Trong quá trình đổi mới của nền kinh tế nước nhà những năm trước đây
và đặc biệt trong 5 năm của kế hoạch 2001 -2005 Bảo Việt Phú Thọ đang
đứng trước những cơ hội mới có nhiều thuận lợi và bên cạnh đó cũng có
nhiều thách thức trong hoạt động kinh doanh Bảo hiểm phi nhân thọ trên địa
bàn tỉnh Phú Thọ. Với sự phát triển kinh tế xã hội, tỉnh Phú Thọ có nhiều dự
án đầu tư, các khu công nghiệp, khu chế xuất mới ra đời và đã đi và hoạt động
tạo ra thị trường bảo hiểm có nhiều tiềm năng.
59 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2448 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thực trạng và đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả khai thác của đại lý bảo hiểm xã hội Phú Thọ trong thời gian vừa qua, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các biện pháp ngăn chặn thiệt hại phát sinh sau tai nạn,
công tác đề phòng hạn chế tổn thất, phòng chống khiếu nại gian lận.
Thực hiện các nhiệm vụ khác như tuyên truyền quảng cáo, chế độ tài
chính kế toán quản lý các trang thiết bị theo đúng quy định.
Quản lý chặt chẽ các qui trình về việc giám định xét bồi thường, quản lý
theo dõi hoá đơn, ấn chỉ… Thống kê theo dõi tai nạn phát sinh…, thụ lý giải
quyết các hồ sơ tồn. Đề xuất công ty về một số vấn đề liên quan đến công tác
bảo hiểm phương tiện tài sản.
3.6. Phòng bảo hiểm con người
- Có chức năng tham mưu cho lãnh đạo công ty và tổ chức thực hiện
bảo hiểm con người tại sáu huyện thành thị: TP Việt Trì, Phù Ninh, Thanh
Sơn, Tam Nông, Thanh Thuỷ và Lâm Thao.
Xây dựng kế hoạch khai thác các nghiệp vụ bảo hiểm con người -
nghiên cứu cùng các phòng ban đề ra sản phẩm về Bảo hiểm con người: phù
hợp điều kiện kinh tế vùng. Lựa chọn các nghiệp vụ bảo hiểm có hiệu quả.
- Bảo đảm duy trì tốt các hợp đồng về bảo hiểm con người đến kỳ đáo
hạn, tìm kiếm khách hàng mới.
- Nghiên cứu các chế độ chính sách khách hàng phù hợp đặc điểm của
nghiệp vụ Bảo hiểm con người - tính toán kỹ hiệu quả của từng nghiệp vụ kịp
thời đề xuất điều chỉnh các điều kiện Bảo hiểm, mức phí bảo hiểm phù hợp
với tình hình cạnh tranh của thị trường bảo hiểm.
- Quản lý theo dõi, chỉ đạo và tổ chức hệ thống đại lý trên địa bàn được
phân công thực hiện triển khai các nghiệp vụ bảo hiểm khai thác bảo hiểm,
chi trả tiền bảo hiểm, thụ lý hồ sơ và các công việc bảo hiểm khác theo chức
năng, nhiệm vụ quyền hạn đã qui định trong quy chế hoạt động đại lý.
- Công tác quản lý các vụ khiếu nại đòi bồi thường chặt chẽ - chống
gian lận kịp thời các chính sách quản lý rủi ro bảo hiểm. Tăng cường công tác
tuyên truyền đề phòng hạn chế tai nạn rủi ro - chăm sóc sức khoẻ ban đầu của
các đối tượng bảo hiểm.
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
SV: NguyÔn Hoµng Trung - B¶o hiÓm 43B 32
3.7. Phòng Bảo hiểm
Có chức năng tham mưu cho lãnh đạo công ty và tổ chức thực hiện bảo
hiểm cháu, kỹ thuật xây dựng lắp đựt, hàng hoá xuất nhập khẩu, hàng hoá vận
chuyển nội địa, các nghiệp vụ bảo hiểm tài sản khác.
Nghiên cứu thị trường - lập kế hoạch kinh doanh các nghiệp vụ được
giao, đồng thời tổ chức thực hiện các công tác khai thác - theo dõi - thu phí
bảo hiểm.
Nghiên cứu thị trường phối hợp các phòng quản lý để tính toán đưa ra
các sản phẩm phù hợp, quan hệ chặt chẽ với các cấp chính quyền các cơ quan
đơn vị đầu tư, xây dựng cơ bản để triển khai các nghiệp vụ bảo hiểm theo quy
định.
Chủ động triển khai việc giám định và giải quyết hậu quả các vụ tai
nạn, có các nghiệp vụ hữu hiệu ngăn chặn thiệt hại phát sinh sau tai nạn. Công
tác đề phòng hạn chế tổn thất, phòng chống khiếu nại gian lận.
Thực hiện các chế độ thông tin, báo cáo đúng qui định, trong phạm vi
qui định chủ động quan hệ công tác với các phòng công ty, các phòng chuyên
môn của tổng công ty. Ngoài ra theo phân cấp phòng còn phải thực hiện một
số công tác khác được giám đốc phân công.
