Thực hiện mục tiêu đề tài, đối chiếu với các nhiệm vụ đặt ra, chúng tôi đã thu được
các kết quả sau:
1.1. Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lí luận của việc sử dụng các HĐKP vào dạy- học
Sinh học bậc THPT. Cụ thể là:
- Xác định khái niệm, đặc điểm, ưu- nhược điểm của dạy học bằng các HĐKP,
những yêu cầu khi thiết kế và sử dụng các HĐKP, quy trình thiết kế và quy trình sử dụng
các HĐKP .
- Xác định được các dạng hoạt động và hình thức tổ chức dạy học bằng các HĐKP.
1.2. Qua kết quả thăm dò cho thấy: đa số GV chưa hiểu biết rõ về phương pháp dạy
học khám phá trong dạy học sinh học, vì vậy GV ít và không thường xuyên thiết kế và sử
dụng các HĐKP trong dạy học. Bên cạnh đó cơ sở vật chất phục vụ cho dạy học còn
thiếu, năng lực hoạt động của HS không đồng đều, đa số GV chưa được bồi dưỡng một
cách thường xuyên về kỹ năng thiết kế HĐKP cho HS nói riêng và các phương pháp dạy
học mới nói chung. Ngược lại HS hiện nay nhận thức đươc việc rất cần thiết tổ chức các
HĐKP trong học tập và các em yêu thích, hứng thú với các hoạt động này trong giờ học.
120 trang |
Chia sẻ: builinh123 | Lượt xem: 1224 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thiết kế và sử dụng các hoạt động khám phá để tổ chức dạy – học phần Sinh học vi sinh vật 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
). NXB Giáo dục, Hà Nội.
11. Trần Bá Hoành, 2005. "Học bằng các hoạt động khám phá", Tạp chí Thế giới trong
ta (Số chuyên đề 35 + 36, tháng 1 + 2 năm 2005), tr 4-8.
12. Trần Bá Hoành, 2006. Đổi mới phương pháp dạy học, chương trình và sách giáo
khoa. NXB Đại học sư phạm, Hà Nội.
13. Trần Bá Hoành, 2006. "Dạy học đặt và giải quyết vấn đề", Tạp chí thế giới trong ta,
(Số chuyên đề 50 +51), tr 4-7.
14. Trần Bá Hoành và Trịnh Nguyên Giao, 2002. Đại cương về phương pháp dạy học
Sinh học. NXB Giáo dục, Hà Nội.
69
15. Lê Văn Hồng (Chủ biên), 2001. Tâm lý học lứa tuổi và sư phạm. NXB Giáo dục,
Hà Nội.
16. Nguyễn Bá Hùng, 2004. Cải tiến bổ sung các hoạt động để tổ chức dạy - học Sinh
học 10 ban khoa học tự nhiên. Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục.
17. Nguyễn Kỳ và Vương Xuân Nghiêm, 1993. “Một số vấn đề về phương pháp giáo
dục”, vụ GD.
18. Nguyễn Thị Hồng Nam, 2003. "Vận dụng hình thức dạy học khám phá và thảo luận
nhóm vào dạy học văn ở trường Đại học", Tạp chí dạy và học ngày nay (Số 9, tháng
7/2003), tr 11-14.
19. Nguyễn Ngọc Quang, 1989. Lý luận dạy học đại cương, Tập 2, Trường cán bộ quản
lý giáo dục TW I, Hà Nội.
20. Đào Đại Thắng, 2003. Lý luận dạy học sinh học. Bài giảng môn học, Đại học
Cần Thơ.
21. Nguyễn Qúy Thao (Tổng biên tập), Nguyễn Thu Huyền, Trương Đức Kiên,
Nguyễn Thị Thanh Hải và Nguyễn Mạnh Hùng, 2006. Sách giáo viên Sinh học 10 –
Cơ bản. NXB Giáo Dục, Hà Nội.
22. Đặng Thị Bé Trang, 2006. Thiết kế các hoạt động để tổ chức cho học sinh học tập
phần Cơ sở di truyền học bậc Trung học phổ thông. Luận văn thạc sĩ khoa học giáo
dục, Đại học Vinh.
23. Vũ Văn Vụ (Tổng chủ biên), Vũ Đức Lưu (Chủ biên), Nguyễn Như Hiền, Ngô Văn
Hưng, Nguyễn Đình Quyến và Trần Qúy Thắng, 2006. Sách giáo viên Sinh học 10 –
Nâng cao. NXB Giáo Dục, Hà Nội.
P1
PHỤ LỤC 1
PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN GIÁO VIÊN
Chúng tôi đang nghiên cứu đề tài về khoa học giáo dục. Để làm cơ sở thực tiễn cho
đề tài, chúng tôi kính mong quý Thầy (Cô) cung cấp một số thông tin liên quan đến việc
giảng dạy của mình. Xin chân thành cảm ơn.
1. Thầy(Cô) là giáo viên trường .......
2. Trong quá trình giảng dạy, Thầy (Cô) đã sử dụng các phương pháp dạy học sau đây
với mức độ như thế nào? (Đánh dấu x vào ô tương ứng)
TT PHƯƠNG PHÁP
Mức độ sử dụng
Thường
xuyên
Không
thường
xuyên
Không
sử dụng
1 Thuyết trình
2 Hỏi đáp-tái hiện thông báo
3 Hỏi đáp-tìm tòi
4 Dạy học có sử dụng các dạng bài tập
5 Dạy học khám phá
6 Dạy học có sử dụng sơ đồ, bảng biểu
7 Dạy học nêu vấn đề
8 Dạy học có sử dụng phiếu học tập
9 Dạy học theo nhóm
10 Cho học sinh tự học với sách giáo khoa
3. Thầy (Cô) vui lòng cho biết hoạt động khám phá trong dạy - học là gì?
Trả lời:.......................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
4. Thầy (Cô) vui lòng cho biết hoạt động khám phá có ý nghĩa như thế nào trong dạy-
học?
Trả lời:.......................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
5. Thầy (Cô) vui lòng cho biết quy trình tổ chức hoạt động khám phá trong dạy - học là
gì?
Trả lời:........................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn quý Thầy (Cô).
-----------------------------------
P2
PHỤ LỤC 2
PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN HỌC HỌC SINH
Học sinh lớp:
Trường:
Các em vui lòng trả lời các câu hỏi sau đây (đánh dấu x vào ô ):
1. Trong các giờ học sinh học, Thầy (Cô) đã tổ chức các hoạt động để học sinh thảo luận,
tự khám phá nội dung kiến thức bài học thường xuyên như thế nào?
Thường xuyên Ít thường xuyên Chưa từng tổ chức
2. Các em có thái độ yêu thích như thế nào đối với việc được tổ chức hoạt động, thảo
luận để tự khám phá nội dung kiến thức bài học trong quá trình học tập?
Rất yêu thích Yêu thích Không yêu thích
Cảm ơn các em.
-----------------
P3
PHỤ LỤC 3
CÁC GIÁO ÁN SỬ DỤNG TRONG DẠY HỌC CÁC LỚP THỰC NGHIỆM
Giáo án 1
Phần ba: SINH HỌC VI SINH VẬT
Chương I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT
Tiết 23 - Bài 22: DINH DƯỠNG CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT
***
I.Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm VSV. Kể tên một số đại diện VSV của các giới Sinh vật.
- Phân biệt được 3 loại môi trường cơ bản trong nuôi cấy VSV.
- Phân biệt được 4 kiểu dinh dưỡng ở VSV dựa vào nguồn năng lượng và nguồn cacbon.
- Phân biệt được 3 kiểu thu nhận năng lượng ở các VSV hóa dị dưỡng là lên men, hô hấp
kị khí và hô hấp khiếu khí.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát và so sánh.
- Rèn luyện kỹ năng suy luận, xử lý tình huống.
3.Thái độ:
- Hiểu biết đúng đắn về tự nhiên, sự sống xung quanh chúng ta.
- Gíao dục cho HS ứng dụng các kiến thức đã học vào trong đời sống hàng ngày.
II.Phương tiện
- Tivi.
- Một số hình ảnh giáo viên cung cấp và sơ đồ trang 89 SGK.
