,02 8,25 8,47 8,70 8,93
3 n2cv v
2/s2 60,68 64,29 68,00 71,81 75,72 79,74
4 n3cv v
3/s3 472,73 515,46 560,70 608,51 658,96 712,12
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Để thuận tiện ta đi tính các hệ số Cp ,CM ,CN ,CV cho các trường
hợp.
Bảng 3.8: Bảng tính cá hệ số
TH λp K1 K2 t CP CM CN CV
1 0,000 0,30 0,031 0,141 34,868 4,480 0,444 0,000
2 0,100 0,275 0,0290 0,154 31,479 4,191 0,415 0,278
3 0,15 0,260 0,0270 0,162 29,481 3,902 0,387 0,416
4 0,20 0,250 0,0255 0,180 27,738 3,685 0,365 0,555
5 0,25 0,236 0,0240 0,200 25,546 3,468 0,344 0,694
6 0,30 0,222 0,0235 0,220 23,430 3,396 0,336 0,833
7 0,363 0,190 0,0210 0,260 19,024 3,035 0,301 1,008
Trường hợp 1:
λp = 0,5; K1 = 0,3; K2 = 0,031; t = 0,141; ω = 0,253.
Cp
= 34,686; CM = 4,48; CN = 0,444; CV = 0.
STT Đại lượng Đ/v
Giá trị
1 V= Cv.ncv Hl/h 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
2
Pe =
CP.n
2
cv kG 2116 2242 2371 2504 2640 2781
3
Me =
CM.n
2
cv Kg.m 272 288 305 322 339 357
4
Ne =
CN.n
3
cv ML 210 229 249 270 292 316
Trường hợp 2:
λp =0,1; K1 =0,275; K2 =0,029; t = 0,154l; ω = 0,253.
Cp
= 31,479; CM = 4,191; CN = 0,415; CV = 0,278.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
STT Đại lượng Đ/v
Giá trị
STT V= Cv.ncv Hl/h 2,16 2,23 2,29 2,35 2,42 2,48
STT
Pe =
CP.n
2
cv kG 1910 2024 2140 2260 2384 2510
3
Me =
CM.n
2
cv kGm 254 269 285 301 317 334
4
Ne =
CN.n
3
cv ML 196 214 233 253 274 296
Trường hợp 3:
λp = 0,15; K1 = 0,26; K2 = 0,027; t = 0,162; ω = 0,253.
Cp
= 29,481; CM = 3,092; CN = 0,387; CV = 0,416.
STT Đại lượng Đ/v
Giá trị
1 V= Cv.ncv Hl/h 3,24 3,34 3,43 3,53 3,62 3,72
2
Pe =
CP.n
2
cv kG 1789 1895 2005 2117 2232 2351
3
Me =
CM.n
2
cv kGm 237 251 265 280 295 311
4
Ne =
CN.n
3
cv ML 183 199 217 235 255 275
Trường hợp 4:
λp = 0,2; K1 = 0,25; K2 = 0,0255; t = 0,180; ω = 0,253.
Cp
= 27,738; CM = 3,685; CN = 0,365, CV = 0,555.
STT Đại lượng Đ/v Giá trị
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
1 V= Cv.ncv Hl/h 4,33 4,45 4,58 4,71 4,83 4,96
2
Pe =
CP.n
2
cv kG 1683 1783 1886 1992 2100 2212
3
Me =
CM.n
2
cv kGm 224 237 251 265 279 294
4
Ne =
CN.n
3
cv ML 173 188 205 222 241 260
Trường hợp 5:
λp = 0,25, K1 = 0,236, K2 = 0,024, t = 0,20, ω = 0,253.
Cp
= 25,546, CM = 3,486, CN = 0,344, CV = 0,694.
STT Đại lượng Đ/v Giá trị
1 V=Cv.ncv Hl/h 5,41 5,56 5,72 5,88 6,04 6,20
2
Pe =
CP.n
2
cv kG 1550 1642 1737 1834 1934 2037
3
Me =
CM.n
2
cv kGm 210 223 236 249 263 277
4
Ne =
CN.n
3
cv ML 162 177 193 209 226 245
Trường hợp 6:
λp = 0,3; K1 = 0,222; K2 = 0,0235; t = 0,220; ω = 0,253.
Cp
= 23,430; CM = 3,396; CN = 0,336; CV = 0,833.
STT Đại lượng Đ/v Giá trị
STT V=Cv.ncv Hl/h 6,49 6,68 6,87 7,06 7,25 7,44
2
Pe =
CP.n
2
cv kG 1422 1506 1593 1682 1774 1868
3
Me=
CM.n
2
cv kGm 206 218 231 244 257 271
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
4
Ne =
CN.n
3
cv ML 159 173 189 205 222 240
Trường hợp 7:
λp = 0,36; K1 = 0,19; K2 = 0,021; t = 0,260; ω = 0,253.
Cp
= 19,024; CM = 3,035; CN = 0,301; CV = 1,008.
