Qua phân tích đánh giá chung tình hình công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành nhánh xây lắp số 6 em thấy bên cạnh những gì mà công ty đã đạt được còn một số hạn chế. Với góc độ là một sinh viên thực tập nhận thức còn nhiều hạn chế và thấy là tình hình thực tế còn nhiều bỡ ngỡ nhưng em vẫn mạnh dạn đưa ra những nhược điểm về phương pháp hạch toán của đơn vị là : Để cho vòng quay của vốn thường xuyên và không ngừng thì việc lập chứng từ và ghi sổ kế toán không nên trùng lặp, nó ảnh hưởng đến tiến độ luân chuyển vốn, kế toán cần phải tổ chức ghi chép một cách cụ thể chính xác, đầy đủ, nhanh chóng góp phần giúp cho việc hạch toán tổng hợp đối chiếu kiểm tra dễ dàng, để tránh công việc dồn vào cuối quý.
58 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2340 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cho việc chi tiêu và điều đặc biệt là Công ty nghiêm cấm thủ quỹ không được trực tiếp mua bán hàng hoá vật tư kiểm nghiệm công tác kế toán.
Thủ trưởng đơn vị và kế toán trưởng luôn nắm bắt chặt chẽ mọi khoản thu, chi để hạch toán vào sổ sách chính xác và phù hợp với nội dung kế toán vốn bằng tiền.
Trình tự chuyển tiền đi và nhận tiền chuyển đến.
* Trình tự chuyển tiền đi.
Căn cứ vào các hợp đồng kinh tế mua bán hàng hoá và nhu cầu thanh toán của bên bán hàng và số tiền tại tại khoản của đơn vị, kế toán tiền gửi ngân hàng lập uỷ nhiệm chi. Kế toán đặt giấy than viết uỷ nhiệm chi đối với ngân hàng ngoài tỉnh viết 2 liên, ngân hàng trong tỉnh viết 3 liên, ghi đầy đủ ngày tháng năm lập uỷ nhiệm chi, ghi tên đơn vị, số tài khoản của ngân hàng đơn vị trả tiền. Sau đó ghi tên đơn vị, số tài khoản ngân hàng của đơn vị nhận tiền. Ghi số tiền bằng số và bằng chữ của đơn vị trả tiền, ghi nội dung thanh toán của số tiền cần thanh toán, sau đó tình kế toán trưởng và Giám đốc Công ty ký uỷ nhiệm chi và đóng dấu Công ty và gửi cho Ngân hàng làm thủ tục. Sau khi ngân hàng làm thủ tục chuyển xong ngân hàng giữ 1 liên gốc, bên trả tiền giữ 1 liên để hạch toán và ghi vào sổ theo dõi ngân hàng, liên 3 kế toán ngân hàng chuyển cho đơn vị nhận tiền (nếu là đơn vị trong tỉnh).
*Trình tự nhận tiền chuyển đến.
Kế toán theo dõi ngân hàng sau khi nhận được giấy báo có của ngân hàng phản ánh số tiền của bên trả tiền cho đơn vị thì ghi tăng cho tài khoản 112 và ghi giảm cho tài khoản 131. Sau đó cập nhật báo có đó để làm chứng từ hạch toán.
Phương pháp kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, lập sổ quỹ và các sổ khác có liên quan.
2.1.1. Trình tự luân chuyển chứng từ của kế toán tiền mặt.
a. Chứng từ sử dụng: + Phiếu thu.
+ Phiếu chi.
+ Giấy đề nghị tạm ứng.
+ Giấy thanh toán tạm ứng.
b. Sổ sách kế toán sử dụng: + Sổ quỹ tiền mặt.
+ Sổ chi tiết tài khoản 111.
+ Chứng từ ghi sổ.
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Sổ cái tài khoản 111.
Hàng ngày căn cứ vào các nghiệp vụ kế toán phát sinh thu, chi tiền mặt, kế toán tiền mặt lập phiếu thu, phiếu chi và tiến hành kiểm tra xem đúng với các khoản chi không sau đó tiến hành thu chi tiền mặt. Định ký thủ quỹ kiểm tra và lập báo cáo
quỹ gửi cho kế toán kèm theo các chứng từ gốc có liên quan. Kế toán kiểm tra và ghi vào sổ chi tiết tiền mặt.
Cuối tháng căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi kế toán vào chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ cuối tháng kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và đồng thời từ chứng từ ghi sổ lập sổ cái tài khoản 111. Số liệu trên sổ cái được đối chiếu với sổ chi tiết tiền mặt và sổ quỹ tiền mặt.
Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành
Mẫu số: 01- TT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU THU
Số 33
Ngày 04 tháng 01 năm 2013
NỢ: TK 111
CÓ: TK 311
Họ, tên người nộp: Nguyễn Xuân Khánh.
Địa chỉ: Phòng Tài vụ - Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành.
Lý do nộp: Lĩnh tiền vay ngắn hạn Ngân hàng về nhập quỹ.
Số tiền: 119.000.000đ (Bằng chữ: Một trăm mười chín triệu đồng chẵn).
Kèm theo: 03 chứng từ gốc.
Ngày 04 tháng 01 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người lập biểu
Người nộp
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
- Nội dung: Dùng để xác định số tiền mặt thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ. Kế toán ghi sổ các khoản có liên quan, mọi khoản tiền Việt Nam khi nhập quỹ phải có phiếu thu.
- Tác dụng: Dùng làm căn cứ cho việc thu tiền và nhận tiền giữa bên nộp và bên thu.
- Phương pháp ghi: Phiếu thu phải đóng thành quyển và ghi số từng quyển dùng trong năm, khi ghi phải ghi số quyển và số của từng phiếu thu. Phiếu thu phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập và thu tiền. Ghi rõ họ tên, lý do nộp, số tiền, số lượng chứng từ kèm theo phiếu thu. Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần) ghi đầy đủ các nội dung trên và ký vào phiếu, sau đó chuyển cho kế toán trưởng duyệt. Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên lưu lại rồi lập tiếp sau đó đưa cho kế toán để ghi sổ kế toán.
CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO THÔNG CÔNG CHÍNH THẠCH THÀNH
Mẫu số: 02 - TT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI Số 41
Ngày 05 tháng 01năm 2013
Nợ TK 141 Có TK 1111
Họ, tên người nộp: Nguyễn Trung Kiên.