III.Phương pháp giảng dạy:
- Hoạt động nhóm, hỏi đáp tìm tòi.
IV.Tiến trình bày giảng.
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra.
3. Giảng bài mới:
P4
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
NỘI DUNG
BÀI HỌC
Hoạt động 1:
- GV chiếu các hình ảnh
Hình 2.1Nấm men (Saccharomyces)
Hình 2.2 Vi khuẩn (Corynebacterium
glutamicum)
Hình 2.3 Vi tảo đơn bào (Chlorella)
GV yêu cầu HS quan sát các hình 2.1,
2.2, 2.3 và nghiên cứu thông tin mục I SGK
trả lời các câu hỏi sau:
-VSV là gì ? VSV là những sinh vật
thuộc giới nào?
-Trình bày những đặc điểm chung của
VSV.
-VSV có kích thước nhỏ đem lại lợi
ích gì cho chúng?
-HS quan sát
hình, nghiên cứu
thông tin SGK→
trả lời các câu hỏi
của GV.
- HS khác nhận
xét, bổ sung.
I.Khái niệm VSV
- VSV là những cơ
thể sống có kích
thước rất nhỏ bé
(đường kính trung
bình 0,2- 2µm VSV
nhân sơ) và 10-
100µm (VSV nhân
thực) không nhìn
thấy bằng mắt
thường mà phải quan
sát bằng kính hiển vi.
VD: Vi khuẩn (giới
khởi sinh), nấm men
(giới nấm), vi tảo đơn
bào (giới nguyên
sinh),.
- VSV hấp thụ và
chuyển hoá vật chất
nhanh, sinh trưởng và
sinh sản nhanh, phân
bố rộng.
P5
GV nhận xét và chốt lại kiến thức.
Ngoài ra còn một số quần thể VSV quanh
ta ( mắt thường có thể nhìn thấy hoặc
không nhìn thấy):
- Tảo màu xanh gặp trên mặt ao, hồ,ruộng.
- các loại nấm mốc mọc trên cơm, trên lõi
ngô.
Hoạt động 2:
Trong tự nhiên, VSV có mặt khắp nơi,
trong các môi trường và điều kiện sinh thái
rất đa dạng
Ví dụ: VSV sinh trưởng ở đất, nước, không
khí hoặc môi trường có sẵn chất hữu cơ
như: cơm, bánh mì, thịt
GV cho ví dụ về các loại môi trường nuôi
cấy cơ bản trong phòng thí nghiệm, một HS
đã đưa ra các ví dụ sau:
- Ví dụ 1: Sữa cho vi khuẩn lactic lên men
tạo axit lactic
- Ví dụ 2: Môi trường nuôi cấy vi khuẩn
E.coli gồm
Glucôzơ: 1 g
Na2HPO4: 16,4 g
KH2PO4: 1,5 g
(NH4)2SO4: 2 g
MgSO4, 7H2O: 0,2 g
CaCl2: 0,01 g
FeSO4.7H2O: 0,005 g
PH = 6,8 – 7
Nước cất: 1000 ml
- Ví dụ 3: Dịch quả cho nấm men rượu tạo
rượu.
- Ví dụ 4: Môi trường nuôi cấy các loại
nấm, vi khuẩn: môi trường PGA (Potato
-HS nghiên cứu
thông tin SGK→
trả lời các câu hỏi
của GV.
- HS khác nhận
xét, bổ sung.
II. Môi trường và
các kiểu dinh dưỡng
1. Các loại môi
trường cơ bản.
+ Khái niệm: môi
trường nuôi cấy là
dung dịch các chất
dưỡng cần thiết cho
sinh trưởng, sinh sản
của VSV.
Có 3 loại môi trường
cơ bản:
- Môi trường tự
nhiên: là môi trường
chứa các chất tự
nhiên với số lượng
thành phần không
xác định.
- Môi trường tổng
hợp: là môi tường
trong đó các chất đều
đã xác định được
thành phần hóa học
và số lượng.
- Môi trường bán
P6
Glucose Agar)
Khoai tây
Glucose 20 g
Agar 20 g
Nước 1000ml
Theo em, mỗi ví dụ trên (mỗi môi trường
trên) có chính xác không? Mỗi ví dụ thuộc
loại môi trường nuôi cấy VSV nào? Giải
thích.
GV định hướng để HS thảo luận đúng
trọng tâm bằng các câu hỏi gợi mở:
Để xác định đúng thành phần của môi
trường, trước hết các em cần phân biệt rõ
chất (sản phẩm) tự nhiên và chất (sản
phẩm) tổng hợp?
Từ các ví dụ trên, em hãy kể tên chất (sản
phẩm) nào là chất (sản phẩm) tự nhiên và
chất (sản phẩm) nào là chất (sản phẩm)
tổng hợp ?
GV kết luận và chính xác hóa kiến thức
Ví dụ 1 và ví dụ 3: môi trường tự nhiên.
Ví dụ 2: môi trường tổng hợp.
Ví dụ 4: môi trường bán tổng hợp.
Hoạt động 3:
GV chiếu các hình ảnh:
Hình 2.8 Vi khuẩn lam, tảo đơn bào, vi
khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục
HS quan sát hình,
hoạt động nhóm
4 HS(2p) →
Thống nhất ý
kiến.
Đại diện nhóm
trả lời, các nhóm
khác nhận xét, bổ
sung.
tổng hợp: là môi
trường chứa một số
chất tự nhiên với số
lượng và thành phần
không xác định và
một số chất hóa học
với số lượng và thành
phần xác định.
2.Các kiểu dinh
dưỡng
-Tiêu chuẩn phân
biệt các kiểu dinh
dưỡng: Nguồn năng
lượng, nguồn cacbon
chủ yếu.
-Có 4 kiểu dinh
P7
Hình 2.9 Vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn oxi
hóa hidro và oxi hóa lưu huỳnh
Hình 2.10 Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh
màu tía và màu lục
Hình 2.11 Nấm, vi khuẩn E.Coli (Vi khuẩn
không quang hợp)
GV chia nhóm 4HS/nhóm và yêu cầu HS
quan sát các hình 22.7, 22.8, 22.9 và 22.10
và dựa vào thông tin, sơ đồ mục II.2 SGK
trang 89, hoàn thành phiếu học tập số 1 sau:
Phiếu học tập số 1:
Kiều
dinh
dưỡng
Nguồn
năng
lượng
Nguồn
cacbon
chủ yếu
Ví dụ
dưỡng ở vi sinh vật:
+ Quang tự dưỡng
+ Quang dị dưỡng
+ Hóa tự dưỡng
+ Hóa dị dưỡng.
P8
GV kết luận và chính xác hóa kiến thức
Kiều
dinh
dưỡng
Nguồn
năng
lượng
Nguồn
cacbon
chủ yếu
Ví dụ
Quang tự
dưỡng
Ánh sáng CO2 Vi khuẩn
lam, tảo
đơn bào,
vi khuẩn
lưu
huỳnh
màu tía
và màu
lục
Hóa tự
dưỡng
Chất vô
cơ hoặc
chất hữu
cơ
CO2 Vi khuẩn
nitrat
hóa, vi
khuẩn
oxi hóa
hidro và
oxi hóa
lưu
huỳnh
Quang dị
dưỡng
Ánh sáng Chất hữu
cơ
Vi khuẩn
không
chứa lưu
huỳnh
màu tía
và màu
lục
Hóa dị
dưỡng
Chất hữu
cơ
Chất hữu
cơ
Nấm,
Động vật
nguyên
sinh, vi
khuẩn
E.Coli
(Vi
khuẩn
không
quang
hợp)
P9
Hoạt động 4:
GV chiếu các hình ảnh:
Hình 2.12 Nấm mốc (Penicilium sp.)
Hình 2.13 Xạ khuẩn (Micromonospora)
Hình 2.14 Động vật nguyên sinh
Hình 2.15 Nấm men (Saccharomyces)
HS quan sát hình,
hoạt động nhóm
4 HS(2p) →
Thống nhất ý
kiến.
Đại diện nhóm
trả lời, các nhóm
khác nhận xét, bổ
sung.
