NNLCLC là nhân tố ảnh hưởng quyết định đến sự phát triển kinh tế, xã
hội của tỉnh Phú Yên trong thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập
quốc tế. Chính vì vậy, Luận văn chú trọng vấn đề cấp thiết là thực hiện thu hút
NNLCLC để đáp ứng yêu cầu phát triển của địa phương. Bên cạnh đó, chính
sách thu hút, sử dụng và trọng dụng nhân tài của tỉnh chưa thật sự có hiệu quả,
chưa tạo động lực thúc đẩy cho đội ngũ nhân lực chất lượng cao phát triển. Để
giải quyết vấn đề này, cần nhanh chóng và thực hiện đồng bộ các giải pháp thu
hút, sử dụng NNLCLC song song với sự phát triển của khoa học, công nghệ.
Tôn vinh và trọng dụng nhân tài là nhân tố quyết định phát triển nhanh và
bền vững của đất nước nói chung và của tỉnh Phú Yên nói riêng, cần có biện
pháp phát hiện, tuyển chọn, thu hút, bồi dưỡng, sử dụng và có chế độ đãi ngộ
NNLCLC một cách xứng đáng. Hơn nữa, để tái sản xuất sức lao động chất xám
không thể chỉ do bằng những điều kiện vật chất thông thường mà quan trọng
hơn đó là những điều kiện vật chất và tinh thần, điều kiện học tập và phát triển
tài năng của con người. Đây là khâu then chốt quyết định bước tiến, quyết định
sự thành bại của các chủ trương, chính sách, kế hoạch công tác của tỉnh.
Vì vậy, để có được nguồn lực “vừa hồng, vừa chuyên” phục vụ sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước thì Nhà nước ta phải thực hiện hiệu quả
công tác cán bộ nói chung và chính sách thu hút, tuyển dụng, sử dụng nhân lực
chất lượng cao nói riêng. Để làm được điều đó, trong công tác quản lý nhà nước
cần phải đảm bảo tuân thủ đúng cơ chế, chính sách đề ra, thực hiện nghiêm túc
các nguyên tắc: công khai, minh bạch, công bằng, dân chủ. Đây là động lực để
thu hút, giữ chân người tài, giỏi trong CQCM thuộc UBND tỉnh, góp phần phát
triển nguồn nhân lực một cách bền vững.
Với hạn chế về mặt thời gian, kinh nghiệm công tác và việc tiếp cận tài
liệu nghiên cứu, chắc chắn luận văn còn những điểm chưa hoàn thiện, rất mong
nhận được những ý kiến góp ý quý báu của quý thầy cô giáo./
119 trang |
Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 675 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao cho các cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân tỉnh ở tỉnh Phú Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thời
gian nào để có thể điều chỉnh chính sách thu hút một cách hoàn thiện hơn. Đồng
thời, tổ chức sơ kết hàng năm để đánh giá kết quả thực hiện thu hút và hiệu quả
làm việc của người được thu hút. Tổng kết về lý luận và thực tiễn về nguồn
nhân lực ở tỉnh Phú Yên, đánh giá đúng mặt được, chưa được, kịp thời rút ra
kinh nghiệm, để điều chỉnh những vấn đề chưa hợp lý trong thực tiễn.
77
2.2. Đổi mới nhận thức về đối tượng, tiêu chuẩn nguồn nhân lực chất
lượng cao cho các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
Thực hiện tốt nguyên tắc Đảng thống nhất lãnh đạo công tác cán bộ và
quản lý đội ngũ công chức đi đôi với phát huy trách nhiệm của tổ chức và người
đứng đầu của tổ chức trong hệ thống chính trị về công tác cán bộ.
Bên cạnh việc xác định NNLCLC bằng các tiêu chí về học hàm (giáo sư,
phó giáo sư), học vị (tiến sỹ, thạc sỹ), danh hiệu (thủ khoa đại học) như hiện
nay, tỉnh Phú Yên cần quan tâm đến việc đánh giá kỹ năng, phẩm chất cá nhân
cũng như năng lực làm việc thực tế của các ứng viên. Đổi mới quan niệm về
NNLCLC sẽ đảm bảo tính toàn diện, khoa học và chính xác của quá trình tuyển
dụng về sau. Ngoài ra, thay đổi quan niệm còn giúp hạn chế tình trạng gian lận
về bằng cấp, giảm lãng phí nguồn lực do bố trí những người có trình độ vượt
quá yêu cầu của vị trí công việc, là cơ sở cho việc áp dụng mô hình công vụ việc
làm trong thời gian tới.
Một quan niệm khác của tỉnh, là hệ quả của tâm lý coi trọng bằng cấp,
cũng cần được thay đổi là việc không tuyển dụng đối tượng tốt nghiệp hệ đào
tạo không chính quy (tại chức, từ xa, vừa làm vừa học) và các trường dân lập.
Ngoài việc đi ngược lại với Luật CBCC và Nghị định của Chính phủ về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý CBCC, quy định này của tỉnh có thể dẫn đến việc bỏ
sót những đối tượng có kinh nghiệm và năng lực làm việc thực sự. Trong thu hút
NNLCLC, hạn chế những rào cản tiếp cận chính sách, bảo đảm cho các đối
tượng được đối xử bình đẳng và giảm thiểu việc bỏ sót người có tài năng là hết
sức cần thiết.
Do vậy, thay vào đó, tỉnh nên sử dụng các công cụ đánh giá kỹ năng,
phẩm chất cá nhân và năng lực làm việc thực tế của các ứng viên. Bên cạnh đó,
cũng không nên cho phép công chức đang tại nghiệp được “chuẩn hóa” chức
danh bằng hệ đào tạo vừa làm vừa học, như vậy sẽ đảm bảo tính hợp lý, công
bằng và tạo điều kiện cho các CQCM thuộc UBND tỉnh tiến hành tinh giản các
78
biên chế không đáp ứng yêu cầu, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tuyển dụng
những nhân lực có chất lượng.
Trọng dụng nhân lực chất lượng cao không có nghĩa chỉ là chú trọng đến
bằng cấp hay những người tốt nghiệp loại giỏi. Đã đến lúc chúng ta cần phải
định nghĩa lại thế nào là người tài, không thể căn cứ vào bằng cấp để “trải thảm
đỏ” mà phải đặt lên hàng đầu tiêu chí “thực hiện tốt công việc theo vị trí tuyển
dụng”. Nên xem xét, lựa chọn những người hiện thực hoá năng lực của họ qua
thực tiễn công việc, có nhiệt huyết, nguyện vọng làm việc cho cơ quan, đơn vị.
Vượt khó để tiếp cận công việc, vươn lên và thể hiện mình luôn là khát khao của
những người tâm huyết, nhất là những người có tài, được đào tạo bài bản. Tuy
nhiên, việc thu hút nhân tài xem ra không phải là điều dễ dàng nếu nhà nước
không thực tâm có biện pháp đồng bộ và hiệu quả.
3.2.3. Tiếp tục cải thiện các chế độ đãi ngộ hướng vào nhu cầu vật chất
Chính sách hỗ trợ hiện hành cho các đối tượng được thu hút của tỉnh Phú
Yên so với các tỉnh trong khu vực miền Trung là quá thấp. Bên cạnh đó, nếu xét
thêm các yếu tố về tiền lương, thưởng, hỗ trợ, phụ cấp hàng tháng... thì vẫn chưa
thể so sánh được với khu vực tư nhân. Do vậy, trong khả năng nguồn nhân sách
nhà nước của tỉnh cần liên tục rà soát và điều chỉnh các mức hỗ trợ một lần và
hàng tháng để đảm bảo không bị lạc hậu so với tình hình thực tế.
Hiện nay, các đối tượng thu hút vẫn được trả lương thông qua chế độ trả
lương của Nhà nước dành cho công chức trong khối hành chính về mức lương
tối thiểu, thang bảng lương, chế độ nâng bậc lương... Mức lương theo hệ số và
chịu ảnh hưởng rất lớn của thâm niên công tác chứ không phải theo vị trí và mức
độ đóng góp của công việc, còn bình quân cào bằng, rõ ràng là không phù hợp.
