Độ lệch băng gốc phụ đã truyền.
Đặt máy phân tích âm tần đến một KHz ,0 dB,600 Ohm Đến ngõ ra và
nối nó đến ngõ vào kênh phục vụ đặt đồng hồ điều chỉnh đến mạch lọc 300 Hz -3,4 KHz đặt noise AVC on và nối nó đến cổng theo dõi của bộ kết hợp độ lệch tần
số nên là 15KHz 2KHz.Nếu cần có thể điều chỉnh mức điều khiển SSB ở phía
bên tay phải của máy phát. Tháo máy phân tích phổ âm tần ra đặt đồng hồ đo điều
chế ở chế độ mạch lọc 50Hz -15KHz ấn nút Calltone và kiểm tra xem độ lệch có
nằm khoảng 2KHz đến 15KHz.
Đặt máy phân tích âm tấn đến 4KHz, -10dBm , ngõ ra 600 Ohm và nói nó đến ngõ
vào kênh giám sát kiểm tra xem độ lệch có nằm trong khoảng 0,5KHz -5KHz .
113 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2792 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thiết kế Viba số, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĩ bảng sau:
d1 d2 hs hc V Lv
300 11500 26 -1.82 -0.34
900 10900 26 -1.50 -0.16 3.90
1600 10200 24 -3.17 -0.27 1.74
3400 8400 24 -2.61 -0.17 3.84
3600 8200 24 -2.57 -0.16 3.94
3800 8000 24 -2.53 -0.16 4.02
4000 7800 24 -2.50 -0.15 4.08
4200 7600 24 -2.48 -0.15 4.14
4400 7400 24 -2.46 -0.15 4.19
4600 7200 24 -2.44 -0.15 4.23
5100 6700 23 -3.42 -0.20 3.21
5400 6400 23 -3.42 -0.20 3.23
5800 6000 23 -3.44 -0.20 3.22
6200 5600 23 -3.48 -0.20 3.17
6500 5300 23 -3.52 -0.21 3.11
9800 2000 25 -2.68 -0.21 3.08
10000 1800 27 -0.79 -0.06 552
11000 800 27 -1.41 -0.16 3.91
11500 300 28 -0.77 -0.14 4.28
Tổng tổn hao do vật chắn hình nêm 66.81
Bảng 3-5: Bảng tính tổn thất do vật chắn hình nêm
18. Tổn hao hấp thụ của khí quyển.
Giá trị của dB/Km cĩ thể lấy theo các báo cáo 719 –2CCIR. Loại tổn hao này tăng
theo tần số và cĩ nhiều đột biến bất thường khi tần số thay đổi.
Đối với tuyến thiết kế với tần số trung tâm là 1,5GHz độ dài đường truyền là 11,8
Km thì tổn thất do sự hấp thụ của khí quyển là 0.011dB/Km.
Vậy tổn thất khí quyển của tuyến là: 0,13 dB
19 Tổng tổn hao.
Nĩ là tổng tổn hao tính tốn ở các phần trên.
Tổng tổn hao = Tổn hao khơng gian + Tổn hao bộ rẽ nhánh + Tổn hao các
bộ đầu nối + Tổn hao Feeder + Tổn hao vật chắn + Tổn hao khí quyển
= 117,46 + 2,8 + 5,52 + 0,5 + 66.81 + 0,13 = 193,22 dB
luận án tốt nghiệp Thiết Kế Tuyến Viba Số
79
ĐỘ LỢI
20. Độ lợi của anten
Độ lợi của anten phụ thuộc vào đường kính anten, tần số làm việc gĩc mở hiệu
dụng của của anten và được biểu diễn bằng cơng thức;
G= 20 lgD – 20 lg + 10 lg n + 9,943 dB
Trong đĩ:
D : là đường kính dĩa anten (m)
: là bước sĩng ở tần số trung tâm (m)
n : là gĩc mở hiệu dụng của anten
Với tuyến thiết kế đường kính anten Parabol là D=1,6 m, bước sĩng là 0,2 m,
n=0,5.
Độ lợi của anten:
G = 20 lg 1,6 – 20 lg 0,2 + 10lg 0,5 + 9,943 = 25 dB
21.Độ lợi máy phát.
Đây là cơng suất ở đầu ra chính máy phát: 36 dBm
22. Tổng độ lợi.
Tổng độ lợi = 2*Độ lợi anten + Độ lợi máy phát = 2*25 +36 = 86 dB
23. Tổng tổn hao.
A1 = Tổng tổn hao – Tổng độ lợi
A1 = 193,22 – 86 = 107,22 dB
24. Mức đầu vào của máy thu Pr (dBm)
Nĩ bằng cơng suất đưa ra của máy phát Pr trừ đi tổng tiêu hao A1 đã được tính
biễu diễn bằng cơng thức sau:
Pr = Pt – A1 (dBm)
Pr = 36 – 107,22 = - 71,22 dBm
25-26. Các ngưỡng thu được.
Theo các thơng số kỹ thuật của thiết bị RMD1504 ta cĩ:
RXa = -94dB
RXb = -92dB
27-28. độ dự trữ Fading phẳng.
Fma = Pr – RXa đối với BER = 10-3
Fma = -7,22 – (-94) = 22,78 dB
Fmb = Pr – RXb đối với BER = 10-6
Fmb = -7,22 – (-92) = 20,78 dB
luận án tốt nghiệp Thiết Kế Tuyến Viba Số
80
CÁC HIỆU ỨNG FADING PHẲNG
29. Xác suất Fading nhiều tia Po.
Để tính Fading nhiều tia dùng phương trình của Majoli như sau:
P0= 0,3*a *C (f/4)(d/50)-3
Trong đĩ:
P0:Xác suất xuất hiện Fading phẳng nhiều tia
d: độ dài đường truyền (Km)
C: Hệ số địa hình
f: Tần số trung tâm của sĩng mang (GHz)
a: là hệ số cải tiến đặc trưng cho độ gồ ghề của địa hình.
Theo tuyến thiết kế ta lấy C=1, a=4:
P0=0,3*4*1*(1,5/4)*(11,8/50)3=5,91*10-3
30-31. Xác suất đạt các mức ngưỡng RXa và RXb.
Pa = 101FMa/10
Pa = 10 –2,278 = 5,27*10-3 dB
Pb = 101FMb/10
Pb = 10 –2,078 = 8,36*10-3 dB
32-33 Khoảng thời gian Fading: T
Ta = C210-a2Fma/10 f2 , BER>10-3
Tb = C210-a2Fmb/10 f2 , BER>10-6
Trong đĩ:
F: là độ dự trữ fading sâu độ dự trữ fading FMa và FMb
FMa , FMb : độ dự trữ fading phẳng
2,2, C2 :n là các hằng số cĩ liên quan đến số fading trên một giờ
đối với tuyến thiết kế ta lấy các giá trị bằng hằng số liên quan đến Fading trên một
giờ như sau:
2 = 0,5 ,2= -0,5 , C2 = 10,3 d
Ta = 10,3*11,8*10-0,5*20,78/10 (1,5)-0,5 ,BER>10-3
Ta = 7,206s
Tb = 10,3*11,8*10-0,5*20,78/10 (1,5)-0,5 ,BER>10-6
Tb = 9,071s
34-35. Xác suất fading dài hơn 10s và 60s.
Nĩ được tính bằng biểu thức sau:
P(Ta10)=P(10)=0,5 [1-erf(Za)] = 0,5 erfc(Za)
P(Tb10)=P(10)=0,5 [1-erf(Zb)] = 0,5 erfc(Zb)
Trong đĩ:
Erfc(Z) là hàm xác suất lỗi tích chập cĩ cho ở phần phụ lục.
Các giá trị Za và Zb được tính tốn theo biểu thức:
Za = 0,548 ln(10/Ta) = 0,548* ln(10/0,9901) = 0,1796
Zb = 0,548 ln(10/Tb) = 0,548* ln(10/1,2465) = 0,0534
Tra theo hàm ercf(Z) ở phần phụ lục ta cĩ xác suất fading dài hơn 10s và 60s là:
P(Ta10)=P(10)=0,5 [1-erf(Za)] = 0,5 erfc(0,1796) = 0,3995
P(Tb10)=P(10)=0,5 [1-erf(Zb)] = 0,5 erfc(0,0534) = 0,469
36.Xác suất BER vượt 10-3
Xác suất BER 10-3 = P0*Pa = 5,91*10-3 =3,115*10-3
luận án tốt nghiệp Thiết Kế Tuyến Viba Số
81
37.Xác suất mạch trở nên khơng thể sử dụng được do fading phẳng Pu
Pu= P0*Pa*P(10) = 5,91*10-3*5,27*10-3*0,3995 = 1,244*10-5
38. Độ khả dụng của tuyến.
