- Cần trau dồi các phẩm chất nhân cách của người GV trong đó có xu hướng
nghề nghiệp, lòng yêu trẻ, yêu nghề, năng lực GTSP, năng lực đối xử khéo léo sư
phạm Bởi vì, việc rèn luyện KNGTSP không thể tách rời việc rèn luyện các phẩm
chất nhân cách của người GV.
- Trong quá trình GTSP giáo viên luôn rút ra những bài học kinh nghiệm và
đặt ra mục tiêu cần đạt trong GT với trẻ, đồng nghiệp và phụ huynh để hoàn thiện
KNGTSP cho bản thân.
195 trang |
Chia sẻ: toanphat99 | Lượt xem: 15917 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thực trạng kỹ năng giao tiếp sư phạm của giáo viên mầm non với trẻ ở thành phố Cà Mau, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nguyện vọng, hứng thú của trẻ
4 Kỹ năng xác định khoảng cách giao tiếp với trẻ hợp lý (gần gũi, yêu thương)
5 Kỹ năng xác định thời điểm (thời gian, địa điểm) giao tiếp với trẻ hợp lý
6 Kỹ năng thiết lập mối quan hệ trong giao tiếp với trẻ
Câu 8. Theo chị (anh) các kỹ năng cụ thể của kỹ năng điều khiển quá
trình giao tiếp là:
TT Kỹ năng điều khiển quá trình giao tiếp Đồng ý
Phân
vân
Không
đồng ý
1 Kỹ năng điều khiển, thuyết phục trẻ trong quá trình giao tiếp
2 Kỹ năng thu hút sự chú ý của trẻ tham gia vào quá trình giao tiếp
3 Kỹ năng thiết lập mối quan hệ trong giao tiếp với trẻ
4 Kỹ năng xác định mục đích, nội dung giao tiếp với trẻ
5 Kỹ năng điều khiển, kiềm chế cảm xúc của bản thân
6 Kỹ năng sử dụng phương tiện giao tiếp
Câu 9. Hãy đánh dấu X vào ô theo mức độ phù hợp với bản thân trong các
nội dung sau
TT Nội dung
Mức độ
Rất
thường
xuyên
Thường
xuyên
Thỉnh
thoảng
Ít
khi
Không
bao
giờ
1
Nhận thấy sự thay đổi tâm trạng của trẻ
qua nét mặt (vui, buồn, ngạc nhiên, sợ
hãi, )
2 Nhận thấy sự thay đổi tâm trạng của trẻ qua lời nói (sợ, biết lỗi, yêu, ghét)
3
Nhận thấy sự thay đổi tâm trạng của trẻ
qua cử chỉ, điệu bộ, hành động (bướng
bĩnh, hiền lành,)
4
Nhận thấy ý định, nhu cầu, thái độ,
phản ứng, suy nghĩ, tình cảm, hứng
thú, sở thích của trẻ trong hoàn cảnh
giao tiếp cụ thể
5 Ít quan tâm đến những biểu hiện bên ngoài của trẻ trong quá trình giao tiếp
6
Hiểu và đánh giá trẻ một cách đầy đủ,
chính xác về mọi mặt (tính cách, đặc
điểm tâm lý cá nhân)
7
Biết xác định mục đích, nội dung,
phương pháp, phượng tiện giao tiếp phù
hợp với đặc điểm, hứng thú của trẻ
8 Biết dự kiến tình huống xảy ra trong giao tiếp và biện pháp giải quyết
9
Biết xác định hành vi, thái độ, cách
thức giao tiếp, ứng xử phù hợp với trẻ
(dịu dàng, nhận hậu, độ lượng)
10 Chủ động, tự giác tiếp xúc tạo mối quan hệ hợp lý với trẻ trong vui chơi, học tập
11
Biết xác định vị trí của bản thân phù
hợp với từng nội dung, tình huống, đối
tượng giao tiếp cụ thể (lúc là cô, lúc là
bạn)
12
Thiếu tự tin, lúng túng khi thiết lập mối
quan hệ với trẻ (không nhập vai chơi,
luôn ở vị trí là cô khi giao tiếp với
trẻ)
13
Biết xác định khoảng cách giao tiếp với
trẻ hợp lý (không quá gần, quá xa, tạo
cho trẻ cảm giác an toàn)
14
Biết chọn thời điểm bắt đầu, duy trì và
kết thúc quá trình giao tiếp với trẻ một
cách hợp lý
15 Khó thể hiện sự gần gũi, yêu thương, tôn trọng tất cả trẻ
16 Biết tạo tâm thế, gây hứng thú thu hút trẻ tham vào quá trình giao tiếp
17
Biết tổ chức các hoạt động phù hợp với
khả năng, nguyện vọng, hứng thú của
trẻ
18 Biết phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và tiềm năng của trẻ
19 Biết xây dựng và duy trì nề nếp lớp
20
Bao quát, phát hiện và xử lý kịp thời
những tình huống xảy ra trong quá trình
giao tiếp với trẻ
21
Sử dụng thành thạo, sáng tạo, linh hoạt
các phương pháp để điều khiển trẻ
(thuyết phục, răn đe, động viên, khuyến
khích, nhắc nhở).
22 Lúng túng khi xử lý tình huống (thiếu cân nhắc, vội vả ra quyết định,)
23
Cư xử với mọi trẻ như nhau (công bằng,
không định kiến, chấp nhận sự khác biệt
về đặc điểm tâm lý lứa tuổi, cá tính, khả
năng của trẻ)
24 Khó điều khiển được trẻ cá biệt
25
Tạo cơ hội cho trẻ trình bày ý tưởng,
cảm xúc, chú ý lắng nghe, tiếp nhận ý
kiến của trẻ để có cách giao tiếp, ứng xử
phù hợp
26
Sử dụng uy quyền để điều khiển trẻ (ra
lệnh, áp đặt, cấm đoán, hù dọa, chê bai,
trách mắng )
27 Chủ động đề xuất, tổ chức các hoạt động giao tiếp với trẻ theo mục đích của mình
28
Tổ chức nội dung giao tiếp một cách
cứng nhắc, ít quan sát sự phản hồi của
trẻ để điều chỉnh cho phù hợp
29 Biết tự kiềm chế, che giấu được tâm trạng (vui, buồn) khi cần thiết
30
Biết điều chỉnh, điều khiển cảm xúc,
hành vi, thái độ, phản ứng của bản thân
(tức giận, nóng tính,) phù hợp với
tình huống, đối tượng giao tiếp
31 Ý thức được nhược điểm của bản thân trong quá trình giao tiếp với trẻ
32 Sử dụng ngôn ngữ phù hợp với tình huống, hoàn cảnh, đối tượng giao tiếp
33 Sử dụng ngôn ngữ chính xác, ngắn gọn,rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu
34
Biết thay đổi sắc thái, cường độ, tốc độ
giọng nói khi cần thiết (thể hiện cảm
xúc, thái độ,)
35 Cách xưng hô thể hiện mối quan hệ, tình cảm với trẻ
36 Giọng nói không biểu cảm, ngập ngừng, lúng túng, cáu gắt, ra lệnh,
37 Trang phục, tác phong thu hút trẻ
38 Cử chỉ, điệu bộ, tư thế, nét mặt, ánh mắt phù hợp với nội dung, đối tượng giao tiếp
39 Ít chú ý đến tác phong sư phạm và cách
xưng hô khi giao tiếp với trẻ
Câu 10. Hãy chọn cách giải quyết (đánh dấu X) mà bản thân Chị (anh)
thường thực hiện trong các tình huống sau
1. Tình huống
Cháu Lan mới đến lớp mẫu giáo được mấy hôm. Cháu lầm lì, ít nói, hay ngồi
chơi một mình. Cô giáo hỏi gì cháu cũng không nói. Hôm nay cũng vậy, cô hỏi,
cháu cũng chỉ im lặng, nét mặt buồn, hai mi mắt sụp xuống, không nhìn cô, miệng
mím chặtLà cô giáo, bạn sẽ xử lý như thế nào?
1. Cô mắng và phê bình gay gắt trước tập thể vì cho rằng cháu vô lễ, bướng
bỉnh
2. Cô động viên cháu, khen cháu rất ngoan nếu trả lời câu hỏi của cô.
3. Cô bỏ đi, không hỏi đến cháu nữa.
4. Cô gần gũi cháu hơn, quan tâm đến biểu hiện của trẻ, trò chuyện để tìm hiểu
nguyên nhân. Sau đó giúp cháu thích nghi dần với hoạt động của lớp
Cách khác:
2. Tình huống
Ở góc Xây dựng lớp mầm, các bé đang chơi “Xây công viên”. Bé Nga nhặt các
khối gỗ trong rổ chồng lên nhau cao ngất ngưỡng. Bé nhìn sản phẩm 1 cách thích
thú. Cô lại gần hỏi: “ Con xây gì thế?”. Nga trả lời: “con không biết”. Nếu là cô,
bạn sẽ làm gì?
1. Cô đặt câu hỏi gợi ý: con thử nghĩ xem các khối gỗ được xếp chồng lên nhau
như thế này có giống cái nhà không? Con định xây nó để làm gì?...