Do vậy, trong điều kiện cho phép, tỉnh có thể cải thiện các đãi ngộ hướng vào
nhu cầu vật chất cho các đối tượng thu hút, bao gồm tiền lương, chế độ phụ cấp
và nhà ở phục vụ cho cuộc sống như:
- Về cải thiện tiền lương, với mục tiêu để lương công chức tương đương
với người lao động trong khu vực tư nhân:
79
Nâng cao chất lượng hiệu quả việc giao khoán biên chế, chi phí quản lý
hành chính. Nghiên cứu thực hiện khoán theo kết quả công việc, theo sáng kiến,
giải pháp hữu ích Tạo điều kiện cho công chức nghiên cứu đề tài, đề án.
Nghiên cứu một số hình thức trả lương theo vị trí việc làm, chức danh
nghề nghiệp, chức vụ quản lý và kết quả thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ
được giao, kể cả trong cơ quan thực hiện khoán biên chế và kinh phí hành chính.
- Về cải thiện chế độ phụ cấp:
Đề xuất UBND tỉnh hỗ trợ 50% lương tối thiểu mỗi tháng đối với tất cả
công chức công tác tại các CQCM thuộc UBND tỉnh trên cơ sở tăng mức khoán
biên chế và kinh phí hành chính.
Sử dụng kinh phí từ quỹ 5% tổng số người được nâng bậc lương trước
thời hạn nhưng chưa sử dụng hết để thưởng cho những công chức có thành tích
xuất sắc.
- Về bố trí nhà ở: Tạo điều kiện thuận lợi về chỗ ở cho tất cả các đối
tượng được thu hút thông qua việc bố trí, cho thuê nhà chung cư giá ưu đãi.
Hiện nay tỉnh chỉ mới áp dụng chế độ bố trí nhà ở (hoặc tiền thuê nhà) hoặc mua
đất, mua nhà cho các đối tượng thu hút có trình độ sau đại học.
3.2.4. Đẩy mạnh tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến chính sách thu hút
nguồn nhân lực chất lượng cao
Việc quảng bá chính sách thu hút nguồn nhân lực của tỉnh hiện nay chưa
được đầu tư đúng mức, còn khá đơn điệu. Không phải ngẫu nhiên mà các thông
báo tuyển dụng chuyên nghiệp thường phải có bảng mô tả công việc, vị trí làm
việc, mức lương và các phúc lợi, cơ hội đào tạo, thăng tiến. Người lao động sẽ
cân nhắc những yếu tố này, kể cả văn hóa nơi làm việc để quyết định lựa chọn
công việc. Vì thế, trên cổng thông tin điện tử của tỉnh hoặc Sở Nội vụ cần có
một chuyên mục riêng phục vụ cho công tác này, với sự phối hợp của các cơ
quan, đơn vị có nhu cầu tuyển dụng để đăng tải các thông tin liên quan đến vị trí
cần tuyển dụng, các tiêu chuẩn tuyển dụng, các chế độ đãi ngộ và công khai điều
80
kiện để có được các cơ hội đào tạo, thăng tiến. Đây là những yếu tố cần được
quảng bá rộng rãi để thu hút NNLCLC về công tác tại tỉnh.
Đổi mới tư duy về công tác quáng bá, tuyên truyền chính sách thu hút;
chủ động đi tìm người tài, không ngồi chờ các hồ sơ gửi về. Mở rộng phạm vi
của công tác truyền thông đến gần với các đối tượng thông qua các phương tiện
thông tin đại chúng, các kênh thông tin của Hội sinh viên, Hội đồng hương của
tỉnh, thông qua các buổi gặp mặt đầu năm thường niên với sinh viên tiêu biểu
hiện đang học tập tại các tỉnh, thành phố để giới thiệu và giải đáp thắc mắc.
Đồng thời, gửi thư mời dự tuyển hoặc hợp tác với những đối tượng tiềm năng
hoặc trực tiếp gặp gỡ, vận động những chuyên gia có uy tín, những người có tài
về làm việc cho tỉnh. Bên cạnh đó, cần mở rộng quảng bá hình ảnh về môi
trường sống và điều kiện làm việc thuận lợi của tỉnh, các cơ hội nghề nghiệp cụ
thể cũng như quy trình thực hiện tuyển dụng và phương thức liên lạc thuận tiện.
Nâng cao nhận thức của các ngành, các cấp và toàn xã hội về nguồn nhân
lực chất lượng cao, vì vậy cần phải thực hiện tốt công tác tuyên truyền để người
dân nhận thấy con đường nâng cao trình độ học vấn, trình độ chuyên môn chính
là cơ sở giúp người lao động tìm được việc làm phù hợp với năng lực, có thu
nhập cao. Phải làm cho mọi người thấy và hiểu rằng chính sách thu hút và môi
trường làm việc thực sự là “chiếc thảm đỏ” mà ai cũng muốn bước chân lên để
đến với tỉnh Phú Yên làm việc, sinh sống. Cùng với một chính sách tốt, thực
hiện đúng và công tác truyên truyền, quảng bá hiệu quả, sẽ giúp cho tỉnh Phú
Yên thực hiện thành công chính sách thu hút NNLCLC.
3.2.5. Đổi mới cách thức tổ chức thực hiện thu hút nguồn nhân lực
chất lượng cao cho các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
Hội đồng xét tuyển của tỉnh chỉ đạo Sở Nội vụ (cơ quan trực tiếp tham
mưu) xây dựng cơ chế tiếp nhận NNLCLC một cách công khai, minh bạch theo
từng vị trí, nhu cầu tiếp nhận; tổ chức tiếp nhận thường xuyên, tiến tới tổ chức
tuyển dụng cho từng chức danh, vị trí công tác theo hướng tinh về chất, thành
thạo và chuyên nghiệp về chuyên môn, nghiệp vụ.
81
Trước khi thực hiện tuyển dụng, cần phải xác định rõ cho ứng viên con
đường chức nghiệp, mức lương được hưởng, môi trường làm việc và các cơ hội
thăng tiến nghề nghiệp... trong các CQCM thuộc UBND tỉnh. Qua đó, tạo cho
NNLCLC có kỳ vọng, tin tưởng đúng với công việc sẽ làm, hạn chế sự “ra đi”
sớm khi kỳ vọng trở thành thất vọng, tránh được tình trạng nhân viên bất ngờ
“rời nhiệm sở”.
Về cách thức tuyển dụng, trước mắt tỉnh cần áp dụng tuyển người thông
qua hình thức phỏng vấn (trước đây Hội đồng xét tuyển của tỉnh chỉ xét hồ sơ).
Các trường hợp có hồ sơ phù hợp theo quy định tại Quyết định số 08/2014/QĐ-
UBND ngày 01/4/2014 của UBND tỉnh sẽ được mời phỏng vấn. Nội dung
phỏng vấn để vào các CQCM thuộc UBND tỉnh xoay quanh các vấn đề về kiến
thức chuyên môn; am hiểu về văn hóa, xã hội của tỉnh Phú Yên; kiến thức về
các CQCM thuộc UBND tỉnh; các dự định thực hiện khi về công tác bên cạnh
các nội dung về năng khiếu, kỹ năng mềm... Về lâu dài, tỉnh phải đổi mới công
tác tuyển dụng bằng việc nghiên cứu mở rộng và kết hợp các hình thức đánh giá,
xây dựng nội dung câu hỏi, giả định các tình huống xảy ra trong thực tế để có
thể nhận biết một số phẩm chất của ứng viên cần thiết cho công việc như niềm
đam mê, tính chủ động, khả năng giao tiếp... Để làm được điều này, tỉnh cần
chuyên nghiệp hoá, chuyên môn hoá việc xây dựng ngân hàng đề thi, có hội
đồng sát hạch đủ trình độ, năng lực để tuyển chọn khách quan, chính xác, hạn
chế được việc tổ chức tuyển dụng để hợp thức hoá.
Trong quá trình tuyển dụng, cần phải nghiêm túc thực hiện các nguyên tắc
về tuyển dụng mà lâu nay thực hiện chưa triệt để như công khai, minh bạch,
khách quan; bảo đảm cạnh tranh bình đẳng; tuyển chọn đúng người, đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ và vị trí việc làm và bảo đảm đúng pháp luật.