Địa chỉ: Đội xây dựng số II.
Lý do nộp: Tạm ứng mua xi măng cho công trình Cẩm Thuỷ.
Số tiền: 10.000.000đ (Bằng chữ: Mười triệu đồng chẵn).
Kèm theo: 02 chứng từ gốc.
Ngày 05 tháng 01năm 2013.
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người lập biểu
Người nhận tiền
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
- Tác dụng: Xác định khoản tiền mặt thực tế xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán.
- Nội dung: Dùng làm căn cứ cho việc chi tiền và thanh toán giữa bên chi tiền và bên nhận tiền.
- Phương pháp ghi: cách lập phiếu chi tương ứng như phiếu thu. Chỉ khác là phiếu chi phải được kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị xem xét và ký duyệt chi trước khi xuất quỹ. Phiếu chi được lập thành 2 liên (hoặc 3 liên) đặt giấy than viết 1 lần và chỉ sau khi có đủ chữ ký thì mới được xuất quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền người nhận phải ghi rõ số tiền đã nhận bằng chữ, ký tên, thủ quỹ cúng phải ký tên và ghi rõ họ tên. Liên 1 lưu lại nơi lập phiếu, liên 2 dùng để ghi sổ quỹ, liên 3 nếu có giao cho người nhận tiền.
CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO THÔNG CÔNG CHÍNH THẠCH THÀNH
Mẫu số: C23- TT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 05 tháng 01 năm 2013
Kính gửi: Ban giám đốc - Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành
Tên tôi là: Nguyễn Trung Kiên.
Địa chỉ: Đội xây dựng số II.
Đề nghị tạm ứng số tiền:10.000.000đ.
Bằng chữ: Mười triệu đồng chẵn.
Lý do tạm ứng: Mua xi măng cho công trình Cẩm Thuỷ.
Thời hạn thanh toán: Ngày 29/01/2013.
Ngày 05 tháng 01 năm 2013.
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Kế toán thanh toán
Người tạm ứng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
- Tác dụng: Cho cán bộ công nhân viên làm căn cứ chứng minh đã ứng số tiền, số tiền ứng làm gì.
- Nội dung: Dùng để ghi số tiền, lý do tạm ứng, thời hạn thanh toán tạm ứng của người tạm ứng.
- Phương pháp ghi: Giấy đề nghị tạm ứng lập 1 liên do người tạm ứng lập và chuyển cho thủ trưởng cơ quan xét duyệt. Người xin tạm ứng phải ghi rõ họ tên, dịa chỉ và số tiền xin tạm ứng, lý do tạm ứng phải ghi rõ mục đích sử dụng số tiền tạm ứng. Phải ghi rõ ngày, tháng, năm hoàn tạm ứng.
Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành
MẪU SỐ: 03- TT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
GIẤY THANH TOÁN TẠM ỨNG.
Ngày 29 tháng 01 năm 2013.
Họ tên người thanh toán: Nguyễn Trung Kiên.
Địa chỉ: Đội xây dựng số II.
Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng sau đây:
DIỄN GIẢI
SỐ TIỀN
I. Số tiền tạm ứng
1. Số tiền tạm ứng các đợt trước chưa chi hết
0
2. Số tiền tạm ứng kỳ này
10.000.000
- Phiếu chi số 41 ngày 15/01/2013
II. Số tiền đã chi.
9.883.755
III. Chênh lệch.
1. Số tạm ứng chi không hết (I - II)
116.245
2. Chi quá số tạm ứng (II - I)
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Kế toán thanh toán
Người thanh toán
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
- Tác dụng: Là căn cứ để chứng minh người tạm ứng đã hoàn đủ số tiền tạm ứng
- Nội dung: Là bảng liệt kê các khoản tiền đã nhận tạm ứng và các khoản đã chi của người tạm ứng, làm căn cứ thanh toán số tiền tạm ứng và ghi sổ kế toán.
- Phương pháp ghi: Phần đầu ghi rõ ngày, tháng, năm số liệu của giấy thanh toán tạm ứng hoặc tên dơn vị người thanh toán. Mục I ghi số tiền tạm ứng, số tiền tạm
ứng kỳ trước chưa hết, số tiền tạm ứng kỳ này căn cứ vào các phiếu chi tạm ứng để ghi, mỗi phiếu ghi vào 1 dòng. Mục II số tiền đã chi, căn cứ vào chứng từ chi tiền của người tạm ứng để ghi vào mục này, mỗi chứng từ ghi 1 dòng. Mục III phần chênh lệch là số chênh lệch giữa mục I và mục II. Khi thanh toán tạm ứng phải có đầy đủ chữ ký, họ tên, ghi rõ. Giấy thanh toán kèm theo chứng từ gốc được dùng làm căn cứ để ghi sổ kế toán.
Ví dụ: Số tiền tạm ứng chi không hết là: 1.162.450đ = cột số tiền tạm ứng kỳ này - Số tiền đã chi.
10.000.000đ - 9.883.755đ = 116.245đ.
Sau khi lập xong phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng kế toán thanh toán sẽ phản ánh nghiệp vụ vào sổ quỹ tiền mặt, vào các sổ sách chứng từ ghi sổ có liên quan.
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tháng 01 /2013 - Tài khoản: 111.
ĐVT: 1.000đ
Ngày
tháng
Số phiếu
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Thu
Chi
Thu
Chi
Tồn
1
2
3
4
5
6
7
8
Số dư đầu kỳ
-
-
98.825
4/01
33
-
Thảo lĩnh tiền vay NH về quỹ
311
119.000
15/01
-
41
Kiên : Tạm ứng mua xi măng
141
10.000
7/01
35
-
Thu tiền cho thuê máy cẩu
131
15.000
10/01
36
-
Hùng: Hoàn ứng đi công tác
6428
1.000
12/01
-
43
Thảo: Trả lương CBCNV T1
334
176.096
15/01
-
45
Tấn: TT đi công tác
6428
1.500
17/01
39
Thảo: Rút tiền NH về quỹ
112
700.000
20/01
47
Hoà: Nộp thuế GTGT
1331
3.621.755
21/01
40c
Hoà: Nộp tiền CT vào quỹ
131
68.500
22/01
48
Thảo: Nộp tiền vào NH
112
714.000
24/01
42
Hoàn: Trả tiền mua MBA
131
43.000
26/01
49
Thảo: Nộp tiền điện thoại
133
350
27/01
45
Hùng: Nộp tiền bán hàng T1
136
646.200
27/01
50
Kiên: thanh toán v/c vật tư
627
2.500
28/01
52
Giang: TT tiền mua công tơ
156
5.500
30/01
55
Thảo: Nộp tiền BHXH
3383
10.548
Cộng phát sinh
1.592.700
1.017.616
Số dư cuối kỳ
673.908
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành
SỔ CHI TIẾT TIỀN MẶT TÀI KHOẢN 111.
