Luận văn Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại các trường trung cấp nghề thành phố Hồ Chí Minh

HS có động lực học tập rõ ràng, chủ động, có định hướng, học tiếng Anh như một sinh ngữ dùng để giao tiếp, chứ không phải học kiểu đối phó để đi thi như trước.  Nhận thức về việc chuẩn bị cho mình một kỹ năng ngoại ngữ khá là cách thể hiện bản thân tốt nhất của ứng viên trước các nhà tuyển dụng.  HS chủ động tìm tòi, nghiên cứu tài liệu, tham gia các hoạt động trên lớp, tận dụng thời gian tại lớp để thực hành giao tiếp với các bạn cùng lớp, hạn chế các hoạt động viết.  Tạo thói quen tư duy bằng tiếng Anh, hạn chế việc chuyển đổi ý tưởng từ tiếng Việt sang tiếng Anh

pdf149 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1600 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại các trường trung cấp nghề thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phí và khả năng của người nghiên cứu, chúng tôi chưa thể đi sâu tìm hiểu hết thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại các trường TCN thành phố Hồ Chí Minh và điều này có ảnh hưởng đến tính khả thi của nhóm biện pháp cải tiến công tác quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại các trường TCN thành phố Hồ Chí Minh được đề xuất. Chúng tôi hy vọng rằng, kết quả nghiên cứu không chỉ là những tư liệu bổ ích cho việc cải tiến công tác quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại các trường TCN thành phố Hồ Chí Minh ở 4 trường TCN trong mẫu khảo sát mà còn là tư liệu bổ ích cho các CBQL ở các trường TCN khác trong việc quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại các trường TCN thành phố Hồ Chí Minh. Chúng tôi hy vọng được tiếp tục phát triển đề tài này trong những nghiên cứu sau. 108 KIẾN NGHỊ Từ thực trạng thu được về công tác quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại các trường TCN thành phố Hồ Chí Minh và các biện pháp quản lý được đề xuất, chúng tôi xin đề xuất một số kiến nghị sau: Đối với Bộ LĐTBXH và Sở LĐTBXH thành phố Hồ Chí Minh  Ban hành chuẩn đầu ra trình độ ngoại ngữ như điều kiện tốt nghiệp cho HS TCN.  Tổ chức các khóa bồi dưỡng nâng cao trình độ tiếng Anh cho GV do chuyên gia nước ngoài giảng dạy.  Tổ chức giao lưu giữa các trường TCN trong thành phố nhằm tăng cường trao đổi kinh nghiệm, PPGD, tham quan học hỏi, v.v  Sở LĐTBXH cần tăng thời lượng cho môn học ngoại ngữ ở bậc trung cấp  Sớm thay đổi, ban hành quy định chung về việc thi, kiểm tra trình độ HS trên cơ sở kiểm tra, đánh giá trên cả 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết. Bỏ cách đánh giá cho điểm tiếng Anh theo thang điểm 10 như các môn học khác. Tổ chức một kỳ thi cho HS toàn trường theo chuẩn chung ( TOEFL; TOEIC chẳng hạn). Các tiêu chí xét học bổng, phân loại HS nên dựa theo thang điểm chung này. Đối với CBQL các trường TCN  CBQL luôn có kế hoạch duy tu, bảo quản, tái đầu tư CSVC, trang thiết bị dạy học môn tiếng Anh cho phù hợp với đặc thù của môn ngoại ngữ. CBQL có kế hoạch xây dựng phòng Lab vừa để dạy tiếng Anh vừa để hội thảo và để kiểm tra đánh giá ngay trên máy tính bằng việc thiết kế ngân hàng các bài kiểm tra mà có thang điểm, có đáp án sẵn.  CBQL luôn gần gũi, quan tâm, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho đội ngũ GV, có chính sách trọng dụng và đãi ngộ nhân tài, khuyến khích thi đua và khen thưởng kịp thời 109  Điều chỉnh kế hoạch giảng dạy, chuẩn hóa chương trình, chọn giáo trình phù hợp, tăng thời lượng cho bộ môn tiếng Anh.  Đảm bảo số lượng thích hợp là 30 HS trong một lớp học tiếng Anh để giảm bớt khó khăn trong hoạt động dạy-học môn học này  Tạo điều kiện cho GV tiếng Anh của trường tham gia các lớp tập huấn về PPGD, bồi dưỡng về chuyên môn tiếng Anh do Sở LĐTBXH tổ chức  Cần đổi mới phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá và khâu quản lý tổ chức kiểm tra đánh giá. Đối với GV tiếng Anh tại các trường TCN  Các GV phải tự mình trau dồi kiến thức chuyên môn cũng như các PPGD mới chú trọng vào việc phát triển các kỹ năng ngôn ngữ. Tham gia các khóa bồi dưỡng về phương pháp cũng như các lớp sau đại học trong và ngoài nước để góp phần nâng cao chất lượng dạy và học tiếng Anh.  GV phải hiện đại hóa các phương pháp, sử dụng PPGD phù hợp cho từng lớp, từng đối tượng, chuyển đổi từ cách dạy-học thụ động sang dạy-học tích cực  GV khuyến khích HS đọc báo tiếng Anh trên lớp, điều này cũng góp phần tăng động cơ và rèn luyện kỹ năng đọc hiểu của HS.  GV phải tự trang bị cho mình những kiến thức, các thao tác sử dụng các phương tiện, đồ dùng dạy học hiện đại để có thể sử dụng thành thạo, có hiệu quả các trang thiết bị, phương tiện dạy học hiện đại.  GV tổ chức các câu lạc bộ tiếng Anh, các buổi sinh hoạt tiếng Anh như hát tiếng Anh, đóng kịch nói tiếng Anh, trò chơi bằng tiếng Anh, ngày hội nói tiếng Anh tạo điều kiện thường xuyên tổ chức các buổi ngoại khóa, trại hè để cho HS luyện tập kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh. 110 Đối với HS  HS có động lực học tập rõ ràng, chủ động, có định hướng, học tiếng Anh như một sinh ngữ dùng để giao tiếp, chứ không phải học kiểu đối phó để đi thi như trước.  Nhận thức về việc chuẩn bị cho mình một kỹ năng ngoại ngữ khá là cách thể hiện bản thân tốt nhất của ứng viên trước các nhà tuyển dụng.  HS chủ động tìm tòi, nghiên cứu tài liệu, tham gia các hoạt động trên lớp, tận dụng thời gian tại lớp để thực hành giao tiếp với các bạn cùng lớp, hạn chế các hoạt động viết.  Tạo thói quen tư duy bằng tiếng Anh, hạn chế việc chuyển đổi ý tưởng từ tiếng Việt sang tiếng Anh  Luôn tìm kiếm và vận dụng mọi cơ hội để có thể giao tiếp với bạn bè, thầy cô, khách du lịch bằng tiếng Anh, tạo phản xạ nhạy bén; thay đổi phương pháp học tiếng Anh cho phù hợp với yêu cầu mới  Luyện tập phát âm chuẩn, nói lưu loát. Đây chính là một trong những yếu tố quyết định sự tự tin của người học  HS cần phải học lại tiếng Anh từ đầu cho có gốc sau đó mới học phát triển nâng cao các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết. Bản thân phải tự học bài ở nhà trước khi đến lớp, không bỏ học, lười nhác, không chờ đợi thầy cô giảng bài một cách thụ động.  