3.2.6. Đổi mới việc bố trí, sử dụng và tạo môi trường làm việc cho đối
tượng thu hút
- Về bố trí, sử dụng
82
Khi đối tượng nhận nhiệm sở, lãnh đạo các CQCM thuộc UBND tỉnh phải
xác định rõ cho các đối tượng được thu hút con đường chức nghiệp, các cơ hội
và điều kiện để thăng tiến trong nghề nghiệp. Việc làm này sẽ giúp các đối
tượng hình dung được lộ trình và các mục tiêu phấn đấu.
Tiến hành xây dựng và thực hiện bố trí công việc cho các đối tượng thu
hút dựa trên bảng mô tả công việc và bảng tiêu chuẩn công việc để đảm bảo bố
trí đúng với trình độ, năng lực, sở thích, đặc điểm tâm lý và tiềm năng phát triển
của toàn bộ quá trình chức nghiệp.
Phổ biến bảng mô tả công việc cho các đối tượng thu hút trong ngày đầu
đến làm việc, qua đó họ có thể nắm bắt được toàn bộ nội dung và yêu cầu đối
với vị trí công việc được bố trí. Điều này giúp cơ quan và người được thu hút rút
ngắn được thời gian, qua đó tiết kiệm chi phí cho giai đoạn học việc, nhất là đối
với những sinh viên vừa mới tốt nghiệp. Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng, để đạt
được mục đích này bảng mô tả công việc phải được xây dựng dựa trên những
phương pháp và thông tin chuẩn xác.
Song song với việc bố trí, sử dụng NNLCLC, cần phải chú trọng công tác
đánh giá hiệu quả làm việc của họ. Đánh giá đúng, khách quan, khoa học sẽ tạo
động lực cho nhân lực thu hút nỗ lực làm việc hơn, tin tưởng sự cống hiến của
mình được đánh giá xứng đáng. Ngược lại nếu đánh giá còn hình thức, chưa
phản ánh đúng thực chất, chưa lấy hiệu quả công việc làm thước đo chủ yếu, còn
cảm tính, hình thức, xuê xoa, chiếu lệ, thiếu tính chiến đấu, thiếu tinh thần xây
dựng trong đánh giá công chức sẽ làm nản lòng NNLCLC. Vì vậy, trong thu hút,
sử dụng NNLCLC cần phải đặc biệt chú ý đến vấn đề đánh giá công chức [3] và
nghiên cứu xây dựng các tiêu chí cụ thể về các kỹ năng cần thiết đối với từng vị
trí chức danh trong tổ chức để làm cơ sở đánh giá ứng viên [8].
- Về tạo môi trường làm việc
Ngày nay, người lao động không chỉ cân nhắc đến lợi ích vật chất khi
quyết định lựa chọn công việc mà còn quan tâm rất nhiều đến văn hóa nơi làm
việc và đặc biệt là vấn đề cân bằng giữa cuộc sống và công việc. Trong một
83
nghiên cứu của Viện Nghiên cứu Toàn cầu McKinsey (The McKinsey Global
Institute) về “Xây dựng thương hiệu để thu hút nhân tài” đã đánh giá 5 yếu tố
“Nơi làm việc vui vẻ”, “Đồng nghiệp thân thiện, yêu quý mình”, “Công ty năng
động, sáng tạo”, “Cơ hội huấn luyện đào tạo tốt” và “Địa điểm làm việc hấp
dẫn” là những yếu tố quan trọng hơn rất nhiều so với yếu tố “Mức thu nhập cao”
trong thu hút nhân tài. Vì thế có thể nói, khi mức lương vẫn còn là điểm bất lợi,
chưa có giải pháp khắc phục hiệu quả thì việc xây dựng văn hóa nơi làm việc
chính là một biện pháp dễ thực hiện hơn.
Muốn thu hút được nhiều người tài giỏi, cần tạo ra cho họ một môi trường
làm việc thuận lợi nhất, để họ có thể toàn tâm toàn ý đi sâu nghiên cứu các vấn
đề cần thiết phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội của địa
phương. Tạo điều kiện cho người tài được cống hiến, tạo ra niềm tin ở họ, tôn
trọng và vinh danh, ghi nhận giá trị cống hiến của họ một cách đúng mực.
Phải xây dựng môi trường làm việc thuận lợi, có bản sắc văn hóa riêng;
kết hợp chặt chẽ giữa trọng thị, trọng dụng và trọng đãi người tài; khuyến khích
công chức chủ động đóng góp ý tưởng, sáng kiến nhằm giúp công việc được
thực hiện thuận lợi hơn, dễ dàng hơn, nhanh chóng hơn bên cạnh việc hoàn
thành tốt những công việc được giao.
3.2.7. Đề cao trách nhiệm cá nhân của người đứng đầu cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh trong thực hiện thu hút, sử dụng nguồn
nhân lực chất lượng cao
Phải đề cao trách nhiệm cá nhân, cụ thể là vai trò, trách nhiệm của người
đứng đầu các cơ quan trong việc tuyển dụng, trọng dụng nhân lực chất lượng
cao; gắn thẩm quyền sử dụng với thẩm quyền tuyển dụng, qua đó nâng cao chất
lượng công tác tuyển dụng, lựa chọn được đúng người có đủ năng lực, tiêu
chuẩn đáp ứng yêu cầu công việc. Hiệu quả triển khai chính sách phụ thuộc rất
nhiều vào người trực tiếp quản lý, sử dụng nhân lực. Sự tách rời người sử dụng
với người quản lý nhân lực sẽ hạn chế rất nhiều tới việc sử dụng và nâng cao
hiệu quả nguồn nhân lực, nhất là NNLCLC. Người sử dụng công chức phải biết
84
dùng người, tôn trọng tài năng thì người được sử dụng sẽ có cơ hội phát huy tài
năng và cống hiến. Nói cách khác chỉ có tài năng mới giữ chân và sử dụng được
tài năng.
Tạo điều kiện thuận lợi để người có tài năng thử thách và cọ sát thực tiễn.
Yêu cầu nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước đòi hỏi người có tài năng các tố
chất như: kỹ năng tư duy phân tích - tổng hợp, tư duy hệ thống, kỹ năng giao
tiếp, khả năng truyền cảm hứng, khích lệ và thuyết phục, khả năng bố trí, sắp
xếp và tổ chức công việc, năng lực trực quan nhạy cảm, khả năng dự báo chính
xác... Để đáp ứng điều đó, ngoài những tố chất bẩm sinh tạo tiền đề tốt, người có
tài năng trong các CQCM thuộc UBND tỉnh nhất thiết phải có những kinh
nghiệm cọ sát thực tiễn về lãnh đạo, quản lý tại những vị trí, lĩnh vực, chuyên
ngành có liên quan.
Thực hiện đồng bộ việc đánh giá, quy hoạch, luân chuyển, đào tạo, bồi
dưỡng và bố trí, sử dụng công chức. Rà soát, sắp xếp, bố trí lại đội ngũ công
chức thừa hành đảm bảo đúng trình độ đào tạo, gắn với vị trí việc làm, kiên
quyết thay thế những cán bộ trì trệ, chất lượng làm việc không hiệu quả.
Tiểu kết Chương 3
Từ quan điểm, mục tiêu thu hút NNLCLC của tỉnh Phú Yên, chương này
xác định được mục tiêu, dự báo nhu cầu thu hút. Trọng tâm của phần này là đưa
ra 07 giải pháp cơ bản để thu hút NNLCLC cho các CQCM thuộc UBND tỉnh
Phú Yên, như: (1) Xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch thu hút; (2) Đổi
mới nhận thức về đối tượng, tiêu chuẩn NNLCLC; (3) Tiếp tục cải thiện các đãi
ngộ hướng vào nhu cầu vật chất; (4) Đẩy mạnh tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến
chính sách thu hút NNLCLC; (5) Đổi mới cách thức tổ chức thực hiện thu hút
NNLCLC; (6) Đổi mới việc bố trí, sử dụng và tạo môi trường làm việc cho đối
tượng thu hút; (7) Đề cao trách nhiệm cá nhân của người đứng đầu CQCM
thuộc UBND tỉnh trong thực hiện thu hút, sử dụng NNLCLC.