ĐVT: 1.000đ
NT ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Số dư đầu kỳ
98.825
4/01
33
4/01
Thảo lĩnh tiền vay NH về quỹ
311
119.000
5/01
41
5/01
Kiên : Tạm ứng mua xi măng
141
100.000
7/01
35
7/01
Thu tiền thuê máy cẩu
131
15.000
10/01
36
10/01
Hùng hoàn ứng công tác
6428
1.000
12/01
43
12/01
Thảo trả lương T1
334
176.096
15/01
45
15/01
Tấn TT đi công tác
6428
1.500
17/01
39
17/01
Thuỷ rút tiền về quỹ
112
700.000
20/01
47
20/01
Hoà nộp thuế GTGT
1331
3.621
21/01
40
21/01
Hoà nộp tiền CT
131
68.500
22/01
48
22/01
Thảo nộp tiền vào NH
112
714.000
24/01
42
24/01
Hoàn trả tiền mua MBA
131
43.000
26/01
49
26/01
Thảo nộp tiền điện thoại
133
350
27/01
43
27/01
Hùng nộp tiền B.Hàng T1
136
646.200
27/01
50
27/01
Kiên TT v/c vật tư
627
2.500
28/01
52
28/01
Giang TT mua công tơ
156
5.500
30/01
55
30/01
Thảo nộp BHXH T7
3383
10.548
Cộng số phát sinh
1.592.700
1.017.616
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành
Mẫu số: 02a - DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ: 50
Ngày 31 tháng 01năm 2013.
ĐVT: 1.000đ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Tổng số tiền
SH
N/T
Nợ
Có
50
31/01
Thu TM nhập quỹ
111
1.592.700
Lĩnh tiền vay NH về nhập quỹ.
111
311
119.000
Thu tiền thuê máy cẩu
111
131
15.000
Hoàn ứng đi công tác
111
6428
1.000
Rút tiền ngân hàng về nhập quỹ
111
112
700.000
Nộp tiền CT
111
131
68.500
Trả tiền mua MBA
111
131
43.000
Nộp tiền bán hàng
111
136
646.200
Tổng cộng:
1.592.700
Kèm theo 03 chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành
Mẫu số: 02a - DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 53
Ngày 31 tháng 01 năm 2013.
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Tổng số tiền
SH
N/T
Nợ
Có
53
31/01
Xuất quỹ TM
111
1.017.616
Tạm ứng mua XM
141
111
100.000
Thanh toán lương T7
334
111
176.096
Nộp tiền đi công tác
6428
111
1.500
Nộp thuế GTGT
1331
111
3.621
Nộp tiền vào NH
112
111
714.000
Nộp tiền điện thoại
133
111
350
Thanh toán v/c vtư
627
111
2.500
Thanh toán mua công tơ
156
111
5.500
Nộp BHXH T7
3383
111
10.548
Tổng cộng
1.017.616
Kèm theo 03 chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành
Mẫu số: 02c - DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 111 - TIỀN MẶT
Tháng 01 năm 2013. ĐVT: 1000 đ
N/T ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Số dư đầu kỳ
98.825
-
31/1
50
31/1
Vinh lĩnh tiền vay NH về quỹ
311
119.000
-
Thu tiền cho thuê máy cẩu
131
15.000
-
Hiền hoàn ứng đi công tác
6428
1.000
-
Vinh rút tiền NH về nhập quỹ
112
700.000
-
Hương nộp tiền NH vào quỹ
131
68.500
-
Chinh trả tiền mua MBA
131
43.000
-
CH nộp tiền bán hàng T3
136
646.200
-
31/1
53
31/1
Hiền tạm ứng mua xi măng
141
-
100.000
Thuỷ trả lương CBCNV
334
-
176.096
Dũng TT tiền đi công tác
6428
-
1.500
Hoàng nộp thuế GTGT
1331
-
3.621
Vinh nộp tiền vào NH
112
-
714.000
Nam nộp tiền điện thoại
133
-
350
Dũng TT v/c vật tư
627
-
2.500
Lan TT tiền mua công tơ
156
-
5.500
Tỉnh nộp tiền BHXH T3
3383
-
10.548
Cộng phát sinh
1.592.700
1.017.616
Số dư cuối kỳ
673.909
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên. đóng dấu)
2.1.2. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán tiền gửi ngân hàng:
Kế toán tiền gửi ngân hàng.
Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tiến hành đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh đều đòi hỏi doanh nghiệp đó phải có tài sản bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
Kế toán tiền gửi ngân hàng là nhằm giúp doanh nghiệp theo dõi tình hình thanh quyết toán với người mua, người bán bằng tiền gửi ngân hàng và cung cấp thông tin chính xác, kịp thời cho ban lãnh đạo, để từ đó đề ra phương án kinh doanh tốt hơn.
2- Chứng từ sổ sách Công ty thường dùng:
- Chứng từ: + Giấy lĩnh tiền mặt.
+ Giấy nộp tiền mặt.
+ Lệnh chuyển có.
+ Uỷ nhiệm chi.
- Sổ sách: + Sổ tiền gửi ngân hàng.
+ Chứng từ ghi sổ.
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Sổ cái tài khoản 112.
QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ
TIỀN GỬI NGÂN HÀNG.
+ Giấy lĩnh TM
+ Giấy nộp TM
+ Lệnh chuyển có.