HS cần tham gia các khóa học để nâng cao, trau dồi các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết thành thạo và đặc biệt là kỹ năng nghe, nói, tạo điều kiện tốt để các em xin được những công việc tốt, ổn định, và có thu nhập cao sau khi ra trường. Đồng thời, bản thân HS cũng nên tự học hỏi tiếng Anh trong sách, trên mạng, qua các băng đĩa hình để tự nâng cao trình độ.  Một điều nữa là các em có thể tự học thêm tiếng Anh ở các trung tâm ngoại ngữ hoặc thông qua các website trên Internet. Trên đó có đầy đủ các loại bài tập để các em nâng cao vốn tiếng Anh từ ngữ pháp, kỹ năng ngôn ngữ. Học theo cách này vừa rẻ, vừa tiện và tranh thủ thời gian nhàn rỗi. 111 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Trần Thị Bình (2002), Thực trạng và biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý việc giảng dạy tiếng Anh ở các khoa không chuyên ngữ tại trường Đại học Sư phạm Tp.HCM, Luận văn Thạc sỉ Giáo dục học trường Đại học Sư phạm Tp-HCM. 2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2002), Chiến lược phát triển giáo dục, Nxb Giáo dục, Hà Nội. 3. Bộ LĐTBXH (2006), Quy chế tổ chức và hoạt động của các trường Trung cấp nghề. 4. Bộ LĐTBXH (2008), Điều lệ trường Trung cấp nghề. 5. Bộ LĐTBXH (2009), Quy định chương trình môn học tiếng Anh giảng dạy học sinh học nghề trình độ Trung cấp, trình độ cao đẳng. 6. Chính phủ- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 và văn bản hướng dẫn thi hành, nxb Chính trị quốc gia Hà Nội, 2005. 7. Nguyễn Hạnh Dung (2005), Phương pháp dạy tiếng Anh trong trường phổ thông, nxb GD, Hà Nội. 8. Lê Thúy Hằng (1999), “Tiếng Anh chuyên ngành-một nhu cầu cấp bách”, Kỷ yếu hội thảo “Chương trình dạy ngoại ngữ cho sinh viên ở các khoa không chuyên ngữ”. Trường Đại học Sư phạm-Tp.HCM. 9. Bùi Minh Hiền (2006), Quản lí giáo dục, nxb Đại học sư phạm. 10. Bùi Hiền (1999), Phương pháp hiện đại dạy-học ngoại ngữ, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội. 11. Đặng Vũ Hoạt (2004), Lý luận dạy học đại học, nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội. 12. Hà Danh Hùng (2008), Thực trạng quản lý việc giảng dạy tiếng Anh ở các khoa không chuyên ngữ tại trường Đại học Tiền Giang, Luận văn Thạc sỉ Giáo dục học trường Đại học Sư phạm Tp-HCM. 112 13. Nguyễn Quốc Hùng (1997), “Phương pháp học tiếng Anh”, Tạp chí Đại học và giáo dục chuyên nghiệp (số 12). 14. Hà Thanh Hưng (2004), Khảo sát thực trạng dạy và học tiếng Anh tại Đại học Ngân hàng Tp.HCM để tìm ra giải pháp quản lý hữu hiệu nhằm nâng cao chất lượng đào tạo của trường, Luận văn Thạc sỉ Giáo dục học trường Đại học Sư phạm Tp-HCM. 15. Trần Thị Hương (2009), Giáo dục học đại cương , nxb Đại học Sư phạm Tp.HCM. 16. Đặng Bá Lâm (2005), Quản lý nhà nước về giáo dục, Lý luận và thực tiễn, Nxb Chính trị quốc gia Hà Nội. 17. Nguyễn Văn Lê, Nguyễn Sinh Huy (2002), Giáo dục học đại cương, nxb GD Hà Nội. 18. Mai Quốc Liên (2004), Những kiến nghị về giải pháp cấp bách để đổi mới Giáo dục Việt Nam và Hội nhập Quốc tế, Tham luận tại Hội nghị Giáo dục Đại học, Hà Nội. 19. Hồ Văn Liên (2011), Quản lý hoạt động sư phạm, nxb Đại học Sư phạm TpHCM. 20. Phan Trọng Luận (1995), “Khái niệm học sinh là trung tâm”, Tạp chí Nghiên cứu giáo dục. 21. K.Mac, Ănghen (1993), C.Mác và Ănghen toàn tập, nxb Chính trị Quốc gia Hà Nội, t.23. 22. G.Kh.Pôpôp (1978), Những vấn đề lý luận của quản lý, nxb Khoa học xã hội, Hà Nội. 23. Ngô Đình Qua (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học,nxb Đại học Sư phạm Tp.HCM. 24. Nguyễn Ngọc Quang (1998), N.N.Quang. Nhà SP, Người góp phần đổi mới lý luận dạy học,nxb ĐHQG. 25. Nguyễn Ngọc Quang (2000), Bản chất quá trình dạy học, sách GD học đại học, Hà Nội. 113 26. Nguyễn Đức Quyết (2002), Thực trạng và một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả sử dụng ngoại ngữ của cán bộ giảng dạy trường Đại học Sư phạm Tp.HCM, Luận văn Thạc sỉ Giáo dục học trường Đại học Sư phạm Tp-HCM. 27. Nguyễn Văn Tuấn (2009), Tài liệu bài giảng Lí luận dạy học, nxb Đại học Sư phạm kỹ thuật Tp.HCM. 28. Viện ngôn ngữ học (2006), Từ điển tiếng Việt phổ thông, nxb Phương Đông. 29. Viện ngôn ngữ học (2010), Từ điển tiếng Việt, nxb Từ điển Bách Khoa. 30. Website Chính phủ ( Chủ nhật 16-03-2008), Dạy và sử dụng tiếng Anh sẽ thay đổi, Báo Tuổi trẻ, số 70/2008 (5393). Tiếng Anh 31. CGE (Consortium for Global Education) (2006), Professional Training for English Instruction, Copyright 2006 Consortium for Global Education. 32. Daniel W.Turner, Qualitative Interview Design: A Practical Guide for Novice Investigators, III Nova Southeastern University, Fort Lauderdale, Florida USA. 33. Harmer,J (2001), The Practice of English language Teaching, Person Education Limited. 34. Lois R.Harris, Mixing interview and questionnaire methods, The University of Auckland Gavin TL Brown, The Hong Kong Institute of Education. 35. Ur,P (1998), A course in Language Teaching, Cambridge University Press. PHỤ LỤC PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN ( Dành cho Cán bộ quản lý, Giáo viên)  Kính thưa quý Thầy/Cô! Chúng tôi đang thực hiện đề tài thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh cho học sinh các trường trung cấp nghề Tp.HCM hiện nay, xin quý Thầy/Cô vui lòng cho chúng tôi biết ý kiến về các vấn đề dưới đây bằng cách đánh dấu (X) vào ô thích hợp hoặc viết thêm vào chỗ trống Ý kiến khác. Chúng tôi cam kết nội dung trả lời của quý Thầy/Cô chỉ được dùng cho mục đích nghiên cứu, không nhằm mục đích nào khác. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn về sự cộng tác, giúp đỡ của quý Thầy/Cô! A. Thông tin cá nhân: 1. Vị trí công tác:  1.Hiệu trưởng  2.Phó hiệu trưởng  3.Trưởng khoa  4.Phó khoa  5.Trưởng bộ môn  6.Giáo viên 2. Thâm niên công tác trong ngành giáo dục:  1. Dưới 5 năm  2. Dưới 10 năm  3. Trên 10 năm  4. Trên 20 năm 3. Thâm niên làm công tác quản lý của quý Thầy/Cô ( nếu quý Thầy/Cô đang làm quản lý)  1. Dưới 5 năm  2. Dưới 10 năm  3. Trên 10 năm  4. Trên 20 năm 4. Trình độ được đào tạo  1. Cử nhân  2. Thạc sĩ  3. Tiến sĩ 5.Quý Thầy/Cô đã từng tham gia khóa đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý nào? 1. Chưa tham gia  2. Đã tham gia Nếu có, xin quý Thầy/Cô cho biết tên khóa học: Ý kiến: Câu 1: Quý Thầy/Cô vui lòng đánh giá công tác quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại trường hiện nay quan trọng ở mức độ nào? ( Chỉ chọn 1 đáp án)  1. Rất quan trọng  2. Quan trọng  3. Có hay không cũng được  4. Không quan trọng  5. Hoàn toàn không quan trọng Câu 2: Quý Thầy/Cô vui lòng cho ý kiến về các phát biểu có liên quan đến công tác quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh sau đây: STT Phát biểu Ý kiến 5. Rất đồng ý 4. Đồng ý 3. Lưỡng lự 2. Không đồng ý 1. Hoàn toàn không đồng ý 1 Việc quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh là của Ban giám hiệu nhà trường 2 Việc quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh là của tổ trưởng chuyên môn 3 Việc quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh nên để giáo viên tự quản lý 4 Hiệu phó chuyên môn là người quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh phù hợp nhất 5 Việc quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh là của cả Ban giám hiệu Ý kiến khác: Câu 3: Quý Thầy/Cô cho biết tầm quan trọng của các công tác quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại trường hiện nay S T T Các hoạt động Mức độ quan trọng 4. Rất quan trọng 3. Quan trọng 2. Ít quan trọng 1. Không quan trọng 1 Quản lý việc thực hiện chương trình tiếng Anh 2 Quản lý việc thực hiện các phương pháp dạy học môn tiếng Anh 3 Quản lý việc dự giờ và sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn tiếng Anh 4 Quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn tiếng Anh của học sinh Ý kiến khác: Câu 4: Quý Thầy/Cô cho biết mức độ thực hiện và đánh giá kết quả thực hiện về các công tác quản lý hoạt động dạy học bộ môn tiếng Anh ở trường mình bằng cách đánh dấu (X) vào các ô sau: (Quý Thầy/Cô vui lòng trả lời ở hai phần: Mức độ thực hiện và Kết quả thực hiện) Các hoạt động Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện 4. Rất thường xuyên 3. Thỉnh thoảng 2. Rất ít khi 1. Hoàn toàn không 1. Tốt 2. Khá 3. Trung bình 4. Yếu A. Quản lý việc thực hiện chương trình tiếng Anh 1. Cán bộ quản lý (CBQL) phổ biến đến giáo viên bộ môn (GVBM) đề cương chi tiết môn tiếng Anh 2. CBQL hướng dẫn GVBM xây dựng kế hoạch bài giảng phù hợp với mục tiêu môn học 3. CBQL phê duyệt giáo án lên lớp của GVBM 4. CBQL mua sắm các trang thiết bị dạy học môn tiếng Anh cần thiết theo đề xuất của GVBM 5. CBQL lập kế hoạch phân công giáo viên dạy thay kịp thời trong trường hợp GVBM đứng lớp nghỉ đột xuất 6. CBQL có biện pháp hỗ trợ giải quyết các mâu thuẫn về chuyên môn giữa các GVBM 7. CBQL tổ chức kiểm tra và đánh giá GVBM thực hiện nội dung, chương trình đào tạo theo đúng đề cương chi tiết môn học B. Quản lý việc thực hiện các phương pháp dạy học môn tiếng Anh 8. CBQL tổ chức bồi dưỡng cho GVBM về đổi mới phương pháp dạy học môn tiếng Anh 9. CBQL tổ chức các hội thảo, chuyên đề, thảo luận trao đổi kinh nghiệm tại trường về phương pháp dạy học môn tiếng Anh 10. CBQL tổ chức thao giảng, dự giờ, kiểm tra, đánh giá giờ dạy nhằm giúp giáo viên nắm vững các phương pháp giảng dạy mới. 11. CBQL có chính sách bồi dưỡng, khen thưởng các trường hợp GVBM ứng dụng các phương pháp dạy học Các hoạt động Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện 4. Rất thường xuyên 3. Thỉnh thoảng 2. Rất ít khi 1. Hoàn toàn không 1. Tốt 2. Khá 3. Trung bình 4. Yếu tích cực đạt hiệu quả trong môn tiếng Anh 12. CBQL lập kế hoạch kiểm tra GVBM thực hiện việc đổi mới phương pháp dạy học C. Quản lý việc dự giờ và sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn tiếng Anh 13. Ban giám hiệu nhà trường tổ chức cho CBQL tham quan, nghiên cứu và học tập các mô hình quản lý dạy học môn tiếng Anh ở các trường khác. 14. CBQL lập kế hoạch tập huấn cho GVBM về chuyên môn, nghiệp vụ 15. CBQL tổng kết và thống nhất bài giảng chung cho bộ môn 16. CBQL tổ chức thực hiện công tác dự giờ và đánh giá việc giảng dạy của GVBM 17. CBQL tổ chức trao đổi, nhận xét và rút kinh nghiệm cho GVBM D. Quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn tiếng Anh của học sinh 18. CBQL phổ biến đến GVBM cách tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh 19. CBQL lập kế hoạch giám sát GVBM thực hiện đúng công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh 20. CBQL phổ biến các quy định xử lý các vi phạm về quy chế trong thi cử Ý kiến khác: ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Câu 5: Quý Thầy/Cô vui lòng đánh giá những yếu tố gây khó khăn trong công tác quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở trường của quý Thầy/Cô hiện nay. S T T Yếu tố gây khó khăn cho công tác quản lý Mức độ  5. Rất nhiều 4. Nhiều 3. Vừa 2. Ít 1. Hoàn toàn không 1 Nội dung công tác quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở các trường trung cấp nghề Tp.HCM hiện nay chưa rõ ràng. 2 Đội ngũ giáo viên dạy môn tiếng Anh về số lượng và chất lượng chưa ổn định ở các trường trung cấp nghề Tp.HCM hiện nay. 3 Trình độ của học sinh trung cấp nghề còn hạn chế 4 Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học còn thiếu thốn, chưa đầy đủ 5 Cán bộ quản lý gặp khó khăn vì quá nhiều việc 6 Kinh nghiệm và trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý không cao 7 Mức độ hứng thú của học sinh trong giờ học môn tiếng Anh không cao, học sinh còn thụ động 8 Cơ chế tổ chức quản lý giữa các bộ phận trách nhiệm có liên quan chưa rõ ràng, nhiệm vụ chồng chéo. Một số yếu tố khác gây khó khăn trong công tác quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở trường của quý Thầy/Cô hiện nay: .. Câu 6: Trong thực tế công tác quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại trường , quý Thầy/Cô thường gặp những thuận lợi nào ? .. . Câu 7: Quý Thầy/Cô cho biết những đề xuất của mình với cấp trên nhằm thực hiện tốt công tác quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại các trường trung cấp nghề? Một lần nữa chúng tôi chân thành cảm ơn quý Thầy/Cô! Thân chào và chúc sức khỏe! PHỤ LỤC PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN ( Dành cho học sinh )  Các bạn học sinh thân mến! Chúng tôi đang thực hiện đề tài thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh cho học sinh các trường trung cấp nghề Tp.HCM hiện nay, xin bạn vui lòng cho chúng tôi biết ý kiến về các vấn đề dưới đây bằng cách đánh dấu (X) vào ô thích hợp hoặc viết thêm vào chỗ trống Ý kiến khác của bạn. Nội dung trả lời của bạn chỉ được dùng cho mục đích nghiên cứu, không nhằm mục đích nào khác. Chúng tôi rất mong nhận được sự hợp tác nhiệt tình của các bạn để nghiên cứu này đạt kết quả tốt. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn về sự cộng tác, giúp đỡ của bạn! Câu 1: Trong quá trình học, bạn thích học với những giáo viên như thế nào?  1. Những giáo viên nổi tiếng có học vị cao  2. Những giáo viên tận tâm, nhiệt tình, thương yêu học sinh, có trình độ chuyên môn tốt  3. Giỏi về chuyên môn, có năng lực sư phạm tốt  4. Chỉ cần giỏi về chuyên môn.  5. Ý kiến khác: . Câu 2: Bạn vui lòng cho chúng tôi biết, bạn học bao nhiêu tiết tiếng Anh trong 1 tuần:.  1. 2 tiết/tuần  2. 3 tiết/tuần  3. 6 tiết/tuần  4. Ý kiến khác: Câu 3: Bạn vui lòng cho chúng tôi biết việc phân phối số tiết học môn tiếng Anh ở trường mình như thế nào?  1. Rất phù hợp  3. Chưa được phù hợp  2. Khá phù hợp  4. Hoàn toàn không phù hợp Ý kiến khác: ... Câu 4: Bạn vui lòng cho chúng tôi biết, bạn học giáo trình môn tiếng Anh nào hiện nay tại trường ?  1. Streamline  2. Headway 3. International Express  4. Smart Choice  5. Lifelines  6. Ý kiến khác:. Câu 5: Theo bạn nội dung, chương trình môn tiếng Anh mà bạn đang học tại trường có phù hợp với nhu cầu thực tế hay chưa?  1. Rất phù hợp  2. Khá phù hợp  3. Chưa phù hợp  4. Ý kiến khác:... Câu 6: Bạn thích chương trình môn tiếng Anh mà bạn đang học tại trường ở mức độ nào?  1. Rất thích  2. Khá thích  3. Không thích lắm  4. Hoàn toàn không thích Xin bạn giải thích một số lý do cho mức độ hài lòng mà bạn chọn: Câu 7: Bạn vui lòng cho chúng tôi biết giáo viên tiếng Anh tổ chức cho bạn học như thế nào? ( Có thể lựa chọn hơn 1 lựa chọn )  1. Yêu cầu học sinh thực hành các kỹ năng giao tiếp với nhau  2. Yêu cầu học sinh nghiên cứu trước và xác định trọng tâm của bài học mới  3. Yêu cầu học sinh đọc hiểu bằng tiếng Anh các sách, báo, tài liệu có liên quan tới chuyên môn của mình đang học ở trường  4. Ý kiến khác:... Câu 8: Trong quá trình dạy học, giáo viên chủ yếu sử dụng các phương pháp học tập nào? ( Có thể lựa chọn hơn 1 lựa chọn )  1. Diễn giảng-thuyết trình  2. Dạy học giải quyết vấn đề  3. Thảo luận  4. Hướng dẫn tự học  5. Đóng vai  6. Kể chuyện Phương pháp dạy học khác: ... Câu 9: Bạn vui lòng cho chúng tôi biết, bạn học môn tiếng Anh chuyên ngành vào học kỳ nào?  1. Học kỳ 1  2. Học kỳ 2  3. Học kỳ 3  4. Ý kiến khác:. Câu 10: Bạn vui lòng cho chúng tôi biết sự sắp xếp học môn tiếng Anh chuyên ngành như thế nào đối với các môn chuyên ngành ?  1. Học môn tiếng Anh chuyên ngành trước các môn chuyên ngành  2. Học môn tiếng Anh chuyên ngành sau các môn chuyên ngành  3. Học môn tiếng Anh chuyên ngành cùng lúc với các môn chuyên ngành  4. Ý kiến khác:.. Câu 11: Bạn vui lòng cho chúng tôi biết việc học môn tiếng Anh chuyên ngành trước các môn chuyên ngành như hiện nay có gây khó khăn trong việc học tập của bạn không?  1. Quá khó khăn  2. Khó khăn  3. Không khó khăn Câu 12: Bạn vui lòng cho chúng tôi biết số lượng học sinh trong 1 lớp học của bạn hiện nay là bao nhiêu?  1. 20-30 học sinh/lớp  2. 30-40 học sinh/lớp  3. 40-50 học sinh/lớp  4. Trên 50 học sinh/lớp Câu 13: Bạn vui lòng cho chúng tôi biết với số lượng học sinh trong 1 lớp học như hiện nay các Thầy/Cô có thể luyện tập đầy đủ các kỹ năng ngôn ngữ cho học sinh?  1. Hoàn toàn có thể  2. Có thể  3. Hoàn toàn không thể Câu 14: Bạn vui lòng cho chúng tôi biết các phương tiện dạy học nào sau đây thường được giáo viên sử dụng? ( Có thể lựa chọn hơn 1 lựa chọn )  1. Máy chiếu Overhead  2. Máy chiếu đa phương tiện, máy tính  3. Tranh ảnh, mô hình  4. Không sử dụng phương tiện nào  5. Ý kiến khác: Câu 15: Theo bạn để nâng cao chất lượng dạy học môn tiếng Anh thì giáo viên cần phải bổ sung những phương tiện dạy học gì?  1. Trang bị thêm máy vi tính xách tay, máy chiếu  2. Trang bị thêm phòng nghe nhìn  3. Sách, báo, băng, đĩa  4. Ý kiến khác: . Câu 16: Theo bạn cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ dạy học môn tiếng Anh tại trường hiện nay như thế nào?  1. Đầy đủ  2. Khá đầy đủ  3. Chỉ đáp ứng 1 phần  4. Thiếu trầm trọng Ý kiến khác: .. Câu 17: Giáo viên thường tiến hành kiểm tra - đánh giá môn tiếng Anh theo hình thức nào?  1. Kiểm tra vấn đáp  2. Kiểm tra viết  3. Trắc nghiệm  4. Làm tiểu luận  5. Các hình thức khác:. Câu 18: Theo bạn việc tổ chức kiểm tra, đánh giá môn tiếng Anh của giáo viên là: ?  1. Cần thiết  2. Rất cần thiết  3. Không cần thiết lắm  4. Hoàn toàn không cần thiết Ý kiến khác: Câu 19: Bạn cho biết mức độ thực hiện và đánh giá kết quả thực hiện về các hoạt động quản lý dạy học bộ môn tiếng Anh ở trường bằng cách đánh dấu (X) vào các ô sau: Nội dung Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện 1. Rất thường xuyên 2. Thỉnh thoảng 3. Rất ít khi 4. Hoàn toàn không 1. Tốt 2. Khá 3. Trung bình 4. Yếu 1. Giáo viên kiểm tra việc làm bài tập ở nhà môn tiếng Anh? 2. Bạn có học bài, chuẩn bị bài môn tiếng Anh trước khi đến lớp không? 3. Giáo viên có hướng dẫn cách học tập cho bạn ? 4. Giáo viên có tiến hành việc kiểm tra đánh giá thường xuyên việc học ? 5. Bạn có tìm tòi, học hỏi thêm để nâng cao trình độ tiếng Anh của bản thân? 6. Giáo viên sử dụng các phương tiện dạy học, công nghệ thông tin trong giờ học như thế nào? 7. Giáo viên tiến hành sử dụng các phương pháp dạy học tích cực ? Câu 20: Bạn cho chúng tôi biết những thuận lợi và khó khăn của bản thân khi học môn tiếng Anh: 1. Thuận lợi: 2. Khó khăn: Câu 21: Bạn cho biết những kiến nghị của mình với nhà trường nhằm thực hiện tốt việc dạy học môn tiếng Anh tại trường: Một lần nữa chúng tôi chân thành cảm ơn bạn! Thân chào và chúc sức khỏe! PHỤ LỤC PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN ( Dành cho Cán bộ quản lý, Giáo viên)  Kính thưa quý Thầy/Cô! Chúng tôi đang thực hiện đề tài thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh cho học sinh các trường trung cấp nghề Tp.HCM hiện nay. Trên cơ sở số liệu thu được, chúng tôi xin đề xuất một số biện pháp nhằm khảo nghiệm tính khả thi và tính cấp thiết của các biện pháp, xin quý Thầy/Cô vui lòng cho chúng tôi biết ý kiến về các biện pháp dưới đây bằng cách đánh dấu (X) vào ô thích hợp hoặc viết thêm vào chỗ trống () . Chúng tôi cam kết nội dung trả lời của quý Thầy/Cô chỉ được dùng cho mục đích nghiên cứu, không nhằm mục đích nào khác. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn về sự cộng tác, giúp đỡ của quý Thầy/Cô! Vị trí công tác:  1. Cán bộ quản lý  2. Giáo viên Ý kiến: Bảng 1: S T T Tên biện pháp Tính cấp thiết Tính khả thi 4. Rất cần thiết 3. Cần Thiết 2. Ít cần thiết 1. Không cần thiết 4. Rất khả thi 3. Khả thi 2. Ít khả thi 1. Không khả thi A. TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN 1 CBQL cơ cấu đội ngũ GV tiếng Anh nhằm đảm bảo tỷ lệ GV cơ hữu chiếm 2/3 tổng số GV 2 CBQL bố trí GV tiếng Anh theo đúng chuyên ngành GV có thế mạnh 3 CBQL mở những lớp bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm cho GV. B. TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐỘNG VIÊN, KHUYẾN KHÍCH ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN 4 CBQL chăm lo đời sống vật chất cũng như tinh thần để GV yên tâm công tác 5 CBQL có những chính sách thưởng phạt kịp thời, công minh C. TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CSVC-ĐDDH, CƠ CẤU TRƯỜNG, LỚP 6 CBQL chỉ thị xây dựng phòng nghe nhìn, phòng Lab để dạy học tiếng Anh. 7 CBQL tăng cường và chuẩn hóa CSVC,ĐDDH; sử dụng và bảo quản có hiệu quả S T T Tên biện pháp Tính cấp thiết Tính khả thi 4. Rất cần thiết 3. Cần Thiết 2. Ít cần thiết 1. Không cần thiết 4. Rất khả thi 3. Khả thi 2. Ít khả thi 1. Không khả thi CSVC,ĐDDH môn tiếng Anh 8 CBQL chỉ đạo biên chế lớp học tiếng Anh hợp lý (tối đa là 30 HS) D. TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC LÊN LỚP CỦA GIÁO VIÊN 9 CBQL dự giờ GV, đánh giá tiết dạy học môn tiếng Anh trên cơ sở động viên, góp ý chân thành để phát huy mặt mạnh và khắc phục mặt còn hạn chế 1 0 CBQL tăng cường quản lý việc thực hiện chương trình, kế hoạch giảng dạy, chuẩn bị giáo án lên lớp của GV tiếng Anh. 1 1 CBQL có kế hoạch bố trí GV tiếng Anh dạy thay kịp thời khi GV bận việc đột xuất. E. TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VIỆC ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TIẾNG ANH 1 2 CBQL tổ chức các lớp bồi dưỡng chuyên đề về đổi mới phương pháp dạy học cho GV 1 3 CBQL tạo điều kiện cho GV tăng cường ứng dụng PPDH tích cực trong dạy học môn tiếng Anh. 1 4 CBQL khuyến khích GV xây dựng các câu lạc bộ tiếng Anh, tạo điều kiện cho HS học nhóm, giao tiếp với người nước ngoài 1 5 CBQL khuyến khích GV tăng cường tính thực tế trong dạy học môn tiếng Anh. F. TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ 1 6 Quản lý hoạt động ra đề thi của GV ( bám sát mục tiêu dạy học) 1 7 Quản lý hoạt động tổ chức kiểm tra, thi của GV theo đúng quy chế. 1 8 CBQL quản lý việc lựa chọn hình thức kiểm tra, đánh giá của GV. 1 9 S T T Tên biện pháp Tính cấp thiết Tính khả thi 4. Rất cần thiết 3. Cần Thiết 2. Ít cần thiết 1. Không cần thiết 4. Rất khả thi 3. Khả thi 2. Ít khả thi 1. Không khả thi CBQL quản lý hoạt động chấm bài kiểm tra, bài thi của GV G. TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VIỆC SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔN 2 0 Tổ trưởng chuyên môn lên kế hoạch sinh hoạt chuyên môn theo tuần, tháng cho GV trong tổ và thông qua kế hoạch chung của Hiệu trưởng 2 1 Tổ trưởng bộ môn kịp thời kiến nghị, đề xuất những yêu cầu, nguyện vọng của tổ lên Ban giám hiệu 2 2 Tổ trưởng bộ môn tổ chức dự giờ, thao giảng, kiểm tra hồ sơ, sổ sách, giáo án của GV 2 3 CBQL điều chỉnh nội dung chương trình 2 4 CBQL có kế hoạch biên soạn giáo trình, tài liệu dạy học tiếng Anh chuyên ngành 2 5 CBQL giám sát, kiểm tra việc thực hiện mục tiêu môn học của GV Bảng 2: S T T Tên nhóm biện pháp Tính cấp thiết Tính khả thi 4. Rất cần thiết 3. Cần Thiết 2. Ít cần thiết 1. Không cần thiết 4. Rất khả thi 3. Khả thi 2. Ít khả thi 1. Không khả thi 1 TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN 2 TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐỘNG VIÊN, KHUYẾN KHÍCH ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN 3 TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CSVC-ĐDDH, CƠ CẤU TRƯỜNG, LỚP 4 TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC LÊN LỚP CỦA GIÁO VIÊN 5 TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VIỆC ĐỔI MỚI PHƯƠNG S T T Tên nhóm biện pháp Tính cấp thiết Tính khả thi 4. Rất cần thiết 3. Cần Thiết 2. Ít cần thiết 1. Không cần thiết 4. Rất khả thi 3. Khả thi 2. Ít khả thi 1. Không khả thi PHÁP DẠY HỌC TIẾNG ANH 6 TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ 7 TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VIỆC SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔN Ngoài những biện pháp trên, xin quý Thầy/Cô đề xuất thêm những biện pháp khả thi khác nhằm giúp CBQL quản lý hiệu quả hơn hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại trường ( Nếu có ) Chúng tôi chân thành cảm ơn và kính chúc quý Thầy/Cô sức khỏe! PHỤ LỤC PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN VỀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP ( Dành cho Cán bộ quản lý )  Ý kiến: Bảng 1: S T T Tên biện pháp Tính cấp thiết ( % ) Tính khả thi ( % ) 4. Rất cần thiết 3. Cần Thiết 2. Ít cần thiết 1. Không cần thiết 4. Rất khả thi 3. Khả thi 2. Ít khả thi 1. Không khả thi A. TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN 1 CBQL cơ cấu đội ngũ GV tiếng Anh nhằm đảm bảo tỷ lệ GV cơ hữu chiếm 2/3 tổng số GV 10 60 30 0 0 60 40 0 2 CBQL bố trí GV tiếng Anh theo đúng chuyên ngành GV có thế mạnh 50 50 0 0 10 80 10 0 3 CBQL mở những lớp bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm cho GV. 10 80 0 10 10 80 0 10 B. TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐỘNG VIÊN, KHUYẾN KHÍCH ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN 4 CBQL chăm lo đời sống vật chất cũng như tinh thần để GV yên tâm công tác 70 30 0 0 30 70 0 0 5 CBQL có những chính sách thưởng phạt kịp thời, công minh 70 30 0 0 40 50 10 0 C. TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CSVC-ĐDDH, CƠ CẤU TRƯỜNG, LỚP 6 CBQL chỉ thị xây dựng phòng nghe nhìn, phòng Lab để dạy học