độ khả dụng = 100(1-Pu) % = 100*(1-1,244*10-5) %
39. Xác suất BER>106
Xác suất BER>106 = P0*Pb = 5,91*10-3*8,36*10-3 = 4,94*10-5
40. Xác suất BER>106 trong khoảng 60s.
Xác suất BER>106 trong khoảng 60s =P0*P(600 = 5,91*10-3*0,469 =2,77* 10-3
41. Xác suất BER>10-3 do Fading chọn lựa.
Theo Majoli ta cĩ xác suất BER > 10-3 đối với fading lựa chọn như sau:
% thời gian gián đoạn thơng tin do Fading = 200K[2*d1,5(b/log2M)*10-6]2 %
Trong đĩ:
: là khoảng thời gian xuất hiện trong đĩ xuất hiện sự hoạt động của Fading nhiều
tia xấu nhất.
= 1,44*P0 do P0<10-2
K là một hằng số phụ thuộc vào cách điều chế ở tuyến thiết kế dùng kỹ thuật
OQPSK nên ta chọn k = 1. Thay vào cơng thức ta cĩ:
%Thời gian gián đoạn thơng tin do Fading
= 200*1,44*5,91*10-3*1*[2*11,81,5(2/log24)*10-6]2 %
= 11,186*10-9
42. Tổng gián đoạn thơng tin BER>10-3
Tổng gián đoạn thơng tin BER>10-3 = 11,186*10-9 + 3,115*10-5 = 3,116*10-5
43. Xác xuất BER>10-6 do Fading chọn lựa.
Xác xuất BER>10-6 do Fading chọn lựa = 9,37*10-7*9,82 = 9,210*10-6
44.Tổng BER>10-6.
Tổng gián đoạn thơng tin BER>10-6 = ,210*10-6+4,49*10-5 = 5,41*10-5
luận án tốt nghiệp Thiết Kế Tuyến Viba Số
82
CÁC TÍNH TỐN KHẢ NĂNG SỬ DỤNG
45. Độ khơng sử dụng của thiết bị.
Độ khả dụng = 100*[(MTTR)/(MTBF + MTTR)] %
Độ khơng khả dụng = 100 –100*[(MTTR)/(MTBF + MTTR)] %
Trong đĩ:
MTBF: là thời gian trung bình giữa các sự cố tính bằng giờ.
MTTR: là thời gian trung bình để khơi phục lại dịch vụ tính bằng giờ
thường là 2, 4, 8 giờ.
Theo thống kê của CCIR giá trị đặc trưng của MTBF đối với tuyến thiết kế là
Ghép kênh sơ cấp là 4,5 năm
Máy thu phát vơ tuyến 2Mbit/s khơng bảo vệ là 1 năm
Vậy 1/MTBF = (1/1+1/4,5)*2
Suy ra MTBF = 0,4091 năm hay MTBF = 3584 giờ
Thời gian sửa chữa của mỗi lần hư hỏng chọn bằng 2 giờ suy ra MTTR = 2 giờ vì
ở đây các thiết bị thay thế cĩ sẵn dạng module, luơn luơn cĩ người ở trung tâm nên khi
phát hiện cĩ hư hỏng cĩ thể sửa chữa dễ dàng và nhanh chĩng.
Thay vào ta được:
Độ khả dụng của thiết bị = 100*
3584
3584+2 = 99,945%
Độ khả dụng của thiết bị = 100 – 99,945 = 0,055 %
46. Độ khơng sử dụng được do mưa.
Vì tần số trung tâm của tuyến là 1,5 GHz<<7GHz nên độ khơng sử dụng được do
mưa cho phép bỏ qua.
47. Độ khơng sử dụng được do Fading phẳng nhiều tia.
% xác xuất của tuyến trở nên khơng xử dụng được = 100*Pu = 100*1,244*10-5
= 1,244*10-3 %
48. Độ khơng sử dụng được do Fading nhiều tia chọn lựa.
Độ khơng sử dụng được = 100*P(10)*(xác suất của BER>103chọn lựa)
Độ khơng sử dụng được = 100*0,3995*11,186*10-9 = 4,469*10-7 %
49. Tổng độ khơng sử dụng được tính theo phần trăm.
Tổng độ khơng sử dụng được tính theo phần trăm =
= 100 – 99,945)% + 1,244*10-3 + 4,469*10-7
= 0,05624445 %
Hay
Trong một tháng thời khơng sử dụng của hệ thống là = 0.0005624445*30*24*60 =
24,29 phút hay là 24 phút 18 giây
KẾT LUẬN :
Với kết quả tính tốn đựơc của tuyến thiết kế như trên ta thấy tuyến cĩ thể thực thi
với độ tin cậy sử dụng đáp ứng tốt cho nhu cầu thực tập của sinh viên.
BƯỚC 6
CẤU HÌNH HỆ THỐNG
1.Dạng cơ bản
luận án tốt nghiệp Thiết Kế Tuyến Viba Số
83
Dạng cơ bản của một hệ thống Viba điểm nối điểm cĩ cấu hình đơn giản khơng
dùng hệ thống dự phịng như sau:
Hình 3-9 :cấu hình hệ thống thực hiện
Lắp đặt trên các kệ để:
Hình 3-10:Dạng bố trí hệ thống
Các tín hiệu thoại tại trạm A được bộ ghép đưa đến anten phát với tần số f1 đồng
thời tại trạm A cũng nhận một tín hiệu cĩ tần số f2 từ trạm B gởi tới và sử lý cho ra tín
hiệu thoại...
Bộ ghép kênh cho phép kết nối máy phát và máy thu cĩ thể sử dụng cùng một
anten mà khơng bị giao thoa tương hỗ đồng thời cho tính chọn lọc để chống lại các kênh
kế cận .
2. Hệ thống dự phịng
Hệ thống dự phịng để bảo vệ sự gián đoạn của mạch điện:
- Do hệ thống thiết kế sử dụng cho nhu cầu thực tập nên địi hỏi độ tin cậy
khơng cao.
f1 f1
f2 f2 Bộ ghép Bộ ghép
Máy phát A
Máy phát A
Máy thu B Máy thu B
Trạm A
Trạm B
luận án tốt nghiệp Thiết Kế Tuyến Viba Số
84
- Do tần số làm việc của hệ thống 1,5 GHz ít bị ảnh hưởng Fading sâu và
ảnh hưởng Fading do mưa khơng đáng kể và tần số hoạt động của tuyến khơng gây ảnh
hưởng đến các hệ thống khác .
-Tuyến thiết kế khơng sử dụng hệ thống dự phịng .
3. Các hệ thống điều khiển và cảnh báo.
Hệ thống thiết kế sử dụng một kênh giám sát và điều khiển để ruyền một số thơng
tin cảnh báo ALS, hiển thị và điều khiển sau đây:
1. Hiển thị:
- Sự hiện hưũ của nguồn điện.
- Trạng thái hoạt động của máy .
- Trạng thái hoạt động bình thường và khơng bình thường của máy phát và
máy thu.
2. Cảnh báo:
- Các hư hơng máy mĩc thiết bị kết nối (nếu xảy ra).
- Sĩng bị nhiễu hồn tồn
3. Điều khiển:
- Báo hiệu sự khởi động của máy mĩc.
- Điều khiển các cuộc gọi.
4. Các kênh phục vụ.
Trong hệ thống thiết kế sử dụng một kênh phục vụ dùng cho việc bảo dưỡng giám
sát và điều khiển khi cần thiết. Các trạm cĩ thể liên lạc với nhau qua kênh phục vụ khi cần
thiết.
5. Các hệ thống anten
- Hệ thống anten được sử dụng trong tuyến thiết kế là loại anten parabol cĩ cấu tạo
đơn giản và ít tốn kém hơn anten dạng kèn, cĩ độ lợi cao.
- Đường kín của anten Parabol được chọ là D=1,6 m.
- Tháp anten sử dụng là loại tháp anten tự đỡ.
6. Các hệ thống nguồn cung cấp
a/Các hệ thống nguồn cung cấp AC
- Sử dụng nguồn cung cấp AC điện lưới thương mại.
- Các hệ thống máy phát dự phịng nhằm giúp hệ thống tránh gián đoạn .
- Thiết bị dự phịng sử dụng cĩ thể chọn cho tuyến là các USP(Uninterupted
Supply Power) trên thị trường.
b/ Các hệ thống cung cấp nguồn DC
- Sử dụng nguồn Ac sau đĩ cho qua bộ nắn điện để tạo ra nguồn DC.
- Điện áp một chiều cung cấp cho thiết bị RMD1504lá 20-60V DC.
Dạng nguồn DC cĩ dạng sau:
luận án tốt nghiệp Thiết Kế Tuyến Viba Số
85
Hình3-11: Cấu hình nguồn DC cung cấp cho trạm
luận án tốt nghiệp Thiết Kế Tuyến Viba Số
86
BƯỚC 7
KẾ HOẠCH BẢO TRÌ
Độ tin cậy của một hệ thống cĩ mối quan hệ mật thiết với cơng tác bảo trì hệ thống
do đĩ cơng việc bảo trì trong thực tế cũng rất quan trọng.
Cơng việc bảo trì được chia thành hai loại:
a/ Bảo trì định kỳ.
Cơng việc bảo trì định kỳ cho hệ thống thường gồm các cơng việc sau:
- Sơn và sửa lại tháp anten, từ 2-3 năm tiến hành sơn sửa lại tháp một
lần để chống rỉ sét.
- Kiểm tra hệ thống Feedervà các thiết bị mỗi năm một lần đặc biệt phải
kiểm tra các bộ phận cơ khí của các thiết bị.