85
Trong các giải pháp được đề xuất, một số giải pháp có thể thực hiện được
ngay, song cũng có một số giải pháp cần được thí điểm hoặc chờ văn bản hướng
dẫn của Trung ương. Tuy nhiên, dù là giải pháp nào thì mục tiêu chung mà tác
giả muốn hướng đến, đó là thu hút và sử dụng hiệu quả hơn NNLCLC, nâng cao
hiệu quả hoạt động công vụ của các CQCM thuộc UBND tỉnh Phú Yên, góp
phần thúc đẩy kinh tế - xã hội của địa phương phát triển nhanh và bền vững.
86
KẾT LUẬN
NNLCLC là nhân tố ảnh hưởng quyết định đến sự phát triển kinh tế, xã
hội của tỉnh Phú Yên trong thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập
quốc tế. Chính vì vậy, Luận văn chú trọng vấn đề cấp thiết là thực hiện thu hút
NNLCLC để đáp ứng yêu cầu phát triển của địa phương. Bên cạnh đó, chính
sách thu hút, sử dụng và trọng dụng nhân tài của tỉnh chưa thật sự có hiệu quả,
chưa tạo động lực thúc đẩy cho đội ngũ nhân lực chất lượng cao phát triển. Để
giải quyết vấn đề này, cần nhanh chóng và thực hiện đồng bộ các giải pháp thu
hút, sử dụng NNLCLC song song với sự phát triển của khoa học, công nghệ.
Tôn vinh và trọng dụng nhân tài là nhân tố quyết định phát triển nhanh và
bền vững của đất nước nói chung và của tỉnh Phú Yên nói riêng, cần có biện
pháp phát hiện, tuyển chọn, thu hút, bồi dưỡng, sử dụng và có chế độ đãi ngộ
NNLCLC một cách xứng đáng. Hơn nữa, để tái sản xuất sức lao động chất xám
không thể chỉ do bằng những điều kiện vật chất thông thường mà quan trọng
hơn đó là những điều kiện vật chất và tinh thần, điều kiện học tập và phát triển
tài năng của con người. Đây là khâu then chốt quyết định bước tiến, quyết định
sự thành bại của các chủ trương, chính sách, kế hoạch công tác của tỉnh.
Vì vậy, để có được nguồn lực “vừa hồng, vừa chuyên” phục vụ sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước thì Nhà nước ta phải thực hiện hiệu quả
công tác cán bộ nói chung và chính sách thu hút, tuyển dụng, sử dụng nhân lực
chất lượng cao nói riêng. Để làm được điều đó, trong công tác quản lý nhà nước
cần phải đảm bảo tuân thủ đúng cơ chế, chính sách đề ra, thực hiện nghiêm túc
các nguyên tắc: công khai, minh bạch, công bằng, dân chủ. Đây là động lực để
thu hút, giữ chân người tài, giỏi trong CQCM thuộc UBND tỉnh, góp phần phát
triển nguồn nhân lực một cách bền vững.
Với hạn chế về mặt thời gian, kinh nghiệm công tác và việc tiếp cận tài
liệu nghiên cứu, chắc chắn luận văn còn những điểm chưa hoàn thiện, rất mong
nhận được những ý kiến góp ý quý báu của quý thầy cô giáo./.
87
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Xuân Canh (2013), “Chiến lược thu hút, sử dụng nhân tài trong
khu vực công”, Tạp chí Tổ chức nhà nước, số 4, tr.24-27.
2. Nguyễn Trọng Chuẩn (1990), “Nguồn nhân lực trong chiến lược kinh
tế - xã hội của nước ta đến năm 2000”, Tạp chí Triết học, số 4, tr.71-72.
3. Triệu Văn Cường (2014), Dự án điều tra, khảo sát và đánh giá tác
động của chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong khu vực công
ở Việt Nam đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, Bộ Nội vụ.
4. Nguyễn Hữu Dũng (2002), “Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao
trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế”,
Tạp chí Lý luận chính trị.
5. Phạm Thanh Hà (2014), “Kinh nghiệm của thế giới về phát triển nguồn
nhân lực chất lượng cao và giải pháp cho Việt Nam”, Tạp chí Tổ chức nhà
nước, số 11, tr.18-22.
6. Phạm Minh Hạc (2001), Phát triển toàn diện con người thời kỳ công
nghiệp hóa - hiện đại hóa, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
7. Phạm Minh Hạc (2003), “Đi vào thế kỷ XXI phát triển nguồn nhân lực
chất lượng cao phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”, Tạp chí Lao
động và Xã hội, số 215.
8. Nguyễn Thị Hồng Hải (2013), Quản lý nguồn nhân lực chiến lược
trong khu vực công và vận dụng vào thực tiễn Việt Nam, Nxb Lao động, Hà
Nội.
9. Đặng Xuân Hoan (2015), “Phát triển nguồn nhân lực Việt Nam giai
đoạn 2015 - 2020, đáp ứng yêu cầu đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và
hội nhập quốc tế”, Tạp chí Cộng sản, số 1265.
10. Đoàn Văn Khái (2005), Nguồn lực con người trong quá trình công
nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam, Nxb. Lý luận chính trị.
88
11. Nguyễn Ngọc Phú (2010), Đề tài khoa học nguồn nhân lực và nhân
tài cho phát triển xã hội và quản lý phát triển xã hội ở Việt Nam trong tiến trình
đổi mới.
12. Tô Huy Rứa (2014), “Một số vấn đề về phát triển nguồn nhân lực chất
lượng cao ở nước ta hiện nay”, Tạp chí Cộng sản, số 886.
13. Võ Xuân Tiến (2010), “Một số vấn đề về đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực”, Tạp chí Khoa học và công nghệ, Đại học Đà Nẵng, số 5 (40).
14. Phạm Hồng Thái, Đinh Văn Mậu (2009), Luật Hành chính Việt Nam,
Nxb. Giao thông Vận tải.
15. Ngô Quý Tùng (2000), Kinh tế tri thức xu thế mới của xã hội thế kỷ
XXI, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, tr.308-309.
16. Ngô Sỹ Trung (2015), “Thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong
khu vực công của thành phố Đà Nẵng”, Nxb. Lao động - Xã hội, Hà Nội.
17. Nguyễn Long Giao (2011), Nguồn nhân lực chất lượng cao thời kỳ
công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Tạp chí Khoa học xã hội số 6 (154).
18. Bộ Chính trị (2014), Kết luận số 86-KL/TW về chính sách thu hút, tạo
nguồn sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, các nhà khoa học trẻ.
19. Chính phủ (2011), Nghị quyết số 30c/NQ-CP, ban hành Chương trình
tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011-2020, Hà Nội.
20. Chính phủ (2014), Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hà Nội.
21. Cục Thống kê tỉnh Phú Yên (2016), Niên giám thống kê tỉnh Phú Yên
năm 2015, Nxb. Thống kê, Hà Nội.
22. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ XI của Đảng, Chiến lược phát triển kinh tế, xã hội 2011 - 2020,
mục IV.
23. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ XII, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội 2016, tr.207.
89
24. Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên (2001), Nghị quyết số 13/2001/NQ-
HĐND về chính sách đào tạo, tuyển dụng cán bộ sau đại học.
25. Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên (2007), Nghị quyết số 86/2007/NQ-
HĐND về chính sách đào tạo sau đại học đến năm 2015.
26. Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên (2008), Nghị quyết số 99/2008/NQ-
HĐND về chính sách thu hút, sử dụng trí thức.
27. Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên (2012), Nghị quyết số 51/2012/NQ-
HĐND về chính sách đào tạo sau đại học trong nước, đào tạo sau đại học ở
nước ngoài và chính sách thu hút, sử dụng trí thức.
28. Thủ tướng Chính phủ (2008), Quyết định số 122/2008/QĐ-TTg phê
duyệt Đề án chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030.
29. Tỉnh ủy Phú Yên (2011), Chương trình hành động số 07-CTr/TU về
phát triển nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa tỉnh
Phú Yên giai đoạn 2011 - 2015.
30. Tỉnh ủy Phú Yên (2016), Chương trình hành động số 07-CTr/TU về
tăng cường đầu tư phát triển nguồn nhân lực, đào tạo và thu hút nhân lực trình
độ cao, gắn với đào tạo, sử dụng.