4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty bảo hiểm Phú Thọ
qua 3 năm (2002-2004)
Bảng 1: Hoạt động thu kinh doanh của công ty năm 2004
Đơn vị: 1000 đồng
Năm 2004 Tăng trưởng
STT Nghiệp vụ
KH Thu
Thu/KH
(%)
Năm 2003
04/03
04/03
(%)
I BH Tài sản 9.720.000 9.228.556 95 8.870.125 358.431 104
1 BH Hàng hoá 2.300.000 2.521.726 110 2.095.000 426.726 120
2 BH VC tàu
sông
600.000 609.217 102 582.000 27.217 105
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
SV: NguyÔn Hoµng Trung - B¶o hiÓm 43B 33
3 BH XDLĐ 1.100.000 789.912 72 1.390.000 -60.088 57
4 BH cháy 2.200.000 1.908.450 87 1.431.000 477.450 133
5 BH VC ô tô 350.000 3.351.079 96 3.310.000 41.079 101
6 BH tiền 27.000 37.300 -10.000 73
7 BH máy xây
dựng
15.300 16.129 -1.095 93
8 BH VC mô tô 20.00 5.838 29 8.696 -2.858 67
II BH trách
nhiệm
6.340.000 5.217.417 82 5.766.000 -48.583 90
9 TN chủ đầu tư 200.000 250.622 125 213.000 37.622 118
10 TNDS tàu
sông
480.000 289.183 60 365.000 -75.817 79
11 TNDS ô tô 2.530.000 1.814.689 72 2.219.000 -404.311 82
12 TNDS mô tô 3.100.000 2.861.464 92 2.943.000 -81.536 97
13 TNDS hàng
hoá
30.000 1.459 5 26.000 -24.541 6
III BH con người 8.640.000 7.404.122 86 7.501.000 -96.878 99
14 BH du lịch 0 23.264 13.000 10.264 179
15 BH học sinh 3.100.000 3.324.259 107 2.924.000 400.259 114
16 BH CNKH 3.000.000 2.310.327 77 2.472.000 -7.150 93
17 BH TNCN
24/24
230.00 185.850 81 193.000 23.977 96
18 BHSMCN 1.020.000 960.977 94 937.000 -303.538 103
19 BH lái phụ xe 1.260.000 590.462 47 894.000 -8.717 66
20 BH TTTV 30.000 8.983 30 17.700 -314.905 51
Tổng cộng 24.700.000 21.850.095 88 22.165.000 98
Nguồn: Công ty bảo hiểm Phú Thọ
Qua bảng số liệu trên ta thấy: hoạt động thu kinh doanh của doanh công
ty năm sau bao giờ cũng cao hơn năm trước ,tốc độ phát triển trung bình luôn
ở mức cao 98% .Tuy nhiên với mỗi loại sản phẩm bảo hiểm khác nhau thì tốc
độ phát triển cũng khác nhau, có những sản phẩm bảo hiểm được khách hàng
rất ưa chuộng thì tốc độ tăng trưởng đạt ở mức cao 120% (bảo hiểm hàng
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
SV: NguyÔn Hoµng Trung - B¶o hiÓm 43B 34
hoá) hay bảo hiểm bảo hiểm du lịch đạt mức 179%. Ngược lại những sản
phẩm bảo hiểm như sản phẩm bảo hiểm XDLĐ hay bảo hiểm trách nhiệm dân
sự hàng hoá lại ít được quan tâm với tốc độ phát triển là 57% và 6%. Sở dĩ để
có được sự tăng trưởng như vậy là do các nguyên nhân chính sau:
Một là, Bảo hiểm phi nhân thọ mới được tách ra từ Bảo việt Phú Thọ từ
năm 2000. Sau 4 năm hoạt động và trưởng thành Công ty đã tạo được niềm
tin nơi khách hàng về sản phẩm của mình. Về phía khách hàng ít nhiều đã
nắm rõ các loại hình bảo hiểm của Công ty Bảo hiểm phi nhân thọ ,cùng với
sự phát triển của xã hội nhu cầu tham gia bảo hiểm của khách hàng ngày càng
tăng.
Hai là, trong năm 2004 công ty bảo hiểm phi nhân thọ chú trọng vào
khai thác các loại hình bảo hiểm được khách hàng thường quan tâm như bảo
hiểm mô tô trong bảo hiểm trách nhiệm, bảo hiểm du lịch trong bảo hiểm con
người, nên góp phần làm tăng doanh thu của công ty bảo hiểm và thúc đẩy
quá trình phát triển.
Ba là, trong những năm gần đây bảo hiểm phi nhân thọ đều chú trọng
vào công tác đào tạo và hệ thống đại lý. Vì vậy trong việc triển khai nghiệp vụ
bảo hiểm được thuận lợi hơn.
Bảng 2: Tình hình chi bồi thường năm 2004 so sánh năm 2003
Đơn vị: 1000 đồng
Năm 2004 Năm 2003
STT Nghiệp vụ
Chi BT
Tỉ lệ chi/thu
(%)
Chi BT
Tỉ lệ chi/thu
(%)
I Nhóm BH tài sản 3.908.917 42 35 597
1 BH hàng hoá 0 0 31 0
2 VC tàu sông 102.733 17 21 5
3 BH vật chất ô tô 2.153.956 64 71 585
4 BH XDLĐ 1.540.289 195 0 4
5 BH cháy và RRĐB 111.939 3 9 2
II BH trách nhiệm 2.459.449 47 34 402
6 BH TN chủ đầu tư 17.938 7 3 29
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
SV: NguyÔn Hoµng Trung - B¶o hiÓm 43B 35
7 BH TNSD ô tô 1.636.218 90 72 201
8 BH TNSD mô tô 605.008 21 10 164
9 BHDS hành khách 51.097 52 4
10 BH TNSD tàu sông 149.188 51 9 4
III Nhóm BH con người 4.235.138 57 50 15.501
11 BH học sinh 1.172.829 35 35 6.465
12 BH con người KH 1.711.705 74 65 6.775
13 BH TCCN 24/24 155.048 83 68 797
14 BH SMCN 423.000 44 33 585
15 BH lái phụ xe 756.936 128 76 874
16 BH đình sản 620 82 160 4
17 BH TTTV 15.000 166 0 1
Tổng cộng 10.603.504 48 44 16.500
Nguồn: Công ty bảo hiểm Phú Thọ
Từ những con số thống kê cho thấy cái nhìn sơ lược về tình hình chi bồi
thường của công ty năm 2004, năm 2003
Có thể thấy rằng tỉ lệ chi bồi thường của công ty năm sau thấp hơn năm
trước (42% so với 65%) rất nhiều đó là biểu đáng mừng trong công tác triển
khai các nghiệp vụ bảo hiểm của công ty .