STT Đại lượng Đ/v
Giá trị
STT V=Cv.ncv Hl/h 7,85 8,08 8,31 8,54 8,77 9,00
2
Pe =
CP.n
2
cv kG 1154 1223 1294 1366 1441 1517
3
Me=
CM.n
2
cv kGm 184 195 206 218 230 242
4
Ne =
CN.n
3
cv ML 142 155 169 183 198 214
Từ kết quả tính tốn ở bảng 3.8, ta xây dựng đồ thị vận hành
tàu gồm các đường cong Pe = f(V), Ne = f(V), trên ba phần đồ thị
ứng với các giá trị tốc độ quay chân vịt ncv khơng đổi. Sau đĩ ta
đặt các đường cong R = f(V) vào đồ thị lực rồi dựng tương ứng
trên đồ thị cơng suất đường đặc tính chân vịt. Trên đồ thị momen,
dựng đường momen định mức khơng đổi, từ đĩ xây dựng đường
lực kéo giới hạn trên đồ thị lực và cơng suất địi hỏi của động cơ
trên đồ thị cơng suất.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Đồ thị đặc tính vận hành ta được xây dựng ở hình 3.6.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
1 2 3 4 5 6 87 9 10
R
6 7 8 9 1054321
3000
2500
2000
1500
1000
V(Hl/h)
eN
Negh
(kG), RPe
eN (ML)
300
400
200
100
0
V (Hl/h)
0
300
200
400
(kGm)Me
n = 467v/ph
n = 494 v/ph
n = 481 v/ph
n = 508 v/ph
n = 522 v/ph
n = 536 v/ph
n = 467v/p
h
n = 494
v/ph
n = 481
v/ph
n = 508
v/ph
n = 522
v/ph
n = 536
v/ph
eghP
Megh
eM
n = 536 v/phn = 522 v/phn = 508 v/ph
n = 481 v/ph
n = 494 v/ph
n = 467v/ph
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Hình 3.6: Đồ thị đặc tính vận hành tàu.
Kết luận:
Dựa vào đồ thị đặc tính vận hành tàu ở hình 3.9 ta thấy tổ
hợp Máy – Vỏ - Chân vịt làm việc phù hợp vì động cơ làm việc ở
tốc độ quay định mức ncv=536 v/ph thì sẻ phát ra cơng suất 215
ML và tàu đạt được vận tốc 9 Hl/h. Vậy việc chọn động cơ chính
YANMAR 6LAAE với cơng suất định mức 240 ML, tốc độ quay
chân vịt ncv=536 v/ph và đường kính chân vịt D=1,071m; Z = 4;
= 0,4; ηp = 0,53; H/D = 0,74; là phù hợp với vỏ tàu trong điều kiện
đảm bảo phần dự trữ cơng suất.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Chương 17:
KIỂM TRA TÍNH NĂNG CHO TÀU
THIẾT KẾ
3.4.1.Đánh giá tốc độ cho tàu thiết kế.
Để kiểm tra tốc độ tàu ta dựa vào đồ thị vận hành tàu. Từ đồ
thị vận hành tàu ta thấy khi động cơ chính làm việc với tốc độ quay
chân vịt ncv= 536 v/ph thì cơng suất của động cơ Ne= 215 ML và
tàu chạy với vận tốc V= 9 Hl/h.Vậy tốc độ của tàu thỏa mãn điều
kiện tốc độ V= 9 Hl/h từ nhiệm vụ thư thiết kế.
3.4.2 . Kiểm tra ổn định cho tàu thiết kế
Đối với tàu thiết kế trên, tơi hồn tồn cĩ cơ sở để khẳng
định tàu đảm bảo ổn định vì trong quá trình tính tốn chọn các yếu
tố hình học của tàu tơi đã xét đến điều kiện ổn định. Tuy nhiên để
khẳng định lại một lần nữa, tàu thiết kế trên cĩ đảm bảo ổn định
hay khơng tơi tiến hành các bước kiểm tra ổn định. Mục đích của
bước kiểm tra ổn định là để khẳng định thêm cho phương pháp
thiết kế tàu tối ưu của thầy PGS.TS Nguyễn Quang Minh và theo
yêu cầu của cơ quan Đăng Kiểm.
3.4.2.1. Tiêu chuẩn ổn định:
Tiêu chuẩn ổn định là những chỉ tiêu, những định mức để
đảm bảo cho con tàu cĩ một độ ổn định nhất định cần thiết, đồng
thời nĩ cịn là căn cứ để xác định và đánh giá tình trạng của con
tàu. Đây là mức ổn định tối thiểu mà tàu phải cĩ.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Hiện nay cĩ 2 loại tiêu chuẩn ổn định đĩ là tiêu chuẩn vật lý
và tiêu chuẩn thống kê.
Tiêu chuẩn vật lý: Điển hình nhất là tiêu chuẩn “thời tiết”
của Liên Bang Nga.
k=
ng
gh
M
M 1.0
Trong đĩ:
+ Mgh: là momen nghiêng giới hạn.
+ Mng: là momen nghiêng do giĩ tác động.
Tiêu chuẩn thống kê: Tiêu chuẩn thống kê là những tiêu
chuẩn được xây dựng từ cơ sở thống kê từ những vụ tai nạn đắm
tàu. Để xây dựng tiêu chuẩn sau khi xác nhận nhĩm, đối tượng
nghiên cứu, người ta xem xét lựa chọn các yếu tố ổn định của các
tàu bị lật, xác định các giới hạn tối thiểu của những yếu tố đĩ và
xem nĩ là các yếu tố tiêu chuẩn ổn định.
- Điển hình là tiêu chuẩn của tổ chức IMO (trước đây gọi là
IMCO) giành cho tàu vận tải cĩ ghi rõ:
+ Chiều cao tâm ổn định ban đầu: h0 ≥ 0,35 (m)
+ Cánh tay địn ổn định tĩnh tại 300 : )(2,030 ml
+ Cánh tay địn ổn định động tại 300 : 30dl 0,055(m)
+ Cánh tay địn ổn định động tại 400: 40dl 0,09 (m)
+ Hiệu: 03,03040 dd ll (m)
+ Gĩc ứng với tay địn tĩnh cực đại: 00max 3025
3.4.2.2. Tính tốn tay địn ổn định cho tàu thiết kế.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Khái niệm ổn định tàu thuỷ được hiểu như khả năng chống
lật khi tàu bị nghiêng, là một trong những tính năng quan trọng
nhất đảm bảo an tồn cho tàu đi biển.