31. Tỉnh ủy Phú Yên (2011), Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV
(nhiệm kỳ 2010 - 2015).
32. Tỉnh ủy Phú Yên (2016), Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI
(nhiệm kỳ 2015 - 2020).
33. UBND tỉnh Bình Dương (1998), Quyết định số 115/1998/QĐ-UBND
ban hành Quy định về chính sách đào tạo, tu nghiệp cán bộ, công chức và thu
hút nhân tài.
34. UBND thành phố Đà Nẵng, Quyết định số 1901/QĐ-UBND ban hành
Đề án phát triển nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế -
xã hội đến năm 2015.
90
35. UBND tỉnh Phú Yên (2016), Báo cáo số 216/BC-UBND về thống kê
số lượng, chất lượng đội ngũ công chức, viên chức năm 2016.
36. UBND tỉnh Phú Yên (2017), Báo cáo số 13/BC-UBND về tình hình
thực hiện chính sách đào tạo sau đại học trong nước và đào tạo sau đại học ở
nước ngoài; chính sách thu hút, sử dụng trí thức từ năm 2012 đến 2016.
37. UBND tỉnh Phú Yên (2014), Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND quy
định chi tiết về phạm vi, đối tượng, điều kiện, ngành nghề cần đào tạo sau đại
học và thu hút, sử dụng trí thức, quyền lợi và trách nhiệm của đối tượng được
đào tạo, thu hút.
38. UBND tỉnh Phú Yên (2014), Quyết định số 527/QĐ-UBND ban hành
Danh mục các cơ sở đào tạo ở Việt Nam để thực hiện chính sách đào tạo sau
đại học và thu hút trí thức của tỉnh.
39. UBND tỉnh Phú Yên (2014), Quyết định số 528/ỌĐ-UBND ban hành
Danh mục các chuyên ngành thu hút và đào tạo sau đại học.
40. UBND tỉnh Quảng Bình (2011), Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND
ban hành Chính sách thu hút, đào tạo nhân tài giai đoạn 2011 - 2015.
...........................................
91
PHỤ LỤC 1
Trình độ chuyên môn của công chức các sở, ngành tỉnh Phú Yên
Số
T
T
Tên cơ quan, đơn vị
Tổng
số
Tiến
sĩ
Thạc
sĩ
Đại
học
Cao
đẳng
Trung
cấp
Còn
lại
1 Sở Giáo dục và Đào tạo 47 1 19 27 0 0 0
2 Sở Y tế 46 0 19 23 1 2 1
3
Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
269 1 10 170 5 77 6
4 Sở Kế hoạch và Đầu tư 56 0 9 46 0 0 1
5 Sở Xây dựng 33 0 4 29 0 0 0
6
Sở Khoa học và Công
nghệ
39 0 9 30 0 0 0
7 Sở Tư pháp 28 0 0 28 0 0 0
8 Sở Tài chính 57 0 1 55 0 1 0
9
Sở Tài nguyên và Môi
trường
65 0 8 54 1 0 2
10 Sở Giao thông Vận tải 52 0 2 45 0 2 3
11
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
49 0 1 41 2 4 1
12 Sở Nội vụ 73 0 2 56 4 10 1
13
Sở Thông tin và Truyền
thông
27 0 6 21 0 0 0
14
Sở Văn hóa Thể thao và
Du lịch
52 0 5 41 0 4 2
15 Sở Công thương 110 0 5 95 1 6 3
16 Văn phòng UBND tỉnh 59 0 12 36 2 3 6
17 Thanh tra tỉnh 31 0 4 27 0 0 0
18 Văn phòng HĐND tỉnh 24 0 3 18 1 1 1
19 Ban Dân tộc 17 0 0 12 1 0 4
20 Ban quản lý Khu kinh tế 31 0 3 28 0 0 0
92
+ Tổng cộng 1.165 2 122 882 18 110 31
“Nguồn: Sở Nội vụ Phú Yên, tháng 12 năm 2016”
PHỤ LỤC 2
Trình độ chính trị của công chức các sở, ngành tỉnh Phú Yên
Số
TT
Tên cơ quan, đơn vị Tổng số
Cao cấp,
đại học
Trung
cấp
1 Sở Giáo dục và Đào tạo 20 16 4
2 Sở Y tế 16 11 5
3
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
47 25 22
4 Sở Kế hoạch và Đầu tư 40 14 26
5 Sở Xây dựng 10 10 0
6 Sở Khoa học và Công nghệ 13 13 0
7 Sở Tư pháp 7 7 0
8 Sở Tài Chính 18 17 1
9 Sở Tài nguyên và Môi trường 16 12 4
10 Sở Giao thông Vận tải 12 10 2
11 Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 15 12 3
12 Sở Nội vụ 28 19 9
13 Sở Thông tin và Truyền thông 9 8 1
14 Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch 17 14 3
15 Sở Công thương 18 10 8
16 Văn phòng UBND tỉnh 20 19 1
17 Thanh tra tỉnh 12 11 1
18 Văn phòng HĐND tỉnh 24 17 7
19 Ban Dân tộc 15 9 6
20 Ban quản lý Khu kinh tế 10 7 3
93
+ Tổng cộng 368 262 106
“Nguồn: Sở Nội vụ Phú Yên, tháng 12 năm 2016”
PHỤ LỤC 3
Trình độ tin học của công chức các sở, ngành tỉnh Phú Yên
Số
TT
Tên cơ quan, đơn vị Tổng số
Trung
cấp trở
lên
Chứng
chỉ
1 Sở Giáo dục và Đào tạo 47 8 39
2 Sở Y tế 46 8 38
3
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn
269 10 259
4 Sở Kế hoạch và Đầu tư 56 1 55
5 Sở Xây dựng 33 3 30
6 Sở Khoa học và Công nghệ 39 2 37
7 Sở Tư pháp 28 3 25
8 Sở Tài Chính 57 5 52
9 Sở Tài nguyên và Môi trường 65 5 60
10 Sở Giao thông Vận tải 52 0 52
11 Sở Lao động thương binh và Xã hội 49 1 48
12 Sở Nội vụ 73 8 65
13 Sở Thông tin và Truyền thông 27 13 14
14 Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch 52 4 48
15 Sở Công thương 110 9 101
16 Văn phòng UBND tỉnh 59 2 57
17 Thanh tra tỉnh 31 1 30
18 Văn phòng HĐND tỉnh 24 1 23
19 Ban Dân tộc 17 0 17
94
20 Ban quản lý Khu kinh tế 31 1 30
+ Tổng cộng 1.165 85 1.080
“Nguồn: Sở Nội vụ Phú Yên, tháng 12 năm 2016”
PHỤ LỤC 4
Trình độ ngoại ngữ của cán bộ, công chức các sở, ngành tỉnh Phú Yên
Số
TT
Tên cơ quan, đơn vị Tổng số Đại học
Chứng
chỉ
1 Sở Giáo dục và Đào tạo 47 6 41
2 Sở Y tế 46 1 45
3 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 269 2 267
4 Sở Kế hoạch và Đầu tư 56 2 54
5 Sở Xây dựng 33 0 33
6 Sở Khoa học và Công nghệ 39 4 35
7 Sở Tư pháp 28 2 26
8 Sở Tài Chính 57 0 57
9 Sở Tài nguyên và Môi trường 65 0 65
10 Sở Giao thông Vận tải 52 1 51
11 Sở Lao động thương binh và Xã hội 49 0 49
12 Sở Nội vụ 73 4 69
13 Sở Thông tin và Truyền thông 27 1 26
14 Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch 52 1 51
15 Sở Công thương 110 1 109
16 Văn phòng UBND tỉnh 59 2 57
17 Thanh tra Tỉnh 31 0 31
18 Văn phòng HĐND tỉnh 24 0 24
19 Ban Dân tộc 17 0 17
20 Ban quản lý Khu kinh tế 31 1 30
95
+ Tổng cộng 1.165 28 1.137
“Nguồn: Sở Nội vụ Phú Yên, tháng 12 năm 2016”
PHỤ LỤC 5
Trình độ Quản lý nhà nước của công chức các sở, ngành tỉnh Phú Yên
Số
TT
Tên cơ quan, đơn vị
Tổng
số
CVCC
và
tương
đương
CVC
và
tương
đương
CV và
tương
đương
Còn
lại
1 Sở Giáo dục và Đào tạo 47 0 5 42 0
2 Sở Y tế 46 1 14 21 10
3
Sở Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn
269 1 40 168 60
4 Sở Kế hoạch và Đầu tư 56 4 11 41 0
5 Sở Xây dựng 33 0 9 24 0
6 Sở Khoa học và Công nghệ 39 1 23 15 0
7 Sở Tư pháp 28 0 3 18 7
8 Sở Tài Chính 57 0 19 29 9
9 Sở Tài nguyên và Môi trường 65 0 9 50 6
10 Sở Giao thông Vận tải 52 0 4 46 2
11
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
49 0 14 27 8
12 Sở Nội vụ 73 1 16 46 10
13 Sở Thông tin và Truyền thông 27 4 5 17 1
14 Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch 52 0 15 33 4
15 Sở Công thương 110 0 17 83 10
16 Văn phòng UBND tỉnh 31 3 15 13 0
17 Thanh tra tỉnh 31 2 7 21 1
18 Văn phòng HĐND tỉnh 24 2 9 9 4
96
19 Ban Dân tộc 17 0 5 10 2
20 Ban quản lý Khu kinh tế 31 0 6 24 1
+ Tổng cộng 1.165 38 258 735 134
“Nguồn: Sở Nội vụ Phú Yên, tháng 12 năm 2016”
PHỤ LỤC 6
PHIẾU ĐIỀU TRA THU THẬP THÔNG TIN
VỀ THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO
CHO CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH
(Phiếu dùng cho công chức các sở, ban, ngành)
Thưa ông (bà), để góp phần đánh giá chính xác, khách quan về công tác
thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao cho các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh Phú Yên, xin ông (bà) vui lòng cung cấp một số thông tin theo bản
câu hỏi sau đây.