+ Uỷ nhiệm chi
Sổ tiền gửi
Ngân hàng
Sổ cái
Tài khoản 112
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký
Chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng
Kiểm tra đối chiếu
Cuối tháng từ giấy lĩnh tiền mặt, giấy nộp tiền mặt, lệnh chuyển có, uỷ nhiệm chi kế toán vào sổ chứng từ ghi sổ. Từ sổ chứng từ ghi sổ lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Đồng thời từ chứng từ ghi sổ kế toán lập sổ cái tài khoản 1121, số liệu trên sổ cái được đối chiếu với số tiền gửi ngân hàng.
HOÁ ĐƠN Mẫu số 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG LD/2013B.
Liên 2: giao khách hàng 0055010
Ngày 18 tháng 01 năm 2013.
Đơn vị bán hàng: Nhà máy chế tạo TBĐ Đông Anh.
Địa chỉ: Khối 3A - Thị trấn Đông Anh - Hà Nội.
Số tài khoản: 1501311004116
Điện thoại: 047257613 Mã số thuế: 0100101322001-1
Họ tên người mua hàng: Đinh Thị Hải Hà.
Tên đơn vị: Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành.
Địa chỉ: Khu I, Thị Trấn Kim Tân, Thạch Thành, Thanh Hoá
Hình thức thanh toán: Trả chậm Mã số thuế: 2800110252
Stt
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
MBA dầu 3 pha 50KVA-35/0.4KV. MS: 041304-37,88
Cái
02
31.100.000
62.200.000
2
MBA dầu 3 pha 320KVA-22(10)/0,4KV MS: 051112-01
(Kèm theo 15 lít dầu bổ sung)
Cái
01
64.600.000
64.600.000
Cộng tiền hàng
126.800.000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT
12.680.000
Tổng cộng tiền thanh toán
139.480.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm ba chín triệu bốn trăm tám mươi ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hoá đơn)
PHẦN DO NH GHI
TÀI KHOẢN NỢ
40770406011041
TÀI KHOẢN CÓ
UỶ NHIỆM CHI Số: 60
Chuyển khoản, chuyển tiền thư, điện Lập ngày: 18/01/2013
Tên đơn vị: Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành.
Địa chỉ: Khu I, Thị Trấn Kim Tân, Thạch Thành, Thanh Hoá
Mã số thuế: 2800110252
Tại Ngân hàng: Ngân hàng VIB Chi nhánh Thanh Hoá.
Tên đơn vị nhận tiền: NM chế tạo TBĐ Đông Anh.
Số tài khoản: 1501311004116.
SỐ TIỀN BẰNG SỐ
139.480.000Đ
Tại Ngân hàng: NN Quận Thanh Xuân tỉnh, TP Hà Nội
Số tiền bằng chữ: Một trăm ba chín triệu bốn trăm tám
mươi ngàn đồng chẵn.
Nội dung thanh toán: Trả tiền mua hàng cho NM chế tạo
Thiết bị điện Đông Anh.
Đơn vị trả tiền
Ngân hàng A
Ngân hàng B
Kế toán
Chủ tài khoản
Ghi sổ ngày: 18/07/2013
Ghi sổ ngày : …………..
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên đóng dấu)
Kế toán
TP Kế toán
Kế toán
TP Kế toán
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngân hàng VIB GIẤY NỘP TIỀN MẶT Số: 50
Chi nhánh: Thanh Hoá. Ngày 13 tháng 01 năm 2013. Ký hiệu chứng từ:
Mã CN:…………. Ký hiệu ND N/vụ
TK NỢ:
TK CÓ: 40770406011041
Họ tên người nộp: Trịnh Phương Thảo.
Tên đơn vị: Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành.
Địa chỉ: Khu I, Thị Trấn Kim Tân, Thạch Thành, Thanh Hoá
CMND số: 172013267 Ngày cấp: 12/12/2000 Nơi cấp:CATH
Địa chỉ: Số 303 Đường Bà Triệu - P. Hàm Rồng - TP. Thanh Hoá.
Tại ngân hàng: VIB Chi nhánh Thanh Hoá.
Nội dung nộp Số tiền
Trả nợ vay ngắn hạn 119.000.000đ
Số tiền bằng chữ: Một trăm mười chín triệu đồng chẵn
CỘNG: 119.000.000đ
Người nộp tiền
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán viên
(Ký, ghi rõ họ tên)
TP Kế toán
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
GIẤY LĨNH TIỀN MẶT
PHẦN DO NH GHI
TÀI KHOẢN NỢ
40770406011041
MÃ NGÂN HÀNG
Ngày 05 tháng 01năm 2013 Số: 01.
THTK:
Người lĩnh tiền mặt: Trịnh Phương Thảo.
Tên đơn vị: Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành.
Địa chỉ: Khu I, Thị Trấn Kim Tân, Thạch Thành, Thanh Hoá
CMND số: 172013267 ngày 12/12/2000 Nơi cấp: CA T.Hoá
Mã số thuế: 2800110252
SỐ TIỀN BẰNG SỐ
250.000.000Đ
Yêu cầu cho rút số tiền (Bằng chữ: Hai trăm năm mươi
triệu đồng chẵn)
Nội dung: Rút tiền vế nhập quỹ.
KT trưởng
Chủ TK
N.lĩnh tiền
Thủ quỹ
Kế toán
Kiểm soát
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Đã nhận đủ tiền)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
SỔ CHI TIẾT TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Loại tiền gửi: Việt Nam đồng.
Nơi mở: Ngân hàng Đầu tư và phát triển Thanh Hoá.