Nằm trong số những sản phẩm có tỷ trọng thấp song sản phẩm bảo
hiểm đình sản hay sản phẩm bảo hiểm con người lạo là sản phẩm chiếm tỷ lệ
chi bồi thường lớn 160% so với năm 2003 .
Trong điều kiện xã hội ngày càng phát triển như hiện nay song song với
sự phát triển của nó là số vụ tai nạn hay rủi ro khách hàng gặp phải ngày càng
nhiều ,đòi hỏi công ty bảo hiểm phải có chính sách hợp lý trong công việc
kinh doanh của mình để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Công ty bảo hiểm
cần phải đánh giá được khả năng rủi ro xảy ra trên cơ sỏ các thông tin được
cung cấp trong hồ sơ yêu cầu bảo hiểm của khách hàng tham gia bảo hiểm
Bảng 3: Phân tích tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh (2002-2004)
Số
TT
Năm
Chỉ tiêu
2002 2003 2004
1 Doanh thu (100.000 đồng) 17.408 21.700 21.850
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
SV: NguyÔn Hoµng Trung - B¶o hiÓm 43B 36
2 Tốc độ tăng trưởng doanh thu (%) 126 125 100
3 Tỷ lệ bồi thường (%) 39 44 48
4 Tỷ lệ chi quản lý (%) 17.6 18.4 17
- % Chi GD, tiếp khách, TTQC 4.6 5.6 5.2
- % Chi khác 7.3 7.0 7.0
5 Hiệu quả kinh doanh, tỷ lệ hiệu quả kinh
doanh (100.000 đ)
2.400 2.300 2.800
6 Năng suất: Doanh thu/bình quân
CB(100.000 đồng)
655 723 642
Hiệu quả bình quân cán bộ 92 77 82
7 Thu nhập bình quân/tháng (1.000 đồng) 2.5
(26LĐ)
2.9
(30 LĐ)
3.0
(34LĐ)
Nguồn: Công ty bảo hiểm Phú Thọ
Qua số liệu được tổng hợp ở các bảng trên chúng ta có thể đánh giá về
tình hình kinh doanh của Công ty Bảo hiểm Phú Thọ ở một số điểm chính
như sau:
1. Công ty Bảo hiểm Phú Thọ đã duy ttrì được tốc độ tăng trưởng hàng
năm mặc dù trong điều kiện cạnh tranh cao, có nhiều doanh nghiệp Bảo hiểm
ra đời và hoạt động. Nhưng nhìn chung năm sau đều có doanh nghiệp thu cao
hơn năm trước, điều này thể hiện ở mức độ tăng trưởng bền vững. năng suất
lao động bình quân /người đạt ở mức cao.
2. Quản lý chặt chẽ, đánh giá rủi ro tốt trước khi chấp nhận Bảo hiểm
việc giám định giải quyết bồi thường thoả đáng, tỷ lệ cho bồi thường đảm bảo
ở mức cho phép, có hiệu quả.
3. Hiệu quả kinh doanh năm sau cao hơn năm trước thể hiện mức độ
quản lý chặt chẽ các nguồn kinh phí Bảo hiểm, nguồn chi bồi thường và các
chi phí khác thấp đảm bảo có hiệu quả kinh doanh, tiết kiệm các chi phí quản
lý tốt nhất.
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
SV: NguyÔn Hoµng Trung - B¶o hiÓm 43B 37
4. Đảm bảo các nghĩa vụ nộp ngân sách với Nhà nước, đảm bảo mức
thu nhập của cán bộ công nhân viên ngày càng cao, ổn định đời sống và ngày
càng phát triển.
Nhìn chung Bảo Việt Phú Thọ là một doanh nghiệp kinh doanh có hiệu
quả thực hiện tốt phương châm tăng trưởng, hiệu quả và phát triển bền vững
trước mắt trong các năm tiếp theo.
II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC CỦA ĐẠI LÝ BẢO HIỂM CỦA
CTY BẢO HIỂM PHÚ THỌ
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
SV: NguyÔn Hoµng Trung - B¶o hiÓm 43B 38
CÔNG TY BẢO HIỂM PHÚ THỌ
PHÒNG
TỔNG
HỢP
PHÒNG
TÀI
CHÍNH
KẾ
TOÁN
PHÒNG
QLĐL
PHÒNG
PVKH
SỐ I
PHÒNG
BẢO
HIỂM
PT
PHÒNG
BẢO
HIỂM
CON
NGƯỜI
PHÒNG
BẢO
HIỂM
CHÁY
KỸ
THUẬT
Tổ đại l ý huyện Đoan
Hùng: 15 ngưòi
Tổ đại l ý huyện Hạ
Hoà: 12 người
Tổ đại l ý huyện
Thanh Ba: 12 ngưòi
Tổ đại l ý huyện Cam
Khê: 15 ngưòi
Tổ đại l ý huyện Yên
Lập: 10 ngưòi
Tổ đại l ý TX Phú
Thọ: 20 ngưòi
Tổ đại l ý huyện Phù
Ninh: 15 ngưòi
Tổ đại l ý huyện Lâm
Thao: 18 người
Tổ đại l ý huyện Tam
Nông: 14 ngưòi
Tổ đại l ý huyện
Thanh Thuỷ: 12 ngưòi
Tổ đại l ý huyện
Thanh Sơn: 20 ngưòi
Tổ đại lý
TP Việt
Trì: 80
người
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
SV: NguyÔn Hoµng Trung - B¶o hiÓm 43B 39
1. Mạng lưới khai thác của đại lý Bảo hiểm phi nhân thọ tại Công
ty Bảo hiểm Phú Thọ
a. Hệ thống đại lý Bảo hiểm phi nhân thọ được phân chia theo địa giới
hành chính
Theo địa giới hành chính tỉnh Phú Thọ được chia thành 12 huyện thành
thị, do đó công ty Bảo hiểm Phú Thọ đã tổ chức xây dựng và phát triển hệ
thống đại lý với số lượng đủ lớn phủ khắp các địa bàn, mạng lướp đại lý các
huyện đã đáp ứng yêu cầu khai thác của Công ty Bảo hiểm.