tiếng Anh. 20 50 30 0 0 60 40 0 7 CBQL tăng cường và chuẩn hóa CSVC,ĐDDH; sử dụng và bảo quản có hiệu quả CSVC,ĐDDH môn tiếng Anh 10 90 0 0 0 80 20 0 8 CBQL chỉ đạo biên chế lớp học tiếng Anh hợp lý (tối đa là 30 HS) 10 80 10 0 20 50 10 20 D. TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC LÊN LỚP CỦA GIÁO VIÊN 9 CBQL dự giờ GV, đánh giá tiết dạy học môn tiếng Anh trên cơ sở động viên, góp ý chân thành để phát huy mặt mạnh và khắc phục mặt còn hạn chế 50 50 0 0 40 60 0 0 10 CBQL tăng cường quản lý việc thực hiện chương trình, kế hoạch giảng dạy, chuẩn bị giáo án lên lớp của GV tiếng Anh. 40 60 0 0 20 70 10 0 S T T Tên biện pháp Tính cấp thiết ( % ) Tính khả thi ( % ) 4. Rất cần thiết 3. Cần Thiết 2. Ít cần thiết 1. Không cần thiết 4. Rất khả thi 3. Khả thi 2. Ít khả thi 1. Không khả thi 11 CBQL có kế hoạch bố trí GV tiếng Anh dạy thay kịp thời khi GV bận việc đột xuất. 10 90 0 0 0 80 10 10 E. TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VIỆC ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TIẾNG ANH 12 CBQL tổ chức các lớp bồi dưỡng chuyên đề về đổi mới phương pháp dạy học cho GV 40 60 0 0 0 90 10 0 13 CBQL tạo điều kiện cho GV tăng cường ứng dụng PPDH tích cực trong dạy học môn tiếng Anh. 50 50 0 0 0 90 10 0 14 CBQL khuyến khích GV xây dựng các câu lạc bộ tiếng Anh, tạo điều kiện cho HS học nhóm, giao tiếp với người nước ngoài 50 20 30 0 20 30 20 30 15 CBQL khuyến khích GV tăng cường tính thực tế trong dạy học môn tiếng Anh. 30 70 0 0 20 70 10 0 F. TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ 16 Quản lý hoạt động ra đề thi của GV ( bám sát mục tiêu dạy học) 50 50 0 0 40 60 0 0 17 Quản lý hoạt động tổ chức kiểm tra, thi của GV theo đúng quy chế. 40 60 0 0 30 70 0 0 18 CBQL quản lý việc lựa chọn hình thức kiểm tra, đánh giá của GV. 10 80 10 0 20 70 10 0 19 CBQL quản lý hoạt động chấm bài kiểm tra, bài thi của GV 20 80 0 0 10 80 10 0 G. TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VIỆC SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔN 20 Tổ trưởng chuyên môn lên kế hoạch sinh hoạt chuyên môn theo tuần, tháng cho GV trong tổ và thông qua kế hoạch chung của Hiệu trưởng 10 90 0 0 20 60 20 0 21 Tổ trưởng bộ môn kịp thời kiến nghị, đề xuất những yêu cầu, nguyện vọng của tổ lên Ban giám hiệu 20 80 0 0 20 80 0 0 22 Tổ trưởng bộ môn tổ chức dự giờ, thao giảng, kiểm tra hồ sơ, sổ sách, giáo án của GV 40 60 0 0 30 60 10 0 23 CBQL điều chỉnh nội dung chương trình 20 60 20 0 20 40 40 0 S T T Tên biện pháp Tính cấp thiết ( % ) Tính khả thi ( % ) 4. Rất cần thiết 3. Cần Thiết 2. Ít cần thiết 1. Không cần thiết 4. Rất khả thi 3. Khả thi 2. Ít khả thi 1. Không khả thi 24 CBQL có kế hoạch biên soạn giáo trình, tài liệu dạy học tiếng Anh chuyên ngành 40 50 10 0 20 30 50 0 25 CBQL giám sát, kiểm tra việc thực hiện mục tiêu môn học của GV 30 60 10 0 30 50 10 10 Bảng 2: S T T Tên nhóm biện pháp Tính cấp thiết ( % ) Tính khả thi ( % ) 4. Rất cần thiết 3. Cần Thiết 2. Ít cần thiết 1. Không cần thiết 4. Rất khả thi 3. Khả thi 2. Ít khả thi 1. Không khả thi 1 TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN 50 50 0 0 20 70 10 0 2 TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐỘNG VIÊN, KHUYẾN KHÍCH ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN 30 70 0 0 10 90 0 0 3 TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CSVC-ĐDDH, CƠ CẤU TRƯỜNG, LỚP 30 70 0 0 20 70 10 0 4 TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC LÊN LỚP CỦA GIÁO VIÊN 30 70 0 0 10 90 0 0 5 TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VIỆC ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TIẾNG ANH 60 40 0 0 20 70 10 0 6 TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ 40 60 0 0 20 80 0 0 7 TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VIỆC SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔN 40 60 0 0 20 70 10 0 PHỤ LỤC PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN VỀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP ( Dành cho Giáo viên)  Ý kiến: Bảng 1: S T T Tên biện pháp Tính cấp thiết ( % ) Tính khả thi ( % ) 4. Rất cần thiết 3. Cần Thiết 2. Ít cần thiết 1. Không cần thiết 4. Rất khả thi 3. Khả thi 2. Ít khả thi 1. Không khả thi A. TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN 1 CBQL cơ cấu đội ngũ GV tiếng Anh nhằm đảm bảo tỷ lệ GV cơ hữu chiếm 2/3 tổng số GV 10 70 0 20 10 80 10 0 2 CBQL bố trí GV tiếng Anh theo đúng chuyên ngành GV có thế mạnh 40 60 0 0 40 50 10 0 3 CBQL mở những lớp bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm cho GV. 40 40 20 0 30 60 10 0 B. TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐỘNG VIÊN, KHUYẾN KHÍCH ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN 4 CBQL chăm lo đời sống vật chất cũng như tinh thần để GV yên tâm công tác 60 40 0 0 40 50 10 0 5 CBQL có những chính sách thưởng phạt kịp thời, công minh 40 60 0 0 30 70 0 0 C. TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CSVC-ĐDDH, CƠ CẤU TRƯỜNG, LỚP 6 CBQL chỉ thị xây dựng phòng nghe nhìn, phòng Lab để dạy học tiếng Anh. 40 50 10 0 30 60 10 0 7 CBQL tăng cường và chuẩn hóa CSVC,ĐDDH; sử dụng và bảo quản có hiệu quả CSVC,ĐDDH môn tiếng Anh 30 70 0 0 20 80 0 0 8 CBQL chỉ đạo biên chế lớp học tiếng Anh hợp lý (tối đa là 30 HS) 40 50 0 10 30 40 20 10 D. TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC LÊN LỚP CỦA GIÁO VIÊN 9 CBQL dự giờ GV, đánh giá tiết dạy học môn tiếng Anh trên cơ sở động viên, góp ý chân thành để phát huy mặt mạnh và khắc phục mặt còn hạn chế 30 70 0 0 40 60 0 0 10 CBQL tăng cường quản lý việc thực hiện chương trình, kế hoạch giảng dạy, chuẩn bị giáo án lên lớp của GV tiếng Anh. 20 80 0 0 30 70 0 0 S T T Tên biện pháp Tính cấp thiết ( % ) Tính khả thi ( % ) 4. Rất cần thiết 3. Cần Thiết 2. Ít cần thiết 1. Không cần thiết 4. Rất khả thi 3. Khả thi 2. Ít khả thi 1. Không khả thi 11 CBQL có kế hoạch bố trí GV tiếng Anh dạy thay kịp thời khi GV bận việc đột xuất. 0 60 10 30 0 60 10 30 E. TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VIỆC ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TIẾNG ANH 12 CBQL tổ chức các lớp bồi dưỡng chuyên đề về đổi mới phương pháp dạy học cho GV 30 60 10 0 30 60 10 0 13 