Thông tin cơ bản về bản thân ông (bà)
Đơn vị công tác: ............................................... ............................................
Tuổi: ................................... Giới tính: -Nam: -Nữ:
Chức danh: .................................................. .....................................................
Trình độ chuyên môn: ....................................... Thâm niên công tác: .............
I. Thực trạng về thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao cho các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh hiện nay:
1. Ông (bà) hãy cho biết công việc đang làm so với chuyên môn, năng lực,
sở trường của mình có phù hợp không? (Đánh dấu vào 01 phương án đồng
ý)
Tiêu chí
Hoàn
toàn
hài
lòng
Hài
lòng
Bình
thường
Tương
đối
không
hài lòng
Hoàn toàn
không hài
lòng
a) Với chuyên môn, nghiệp
vụ
b) Với năng lực, sở trường
2. Công tác bố trí, sắp xếp công việc cho công chức ở đơn vị ông bà có đảm
bảo đúng người, đúng việc không? (Xin đánh dấu vào 01 phương án đồng ý)
a- Rất đúng : b- Đúng :
c- Không đúng :
97
3. Mức lương hiện tại có xứng đáng với công sức mà ông (bà) bỏ ra hay
không? (Xin đánh dấu vào 01 phương án đồng ý)
a- Hoàn toàn hài lòng: b- Hài lòng: e- Không hài lòng
c- Tương đối hài lòng: d- Tương đối không hài lòng:
4. Ông (bà) cho biết việc thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực chất
lượng cao của tỉnh (Xin đánh dấu vào 01 phương án đồng ý)
Nội dung
Hoàn
toàn hài
lòng
Hài lòng
Bình
thường
Tương
đối
không
hài lòng
Hoàn
toàn
không
hài lòng
a) Thủ tục thực hiện
chính sách đơn giản
b) Chính sách được
quảng bá rộng rãi
c) Lãnh đạo cơ quan
sẵn sàng tiếp nhận
bạn
5. Ông (bà) cho biết chính sách thu hút và các cơ chế khác tác động đối với
nguồn nhân lực chất lượng cao được thu hút (Xin đánh dấu vào 01 phương án
đồng ý)
Nội dung
Hoà
n
toàn
hài
lòng
Hài
lòng
Bình
thường
Tương
đối
không
hài lòng
Hoàn
toàn
không
hài lòng
a) Chế độ hỗ trợ kinh phí lần đầu
b) Chế độ hỗ trợ kinh phí sử dụng
đất
c) Tuyển thẳng vào biên chế là
quan trọng
d) Cơ quan sử dụng được trực tiếp
tuyển dụng
đ) Mức lương tối thiểu của nhà
nước hiện nay
e) Cần tiếp tục chính sách với mức
hỗ trợ kinh phí cao hơn
f) Không nên tiếp tục thu hút mà
98
để dành kinh phí đào tạo cán bộ,
công chức đang tại nghiệp
6. Điều kiện, môi trường làm việc của cơ quan, đơn vị nơi ông (bà) công tác
có đảm bảo ông (bà) làm việc không? (Xin đánh dấu vào 01 phương án đồng ý)
Nội dung
Hoàn
toàn
hài
lòng
Hài
lòng
Bình
thường
Tương
đối
không
hài
lòng
Hoàn
toàn
không
hài
lòng
a) Phương tiện làm việc đầy đủ, hiện
đại
b) Các yếu tố hỗ trợ (tài liệu, thông
tin) tốt
c) Cấp trên có trình độ quản lý tốt
d) Được cấp trên ghi nhận trình độ
và đóng góp của bạn
đ) Đồng nghiệp thân thiện, hợp tác
e) Giám sát cấp trên là ân cần
f) Luôn được lắng nghe và hồi đáp
g) Tiêu chí đánh giá cán bộ, công
chức là hợp lý
7. Ông (bà) cho biết cơ quan, đơn vị mình có tạo điều kiện, môi trường
công tác cho các đối tượng thu hút không? (Xin đánh dấu vào 01 phương
án đồng ý)
Nội dung
Hoàn
toàn
hài
lòng
Hài
lòng
Bình
thường
Tương
đối
không
hài
lòng
Hoàn
toàn
không
hài
lòng
a) Bố trí công việc đúng chuyên môn
b) Tạo điều kiện làm việc tốt nhất
c) Quan tâm giao việc
d) Thu nhập của đối tượng thu hút là
hoàn toàn phù hợp với hiệu quả làm
việc
đ) Tạo cơ hội được đào tạo và thăng
99
tiến
8. Trong thời gian tới, ông (bà) có ý định chuyển sang cơ quan, đơn vị khác
làm việc không? (Xin đánh dấu vào 01 phương án đồng ý)
a- Có b- Không c- Nếu có cơ hội tốt hơn
II. Một số giải pháp thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao cho các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
Xin ông (bà) đánh dấu vào ô tương ứng với mức độ cần thiết đối với
các nhóm giải pháp sau:
Giải pháp thu hút nguồn nhân lực chất
lượng cao
Mức độ cần thiết
Rất cần
thiết
Cần
thiết
Ít cần
thiết
Không
cần
thiết
1) Xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao vào
làm việc trong các cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh theo yêu cầu phát triển.
2) Trọng dụng và tạo động lực làm việc cho
nguồn nhân lực chất lượng cao
3) Cải tạo môi trường làm việc
4) Đánh giá hiệu quả công việc của nhân lực
được thu hút
5) Công tác đề bạt, bổ nhiệm
6) Điều chỉnh, hoàn thiện chính sách thu hút
nguồn nhân lực, thu hút nhân tài
7) Đề cao trách nhiệm cá nhân của người
đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác thu
hút, trọng dụng người có tài năng
8) Đổi mới công tác tuyển dụng
9) Bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao
10) Đẩy mạnh tuyên truyền, quảng bá, xúc
tiến chính sách thu hút và phát triển nguồn
nhân lực chất lượng cao
Đề xuất giải pháp khác của ông, bà (nếu có): ....
...
...
100
...
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN !
PHỤ LỤC 7
PHIẾU ĐIỀU TRA THU THẬP THÔNG TIN
VỀ THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO
CHO CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH
(Phiếu dùng cho đối tượng được thu hút)
Thưa ông (bà), để góp phần đánh giá chính xác, khách quan về công tác thu hút
nguồn nhân lực chất lượng cao cho các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
Phú Yên, xin ông (bà) vui lòng cung cấp một số thông tin theo bản câu hỏi sau
đây.