Tay địn ổn định l tức là tay địn của momen chống lật nĩi
trên của tàu, được biểu diễn trên hình vẽ và được tính theo cơng
thức sau đây:
l = yc cos + (Zc-Zco)sin - (Zg-Zco)sin. (3.7)
Trong đĩ:
+ l : tay địn ổn định tại gĩc nghiêng .
+ Zco: độ cao tâm nổi khi tàu chưa nghiêng.
+ yc,Zc: toạ độ tâm nổi khi tàu nghiêng đến gĩc .
+ Zg : độ cao trọng tâm tàu.
G
Co
l
C
Zco Zc
O
Yc
Z
g
Z
Y
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Hình 3.7: Tay địn ổn định tĩnh.
Tính tay địn ổn định theo biểu thức trên thực chất là dẫn về
tính toạ độ tâm nổi của tàu tại gĩc nghiêng đang xét, hay nĩi đầy
đủ hơn, đĩ là việc xác định quỹ đạo của tâm nổi khi tàu nghiêng (
thường xét từ 0900 ).
Tay địn ổn định tĩnh được tính theo cơng thức gần đúng đã
được thừa nhận rộng rãi của tác giả Vlaxơv.
l = yC90f1() + (ZC90 –ZC0)f2() + r0f3() + r90f4() – (Zg-
ZC0)Sin. (3.8)
Trong đĩ:
- ZC0,r0 : Được tính theo cơng thức Ơle.
ZC0: cao độ tâm nổi của tàu tại gĩc nghiêng = 00.
ZC0 = T
. (3.9)
r0 : bán kính ổn định của tàu tại gĩc nghiêng = 00.
r0 =
T
B 22
12
. (3.10)
- yC90,ZC90 : Toạ độ tâm nổi của tàu tại gĩc nghiêng =
900, được tính theo cơng thức của PGS.TS Nguyễn Quang Minh.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
yC90 = 4/.)(
)2)(1(
)1
2
(
/2
2
B
T
H
kC
. (3.11)
ZC90 = HkC
/
. (3.12)
Với: kc = 1+
H
b
V
V ; hệ số thể tích dưới boong
- r90: bán kính ổn định của tàu tại gĩc nghiêng = 900,
được tính theo cơng thức của Pazdianhom:
r90 = 0
3
90
90 )( r
y
ZZ
C
CoC
. (3.13)
- Zg: cao độ trọng tâm tàu: Zg=.H
Tay địn ổn định động được tính tốn theo cơng thức sau:
lđ =
d
ddCCdC CosaCosZZSinydl
0
0 )1()( . (3.14)
Các trường hợp tải trọng của tàu:
Để đảm bảo cho tàu hoạt động an tồn ở mọi tình huống, ta
tiến hành tính tốn ổn định cho tàu ở các trường hợp tải trọng cĩ
thể mà ở đĩ tính ổn định của tàu đáng lo ngại nhất. Với các trường
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
hợp này mà tàu vẫn đảm bảo ổn định thì tàu được xem là đảm bảo
ổn định trong mọi trường hợp và được phép hoạt động .
Ta tính tốn ổn định ở 4 trường hợp tải trọng:
- Trường hợp 1: Tàu ra ngư trường với 100% dữ trữ.
- Trường hợp 2: Tàu từ ngư trường trở về với 100% tải trọng hầm
và 10% dữ trữ.
- Trường hợp 3: Tàu từ ngư trường trở về với 20% tải trọng hầm
và 70% đá muối và 10% dữ trữ.
-Trường hợp 4: Tàu tại ngư trường với 25% dự trữ, một mẻ cá và
lưới ướt trên boong.
Khi tính tốn việc xác định tọa độ của các thành phần trọng
lượng được đo trên bản vẽ bố trí chung.
Xét các trường hợp tải trọng:
Trường hợp 1: Tàu ra ngư trường với 100% dự trữ.
Bảng 3.9: Bảng tọa độ của các thành phần trọng lượng
trường hợp 1.
ST
T
Các thành phần
tải trọng P(T)
X(m
)
Mx(T.m
) Z(m)
Mz(T.m
)
1 Tàu khơng 34,4 -0,62 -21,328 1,36 46,784
2
Thuyền viên+
hành lý 0,84 -4,9 -4,116 3,6 3,024
3
Lương thực,thực
phẩm 1,2 -6,5 -7,8 2,5 3
4 Nước ngọt 5,8 -7,6 -44,08 2,15 12,47
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
5
Nhiên liệu+ dầu
nhờn 6,08 -4,2 -25,536 1,65 10,032
6 Ngư cụ 1,2 7,1 8,52 1,7 2,04
7 Đá 15 4,1 61,5 1,2 18
8 Tổng cộng
64,5
2 -0,50 -32,84 1,47 95,35
Khối lượng P = 64,52 T ; Trọng tâm Xg = -0,50 m;
Zg = 1,47 m.
Trường hợp 2: Tàu từ ngư trường về, 100% tải trọng hầm,
với10% dự trữ.
Bảng 3.10: Bảng tọa độ của các thành phần trọng lượng
trường hợp 2.
ST
T
Các thành phần tải
trọng P(T)
X(m
)
Mx(T.m
) Z(m)
Mz(T.m
)
1 Tàu khơng 34,4 -0,62 -21,328 1,36 46,784
2
Thuyền viên+
hành lý 0,84 -4,9 -4,116 3,6 3,024
3
Lương thực,thực
phẩm 0,12 -6,2 -0,744 2,2 0,264
4 Nước ngọt 0,58 -7,6 -4,408 1,85 1,073
5
Nhiên liệu+ dầu
nhờn
0,60
8 -4,2 -2,553 0,8 0,486
6 Ngư cụ 1,2 7,1 8,52 1,7 2,04
7 Đá và cá 20 2,9 58 1,2 24
8 Đá và cá 8 -1 -8 1,2 9,6
9 Tổng cộng
65,7
4 0,38 25,37 1,32 87,27
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Khối lượng P = 65,74 T ; Trọng tâm Xg = 0,38(m)
; Zg = 1,32 m
Trường hợp 3: Tàu từ ngư trường về, 20% tải trọng hầm, 70% đá
và 10% dự trữ:
Bảng 3.11: Bảng tọa độ của các thành phần trọng lượng
trường hợp 3.