2. Cô đứng nhìn trẻ một lúc rồi đi đến góc khác
3. Cô nhập vai chơi cùng trẻ, đặt câu hỏi để trẻ nói lên ý tưởng của mình. Sau
đó cô gợi ý trẻ phát triển ý tưởng của mình theo chủ đề chơi
4. Cô nói với trẻ: cô bảo xây công viên sao lại xây nhà? Con ra xây vườn hoa
với các bạn đi
Cách khác:
3. Tình huống 3
Ở góc chơi “Bé làm bác sĩ” lớp mầm, bé Hoa đang hăm hở bế búp bê đến bác
sĩ Mai khám bệnh. Bé Hoa bế búp bê ngồi vào ghế dành cho bệnh nhân, bác sĩ Mai
cứ ngồi nghịch ống nghe mà không biết Hoa đang ngồi chờ khám bệnh. Chờ một
lúc, bé Hoa bế búp bê đứng dậy, vừa đi vừa quay lại nhìn bác sĩ Mai. Bác sĩ Mai
vẫn ngồi nghịch ống nghe say sưa Nếu là bạn tổ chức giờ chơi đó, bạn sẽ làm gì?
1. Cô đóng vai bác sĩ cho Mai xem, sau đó cho Mai tiếp tục thực hiện trò chơi .
2. Cô đóng vai bệnh nhân đến khám bệnh, tạo tình huống để gợi ý cho Mai biết
cách thể hiện vai chơi. Khi bác sĩ khám xong cô hỏi bác sĩ Mai xem tôi bị bệnh gì?
Uống thuốc gì? Cô nhận thuốc và cảm ơn bác sĩ Mai, chào bác sĩ và ra về cô
nhắc bệnh nhân Hoa vào khám
3. Cô quan sát, nếu Hoa không biết giao tiếp với bác sĩ, cô hướng dẫn Hoa
nhập vai bệnh nhân để thực hiện ý tưởng của mình
4. Cô quan sát nếu cháu Mai không biết đóng vai bác sĩ thì cô đổi vai chơi cho
trẻ
Cách khác:
4. Tình huống
Những ngày đầu đến trường mầm non, các cháu lớp mầm do cô Ly phụ trách
khóc nhiều, sợ sệt, không chịu ăn ngủ. Sau 2 tuần, mọi việc đã tạm ổn các cháu đã
vào nề nếp đặc biệt chỉ có bé Ngọc sáng nào đến lớp cũng gào khóc, không chịu rời
mẹ, có hôm cháu khóc và lăn ra sàn nhà vì cố bám lấy mẹ, Đến lúc mệt lả, cháu
mới im nhưng được một lúc cháu lại khóc đòi ba mẹ, đòi về nhà. Cô ra sức dỗ dành
trẻ: “Con nín đi chiều cô cho về sớm”, “Cô gọi mẹ đến ngay cho con nhé.” nhưng
cháu không nín lại càng khóc to hơn. Lúc các bạn học và chơi cháu ra cửa ngồi. Cô
gọi vào cháu lại khóc. Lúc các bạn ngủ cháu lại tiếp tục khóc. Hơn một tháng trôi
qua cháu vẫn không hòa nhập được với lớp, cháu sụt cân, cô giáo rất lo lắng báo với
gia đình nhưng gia đình quyết tâm và đề nghị cô cho tiếp tục gửi cháu. Nếu là bạn,
bạn sẽ xử lý như thế nào?
1.Cô dỗ ngọt cháu, tập cho cháu vào nề nếp. Chiều cho phụ huynh đón cháu
sớm.
2. Cô tìm hiểu về các đặc điểm, các thói quen, ý thích của cháu tại gia đình.
Sau đó quan tâm, chăm sóc cháu nhiều hơn và tập cho cháu vào nề nếp
3. Cô không quan tâm cháu, để cho cháu khóc đến khi tự nín
4. Thuyết phục gia đình là cháu không thích nghi được với môi trường mới và
trả cháu lại cho phụ huynh
Cách khác:
5. Tình huống
Giờ học âm nhạc ở lớp mẫu giáo lớn, cô dạy trẻ bài hát: “Mùa xuân”, cô giới
thiệu tên bài hát, tác giả bài hát và hát cho trẻ nghe. Cô đang hát, bỗng một bé trai
đứng lên nói: “Cô ơi, cô đừng hát nữa, cô hát sai hết rồi”. Nếu là bạn, bạn sẽ xử sự
như thế nào?
1. Cô bình tĩnh nói với cả lớp hôm nay cô hơi mệt, nên cô bị mất giọng và tiếp
tục giờ dạy
2. Cô giải thích với trẻ là cô bị bệnh. Đồng thời cô khen cháu trai biết được
giai điệu bài hát và mời bé (hoặc cả lớp)cùng hát với cô.
3. Cô nhắc nhỡ bé trai nếu muốn phát biểu phải giơ tay không được nói leo khi
cô đang hát và tiếp tục giờ dạy
4. Cô giả vờ như không nghe thấy và tiếp tục giờ dạy. Sau giờ học cô gọi trẻ tới
gặp cô, nhắc nhở trẻ không được nói với cô như thế.
Cách khác:
6. Tình huống
Cháu Hùng 5 tuổi là một cậu bé thông minh, nhanh nhẹn, đôi lúc nghịch ngợm.
Một hôm trong giờ chơi, cháu đánh bạn vì giành đồ chơi, bạn khóc mách cô, khi cô
hỏi Hùng lại chối, đổ lỗi cho bạn khác. Một lần khi ra sân chơi, Hùng bị té bầm mặt,
cô xoa dầu cho cháu. Đến chiều khi mẹ đến đón cháu cô quên báo lại với gia đình là
cháu bị té.Tối về nhà mẹ cháu hỏi, cháu nói bị cô đánh. Mẹ cháu tức giận đến gặp
cô và nói nặng lời. Nếu gặp tình huống trên, bạn giải quyết như thế nào?
1. Cô giải thích với phụ huynh và báo với gia đình là cháu hay nói dối
2. Cô giải thích với phụ huynh và tìm hiểu hoàn cảnh, cách giáo dục ở gia
đình. Trao đổi với phụ huynh và thống nhất cách dạy trẻ
3. Giải thích với phụ huynh, đồng thời nhẹ nhàng phân tích cho trẻ thấy tác hại
của việc nói dối, nếu phạt cũng làm cho trẻ hiểu rõ vì sao trẻ bị phạt.
4. Báo với phụ huynh là trẻ hay nói dối và phạt trẻ
Cách khác:
Câu 11. Những khó khăn bản thân Chị (anh) gặp phải trong quá trình
giao tiếp sư phạm với trẻ? (có thể chọn nhiều câu trả lời)
1. Không hiểu được ngôn ngữ không lời của trẻ (ánh mắt, nét mặt,)
2. Số lượng trẻ trong lớp quá nhiều
3. Khó hiểu được đặc điểm, nhu cầu, nguyện vọng, suy nghĩ, tình cảm,... của trẻ
4. Khó hiểu và đánh giá trẻ một cách đầy đủ, chính xác về mọi mặt
5. Khó thiết lập được mối quan hệ hợp lý với tất cả trẻ trong lớp
6. Ít xác định được vị trí của mình trong những tình huống cụ thể khi giao tiếp
với trẻ
7. Khó tạo được cảm giác gần gũi, yêu thương, tôn trọng, công bằng với tất cả trẻ
8. Khó thu hút sự chú ý, kích thích hứng thú của trẻ trong quá trình giao tiếp
9. Khó khăn trong việc điều khiển trẻ cá biệt
10. Khó khăn trong việc giải quyết tình huống sư phạm
11. Khó kiềm chế cảm xúc, hành vi của bản thân (dễ bực tức, cáu gắt, la mắng)
12. Khó khăn trong việc sử dụng phương tiện giao tiếp (ngôn ngữ, nét mặt,
chưa thu hút trẻ)
13. Chưa có kinh nghiệm trong công tác
14. KNGTSP là hệ thống kỹ năng khó, phức tạp đòi hỏi phải có sự rèn luyện lâu dài
15. Khó khăn khác (vui lòng ghi rõ): .
Câu 12. Những nguyên nhân ảnh hưởng đến việc rèn luyện KNGTSP của
GVMN?