III.Hô hấp và lên
men
1.Hô hấp
a.Hô hấp hiếu khí
- Là quá trình Ôxi
hóa các phân tử hữu
cơ, mà chất nhận
êlectron cuối cùng là
Ôxi phân tử (O2 ).
-Sinh vật nhân thực
chuỗi chuyền
êlectron diễn ra ở
màng trong ty thể
còn sinh vật nhân sơ
xảy ra ở màng sinh
chất.
PTTQ: C6H12O6 +
6O2 → 6CO2 + 6H2O
+ 38 ATP (40% NL
của phân tử
C6H12O6).
b.Hô hấp kị khí
-Là quá trình phân
giải cacbonhidrat để
thu năng lượng và
các chất êlectron cuối
cùng không phải là
Ôxi phân tử, là phân
tử vô cơ (NO3
-
, SO4 2)
X¹ khuÈn: Micromonospora
NÊm mèc: Penicillium sp.
P10
GV chia nhóm 4HS/nhóm và yêu cầu
HS quan sát các hình 2.12, 2.13, 2.14 và
2.15; dựa vào thông tin mục III SGK trang
89, 90 và hoàn thành phiếu học tập số 2
sau:
Phiếu học tập số 2:
Đặc
điểm
Hô hấp Lên men
Hô hấp
hiếu khí
Hô hấp
kị khí
Có mặt
oxi phân
tử
Chất
nhận e-
cuối
cùng
Chất
tham gia
Sản
phẩm
Đại diện
VSV
GV kết luận và chính xác hóa kiến thức
Đặc
điểm
Hô hấp Lên men
Hô hấp
hiếu khí
Hô hấp
kị khí
Có mặt
oxi phân
tử
Có Không có
Không
có
Chất
nhận e-
cuối
cùng
Ôxi phân
tử
Phân tử
vô cơ
(NO3- ,
SO4 2- )
Phân tử
hữu cơ
Chất
tham gia Đường Glucô
Phân tử
hữu cơ
Phân tử
hữu cơ
Sản
phẩm CO2,
H2O,
ATP
CO2,
H2O,
ATP
Hợp chất
vô cơ
CO2
Hợp chất
vô cơ
Đại diện
VSV Nấm,
Động vật
nguyên
sinh, xạ
khuẩn
Vi khuẩn
phản
Nitrat
hóa, Vi
khuẩn
oxi hóa
lưu
huỳnh
Nấm
men, Vi
khuẩn
lactic
2.Lên men
-Là quá trình chuyển
hóa kị khí diễn ra
trong tế bào chất,
trong đó, chất cho và
nhận êlectron đều là
các phân tử hữu cơ.
4.Củng cố
GV: đặt các câu hỏi
Câu 1: Vi sinh vật là gì ?
A. Là virut kí sinh gây bệnh cho sinh vật khác.
B. Là vi trùng có kích thước hiển vi sống hoại sinh hoặc kí sinh.
P11
C. Là những cơ thể sống có kích thước hiển vi.*
D. Cả a và b.
Câu 2: Làm thế nào để phân biệt được các kiểu dinh dưỡng của VSV ?
A. Đời sống tự do, kí sinh hoặc hoại sinh.
B. Nguồn cacbon mà chúng sử dụng.
C. Nguồn năng lượng.
D. Cả b và c.*
Câu 3: Hô hấp ở vi sinh vật là gì ?
A. Là chuỗi phản ứng ôxi hoá khử diễn ra ở màng tế bào tạo thành ATP.*
B. Là quá trình trao đổi khí ôxi và CO2 giữa cơ thể và môi trường.
C. Là quá trình phân giải các chất cung cấp năng lượng cho tổng hợp chất mới.
D. Là quá trình phân giải các chất không cần ôxi.
HS: làm bài tập.
GV: Nhận xét, kết luận
5.HDVN
-Học bài, trả lời các câu hỏi SGK, đọc trước bài mới.
P12
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Họ và tên:.
Lớp:.
-Tiêu chuẩn phân biệt các kiểu dinh dưỡng: Nguồn năng lượng, nguồn cacbon chủ yếu.
-Dựa vào nguồn cacbon người ta chia: VSV tự dưỡng (nguồn cacbon từ CO2) và VSV dị
dưỡng (nguồn cacbon từ hợp chất hữu cơ).
-Dựa vào nguồn năng lượng hấp thu chia thành: VSV quang dưỡng (nguồn năng lượng
từ ánh sánh mặt trời) và VSV hóa dưỡng (nguồn năng lượng từ các phản ứng hóa học vô
cơ hoặc hữu cơ).
Nghiên cứu nội dung trên và SGK hoàn thành bảng sau:
Kiểu dinh dưỡng Nguồn năng lượng Nguồn cacbon
chủ yếu
Ví dụ
P13
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Họ và tên:.
Lớp:.
-Tiêu chuẩn phân biệt các kiểu dinh dưỡng: Nguồn năng lượng, nguồn cacbon chủ yếu.
-Dựa vào nguồn cacbon người ta chia: VSV tự dưỡng (nguồn cacbon từ CO2) và VSV dị
dưỡng (nguồn cacbon từ hợp chất hữu cơ).
-Dựa vào nguồn năng lượng hấp thu chia thành: VSV quang dưỡng (nguồn năng lượng
từ ánh sánh mặt trời) và VSV hóa dưỡng (nguồn năng lượng từ các phản ứng chất hóa
học vô cơ hoặc hữu cơ)
Kiểu dinh dưỡng Nguồn năng lượng Nguồn cacbon
chủ yếu
Ví dụ
Quang tự dưỡng Ánh sáng CO2 Vi khuẩn lam, tảo
đơn bào, vi khuẩn
lưu huỳnh màu tía
và màu lục
Hóa tự dưỡng Chất vô cơ hoặc
chất hữu cơ
CO2 Vi khuẩn nitrat
hóa, vi khuẩn oxi
hóa hidro và oxi
hóa lưu huỳnh
Quang dị dưỡng Ánh sáng Chất hữu cơ Vi khuẩn không
chứa lưu huỳnh
màu tía và màu lục
Hóa dị dưỡng Chất hữu cơ Chất hữu cơ Nấm, Động vật
nguyên sinh, vi
khuẩn E.Coli (Vi
khuẩn không
quang hợp)
P14
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Họ và tên:.
Lớp:..
1.Hô hấp hiếu khí
- Là quá trình Ôxi hóa các phân tử hữu cơ, mà chất nhận êlectron cuối cùng là Ôxi phân
tử (O2).
- Sinh vật nhân thực là chuỗi truyền êlectron diễn ra ở màng trong ty thể còn sinh vật
nhân sơ xảy ra ở màng sinh chất.
PTTQ: C6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O +38 ATP (40% NL của 1 phân tử C6H12O6).
2.Hô hấp kị khí
- Là quá trình phân giải cacbohidrat để thu năng lượng và chất nhận êlectron cuối cùng là
phân tử vô cơ không phải là Ôxi phân tử.
3.Lên men
- Là quá trình chuyển hóa kị khí diễn ra trong tế bào chất, trong đó, chất cho và nhận
electron đều là các phân tử hữu cơ.
Nghiên cứu nội dung trên và SGK hoàn thành bảng sau:
Đặc điểm
Hô hấp
Lên men
Hô hấp hiếu khí Hô hấp kị khí
Có mặt Ôxi phân tử
Chất nhận e cuối
cùng
Chất tham gia
Sản phẩm
Đại diện VSV
P15
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Họ và tên:.
Lớp:..
1.Hô hấp hiếu khí
- Là quá trình Ôxi hóa các phân tử hữu cơ, mà chất nhận êlectron cuối cùng là Ôxi phân
tử (O2).
- Sinh vật nhân thực là chuỗi truyền nhân êlectron diễn ra ở màng trong ty thể còn sinh
vật nhân sơ xảy ra ở màng sinh chất.
PTTQ: C6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O +38 ATP (40% NL của 1 phân tử C6H12O6).
2.Hô hấp kị khí
- Là quá trình phân giải cacbohidrat để thu năng lượng và chất nhận êlectron cuối cùng là
phân tử vô cơ không phải là Ôxi phân tử.