ĐVT: 1.000đ
N/T ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
SH
NT
Gửi vào
Rút ra
Còn lại
1
2
3
4
5
6
7
Số dư đầu kỳ
-
-
105.000
2/01
26
2/01
Cty CP bao bì Bỉm Sơn trả
99.381,4
-
-
3/01
27
3/01
NMCTBT Thanh Trì trả
212.322
-
-
5/01
29
5/01
Rút TGNH về nhập quỹ
-
250.000
-
8/01
32
8/01
Cty chế tạo động cơ trả
300.282
-
-
10/01
34
10/01
Trả tiền hàng Cty Mai Phương
-
100.000
-
13/01
36
13/01
Trả nợ vay ngắn hạn
-
119.000
-
17/01
40
17/01
Đô Lương-HT trả tiền CT 23
439.736
-
-
18/01
45
18/01
Trả tiền cho NMTBĐ Đ.Anh
-
139.480
-
20/01
48
20/01
NM Z111 trả tiền mua dây cáp
422.250
-
-
22/01
49
22/01
Trả lãi tiền vay ngân hàng
-
22.980
-
25/01
53
25/01
Cty CT điện cơ Hà Nội trả
536.000
-
-
26/01
55
26/01
Trả tiền mua công tơ
-
287.414,4
-
27/01
57
27/01
Công ty bia Thanh Hoá trả
350.700
-
29/01
60
29/01
Rút TGNH về nhập quỹ
-
300.000
-
30/01
62
30/01
Đô Lương HT trả tiền mua vtư
28.500
-
-
Cộng phát sinh
2.389.171,4
1.218.874,4
-
Số dư cuối kỳ
–
–
1.275.297
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành
Mẫu số: 02a - DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 54.
Ngày 31 tháng 01năm 2013.
Trích yếu
Số hiệu
Số tiền
Nợ
Có
1
2
3
4
Trích TGNH rút ra để trả nợ và nhập quỹ
112
1.218.874.400
- Rút TGNH về nhập quỹ
111
112
250.000.000
- Trả tiền hàng Công ty Mai Phương
331
112
100.000.000
- Trả nợ vay ngắn hạn
311
112
119.000.000
- Trả tiền hàng cho NM CTTBĐ Đông Anh
331
112
139.480.000
- Trả lãi tiền vay ngân hàng
635
112
22.980.000
- Trả tiền mua công tơ
331
112
287.414.400
- Rút TGNH về nhập quỹ
111
112
300.000.000
Tổng cộng:
1.218.874.400
Kèm theo 07 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 01 năm 2013.
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Ký, họ tên)
Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành
Mẫu số: 02a - DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 55.
Ngày 31 tháng 01 năm 2013.
Trích yếu
Số hiệu
Số tiền
Nợ
Có
1
2
3
4
Trích TGNH và các khoản KH trả
112
131
2.389.171.400
- Công ty CP bao bì Bỉm Sơn trả
112
131
99.381.400
- NM chế tạo biến thé Thanh Trì trả
112
131
212.322.000
- Công ty chế tạo động cơ trả
112
131
300.282.000
- Đô Lương - HT trả tiền công trình 23
112
131
439.736.000
- NM Z111 trả tiền mua dây cáp.
112
131
422.250.000
- Công ty chế tạo điện cơ HN trả
112
131
536.000.000
- Công ty bia Thanh Hoa trả
112
131
350.700.000
- Đô Lương - Ht trả tiền mua vật tư
112
131
28.500.000
Tổng cộng:
2.389.171.400
Kèm theo 08 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 01 năm 2013.
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Ký, họ tên)
Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành
Mẫu số: 02c - DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 112
Tháng 01/2013.
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
NT
SH
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
Số dư đầu kỳ
105.000.000
-
31/01
54
Trích rút TGNH về nhập quỹ và rút ra trả nợ khách hàng
111
-
250.000.000
331
-
100.000.000
311
-
119.000.000
331
-
139.480.000
635
-
22.980.000
331
-
287.414.400
111
-
300.000.000
31/01
55
Trích số tiền gửi vào ngân hàng và khách hàng trả
131
99.381.400
-
131
212.322.000
-
131
300.282.000
-
131
439.736.000
-
131
422.250.000
-
131
536.000.000
-
131
350.700.000
-
131
28.500.000
-
Cộng phát sinh
2.389.171.400
1.218.874.400
Số dư cuối tháng 7
1.275.297.000
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
2.2. Kế toán các khoản phải thu:
Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành là một đơn vị kinh doanh xây lắp các công trình điện rất quan trọng trong nền kinh tế. Do vậy, mà trong nền kinh tế thị trường. Công ty có quan hệ với rất nhiều bạn hàng khác nhau. Chính vì thế mà các khoản phải thu của Công ty phát sinh rất nhiều như: Phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ và phải thu khác chiếm 40% trong tổng vốn. Các tài khoản phải thu phát sinh trong Công ty gồm: “Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng”.
Trong quá trình kinh doanh xây lắp của Công ty tại các công trình và cửa hàng, Công ty quan hệ với nhiều khách hàng khác nhau. Chính vì vậy mà các khoản phải thu của khách hàng chiếm tỷ lệ lớn 60%. Trong tổng các khoản phải thu của khách hàng, chủ yếu là các khoản phải thu của khách hàng bên các công trình xây lắp phải thu của người mua thiết bị vật tư điện.
Khi khách hàng trả tiền cho Công ty đó là giai đoạn cuối cùng của quá trình xây lắp công trình thông qua việc bàn giao hàng, công trình cho khách hàng, chủ hàng….Công ty thu hồi được khoản vốn bỏ ra, góp phần làm tăng nhanh tốc độ luân chuyển của vốn trong kinh doanh.
Chứng từ sổ sách Công ty sử dụng: lệnh chuyển có; phiếu thu; hoá đơn bán hàng.
Sổ sách: + Sổ chi tiết tài khoản 131.
+ Chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Sổ cái tài khoản 131.
QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ
Sổ chi tiết
Tài khoản 131
Chứng từ
Ghi sổ
Lệnh chuyển có
Phiếu thu
Hoá đơn GTGT
Sổ cái
Tài khoản 131
Sổ đăng ký
Chứng từ
Ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng
Kiểm tra đối chiếu .
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ, lệnh chuyển có, phiếu thu, hoá đơn bán hàng vào sổ chi tiết tài khoản 131. Cuối tháng từ lệnh chuyển có, hoá đơn bán hàng vào chứng từ ghi sổ. Từ chứng từ ghi sổ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và đồng thời từ chứng từ ghi sổ lập sổ cái tài khoản 131. Số liệu trên sổ cái đối chiếu với sổ chi tiết các tài khoản.
LỆNH CHUYỂN CÓ
Số lệnh: CB00002753 Ngày lập: 24/01/2013 SBT: 5
Ký hiệu chứng từ và nội dung loại NV32 lệnh chuyển có101 CT cho các TCKT.