TT
Nguyên nhân
Hoàn
toàn
đồng
ý
Đồng
ý
Phân
vân
Không
đồng ý
Hoàn
toàn
không
đồng ý
PHÍA GIÁO VIÊN MẦM NON
1
Chưa nhận thức đầy đủ về vai trò của
KNGTSP đối với công việc của bản
thân
2 Chưa hiểu rõ các KNGTSP cụ thể
3 Chưa thật sự đầu tư cho việc rèn luyện các KNGTSP với trẻ
4 Chưa có phương pháp rèn luyện các KNGTSP
5
Quá chú trọng đến cung cấp kiến thức
cho trẻ, chưa thật sự quan tâm nhiều đến
việc rèn luyện KNGTSP
6
Thiếu vốn sống, kiến thức và kinh
nghiệm chuyên môn. Hạn chế về năng
lực sư phạm
7 Không hiểu rõ đặc điểm tâm lý của lứa tuổi
8 Giáo viên chưa thật sự yêu nghề, yêu trẻ
9 Do lao động của giáo viên mầm non quá vất vả
10 Do tính cách, khí chất của cá nhân không thích hợp với nghề sư phạm
11 Do ảnh hưởng cách thức giao tiếp, ứng xử với trẻ của đồng nghiệp
12 Do áp lực từ mối quan hệ gia đình, đồng nghiệp, BGH, phụ huynh
13 Thiếu chủ động, tự giác trong giao tiếp với trẻ
PHÍA NHÀ TRƯỜNG
14 Chưa quan tâm bồi dưỡng KNGTSP cho giáo viên
15 Chưa có biện pháp tốt để bồi dưỡng nâng cao KNGTSP cho giáo viên
16 Chưa tạo điều kiện cho giáo viên tập huấn các lớp KNGTSP
17 Ít có các buổi sinh hoạt chuyên môn nói về KNGTSP
18 Chưa tổ chức các hội thi về KNGTSP để giáo viên học hỏi rút kinh nghiệm
19 Thiếu tài liệu tham khảo về KNGTSP của GVMN
20 Chưa chú trọng kiểm tra, nhắc nhở, đánh giá KNGTSP của GV
Khác (vui lòng ghi rõ):
Câu 13. Những biện pháp có thể nâng cao kỹ năng giao tiếp sư phạm cho
giáo viên mầm non? (có thể chọn nhiều biện pháp)
TT
Biện pháp nâng cao KNGTSP
cho giáo viên mầm non
Rất
khả
thi
Khả
thi
Phân
vân
Không
khả thi
Hoàn
toàn
không
khả
thi
VỀ PHÍA GIÁO VIÊN MẦM NON
1 Luyện kỹ năng quan sát, phán đoán suy
nghĩ, cảm xúc của trẻ
2 Luyện kỹ năng thiết lập mối quan hệ trong giao tiếp với trẻ
3
Luyện KNĐK quá trình giao tiếp (điều
khiển trẻ, điều khiển bản thân, sử dụng
ngôn ngữ)
4
Tìm hiểu, nghiên cứu học tập để hoàn thiện
KNGTSP qua trao đổi kinh nghiệm với bạn
bè, đồng nghiệp, qua sách, báo, internet,
5 Tham gia các hội thi do nhà trường, ngành tổ chức để rèn luyện KNGTSP
6 Tham gia các lớp tập huấn, huấn luyện về KNGTSP
7
Rèn luyện trao dồi phẩm chất, năng lực của
người giáo viên (yêu nghề, yêu trẻ, tận tụy,
kiên trì, nhẫn nại, chủ động, tự giác, có
lương tâm, đạo đức, có trình độ tri thức, kỹ
năng nghề nghiệp,)
Các biện pháp khác (ghi rõ):
VỀ PHÍA NHÀ TRƯỜNG
1
Tổ chức các buổi thảo luận, báo cáo chuyên
đề nhằm nâng cao nhận thức, động cơ rèn
luyện về KNGTSP
2 Mời chuyên gia có kinh nghiệm về trường tập huấn cho giáo viên về KNGTSP
3 Tăng cường hướng dẫn giáo viên biện pháp rèn luyện KNGTSP
4 Xây dựng phong trào giáo viên tự học, tự bồi dưỡng về KNGTSP
5 Xây dựng phong trào đôi bạn trao đổi kinh nghiệm về KNGTSP
6 Tổ chức các hội thi về KNGTSP
7 Tổ chức cho giáo viên báo cáo kinh nghiệm về KNGTSP
8 Cung cấp tài liệu về KNGTSP cho giáo viên tham khảo học tập
9 Tổ chức cho giáo viên giao lưu học tập,
trao đổi kinh nghiệm với đơn vị bạn
10 Tổ chức các hoạt động thực hành rèn luyện nâng cao KNGTSP cho GVMN
Các biện pháp khác (ghi rõ):
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý Cô. Kính chúc sức khỏe và thành đạt!
PHỤ LỤC 4 PHIẾU KHẢO SÁT
(Dành cho Cán bộ quản lý trường mầm non)
Kính gửi quý Cô!
Nhằm tìm hiểu về kỹ năng giao tiếp sư phạm của giáo viên mầm non, qua đó
xây dựng một số biện pháp nâng cao KNGTSP cho GVMN, góp phần cho công tác
đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ GVMN ngày một hoàn thiện hơn. Để kết quả đề tài có
giá trị và mang tính khả thi, kính mong Cô tham gia trả lời một số câu hỏi thuộc
lĩnh vực KNGTSP. Sự nhiệt tình và những thông tin quý báu của Cô sẽ góp phần
thành công cho đề tài. Rất mong nhận được sự hợp tác của quý Cô!
Phần 1: THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Trình độ chuyên môn:
Trung cấp SPMN Cao đẳng SPMN Đại học GDMN Sau đại học
2. Hệ đào tạo
Chính quy Chuyên tu Tại chức Từ xa
3. Thâm niên công tác: Dưới 5 năm Trên 5 năm
Phần 2: CÂU HỎI KHẢO SÁT
Trong mỗi câu sau đây, Chị (anh) hãy đánh dấu “X” vào ô mà Chị (anh)
cho là phù hợp nhất với mình
Câu 1. Theo Chị (anh) vai trò của kỹ năng giao tiếp sư phạm trong hoạt
động dạy học đối với giáo viên mầm non hiện nay là?
1. Rất quan trọng 4. Ít quan trọng
2. Quan trọng 5. Không quan trọng
3. Bình thường
Câu 2. Chị (anh) quan tâm đến việc rèn luyện kỹ năng giao tiếp sư phạm
cho giáo viên mầm non (ở đơn vị mình) ở mức độ nào?
1. Rất quan tâm 4. Ít quan tâm
2. Quan tâm 5. Không quan tâm
3. Bình thường
Câu 3. Chị (anh) hãy tự đánh giá mức độ các kỹ năng giao tiếp sư phạm của
giáo viên mầm non (ở đơn vị mình) với trẻ?
TT Kỹ năng giao tiếp sư phạm
Mức độ
Rất
cao Cao
Trung
bình Thấp
Rất
thấp
I Nhóm kỹ năng định hướng giao tiếp
1 Kỹ năng “đọc” (quan sát) cử chỉ, nét mặt, hành vi, lời nói của trẻ
2 KN phán đoán trạng thái, đặc điểm tâm lý của trẻ (ý định, thái độ, tâm trạng, suy nghĩ,)
II Nhóm kỹ năng định vị
1 Kỹ năng xác định vị trí của bản thân trong giao tiếp với trẻ (mối quan hệ giữa cô và trẻ,)
2 Kỹ năng xác định thời gian và không gian giao tiếp với trẻ
III Nhóm KN điều khiển quá trình giao tiếp
1 Kỹ năng điều khiển trẻ trong quá trình giao tiếp
2 Kỹ năng điều khiển bản thân trong quá trình giao tiếp với trẻ
3 Kỹ năng sử dụng phương tiện giao tiếp (ngôn ngữ, tác phong, điệu bộ, cử chỉ, ánh mắt,)
Ngoài các kỹ năng trên GV ở đơn vị Chị (anh) còn KNGTSP nào khác?
Câu 4. Hãy đánh dấu X vào ô theo mức độ phù hợp với giáo viên ở đơn vị
chị (anh) trong các nội dung sau:
T
T Nội dung
Mức độ
Rất
thường
xuyên
Thường
xuyên
Thỉnh
thoảng
Ít
khi
Không
bao
giờ
1 Nhận thấy sự thay đổi tâm trạng của trẻ qua nét mặt (vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, )
2 Nhận thấy sự thay đổi tâm trạng của trẻ qua lời nói (sợ, biết lỗi, yêu, ghét)
3
Nhận thấy sự thay đổi tâm trạng của trẻ qua
cử chỉ, điệu bộ, hành động (bướng bĩnh,
hiền lành,)
4
Nhận thấy ý định, nhu cầu, thái độ, phản
ứng, suy nghĩ, tình cảm, hứng thú, sở
thích của trẻ trong hoàn cảnh giao tiếp cụ
thể
5 Ít quan tâm đến những biểu hiện bên ngoài của trẻ trong quá trình giao tiếp
6
Hiểu và đánh giá trẻ một cách đầy đủ,
chính xác về mọi mặt (tính cách, đặc điểm
tâm lý cá nhân)
7
Biết xác định mục đích, nội dung, phương
pháp, phượng tiện giao tiếp phù hợp với
đặc điểm, hứng thú của trẻ
8 Biết dự kiến tình huống xảy ra trong giao tiếp và biện pháp giải quyết
9
Biết xác định hành vi, thái độ, cách thức
giao tiếp, ứng xử phù hợp với trẻ (dịu dàng,
nhận hậu, độ lượng)
10 Chủ động, tự giác tiếp xúc tạo mối quan hệ hợp lý với trẻ trong vui chơi, học tập
11
Biết xác định vị trí của bản thân phù hợp
với từng nội dung, tình huống, đối tượng
giao tiếp cụ thể (lúc là cô, lúc là bạn)
12
Thiếu tự tin, lúng túng khi thiết lập mối
quan hệ với trẻ (không nhập vai chơi, luôn
ở vị trí là cô khi giao tiếp với trẻ)
13
Biết xác định khoảng cách giao tiếp với trẻ
hợp lý (không quá gần, quá xa, tạo cho trẻ
cảm giác an toàn)
14
Biết chọn thời điểm bắt đầu, duy trì và kết
thúc quá trình giao tiếp với trẻ một cách
hợp lý
15 Khó thể hiện sự gần gũi, yêu thương, tôn trọng tất cả trẻ
16 Biết tạo tâm thế, gây hứng thú thu hút trẻ tham vào quá trình giao tiếp
17 Biết tổ chức các hoạt động phù hợp với khả
năng, nguyện vọng, hứng thú của trẻ
18 Biết phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và tiềm năng của trẻ
19 Biết xây dựng và quy trì nề nếp lớp
20
Bao quát, phát hiện và xử lý kịp thời những
tình huống xảy ra trong quá trình giao tiếp
với trẻ
21
Sử dụng thành thạo, sáng tạo, linh hoạt các
phương pháp để điều khiển trẻ (thuyết
phục, răn đe, động viên, khuyến khích,
nhắc nhở).