Hệ thống đại lý của Công ty Bảo hiểm Phú Thọ hiện đang sử dụng: Đại
lý chuyên nghiệp phi nhân thọ, đại lý bán chuyên nghiệp, đại lý tại các cơ
quan, trường học, đơn vị, xã phường…
Công ty có một phòng quản lý đại lý phụ trách chung và trực tiếp tổ
chức hoạt động khai thác tại phòng đại lý Bảo hiểm thành phố Việt Trì và
chia ra 5 tổ với số đại lý là 80 người. Các tổ lại được chia các nhóm phụ trách
theo địa bàn khu vực phân công.
- Phòng phục vụ khách hàng số I: Trực tiếp phụ trách hoạt động khai
thác của 6 tổ đại lý của 6 huyện thị phục vụ theo các nghiệp vụ Bảo hiểm theo
chức năng nhiệm vụ Công ty giao với tổng số đại lý: 84 người. Tại các huyện,
thị xã cán bộ đại lý Bảo hiểm phi nhân thọ được phân công phụ trách theo
cụm xã, phường từ khâu: khai thác, theo dõi khách hàng, thụ lý hồ sơ xét bồi
thường và trả tiền Bảo hiểm tới khách hàng.
- Phòng Bảo hiểm con người: Trực tiếp tổ chức hoạt động khai thác của
đại lý Bảo hiểm tại 05 huyện với tổng số đại lý: 79 người. Được phân đều cho
các huyện để thực hiện việc khai thác các nghiệp vụ Bảo hiểm và làm một số
các công việc công ty giao thêm.
b. Hệ thống đại lý Bảo hiểm (tổ chức) của các khối và doanh nghiệp
- Số đại lý Bảo hiểm phi nhân thọ trên tại các đơn vị đều là đại lý tổ
chức, hầu hết kiêm nhiệm, công tác chuyên môn chính, làm kiê, đại lý Bảo
hiểm gọi là cộng tác viên Bảo hiểm. Những người này cũng thực hiện một số
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
SV: NguyÔn Hoµng Trung - B¶o hiÓm 43B 40
công việc như: thu phí Bảo hiểm, thu thập hồ sơ, chi trả tiền Bảo hiểm tới các
khách hàng Bảo hiểm tại cơ quan đơn vị mình. Như số cộng tác viên của công
ty Bảo hiểm làm đại lý Bảo hiểm của ngành giáo dục đào tạo gần 1.000 người
(mỗi trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và các
trường trung học chuyên nghiệp khác bố trí 1 người).
- Các khối phụ nứ (Bảo hiểm kết hợp với con người); khối Bảo hiểm xã
hội (tham gia Bảo hiểm sinh mạng tai nạn). Số đại lý trên 500 người.
- Các khối công ty xí nghiệp và các đơn vị khác đều bố trí một đồng chí
cộng tác viên bảo hiểm. Do vậy đã duy trì rất tốt mối quan hệ giữa khách
hàng và công ty Bảo hiểm.
2. Tình hình khai thác của đại lý Bảo hiểm Phú Thọ 3 năm 2002 -
2004
a. Doanh thu khai thác theo địa giới hành chính
Năm2003 Năm 2004
STT Địa bàn huyện thành thị Năm 2000 Doanh thu (triệu đ)
% so với
2002
Doanh thu
(triệu đ)
% so với
2002
1 Đoan Hùng 358.209 457.994 127,9 496.312 108,3
2 Cẩm Khê 148.045 146.194 98,7 111.450 76,3
3 Hạ Hoà 107.567 173.399 161,2 145.399 83,8
4 Lâm Thao 163.451 288.627 176,6 478.777 165,8
5 Phù Ninh 147.936 369.135 249,5 417.831 113,2
6 Tam Nông 21.721 247.969 1141,6 202.337 81,6
7 Thanh Ba 97.186 213.532 219,7 129.534 60,0
8 Thanh Sơn 34.963 242.029 692,2 195.656 80,8
9 Thanh Thuỷ 8.114 64.375 793,4 176.953 274,8
10 TX Phú Thọ 206.758 329.177 159,2 451.961 137,3
11 Việt Trì 645.533 2.276.956 352,7 2.544.450 111,7
12 Yên Lập 51.153 105.488 206,2
13 ĐL tổ chức 2.302.057 9.786.454 214 3.505.378 71,1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
SV: NguyÔn Hoµng Trung - B¶o hiÓm 43B 41
Cộng 4.241.628 230,7 8.961.534 91,57
Nguồn: Công ty bảo hiểm Phú Thọ
Trên những con số thống kê trên hầu hết doanh thu của từng địa bàn
đều tăng, đóng góp nhiều nhất vào doanh thu phí bảo hiểm phi nhân thọ là
thành phố Việt Trì chiếm tỉ lệ trung bình gần 200%. Đứng thứ hai là thị xã
Phú Thọ với doanh thu trung bình là 140%, đây là địa bàn dân cư có mức thu
nhập, ổn định cao là trung tâm kinh tế chính trị của tỉnh.