3.Lên men
- Là quá trình chuyển hóa kị khí diễn ra trong tế bào chất, trong đó, chất cho và nhận
electron đều là các phân tử hữu cơ.
Đặc điểm
Hô hấp
Lên men
Hô hấp hiếu khí Hô hấp kị khí
Có mặt Ôxi phân tử Có Không có
Không có
Chất nhận e cuối
cùng
Ôxi phân tử
Phân tử vô cơ
(NO3- , SO4 2- )
Phân tử hữu cơ
Chất tham gia Đường Glucô Phân tử hữu cơ
Phân tử hữu cơ
Sản phẩm CO2, H2O, ATP
CO2, H2O, ATP
Hợp chất vô cơ
CO2
Hợp chất vô cơ
Đại diện VSV
Nấm, Động vật
nguyên sinh, xạ
khuẩn
Vi khuẩn phản
Nitrat hóa, Vi
khuẩn oxi hóa lưu
huỳnh
Nấm men, Vi
khuẩn lactic
P16
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
Họ và tên:.
Lớp:..
Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất (Đánh dấu X vào ô đáp án dưới đây)
A B C D A B C D
Câu 1 Câu 6
Câu 2 Câu 7
Câu 3 Câu 8
Câu 4 Câu 9
Câu 5 Câu 10
Câu 1: Vi khuẩn lactic trong sữa chua thuộc nhóm dinh dưỡng nào ?
A. Vi khuẩn hóa tự dưỡng sử dụng chất hữu cơ.
B. Vi khuẩn hóa tự dưỡng sử dụng chất vô cơ.
C. Vi khuẩn quang dị dưỡng sử dụng chất hữu cơ.
D. Vi khuẩn quang tự dưỡng sử dụng chất vô cơ.
Câu 2:Thế nào gọi là quá trình lên men ?
A. Là quá trình chuyển hóa các vật chất hữu cơ.
B. Là quá trình chuyển hóa kị khí diễn ra trong tế bào chất.
C. Là quá trình chuyển hóa các vật chất vô cơ.
D. Là quá trình chuyển hóa hiếu khí xảy ra ở màng ngoài ti thể.
Câu 3: Chất cho electron và nhận electron đều là chất hữu cơ. Đây gọi là quá trình gì ?
A. Lên men. C. Hóa dưỡng vô cơ
B. Hô hấp kị khí. D. Hô hấp hiếu khí.
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về vi sinh vật ?
A. Vi sinh vật rất đa dạng nhưng lại có khu phân bố hẹp.
B. Vi sinh vật là những cơ thể nhỏ bé, nhìn rõ dưới kính hiển vi.
C. Phần lớn vi sinh vật là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực có phân bố
rộng.
D. Vi sinh vật có khả năng hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh.
Câu 5: Quá trình Ôxi hóa các phân tử hữu cơ, mà chất nhận êlectron cuối cùng là Ôxi
phân tử (O2), được gọi là:
A. Hô hấp kị khí. C. Hô hấp
B. Lên men. D. Hô hấp hiếu khí.
P17
Câu 6: Nấm và vi khuẩn không quang hợp dinh dưỡng theo kiểu:
A. Hóa tự dưỡng. C. Quang tự dưỡng.
B. Quang dị dưỡng. D. Hóa dị dưỡng.
Câu 7: Sản phẩm cuối cùng của quá trình hô hấp kị khí là gì ?
A. CO
2
và ATP. C. ATP và hợp chất vô cơ
B. CO
2
và H
2
O. D. Cả B và C.
Câu 8: Dựa vào yếu tố nào để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật ?
A. Kí sinh hoặc nữa kí sinh.
B. Nguồn năng lượng và nguồn cacbon.
C. Nguồn cacbon và các chất dinh dưỡng.
D. Các hợp chất vô cơ và hữu cơ.
Câu 9: Vi khuẩn lam dinh dưỡng dựa vào nguồn nào sau đây?
A. Chất vô cơ và CO2.
B. Ánh sáng và chất vô cơ.
C. Ánh sáng và CO2.
D. Ánh sáng và chất hữu cơ.
Câu 10: Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi
trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4 (0.2); KH2PO4
(1.0); MgSO4 (0.2); CaCl2 (0.1); NaCl (0.5). Môi trường mà vi sinh vật đó sống được gọi
là môi trường:
A. Tự nhiên. C. Bán tổng hợp.
B. Tổng hợp. D. Nhân tạo.
ĐÁP ÁN
A B C D A B C D
Câu 1 x Câu 6 x
Câu 2 x Câu 7 x
Câu 3 x Câu 8 x
Câu 4 x Câu 9 x
Câu 5 x Câu 10 x
P18
Giáo án 2
Phần ba: SINH HỌC VI SINH VẬT
Chương I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT
Tiết 25 - Bài 24: THỰC HÀNH LÊN MEN ÊTILIC VÀ LACTIC
***
I.Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Biết làm thí nghiệm lên men rượu, quan sát hiện tượng lên men.
- Nắm được các bước làm sữa chua và muối chua rau quả.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và so sánh.
- Rèn luyện kỹ năng phán đoán kết quả thí nghiệm.
- Rèn luyện kỹ năng thiết kế thí nghiệm.
3.Thái độ:
- Hiểu biết đúng đắn về tự nhiên và cuộc sống xung quanh ta để liên hệ thực tế và biết
làm sữa chua và dưa chua.
II.Phương tiện
* Lên men êtilic:
GV chuẩn bị cho HS tại phòng thí nghiệm:
- Tranh hình 24 SGK: sơ đồ thí nghiệm lên men rượu dùng bánh men.
- Ống nghiệm (có đánh số 1,2,3) đặt vào giá, ống đong.
- Bánh men được giã nhỏ và rây lấy bột mịn.
- Pha dung dịch đường kính 10%.
- Nước lã đun sôi để nguội.
- Nếu có điều kiện, làm trước khoảng 3 đến 4 giờ thí nghiệm lên men êtilic.
* Lên men lactic:
Mỗi nhóm HS tự chuẩn bị ở nhà: (mang lên trường khi thực hành)
a. Làm sữa chua:
- 1 hộp sữa đặc có đường.
- 2 hộp sữa chua Vinamilk.
- 1 hoặc 2 cái muỗng.
- 1 cái thau canh.
- Nhiều hủ thủy tinh hoặc bao nylon nhỏ (dây thun).
- 1 ấm đun nước.
P19
b. Muối chua rau quả:
- 1-2 quả dưa chuột hoặc 1 bó rau cải (cải sen, bắp cải, ...) được rửa sạch. Rau cải cắt cắt
nhỏ thành các đoạn 3-4cm; dưa chuột để cả quả hoặc cắt dọc và phơi chỗ nắng nhẹ hoặc
râm.
- Dung dịch nước muối NaCl 5-6%
- Một ít đường saccarôzơ.
- Bình hình trụ hoặc vại, âu (có nắp).
III.Phương pháp giảng dạy:
- Hoạt động nhóm, hỏi đáp tìm tòi bộ phận.
IV.Tiến trình bày giảng.
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra.
3. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
NỘI
DUNG
BÀI HỌC
Hoạt động 1:
- GV chiếu hình ảnh, đồng thời đã chuẩn bị trước
một bộ thí nghiệm gồm 3 ống nghiệm như trên tại
phòng thí nghiệm để làm mẫu cho học sinh trước khi
học sinh thí nghiệm 3-4 giờ:
Hình 24: sơ đồ thí nghiệm lên men rượu dùng bánh
men
GV yêu cầu HS quan sát hình 24 SGK và Chuẩn
bị 3 ống nghiệm 1, 2 và 3. Cho vào đáy mỗi ống
nghiệm 2 và 3: 1g bột bánh men hoặc nấm men thuần
khiết. Đổ nhẹ 10 ml dung dịch đường theo thành ống
nghiệm 1 và 2. Đổ nhẹ 10 ml nước lã đun sôi để
- Nhóm HS quan
sát hình, nghiên
cứu thông tin
SGK→ làm thí
nghiệm và trả lời
các câu hỏi của
GV vào phiếu
thực hành – phần
I
- Nhóm HS khác
nhận xét, bổ
sung.