ST
T
Các thành phần
tải trọng P(T)
X(m
)
Mx(T.m
) Z(m)
Mz(T.m
)
1 Tàu khơng 34,4
-
0,62 -21,328 1,36 46,784
2
Thuyền viên+
hành lý 0,84 -4,9 -4,116 3,6 3,024
3
Lương thực,thực
phẩm 0,12 -6,5 -0,78 2,2 0,264
4 Nước ngọt 0,58 -7,6 -4,408 1,85 1,073
5
Nhiên liệu+ dầu
nhờn 0,608 -4,2 -2,55 0,8 0,48
6 Ngư cụ 1,2 7,1 8,52 1,7 2,04
7 Đá 10,5 4,1 43,05 1,2 12,6
8 Đá và cá 7 -1 -7 1,2 8,4
9 Tổng cộng
55,24
8 0,20 11,38 1,35 74,67
Khối lượng P = 55,248 T ; Trọng tâmXg = 0,2 m ;
Zg = 1,35 m
Trường hợp 4: Tàu tại ngư trường với 25% dự trữ, một mẻ cá và
lưới ướt trên boong.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Bảng 3.12: Bảng tọa độ của các thành phần trọng lượng
trường hợp 4.
STT
Các thành phần tải
trọng P(T) X(m) Mx(T.m) Z(m) Mz(T.m)
1 Tàu khơng 34,4 -0,7 -24,08 1,2 41,28
2
Thuyền viên+ hành
lý 0,84 -2,87 -2,410 3,6 3,024
3
Lương thực,thực
phẩm 0,3 -6,1 -1,83 2,3 0,69
4 Nước ngọt 1,45 -5,3 -7,685 1,95 2,827
5
Nhiên liệu+ dầu
nhờn 2,02 -1,5 -3,03 0,9 1,818
6 Ngư cụ 1,2 4,37 5,244 1,7 2,04
7 Đá và cá 20 2,9 58 1,2 24
8 Đá và cá 8 -1 -8 1,2 9,6
9 Tổng cộng 68,21 0,23 16,20 1,25 85,27
Khối lượng P = 68,21 T ; Trọng tâm Xg = -0,23 m
; Zg = 1,25 m.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
chương 18:
Tính cân bằng dọc và chiều cao tâm
ổn định ban đầu
Phần này sẽ xác định với gĩc nghiêng dọc ψ ở các trường
hợp tải trọng đã nêu ở trên và tính các thơng số đặc trưng cho ổn
định ban đầu. Từ đĩ để cĩ số liệu để kiểm tra ổn tính cho tàu ở gĩc
nghiêng khác nhau. Các thơng số cần xác định sẽ tra đồ thị các yếu
tố thủy lực dựa vào lượng chiếm nước đã biết, ngồi ra cịn sử
dụng các cơng thức sau để tính :
h0 = r0 + zc - zg = r0 – (zg - zc ) = r –a (3.15)
Với a = zg - zc
H0 = R – a = R + zc – zg. (3.16)
ΔTm = (
2
L - xf ) ΔT/L ; (3.17)
Tm = T + (
2
L - xf ) ΔT/L (3.18)
ΔTl = (
2
L + xf ) ΔT/L ; (3.19)
Tl = T - (
2
L + xf ) ΔT/L (3.20)
ΔT =( xg - xc )L/H0 (3.21)
Kết quả tính được ghi ở bảng sau:
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Bảng.3.13: Bảng tính cân bằng dọc và tâm ổn định ban đầu.
Các trường hợp tải trọngT
T
Đại lượng tính Ký
hiệu
Đơn
vị 1 2 3 4
1 Lượng chiếm
nước
D T 64,52 65,74 55,25 68,2
1
2 Thể tích chiếm
nước
V m3 62,94 64,13 53,90 66,5
4
3 Mớn nước T m 1,38 1,40 1,22 1,44
4 Hồnh độ tâm nổi XC m -
0,164
-
0,167
-
0,126
-
0,17
5
5 Hồnh độ trộng
tâm
Xg m -0,50 0,38 0,21 0,24
6 Cao độ trọng tâm Zg m 1,47 1,32 1,35 1,25
7 Cao độ tâm nổi ZC m 1,06 1,07 0,93 1,10
8 Hiệu Xg -
XC
m -0,33 0,55 0,332 0,41
2
9 Bán kính ổn định
dọc
R0 m 16,84 16,65 18,63 16,2
9
10 Chiều cao ổn định H0 m 16,43 16,40 18,20 16,1
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
dọc 4
11 Nghiêng dọc T m -
0,329
0,538 0,285 0,41
5
12 Hồnh độ trọng tâm
ĐN
Xf m -
0,427
-
0,435
-
0,410
-
0,43
0
13 Nghiêng dọc mũi Tm m -
0,173
0,284 0,150 0,,21
8
14 Nghiêng dọc đuơi Td m 0,156 -
0,252
-
0,135
-
0,19
6
15 Bán kính ổn định
ngang
r0 m 1,216 1,215 1,330 1,18
0
16 Chiều chìm mũi Tm m 1,527 1,984 1,850 1,91
8
17 Chiều chim đuơi Td m 1,856 1,348 1,565 1,50
4
18 Chiều cao tâm ổn
định
h0 m 0,806 0,965 0,907 1,03
1
19 Hệ số béo - 0,63 0,63 0,63 0,63
20 Hệ số diện tích
MĐN
- 0,835 0,836 0,835 0,84
6
21 Chiều dài tàu L m 16,10
8
16,13 16,65 16,2
5
22 Chiều rộng tàu B m 4,312 4,320 4,260 4,30
0
Từ các giá trị của hàm fi(θ) ứng với các gĩc nghiêng của θ
của tàu theo kết quả của PGS-TS Nguyễn Quang Minh được cho ở
bảng sau:
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Bảng 3.14: Bảng giá trị của hàm fi()
fi()
θ
F1() F2() F3() F4() sin()
10 0,0194 -0,0086 0,1618 0,0010 0,1736
20 0,1441 -0,0626 0,2531 0,0074 0,342
30 0,4270 -0,1770 0,2298 0,0201 0,5
40 0,7304 -0,3153 0,0943 0,0335 0,6428
50 1,2168 -0,3883 -0,0978 0,0356 0,766
60 1,3835 -0,2792 -0,2512 0,0143 0,866
70 1,1539 0,0887 -0,2702 -0,0306 0,9397
80 0,5423 0,6455 -0,1313 -0,0671 0,9848
90 0,0000 1,0000 0,0000 0,0000 1
Với lượng chiếm nước của tàu, dựa trên đồ thị tĩnh thủy lực
ta tìm được các thơng
số cơ bản của tàu và từ đĩ tính được các thơng số hình học
quy đổi của tàu như trong bảng sau:
Bảng 3.15: Bảng các thơng số hình học quy đổi của tàu.