Ngược lại những địa bàn vùng núi, vùng cao đóng góp vào doanh thu
của Công ty bảo hiểm không nhiều như huyện Cẩm Khê, Thanh Ba, tỷ lệ
tăng trưởng trung bình ở mức 70%.
b. Tình hình hoạt động khai thác của đại lý Bảo hiểm 2 năm 2003 -
2004 theo nghiệp vụ Bảo hiểm
STT Nghiệp vụ bảo hiểm Năm 2003 Năm 2004
1 Bảo hiểm TNDS mô tô, ô tô 5.026.804 4509904
2 Bảo hiểm TNDS tàu sông 337.422 254.559
3 Bảo hiểm vật chất xe cơ giới 2.891.165 3.020.239
4 Bảo hiểm vật chất tàu sông 524.355 588.948
5 Bảo hiểm trách nhiệm thuyền viên 14.661 7.398
6 Bảo hiểm sinh mạng cá nhân-bảo
hiểm con người
567 -
Cộng 9.786.454 8.961.534
Nguồn: Công ty bảo hiểm Phú Thọ
Qua số liệu của bảng trên hầu hết doanh thu phí bảo hiểm của từng sản
phẩm phi nhân thọ đều tăng. Đóng góp nhiều nhất và doanh thu phí bảo hiểm
phi nhân thọ là bảo hiểm TNDS mô tô, ô tô chiếm gần 50%. Cũng tương tự
sản phẩm bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô và mô tô, bảo hiểm vật chất xe cơ
giới có tỉ trọng doanh thu phí tăng rất nhanh. Có thể thấy thị trường đang rất
ưa chuộng hai loại sản phẩm bảo hiểm này. Điều đó cho thấy sự chào đón
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
SV: NguyÔn Hoµng Trung - B¶o hiÓm 43B 42
nhiệt liệt của thị trường đối với sản phẩm truyền thống này và phát triển của
loại hình bảo hiểm này trên thị trường bảo hiểm phi nhân thọ. Đây cũng chính
là một sản phẩm định hướng phát triển cho công ty hiện tại và trong tương lai.
Ngược lại với những sản phẩm vật chất xe ô tô chiếm tỉ trọng doanh thu phí
của công ty lại rất thấp. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này là do, sản phẩm
bảo hiểm này chưa hấp dẫn được nhu cầu của khách hàng .Mặc dù ra đời sớm
nhưng có lẽ sản phẩm này chưa khẳng định được vị trí của mình trong tâm trí
của người tham gia bảo hiểm.Vì vậy trong tương lai gần công ty bảo hiểm cần
phải đầu tư hơn nữa trong việc nghiên cứu để phát triển loại hình bảo hiểm
này ,vì đây là sản phẩm bảo hiểm đầy hứa hẹn trong tương lai.
3. Đánh giá tình hình hoạt động khai thác của đại lý Bảo hiểm Phú
Thọ
Được sự lãnh đạo của ban giám đốc Công ty Bảo hiểm Phú Thọ, sự
điều hành trực tiếp của các phòng nghiệp vụ. Trong điều kiện thị trường Bảo
hiểm có sự cạnh tranh gay gắt, có nhiều doanh nghiệp Bảo hiểm cùng hoạt
động trên cùng một địa bàn tỉnh Phú Thọ. Kết quả hoạt động doanh thu của
Công ty bảo hiểm Phú Thọ có sự đóng góp doanh thu quan trong từ hoạt động
đại lý Bảo hiểm phi nhân thọ.
- Đây là thành quả của sự lao động hăng say phấn đấu hết mình của đội
ngũ tư vấn viên Bảo hiểm đã góp phần tích cực vào kết quả doanh thu của
công ty hàng năm.
- Khẳng định vai trò vị trí của đội ngũ đại lý hoạt động trong Công ty
Bảo hiểm và chiến lược phát triển hệ thống đại lý Bảo hiểm của Tổng công ty
Bảo hiểm Việt Nam trong hiện tại và lâu dài sau này. chứng tỏ khả năng làm
việc chuyên nghiệp, tính năng động của đại lý Bảo hiểm … Xác định đại lý
Bảo hiểm là một nghề để sinh sống như một nghề nghiệp khác.
- Sử dụng đội ngũ đại lý Bảo hiểm đã mở rộng được tầm hoạt động của
các Công ty Bảo hiểm: Là lực lượng quan trọng để tiếp cận, phục vụ trực tiếp
với các khách hàng, thực hiện các công tác chuyên môn khác do công ty giao.
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
SV: NguyÔn Hoµng Trung - B¶o hiÓm 43B 43
Thực sự là cầu nối quan trọng giữa Công ty bảo hiểm và khách hàng, giúp cho
công tác nắm bắt thông tin hai chiều thuận lợi nhanh nhạy để công ty cải tiến
kịp thời các chế độ phục vụ khách hàng tốt nhất.
- Đại lý Bảo hiểm ngoài nhiệm vụ khai thác mang lại doanh thu cho
công ty còn bảo đảm chiến lược sau bán hàng: Thu thập hồ sôư giám định bồi
thường xét bồi thường và trả tiền đến tận tay khách hàng, làm cho mối quan
hệ gần gũi giữa Công ty Bảo hiểm với khách hàng, tạo sự tin cậy lẫn nhau
giữa người phục vụ ( Công ty Bảo hiểm) và người được phục vụ (khách
hàng).
Đại lý Bảo hiểm đã tăng cường khả năng khai thác rộng khắp ở tất cả
các lĩnh vực, có thể bán được nhiều loại hình Bảo hiểm, đa dạng hoá các
khách hàng tham gia Bảo hiểm phù hợp với đặc điểm kinh tế, tập quán sinh
hoạt của từng địa phượng và từng vùng trong tỉnh mà công ty chưa trực tiếp
khai thác được.