CBQL tạo điều kiện cho GV tăng cường ứng dụng PPDH tích cực trong dạy học môn tiếng Anh. 10 90 0 0 10 80 10 0 14 CBQL khuyến khích GV xây dựng các câu lạc bộ tiếng Anh, tạo điều kiện cho HS học nhóm, giao tiếp với người nước ngoài 10 90 0 0 10 80 10 0 15 CBQL khuyến khích GV tăng cường tính thực tế trong dạy học môn tiếng Anh. 0 100 0 0 0 80 20 0 F. TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ 16 Quản lý hoạt động ra đề thi của GV ( bám sát mục tiêu dạy học) 0 90 10 0 10 80 10 0 17 Quản lý hoạt động tổ chức kiểm tra, thi của GV theo đúng quy chế. 20 60 20 0 10 80 10 0 18 CBQL quản lý việc lựa chọn hình thức kiểm tra, đánh giá của GV. 0 80 20 0 10 80 10 0 19 CBQL quản lý hoạt động chấm bài kiểm tra, bài thi của GV 0 80 20 0 10 70 20 0 G. TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VIỆC SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔN 20 Tổ trưởng chuyên môn lên kế hoạch sinh hoạt chuyên môn theo tuần, tháng cho GV trong tổ và thông qua kế hoạch chung của Hiệu trưởng 0 70 30 0 10 50 40 0 21 Tổ trưởng bộ môn kịp thời kiến nghị, đề xuất những yêu cầu, nguyện vọng của tổ lên Ban giám hiệu 0 90 10 0 0 90 10 0 22 Tổ trưởng bộ môn tổ chức dự giờ, thao giảng, kiểm tra hồ sơ, sổ sách, giáo án của GV 0 90 10 0 0 90 10 0 23 CBQL điều chỉnh nội dung chương trình 10 90 0 0 0 100 0 0 S T T Tên biện pháp Tính cấp thiết ( % ) Tính khả thi ( % ) 4. Rất cần thiết 3. Cần Thiết 2. Ít cần thiết 1. Không cần thiết 4. Rất khả thi 3. Khả thi 2. Ít khả thi 1. Không khả thi 24 CBQL có kế hoạch biên soạn giáo trình, tài liệu dạy học tiếng Anh chuyên ngành 10 80 0 10 10 80 0 10 25 CBQL giám sát, kiểm tra việc thực hiện mục tiêu môn học của GV 20 60 20 0 0 80 20 0 Bảng 2: S T T Tên nhóm biện pháp Tính cấp thiết ( % ) Tính khả thi ( % ) 4. Rất cần thiết 3. Cần Thiết 2. Ít cần thiết 1. Không cần thiết 4. Rất khả thi 3. Khả thi 2. Ít khả thi 1. Không khả thi 1 TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN 40 50 10 0 30 70 0 0 2 TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐỘNG VIÊN, KHUYẾN KHÍCH ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN 30 70 0 0 20 80 0 0 3 TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CSVC-ĐDDH, CƠ CẤU TRƯỜNG, LỚP 10 90 0 0 10 90 0 0 4 TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC LÊN LỚP CỦA GIÁO VIÊN 10 80 10 0 10 90 0 0 5 TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VIỆC ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TIẾNG ANH 20 80 0 0 10 80 10 0 6 TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ 20 60 20 0 20 60 20 0 7 TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VIỆC SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔN 10 80 10 0 20 60 20 0 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH BIÊN BẢN PHỎNG VẤN Thời gian: Ngày 23, 25, 27/7/2012 Địa điểm: Trường TCN Quang Trung, TCN Nhân Đạo, TCN Kỹ thuật Công nghệ Hùng Vương, TCN Công nghệ Bách Khoa Người được phỏng vấn: Các CBQL ( Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, trưởng khoa, TTCM) Một số nội dung phỏng vấn: Kính thưa Thầy/Cô! Nhằm thu thập thông tin cho việc nghiên cứu “ Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh cho học sinh các trường TCN Tp.HCM hiện nay”, xin Thầy/Cô vui lòng trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Một số yếu tố gây khó khăn trong công tác quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở trường của quý Thầy/Cô hiện nay ra sao? Q3: - Về HS: mất căn bản, không có vốn từ - Về GV: không có điều kiện đổi mới phương pháp giảng dạy, dạy theo phương pháp truyền thống, đọc nghe, ghi và học thuộc - Điều kiện tổ chức: HS quá đông cho một lớp, phương tiện dạy học thiếu thốn, giáo trình không hợp lý, kinh phí hạn hẹp không có điều kiện mới GV tốt. Q4: Nội dung chương trình giảng dạy chưa thống nhất, trình độ HS thấp, chưa nhận thức được tầm quan trọng của việc học tiếng Anh, CSVC còn thiếu thốn chưa được đầu tư đúng mức Q2: - Trang thiết bị còn thiếu, phương pháp giảng dạy tiếng Anh ít phổ biến - Chương trình nặng về kiến thức chung, không gắn với nghề nghiệp và thời sự thực tế Q7: - Đối tượng đầu vào HS trình độ tiếng Anh ở cấp học phổ thông không đồng đều - Thời lượng chương trình môn tiếng Anh đưa vào hệ TCN ít, HS sau khi học qua môn tiếng Anh ít ứng dụng vào thực tế. Câu 2: Trong thực tế công tác quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại trường, quý Thầy/Cô thường gặp những thuận lợi nào? Q4: Đội ngũ GV nhiệt tình Q2: GV nhiệt tình, có năng lực, chủ động triển khai chương trình giảng dạy Q8: GV và tổ bộ môn tham gia trong quá trình quản lý lớp, phòng đào tạo giám sát GV giảng dạy đúng tiến độ. Q3: Đa số các GV dạy tiếng Anh là GV cơ hữu rất nhiệt tình tận tâm giảng dạy. Được sự quan tâm từ phía Ban giám hiệu tạo điều kiện tốt để GV yên tâm đứng lớp. Câu 3: Quý Thầy/Cô cho biết những đề xuất của mình với cấp trên nhằm thực hiện tốt công tác quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại các trường TCN? Q3: Quản lý bất cứ môn học nào hay mọi hoạt động của trường đều thuộc quản lý của Ban giám hiệu. Nhưng Ban giám hiệu muốn hoạt động quản lý tốt nên tham khảo ý kiến của GV trực tiếp giảng dạy môn tiếng Anh và tổ trưởng chuyên môn để có tác dụng hai chiều. - Chuẩn hóa đội ngũ GV tiếng Anh trong trường TCN - Không dạy quá tải, kiểm soát giờ học trên lớp của HS - Nghiêm túc trong kiểm tra đánh giá chất lượng HS - CSVC sử dụng trang thiết bị hiện đại áp dụng phương pháp giảng dạy tiên tiến trên Thế giới vào giờ lên lớp - Đổi phương pháp giảng dạy đi đôi với đổi mới chương trình dạy học - Có sự kết hợp tốt giữa GV giảng dạy và lãnh đạo nhà trường. Q4: Quản lý ở lớp học là của GV; GV phối hợp với tổ trưởng chuyên môn để quản lý về chuyên môn. Phó hiệu trưởng phụ trách đào tạo sẽ quản lý mang tính định hướng. - Cần qui định mức chuẩn đầu ra tiếng Anh cần có của HS trường nghề - Sớm ban hành chương trình thống nhất - Có các lớp giao lưu, bồi dưỡng GV giữa các trường Q5: Cần thống nhất về chương trình giảng dạy và qui định chuẩn đầu ra cho HS Q6: Cần đầu tư, trang bị thêm sách tham khảo, giáo trình tiếng Anh chuyên ngành Q2: Xây dựng chương trình tiếng Anh phù hợp với lứa tuổi, nghề