- Kiểm tra các bộ phận phụ trợ khác như: phịng chứa, hệ thống lạnh... mỗi
năm một lần.
Việc kiểm tra định kỳ này được tiến hành trong các khoảng thời gian nghỉ của sinh
viên như là trong các tháng hè để tránh các hư hỏng đáng tiếc cĩ thể xảy ra cho hệ thống.
b/ Bảo trì sửa chữa khi cĩ hư hỏng .
Khi cĩ hư hỏng của các bộ phận thiết bị nêu ở trên ta phải tiến hành sửa chữa
ngay. Vì đây là hệ thống sử dụng cho việc thực tập của sinh viên nên thời gian sửa chữa
cĩ thể lớn hơn thời gian sửa chữa của các hệ thống sử dụng cho mục đích thơng tin liên
lạc dân dụng.
Thời gian sửa chữa này cũng cần phải bảo đảm sao cho khơng ảnh hưởng qúa
nhiều đến việc thực tập của sinh viên.
luận án tốt nghiệp Thiết Kế Tuyến Viba Số
87
BƯỚC 8
CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
1. Tháp anten:
Cấu trúc của tháp đề nghị sử dụng dạng tháp dây néo nhưng cĩ cấu tạo khác với
phần giới thiệu do chiều cao của tháp anten chỉ khoảng 6 m. Nĩ cĩ dạng là một trụ thẳng
đứng được dựng trên nĩc nhà tại các trạm đầu cuối.
Tháp phải cĩ độ bền đủ để cĩ thể gắn một anten parabol cĩ đường kính D=1,6m
và cĩ thể chịu đựng được sức giĩ lớn nhất cĩ thể (đề nghị cấp 9)
2. Nguồn cung cấp:
Trạng thái cơ bản và hoạt động của nguồn cung cấp là nguồn điện thương mại cĩ
sẵn ở cả hai trạm vĩ sử dụng máy phát dự phịng cĩ chuyển mạch tự động. Ngưõng điện
áp làm việc là 220 Volts 5%AC. Nguồn AC phải được nắn lọc cho ra múc điện áp DClà
24V-48V cung cấp cho các thiết bị. Cĩ sử dụng các bình Acquy để cung cấp nguồn điện
DC này.
3. Độ lệch tần số:
Nằm trong ngưỡng cho phép cĩ giới thiệu trong phần thiết bị AWA RDM1504 và
được sự cho phép của chính quyền địa phương.
4.Trung tần IF:
Tần số trung tần của tuyến là 35 MHz.
Băng thơng của trung tần là 2,6 MHz.
Trở kháng danh định :75 Ohmkhơng cân bằng
5.Băng gốc.
Thực hiện truyền dẫn hai luồng tín hiệu số 2Mbit/s
6. Các kênh phục vụ:
Các kênh phục vụ điện thoại nên cĩ khả năng truyền băng tần từ 300Hz đến
3400Hz.
7. Một số mơ tả kỹ thuật khác riêng cho tuyến và thiết bị sử dụng:
Hệ thống RMD khơng dự phịng
Dung lượng kênh thoại 30/60
Băng tần vơ tuyến 1425-1535 MHz
Cơng suất ngõ ra RF ở anten
Ngưỡng thu cho BER= 10-3ở ngõ ra anten
36dB
-95/92 dB
Điều chế OQPSK
Dữ liệu ngõ vào của các trạm (a) và (b) (a) HDB3 2X2048 bit/s
(b) HDB3 2X2048 bit/s
Độ lệch kênh 15 KHz
Mức ngõ vào kênh phục vụ (dBm) (600 Ohm) 0
Mức ngõ ra kênh phục vụ (dBm) (600 Ohm) 0
Độ lệch tần số kênh giám sát 5 KHz
Mức ngõ vào kênh giám sát (600 Ohm) -10
luận án tốt nghiệp Thiết Kế Tuyến Viba Số
88
Mức ngõ ra kênh giám sát (600 Ohm) -10
Các chỉ tiêu kỹ thuật của máy phát RMD1504:
Cơng suất ngõ ra (dBm) +37
Trở kháng ngõ ra 50
Độ ổn định tần số 15
Bước đổi tần số nhỏ nhất (KHz) 100
Bức xạ tạp tán <-70
Cơng suất tiêu thụ (W) cho ngõ ra RF 5W 51
Các chỉ tiêu kỹ thuật cho máy thu RMD1504:
Chỉ số tạp âm (dB) 2.8
Ngưỡng Ber 10-3 -94
Trỡ kháng ngõ vào(Ohm) 50
Độ ổn định tần số 15
Bức xạ tạp tán <-70
Bước đổi tần số nhỏ nhất (KHz) 100
Mức AGC(dB) 50
Cơng suất tiêu thụ (W) 12
luận án tốt nghiệp Thiết Kế Tuyến Viba Số
89
BƯỚC 9
LẮP ĐẶT VÀ ĐO THỬ
I. LẮP ĐẶT:
Do các tính tốn và cấu hình hệ thống đã được chọn ở các bước trước nên cấu hình
được chọn để lắp đặt cĩ dạng sau:
Hình 3-13 :Lắp đặt trên giá đỡ
Việc lắp đặt được tiến hành như sau:
- Nối dây với bên ngồi.
- Tất cả các dây nối bên ngồi được nối với hợp nối sau khi nĩ được nối lên kệ với
tất cả các module đã được di chuyển.
Bộ trộn
HDB3
Băng gốc
ANTEN
Bộ lọc thơng
một dải
Module
máy phát
Kênh
giám sát
Bộ lọc thơng
một dải
Module
máy thu
Hình 3-12: Cấu hình trạm khơng dự phịng.
luận án tốt nghiệp Thiết Kế Tuyến Viba Số
90
- Các lỗi truy xuất cáp cĩ ở cả hai phía phải và trái của kệ và các điểm cột cáp
được đặt ở panel phía bìa, phía đáy và phía hơng.
- Kết nối nguồn cung cấp:
Nguồn cung cấp DC và đất được kết nối hộp bởi một khối trạm nối giá xoay được
gắn bên phía tay phải của hộp Board nối .
- Kết nối băng gốc
Các kết nối băng gốc 2 Mbit/s được làm bởi các cáp đồng trục 75 Ohm. Nĩ đi qua
phía bên tay trái của hộp và kết nối bằng các bộ nối cáp đồng trục Siemens 1,6/5,6. Ở
Board mạch in kết nối. Các bộ nối phù hợp thường khơng được cung cấp với thiết bị bởi
vì một số lượng lớn của các cáp thích hợp cĩ thể sử dụng được 2 hoặc 4 cổng cáp đồng
trục 75 Ohm tương ứng với cách vận hành 2/8 hoặc 2x2 Mbit/s.
Các kết nối bên ngồi được thực hiện qua các bộ nối loại D cĩ 25 đường cho trạng
thái khơng dự phịng .Các kết nối bên ngồi tạo ra dịch vụ và ngõ vào kênh giám sát và
các cổng ngõ ra. Các cơng tắc module cảnh báo và rất nhiều các chức năng phụ như : các
cơng tắc Tone và các đồng bộ điện áp RF.
Một bộ nối cĩ loại phù hợp 25 đường được cung cấp. Nĩ làm cho các thiết bị bên
ngồi bằng một cáp nhiều chân.
- Các kết nối giám sát và phục vụ:
Nĩ nằm trong phần kết nối bên ngồi bằng một bộ nối ra bên ngồi
- Kết nối anten:
Kết nối anten được làm sau khi bộ kết hỡp được gắn lên trên kệ. Các bộ phận nối
thẳng hoặc loại N cĩ thể được sử dụng ở phía bên tay phải của hộp. Nếu cần Feeder anten
cĩ đường kính lớn thì nĩ khơng được làm căng bộ kết nối ngõ ra hoặc thanh đỡ.
- Các kết nối bộ kết hợp .
Các bộ kết hợp (duplexer) cĩ cấu hình phụ thuộc vào các yêu cầu của các hệ thống
riêng, biểu đồ nối dây cho cấu hình tiêu chuẩn ở trạm khơng dự phịng và vận hành phân
tập hợp cho ở phần 15 của sách thiết AWA.
Mỗi cấu hình của bộ kết hợp được hình thành từ tập hợp của các bộ lọc qua một
băng tiêu chuẩn và các Kit tương ứng cĩ thể bao gồm các bộ tách, chuyển tiếp cáp đồng
trục.
Khi một bộ tập hợp kết hợp được gắn lên kệ các cáp đồng trục được nối đều các
module máy phát và máy thu các cáp đồng trục được kết nối đến máy phát và máy thu đầu
tiên phải được liên kết một cách cẩn thận qua các đường cáp.
- Các kết nối qua lại giữa máy phát và máy thu.
Các module máy phát và máy thu được nối đến hộp qua một nối cáp 40 đường và cáp dẹp.
Các cáp này được gấp lại thành dạng xoắn, do đĩ nĩ sẽ giãn ra cho phép cĩ thể kéo các
module ra khi nĩ vẫn cịn hoạt động.