Các văn bản Nhà nước như: Luật, các nghị định các chỉ thị nghị
quyết… ra đời và áp dụng, đặc biệt trong điều kiện tình hình trật tự an toàn
giao thông tai nạn giao thông ngày một tăng, nhiều loại hình Bảo hiểm bắt
buộc như: trách nhiệm dân sự bắt buộc chủ xe cơ giới: ô tố, mô tô … đươck
các cơ quan công an, cảnh sát giao thông kiểm soát chặt chẽ nên đã giúp cho
đại lý khai thác Bảo hiểm có tốc độ tăng trưởng cao.
Tuy nhiên bước đầu xây dựng và sử dụng đại lý Bảo hiểm trong khai
thác cũng còn một số những vướng mắ, những khó khăn cả về tư tưởng và tổ
chức thực hiện, việc tái tục Bảo hiểm ô tô, xe máy cũng gặp một số khó khăn
do nắm bắt khách hàng, quản lý thông tin không đầy đủ và chi tiết. Một vài
khách hàng sau nhiều năm gắn bó với Bảo Việt nẩy sinh tâm lý muốn thay
đổi.
Một nhân tố nữa cũng ảnh hưởng đến kết quả khai thá của đại lý Bảo
hiểm đó là chất lượng dịch vụ sau bán hàng, tâm lý chung của khách hàng là
khi tham gia Bảo hiểm thì muốn mua thấo, nhưng khi xẩy ra rủi ro muốn
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
SV: NguyÔn Hoµng Trung - B¶o hiÓm 43B 44
được nhiều tiền bồi thường, việc này không thể giải quyết được nếu làm ảnh
hưởng đến công tác khai thác và kết quả đóng góp doanh thu của đại lý Bảo
hiểm , tiềm năng khai thác của đại lý Bảo hiểm còn hạn chế trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ
CHƯƠNG III
KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KHAI
THÁC CỦA ĐẠI LÝ BẢO HIỂM PHÚ THỌ
I. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU NHỮNG NĂM TỚI CỦA CÔNG TY BẢO HIỂM
PHÚ THỌ
a. Đánh giá các cơ hội và thách thức trong kinh doanh
- Tiềm năng phát triển của các nghiệp vụ Bảo hiểm:
Tiềm năng phát triển
STT Loại nghiệp vụ
Bảo Việt
khai thác
(%)
DNBH khác
khai thác
(%)
2005 (tỷ đ) 2010 (tỷ đ)
1 BH tài sản 85 15 12 25
2 BH trách nhiệm 75 25 7.5 17
3 BH con người 80 20 10.5 18
Cộng 30 60
Điều kiện địa lý thuận lợi và cũng gặp một số khó khăn. Dân số 1,3
triệu người so với số người đã tham gia Bảo hiểm thì còn nhiều tiềm năng
nhất là các địa bàn trung tâm thành phố, thị xã, thị trấn. Thu nhập của mọi
tầng lớp dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ chưa cao nên việc tham gia Bảo
hiểm cũng còn hạn chế.
- Những thách thức: Về điều kiện địa lý phân bố dân cư không đồng
đều nên gặp không ít khó khăn trong kinh doanh. Sự cạnh tranh từ phía các
doanh nghiệp Bảo hiểm khác trên địa bàn sẽ diễn ra ngày càng phức tạp hơn.
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
SV: NguyÔn Hoµng Trung - B¶o hiÓm 43B 45
Sức ép từ phía khách hàng đòi hỏi nâng cao chất lượng phục vụ ngày càng
cao.
Thanh thủ thời cơ, khắc phục những khó khăn vượt qua thử thách, thích
ứng với tình hình mới, tranh thủ sự chỉ đạo của Tổng Công ty Bảo hiểm Việt
Nam, của các cấp uỷ, chính quyền trên địa bàn, thực hiện tốt việc phối hợp
với các cơ quan, ban ngành, các tổ chức kinh tế xã hội trên địa bàn tạo ưu thế
trong kinh doanh.
b. Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng về doanh thu, phát triển phải đi đôi
với bền vững và hiệu quả, phương châm phục vụ khách hàng tốt nhất để phát
triển.
BẢNG DỰ KIẾN CHỈ TIÊU TĂNG TRƯỞNG THEO TỪNG NGHIỆP VỤ
STT
Loại hình bảo
hiểm
2003 2005 2010
1 Xe cơ giới 8.208 35 11.000 100 23.100
2 Con người 4.549 26 5.700 90 10.800
3 Cháy 1.530 40 2.200 130 5.000
4 XDLĐ 1.244 44 1.800 150 4.500
5 Hàng hải 2.065 40 2.900 130 6.600
6 Tàu sông 923 20 1.100 70 1.800
7 Học sinh 2.940 35 3.900 100 7.800
8 Khác 841 30 1.000 80 600
Cộng 22.300 34 30.000 BQ.16%x
với luỹ kế 5
năm
60.000
II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY BẢO HIỂM PHÚ
THỌ NĂM 2005
1. Những mục tiêu phát triển: Tăng trưởng hiệu quả tăng cường
công tác quản lý
a. Mục tiêu tăng trưởng
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
SV: NguyÔn Hoµng Trung - B¶o hiÓm 43B 46
Trong năm 2004 doanh thu của công ty là 11,2 tỷ đồng và tăng 2% so
với kế hoạch đề ra vì vậy trong năm 2005 và những năm tới công ty phấn đấu
đạt tổng doanh thu tăng trưởng trên 10% tổng doanh thu của năm 2004
b. Mục tiêu hiệu quả
- Tỷ lệ chi bồi thường chung của năm 2004 là 48% nhìn chung là thấp
song trong những năm tới công ty cố gắng giảm tỷ lệ chi bồi thường xuống
mức 45%.Ngoài ra một số chỉ tiêu khác như :- Tỷ lệ chi quản lý sẽ dao động
trong khoảng 16%-17% ; hiệu quả qui ước sấp sỉ 3,5 tỷ đồng
2. Để đạt được những mục tiêu trên thì công ty phải thực hiện
những mục tiêu chính của công ty là
- Khai thác có doanh thu tăng trưởng nghiên cứu kỹ thị trường Bảo
hiểm tại tỉnh Phú Thọ, xu hướng chung để định ra các chủ trương, phương
hướng thích hợp trong việc khai thác: Duy trì và giữ vững các nghiệp vụ
truyền thống theo dõi tiếp cận tốt với các khách hàng lớn để duy trì và tái tục
các hợp đồng Bảo hiểm đáo hạn đúng thời gian. Tranh thủ tìm kiếm các dịch
vụ mới, các khách hàng có dự án đầu tư. Đồng thời có những chính sách phù
hợp với khách hàng, khích thích bằng các đòn bẩy kinh tế và hướng tới tất cả
các khách hàng tiềm năng trên tất cả các nghiệp vụ, đảm bảo chăm sóc khách
hàng thường xuyên và chu đáo. Đặc biệt là những khách hàng có nhiều tiềm
năng, có doanh thu cao, trong điều kiện cạnh tranh cần nắm bắt những thông
tin cần thiết về khách hàng để kịp thời xử lý và giải quyết.