22 Lúng túng khi xử lý tình huống (thiếu cân nhắc, vội vả ra quyết định,)
23
Cư xử với mọi trẻ như nhau (công bằng,
không định kiến, chấp nhận sự khác biệt về
đặc điểm tâm lý lứa tuổi, cá tính, khả năng
của trẻ)
24 Khó điều khiển được trẻ cá biệt
25
Tạo cơ hội cho trẻ trình bày ý tưởng, cảm
xúc, chú ý lắng nghe, tiếp nhận ý kiến của
trẻ để có cách giao tiếp, ứng xử phù hợp
26
Sử dụng uy quyền để điều khiển trẻ (ra
lệnh, áp đặt, cấm đoán, hù dọa, chê bai,
trách mắng )
27 Chủ động đề xuất, tổ chức các hoạt động giao tiếp với trẻ theo mục đích của mình
28
Tổ chức nội dung giao tiếp một cách cứng
nhắc, ít quan sát sự phản hồi của trẻ để điều
chỉnh cho phù hợp
29 Biết tự kiềm chế, che giấu được tâm trạng (vui, buồn) khi cần thiết
30
Biết điều chỉnh, điều khiển cảm xúc, hành
vi, thái độ, phản ứng của bản thân (tức
giận, nóng tính,) phù hợp với tình huống,
đối tượng giao tiếp
31 Ý thức được nhược điểm của bản thân trong quá trình giao tiếp với trẻ
32 Sử dụng ngôn ngữ phù hợp với tình huống, hoàn cảnh, đối tượng giao tiếp
33 Sử dụng ngôn ngữ chính xác, ngắn gọn,rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu
34
Biết thay đổi sắc thái, cường độ, tốc độ
giọng nói khi cần thiết (thể hiện cảm xúc,
thái độ,)
35 Cách xưng hô thể hiện mối quan hệ, tình cảm với trẻ
36 Giọng nói không biểu cảm, ngập ngừng, lúng túng, cáu gắt, ra lệnh,
37 Trang phục, tác phong thu hút trẻ
38 Cử chỉ, điệu bộ, tư thế, nét mặt, ánh mắt phù hợp với nội dung, đối tượng giao tiếp
39 Ít chú ý đến tác phong sư phạm và cách
xưng hô khi giao tiếp với trẻ
Câu 5. Hãy chọn cách giải quyết (đánh dấu X) mà giáo viên ở đơn vị Chị
(anh) thường thực hiện trong các tình huống sau
1. Tình huống
Cháu Lan mới đến lớp mẫu giáo được mấy hôm. Cháu lầm lì, ít nói, hay ngồi
chơi một mình. Cô giáo hỏi gì cháu cũng không nói. Hôm nay cũng vậy, cô hỏi,
cháu cũng chỉ im lặng, nét mặt buồn, hai mi mắt sụp xuống, không nhìn cô, miệng
mím chặtLà cô giáo, bạn sẽ xử lý như thế nào?
1. Cô mắng và phê bình gay gắt trước tập thể vì cho rằng cháu vô lễ, bướng
bỉnh
2. Cô động viên cháu, khen cháu rất ngoan nếu trả lời câu hỏi của cô.
3. Cô bỏ đi, không hỏi đến cháu nữa.
4. Cô gần gũi cháu hơn, quan tâm đến biểu hiện của trẻ, trò chuyện để tìm hiểu
nguyên nhân. Sau đó giúp cháu thích nghi dần với hoạt động của lớp
Cách khác:
2. Tình huống
Ở góc Xây dựng lớp mầm, các bé đang chơi “Xây công viên”. Bé Nga nhặt các
khối gỗ trong rổ chồng lên nhau cao ngất ngưỡng. Bé nhìn sản phẩm 1 cách thích
thú. Cô lại gần hỏi: “ Con xây gì thế?”. Nga trả lời: “con không biết”. Nếu là cô,
bạn sẽ làm gì?
1. Cô đặt câu hỏi gợi ý: con thử nghĩ xem các khối gỗ được xếp chồng lên nhau
như thế này có giống cái nhà không? Con định xây nó để làm gì?...
2. Cô đứng nhìn trẻ một lúc rồi đi đến góc khác
3. Cô nhập vai chơi cùng trẻ, đặt câu hỏi để trẻ nói lên ý tưởng của mình. Sau
đó cô gợi ý trẻ phát triển ý tưởng của mình theo chủ đề chơi
4. Cô nói với trẻ: cô bảo xây công viên sao lại xây nhà? Con ra xây vườn hoa
với các bạn đi
Cách khác:
3. Tình huống 3
Ở góc chơi “Bé làm bác sĩ” lớp mầm, bé Hoa đang hăm hở bế búp bê đến bác
sĩ Mai khám bệnh. Bé Hoa bế búp bê ngồi vào ghế dành cho bệnh nhân, bác sĩ Mai
cứ ngồi nghịch ống nghe mà không biết Hoa đang ngồi chờ khám bệnh. Chờ một
lúc, bé Hoa bế búp bê đứng dậy, vừa đi vừa quay lại nhìn bác sĩ Mai. Bác sĩ Mai
vẫn ngồi nghịch ống nghe say sưa Nếu là bạn tổ chức giờ chơi đó, bạn sẽ làm gì?
1. Cô đóng vai bác sĩ cho Mai xem, sau đó cho Mai tiếp tục thực hiện trò chơi .
2. Cô đóng vai bệnh nhân đến khám bệnh, tạo tình huống để gợi ý cho Mai biết
cách thể hiện vai chơi. Khi bác sĩ khám xong cô hỏi bác sĩ Mai xem tôi bị bệnh gì?
Uống thuốc gì? Cô nhận thuốc và cảm ơn bác sĩ Mai, chào bác sĩ và ra về cô
nhắc bệnh nhân Hoa vào khám
3. Cô quan sát, nếu Hoa không biết giao tiếp với bác sĩ, cô hướng dẫn Hoa
nhập vai bệnh nhân để thực hiện ý tưởng của mình
4. Cô quan sát nếu cháu Mai không biết đóng vai bác sĩ thì cô đổi vai chơi cho
trẻ
Cách khác:
4. Tình huống
Những ngày đầu đến trường mầm non, các cháu lớp mầm do cô Ly phụ trách
khóc nhiều, sợ sệt, không chịu ăn ngủ. Sau 2 tuần, mọi việc đã tạm ổn các cháu đã
vào nề nếp đặc biệt chỉ có bé Ngọc sáng nào đến lớp cũng gào khóc, không chịu rời
mẹ, có hôm cháu khóc và lăn ra sàn nhà vì cố bám lấy mẹ, Đến lúc mệt lả, cháu
mới im nhưng được một lúc cháu lại khóc đòi ba mẹ, đòi về nhà. Cô ra sức dỗ dành
trẻ: “Con nín đi chiều cô cho về sớm”, “Cô gọi mẹ đến ngay cho con nhé.” nhưng
cháu không nín lại càng khóc to hơn. Lúc các bạn học và chơi cháu ra cửa ngồi. Cô
gọi vào cháu lại khóc. Lúc các bạn ngủ cháu lại tiếp tục khóc. Hơn một tháng trôi
qua cháu vẫn không hòa nhập được với lớp, cháu sụt cân, cô giáo rất lo lắng báo với
gia đình nhưng gia đình quyết tâm và đề nghị cô cho tiếp tục gửi cháu. Nếu là bạn,
bạn sẽ xử lý như thế nào?
1.Cô dỗ ngọt cháu, tập cho cháu vào nề nếp. Chiều cho phụ huynh đón cháu
sớm.
2. Cô tìm hiểu về các đặc điểm, các thói quen, ý thích của cháu tại gia đình.
Sau đó quan tâm, chăm sóc cháu nhiều hơn và tập cho cháu vào nề nếp
3. Cô không quan tâm cháu, để cho cháu khóc đến khi tự nín
4. Thuyết phục gia đình là cháu không thích nghi được với môi trường mới và
trả cháu lại cho phụ huynh
Cách khác:
5. Tình huống
Giờ học âm nhạc ở lớp mẫu giáo lớn, cô dạy trẻ bài hát: “Mùa xuân”, cô giới
thiệu tên bài hát, tác giả bài hát và hát cho trẻ nghe. Cô đang hát, bỗng một bé trai
đứng lên nói: “Cô ơi, cô đừng hát nữa, cô hát sai hết rồi”. Nếu là bạn, bạn sẽ xử sự
như thế nào?