Các sơ đồ nối dây cho các máy phát, máy thu PSD cĩ ở trong cuốn thiết bị AWA
các phần 5,6,10,15.
II.ĐO ĐẠC
1.Các thiết bị đo đề nghị cho việc đo thử hệ thống:
Sau đây là liệt kê các thiết bị đo đề nghị cho việc kiểm tra hoạt động của thiết bị
RDM ở mức hệ thống. Các thiết bị đo ở các phần tương ứng cĩ thể được sử dụng khi các
thiết bị đo thay thế này cĩ phẫm chât tương đương hoặc tốt hơn. Bảng liệt kê này bao gồm
các thiết bị đo trường và các thiết bị thêm cĩ thể được yêu cầu cho việc mơ phỏng kiểm
tra liên lạc ở trạm sửa chữa. Giả định rằng nguồn điện áp 240v/50Hz đã cĩ sẳn để cấp
nguồn cho thiết bị đĩ.
Các thiết bị đo dùng đo đạc hệ thống mỗi trạm .
luận án tốt nghiệp Thiết Kế Tuyến Viba Số
91
Chức năng Nhà sản xuất và loại
Bộ đo đạc mức audio
Bộ cảm nhận và máy đo cơng suất
Đồng hồ đo điều chế/ máy đếm
Bộ kiểm tra tỷ lệ bit lỗi
Máy tạo tín hiệu RF
Bộ giao động 100MHz
Các băng gốc và RF
Bộ cáp nối vịng
Hewlett Packard HP8903
Hewlett Packard HP436A/HP8481B
Marconi 23052
Anritsu ME448A
Hewlett Packard HP8642B
Tektronics 465
Phù hợp với hệ thống
AWA1B7147B
2.Các phương pháp kiểm tra đo thử.
a.Kiểm tra nối vịng
Mỗi trạm vơ tuyến được kết nối như sau :
Các trạm cuối được kết nối với các anten hoặc tải giả các điểm theo dõi máy phát
bộ kết hợp được nối với ngõ vào bộ chuyển đổi máy thu được chọn. Máy thu được bật đến
tần số phát và các kết nối băng gốc và băng phụ được làm ở giao diện RFD/MDF/MUX.
b.Do thử từ đầu cuối này đến đầu cuối khác:
Đo thử này thực hiện khi tuyến đang hoạt động.
1.Nĩi chung.
Ở đây giả định rằng máy phát máy thu chuyển mạch bảo vệ và các module
kết hợp đều hoạt động đúng và các kiểm tra sau đây cho sự đồng bộ hệ htống và sự xác
nhận các chỉ tiêu kỹ thuật. Bất kỳ module lỗi nào phát hiện được nên được sửa chữa. Sử
dụng các chỉ dẫn cho ở các module.
Các phần cần đo thử.
Đối với tuyến được thiết kế cần đo thử một số các tham số kiểm tra mức hệ thống
được mơ tả dưới đây:
a/ Tần số phát
b/ Tần số thu
c/ Cơng suất phát
d/ Độ lệch băng phụ được phát
e/ Cácmức nhận được của kênh phục vụ và giám sát
f/ Tỉ lệ bit lỗi của tín hiệu lớn
g/ Mức ngưỡng
h/ Sự chèn AIS
i/ Chuyển mạch máy phát và máy thu
j/ Cảnh báo nới rộng bên ngồi
k/ Hoạt động của tone gọi là Handset
Chú ý:
Các phần sẽ kiểm tra sau đây sẽ tiến hành khi PBA máy phát băng gốc được bật
đến Disable.
Tần số phát:
Với các trạm đầu cuối hoạt động với các tải giả hoặc anten nối cổ Tx
Monitor ở bộ kết hợp đến các đồng hồ điều chế và đồng hồ đếm. Nĩ nên đọc một
cách trực tiếp tần số kênh trong vịng 10KHz. Nếu tần số ra khỏi dung sai này, nĩ
cĩ thể được đặt lại bằng cách mở vỏ che của module kích thích và điều chỉnh
10C9 cho đến khi tần số nằm trong dung sai này.
Tần số thu:
Đầu tiên phải đảm bảo rằng máy phát đang hoạt động để phát sĩng tương
ứng cho máy thu này đã được kiểm tra về tần số như đã đề cập ở trên
luận án tốt nghiệp Thiết Kế Tuyến Viba Số
92
Dời bộ nối SMB từ 21x2 của module IF và nối chúng bằng một cáp thích hợp
SMB loại N đến máy đo tần số .Kiểm tra xem mức RF đến máy thu cĩ vượt qúa -
80dBm hay khơng .Tần số đo được ở máy đo tần số nên là 35 MHz 10KHz.
Nếu nĩ khơng nằm trong dung sai này mở vỏ che của module chuyển đổi và
điều chỉnh 18C9.
Cơng suất phát:
Bỏ anten hoặc tải giả ra khỏi trạm đầu cuối thay nĩ bằng một đồng hồ đo bộ
cảm những cơng suất và đo ngõ ra bằng đồng hồ đo cơng suất. Nĩ phải là
35,5dBm 1 dBm nếu khơng đạt, đặt lại sự điều chỉnh mức RFở phía tay phải của
máy phát để đạt được ngưỡng ngõ ra mong muốn .
Độ lệch băng gốc phụ đã truyền.
Đặt máy phân tích âm tần đến một KHz ,0 dB,600 Ohm Đến ngõ ra và
nối nĩ đến ngõ vào kênh phục vụ đặt đồng hồ điều chỉnh đến mạch lọc 300 Hz -
3,4 KHz đặt noise AVC on và nối nĩ đến cổng theo dõi của bộ kết hợp độ lệch tần
số nên là 15KHz 2KHz.Nếu cần cĩ thể điều chỉnh mức điều khiển SSB ở phía
bên tay phải của máy phát. Tháo máy phân tích phổ âm tần ra đặt đồng hồ đo điều
chế ở chế độ mạch lọc 50Hz -15KHz ấn nút Calltone và kiểm tra xem độ lệch cĩ
nằm khoảng 2KHz đến 15KHz.
Đặt máy phân tích âm tấn đến 4KHz, -10dBm , ngõ ra 600 Ohm và nĩi nĩ đến ngõ
vào kênh giám sát kiểm tra xem độ lệch cĩ nằm trong khoảng 0,5KHz -5KHz .
Các mức nhận được kênh giám sát và phục vụ
Chú ý: Trước khi thực hiện bước này phải kiểm tra dộ lệch băng gốc phụ phát
ở phần trước.
Đặt mức đo đạt audio đến 1KHz , 0dBm , 600 Ohm nối ngõ ra đến ngõ vào
kênh phục vụ .
Nối ngõ vào bộ đo mức audiođến ngõ vào kênh phục vụ mức tín hiệu nhận
được thường từ 0 dB 1dB.
Tín hiệu BER.
Bảo đảm rằng tín hiệu RF thu được ít nhất 10 dB trên mức ngưỡng và thích
hợp hơn nếu nằm ở mức tín hiệu trung (median). Việc đo đạc này cĩ thể thực hiện từ đầu
này đến đầu kia của tuyến hoặc từ một đầu cuối bằng cách tạo vịng ngược cắt băng gốc
máy thu và máy phát ở một trạm đầu cuối.
-Nối bộ kiểm tra BER đến máy phát và máy thu và kiểm tra xem BER cĩ thấp hơn
10-7 cho khoảng đo đạc mong muốn hay khơng. Trong các hệ thống 2x2Mbit/s đo thử
tuần tự nên được đưa vào cả hai ngõ vào 2Mbit/s và các ngõ ra máy thu được kiểm tra xen
kẽ nhau.
Mức ngưỡng.
-Để đo BER ở mức ngưỡng phải đảm bảo khơng cĩ sự rị rỉ đủ lớn trực tiếp giữa
máy phát và máy thu khi thử. Điều này khơng quan trọng khi thử trên một đường truyền
thực tế.
-Để đảm bảo dộ chính xác của phép đo mức ngưỡng, mức RF nhận được phải
được lấy mẫu một cách chính xác. Thường sử dụng một máy tạo tín hiệu như là một tham
chiếu chuẩn. Máy tạo tín hiệu này được nối một cách trực tiếp đến ngõ vào bộ chuyển đổi
RMD. Sử dụng một đoạn ngắn cáp đồng trục 50 Ohm đặt mức đến khoảng -80dBm ghi
chỉ số đọc chính xác ở các Led đồng hồ hiển thị ở Panel trước.
Bây giờ nối ngõ ra bộ kết hợp máy thu đến ngõ vào bộ chuyển đổi bằng một độ
suy giảm cịn thể điều khiển được và đặt bộ suy giảm để cho cùng số đọc ở đồng hồ S.
Ghi chú sự cài đặt của bộ suy giảm và mức lấy mẫu, đây là các giá trị tham chiếu cho việc
đo mức ngưỡng. Hủy sự cấm của AIS máy thu bằng cơng tắc trên PBA băng gốc Rx, bây
luận án tốt nghiệp Thiết Kế Tuyến Viba Số
93
giờ ta cĩ thể vẽ đồ thị ngưỡng BER bằng cách tăng độ suy giảm mỗi lần 1dBvà ghi BER
đến một giá trị khoảng 10-3.