- Điều chỉnh cơ cấu phí và các điều kiện Bảo hiểm thích hợp, nhóm
nghiệp vụ nào kinh doanh có lãi thì khuyến khích và ngược lại đánh giá các
nghiệp vụ Bảo hiểm bị lỗ nhiều năm cần nghiên cứu thay đổi cho thích hợp
đảm bảo có hiệu quả.
- Thực hiện việc đánh giá rủi ro trước khi chấp nhận Bảo hiểm để hạn
chế việc trục lợi Bảo hiểm thiết kế các sản phẩm Bảo hiểm, phạm vi Bảo
hiểm, điều kiện Bảo hiểm và biểu phí phải linh hoạt, hợp lý với từng đối
tượng, từng khu vực, phối hợp tốt với các ban ngành có liên quan: Đăng kiểm,
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
SV: NguyÔn Hoµng Trung - B¶o hiÓm 43B 47
cảnh sát giao thông để quản lý chặt chẽ các đối tượng khách hàng có phương
tiện tài sản. Tăng cường công tác giám định hiện trường, xác định rõ thiệt hại
ban đầu, biên bản giám định, phản ánh đầy đủ, chính xác khách quan trung
thực và ước những thiệt hại ban đầu, giám sát sửa chữa đảm bảo đúng quy
trình chặt chẽ.
- Phát triển đại lý Bảo hiểm phi nhân thọ:
củng cố và phát triển mạnh mẽ hệ thống đại lý chuyên nghiệp phi nhân
thọ, đảm bảo đủ về số lượng và chất lượng, đảm bảo điều kiện làm việc của
đại lý, đầu tư có trọng tâm trọng điểm để hệ thống đại lý hoạt động đồng đều
ở tất cả các xã, phường, huyện thị tới các khách hàng còn nhiều tiềm năng mà
chưa khai thác được. Nghiên cứu đề ra các chế độ khuyến khích vật chất trong
khai thác đem lại doanh thu mới, khách hàng mới nhằm phát huy được hiệu
quả cao. Mặt khác đào tạo mới và đào tại lại các nghiệp vụ Bảo hiểm đối với
các đại lý để nâng cao trình độ chuyên môn và năng lực thực hành. Có các
chế độ chính sách phù hợp để đảm bảo duy trì hoạt động thường xuyên liên
tục của các đại lý Bảo hiểm phi nhân thọ trong điều kiện thị trường cạnh tranh
cao.
- Xây dựng và hoàn thiện quy chế tổ chức quản lý hoạt động đại lý Bảo
hiểm phi nhân thọ trong công ty Bảo hiểm Phú Thọ bao gồm các điều khoản
quy định rõ ràng về: Tuyển dụng và ký hợp đồng đại lý, đề ra các điều kiện để
đại lý Bảo hiểm hoạt động trong phạm vi cho phép. Công tác đào tạo đại lý,
trang bị nghề nghiệp chuyên môn, kỹ năng, kỹ sảo có thể hành nghề đại lý
Bảo hiểm. Quy định những nhiệm vụ trách nhiệm và các quyền lợi của đại lý
Bảo hiểm được hưởng. Việc tổ chức quản lý và sử dụng đại lý Bảo hiểm đảm
bảo chặt chẽ có hiệu quả, phân công trách nhiệm rõ ràng cho các đại lý viên
Bảo hiểm, các trưởng nhóm, phó tổ trưởng nhiệm vụ trách nhiệm đi đôi với
quyền lợi. Xây dựng các chế độ thi đua khen thưởng các nội quy, quy định
đặc biệt là những quy định về chế độ tài chính, hoá đơn, chứng từ…. Tổ chức
thực hiện có nề nếp.
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
SV: NguyÔn Hoµng Trung - B¶o hiÓm 43B 48
- Tăng cường công tác quản lý chặt chẽ trên tất cả các mặt công tác
như: công tác cán bộ, công tác tài chính kế toán, hành chính quản trị đảm bảo
đời sống cán bộ đại lý ổn định gắn bó với công ty Bảo hiểm trên cơ sở đóng
góp doanh thu Bảo hiểm mà đại lý đem lại, đảm bảo các hoạt động dịch vụ
khách hàng, công tác tuyên truyền quảng cáo thương hiệu của Bảo Việt, công
tác pháp chế thi đua khen thưởng…
III. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KHAI THÁC CỦA ĐẠI LÝ BẢO
HIỂM PHÚ THỌ
1. Công tác tuyển dụng đào tạo đại lý Bảo hiểm
Tổ chức đại lý được củng cố và hoàn thiện tại 12 huyện thành thị của
tỉnh Phú Thọ từ các phòng đại lý bảo hiểm huyện được phân chia thành các tố
nhóm nhỏ và thực hiện việc xem xét bổ nhiệm các tổ trưởng, tổ phó nhóm
trưởng nhóm phó đủ điều kiện điều hành hoạt động của các bộ phận đại lý
theo các kế hoạch doanh thu được công ty giao.