I. Lên men
êtilic
P20
nguội theo thành ống nghiệm 3. Sau đó, để các ống
nghiệm trên ở nhiệt độ 30 – 32oC. Quan sát hiện
tượng xảy ra trong các ống nghiệm và hãy nhận xét
có hay không có các chỉ tiêu sau ở 3 ống nghiệm (trả
lời phiếu thực hành – phần I):
- Có bọt khí CO2 nổi lên.
- Có mùi rượu.
- Có mùi đường.
- Có mùi bánh men.
Và rút ra điều kiện lên men êtilic là gì?
* Khi có mặt của bột nấm men mà không có
đường thì có xảy ra quá trình lên men êtilic không?
Và ngược lại? Giải thích.
* Qúa trình lên men êtilic:
Đường Nấm men Y↑ + X + Năng lượng (ít)
Vậy X là hợp chất gì? Y là khí gì?
GV kết luận và chính xác hóa kiến thức
* Qúa trình lên men êtilic:
Nhận xét Ống
nghiệm 1
Ống
nghiệm 2
Ống
nghiệm 3
Có bọt khí nổi lên
Có mùi rượu
Có mùi đường
Có mùi bánh men
Nhận xét Ống
nghiệm 1
Ống
nghiệm 2
Ống
nghiệm 3
Có bọt khí nổi lên không có không
Có mùi rượu không có không
Có mùi đường có không không
Có mùi bánh men không không có
P21
Đường Nấm men CO2↑ + Êtilic + Năng lượng
(ít)
Hoạt động 2:
- GV chuẩn bị trước 1-2 hộp sữa chua để làm mẫu
trước khi cho học sinh thí nghiệm
- GV yêu cầu HS dựa vào thông tin II SGK trang 97
tiến hành thí nghiệm và hoàn thành phiếu thực hành –
phần II.1 sau:
Quan sát hiện tượng xảy ra và trả lời các câu hỏi sau:
- Nhận xét màu sắc, hương vị, trạng thái?
- Hợp chất X trong sơ đồ làm sữa chua là gì?
Glucôzơ Vi khuẩn lactic X + Năng lượng (ít)
- Vì sao phải sử dụng hộp sữa chua Vinamilk?
- Vì sao sữa đang từ trạng thái lỏng trở thành sệt?
- Vì sao sữa chua là loại thực phẩm rất bổ dưỡng?
GV kết luận và chính xác hóa kiến thức:
- Nhận xét màu sắc, hương vị, trạng thái:
+ Màu sắc: trắng đục
+ Hương vị : chua
+ Trạng thái: sệt
- Hợp chất X trong sơ đồ làm sữa chua là: axit lactic
- Phải sử dụng hộp sữa chua Vinamilk vì : có vi
khuẩn lactic là yếu tố lên men lactic.
- Sữa đang từ trạng thái lỏng trở thành sệt vì khi axit
lactic được hình thành, pH của dung dịch sữa giảm,
prôtêin của sữa (cazêin) kết tủa.
- Sữa chua là loại thực phẩm rất bổ dưỡng vì có các
chất dễ đồng hóa như axit lactic, vitamin, nhân tố
sinh trưởng, ...
Hoạt động 3:
- GV chuẩn bị trước một bình cải chua để làm mẫu
trước khi cho học sinh thí nghiệm
- Nhóm HS
nghiên cứu thông
tin SGK→ làm
thí nghiệm và trả
lời các câu hỏi
của GV vào
phiếu thực hành
– phần II.1
- Nhóm HS khác
nhận xét, bổ
sung.
II. Lên
men lactic
2. Làm
sữa chua.
P22
-GV yêu cầu HS dựa vào thông tin II SGK trang 97,
98 tiến hành thí nghiệm và hoàn thành phiếu thực
hành – phần II.2 sau:
Quan sát hiện tượng xảy ra và trả lời các câu hỏi sau:
- Nhận xét màu sắc, hương vị của dưa cải chua?
- Hợp chất Y trong sơ đồ muối chua rau quả là gì?
Glucôzơ Vi khuẩn lactic Y
- Vì sao trước khi muối dưa, người ta phải phơi rau,
quả ở chỗ nắng nhẹ hoặc chỗ râm?
- Vì sao khi muối dưa, người ta thường đổ ngập nước
và nén chặt rau quả?
- Vì sao phải bổ sung thêm đường saccarôzơ khi
muối dưa?
- Vì sao dưa chua để lâu sẽ bị khú?
GV kết luận và chính xác hóa kiến thức:
- Màu xanh rau, quả → vàng dưa, có vị chua nhẹ, thơm.
- Hợp chất Y: Axit lactic
- Trước khi muối dưa, người ta phải phơi rau, quả ở
chỗ nắng nhẹ hoặc chỗ râm cho se mặt giảm hàm
lượng nước trong rau, quả.
- Khi muối dưa, người ta thường đổ ngập nước và
nén chặt rau quả để tạo điều kiện yếm khí cho vi
khuẩn lactic phát triển, đồng thời hạn chế sự phát
triển của vi khuẩn lên men thối.
- Bổ sung thêm đường saccarôzơ khi muối dưa vì rau
quả dùng để muối dưa thường có hàm lượng đường
thấp dưới 5%, muốn làm dưa chua phải có hàm
lượng đường trong rau quả trên 5-6%.
- Dưa chua để lâu sẽ bị khú vì hàm lượng axit lactic
tăng dần đến một mức độ sẽ ức chế sự phát triển của
vi khuẩn lactic; lúc đó nấm men có thể phát triển
được trong môi trường có độ pH thấp làm giảm hàm
lượng axit lactic; khi đó vi khuẩn lên men thối phát
triển được làm khú dưa.
- Nhóm HS
nghiên cứu thông
tin SGK→ làm
thí nghiệm và trả
lời các câu hỏi
của GV vào
phiếu thực hành
– phần II.2
- Nhóm HS khác
nhận xét, bổ sung
2. Muối
chua rau
quả.
P23
4.HDVN
-Học bài, trả lời các câu hỏi SGK, đọc trước bài mới.
PHIẾU THỰC HÀNH
BÀI 24: LÊN MEN ÊTILIC VÀ LACTIC
(Chia lớp thành 8 nhóm, mỗi tổ 2 nhóm, 5 – 6 học sinh/nhóm)
Tên các bạn trong nhóm: ................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Lớp: ................................................................................................................................
Công tác
chuẩn bị
(2 điểm)
Thao tác
(1 điểm)
Vệ sinh
(1 điểm)
Kết quả
thí nghiệm
(2 điểm)
Trả lời
câu hỏi
(4 điểm)
Tổng điểm
I. LÊN MEN ÊTILIC:
1. Công tác chuẩn bị: Mỗi nhóm được chuẩn bị (nhà trường chuẩn bị)
- 3 ống nghiệm.
- Bánh men được giã nhuyễn hoặc nấm men thuần khiết.
- Dung dịch đường kính saccarôzơ 10%.
- Nước lã đun sôi để nguội.
2. Cách tiến hành:(HS thực hiện)
-Chuẩn bị 3 ống nghiệm 1, 2 và 3.
-Cho vào đáy mỗi ống nghiệm 2 và 3: 1g bột bánh men hoặc nấm men thuần khiết.
-Đổ nhẹ 10 ml dung dịch đường theo thành ống nghiệm 1 và 2.
-Đổ nhẹ 10 ml nước lã đun sôi để nguội theo thành ống nghiệm 3.
Sau đó, để các ống nghiệm trên ở nhiệt độ 30o – 32oC.
P24
Hình 24: sơ đồ thí nghiệm lên men rượu dùng bánh men
3. Quan sát hiện tượng xảy ra trong các ống nghiệm và hãy nhận xét “có” hay “không
có” các chỉ tiêu sau ở 3 ống nghiệm:
- Có bọt khí CO2 nổi lên.
- Có mùi rượu.
- Có mùi đường.
- Có mùi bánh men.