Sau khi đã hồn thành phép đo, đặt cơng tắc AIS/Muting đến trạng thái unable.
Chèn AIS (chèn tín hiệu chỉ báo cảnh báo).
Với máy thu hoạt động ở một mức ngõ vào RF bình thường và một tuần tự kiểm
tra được nối đến máy phát, theo dõi ngõ ra HDB3 của máy thu bằng một dao động
kí.
Tháo kết nối ngõ vào RF ra khỏi ngõ vào máy thu. Một tín hiệu chỉ báo cảnh
báo(AIS) sẽ thu được trên dao động kí.
Hoạt động của Calltone và bộ cầm tay:
- Từ một trạm đầu cuối nhấn nút Calltone ở mặt trước của panel và kiểm tra xem
việc nhận biết các máy thu ở xa với một tone 2KHz.
- Nối các bộ cầm tay kênh phục vụ đến Socket ở panel mặt trước máy phát và nắm
giữ cơng tắc, “nhấn để gọi” kiểm tra xem cĩ thể liên lạc theo cả hai chiều theo tuyến hay
khơng.
-Sau khi tiến hành các phép đo thử ở trên và tiến hành các điều chỉnh sửa đổi cần
thiết. Tuyến thiết kế coi như đã hồn thành bảo đảm cho việc liên lạc theo cả hai chiều với
một phẩm chất và độ tin cậy như ở phần tính tốn.
luận án tốt nghiệp Thiết Kế Tuyến Viba Số
94
PHẦN III
CHƯƠNG TRÌNH TÍNH TỐN
TUYẾN VIBA
luận án tốt nghiệp Thiết Kế Tuyến Viba Số
95
GIẢI THUẬT CHƯƠNG TRÌNH
f: là tần số trung tâm của sĩng mang (GHz)
d: là độ dài đường truyền(Km)
BEGIN
các hiệu ứng
fading
nhập f ,d
chọn
END
độ lợi khả năng sử
dụng
kết quả
tổn thất
tuyến
luận án tốt nghiệp Thiết Kế Tuyến Viba Số
96
Ao:tổn thất đường truyền của khơng gian tự do(dB)
h1,h2:độ cao ten của trạm A,B(m)
i: số vật chắn
d1, d2: lần lượt là khoảng cách từ A và b đến vật chắn(m)
l(v): tổn hao vật chắn (dB)
v: là một số khơng thứ nguyên
Tdt: tổn hao đặt trưng của khí quyển (dB)
Aa: tổn hao khí quyển (dB)
tổng tổn
hao
tổn hao của
bộ suy hao
hoặc các vật chắn
tổn thất
feeder
TT ĐT
khơng gian
TT Tuyến
tính độ dài feeder,
tổn thất feeder A,
tổn thất feeder B,
tổng tổn thất feeder
tính
A0
c
h
chọn
tính v,lamda
,c,l(v)
nhập tổn hao
rẽ nhánh, khí
quyển
kết quả
tổn hao khí
quyển
tính Aa
Nhập Tđt:
Nhập,d1,d2,hc
i
Nhập h1,h2
luận án tốt nghiệp Thiết Kế Tuyến Viba Số
97
Pt: cơng suất máy phát (dBm)
D: đường kính anten (m)
n: gĩc mở hiệu dụng (rad)
RXa, RXb: các ngưỡng thu được (dB)
G: độ lợi anten(dB)
Gt: tổng độ lợi(dB)
Pr: mức đầu vào của máy thu(dBm)
FMa, FMb: độ dự trữ fading phẳng ứng với BER=10-3 và BER=10-6 (dB)
Kết quả
độ lợi
nhập Pt ,D
gĩc mở hiệu dụng n
các ngưỡng Rxa,RXb
Tính
G,Gmf,Gt,A1,Pr,FMa.FMb
luận án tốt nghiệp Thiết Kế Tuyến Viba Số
98
b: tốc độ bít cực đại (Mbit/s)
M: số mức trong sơ đồ điều chế.
Po: xác suất fading nhiều tia.
Pa, Pb: xác suất đạt các ngưỡng Rxa, RXb.
Ta, Tb: khoảng thời gian fading ứng BER >10-3 và BER >10-6
P(10), P(60): xác suất fading dài hơn 10 s và 60s.
Alpha2, beta2, C2: các hằng số cĩ liên quan đến số fading trong 1 giờ.
các hiệu ứng fading phẳng
tính Po,Pa,Pb,Ta,Tb,P(10),P(60)
xs BER>10^-3 ,độ khả dụng,
xs BER >10^-6 ,Pu,tổng gián
đoạn thơng tin trong BER >10^-3,
sx BER >10^-6 trong khoảng 60s,
%thời gian gián đoạn do fading
,sx BER >10^-6 trong fading
lưạ chọn ,tổng BER >10^-6
kết quả
nhập hệ số cải tến a
hệ số địa hình C,
alpha2,beta2, C2, b M
t c đ bit c c đ i gama b
luận án tốt nghiệp Thiết Kế Tuyến Viba Số
99
MTTR:thời gian trung bình để khơi phục lại dịch vụ (giờ ) thường là 2, 4, 8
giờ.
MTBF:thời gian trung bình giữa các sự cố (giờ).
Khả năng sử dụng
Tính độ khơng sử dụng của thiết bị
Độ khơng sử dụng được do fading
phẳng nhiều tia
Độkhơng sử dụng được do fading
nhiều tia lựa chọn
Tổng độ khơng sử dụng
kết quả
Nhập MTTR, MTBF
luận án tốt nghiệp Thiết Kế Tuyến Viba Số
100
CHƯƠNG TRÌNH TÍNH TỐN TUYẾN VI BA
#include
#include
#include
#include
#include "c:\hien\viba.h"
double f,ha,h1,h2,d,Ao,feeder,Lv,Aa,lamda,G,A, FMa, FMb,Gt;
double A1,pr,pt,RXa,RXb,loseA,loseB,G1,po,pa,pb,Ta,Tb;
double khongkhadung,Za,Zb,p10,p60;
double mem =3.95,e=2.71828,giandoan,tong_giandoan;
double erfc_fun(double x)
{
double k;
int i;
for (i=0;i<260;i++)
if(erfd[i]==x)
k=erfdr[i];
return k;
}
double arround(double x)
{
double nguyen,thapphan,tamp,tmp,temp;
thapphan = modf(x,&nguyen);
thapphan = thapphan*100;
tamp = modf(thapphan,&temp);
if(tamp<=0.3) tamp = 0;
if(0.3<tamp && tamp <=0.7) tamp =0.5;
if(tamp>0.7) tamp =1;
thapphan = temp + tamp;
thapphan = thapphan /100;
return thapphan + nguyen;
}
void nhap_bien()
{
printf("\nNhap Thong So\n");
printf("Cho biet do dai duong truyen dan (km): "); scanf("%lf",&d);
printf("Cho biet tan so lam viec trung tam (GHz): "); scanf("%lf",&f);
clrscr();
}
void free_space_lose()//ton that tuyen cua khong gian tu do
{
Ao = 92.5 + 20*log10(f) + 20*log10(d);
printf("Ton that duong truyen cua khong gian tu do la: %.3lf dB", Ao);
luận án tốt nghiệp Thiết Kế Tuyến Viba Số
101
}
void feeder_lose() //ton that feeder
{
double lf1,lf2,feeder_type;
printf("Cho biet loai feeder su dung: \n");
printf("1. RG-59/U\n");
printf("2. RG-11/U\n");
printf("3. RG-24/U\n");
printf("4. RG-58/U\n");
switch(getch())
{
case '1' : feeder_type = 3.4; break;
case '2' : feeder_type = 2.5; break;
case '3' : feeder_type = 2; break;
case '4' : feeder_type = 7.8; break;
default : feeder_type =3.4;
}
printf("\nCho biet do cao anten tai tram A (m): "); scanf("%lf",&h1);
printf("Cho biet do cao anten tai tram B (m): "); scanf("%lf",&h2);
lf1 = 1.5*h1;
lf2 = 1.5*h2;
loseA = lf1*3.28*feeder_type/100;
loseB = lf2*3.28*feeder_type/100;
feeder = loseA + loseB;
printf("Ton that feeder tai tram A: %.3lf dB\n", loseA);
printf("Ton that feeder tai tram B: %.3lf dB\n", loseB);
printf("Ton that feeder: %.3lf dB\n", feeder);
}
void vatchan() //ton hao cua bo suy hao hoac cac vat chanx
{
double d1[100],d2[100], hc[100],V[100],c,tmp;
int i, vc;
printf("Co bao nhieu vat chan: "); scanf("%d",&vc);
for(i=0; i<vc; i++)
{
printf("Cho biet khoang cach tu tram A den vat chan thu %d: ",i+1);
scanf("%lf", &tmp); d1[i] =tmp;
printf("Cho biet khoang cach tu tram B den vat chan thu %d: ",i+1);
scanf("%lf",&tmp); d2[i]=tmp;
printf("Cho biet do cao vat chan %d:",i+1); scanf("%lf",&tmp); hc[i]
=tmp;
}
c = 3*pow(10,8);
lamda = c/(f*pow(10,9));
for(i=0;i<vc;i++)
printf("hc = %lf\n",hc[i]);
printf("Lamda = %0.3lf c= %0.3lf\n",lamda,c);
luận án tốt nghiệp Thiết Kế Tuyến Viba Số
102
for(i=0;i<vc;i++)