Thông tin cơ bản về bản thân ông (bà)
Đơn vị công tác: ............................................... ............................................
Tuổi: ................................... Giới tính: -Nam: -Nữ:
Chức danh: ................................................. .....................................................
Trình độ chuyên môn: ...................................... Thâm niên công tác: .............
I. Thực trạng về thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao cho các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh hiện nay:
1. Ông (bà) hãy cho biết chế độ đãi ngộ và thu nhập đối với đội ngũ nhân
lực được thu hút ? (Xin đánh dấu vào 01 phương án đồng ý)
Nội dung
Hoàn
toàn hài
lòng
Hài lòng Bình
thường
Tương
đối
không
hài
lòng
Hoàn
toàn
không
hài
lòng
a) Mức trợ cấp 1 lần là cao
b) Hỗ trợ nhà/đất ở là hợp lý
c) Tương xứng với trình độ của
bạn
d) Phân phối thu nhập là công
101
bằng
đ) Tổng thu nhập tương đương
với mặt chung
e) Phúc lợi (tham quan, giải
trí) là hợp lý
2. Ông (bà) cho biết chế độ sử dụng lao động của cơ quan, đơn vị đối với
người được thu hút (Xin đánh dấu vào 01 phương án đồng ý)
Nội dung
Hoàn
toàn
hài
lòng
Hài
lòng
Bình
thường
Tương
đối
không
hài lòng
Hoàn
toàn
không
hài lòng
a) Được định hướng rõ khi nhận
việc
b) Đúng trình độ chuyên môn
c) Công việc ổn định
d) Công việc hấp dẫn
đ) Đáp ứng được yêu cầu công
việc
e) Bạn có cơ hội thể hiện khả
năng
f) Được định hướng rõ khi nhận
việc
3. Điều kiện và môi trường làm việc của cơ quan, đơn vị nơi ông (bà) công
tác có đảm bảo để ông (bà) làm việc không? (Xin đánh dấu vào 01 phương án
đồng ý)
Nội dung
Hoàn
toàn hài
lòng
Hài
lòng
Bình
thường
Tương
đối
không
hài lòng
Hoàn
toàn
không
hài lòng
a) Phương tiện làm việc đầy
đủ, hiện đại
b) Các yếu tố hỗ trợ (tài liệu,
thông tin) tốt
c) Cấp trên có trình độ quản
lý tốt
d) Được cấp trên ghi nhận
trình độ và đóng góp của bạn
đ) Đồng nghiệp thân thiện,
102
hợp tác
e) Giám sát cấp trên là ân cần
f) Luôn được lắng nghe và
hồi đáp
g) Tiêu chí đánh giá cán bộ,
công chức là hợp lý
4. Ông (bà) cho biết được thu hút vào làm việc trong cơ quan, cơ hội đào
tạo phát triển nghề nghiệp như thế nào (Xin đánh dấu vào 01 phương án đồng
ý)
Nội dung
Hoàn
toàn hài
lòng
Hài
lòng
Bình
thường
Tương
đối
không
hài lòng
Hoàn
toàn
không
hài
lòng
a) Cơ hội được đào tạo bồi
dưỡng nghiệp vụ bình đẳng
b) Cơ quan đã tổ chức nhiều
khóa đào tạo, bồi dưỡng hữu
ích
c) Chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi
dưỡng tốt
d) Thời gian công tác bắt
buộc để được đào tạo, bồi
dưỡng là hợp lý
đ) Được vào biên chế là quan
trọng nhất
e) Được vào Đảng Cộng sản
Việt Nam là quan trọng nhất
f) Cơ hội thăng tiến là công
bằng
g) Điều kiện thăng tiến là hợp
lý
h) Tin tưởng vào sự phát triển
trong tương lai
5. Trong thời gian tới, ông (bà) có ý định chuyển sang cơ quan, đơn vị khác
làm việc không? (Xin đánh dấu vào 01 phương án đồng ý)
a- Có b- Không c- Nếu có cơ hội tốt hơn
103
II. Một số giải pháp thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao cho các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
Xin ông (bà) đánh dấu vào ô tương ứng với mức độ cần thiết đối với các
nhóm giải pháp sau:
Giải pháp thu hút
nguồn nhân lực chất lượng cao
Mức độ cần thiết
Rất
cần
thiết
Cần
thiết
Ít cần
thiết
Không
cần
thiết
1) Xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch thu
hút nguồn nhân lực chất lượng cao vào làm việc
trong các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh theo yêu
cầu phát triển.
2) Trọng dụng và tạo động lực làm việc cho
nguồn nhân lực chất lượng cao
3) Cải tạo môi trường làm việc
4) Đánh giá hiệu quả công việc của nhân lực được
thu hút
5) Công tác đề bạt, bổ nhiệm
6) Điều chỉnh, hoàn thiện chính sách thu hút
nguồn nhân lực, thu hút nhân tài
7) Đề cao trách nhiệm cá nhân của người đứng
đầu cơ quan, đơn vị trong công tác thu hút, trọng
dụng người có tài năng
8) Đổi mới công tác tuyển dụng
9) Bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao
10) Đẩy mạnh tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến
chính sách thu hút và phát triển nguồn nhân lực
chất lượng cao
Đề xuất giải pháp khác của ông, bà (nếu có): ..
.......
.
.
.....
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN !
-----
104
PHỤ LỤC 8
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ĐIỀU TRA THU THẬP THÔNG TIN
Về thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao cho các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh Phú Yên
(Phiếu điều tra đối với công chức các sở, ngành)
-------
1. Mức độ phù hợp của công việc so với trình độ, năng lực, sở trường
Nội
dung
Hoàn toàn
hài lòng
Hài lòng Bình
thường
Tương đối
không
hài lòng
Hoàn toàn
không
hài lòng
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ
lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ
lệ
(%)
a 5 7,14 47 67,14 18 25,71 - - - -
b 5 7,14 47 67,14 18 25,71 - - - -
2. Công tác bố trí, sắp xếp công việc cho công chức đúng người, đúng việc
Rất đúng Đúng Không đúng
Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%)
21/70 30 36/70 51,43 13/70 18,57
3. Mức lương hiện tại so với công sức mà công chức bỏ ra
Nội
dung
Hoàn toàn
hài lòng
Hài lòng Bình
thường
Tương đối
không
hài lòng
Hoàn toàn
không
hài lòng
Số
lượng
Tỷ
lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
- - 11 15,71 38 54,29 19 27,14 2 2,86
4. Việc tổ chức thực hiện thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao
Nội Hoàn toàn Hài lòng Bình Tương đối Hoàn toàn
105
dung hài lòng thường không
hài lòng
không
hài lòng
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ
lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ
lệ
(%)
a 11 15,71 52 74,29 5 7,14 2 2,86 - -
b 18 25,71 46 65,71 6 8,57 - - - -
c 9 12,86 48 68,57 12 17,14 - - - -
5. Tác động của chính sách thu hút và các cơ chế khác đối với nguồn nhân
lực chất lượng cao được thu hút
Nội
dung
Hoàn toàn
hài lòng
Hài lòng Bình
thường
Tương đối
không
hài lòng
Hoàn toàn
không
hài lòng
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
a - - 31 44,29 39 55,71 - - - -
b - - 45 64,29 15 21,43 10 14,29 - -
c 5 7,14 47 67,14 18 25,71 - - - -
d 39 55,71 21 30 7 10 3 4,29 - -
đ - - 5 7,14 2 2,86 46 65,71 17 24,29
e 36 51,43 31 44,29 3 4,29 - - - -
f - - - - 12 17,14 31 44,29 27 38,57
6. Điều kiện, môi trường làm việc của cơ quan, đơn vị đảm bảo để công
chức làm việc
Nội
dung
Hoàn toàn
hài lòng
Hài lòng Bình thường Tương đối
không
hài lòng
Hoàn toàn
không
hài lòng
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
a 2 2,86 15 21,43 46 65,71 7 10 - -
b 2 2,86 29 41,43 36 51,43 3 4,29 - -
c 4 5,71 38 54,29 28 40 - - - -
d 6 8,57 49 70 15 21,43 - - - -
đ 7 10 51 72,86 12 17,14 - - - -
e 3 4,29 42 60 25 35,71 - - - -
f 12 17,1
4
56 80 2 2,86 - - - -
g 2 2,86 28 40 32 45,71 8 11,43 - -
106
7. Cơ quan, đơn vị tạo điều kiện, môi trường công tác cho các đối tượng thu
hút
Nội
dung
Hoàn toàn
hài lòng
Hài lòng Bình thường Tương đối
không
hài lòng
Hoàn toàn
không
hài lòng
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
a 17 24,29 40 57,14 11 15,71 - - - -
b 18 25,71 52 74,29 - - - - - -
c 18 25,71 52 74,29 - - - - - -
d 2 2,86 24 34,29 42 60 2 2,86 - -
đ 14 20 45 64,29 11 15,71 - - - -
8. Ý định của công chức về việc chuyển cơ quan đơn vị khác để làm việc
Có Không Nếu có cơ hội
Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%)
08/70 11,43 43/70 61,43 19/70 27,14
II. Một số giải pháp thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao cho các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
Giải pháp thu hút
nguồn nhân lực chất lượng cao
Mức độ cần thiết
Rất cần
thiết
Cần thiết
Ít cần
thiết
Không
cần
thiết
1) Xây dựng chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch thu hút nguồn nhân lực chất
lượng cao vào làm việc trong các cơ
quan chuyên môn cấp tỉnh theo yêu
cầu phát triển.