Ngân hàng thành viên gửi lệnh: NHĐT&PT Thanh Hoá. Mã NH: 46201016
Ngân hàng thành viên nhận lệnh: NH VIB CNThanh Hoá. Mã NH: 46202018
Người trả/chuyển tiền: Công ty sữa Milas Thanh Hoá.
Địa chỉ/Số CMND: khu Công nghiệp Cảng Lễ Môn Thanh Hóa
Tài khoản: 710A 20003 Tại: 46201016 NHĐT&PT Thanh Hoá.
Người thụ hưởng: Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành
Địa chỉ/Số CMND:
Mã số thuế: 2800110252
Mục lục ngân sách:
156.000.000 VNĐ
Nội dung: Thu tiền xây lắp công trình điện
Số tiền:
Bằng chữ: Một trăm năm sáu triệu đồng chẵn.
Truyền đi lúc giờ phút Nhận lúc: 20 giờ 25 phú NHĐT&PT: Nguyễn H. Hoàng.
Ngày: Ngày 24/03/2013.
Kế toán
Kiểm soát
HOÁ ĐƠN Mẫu số 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG LD/2013 B.
Liên 3: Dùng thanh toán 0073686
Ngày 01 tháng 01năm 2013.
Tên đơn vị: Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành.
Địa chỉ: Khu I, Thị Trấn Kim Tân, Thạch Thành, Thanh Hoá
Điện thoại: 0373962246 Mã số thuế: 2800110252
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Lan
Tên đơn vị: Công ty sữa Milas Thanh Hoá
Địa chỉ: Khu công nghiệp Cảng Lễ Môn - Tp Thanh Hoá.
Số tài khoản: 720A20003
Hình thức thanh toán: Trả chậm Mã số thuế: 2800753593-1.
Stt
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Máy biến áp
Cái
12
10.000.000
120.000.000
2
Đèn cao áp
Bộ
03
2.510.000
7.530.000
Cộng tiền hàng
127.530.000
Thuế suất GTGT 10%
12.753.000
Tổng cộng tiền thanh toán
140.283.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm bốn mươi triệu hai trăm tám ba ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành
Mẫu số: 08 – DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
Đối tượng: Công ty sữa Milas Thanh Hoá.
Tài khoản 131: Phải thu của người mua.
ĐVT: 1.000đ
NT ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Số dư đầu kỳ
205.000
21/01
44
21/01
Thu tiền Cty sữa Milas
511
127.530
133
12.753
24/01
47
24/01
KH trả tiền công trình
112
156.000
27/01
49
27/01
Thu tiền cột điện cao áp
511
50.200
29/01
52
29/01
KH trả tiền lắp MBA
111
138.700
Cộng số phát sinh
190.483
292.700
Số dư đến ngày 31/03
102.783
Ngày 31 tháng 1năm 2013
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành
Mẫu số: 02a - DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 48.
Ngày 31 tháng 01 năm 2013.
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
1
2
3
4
5
Khách hàng trả tiền công trình
112
131
156.000.000
Khách hàng trả tiền lắp MBA
111
131
138.700.000
Tổng cộng:
294.700.000
Kèm theo 02 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành
Mẫu số: 02a – DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 49.
Ngày 31 tháng 01 năm 2013.
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
1
2
3
4
5
Thu tiền Công ty sữa Milas
131
511
140.283.000
Khách hàng trả tiền lắp MBA
131
511
50.200.000
Tổng cộng:
190.483.000
Kèm theo 02 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Cuối tháng căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 131.
Chứng từ ghi sổ được lập vào cuối tháng, chứng từ ghi sổ được phản ánh từ các chứng từ gốc vào.
Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành
Mẫu số: 02a - DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 131
“Phải thu của khách hàng”
Tháng 01 năm 2013. ĐVT: 1.000đ
N/T ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Số dư đầu kỳ T1
205.000
-
31/1
48
31/1
K. hàng trả tiền công trình
112
-
156.000
K.hàng trả tiền lắp MBA
111
-
138.700
31/1
49
31/1
Thu tiền Cty sữa Milas
511
140.283
-
Thu tiền cột điện cao áp
511
50.200
-
Cộng phát sinh
190.483
294.700
Số dư cuối kỳ
102.783
Ngày 31 tháng 01năm 2013
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.3. Kế toán nợ phải trả.
Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành là đơn vị kinh doanh nên các khoản nợ phải trả của Công ty nó phản ánh được toàn bộ số tiền phải trả tại thời điểm báo cáo. Các khoản nợ phải trả của Công ty bao gồm: Tài khoản: 331 - “ Phải trả cho người bán”.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh tại các cửa hàng, và tại các công trình thi công. Công ty quan hệ đối tác với nhiều chủ hàng khác nhau, trong nền kinh tế thị trường như hiện nay thì các doanh nghiệp, Công ty… cùng hợp tác và liên doanh cùng nhau có lợi. Mà đặc điểm chính của Công ty là thi công, xây lắp các công trình điện và kinh doanh vật liệu điện. Chính vì vậy mà khi tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty rất cần các chủ hàng để mua sắm, ký nợ các khoản hàng như nguyên vật liệu, vật tư, thiết bị điện… để phục vụ cho việc hoạt động và phát triển bền vững và đạt hiệu quả kinh doanh cao, góp phần làm tăng tốc độ luân chuyển của vốn ở trong và ngoài Công ty.
Chứng từ sổ sách Công ty thường sử dụng:
- Chứng từ gốc: + Uỷ nhiệm chi, thu.
+ Phiếu chi.
+ Hợp đồng mua hàng.
- Sổ sách: + Sổ chi tiết tài khoản 331.
+ Chứng từ ghi sổ.
+ Sổ cái tài khoản 331.
QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ
Sổ chi tiết
Tài khoản 331
Uỷ nhiệm chi
Phiếu chi
Hoá đơn GTGT
Chứng từ
Ghi sổ
Sổ cái
Tài khoản 331
Sổ đăng ký
Chứng từ
Ghi sổ
Ghi chú: Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng
Kiểm tra đối chiếu .
Hàng ngày căn cứ vào phiếu chi, uỷ nhiệm chi, hoá đơn GTGT kế toán lập sổ chi tiết các tài khoản 331.
Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ uỷ nhiệm chi, phiếu chi, hoá đơn mua hàng kế toán lập chứng từ ghi sổ, từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản 331. Số liệu trên sổ cái được đối chiếu với sổ chi tiết.