{
V[i] = hc[i] * sqrt( (2/lamda) * (1/d1[i]) * (1/d2[i]));
printf("\n V[%d] = %lf\n",i+1,V[i]);
}
for(Lv=0,i=0;i<vc;i++)
Lv += 6.4 + 20*log10(sqrt(V[i]+1)) + V[i];
printf("Ton hao cua bo suy hao hoac cac vat chan: %.3lf dB", Lv);
}
void khiquyen() //ton hao khi quyen
{
double Tkq;
printf("Cho biet ton hao dac trung cua khi quyen : "); scanf("%lf",&Tkq);
Aa=Tkq*d;
printf("Ton hao khi quyen: %.3lf dB ",Aa);
}
void total()//tong ton hao
{
double renhanh,bodaunoi;
printf("Cho biet ton hao re nhanh ( 2dB-8dB ): ");
scanf("%lf",&renhanh);
printf("Cho biet ton hao cac bo dau noi( 0.5dB-1dB) : ");
scanf("%lf",&bodaunoi);
A = Ao + Aa + feeder + renhanh + bodaunoi + Lv;
printf("Tong ton hao la: %.3lf dB", A);
}
void line_lose() //ton hao tuyen truyen
{
while(1)
{
clrscr();
printf("Ton that tuyen:\n");
printf("1. Ton that duong truyen cua khong gian tu do\n");
printf("2. Ton that feeder\n");
printf("3. Ton hao cua bo suy hao hoac cac vat chan\n");
printf("4. Ton hao khi quyen \n");
printf("5. Tong ton hao \n");
printf("s. Exit\n");
printf("Select: \n");
switch( getch())
{
case '1' : free_space_lose(); break;
case '2' : feeder_lose(); break;
case '3' : vatchan(); break;
case '4' : khiquyen();break;
case '5' : total();break;
}
luận án tốt nghiệp Thiết Kế Tuyến Viba Số
103
if(getche() == '6') break ;
}
}
void gain() //do loi
{
double D,n;
clrscr();
printf("\t\tTinh Toan Do Loi\n");
printf("Cho biet cong suat may phat(dBm): "); scanf("%lf",&pt);
printf("Cho biet duong kinh anten (m): "); scanf("%lf",&D);
printf("Cho biet goc mo hieu dung: "); scanf("%lf",&n);
printf("Cho biet nguong thu ung voi BER = 10^-3 (dB): ");
scanf("%lf",&RXa);
printf("Cho biet nguong thu ung voi BER = 10^-6 (dB): ");
scanf("%lf",&RXb);
G = 20 * log10(D) - 20*log10(lamda) + 10 * log10(n) + 9.943;
G1 = pt; Gt = 2*G + G1 ;
A1 = A - Gt; pr = pt -A1;
FMa = pr -RXa;
FMb = pr - RXb;
clrscr();
printf("\n");
printf("Do loi cua anten: %.3lf dB\n",G);
printf("Do loi may phat: %.3lf dB\n",G1);
printf("Tong do loi: %.3lf dB\n", Gt);
printf("Tong ton hao: %.3lf dB\n", A1);
printf("Muc dau vao cua may thu: %.3lf dBm\n", pr);
printf("Do du tru fading phang FMa: %.3lf dB,voi BER = 10^-3\n",
FMa);
printf("Do du tru fading phang FMb: %.3lf dB,voi BER = 10^-6\n",
FMb);
getch();
}
void fading() //gom xac suat fading nhiue tia, xs tai cac nguong, thoi gian
fading
{
double a,c, alpha,beta,c2;
double gamma,M,nuy,K,t;
clrscr();
printf("Cho biet he so cai tien dac trung cho dia hinh a (0.25 - 4): ");
scanf("%lf",&a);
printf("Cho biet he so dia hinh C: \n");
printf(" 1. 1 cho dia hinh trung binh co khi hau on doi\n");
printf(" 2. 4 cho dia hinh tren mat nuoc bo bien hay khi hau am uot\n");
printf(" 3. 0.25 cho dia hinh mien nui va khi hau kho\n");
switch (getch())
luận án tốt nghiệp Thiết Kế Tuyến Viba Số
104
{
case '1' : c = 1;printf("C=1"); break;
case '2' : c = 4;printf("C=4"); break;
case '3' : c = 0.25;printf("C=0.25"); break;
default : c=1;
}
printf("\nCho biet alpha2: "); scanf("%lf",&alpha);
printf("Cho biet beta2: "); scanf("%lf",&beta);
printf("Cho biet c2: "); scanf("%lf",&c2);
printf("Cho biet toc do bit cuc dai gama b (MBit/s):
");scanf("%lf",&gamma);
printf("Cho biet so muc trong so do dieu che M : "); scanf("%lf",&M);
printf("Cho biet dang dieu che :\n");
printf("1. QAM 64\n"); printf("2. QAM 16\n");
printf("3. PSK 8\n"); printf("4. PSK 4\n");
switch( getch())
{
case '1' : printf("Ban chon QAM 64\n"); K = 15.4; break;
case '2' : printf("Ban chon QAM 16\n");K = 5.5; break;
case '3' : printf("Ban chon PSK 8\n");K = 7; break;
case '4' : printf("Ban chon PSK 4\n");K = 1; break;
default : printf("Ban chon khong dung!\nMac nhieu la QAM 64!");K =
15.4;
}
clrscr();
po=0.3*a*c*(f/4)*pow( (d/50),3);
pa = pow(10,(-FMa/10));
pb = pow(10,(-FMb/10));
Ta = c2*pow(10,( (-alpha)* FMa)/10)*pow(f,beta);
Tb = c2*pow(10,( (-alpha)* FMb)/10)*pow(f,beta);
Za = 0.548*log(10/Ta); Zb = 0.548*log(10/Tb);
Za = arround(Za); Zb = arround(Zb);
if(Za>mem || Zb>mem) { printf("So lieu ngoai bang tra!"); delay(500);
exit(1);}
p10 = 0.5*erfc_fun(Za); p60 = 0.5*erfc_fun(Zb);
if(po>10) nuy =1;
if(0.1<po && po<2) nuy =0.182*pow(po,0.1);
if(po<0.01) nuy =1.44*po;
t= pow( 2 * pow(d,1.5) * (gamma / ( log10(M)/log10(2) )) * pow(10,-
6),2);
giandoan = 200*nuy*K*t;
tong_giandoan = giandoan + po*pa;
printf("Xac suat fading nhieu tia la: %.8lf\n", po);
printf("Xac suat dat cac nguong RXa: %.8lf\n",pa);
printf("Xac suat dat cac nguong RXb: %.8lf\n",pb);
printf("Khoang thoi gian fading voi BER > 10^-3: %.8lf\n",Ta);
printf("Khoang thoi gian fading voi BER > 10^-6: %.8lf\n",Tb);
printf("\nXac suat fading dai hon 10s: %.8lf",p10);
printf("\nXac suat fading dai hon 60s: %.8lf",p60);
luận án tốt nghiệp Thiết Kế Tuyến Viba Số
105
printf("\n Xac suat BER vuot 10^-3: %.8lf", pa*po);
printf("\n Xac suat BER vuot 10^-6: %.8lf", pb*po);
printf("\nDo kha dung cua tuyen: %.8lf %",(1-po*pa*p10)*100);
printf("\n Xac suat BER vuot 10^-6 trong khoang 60s: %.8lf", pa*p10);
printf("\nXac suat mach tro nen khong su dung duoc: %.8lf",po*pa*p10);
printf("\nXac suat BER > 10^-6 trong khoang 60s: %.8lf",po*p60);
printf("\nThoi gian gian doan thong tin do fading: %.8lf %",giandoan);
printf("\nTong gian doan thong tin trong BER > 10^-3: %.8lf
%",tong_giandoan);
printf("\nXac suat BER > 10^-6 do fading lua chon:
%.8lf",9.82*giandoan);
printf("\nTong BER > 10^-6: %.8lf", 9.828*giandoan + po*pb);
getch();
}
void khadung()
{
double MTTR,MTBF,tong;
printf("Cho biet MTTR: "); scanf("%lf",&MTTR);
printf("Cho biet MTBF: "); scanf("%lf",&MTBF);
khongkhadung =100*(MTTR/(MTBF+MTTR));
tong = 100* po*pa*p10 + 100*p10*giandoan +khongkhadung;
printf("Do khong kha dung la: %.3lf %\n",khongkhadung);
printf("Do khong su dung duoc do fading phang nhieu tia: %.3lf
%\n",100*po*pa*p10);
printf("Do khong su dung duoc do fading nhieu tia lua chon: %.3lf
%\n",100*p10*giandoan);
printf("Tong do khong su dung duoc la: %.3lf%",tong);
getch();
}
int menu()
{
clrscr();
printf("\n\nTINH CAC THONG SO TON HAO DUONG TRUYEN\n");
printf("1. Ton that tuyen \n");
printf("2. Do loi\n");