Nhận xét Ống nghiệm 1 Ống nghiệm 2 Ống nghiệm 3
Có bọt khí nổi lên
Có mùi rượu
Có mùi đường
Có mùi bánh men
Và rút ra điều kiện để lên men êtilic là: .........................................................................
.........................................................................................................................................
* Khi có mặt của bột nấm men mà không có đường thì có xảy ra quá trình lên men
êtilic không? Và ngược lại? Giải thích.
Trả lời: ................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
* Qúa trình lên men êtilic:
Đường Nấm men Y↑ + X + Năng lượng (ít)
Vậy X là hợp chất .............................................. Y là khí .............................
II. LÊN MEN LACTIC:
1. Làm sữa chua:
a. Công tác chuẩn bị: Mỗi nhóm HS tự chuẩn bị ở nhà (mang lên trường khi thực hành)
- 1 hộp sữa đặc có đường.
P25
- 2 hộp sữa chua Vinamilk.
- 1 hoặc 2 cái muỗng.
- 1 cái thau canh.
- Nhiều hủ thủy tinh hoặc bao nylon nhỏ (dây thun)
b. Cách tiến hành:(HS thực hiện)
- Đun nước sôi, để nguội đến 40oC.
- Pha nước nguội với hộp sữa đặc có đường
- Cho hộp sữa chua Vinamilk vào và trộn đều.
- Dùng muỗng đổ vào các hủ thủy tinh hoặc bao nylon cột chặt
- Đưa vào các hộp ủ ấm 40oC (có thể ủ trong nước ấm), có đậy kín.
c. Quan sát hiện tượng xảy ra và trả lời các câu hỏi sau:
- Nhận xét màu sắc, hương vị, trạng thái:
+ Màu sắc: ...........................................................................................................
+ Hương vị:..........................................................................................................
+ Trạng thái:.........................................................................................................
- Hợp chất X trong sơ đồ làm sữa chua là: .....................................................................
Glucôzơ Vi khuẩn lactic X + Năng lượng (ít)
- Vì sao phải sử dụng hộp sữa chua Vinamilk?
Trả lời: ...............................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
- Vì sao sữa đang từ trạng thái lỏng trở thành sệt?
Trả lời: ...............................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
- Vì sao sữa chua là loại thực phẩm rất bổ dưỡng?
Trả lời: .................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
2. Muối chua rau quả:
a. Công tác chuẩn bị: Các nhóm HS chuẩn bị trước ở nhà (mang lên trường khi thực
hành)
P26
- 1-2 quả dưa chuột hoặc 1 bó rau cải (cải sen, bắp cải, ...) được rửa sạch. Rau cải cắt cắt
nhỏ thành các đoạn 3-4cm; dưa chuột để cả quả hoặc cắt dọc và phơi chỗ nắng nhẹ hoặc
râm.
- Dung dịch nước muối NaCl 5-6%
- Một ít đường saccarôzơ.
- Bình hình trụ hoặc vại, âu (có nắp).
b. Cách tiến hành: (HS thực hiện)
- Cho rau (hoặc quả) vào trong bình trụ (hoặc vại, âu).
- Đổ ngập nước muối NaCl 5- 6% vào bình trụ.
- Nén chặt, đậy kín, để nơi ấm 28 – 30oC
- Thêm 2 muỗng đường saccarôzơ.
c. Quan sát hiện tượng xảy ra và trả lời các câu hỏi sau:
- Nhận xét màu sắc, hương vị của dưa cải chua:
+ Màu sắc: ...........................................................................................................
+ Hương vị:..........................................................................................................
- Hợp chất Y trong sơ đồ muối chua rau quả là : ...........................................................
Glucôzơ Vi khuẩn lactic Y
- Vì sao trước khi muối dưa, người ta phải phơi rau, quả ở chỗ nắng nhẹ hoặc chỗ râm?
Trả lời: ..............................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
- Vì sao khi muối dưa, người ta thường đổ ngập nước và nén chặt rau quả?
Trả lời: ..............................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
- Vì sao phải bổ sung thêm đường saccarôzơ khi muối dưa?
Trả lời: ..............................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
- Vì sao dưa chua để lâu sẽ bị khú?
Trả lời: .............................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
P27
Giáo án 3
Phần ba: SINH HỌC VI SINH VẬT
Chương II: SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT
Tiết 26 - Bài 25: SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
***
I.Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Trình bày định nghĩa thời gian thế hệ (g) và tính được thời gian thế hệ của các quần thể
VSV.
- Trình bày được 4 pha sinh trưởng cơ bản của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không
liên tục. Nêu được ý nghĩa của từng pha sinh trưởng.
- Trình bày đặc điểm và ứng dụng của nuôi cấy liên tục và nuôi cấy không liên tục.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích – tổng hợp và so sánh.
- Rèn luyện kỹ năng suy luận, xử lý tình huống.
3.Thái độ:
- Hiểu biết đúng đắn về tự nhiên, sự sống xung quanh chúng ta.
- Gíao dục cho HS ứng dụng các kiến thức đã học vào trong đời sống thực tiễn hàng
ngày.
II.Phương tiện
- Tivi.
- Sơ đồ bảng trang 99 SGK, hình 25 SGK trang 100.
- Hình giáo viên cung cấp (Hình Nuôi cấy không liên tục và nuôi cấy liên tục).
III.Phương pháp giảng dạy:
- Hoạt động nhóm, hỏi đáp tìm tòi.
IV.Tiến trình bày giảng.
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra.
3. Giảng bài mới:
P28
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
NỘI DUNG
BÀI HỌC
GV hỏi: Hãy nhắc lại sinh trưởng của
sinh vật là gì ?
Hoạt động 1:
- GV giới thiệu ở Vi khuẩn E.Coli cứ 20
phút tế bào phân chia 1 lần và chiếu sơ
đồ bảng với số lượng tế bào ban đầu
(No) là 01 tế bào :
Thời gian
(phút)
(t)
Số lần
phân chia
(n)
2n số tế bào của
quần thể
(No x 2n)
0 0 20 =1 2
20 1 21 =2 2
40 2 22 =4 4
60 3 23 =8 8
80 4 24 =16 16
100 5 25 =32 32
120 6 26 =64 64
GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ bảng
trên và nghiên cứu thông tin mục I SGK
trang 99 giải quyết tình huống sau:
Nếu số lượng tế bào ban đầu (No)
không phải là 01 tế bào mà là 105 tế bào
thì sau 2 giờ số lượng tế bào trong bình
(N) là bao nhiêu?
Có 2 ý kiến khác nhau:
- Ý kiến 1: Có 32 105 tế bào trong bình.
- Ý kiến 2: Có 64 105 tế bào trong bình.
Theo các em 2 ý kiến trên, ý kiến nào
đúng? Tại sao?
HS trả lời: là sự
tăng kích thước
và khối lượng
của cơ thể
-HS quan sát sơ
đồ, nghiên cứu
thông tin
SGK→ xử lý
tình huống và
trả lời các câu
hỏi của GV.
- HS khác nhận
xét, bổ sung.
I. Khái niệm sinh
trưởng:
1. Sinh trưởng ở vi sinh
vật: là sự tăng sinh các
thành phần của tế bào ->
sự phân chia.
2. Thời gian thế hệ:
- Là thời gian từ khi xuất
hiện một tế bào đến khi
phân chia (Kí hiệu: g).
VD: E.Coli 20 phút tế bào
phân chia 1 lần.
- Mỗi loài vi khuẩn có thời
gian riêng, trong cùng một
loài với điều kiện nuôi cấy
khác nhau cũng thể hiện g
khác nhau.
VD: Vi khuẩn lao 1000
phút.
P29
Từ đó trả lời các câu hỏi sau:
- Thời gian thế hệ là gì? Có giống nhau
giữa các loài VSV?
- Công thức tính số lượng tế bào trong
quần thể VSV?