1. Cô bình tĩnh nói với cả lớp hôm nay cô hơi mệt, nên cô bị mất giọng và tiếp
tục giờ dạy
2. Cô giải thích với trẻ là cô bị bệnh. Đồng thời cô khen cháu trai biết được
giai điệu bài hát và mời bé (hoặc cả lớp)cùng hát với cô.
3. Cô nhắc nhỡ bé trai nếu muốn phát biểu phải giơ tay không được nói leo khi
cô đang hát và tiếp tục giờ dạy
4. Cô giả vờ như không nghe thấy và tiếp tục giờ dạy. Sau giờ học cô gọi trẻ tới
gặp cô, nhắc nhở trẻ không được nói với cô như thế.
Cách khác:
6. Tình huống
Cháu Hùng 5 tuổi là một cậu bé thông minh, nhanh nhẹn, đôi lúc nghịch ngợm.
Một hôm trong giờ chơi, cháu đánh bạn vì giành đồ chơi, bạn khóc mách cô, khi cô
hỏi Hùng lại chối, đổ lỗi cho bạn khác. Một lần khi ra sân chơi, Hùng bị té bầm mặt,
cô xoa dầu cho cháu. Đến chiều khi mẹ đến đón cháu cô quên báo lại với gia đình là
cháu bị té.Tối về nhà mẹ cháu hỏi, cháu nói bị cô đánh. Mẹ cháu tức giận đến gặp
cô và nói nặng lời. Nếu gặp tình huống trên, bạn giải quyết như thế nào?
1. Cô giải thích với phụ huynh và báo với gia đình là cháu hay nói dối
2. Cô giải thích với phụ huynh và tìm hiểu hoàn cảnh, cách giáo dục ở gia
đình. Trao đổi với phụ huynh và thống nhất cách dạy trẻ
3. Giải thích với phụ huynh, đồng thời nhẹ nhàng phân tích cho trẻ thấy tác hại
của việc nói dối, nếu phạt cũng làm cho trẻ hiểu rõ vì sao trẻ bị phạt.
4. Báo với phụ huynh là trẻ hay nói dối và phạt trẻ
Cách khác:
Câu 6. Trong quá trình giao tiếp sư phạm với trẻ, giáo viên ở đơn vị Chị
(anh) thường gặp những khó khăn nào? (có thể chọn nhiều câu trả lời)
1. Không hiểu được ngôn ngữ không lời của trẻ (ánh mắt, nét mặt,)
2. Số lượng trẻ trong lớp quá nhiều
3. Khó hiểu được đặc điểm, nhu cầu, nguyện vọng, suy nghĩ, tình cảm,... của trẻ
4. Khó hiểu và đánh giá trẻ một cách đầy đủ, chính xác về mọi mặt
5. Khó thiết lập được mối quan hệ hợp lý với tất cả trẻ trong lớp
6. Ít xác định được vị trí của mình trong những tình huống cụ thể khi giao tiếp
với trẻ
7. Khó tạo được cảm giác gần gũi, yêu thương, tôn trọng, công bằng với tất cả trẻ
8. Khó thu hút sự chú ý, kích thích hứng thú của trẻ trong quá trình giao tiếp
9. Khó khăn trong việc điều khiển trẻ cá biệt
10. Khó khăn trong việc giải quyết tình huống sư phạm
11. Khó kiềm chế cảm xúc, hành vi của bản thân (dễ bực tức, cáu gắt, la mắng)
12. Khó khăn trong việc sử dụng phương tiện giao tiếp (ngôn ngữ, nét mặt,
chưa thu hút trẻ)
13. Chưa có kinh nghiệm trong công tác
14. KNGTSP là hệ thống kỹ năng khó, phức tạp đòi hỏi phải có sự rèn luyện lâu
dài
15. Khó khăn khác (vui lòng ghi rõ): .
Câu 7. Những nguyên nhân ảnh hưởng đến việc rèn luyện KNGTSP cho GVMN?
TT
Nguyên nhân
Hoàn
toàn
đồng
ý
Đồng
ý
Phân
vân
Không
đồng ý
Hoàn
toàn
không
đồng
ý
PHÍA GIÁO VIÊN MẦM NON
1 Chưa nhận thức đầy đủ về vai trò của
KNGTSP đối với công việc của bản thân
2 Chưa hiểu rõ các KNGTSP cụ thể
3 Chưa thật sự đầu tư cho việc rèn luyện các KNGTSP với trẻ
4 Chưa có phương pháp rèn luyện các KNGTSP
5
Quá chú trọng đến cung cấp kiến thức cho
trẻ, chưa thật sự quan tâm nhiều đến việc
rèn luyện KNGTSP
6
Thiếu vốn sống, kiến thức và kinh nghiệm
chuyên môn. Hạn chế về năng lực sư
phạm
7 Không hiểu rõ đặc điểm tâm lý của lứa tuổi
8 Giáo viên chưa thật sự yêu nghề, yêu trẻ
9 Do lao động của giáo viên mầm non quá vất vả
10 Do tính cách, khí chất của cá nhân không thích hợp với nghề sư phạm
11 Do ảnh hưởng cách thức giao tiếp, ứng xử với trẻ của đồng nghiệp
12 Do áp lực từ mối quan hệ gia đình, đồng nghiệp, BGH, phụ huynh
13 Thiếu chủ động, tự giác trong giao tiếp với trẻ
PHÍA NHÀ TRƯỜNG
14 Chưa quan tâm bồi dưỡng KNGTSP cho giáo viên
15 Chưa có biện pháp tốt để bồi dưỡng nâng cao KNGTSP cho giáo viên
16 Chưa tạo điều kiện cho giáo viên học tập các lớp KNGTSP
17 Ít có các buổi sinh hoạt chuyên môn nói về KNGTSP
18 Chưa tổ chức các hội thi về KNGTSP để giáo viên học hỏi rút kinh nghiệm
19 Thiếu tài liệu tham khảo về KNGTSP của GVMN
20 Chưa chú trọng kiểm tra, nhắc nhở, đánh giá KNGTSP của GV
Khác (vui lòng ghi rõ):
Câu 8. Những biện pháp có thể nâng cao kỹ năng giao tiếp sư phạm cho
giáo viên mầm non? (có thể chọn nhiều biện pháp)
TT
Biện pháp nâng cao KNGTSP
cho giáo viên mầm non
Rất
khả
thi
Khả
thi
Phân
vân
Không
khả thi
Hoàn
toàn
không
khả
thi
VỀ PHÍA GIÁO VIÊN MẦM NON
1 Luyện kỹ năng quan sát, phán đoán suy
nghĩ, cảm xúc của trẻ
2 Luyện kỹ năng thiết lập mối quan hệ trong giao tiếp với trẻ
3
Luyện KNĐK quá trình giao tiếp (điều
khiển trẻ, điều khiển bản thân, sử dụng
ngôn ngữ)
4
Tìm hiểu, nghiên cứu học tập để hoàn
thiện KNGTSP qua trao đổi kinh nghiệm
với bạn bè, đồng nghiệp, qua sách, báo,
internet,
5 Tham gia các hội thi do nhà trường, ngành tổ chức để rèn luyện KNGTSP
6 Tham gia các buổi tập huấn, huấn luyện về KNGTSP
7
Rèn luyện trao dồi phẩm chất, năng lực
của người giáo viên (yêu nghề, yêu trẻ, tận
tụy, kiên trì, nhẫn nại, chủ động, tự giác,
có lương tâm, đạo đức, có trình độ tri thức,
kỹ năng nghề nghiệp,)
Các biện pháp khác (ghi rõ):
VỀ PHÍA NHÀ TRƯỜNG
1
Tổ chức các buổi thảo luận, báo cáo
chuyên đề nhằm nâng cao nhận thức, động
cơ rèn luyện về KNGTSP
2 Mời chuyên gia có kinh nghiệm về trường tập huấn cho giáo viên về KNGTSP
3 Tăng cường hướng dẫn giáo viên biện pháp rèn luyện KNGTSP
4 Xây dựng phong trào giáo viên tự học, tự bồi dưỡng về KNGTSP
5 Xây dựng phong trào đôi bạn trao đổi kinh nghiệm về KNGTSP
6 Tổ chức các hội thi về KNGTSP
7 Tổ chức cho giáo viên báo cáo kinh nghiệm về KNGTSP
8 Cung cấp tài liệu về KNGTSP cho giáo viên tham khảo học tập
9 Tổ chức cho giáo viên giao lưu học tập,
trao đổi kinh nghiệm với đơn vị bạn
10 Tổ chức các hoạt động thực hành rèn luyện nâng cao KNGTSP cho GVMN
Các biện pháp khác (ghi rõ):
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý Cô. Kính chúc sức khỏe và thành đạt!
PHỤ LỤC 5 BIÊN BẢN PHỎNG VẤN
1.Thời gian: tháng 4/2012
2.Địa điểm: Trường MN Dầu Khí, MG Sơn Ca, MN Hương Sen, MG Bông
Hồng
3. Nội dung: phỏng vấn giáo viên mầm non để làm rõ về các nội dung
được khảo sát trong bảng hỏi
- Câu 1: Cô đánh giá như thế nào về vai trò của kỹ năng giao tiếp sư phạm
đối với công việc của giáo viên mầm non?