Các trường hợp tải trọngTT Các thơng số
1 2 3 4
1 Hệ số 0,835 0,836 0,83 0,846
2 Hệ số 0,63 0,63 0,63 0,63
3 Mớn nước T 1,38 1,40 1,22 1,44
4 Hồnh độ trọng
tâm xG
-0,55 0,38 0.21 -0,24
5 Hồnh độ tâm nổi
xC
-0,164 -0,167 -0,126 -0,175
6 Cao độ trọng tâm
zC
1,06 1,07 0,93 1,10
7 r90 0,319 0,310 0,335 0,290
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
8 zc0 0,787 0,798 0,694 0,825
9 r0 1,849 1,829 2,042 1,764
10 yc90 0,845 0,829 1,023 0,799
11 zc90 1,257 1,257 1,254 1,263
Từ các thơng số hình học quy đổi trên ta đi xác định tay địn
ổn định tĩnh lθ và tay địn ổn định động lđ cho tàu ở các gĩc
nghiêng.
Trường hợp 1: Tàu ra ngư trường với 100% dự trữ.
Bảng 3.16: Bảng tính tay địn ổn định tĩnh và động trường
hợp 1.
YC90.f1(
)
(ZC90-
ZC0).f2()
r0.f3(
)
r90.f4(
)
(Zg-
ZC0)Sin(
)
l=[2]+[3
]+[4]+
[5]-[6]
[7]
ld=1/2
[8]
[1
]
[2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9]
1
0
0,02
37
-0,0071 0,29
25
0,00
08
0,1189 0,190
9
0,190
9
0,016
6
2
0
0,17
00
-0,0497 0,42
38
0,00
52
0,2337 0,315
6
0,697
6
0,060
8
3
0
0,47
67
-0,1302 0,32
17
0,01
35
0,3417 0,420
0
1,433
3
0,125
0
4
0
0,84
25
-0,2070 0,04
47
0,01
95
0,4305 0,509
0
2,362
3
0,206
0
5
0
1,27
21
-0,2185 -
0,24
72
0,01
60
0,5235 0,541
6
3,412
9
0,297
6
6 1,09 -0,1017 - 0 0,5918 0.418 4,373 0,381
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
0 70 0,40
03
90 4 4
7
0
0,78
93
0,1179 -
0,33
17
-
0,02
13
0,6424 -
0.088
12
4,704
1
0,410
3
8
0
0,32
66
0,3562 -
012
66
-
0,02
94
0,6697 -
0.142
93
4,473
1
0,390
1
9
0
0 04700 0 0 0,6834 -
0.213
41
4,116
8
0,359
0
57,3
23,83
07
0,5
0,6
0,3
0,2
0,1
90807060503020 40
0,4
LLd (m)
100-10-20-30
Lcp = 0,175
Trường hợp 1: D = 64,52Tấn ; Zg = 1,47m
0
L
Ld
Hình 3.8: Đồ thị tay địn ổn định của tàu ở trường hợp 1.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Trường hợp 2: Tàu từ ngư trường về, 100% tải trọng hầm, với10%
dự trữ.
Bảng 3.17: Bảng tính tay địn ổn định tĩnh và động trường
hợp 2.
YC90.f1(
)
(ZC90-
ZC0).f2()
r0.f3(
)
r90.f4(
)
(Zg-
ZC0)Sin()
l=[2]+[3
]+[4]
+[5]-[6]
[7]
ld=1/2
[8]
[1
]
[2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9]
1
0
0,02
32
0,0069 0,28
94
0,000
7
0,0907 0,215
7
0,215
7
0,018
8
2
0
0,16
69
-0,0485 0,41
92
0,005
1
0,1784 0,364
4
0,795
8
0,069
4
3
0
0,46
79
-0.1270 0,31
83
0,013
1
0,2608 0,411
5
1,571
7
0,137
0
4
0
0,82
70
-0,2020 0,21
00
0,019
0
0,286 0,525
3
2,508
6
0,218
8
5
0
1,24
87
-0,2133 -
0,24
45
0,015
5
0,3995 0,406
8
3,440
8
0,300
1
6
0
1,07
68
-
0,0993
-
0,35
10
0 0,4517 0,174
7
4,022
4
0,350
8
7
0
0,77
48
0,1151 -
030
18
-
0,020
7
0,4903 0,077
1
4,274
2
0,372
8
8
0
0,32
06
0,3477 -
0,12
53
-
0,028
6
0,5112 0,003
2
4,354
6
0,379
8
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
9
0
0 0,4588 0 0 0,5216 -
0,062
8
4,295
1
0,374
6
0
Trường hợp 2: D = 65.74 Tấn ; Zg = 1,32m
Lcp = 0,16m
-30 -20 -10 0 10
L, Ld (m)
4020 30 50 60 70 80 90
0,5
0,3
0,1
0,2
0,4
0,6
0,7
57,3
18.13
Ld
L
Hình 3.9: Đồ thị tay địn ổn định của tàu ở trường hợp 2.