GV nhận xét và chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2
GV chiếu hình ảnh:
Hình 25. Đường cong sinh trưởng của
quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không
liên tục
GV yêu cầu HS quan sát hình 25 SGK
trang 100 và dựa vào thông tin mục II.1
SGK trang 100, hoàn thành bảng sau
(phiếu học tập số 01):
Các pha Số
lượng
tế bào
VK
Nguyên
nhân
Ý nghĩa
Pha tiềm
phát (pha
lag)
Pha lũy
thừa (pha
log)
Pha cân
bằng
Pha suy
vong
GV định hướng để HS thảo luận đúng
trọng tâm bằng các câu hỏi gợi mở:
-HS nghiên cứu
hình ảnh và
thông tin
SGK→ trả lời
các câu hỏi của
GV.
- HS khác nhận
xét, bổ sung.
II. Sự sinh trưởng của
quần thể vi khuẩn:
1. Nuôi cấy không liên
tục: Là môi trường nuôi
cấy không được bổ sung
chất dinh dưỡng mới và
không được lấy đi các sản
phẩm trao đổi chất.
a. Pha tiểm phát (Pha Lag)
b. Pha luỹ thừa (Pha Log)
c. Pha cân bằng:
d. Pha suy vong:
P30
- Diễn biến về số lượng tế bào VK qua
từng pha trong nuôi cấy không liên tục?
- Giải thích vì sao số lượng tế bào qua
từng pha trong nuôi cấy không liên tục
lại thay đổi?
Từ đó nêu được ý nghĩa của từng pha
trong nuôi cấy không liên tục? Cụ thể:
+ Pha tiềm phát: Là pha đầu tiên trong
nuôi cấy nên VK cần điều kiện gì?
+ Quá trình chuyển hóa vật chất của VK
diễn ra mạnh mẽ ở pha nào?
+ Để thu được số lượng VK tối đa nên
dừng ở pha nào?
+ Để không xảy ra pha suy vong của
quần thể VK thì phải làm gì?
GV kết luận và chính xác hóa kiến
thức
Các
pha
Số
lượng
tế bào
VK
Nguyên nhân Ý nghĩa
Pha
tiềm
phát
(pha
lag)
Chưa
tăng
VK mới thích
nghi với môi
trường chưa
phân chia, các
enzim cảm
ứng được
hình thành đề
phân giải cơ
chất.
VK cần có
thời gian làm
quen, thích
nghi với môi
trường
Pha
lũy
thừa
(pha
log)
Tăng
nhanh
theo
lũy
thừa
và đạt
đến
cực
đại
VK phân chia
mạnh mẽ,
chuyển hóa
vật chất diễn
ra cực đại.
Quá trình
chuyển hóa
vật chất của
VK ở trạng
thái phát triển
mạnh mẽ.
P31
Pha
cân
bằng
Đat
cực
đại và
không
đổi
theo
thời
gian
Tốc độ
chuyển hóa
vật chất của
VK giảm dần,
số lượng tế
bào chết cân
bằng với số
lượng tế bào
sinh ra).
Để thu được
số lượng VK
tối đa nên
dừng ở pha
cân bằng
Pha
suy
vong
Giảm
dần
Chất dinh
dưỡng cạn
kiệt, chất độc
hại tích lũy
dẫn đến số tế
bào chết
nhiều hơn so
với tế bào
mới được
sinh ra (VK
tự phân hủy)
Để không
xảy ra pha
suy vong cần
liên tục thêm
các chất dinh
dưỡng vào
môi trường
và lấy di một
lượng tương
đương dịch
nuôi cấy
Hoạt động 3:
GV chiếu hình ảnh:
Nuôi cấy liên tục Nuôi cấy không liên tục
GV chia nhóm 4HS/nhóm và yêu cầu
HS quan sát hình trên và dựa vào thông
tin mục II SGK trang 100 và 101, hoàn
HS quan sát
hình, hoạt động
nhóm 4 HS(2p)
→ Thống nhất
ý kiến.
Đại diện nhóm
trả lời, các
nhóm khác
nhận xét, bổ
sung.
2. Nuôi cấy liên tục:
- Bổ sung liên tục các chất
dinh dưỡng, đồng thời lấy
ra một lượng tương đương
dịch nuôi cấy.
- Điều kiện môi trường
duy trì ổn định.
- Ứng dụng: sản xuất sinh
khối để thu prôtein đơn
bào, các hợp chất có hoạt
tính sinh học như axit
amin, enzim, kháng sinh,
hoocmôn(chế phẩm
P32
thành bảng sau (phiếu học tập số 02):
Nuôi cấy không
liên tục
Nuôi cấy liên tục
Đặc
điểm
Ứng
dụng
GV kết luận và chính xác hóa kiến thức
Nuôi cấy không
liên tục
Nuôi cấy liên tục
Đặc
điểm
- Không bổ sung
chất dinh dưỡng
mới
- Không được lấy đi
các sản phẩm
chuyển hóa vật chất
(các chất thải và
sinh khối của các tế
bào dư thừa)
- Bổ xung thường
xuyên chất dinh
dưỡng.
- Thường xuyên
lấy đi các sản
phẩm chuyển hóa
vật chất (các chất
thải và sinh khối
của các tế bào dư
thừa)
Ứng
dụng
Nghiên cứu đường
cong sinh trưởng
của Vi khuẩn qua 4
pha: pha Tiềm phát,
pha Lũy thừa, pha
Cân bằng và pha
Suy vong.
Để thu được nhiều
sinh khối hay chế
phẩm VSV trong
công nghệ sinh
học.
VSV trong công nghệ sinh
học)
4.Củng cố
GV: đặt các câu hỏi
Câu 1: Sinh trưởng của quần thể VSV trong nuôi cấy không liên tục tuân theo quy
luật với đường cong gồm mấy pha cơ bản ?
A. 2 pha. C. 3 pha.
B. 4 pha. * D. 5 pha.
Câu 2: Đặc điểm của pha cân bằng?
A. Số lượng VK trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời gian, số
lượng TB sinh ra bằng số lượng Tb chết đi.
P33
B. VK thích nghi với môi trường, số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng .
C. Số lượng sống trong quần thể giảm dần do tế bào trong quần thể bị phân huỷ
ngày càng nhiều.
D. Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ rất lớn và không đổi.
Câu 3: Nuôi cấy vi khuẩn E.Coli ở nhiệt độ 400C trong 1 giờ thì số lượng tế bào (N)
sau thời gian nuôi cấy là :
A. N = 8.105.*
B. N = 7.105.
HS: làm bài tập.
GV: Nhận xét, kết luận
5.HDVN
-Học bài, trả lời các câu hỏi SGK, đọc trước bài mới
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Họ và tên:.
Lớp:.
P34
Nghiên cứu hình 25 trên và nội dung SGK hoàn thành bảng sau:
Các pha Số lượng tế
bào VK
Nguyên nhân Ý nghĩa
Pha tiềm
phát (pha
lag)
Pha lũy
thừa (pha
log)
Pha cân
bằng
Pha suy
vong
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Họ và tên:.
Lớp:.
P35
Các pha Số lượng tế
bào VK
Nguyên nhân Ý nghĩa
Pha tiềm
phát (pha
lag)
Chưa tăng VK mới thích nghi với môi
trường chưa phân chia, các
enzim cảm ứng được hình
thành đề phân giải cơ chất.
VK cần có thời gian làm
quen, thích nghi với môi
trường
Pha lũy
thừa (pha
log)
Tăng nhanh
theo lũy thừa
và đạt đến
cực đại
VK phân chia mạnh mẽ,
chuyển hóa vật chất diễn ra
cực đại.
Quá trình chuyển hóa
vật chất của VK ở trạng
thái phát triển mạnh mẽ.
Pha cân
bằng
Đat cực đại
và không đổi
theo thời gian
Tốc độ chuyển hóa vật chất
của VK giảm dần, số lượng tế
bào chết cân bằng với số
lượng tế bào sinh ra).
Để thu được số lượng
VK tối đa nên dừng ở
pha cân bằng
Pha suy
vong
Giảm dần
Chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất
độc hại tích lũy dẫn đến số tế
bào chết nhiều hơn so với tế
bào mới được sinh ra (VK tự
phân hủy)
Để không xảy ra pha suy
vong cần liên tục thêm
các chất dinh dưỡng vào
môi trường và lấy di một
lượng tương đương dịch
nuôi cấy
P36
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Họ và tên:.
Lớp:..