Cô N.T.K.L: “Kỹ năng giao tiếp sư phạm rất quan trọng đối với giáo viên
mầm non. Vì có kỹ năng giao tiếp sư phạm giáo viên sẽ tổ chức tốt các hoạt động
chăm sóc giáo dục trẻ”
- Câu 2: Cô có biết về kỹ năng giao tiếp sư phạm?
Cô N.T.K.L: “Đó là kỹ năng thiết kế bài dạy, kỹ năng tổ chức các các hoạt
động chăm sóc giáo dục trẻ”
Cô N.T.M.L: “tôi biết nhưng chưa hiểu rõ lắm vì lúc học sư phạm tôi không
được trang bị kiến thức về GTSP nên chủ yếu tôi tự học hỏi trong quá trình công
tác”
Cô H.N.L: “em được học môn nghề GVMN ở chương trình cao đẳng, nhưng
nội dung về GTSP rất ít nên em không học được nhiều kiến thức sát với thực tiễn vì
vậy khi tiếp xúc với trẻ em thường lúng túng, thiếu tự tin, ”
- Câu 3: Theo Cô, kỹ năng định vị trong giao tiếp với trẻ là như thế nào?
Cô N.T.L: “Theo tôi, kỹ năng định vị trong giao tiếp với trẻ, đó là cô giáo
phải yêu thương, chăm sóc trẻ như con của mình”
Cô T.T.M: “Tôi nghĩ, đó là việc giáo viên biết xác định vị trí của mình đối
với trẻ”.
- Câu 4: Cô có gặp những khó khăn gì khi giao tiếp với trẻ?
Cô L.N.N: “lớp có đến 51 trẻ, phòng học thì chật chội nên việc tổ chức các
hoạt động gặp nhiều khó khăn như: bố trí chỗ ngồi, đồ dùng đồ chơi, bao quát trẻ,
phải thường xuyên xử lý tình huống xảy ra giữa trẻ với trẻ,”
Cô M.T.T.L: “mặc dù đã đi dạy hai năm, nhưng nhiều lúc em thấy mình còn
khó khăn trong việc quản lý trẻ, lúng túng khi xử lý tình huống,.. ”.
Cô L.C.Y: “năm học này trường thực hiện chương trình giáo dục mầm non
mới, GV phải tự xây dựng nội dung, chương trình dựa trên đặc điểm, nhu cầu, sở
thích của trẻ, em cảm thấy khó khăn vì không thể hiểu hết được đặc điểm, sở
thích tất cả trẻ trong lớp nên đôi lúc tổ chức các nội dung chưa phù hợp với trẻ ”
- Câu 5: Theo Cô, kỹ năng giao tiếp sư phạm của giáo viên với trẻ chưa cao
là do những nguyên nhân nào?
Cô T.T.Th: “công việc của GVMN thật sự quá vất vả, thời gian làm việc một
ngày từ 6g30 đến 17g30, GV phải làm các công việc từ chăm sóc, dạy dỗ đến làm
đồ dùng, hồ sơ sổ sách, giáo án chưa kể những lúc có phong trào hoặc đón đoàn
thanh tra, thứ bảy, chủ nhật phải đến trường để vệ sinh lớp, làm đồ dùng,những
lúc công việc quá nhiều nên không tránh khỏi sơ xuất trong quản lý trẻ, nếu gặp phụ
huyng “thông cảm” thì “đỡ khổ” còn không thông cảm thì chỉ biết “xin lỗi” và
“năng nỉ” những lúc như vậy cảm thấy “chán lắm”
Cô N.T.Nh: “trong các đợt bồi dưỡng chuyên môn của trường cũng như của
Phòng giáo dục tổ chức, nội dung bồi dưỡng thường chú trọng về cách tổ chức, thực
hiện nội dung chương trình chăm sóc giáo dục trẻ, phương pháp bộ môn, ít có nội
dung bồi dưỡng về kỹ năng giao tiếp sư phạm. Chính vì vậy mà giáo viên cũng
chưa quan tâm đến kỹ năng giao tiếp của mình”.
- Câu 6: Cô có đề xuất gì để giúp giáo viên nâng cao kỹ năng giao tiếp sư
phạm của bản thân?
Cô N.T.B: “Lãnh đạo cần tổ chức các lớp bồi dưỡng về kiến thức, kỹ năng
giao tiếp, tổ chức cho giáo viên giao lưu, học tập kinh nghiệm của các trường ở Tp
Hồ Chí Minh. Đặc biệt là tạo mọi điều kiện thuận lợi để giáo viên được học tập
nâng cao trình độ”
BIÊN BẢN PHỎNG VẤN
1.Thời gian: tháng 5/2012
2.Địa điểm: Trường MN Dầu Khí, MG Sơn Ca, MG Phường 7, MG Bông
Hồng
3. Nội dung: phỏng vấn Cán bộ quản lý trường mầm non để làm rõ về
các nội dung được khảo sát trong bảng hỏi
- Câu 1: Cô đánh giá như thế nào về KNGTSP của giáo viên ở đơn vị mình
quản lý?
Cô T.T.A.H (HT trường mẫu giáo Sơn Ca): “Đa số giáo viên ở đơn vị có kỹ
năng giao tiếp phạm nhưng thể hiện chưa cao. Trong giao tiếp với trẻ nhiều lúc các
cô chưa nhẹ nhàng, gần gũi, còn áp đặt, gò bó trẻ ”
Cô T.T A.T (HT trường MN tư thục Dầu Khí): “Kỹ năng giao tiếp sư phạm
của giáo viên ở đơn vị không đồng đều. Giáo viên có kỹ năng giao tiếp tương đối
tốt chiếm khoảng 1/3 trên tổng số, số giáo viên còn lại kỹ năng giao tiếp ở mức
trung bình và thấp”.
- Câu 2: Trong quá trình giao tiếp với trẻ, giáo viên ở đơn vị Cô thường gặp
những khó khăn nào?
Cô T.T.A.H (HT trường mẫu giáo Sơn Ca): “nhiều lúc các cô khó kiềm chế
được cảm xúc vì căng thẳng, mệt mỏi bởi áp lực công việc, gia đình, phụ huynh,
nhất là những cô nóng tính khó kiềm chế, điều khiển cảm xúc của bản thân khi trẻ
xảy ra tình huống”
Cô L.T.D (HT trường mẫu giáo phường 7): “tôi thấy nhiều GV còn gặp khó
khăn về KNGT như khi lên tiết dạy tác phong chưa thu hút trẻ, nét mặt, ánh mắt, cử
chỉ, điệu bộ của cô đôi lúc chưa phù hợp với lời nói,”
- Câu 3: Theo Cô, KNGTSP của GVMN (ở đơn vị mình quản lý) với trẻ
chưa cao là do nguyên nhân nào?
Cô P.T.T.P (HT trường mẫu giáo Bông Hồng): “Hầu như giáo viên chưa
hiểu rõ về kỹ năng giao tiếp sư phạm vì chưa được trang bị kiến thức. Trong khi đó,
các đợt bồi dưỡng chuyên môn hè lãnh đạo phòng giáo dục cũng chưa chú trọng bồi
dưỡng kiến thức, kỹ năng này. Nhà trường lại không có kinh phí, thời gian nên
chúng tôi chưa thể tạo điều kiện cho GV đi học các lớp KNGT cũng như đi tham
quan giao lưu học tập, trao đổi kinh nghiệm với với các đơn vị ngoài tỉnh”
Cô T.T.A.T (HT trường MN tư thục Dầu Khí): “về kinh phí chúng tôi có thể
tham mưu với Ban giám đốc nên không phải lo, nhưng vì là trường tư thục do Công
ty Dầu khí mở để công nhân viên trong công ty có điều kiện gửi con nên chúng tôi
không xắp xếp được thời gian để tổ chức cho các cô giao lưu, học tập kinh nghiệm
vì các cô không được nghỉ hè”.
Cô L.T.D (HT trường mẫu giáo phường 7): “ Đa số giáo viên học đại học từ
xa nên không được trang bị kiến thức về giao tiếp sư phạm vì vậy mà các cô chưa
hiểu rõ về tầm quan trọng cũng như các kỹ năng giao tiếp sư phạm, từ đó các cô
chưa đầu tư nhiều cho việc rèn luyện”
- Câu 4: Cô có đề xuất gì để nâng cao kỹ năng giao tiếp sư phạm cho đội ngũ
giáo viên trong nhà trường?