nghiệp và thực dụng hơn Q7: Đề nghị quý ban lãnh đạo nhà trường quan tâm hơn nữa về hoạt động dạy và học môn tiếng Anh, phải có quy chế bắt buộc HS sau khi tốt nghiệp hệ TCN phải hoàn thành môn tiếng Anh với chứng chỉ A hoặc B. Câu 4: Quý Thầy/Cô đề xuất những biện pháp khả thi nhằm giúp CBQL quản lý hiệu quả hơn hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại trường ? Q1: - Dạy học Anh văn tại trường nghề cần có giáo án tích hợp ( tương thích với ngành nghề) - Kết quả không phải là chứng chỉ A, B mà là ứng dụng được trong thực tiễn công việc ( đọc được tài liệu đơn giản về chuyên môn nghề, bảng hướng dẫn, thông số kỹ thuật) Q6: Theo ý kiến của tôi ngoài những việc học tập theo đúng chương trình chính khóa của nhà trường, cần tăng cường thêm chương trình ngoại khóa tổ chức những buổi dã ngoại phối hợp với học tập tham quan những địa danh, di tích lịch sử. Từ đó, GV giúp HS tiếp xúc được nhiều với khách du lịch nước ngoài (có cơ hội), giúp rèn luyện tốt kỹ năng giao tiếp nghe nói tiếng Anh thành thạo hơn. Q8: - Tổ chức dự giờ 6 tháng/GV - Đề nghị GV có giáo án cho từng học kỳ; thông qua tổ bộ môn có ý kiến, đánh giá sau mỗi học kỳ - Tích cực sử dụng các phương pháp giảng dạy hiện đại: powerpoint, phim ảnh, bài tập về nhà gửi bằng email Xin chân thành cảm ơn Thầy/Cô! BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH BIÊN BẢN PHỎNG VẤN Thời gian: Ngày 9, 10, 11,12,13/7/2012 Địa điểm: Trường TCN Quang Trung, TCN Nhân Đạo, TCN Kỹ thuật Công nghệ Hùng Vương, TCN Công nghệ Bách Khoa Người được phỏng vấn: Các GV giảng dạy môn tiếng Anh Một số nội dung phỏng vấn: Kính thưa Thầy/Cô! Nhằm thu thập thông tin cho việc nghiên cứu “ Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh cho học sinh các trường TCN Tp.HCM hiện nay”, xin Thầy/Cô vui lòng trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Một số yếu tố gây khó khăn trong công tác quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở trường của quý Thầy/Cô hiện nay ra sao? G1: Số lượng học viên trong lớp quá đông G2: Trình độ HS trường TCN rất hạn chế, chậm tiếp thu và không có hứng thú học tập, không ý chí rèn luyện. Bên cạnh đó nhận thức về việc có lợi khi học ngoại ngữ chưa rõ ràng, học chỉ để có điểm và qua môn, hầu hết học môn tiếng Anh không mục tiêu. Nguyên nhân chủ yếu do mất căn bản, thiếu kiên nhẫn theo đuổi và phần lớn là việc học Anh văn chưa thực sự thu hút và gần gũi thực tế từ các giờ học. G5: - Ý thức của HS rất kém, HS thụ động, không mua giáo trình, mua rồi đánh mất, không mua lại. Giáo trình photo, không thu hút HS - Đi học không đều, mệt mỏi vì mưu sinh sau giờ học ở trường, kinh tế khó khăn, không có định hướng, không có ý chí vượt khó, vươn lên. - Chưa ý thức được tầm quan trọng của ngoại ngữ, chưa hiểu được về sự hội nhập quốc tế, là nguồn nhân lực quốc tế - Công nghệ phát triển trong khi CSVC nhà trường lạc hậu, cũ kỹ G7: - HS thụ động - HS không chịu mua giáo trình - CSVC còn thiếu Câu 2: Trong thực tế công tác quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại trường, quý Thầy/Cô thường gặp những thuận lợi nào? G1: Trang thiết bị tương đối đầy đủ, học viên tham gia đều các buổi học, chuyên cần. G3: Nhà trường tạo thuận lợi cho việc giảng dạy trên lớp cũng như trang bị thiết bị dạy học đầy đủ G4: Sự quan tâm đến chất lượng môn học của Ban giám hiệu G5: - Chỉ đạo của cán bộ quản lý đúng hướng, kịp thời, cập nhật thời cuộc. Ví dụ: sự lựa chọn giáo trình học - CBQL tôn trọng phong cách giảng dạy của từng GV, biết phát huy lợi thế của từng GV - Phân cấp giảng dạy phù hợp với trình độ, kinh nghiệm của GV - Dự giờ góp ý rút kinh nghiệm cho từng GV - GV hòa thuận, trao đổi học hỏi lẫn nhau, trao đổi thông tin, cập nhật giáo trình tham khảo, tư tưởng GV thoải mái, vui vẻ, không cảm giác áp lực vào khuôn khổ quá gò bó. G7: Dạy trên giáo trình chủ yếu về giao tiếp nên GV dễ linh động trong việc giảng dạy. G8: - Được sự hỗ trợ tận tình của Ban giám hiệu nhà trường - GV có phương pháp dạy hiệu quả, phù hợp Câu 3: Quý Thầy/Cô cho biết những đề xuất của mình với cấp trên nhằm thực hiện tốt công tác quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại các trường TCN? G1: - Tổ chức các buổi họp mặt, nói chuyện về các chủ đề tiếng Anh để học viên có cơ hội giao tiếp - Đưa ra phương pháp học tiếng Anh ( vừa học, vừa chơi) G3: HS chưa thực sự hứng thú với môn tiếng Anh nên cần thành lập các câu lạc bộ, nhóm học tiếng Anh cùng giúp đỡ nhau G5: - Nâng cấp trang thiết bị ( máy chiếu, micro tốt ) để thực hiện, việc học chủ động, sáng tạo, năng động của HS phù hợp với sự phát triển công nghệ, tạo sự đam mê - Giúp HS nghề có thể làm thêm tại trường hoặc cơ sở của trường để giúp ổn định tư tưởng đời sống cho các em, có thu nhập để phục vụ chi phí cho học tập. - Thực hiện phong trào thi đua, chuyên đề tiếng Anh của trường tổ chức để khuyến khích sự nhận thức tầm quan trọng ngoại ngữ: Hỏi-Đáp bằng tiếng Anh, đố vui, kể chuyện bằng tiếng Anh ( trong sinh hoạt ngoại khóa, chào cờ) - Định hướng việc làm trong tương lai cho HS, khuyến khích HS học tốt tiếng Anh để thi tuyển vào các doanh nghiệp liên doanh nước ngoài, xuất khẩu lao động. - Giao lưu học hỏi kinh nghiệm của các thầy cô với các trường nghề G6: - Cung cấp điều kiện CSVC, trang thiết bị dạy học - Bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ cho các thầy, cô - Đổi mới nâng cao phương pháp giảng dạy G7: - Yêu cầu HS có giáo trình đầy đủ 100% - Có đủ CSVC cho việc giảng dạy: máy chiếu, cassette - Có chương trình sinh hoạt hoạt động giao tiếp tiếng Anh với giáo viên nước ngoài - Có phòng học tiếng Anh riêng cho HS G8: Cần có các khóa học bồi dưỡng chuyên môn cho GV Câu 4: Quý Thầy/Cô đề xuất những biện pháp khả thi nhằm giúp CBQL quản lý hiệu quả hơn hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại trường ? G7: GV tiếng Anh thường xuyên cập nhật tài liệu kỹ thuật liên quan ngành nghề đào tạo để bổ sung giáo trình, giáo án G8: CBQL phải có chuyên môn cao hơn GV đứng lớp Xin chân thành cảm ơn Thầy/Cô!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfthuc_trang_quan_ly_hoat_dong_day_hoc_mon_tieng_anh_tai_cac_truong_trung_cap_nghe_thanh_pho_ho_chi_mi.pdf
Luận văn liên quan