Hạch toán kế toán phải trả cho người bán Tài khoản 331:
Các khoản phải trả cho người bán ở Công ty phát sinh rất nhiều bởi vì Công ty là một đơn vị kinh doanh thi công các công trình nên việc mua bán vật liệu, thiết bị
điện xảy ra thường xuyên và chiếm tỷ trọng lớn. Các khoản phải trả cho người bán chỉ diễn ra ở Công ty khi mua vật tư, nguyên vật liệu từ các đơn vị khác.
Các khoản phải trả người bán ở Công ty chủ yếu thực hiện nghiệp vụ rút tiền gửi ngân hàng để trả nợ người bán. chính vì thế nên việc bảo quản tiền ở Công ty được tốt hơn và hơn hết là để thuận lợi cho việc chuyển khoản được nhanh gọn.
Tài khoản 331 phản ánh quan hệ thanh toán giữa Công ty và người bán về các khoản vật tư, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ.
PHẦN DO NH GHI
TÀI KHOẢN NỢ
40770406011041
TÀI KHOẢN CÓ
1201311000116
UỶ NHIỆM CHI Số: 63
Chuyển khoản, chuyển tiền thư, điện Lập ngày: 25/01/2013
Tên đơn vị: Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành.
Địa chỉ: Khu I, Thị Trấn Kim Tân, Thạch Thành, Thanh Hoá
Mó số thuế: 2800110252
Tên đơn vị nhận tiền: NM chế tạo biến thế Thanh Trì - HN
Số tài khoản: 1201311000116.
Tại Ngân hàng: Công thương Hà Nội.
SỐ TIỀN BẰNG SỐ
418.000.000Đ
Số tiền bằng chữ: Bốn trăm mười tám triệu đồng chẵn.
Nội dung thanh toán: Trả tiền mua hàng cho NM chế tạo
biến thế Thanh Trì - Hà Nội.
Đơn vị trả tiền
Ngân hàng A
Ngân hàng B
Kế toán
Chủ tài khoản
Ghi sổ ngày: 25/01/2013
Ghi sổ ngày : …………..
Kế toán
TP Kế toán
Kế toán
TP Kế toán
HOÁ ĐƠN Mẫu số 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG LD/2013B.
Liên 2: Giao khách hàng 0054020
Ngày 07 tháng 01 năm 2013.
Đơn vị bán hàng: Nhà máy chế tạo biến thế Thanh Trì Hà Nội.
Địa chỉ: Km 9 - Quốc Lộ 1A - Hoàng Liệt - Thanh Trì - Hà Nội.
Số tài khoản: 710A-00523
Điện thoại: 047625137 Mã số thuế: 0101779340.
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Xuân Khánh
Tên đơn vị: Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành.
Địa chỉ: Khu I, Thị Trấn Kim Tân, Thạch Thành, Thanh Hoá
Hình thức thanh toán: chưa TT Mã số thuế: 2800110252
Stt
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Máy biến áp
Cái
12
23.750.000
285.000.000
2
Cộng tiền hàng
285.000.000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT
28.500.000
Tổng cộng tiền thanh toán
313.500.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm mười ba triệu năm trăm ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hoá đơn)
Công ty cổ phần giao thông công
chính Thạch Thành
Mẫu số: 02- TT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI Số 85
Ngày 25 tháng 01 năm 2013
Nợ TK 331 Có TK111
Họ, tên người nộp: Nguyễn Xuân Khánh.
Địa chỉ: Phòng Kế toán Công ty.
Lý do nộp: Trả tiền mua máy biên áp.
Số tiền: 418.000.000đ (Bằng chữ: Bốn trăm mười tám triệu đồng chẵn).
Kèm theo: 02 chứng từ gốc.
Ngày 25 tháng 01 năm 2013.
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người lập biểu
Người nhận tiền
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Hàng ngày từ hoá đơn giá trị gia tăng, uỷ nhiệm chi, phiếu chi, kế toán sẽ vào sổ chi tiết phải trả người bán.
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
Đối tượng: Nhà máy chế tạo biến thế Thanh Trì - Hà Nội.
Tài khoản 331: Phải trả cho người bán.
ĐVT: 1.000đ
NT ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Số dư đầu kỳ
400.000
25/01
85
25/01
Cty nợ tiền mua MBA
156
285.000
133
28.500
28/01
86
28/01
Cty trả tiền mua MBA
112
418.000
29/01
87
29/01
Cty trả tiền mua MBA
111
152.000
31/01
90
31/01
Cty nợ tiền mua cầu dao
1561
74.700
133
7.470
Cộng số phát sinh
570.000
395.670
Số dư cuối kỳ
225.670
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành
Mẫu số: 02a - DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 71
Ngày 31 tháng 01 năm 2013.
Trích yếu
SHTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
1
2
3
4
5
Công ty nợ tiền mua MBA
156
331
285.000.000
133
331
28.500.000
Công ty nợ tiền mua cầu dao
156
331
74.700.000
133
331
7.470.000
Tổng cộng:
395.670.000
Kèm theo 02 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 01năm 2013
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành
Mẫu số: 02a - DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 72.
Ngày 31 tháng 01năm 2013.
Trích yếu
SH TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
1
2
3
4
5
Công ty trả tiền mua MBA
331
112
418.000.000
Công ty trả tiền mua MBA
331
111
152.000.000
Tổng cộng:
570.000.000
Kèm theo 02 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Từ chứng từ ghi sổ cuối tháng kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 331
Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành
Mẫu số: 02b -DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 01 năm 2013
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
SH
NT
SH
NT
1
2
3
4
5
6
48
31/01
294.700.000
54
31/01
1.218.874.400
49
31/01
190.483.000
55
31/01
2.389.171.400
50
31/01
1.592.700.000
71
31/01
395.670.000
53
31/01
1.017.616.731
72
31/01
570.000.000
...
...
...
…
…
….
Ngày mở sổ 31 tháng 01 năm 2013.