printf("3. Cac hieu ung fading phang\n");
printf("4. tinh toan kha nang su dung\n");
printf("5. Exit\n");
printf("Select:\n");
switch(getch())
{
case '1' : line_lose(); return 1;
case '2' : gain(); return 1;
case '3' : fading(); return 1;
case '4' : khadung(); return 1;
case '5' : return 0;
luận án tốt nghiệp Thiết Kế Tuyến Viba Số
106
default : return 1;
}
}
void main()
{
int k;
textcolor(BLUE);
textbackground(WHITE);
clrscr();
printf("\t\tCHUONG TRINH TINH TOAN CAC THONG SO DUONG
TRUYEN");
nhap_bien();
while(1)
{
k= menu();
if(k==0) break;
}
}
luận án tốt nghiệp Thiết Kế Tuyến Viba Số
107
VIBA.H
#include
#include
#include
double erfd[260]={0.000,0.005,0.010,0.015,0.020,0.025
,0.030,0.035,0.040,0.045,0.050,0.055,0.060,0.065,0.070,0.075,0.080,0.085
,0.090,0.095,0.100,0.105,0.110,0.115,0.120,0.125,0.130,0.135,0.140,0.145
,0.150,0.155,0.160,0.165,0.170,0.175,0.180,0.185,0.190,0.195,0.200,0.205
,0.210,0.215,0.220,0.225,0.230,0.235,0.240,0.245,0.250,0.255,0.260,0.265
,0.270,0.275,0.280,0.285,0.290,0.295,0.300,0.305,0.310,0.315,0.320,0.325
,0.330,0.335,0.340,0.345,0.350,0.355,0.360,0.365,0.370,0.375,0.380,0.385
,0.390,0.395,0.400,0.405,0.410,0.415,0.420,0.425,0.430,0.435,0.440,0.445
,0.450,0.455,0.460,0.465,0.470,0.475,0.480,0.485,0.490,0.495,0.500,0.505
,0.510,0.515,0.520,0.525,0.530,0.535,0.540,0.545,0.550,0.555,0.560,0.565
,0.570,0.575,0.580,0.585,0.590,0.595,0.600,0.605,0.610,0.615,0.620,0.625
,0.630,0.635,0.640,0.645,0.650,0.655,0.660,0.665,0.670,0.675,0.680,0.685
,0.690,0.695,0.700,0.705,0.710,0.715,0.720,0.725,0.730,0.735,0.740,0.745
,0.750,0.755,0.760,0.765,0.770,0.775,0.780,0.785,0.790,0.795,0.800,0.805
,0.810,0.815,0.820,0.825,0.830,0.835,0.840,0.845,0.850,0.855,0.860,0.865
,0.870,0.875,0.880,0.885,0.890,0.895,0.900,0.905,0.910,0.915,0.920,0.925
,0.930,0.935,0.940,0.945,0.950,0.955,0.960,0.965,0.970,0.975,0.980,0.985
,0.990,0.995,1.000,1.050,1.100,1.150,1.200,1.250,1.300,1.350,1.400,1.450
,1.500,1.550,1.600,1.650,1.700,1.750,1.800,1.850,1.900,1.950,2.000,2.050
,2.100,2.150,2.200,2.250,2.300,2.350,2.400,2.450,2.500,2.550,2.600,2.650
,2.700,2.750,2.800,2.850,2.900,2.950,3.000,3.050,3.100,3.150,3.200,3.250
,3.300,3.350,3.400,3.450,3.500,3.550,3.600,3.650,3.700,3.750,3.800,3.850
,3.900,3.950,};
double erfdr[260]=
{1.000000,0.994358,0.988717,0.983076,0.977435,
0.971976,0.961590,0.960523,0.954889,0.949257,
0.943628,0.938002,0.932378,0.926759,0.921142,
0.915530,0.909922,0.904318,0.898719,0.893126,
0.887537,0.881954,0.876377,0.870806,0.965242,
0.859684,0.854133,0.848589,0.843053,0.837524,
0.832004,0.826492,0.820988,0.815493,0.810008,
0.804531,0.799064,0.793607,0.788160,0.782723,
0.777297,0.771882,0.766478,0.761085,0.755704,
0.750335,0.744977,0.739632,0.734300,0.728980,
0.723674,0.718380,0.713100,0.707834,0.702582,
0.697344,0.692120,0.686911,0.681717,0.676537,
0.671730,0.666225,0.661092,0.655975,0.650874,
0.645789,0.640721,0.635670,0.630635,0.625618,
0.615635,0.610607,0.605723,0.600794,0.595883,
0.590990,0.586117,0.581261,0.576425,0.571608,
0.566810,0.562031,0.557272,0.552532,0.547813,
0.543113,0.538434,0.533773,0.529136,0.524518,
0.519921,.510789,0.506255,0.501742,0.479250,
luận án tốt nghiệp Thiết Kế Tuyến Viba Số
108
0.492780,0.488332,0.483905,0.479500,0.475117,
0.470756,0.466418,0.462101,0.475807,0.453536,
0.449287,0.445061,0.440857,0.436677,0.432519,
0.428384,0.424273,0.420184,0.411619,0.412077,
0.408059,0.404063,0.400092,0.396144,0.392220,
0.388319,0.384442,0.380589,0.376759,0.372954,
0.369172,0.635414,0.361680,0.357971,0.354285,
0.350623,0.346986,0.343372,0.339783,0.336248,
0.332677,0.329600,0.325667,0.332199,0.318755,
0.315334,0.311939,0.308567,0.305219,0.315896,
0.298597,0.295322,0.292071,0.288844,0.285642,
0.282463,0.279309,0.276178,0.273072,0.269990,
0.266931,0.263897,0.260886,0.257899,0.254936,
0.251996,0.249081,0.246189,0.243321,0.240476,
0.237655,0.234857,0.232083,0.229332,0.226604,
0.223900,0.221218,0.218560,0.215925,0.213313,
0.210723,0.208157,0.205613,0.203092,0.200593,
0.198117,0.195664,0.193232,0.190823,0.188436,
0.186072,0.183729,0.181408,0.179109,0.176832,
0.174576,0.172342,0.179130,0.167938,0.165768,
0.163620,0.161492,0.159385,0.157299,0.137564,
0.119795,0.103876,0.089686,0.077100,0.065992,
0.56238,0.047715,0.040305,0.033895,0.028377,
0.023652,0.019624,0.016210,0.013328,0.010901,
0.0088889,0.0072096,0.0058207,0.0046778,0.0037419,0.0029795,0.0023
614,0.0018629,0.0014627,
0.0011432,0.00088929,0.00068853,0.00053060,0.00040697,0.00031068,0
.00023605,0.00017850,0.00013434,0.00010062,0.000075017,0.00005565
8,0.000041100,0.000030205,0.000022092,0.000016081,0.00000011649,0.
0000083987,0.0000060247,0.0000043040,0.0000030593,0.0000021637,0.
0000015200,0.0000010673,0.0000007437,0.0000005163,0.0000003563,0.
0000002433,0.0000001683,0.0000001137,0.000000076,0.0000000527,0.0
000000353,0.0000000227};
luận án tốt nghiệp Thiết Kế Tuyến Viba Số
109
KẾT LUẬN
Qua 9 tuần làm luận án, đây là thời gia tương đối ngắn nhưng nhĩm thực hiện đã hết
sức cố gắng để cĩ thể thu thập những thơng tin và các vấn đề liên quan đến luận án và
cuối cùng đã hồn thành đúng thời gian quy định.
Cũng qua luận án nhĩm thực hiện đã học hỏi được nhiều kiến thức và kinh nghiệm
quý báu về ngề nghiệp của mình trong tương lai. Hiểu rõ những khĩ khăn cần phải
giải quyết khi bắt tay vào nghiên cứu một lĩnh vực khoa học mới, cần phải bố trí thời
gian một cách hợp lý khoa học thì mới cĩ thể hồn thành.
Nội dung đề tài chia làm 3 phần chính:
Phần I: Lý thuyết thiết kế tuyến.
Gồm 9 bước cơ bản. Đây là phần lý thuyết nền tảng khi thiết kế một tuyến Viba
số. Nĩ là một trong những cơ sở để xây dựng một hệ thống theo yêu cầu. Trên cơ sở đĩ ta
cĩ thể thấy được phẩm chất và độ tin cậy của hệ thống thiết kế cĩ đạt yêu cầu đặt ra hay
khơng.
Phần II: Thiết kế và tính tốn t uyến truyền dẫn Viba số thực tế.
Áp dụng các bước ở phần II,thiết kế vả tính tốn cho một tuyến cụ thể.
Trong quá trình tính tốn các thơng số của đường truyền, em cịn gặp một số khĩ
khăn đĩ là việc nghiên cứu về địa hình cũng như tính chất của đất tại các trạm … (do đĩ
khơng tìm được các thơng số một cách chính xác mà chỉ cĩ tính tương đối).