Trường hợp 3: Tàu từ ngư, trường về, 20% tải trọng hầm, 70% đá
và 10% dự trữ.
Bảng 3.18: Bảng tính tay địn ổn định tĩnh và động trường
hợp3.
YC90.f1(
)
(ZC90-
ZC0).f2()
r0.f3()
r90.f4(
)
(Zg-
ZC0)Sin(
l=[2]+[3
]+[4]
[7]
ld=1/2
[8]
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
) +[5]-[6]
[1
]
[2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9]
1
0
0,02
87
-0,0085 0,27
12
0,00
08
0,1142 0,178
0
0,178
0
0,015
5
2
0
0,20
59
-0,0592 0,43
01
0,00
55
0,2245 0,357 0,713
9
0,062
2
3
0
0,57
73
-0,1551 0,39
55
0,01
42
0,3282 0,503
7
1,575
5
0,137
4
4
0
1,02
04
-0,2466 0,15
20
0,02
05
0,4135 0,532
8
2,612
1
0,227
8
5
0
1,54
07
-0,2603 -
0,35
10
0,01
68
0,5028 0,443
3
3,588
3
0,312
9
6
0
1,32
86
-0,1212 -
0,44
21
0 0,5684 0,196
7
4,228
4
0,368
8
7
0
0,95
60
0,1405 -
0,36
63
-
0,02
24
0,6170 0,090
7
4,515
9
0,393
8
8
0
0,39
56
0,4244 -
0,13
99
-
0,03
09
0,6433 0,005
9
4,612
6
0,402
3
9
0
0 0,5600 0 0 0,6564 -
0,096
3
4,522
2
0,394
4
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
o
0
Trường hợp 3: D = 55,25 Tấn ; Zg = 1,35m
-30 -20 -10 0 302010 40 50
Lcp = 0,18m
0,4
0,1
0,2
0,3
60 70 80 90
0,5
0,6
0,7
L Ld (m)
57,3
19.48
L
Ld
Hình 3.10: Đồ thị tay địn ổn định của tàu ở trường hợp 3.
Trường hợp 4: Tàu tại ngư trường với 25% dự trữ, một mẻ cá và
lưới ướt trên boong.
Bảng 3.19: Bảng tính tay địn ổn định tĩnh và động trường
hợp 4.
YC90.f1(
)
(ZC90-
ZC0).f2()
r0.f3()
r90.f4(
)
(Zg-
ZC0)Sin(
)
l=[2]+[3]
+[4]
+[5]-[6]
[7]
ld=1/2
[8]
[1
]
[2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9]
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
1
0
0,02
24
-0.0066 0,27
91
0,00
07
0,0738 0,2217 0,221
7
0,019
3
2
0
0,16
08
-0,0463 0,40
43
0,00
47
0,1452 0,3784 0,821
9
0,071
6
3
0
0,45
09
-0,1212 0,35
69
0,01
23
0,2123 0,4866 1,687
0
0,147
1
4
0
0,81
35
-0,1512 0,09
20
0,01
51
0,2475 0,5219 2,695
5
0,235
1
5
0
1,20
33
-0,2034 -
0,26
14
0,01
45
0,3252 0,4277 3,645
1
0,317
9
6
0
1,03
76
-0,0947 -
0,38
19
0 0,3677 0,1932 4,266
1
0,372
1
7
0
0,74
66
0,1098 -
0,31
65
-
0,01
93
0,3991 0,1214 4,580
8
0,399
5
8
0
0,30
89
0,3317 -
0,12
08
-
0,02
67
0,4161 0,0769 4,779
2
0,416
5
9
0
0 0,4376 0 0 0,4246 0,0130 4,869
2
0,424
1
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
80 90
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
57,3
22.58
Trường hợp 4 : D = 68,21 Tấn ; Zg = 1,25m
Ld
L
0
-30 -20 -10 0 302010 40 50
Lcp=0,17
L, Ld (m)
60 70
Hình 3.11: Đồ thị tay địn ổn định của tàu ở trường hợp
4.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Chương 19:
Tính diện tích và chiều cao tâm
hứng giĩ cách chuẩn
Trường hợp 1:
Bảng 3.20: Bảng tính diện tích và chiều cao tâm hứng giĩ trường
hợp 1.
TT Bề mặt chịu giĩ Ai(m2) Zch (m) Ai.Zch(m3)
1 Mạn khơ 22.07 1.9 41.933
2 Thượng tầng 13.8 3.5 48.3
3 Ống khĩi 0.05 0 0
4 Tổng 35.92 2.51 90.23
Chiều cao cách chuẩn: Zch = 2,51 m
Trường hợp 2:
Bảng 3.21: Bảng tính diện tích và chiều cao tâm hứng giĩ trường
hợp 2.