Nuôi cấy liên tục Nuôi cấy không liên tục
Nghiên cứu hình ảnh trên và nội dung SGK hoàn thành bảng sau:
Nuôi cấy không liên tục Nuôi cấy liên tục
Đặc
điểm
Ứng
dụng
P37
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Họ và tên:.
Lớp:..
Nuôi cấy liên tục Nuôi cấy không liên tục
Nuôi cấy không liên tục Nuôi cấy liên tục
Đặc
điểm
- Không bổ sung chất dinh dưỡng
mới
- Không được lấy đi các sản phẩm
chuyển hóa vật chất (các chất thải
và sinh khối của các tế bào dư
thừa)
- Bổ xung thường xuyên chất dinh
dưỡng.
- Thường xuyên lấy đi các sản phẩm
chuyển hóa vật chất (các chất thải và
sinh khối của các tế bào dư thừa)
Ứng
dụng
Nghiên cứu đường cong sinh
trưởng của Vi khuẩn qua 4 pha:
pha Tiềm phát, pha Lũy thừa, pha
Cân bằng và pha Suy vong.
Để thu được nhiều sinh khối hay chế
phẩm VSV trong công nghệ sinh
học.
P38
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
Họ và tên:.
Lớp:..
Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất (Đánh dấu X vào ô đáp án dưới đây)
A B C D A B C D
Câu 1 Câu 8
Câu 2 Câu 9
Câu 3 Câu 10
Câu 4 Câu 11
Câu 5 Câu 12
Câu 6 Câu 13
Câu 7 Câu 14
Câu 15
Câu 1. Hoạt động nào sau đây xảy ra ở vi sinh vật trong pha tiềm phát ?
A. Có sự hình thành và tích luỹ các enzim
B. Lượng tế bào tăng mạnh mẽ
C. Tế bào phân chia liên tục
D. Lượng tế bào tăng ít
Câu 2. Biểu hiện của vi sinh vật ở pha tiềm phát là :
A. Vi sinh vật bắt đầu sinh trưởng
B. Vi sinh vật thích nghi dần với môi trường nuôi cấy
C. Vi sinh vật trưởng yếu
D. Vi sinh vật trưởng mạnh
Câu 3. Trong thời gian 100 phút , từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra tất cả 32
tế bào mới . Hãy cho biết thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao
nhiêu ?
A. 20phút B. 60 phút C. 40 phút D. 2 giờ
Câu 4: Sinh trưởng của quần thể VSV trong nuôi cấy không liên tục tuân theo quy luật
với đường cong gồm mấy pha cơ bản ?
A. 2 pha B. 3 pha. C. 4 pha. D. 5 pha.
Câu 5. Biểu hiện sinh trưởng của vi sinh vât ở pha suy vong là :
A. Không có chết , chỉ có số lượng sinh ra.
B. Số lượng sinh ra ít hơn số lượng chết đi
C. Số lượng sinh ra cân bằng với số lượng chết đi
P39
D. Số chết đi ít hơn số được sinh ra
Câu 6. Trong môi trường nuôi cấy , vi sinh vật có quá trình trao đổi chất mạnh mẽ nhất
ở :
A. Pha suy vong B. Pha tiềm phát
C. Pha cân bằng D. Pha luỹ thừa
Câu 7. Thời gian cần thiết để một tế bào vi sinh vật phân chia được gọi là :
A. Thời gian một thế hệ B. Thời gian sinh trưởng
C. Thời gian sinh trưởng và phát triển D. Thời gian tiềm phát
Câu 8. Trong 1 quần thể vi sinh vật, ban đầu có 104 tế bào. Thời gian 1 thế hệ là 20phút,
số tế bào trong quần thể sau 2h là:
A. 104.25 B. 104.26 C. 104.24 D. 104.23
Câu 9. Thời gian tính từ lúc vi khuẩn được nuôi cấy đến khi chúng bắt đầu sinh
trưởng được gọi là :
A. Pha cân bằng động B. Pha luỹ thừa
C. Pha suy vong D. Pha tiềm phát
Câu 10. Biểu hiện sinh trưởng của vi sinh vật ở pha cân bằng là :
A. Số được sinh ra bằng với số chết đi
B. Số chết đi nhiều hơn số được sinh ra
C. Chỉ có chết mà không có sinh ra.
D. Số được sinh ra nhiều hơn số chết đi.
Câu 11. Số tế bào tạo ra từ 8 vi khuẩn E.Coli đều phân bào 4 lần là:
A. 110 B. 100 C. 128 D. 148
Câu 12. Có một tế bào vi sinh vật có thời gian của một thế hệ là 30 phút . Số tế bào
tạo ra từ tế bào nói trên sau 3 giờ là bao nhiêu ?
A. 64 B. 32 C. 16 D. 8
Câu 13. Trong nuôi cấy không liên tục số lượng vi khuẩn đạt cực đại và ít thay đổi diễn
ra ở pha:
A. Tiềm phát B. Cân bằng C. Lũy thừa D.Suy vong
Sử dụng công thức sau đây để trả lời các câu hỏi số 14,15 : Nt = No . 2n
Câu 14. Trong công thức trên giá trị No được hiểu là:
A. Số lần phân bào của tế bào vi sinh vật
B. Số tế bào vi sinh vật ban đầu.
C. Số tế bào tạo ra sau n lần phân bào
D. Số tế bào tạo ra sau một lần phân bào
P40
Câu 15. n trong công thức trên biểu thị cho:
A. Số thế hệ của nhóm vi sinh vật ban đầu
B. Số tế bào vi sinh vật tăng thêm
C. Số tế bào vi sinh vật bị giảm sút
D. Số lần phân bào của mỗi tế bào vi sinh vật.
ĐÁP ÁN
A B C D A B C D
Câu 1 X Câu 8 X
Câu 2 X Câu 9 X
Câu 3 X Câu 10 X
Câu 4 X Câu 11 X
Câu 5 X Câu 12 X
Câu 6 X Câu 13 X
Câu 7 X Câu 14 X
Câu 15 X
P41
ĐIỂM THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
1. Trường THPT Lý Tự Trọng
Bài Lớp Số
bài
Điểm số (Xi)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Bài
22
(lần
1)
ĐC
(10A2)
45
0 7 3 9 9 5 7 2 3 0
TN
(10A1)
47
0 3 4 10 5 12 6 5 2 0
Bài
24
(lần
2)
ĐC
(10A2)
45
0 5 2 5 6 9 10 3 5 0
TN
(10A1)
47
0 0 3 6 9 8 11 5 3 2
Bài
25
(lần
3)
ĐC
(10A2)
45
0 3 5 6 8 9 10 3 1 0
TN
(10A1)
47
0 0 4 6 13 3 15 5 1 0
2. Trường THPT Nguyễn Thái Bình.
Bài Lớp Số
bài
Điểm số (Xi)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Bài
22
(lần
1)
ĐC
(10A3)
44 1 5 3 11 14 6 3 0 1 0
TN
(10A4)
46 0 2 5 8 9 9 8 2 3 0
Bài
24
(lần
2)
ĐC
(10A3)
44 0 0 5 6 11 5 7 5 4 1
TN
(10A4)
46 0 2 0 3 8 14 7 5 5 2
Bài
25
(lần
3)
ĐC
(10A3)
44 2 3 5 6 9 8 7 4 0 0
TN
(10A4)
46 0 1 5 3 16 5 8 4 4 0
P42
3. Trường THPT Nguyễn Trung Trực
Bài Lớp Số
bài
Điểm số (Xi)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Bài
22
(lần
1)
ĐC
(10A5)
44 0 6 3 5 11 8 6 4 1 0
TN
(10A6)
45 0 4 7 7 3 11 9 3 1 0
Bài
24
(lần
2)
ĐC
(10A5)
44 0 3 1 4 11 10 10 2 2 1
TN
(10A6)
45 0 2 5 2 6 8 17 3 2 0
Bài
25
(lần
3)
ĐC
(10A5)
44 1 1 4 4 6 16 10 2 0 0
TN
(10A6)
45 0 1 2 4 6 6 20 3 3 0
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_thi_nhuan_6904.pdf