Cô P.T.T.P (HT trường mẫu giáo Bông Hồng): “Nhà trường sẽ tổ chức nhiều
phong trào thi đua, các hoạt động thiết thực để giáo viên được rèn luyện nâng cao
kỹ năng giao tiếp sư phạm cũng như kỹ năng nghề nghiệp của giáo viên”
Cô L.T.D (HT trường mẫu giáo phường 7): Đối với giáo viên cần có ý thức
tự giác trong việc tự học, tự bồi dưỡng rèn luyện tay nghề và phẩm chất đạo đức,
phải là tấm gương cho trẻ noi theo. Nhà trường sẽ tạo mọi điều kiện thuận lợi để
giáo viên được tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về giao tiếp để giáo viên
không chỉ giao tiếp tốt với trẻ mà còn giao tiếp tốt với phụ huynh, đồng nghiệp và
mọi người”
PHỤ LỤC 7
KẾT QUẢ KHẢO SÁT Ý KIẾN CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG MẦM NON
Bảng 1: Mức độ đánh giá của CBQL về vai trò của KNGTSP
Mức độ đánh giá Số lượng Tỉ lệ %
Rất quan trọng 18 90
Quan trọng 1 5
Bình thường 1 5
Ít quan trọng 0 0
Không quan trọng 0 0
Bỏ sót 0 0
Tổng 20 100
Điểm trung bình 4,85
Bảng 2: CBQL đánh giá kỹ năng định hướng giao tiếp của GVMN
TT Kỹ năng định hướng GTSP
Rất
cao
%
Cao
%
Trung
bình
%
Thấp
%
Rất
thấp
%
ĐTB
1
Kỹ năng “đọc” (quan sát) cử chỉ, nét
mặt, hành vi, lời nói của trẻ 15 20 55 10 0 3,4
2
KN phán đoán trạng thái, đặc điểm
tâm lý của trẻ (ý định, thái độ, tâm
trạng, suy nghĩ,)
5 20 60 15 0 3,15
Điểm trung bình chung 3,28
Bảng 3: CBQL đánh giá biểu hiện KNĐH giao tiếp của GVMN
TT Kỹ năng định hướng
Rất
thường
xuyên %
Thường
xuyên
%
Thỉnh
thoảng
%
Ít
khi
%
Không
bao
giờ
%
ĐTB
1
Nhận thấy sự thay đổi tâm
trạng của trẻ qua nét mặt
(vui, buồn, ngạc nhiên, sợ
hãi, )
5 30 35 30 0 3,1
2
Nhận thấy sự thay đổi tâm
trạng của trẻ qua lời nói
(sợ, biết lỗi, yêu, ghét)
15 55 25 10 0 3,75
TT Kỹ năng định hướng
Rất
thường
xuyên %
Thường
xuyên
%
Thỉnh
thoảng
%
Ít
khi
%
Không
bao
giờ
%
ĐTB
3
Nhận thấy sự thay tâm
trạng của trẻ qua cử chỉ,
điệu bộ, hành động
(bướng bĩnh, hiền
lành,)
5 50 40 5 0 3,55
4
Nhận thấy ý định, nhu
cầu, thái độ, phản ứng,
suy nghĩ, tình cảm, hứng
thú, sở thích của trẻ trong
hoàn cảnh giao tiếp cụ thể
5 30 35 30 0 3,1
5*
Ít quan tâm đến những
biểu hiện bên ngoài của
trẻ trong quá trình giao
tiếp
5 20 45 5 25 2,75
6
Hiểu và đánh giá một cách
đầy đủ, chính xác mức độ
phát triển của trẻ về mọi
mặt (thể chất, tính cách,
đặc điểm tâm lý cá
nhân)
0 40 35 25 0 3,15
7
Biết xác định mục đích,
nội dung, phương pháp,
phượng tiện giao tiếp phù
hợp với đặc điểm, hứng
thú của trẻ
5 35 45 15 0 3,3
8
Biết dự kiến tình huống
xảy ra trong giao tiếp và
biện pháp giải quyết
0 30 50 20 0 3,1
9
Biết xác định hành vi, thái
độ, cách thức giao tiếp,
ứng xử phù hợp với trẻ
(dịu dàng, nhận hậu, độ
lượng)
5 60 30 5 0 3,65
Điểm trung bình chung 3,27
Bảng 4: CBQL đánh giá cách ứng xử tình huống của KNĐH của GVMN
Tình huống
Phương án 1 Phương án 2 Phương án 3 Phương án 4
ĐTB Số
lượng
Tỉ lệ
%
Số
lượng
Tỉ lệ
%
Số
lượng
Tỉ lệ
%
Số
lượng
Tỉ lệ
%
Tình huống 1 0 0 0 5 9 45 10 50 3,45
Tình huống 2 0 0 2 10 9 45 9 45 3,35
ĐTB chung 3,4
Bảng 5: CBQL đánh giá kỹ năng định vị của GVMN
TT Kỹ năng định vị
Rất
cao
%
Cao
%
Trung
bình
%
Thấp
%
Rất
thấp
%
ĐTB
1
Kỹ năng xác định vị trí của bản thân
trong giao tiếp với trẻ (mối quan hệ
giữa cô và trẻ,)
5 40 45 10 0 3,4
2
Kỹ năng xác định thời gian và không
gian giao tiếp với trẻ 10 30 60 0 0 3,5
Điểm trung bình chung 3,45
Bảng 6: CBQL đánh giá biểu hiện KNĐV của GVMN
TT Kỹ năng định vị
Rất
thường
xuyên
%
Thường
xuyên %
Thỉnh
thoảng
%
Ít
khi
%
Không
bao giờ
%
ĐTB
1
Chủ động, tự giác tiếp
xúc tạo mối quan hệ hợp
lý với trẻ trong vui chơi,
học tập
5 35 40 20 0 3,25
2
Biết xác định vị trí của
bản thân phù hợp với
từng nội dung, tình
huống, đối tượng giao
tiếp cụ thể (lúc là cô, lúc
là bạn)
5 55 30 10 0 3,55
3*
Thiếu tự tin, lúng túng
khi thiết lập mối quan hệ
với trẻ (không nhập vai
chơi, luôn ở vị trí là cô
khi giao tiếp với trẻ)
5 15 40 15 25 2,6
4
Biết xác định khoảng
cách giao tiếp với trẻ hợp
lý (không quá gần, quá
xa, tạo cho trẻ cảm giác
an toàn)
5 55 25 15 0 3,5
5
Biết chọn thời điểm bắt
đầu, duy trì và kết thúc
quá trình giao tiếp với
trẻ một cách hợp lý
5 65 20 10 0 3,65
6*
Khó thể hiện sự gần gũi,
yêu thương, tôn trọng tất
cả trẻ
5 25 45 20 5 3,05
Điểm trung bình chung 3,27
Bảng 7: CBQL đánh giá cách ứng xử tình huống của KNĐV của GVMN
Tình huống
Phương án 1 Phương án 2 Phương án 3 Phương án 4
ĐTB Số
lượng
Tỉ lệ
%
Số
lượng
Tỉ lệ
%
Số
lượng
Tỉ lệ
%
Số
lượng
Tỉ lệ
%
Tình huống 3 1 5 4 20 5 25 10 50 3,2
Tình huống 4 0 0 1 5 10 50 9 45 3,4
ĐTB chung 3,3
Bảng 8: CBQL đánh giá kỹ năng điều khiển quá trình giao tiếp của GVMN
TT Kỹ năng điều khiển quá trình giao tiếp
Rất
cao
%
Cao
%
Trung
bình
%
Thấp
%
Rất
thấp
%
ĐTB
1
Kỹ năng điều khiển trẻ trong quá
trình giao tiếp 10 15 70 5 0 3,3
2
Kỹ năng điều khiển bản thân
(điều khiển cảm xúc, hành vi,)
trong quá trình giao tiếp với trẻ
5 25 70 0 0 3,35
3
Kỹ năng sử dụng phương tiện
giao tiếp (ngôn ngữ, tác phong,
điệu bộ, cử chỉ, ánh mắt,)
5 15 70 10 0 3,15
Điểm trung bình chung 3,27
Bảng 9: CBQL đánh giá biểu hiện KNĐK quá trình giao tiếp của GVMN
TT Kỹ năng điều khiển quá trình giao tiếp
Rất
thường
xuyên
%
Thường
xuyên
%
Thỉnh
thoảng
%
Ít
khi
%
Không
bao giờ
%
ĐTB
Điều khiển đối tượng
1
Biết tạo tâm thế, gây
hứng thú thu hút trẻ
tham vào quá trình
giao tiếp
5 35 45 15 0 3,30
2
Biết tổ chức các hoạt
động phù hợp với khả
năng, nguyện vọng,
hứng thú của trẻ
5 35 45 15 0 3,30
3
Biết phát huy tính tích
cực, chủ động, sáng
tạo và tiềm năng của
trẻ
0 30 35 30 5 2,90
4
Biết xây dựng và duy
trì nề nếp lớp 15 55 20 10 0 3,75
5
Bao quát, phát hiện và
xử lý kịp thời những
tình huống xảy ra trong
quá trình giao tiếp với
trẻ
10 50 25 15 0 3,55
6
Sử dụng thành thạo,
sáng tạo, linh hoạt các
phương pháp để điều
khiển trẻ (thuyết phục,
răn đe, động viên,
khuyến khích, nhắc
nhở, yêu cầu, trách
phạt).