TT Bề mặt chịu giĩ Ai(m2) Zch (m) Ai.Zch(m3)
1 Mạn khơ 21.7 1.89 41.013
2 Thượng tầng 13.8 3.5 48.3
3 Ống khĩi 0.05 0 0
4 Tổng 35.55 2.51 89.31
Chiều cao cách chuẩn: Zch = 2,51 m
Trường hợp 3:
Bảng 3.22: Bảng tính diện tích và chiều cao tâm hứng giĩ trường
hợp 3.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
TT Bề mặt chịu giĩ Ai(m2) Zch (m) Ai.Zch(m3)
1 Mạn khơ 24.57 2.1 51.597
2 Thượng tầng 13.8 3.5 48.3
3 Ống khĩi 0.05 0 0
4 Tổng 38.42 2.60 99.89
Chiều cao cách chuẩn: Zch = 2,60 m
Trường hợp 4:
Bảng 3.23: Bảng tính diện tích và chiều cao tâm hứng giĩ trường
hợp 4.
TT Bề mặt chịu giĩ Ai(m2) Zch (m) Ai.Zch(m3)
1 Mạn khơ 21.2 1.95 41.34
2 Thượng tầng 13.8 3.5 48.3
3 Ống khĩi 0.05 0 0
4 Tổng 35.05 2.55 89.64
Chiều cao cách chuẩn: Zch =2,55 m
3.4.2.1. Kiểm tra ổn định khi giĩ tác động:
Trong trường hợp này áp lực giĩ được lấy theo bảng 2.1.2.2 –
Lý thuyết tàu – Nguyễn Thị Hiệp Đồn.
Bảng 3.24: Bảng kiểm tra ổn định khi giĩ tác động
Các trường hợp tải trọngT
T
Thơng số tính
Kí
hiệu
Đơn
vị 1 2 3 4
1 Diện tích hứng
giĩ
Ai m
2 35,92 35,55 38,42 35,05
2 Chiều cao tâm
hứng giĩ Zch m 2,512 2,600 2,600 2,557
3 Áp lực giĩ
Pv
KG/
m2
24,5 26,6 26,8 26,2
4 Momen
nghiêng do giĩ
Mng T.m 2,21 2,46 2,68 2,35
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
5 Chiều cao tâm
ổn định ban
đầu
ho m 0,806 0,965 0,907 1,031
6 Tỷ số B/T B/T 3,12 3,09 3,49 2,99
7 Hệ số X1 X1 0,95 0,89 0.85 0.905
8 Hệ số X2 X2 0,955 0,9 0,89 0,951
9 Tỷ số ho/B 0,19 0,22 0,21 0,24
1
0
Hệ số Y
Y 32 27,6 31,4 32
1
1
Biên độ lắc 1r Độ 29,03 22,10 23,75 27,54
1
2
Diện tích vây
giảm lắc m
2 1,5 1,5 1,5 1,5
1
3
Tỷ
số(Ak/LB)% % 2,16 2,15 2,11 2,15
1
4
Hệ số k k=f(Ak/
L.B)%
0.82 0.82 0.82 0.82
1
5
Biên độ lắc 2r Độ 23,83 18,13 19,48 22,58
1
6
Tay địn ổn
định cho phép lcp m 0,175 0,16 0,18 0,17
1
7
Momen
nghiêng cho
phép
Mcp =
D.lcp
T.m 11,29 10,51 10,22 11,80
1
8
Hệ số an tồn n= Mcp
/Mng
5,10 4.3 3,81 5,02
3.4.2.2. Kiểm tra và kết luận về ổn định của tàu.
Qua kết quả ở bảng trên, lấy giá trị nhỏ nhất trơng 4 trường
hợp đem so sánh với các yêu cầu của tiêu chuẩn vật lý, tiêu chuẩn
ổn định IMO ta được:
a. Tiêu chuẩn ổn định vật lý:
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
n = 3,81 (ngh) = 1 (đảm bảo ổn định).
b. Tiêu chuẩn ổn định IMO:
+ Chiều cao tâm ổn định ban đầu:
h0 = 0,806(m) 0,35 (m)
+ Cánh tay địn ổn định tĩnh tại θ = 300
lθ30 = 0,4115(m) 0,2 (m)
+ Gĩc ứng với cánh tay địn ổn định tĩnh cực đại:
max = 30 ( 300 )
+ Cánh tay địn ổn định động tại gĩc nghiêng 300.
lθd30 = 0,125 0,055 (m)
+ Cánh tay địn ổn định động tại gĩc nghiêng 400
lθd40 = 0,206 0,09 (m)
+ Hiệu: lθd40 - lθd30 = 0,081 0,03 (m)
Kết luận
Tàu thiết kế đảm bảo ổn định.Qua đây ta cĩ thể nhận thấy rằng
việc tính tốn các bài tốn thuận (kiểm tra các tính năng đi biển
của tàu, hoạch định các tiêu chuẩn an tồn đi biển cho tàu) cịn
nhiều trở ngại. Việc áp dụng tiêu chuẩn IMO để kiểm tra ổn định
cho tàu thiết kế sẽ cĩ độ chính xác cao. Tuy nhiên tiêu chuẩn này
này quá cồng kềnh và phức tạp. Sau khi áp dụng tiêu chuẩn IMO
thầy PGS-TS Nguyễn Quang Minh nhận thấy rằng, tiêu chuẩn
quyết định nhất là tiêu chuẩn 2, lθ30 = 0,2 (m). Khi tàu thiết kế
thỏa mãn tiêu chuẩn này thì sẽ thỏa mãn các tiêu chuẩn cịn lại, từ
tiêu chuẩn này cĩ thể dẩn về tỷ lệ giới hạn B/H].