52/70
(74,29%)
18/70
(25,71%)
- -
2) Trọng dụng và tạo động lực làm
việc cho nguồn nhân lực chất lượng
cao
37/70
(52,86%)
33/70
(47,14%)
- -
3) Cải tạo môi trường làm việc 58/70
(82,86%)
12/70
(17,14%)
- -
4) Đánh giá hiệu quả công việc của
nhân lực được thu hút
62/70
(88,57%)
8/70
(11,43%)
- -
5) Công tác đề bạt, bổ nhiệm 13/70
(18,57%)
45/70
(64,29%)
12/70
(17,14%)
-
6) Điều chỉnh, hoàn thiện chính sách 17/70 51/70 2/70 -
107
thu hút nguồn nhân lực, thu hút nhân
tài
(24,29%) (72,86%) (2,86%)
7) Đề cao trách nhiệm cá nhân của
người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong
công tác thu hút, trọng dụng người có
tài năng
15/70
(21,43%)
55/70
(78,57%)
- -
8) Đổi mới công tác tuyển dụng 27/70
(38,57%)
43/70
(61,43%)
- -
9) Bồi dưỡng nguồn nhân lực chất
lượng cao
18/70
(25,71%)
50/70
(71,43%)
2/70
(2,86%)
-
10) Đẩy mạnh tuyên truyền, quảng
bá, xúc tiến chính sách thu hút và
phát triển nguồn nhân lực chất lượng
cao
36/70
(51,43%)
34/70
(48,57%)
- -
*****
108
PHỤ LỤC 9
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ĐIỀU TRA THU THẬP THÔNG TIN
Về thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao cho các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh Phú Yên
(Phiếu điều tra đối với đội ngũ nhân lực được thu hút)
-------
1. Chế độ đãi ngộ và thu nhập đối với đội ngũ nhân lực được thu hút
Nội
dung
Hoàn toàn
hài lòng
Hài lòng Bình
thường
Tương đối
không
hài lòng
Hoàn toàn
không
hài lòng
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
a - - 2 6,67 21 70 7 23,33 - -
b 2 6,67 20 66,67 8 26,67 - - - -
c 2 6,67 3 10 7 23,33 18 60 - -
d - - 4 13,33 16 53,33 10 33,33 - -
đ - - 7 23,33 15 50 8 26,67 - -
e - - 10 33,33 17 56,67 3 10 - -
2. Chế độ sử dụng lao động của cơ quan, đơn vị đối với người được thu hút
Nội
dung
Hoàn toàn
hài lòng
Hài lòng Bình
thường
Tương đối
không
hài lòng
Hoàn toàn
không
hài lòng
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
a 9 30 16 53,33 5 16,67 - - - -
b 2 6,67 15 50 11 36,67 2 6,67 - -
c 6 20 17 56,67 7 23,33 - - - -
d 2 6,67 11 36,67 17 56,67 - - - -
đ 2 6,67 19 63,33 9 30 - - - -
e 2 6,67 16 53,33 12 40 - - - -
109
3. Điều kiện, môi trường làm việc của cơ quan, đơn vị đảm bảo để công
chức làm việc
Nội
dung
Hoàn toàn
hài lòng
Hài lòng Bình thường Tương đối
không
hài lòng
Hoàn toàn
không
hài lòng
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
a 2 6,67 14 46,67 12 40 2 6,67 - -
b - - 12 40 14 46,67 4 13,33 - -
c 7 23,33 10 33,33 13 43,33 - - - -
d 5 16,67 15 50 10 33,33 - - - -
đ 11 36,67 17 56,67 2 6,67 - - - -
e 2 6,67 15 50 13 43,33 - - - -
f 2 6,67 17 56,67 11 36,67 - - - -
g - - 2 6,67 14 46,67 12 40 - -
4. Cơ hội đào tạo phát triển nghề nghiệp sau khi được thu hút
Nội
dung
Hoàn toàn
hài lòng
Hài lòng Bình thường Tương đối
không
hài lòng
Hoàn toàn
không
hài lòng
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
1 4 13,33 16 53,33 8 26,67 2 6,67 - -
2 2 6,67 12 40 14 46,67 2 6,67 - -
3 - - 16 53,33 13 43,33 1 3,33 - -
4 - - 15 50 13 43,33 2 6,67 - -
5 14 46,67 13 43,33 3 10 - - - -
6 19 63,33 6 20 5 16,67 - - - -
7 - - 12 40 16 53,33 2 6,67 - -
8 2 6,67 19 63,33 9 30 - - - -
- - 21 70 9 30 - - - -
5. Ý định của công chức về việc chuyển cơ quan đơn vị khác để làm việc
Có Không Nếu có cơ hội
Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng
Tỷ lệ
(%)
2/30 6,67 25/30 83,33 3/30 10
II. Một số giải pháp thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao cho các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
110
Giải pháp thu hút
nguồn nhân lực chất lượng cao
Mức độ cần thiết
Rất cần
thiết
Cần thiết Ít cần
thiết
Không
cần
thiết
1) Xây dựng chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch thu hút nguồn nhân lực chất
lượng cao vào làm việc trong các cơ
quan chuyên môn cấp tỉnh theo yêu
cầu phát triển.
25/30
(83,33%)
5/30
(16,67%)
- -
2) Trọng dụng và tạo động lực làm
việc cho nguồn nhân lực chất lượng
cao
27/30
(90%)
3/30
(10%)
- -
3) Cải tạo môi trường làm việc
28/30
(93,33%)
2/30
(6,67%)
- -
4) Đánh giá hiệu quả công việc của
nhân lực được thu hút
30/30
(100%)
- - -
5) Công tác đề bạt, bổ nhiệm
5/30
(16,67%)
17/30
(56,67%)
8/30
(26,67%)
-
6) Điều chỉnh, hoàn thiện chính sách
thu hút nguồn nhân lực, thu hút nhân
tài
27/30
(90%)
3/30
(10%)
- -
7) Đề cao trách nhiệm cá nhân của
người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong
công tác thu hút, trọng dụng người có
tài năng
27/30
(90%)
3/30
(10)
- -
8) Đổi mới công tác tuyển dụng
13/30
(43,33%)
17/30
(56,67%)
- -
9) Bồi dưỡng nguồn nhân lực chất
lượng cao
5/30
(16,67%)
20/30
(66,67%)
5/30
(16,67%)
-
10) Đẩy mạnh tuyên truyền, quảng
bá, xúc tiến chính sách thu hút và
phát triển nguồn nhân lực chất lượng
cao
13/30%
(43,33%)
17/30
(56,67%)
- -
*****
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_thu_hut_nguon_nhan_luc_chat_luong_cao_cho_cac_co_qu.pdf