5 25 45 25 0 3,10
7*
Lúng túng khi xử lý
tình huống (thiếu cân
nhắc, vội vả ra quyết
định,)
5 20 30 25 20 2,65
TT Kỹ năng điều khiển quá trình giao tiếp
Rất
thường
xuyên
%
Thường
xuyên
%
Thỉnh
thoảng
%
Ít
khi
%
Không
bao giờ
%
ĐTB
8
Cư xử với mọi trẻ như
nhau (công bằng,
không định kiến, chấp
nhận sự khác biệt về
đặc điểm tâm lý lứa
tuổi, cá tính, khả năng
của trẻ)
0 45 40 15 0 3,30
9*
Khó điều khiển được
trẻ cá biệt 5 25 55 15 0 3,20
10
Tạo cơ hội cho trẻ
trình bày ý tưởng, cảm
xúc, chú ý lắng nghe,
tiếp nhận ý kiến của trẻ
để có cách giao tiếp,
ứng xử phù hợp
0 40 50 10 0 3,30
11*
Sử dụng uy quyền để
điều khiển trẻ (ra lệnh,
áp đặt, cấm đoán, hù
dọa, chê bai, trách
mắng )
5 25 45 10 15 2,95
Điểm trung bình chung 3,21
Điều khiển bản thân
12
Chủ động đề xuất, tổ
chức các hoạt động
giao tiếp với trẻ theo
mục đích của mình
5 45 35 15 0 3,40
13*
Tổ chức nội dung giao
tiếp một cách cứng
nhắc, ít quan sát sự
phản hồi của trẻ để
điều chỉnh cho phù
hợp
5 15 45 15 20 2,70
14
Biết tự kiềm chế, che
giấu được tâm trạng
(vui, buồn) khi cần
thiết
5 40 35 20 0 3,30
TT Kỹ năng điều khiển quá trình giao tiếp
Rất
thường
xuyên
%
Thường
xuyên
%
Thỉnh
thoảng
%
Ít
khi
%
Không
bao giờ
%
ĐTB
15
Biết điều chỉnh, điều
khiển cảm xúc, hành
vi, thái độ, phản ứng
của bản thân (tức giận,
nóng tính,) phù hợp
với tình huống, đối
tượng giao tiếp
0 40 35 25 0 3,15
16
Ý thức được nhược
điểm của bản thân
trong quá trình giao
tiếp với trẻ
0 60 30 10 0 3,50
Điểm trung bình chung 3,21
Sử dụng phương tiện giao tiếp
17
Sử dụng ngôn ngữ phù
hợp với tình huống,
hoàn cảnh, đối tượng
giao tiếp
5 65 25 5 0 3,70
18
Sử dụng ngôn ngữ
chính xác, ngắn gọn,rõ
ràng, mạch lạc, dễ hiểu 0 50 40 10 0 3,40
19
Biết thay đổi sắc thái,
cường độ, tốc độ giọng
nói khi cần thiết (thể
hiện cảm xúc, thái
độ,)
0 35 40 25 0 3,10
20
Cách xưng hô thể hiện
mối quan hệ, tình cảm
với trẻ
10 45 30 15 0 3,50
21*
Giọng nói không biểu
cảm, ngập ngừng, lúng
túng, cáu gắt, ra
lệnh,
5 20 40 10 25 2,70
22
Trang phục, tác phong
thu hút trẻ 20 50 25 5 0 3,85
TT Kỹ năng điều khiển quá trình giao tiếp
Rất
thường
xuyên
%
Thường
xuyên
%
Thỉnh
thoảng
%
Ít
khi
%
Không
bao giờ
%
ĐTB
23
Cử chỉ, điệu bộ, tư thế,
nét mặt, ánh mắt phù
hợp với lời nói, nội
dung, đối tượng giao
tiếp
0 35 50 15 0 3,20
24*
Ít chú ý đến tác phong
sư phạm và cách xưng
hô khi giao tiếp với trẻ
10 25 35 10 20 2,95
Điểm trung bình chung 3,3
Bảng 10: CBQL đánh giá cách ứng xử tình huống của KNĐK quá trình GT của
GVMN
Tình huống
Phương án 1 Phương án 2 Phương án 3 Phương án 4
ĐTB Số
lượng
Tỉ lệ
%
Số
lượng
Tỉ lệ
%
Số
lượng
Tỉ lệ
%
Số
lượng
Tỉ lệ
%
Tình huống 5 2 10 3 15 8 40 7 35 3,0
Tình huống 6 1 5 6 30 4 20 9 45 3,05
ĐTB chung 3,03
Bảng 11: Những khó khăn GVMN gặp phải trong quá trình GTSP với trẻ
Khó khăn Số
lượng
Tỉ lệ
(%)
1 Không hiểu được ngôn ngữ không lời của trẻ (ánh mắt, nét mặt,) 8 40
2 Số lượng trẻ trong lớp quá nhiều 14 70
3 Khó hiểu được đặc điểm, nhu cầu, nguyện vọng, suy nghĩ, tình cảm,... của trẻ 9 45
4 Khó hiểu và đánh giá trẻ một cách đầy đủ, chính xác về mọi mặt 10 50
5 Khó thiết lập được mối quan hệ hợp lý với tất cả trẻ trong lớp 9 45
6
Ít xác định được vị trí của mình trong những tình huống cụ thể
khi giao tiếp với trẻ 4 20
7
Khó tạo được cảm giác gần gũi, yêu thương, tôn trọng, công bằng
với tất cả trẻ 8 40
8
Khó thu hút sự chú ý, kích thích hứng thú của trẻ trong quá trình
giao tiếp 8 40
9 Khó khăn trong việc điều khiển trẻ cá biệt 11 55
Khó khăn Số
lượng
Tỉ lệ
(%)
10 Khó khăn trong việc giải quyết tình huống sư phạm 7 35
11 Khó kiềm chế cảm xúc, hành vi của bản thân (dễ bực tức, cáu gắt, la mắng) 8 40
12
Khó khăn trong việc sử dụng phương tiện giao tiếp (ngôn ngữ,
nét mặt, chưa thu hút trẻ) 8 40
13 Chưa có kinh nghiệm trong công tác 2 10
14
KNGTSP là hệ thống kỹ năng khó, phức tạp đòi hỏi phải có sự
rèn luyện lâu dài 13 65
15 Khó khăn khác 0 0
Bảng 12: Nguyên nhân của thực trạng KNGTSP
TT Nguyên nhân
Hoàn
toàn
đồng
ý
%
Đồng
ý
%
Phân
vân
%
Không
đồng ý
%
Hoàn
toàn
không
đồng
ý %
ĐTB
PHÍA GIÁO VIÊN MẦM NON
1
Chưa nhận thức đầy đủ về vai
trò của KNGTSP đối với
công việc của bản thân
25 35 5 10 25 3,25
2 Chưa hiểu rõ các KNGTSP cụ thể 15 55 25 5 0 3,80
3
Chưa thật sự đầu tư cho việc
rèn luyện các KNGTSP với
trẻ
35 30 5 10 20 3,50
4
Chưa có phương pháp rèn
luyện các KNGTSP 20 50 5 25 0 3,65
5
Quá chú trọng đến cung cấp
kiến thức cho trẻ, chưa thật
sự quan tâm nhiều đến việc
rèn luyện KNGTSP
40 20 5 10 25 3,40
6
Thiếu vốn sống, kiến thức và
kinh nghiệm chuyên môn.
Hạn chế về năng lực sư phạm
15 60 20 5 0 3,85
7
Không hiểu rõ đặc điểm tâm
lý của lứa tuổi 10 50 15 15 10 3,35
8
Giáo viên chưa thật sự yêu
nghề, yêu trẻ 45 10 10 35 10 3,65
TT Nguyên nhân
Hoàn
toàn
đồng
ý
%
Đồng
ý
%
Phân
vân
%
Không
đồng ý
%
Hoàn
toàn
không
đồng
ý %
ĐTB
9
Do lao động của giáo viên
mầm non quá vất vả 45 35 10 10 0 3,95
10
Do tính cách, khí chất của cá
nhân không thích hợp với
nghề sư phạm
20 35 20 10 15 3,35
11
Do ảnh hưởng cách thức giao
tiếp, ứng xử với trẻ của đồng
nghiệp
10 15 25 40 10 2,75
12
Do áp lực từ mối quan hệ gia
đình, đồng nghiệp, BGH, phụ
huynh
45 30 5 20 0 4,00
13
Thiếu chủ động, tự giác trong
giao tiếp với trẻ 45 35 0 10 10 3,95
Điểm trung bình chung 3,57
PHÍA NHÀ TRƯỜNG
14
Chưa quan tâm bồi dưỡng
KNGTSP cho giáo viên 5 35 5 15 40 2,50
15
Chưa có biện pháp tốt để bồi
dưỡng nâng cao KNGTSP
cho giáo viên
5 45 20 30 0 2,75
16
Chưa tạo điều kiện cho giáo
viên tập huấn các lớp
KNGTSP
20 55 10 5 10 3,70
17
Ít có các buổi sinh hoạt
chuyên môn nói về KNGTSP 20 25 5 5 45 2,70
18
Chưa tổ chức các hội thi về
KNGTSP để giáo viên học
hỏi rút kinh nghiệm
20 40 0 40 0 3,40
19
Thiếu tài liệu tham khảo về
KNGTSP của GVMN 15 55 20 10 0 3,75
20
Chưa chú trọng kiểm tra,
nhắc nhở, đánh giá KNGTSP
của GV
15 10 5 25 45 2,25
Điểm trung bình chung 3,01
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tvefile_2013_01_14_6430635993_8104.pdf