Qua nghiên cứu em nhận thấy rằng cơng việc tính tốn các thơng số của đường
truyền khá phức tạp với những cơng thức khá dài cĩ liên quan với nhau nên dễ bị sai
sĩt nếu người thực hiện khơng quen và cẩn thận. Chính vì lí do trên nên em sử dụng
ngơn ngữ C đễ hỗ trợ cho việc tính tốn, giúp ngưới thiết kế cĩ thể an tâm nhập các
thơng số cần thiết làm giảm đi rất nhiều các cơng việc tính tốn phức tạp và ít sai
số.
Đây là đề tài khá mới mẻ đối với em. Do thời gian và điều kiện cịn hạn chế với một
khối lượng cơng việc khá lớn. Vì thế những sai sĩt là điều khơng thể tránh khỏi.
Trong đề tài này tuyếu thiết kế chỉ là một dạng cơ bản của hệ thống Viba chuyển
tiếp mà thơi. Hệ thống khơng sử dụng trạm lập chưa mang tính chất quốc tế. Chính
vì vậy đề tài này cịn cĩ thể được phát triển thêm nếu cĩ điều kiện.
Rất mong được tiếp tục nghiên cứu áp dụng thiết kế cho những hệ thống cĩ qui mơ
lớn.
Một lần nữa em chân thành cảm ơn Quí Thầy, Cơ và sự hướng dẫn nhiệt tình của
Thầy NGUYỄN HUY HÙNG, cùng tất cả các bạn đã giúp em hồn thành luận án
này.
PHỤ LỤC
Các giá trị hàm lỗi bù erfc(t)
t erfc(t) t Erfc(t) t erfc(t) t erfc(t)
0.000 1.000000 0.005 0.994358 0.010 0.988717 0.015 0.983076
0.020 0.977435 0.025 0.971976 0.030 0.961590 0.035 0.960523
luận án tốt nghiệp Thiết Kế Tuyến Viba Số
110
0.040 0.9548889 0.045 0.949257 0.050 0.943628 0.055 0.938002
0.060 0.932378 0.065 0.926759 0.070 0.921142 0.075 0.915530
0.080 0.909922 0.085 0.904318 0.090 0.898719 0.095 0.893126
0.100 0.887537 0.105 0.881954 0.110 0.876377 0.115 0.870806
0.120 0.865242 0.125 0.859684 0.130 0.8541330 0.135 0.848589
0.140 0.843053 0.145 0.837524 0.150 0.832004 0.155 0.826492
0.160 0.820988 0.165 0.815493 0.170 0.810008 0.175 0.804531
0.180 0.799064 0.185 0.793607 0.190 0.788160 0.195 0.782723
0.200 0.777297 0.205 0.771882 0.210 0.766478 0.215 0.761085
0.220 0.755704 0.225 0.750335 0.230 0.744977 0.235 0.739632
0.240 0.734300 0.245 0.728980 0.250 0.723674 0.255 0.718380
0.260 0.713100 0.265 0.707834 0.270 0.702582 0.275 0.697344
0.280 0.692120 0.285 0.686911 0.290 0.681717 0.295 0.676537
0.300 0.671730 0.305 0.666225 0.310 0.661092 0.315 0.655975
0.320 0.650874 0.325 0.645789 0.330 0.640721 0.335 0.635570
0.340 0.630635 0.345 0.625618 0.350 0.620618 0.355 0.625635
0.360 0.610667 0.365 0.605723 0.370 0.600794 0.375 0.595883
0.380 0.590990 0.385 0.586117 0.390 0.581261 0.395 0.576425
0.400 0.571608 0.405 0.566810 0.410 0.562031 0.415 0.557272
0.420 0.552532 0.425 0.547813 0.430 0.543113 0.435 0.538434
0.440 0.533773 0.445 0.529136 0.450 0.524518 0.455 0.519921
0.460 0.515345 0.465 0.510789 0.470 0.506255 0.475 0.501742
0.480 0.479250 0.485 0.492780 0.490 0.488332 0.495 0.483905
0.500 0.479500 0.505 0.475117 0.510 0.470756 0.515 0.466418
0.520 0.462101 0.525 0.457807 0.530 0.453536 0.535 0.449287
0.540 0.445061 0.545 0.440857 0.550 0.436677 0.555 0.432519
0.560 0.428384 0.565 0.424273 0.570 0.420184 0.575 0.411619
0.580 0.412077 0.585 0.408059 0.590 0.404063 0.595 0.400092
0.600 0.396144 0.605 0.392220 0.610 0.388319 0.615 0.384442
0.620 0.380589 0.625 0.376759 0.630 0.372954 0.635 0.369172
0.640 0.365414 0.645 0.361680 0.650 0.357971 0.655 0.354285
0.660 0.350623 0.665 0.34986 0.670 0.343372 0.675 0.339783
0.680 0.336218 0.685 0.332677 0.690 0.329600 0.695 0.325667
0.700 0.332199 0.705 0.318755 0.710 3.153340 0.715 0.311939
0.720 0.308567 0.725 0.305219 0.730 0.315896 0.735 0.298597
0.740 0.295322 0.745 0.292071 0.750 0.288844 0.755 0.285642
0.760 0.282463 0.765 0.279309 0.770 0.276178 0.775 0.273072
0.780 0.269990 0.785 0.266931 0.790 0.263897 0.795 0.260886
0.800 0.257899 0.805 0.254936 0.810 0.251996 0.815 0.249081
0.820 0.246189 0.825 0.243321 0.830 0.240476 0.835 0.237655
0.840 0.234857 0.845 0.232083 0.850 0.229332 0.855 0.226604
0.860 0.223900 0.865 0.221218 0.870 0.218560 0.875 0.215925
0.880 0.213313 0.885 0.210723 0.890 0.208157 0.895 0.205613
0.900 0.203092 0.905 0.200593 0.910 0.198117 0.915 0.195664
0.920 0.193232 0.925 0.190823 0.930 0.188436 0.935 0.186072
0.940 0.183729 0.945 0.181408 0.950 0.179109 0.955 0.176832
0.960 0.174576 0.965 0.172342 0.970 0.179103 0.975 0.167938
0.980 0.165768 0.985 0.163620 0.990 0.161492 0.995 0.159385
luận án tốt nghiệp Thiết Kế Tuyến Viba Số
111
1.000 0.157299 1.050 0.137564 1.100 0.119795 1.150 0.103876
1.200 0.089686 1.250 0.077100 1.300 0.065992 1.350 0.056238
1.400 0.047715 1.450 0.040305 1.500 0.033895 1.550 0.028377
1.600 0.023652 1.650 0.019624 1.700 0.016210 1.750 0.013328
1.800 0.010901 1.850 8.8889-3 1.900 7.2096-3 1.950 5.8207-3
2.000 4.6778-3 2.050 3.7419-3 2.100 2.9795-3 2.150 2.3614-3
2.200 1.8629-3 2.250 1.4627-3 2.300 1.1432-3 2.350 8.8929-4
2.400 6.6778-4 2.450 5.3060-4 2.500 4.0697-4 2.550 3.1068-4
2.600 2.3605-4 2.650 1.7850-4 2.700 1.3434-4 2.750 1.0062-4
2.800 7.5017-5 2.850 5.5658-5 2.900 4.1100-5 2.950 3.0205-5
3.000 2.2092-5 3.050 1.6081-5 3.100 1.1649-5 3.150 8.3987-6
3.200 6.0247-6 3.250 4.3040-6 3.300 3.0593-6 3.350 2.1637-6
3.400 1.5200-6 3.450 1.0673-6 3.500 7.437-7 3.550 5.163-7
3.600 3.563-7 3.650 2.433-7 3.700 1683-7 3.750 1.137-7
3.800 7.6-8 3.850 5.27-8 3.900 3.53-8 3.950 2.27-8
luận án tốt nghiệp Thiết Kế Tuyến Viba Số
112
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. NHĨM CÁN BỘ KỸ THUẬT LOGIC, “HỆ THỐNG THƠNG TIN QUANG /VƠ
TUYẾN” , NHÀ XUẤT BẢN THANH NIÊN, 1996.
2. NGUYỄN PHẠM ANH DŨNG, ”VƠ TUYẾN CHUYỂN TIẾP ”, NHÀ XUẤT BẢN
KHOA HỌC KỸ THUẬT HÀ NỘI, 1997.
3. BÙI THIỆN MINH, ”VI BA SỐ TẬP II”, NHÀ XUẤT BẢN KHOA HỌC KỸ
THUẬT HÀ NỘI, 1993
4. PHẠM VĂN BẢY “TỰ ĐIỂN ĐIỆN TỬ TIN HỌC ANH–VIỆT”, NHÀ XUẤT BẢN
KHOA HỌC KỸ THUẬT, 1998
5. TỐNG VĂN ON ,”TRUYỀN DỮ LIỆU” TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, 1993
6. DENNIS RODDY TOHN COOLEN ,”ELECTRONIC COMMUNICATIONS”
,PIENTICE HALL ,1995
7. MARTINS REDEN ,”ANALOG AND DIGITAL COMMUNICATIONS”,1993
8. MICROWARE SYSTEM (SÁCH VIẾT TAY)
9. KAMILO FECHER, ”DIGITAL COMMUNICATIONS SYSTEM”. PRENTICE-
HALL OF INDIA, 1987.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luanvan_33pdf_5755.pdf