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành
Mẫu số: 02c - DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 331
“Phải trả người bán”
Tháng 01 năm 2013. ĐVT: 1.000đ
N/T ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Số dư đầu kỳ
-
400.000
25/01
85
25/01
Cty nợ tiền mua MBA
156
-
285.000
133
-
28.500
28/01
86
28/01
Cty trả tiền mua MBA
112
418.000
-
29/01
87
29/01
Cty trả tiền mua MBA
111
152.000
-
31/01
90
31/01
Cty nợ tiền mua cầu dao điện
156
-
74.700
133
-
7.470
Cộng phát sinh
570.000
395.670
Số dư cuối kỳ
-
225.670,67
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ Ý KIẾN, KIẾN NGHỊ GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO THÔNG CÔNG CHÍNH THẠCH THÀNH
3.1. Nhận xét đánh giá về công tác kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành.
3.1.1. Những ưu điểm trong công tác kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành.
Nhận thức được tầm quan trọng trong công tác tổ chức hạch toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả ở Công ty. Qua thời gian tìm hiểu thực tế phân tích toàn diện chi tiết quản lý công tác kế toán nói chung và công tác tổ chức hạch toán vốn bằng tiền nói riêng. Qua đó em thấy những ưu điểm nổi bật như sau:
+ Bộ phận quản lý của Công ty đã sắp xếp gọn nhẹ, có đội ngũ cán bộ lãnh đạo nhạy bén, làm việc hiệu quả, đoàn kết thống nhất và đặcbiệt là luôn làm hết mình vì công việc, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao.
+ Việc áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ vào công tác hạch toán của Công ty. Đặc trưng cơ bản của hình thức chứng từ ghi sổ là căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “ chứng từ ghi sổ” chính vì thế Công ty áp dụng hình thức này đã giảm nhẹ công việc ghi chép , cung cấp thông tin kịp thời thuận lợi cho việc phân công công tác. Chính vì hình thức này có cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời do vậy kế toán sẽ rất phù hợp đối với việc hạch toán đem lại hiệu quả thiết thực cho doanh nghiệp.
3.1.2. Một số nhược điểm trong công tác kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành.
Qua phân tích đánh giá chung tình hình công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành nhánh xây lắp số 6 em thấy bên cạnh những gì mà công ty đã đạt được còn một số hạn chế. Với góc độ là một sinh viên thực tập nhận thức còn nhiều hạn chế và thấy là tình hình thực tế còn nhiều bỡ ngỡ nhưng em vẫn mạnh dạn đưa ra những nhược điểm về phương pháp hạch toán của đơn vị là : Để cho vòng quay của vốn thường xuyên và không ngừng thì việc lập chứng từ và ghi sổ kế toán không nên trùng lặp, nó ảnh hưởng đến tiến độ luân chuyển vốn, kế toán cần phải tổ chức ghi chép một cách cụ thể chính xác, đầy đủ, nhanh chóng góp phần giúp cho việc hạch toán tổng hợp đối chiếu kiểm tra dễ dàng, để tránh công việc dồn vào cuối quý.
3.2. Một số ý kiến, khuyến nghị góp phần hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành.
Qua nghiên cứu thực tế quản lý vốn bằng tiền, các khoản phải thu, phải trả người bán của công ty. Em xin mạnh dạn đóng góp ý kiến trong việc nâng cao hiệu quả công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành nhánh xây lắp số 6
Công ty nên sử dụng bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người bán, người mua để vào chứng từ ghi sổ thuận lợi hơn. Công ty nên sử dụng bảng tổng hợp chứng từ gốc.
Công ty nê tính đến hiệu quả vòng quay của vốn bằng tiền và nên thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt để tránh thất thoát tiền hoặc sử dụng tiền không đúng mục đích.
Công ty chỉ nên để số dư TK tiền mặt một lượng tiền vừa phải để quản lý tiền tốt hơn.
Công ty nên thực hiện nghiêm túc nguyên tắc tách bạch bất kiêm nhiêm thì quản lý tiền khách quan hơn.
Công ty nên sử dụng phần mền kế toán để phục vụ tốt hơn cho công tác quản lý và hạch toán kế toán nói chung.
Công ty nên nên trích lập dự phòng phải thu khó đòi và đôn đốc thanh toán tránh tình trạng để khách hàng chiếm dụng vốn. Và không nên chiếm dụng vốn của người bán làm mất uy tín của công ty vì vậy nên phân loại nợ để có biện pháp xử lý kịp thời.
KẾT LUẬN
Thông qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành đã giúp cho em tiếp cận thực tế và vận dụng những kiến thức đã học trong nhà trường vào thực tế. Đây cũng là quá trình củng cố lại kiến thức đã học. Qua quá trình học tập, nghiên cứu thực tế công tác kế toán tại Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành được sự giúp đỡ của các cán bộ kế toán đã tạo điều kiện cho em đi sâu nghiên cứu chuyên đề “ Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành”. Vì thời gian cũng như trình độ nghiệp vụ còn hạn chế, kiến thức thực tế chưa nhiều, kinh nghiệm công tác có hạn, song với những gì đã được học và được vận dụng trong thời gian thực tập tại Công ty đã giúp em phần nào hiểu được tầm quan trọng của kế toán NVL trong các doanh nghiệp, đặc biệt ở Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành.
Để hoàn chỉnh báo cáo này em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Phạm Thị Hiến và các cô, chú, anh, chị trong phòng kế toán. Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhưng do nhận thức và trình độ có hạn, nên chắc chắn trong báo cáo này của em sẽ còn nhiều thiếu sót không thể tránh khỏi. Vì vậy em mong nhận được những ý kiến đóng góp chỉ bảo để em có điều kiện bổ sung, hoàn chỉnh báo cáo này và nâng cao kiến thức của mình để phục vụ tốt hơn trong công tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn ban giám đốc Công ty, các phòng ban chức năng, đặc biệt là phòng kế toán tài chính cùng cô giáo Phạm Thị Hiến đã hướng dẫn, giúp đỡ tạo điều kiện em hoàn thành báo cáo này.
Thanh hoá, tháng 03 năm 2013
Sinh viên viết báo cáo
Mai Thị Nhung
XÁC NHẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO THÔNG CÔNG CHÍNH THẠCH THÀNH NHÁNH XÂY LẮP SỐ 6
ĐỐI VỚI SINH VIÊN THỰC TẬP
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_thuc_tap_von_bang_tien_3841.doc