B/H [B/H] =
10
229 B
Đây là một biểu thức tốn được viết dưới dạng hết sức đơn
giản, cĩ thể dùng để tính chọn các yếu tố hình học cho tàu và kiểm
tra ổn định cho tàu thiết kế.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
-1-
Chương 20:
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN
4.1. Kết luận:
+Sau hơn 3 tháng thực hiện đề tài được giao, với số lượng cơng
việc tương đối nhiều, nhưng được sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo
hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Quang Minh cùng các ban ngành: Sở Thuỷ
Sản Phú Yên, Chi Cục Bảo Vệ Nguồn Lợi Thuỷ Sản Phú Yên cùng một
số thầy cơ và các bạn cùng lớp. Đến nay đề tài đã được hồn thành với
những kết luận sau:
- Tàu thiết kế đảm bảo được tất cả các điều kiện tối ưu, đảm
bảo tính ổn định, tính lắc, tốc độ, đáp ứng đúng và đủ yêu cầu của
nhiệm vụ thiết kế.
- Việc sử dụng phương pháp thiết kế tối ưu cho tàu cá xa bờ
của thầy PGS.TS Nguyễn Quang Minh là phương pháp thiết kế
mang tính khoa học, nâng cao độ tin cậy cho tàu và giảm bớt thời
gian cho người thiết kế.
‘
4.2.Đề xuất ý kiến:
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
-2-
- Cần phổ biến rộng rãi thuật tốn thiết kế tối ưu của PGS- TS
Nguyễn Quang Minh vì phương pháp mới này cĩ rất nhiều ưu điểm
so với các phương pháp thiết kế khác.
- Cần áp dụng phần mềm tự động hĩa vẽ đường hình tàu vì
hiện nay đường hình tàu thường được vẽ dựa trên những đường
hình tàu mẫu.
- Hướng cho ngư dân đĩng tàu theo thiết kế chứ khơng hồn
tồn theo kinh nghiệm để tàu đĩng ra đảm bảo ổn định, an tồn,
kinh tế và đáp ứng được các yêu cầu của Đăng kiểm và các cơ quan
quản lý.
- Nên cĩ thời gian thực hiện đề tài dài hơn, tăng thời gian thực
tập để sinh viên cĩ thể tiếp cận nhiều hơn nữa với thực tế cũng như
nghiên cứu tài liệu để cĩ thể hồn thành Đồ án tốt hơn nữa.
Cuối cùng, qua đây tơi xin thành thật bày tỏ lịng biết ơn đến
thầy PGS.TS Nguyễn Quang Minh, các thầy trong bộ mơn tàu
thuyền và các bạn cùng lớp đã giúp tơi hồn thành tốt đề tài được
giao.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Đức Ân và một số tác giả
SỔ TAY KỸ THUẬT ĐĨNG TÀU - TẬP 1,2,3
Nhà xuất bản khoa học kỷ thuật - 1978
2. Võ Duy Bơng
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
-3-
GIÁO TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ CHÂN VỊT TÀU
THỦY
Nhà xuất bản Nơng nghiệp - 1983
3. Huỳnh Tấn Đạt
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đại học Thủy sản - 1998
4. KS.Nguyễn Thị Hiệp Đồn
LÝ THUYẾT TÀU
Đại học Hàng Hải – Hải Phịng - 1995
5. Phạm Ngọc Hịe – Lê Ngọc Phước
ỔN TÍNH CHO TÀU ĐI BIỂN
Nhà xuất bản Nơng nghiệp - 1980
6. THS. Nguyễn Đình Long
GIÁO TRÌNH TRANG BỊ ĐỘNG LỰC.
HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ TRANG BỊ ĐỘNG LỰC
Đại học Thủy sản
7. PGS.TS.Nguyễn Quang Minh
BÁO CÁO KHOA HỌC (1995), MỘT VÀI KẾT QUẢ NGHIÊN
CỨU TỐI ƯU HĨA TÍNH ỔN ĐỊNH TÀU NGHỀ CÁ VEN BỜ
CÁC TỈNH PHÍA NAM VIỆT NAM .
BÁO CÁO KHOA HỌC ĐỀ TÀI BỘ GDĐT QUẢN LÝ MÃ SỐ
91B-15(1995), KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP TỐI
ƯU THIẾT KẾ TÀU NGHỀ CÁ.
8. Bùi Văn Nghiệp
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
-4-
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đại học Thủy sản - 1998
10.TCVN 3003-1984
QUY PHẠM ĐĨNG TÀU VỎ GỖ
(TCVN 71111:2002).
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Họ, tên sinh viên : Phạm Thanh Hịa Lớp :
45TT2
Chuyên ngành : Đĩng tàu Mã : 18.06.10
Tên đề tài : Thiết kế sơ bộ tàu câu cá ngừ đại dươngkế
thừa kinh nghiệm của ngư dân Phú Yên.
Số trang: 95 Số chương: 03 Số tài liệu tham
khảo: 10
Hiện vật: ....................................................................................
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
Kết luận:
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
...................................................................................................
...................................................................................................
Nha Trang, ngày tháng
năm 2007
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
PGS-TS Nguyễn Quang
Minh
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐỒ ÁN TN
Họ, tên sinh viên : Phạm Thanh Hịa Lớp :
45TT2
Chuyên ngành : Đĩng tàu Mã : 18.06.10
Tên đề tài : Thiết kế sơ bộ tàu câu cá ngừ đại dương kế
thừa kinh nghiệm của ngư dân Phú Yên
Số trang: 95 Số chương: 03 Số tài liệu tham
khảo: 10
Hiện vật: ....................................................................................
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
Điểm phản biện: .......................................................................
Nha Trang, ngày tháng
năm 2007
CÁN BỘ PHẢN BIỆN
Nha Trang, ngày tháng năm
2007
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
ĐIỂM CHUNG
Bằng số Bằng chữ
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Luận văn- Thiết Kế Sơ Bộ Tàu Câu Cá Ngừ Đại Dương.pdf