Để làm được điều đó cần được chuẩn bị tốt ngay từ khi tuyển dụng mới
chặt chẽ theo yêu cầu của công việc mà định ra chuẩn từ sơ tuyển theo các
tiêu chuẩn quy định. Chú ý tuyển chọn tại chỗ theo địa giới hành chính, địa
bàn. Đặc biệt chú ý tuyển chọn những người có khả năng giao tiếp tốt, tính
trung thực cao với công tác tài chính, với khách hàng và với nghề nghiệp.
- Mở các lớp đào tạo theo các hình thức: ngắn hạn, dài hạn, đào tạo
nâng cao cấp I, cấp II vừa làm công tác khai thác vừa tập huấn cho cán bộ đại
lý Bảo hiểm. Tài liệu dùng để đào tạo ngắn ngọn xúc tích sát với thực tế sát
với nghiệp vụ Bảo hiểm và phù hợp với đặc điểm kinh tế của địa phương. kết
hợp chặt che giữa lý thuyết và thực hành, đại lý Bảo hiểm phải được đào tạo
thường xuyên liên tục chú trọng đến đào tạo các lớp Maketing tăng khả năng
hiểu biết, khả năng giao tiếp với các tầng lớp dân cư và khách hàng.
Đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ phải nắm chắc các sản phẩm Bảo
hiểm, biết và giải thích những điều khách hàng cần để làm rõ việc tham gia
Bảo hiểm của khách hàng.
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
SV: NguyÔn Hoµng Trung - B¶o hiÓm 43B 49
Đại lý Bảo hiểm phải được học đầy đủ công tác tài chính kế toán từ các
khâu thu phí, nộp phí, thông qua báo cáo thời gian thu nộp, hoá đơn ấn chỉ
thưo -quy định của Nhà nước.
- Nắm vững các quy trình phục vụ sau bán hàng, giải quyết tốt mối
quan hệ cầu nối khách hàng, đại lý. Công ty Bảo hiểm là người được công ty
uỷ quyền thay mặt trong giao tiếp khách hàng vì thế cần phải được đào tạo
tòan diện để đại lý có tâm huyết và ý trí phấn đấu với nghề nghiệp.
2. Các chế độ chính sách đối với công tác Bảo hiểm
Chế độ hoa hồng của đại lý Bảo hiểm được hưởng theo quy định thống
nhất của Bộ tài chính. Phải xác định thu nhập chính của các đại lý Bảo hiểm
là từ nguồn hoa hồng. Dựa trên doanh thu khai thác Bảo hiểm mà đại lý Bảo
hiểm đem lại cho công ty Bảo hiểm.
Đại lý Bảo hiểm được hỗ trợ các chi phí để thuê văn phòng làm việc
giao dịch, mở các điểm bán Bảo hiểm, hỗ trợ các trang thiết bị làm việc: bàn
ghế, tủ … các văn phòng phẩm: giấy, mực; chi phí điện thoại,nước sinh hoạt,
quảng cáo cho các sản phẩm Bảo hiểm: biển quảng cáo trực tiếp trên các
phương tiện thông tin đại chúng, trong các hội nghị hội thảo …
Được hỗ trợ thêm một phần kinh phí khi được giao thêm các nhiệm vụ
như cùng công ty, cán bộ nghiệp vụ tuyên truyền nắm bắt tình hình thu phí
Bảo hiểm và thụ lý hồ sơ, giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm và một số
công việc nghiệp vụ khác như: khối giáo viên học sinh, khối Bảo hiểm xã hội,
khối doanh nghiệp.
- Chế độ hưởng phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng, tổ phó, nhóm trưởng
nhóm phó, hàng tháng theo kết quả doanh thu khai thác của các thành viên
trong bộ phận mình phụ trách.
Chế độ về Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế: Đại lý Bảo hiểm Phú Thọ
được hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội theo hình thức tự nguyện đóng góp theo
các mức khởi điểm tính theo bậc I trung cấp hoặc hơn nữa và theo quy định
đến hạn nâng lương mức đóng góp sẽ cao hơn. Được hưởng chế độ Bảo hiểm
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
SV: NguyÔn Hoµng Trung - B¶o hiÓm 43B 50
y tế tự nguyện ốm đau thai sản … và được công ty hỗ trợ tiền tham gia Bảo
hiểm kết hợp con người.
Các chế độ khác như ngày nghỉ tết âm lịch, dương lịch, ngày quốc tế
lao động, đại lý lấy chồng lấy vợ, chế độ ốm đau bệnh tệt thai sản … được hỗ
trợ từ nguồn kinh phí của Công ty Bảo hiểm.
Đại lý Bảo hiểm còn được khen thưởng khi có thành tích trong công
tác, được hưởng các chế độ phúc lợi khác: tham quan nghỉ mát du lịch. Được
bổ nhiệm và thăng tiến trong nghề nghiệp.
Được tham gia các hoạt động công đoàn đoàn thanh niên, các phong
trào thể dục thể thao văn hoá văn nghệ.
Tất cả các chế độ chính sách trên được Công ty Bảo hiểm Phú Thọ
lượng hoá và cụ thể bằng các văn bản trong từng thời gian từng nghiệp vụ phù
hợp với thị trường Bảo hiểm kinh doanh trong thời kỳ cạnh tranh cao nhằm
nâng cao thu nhập cho đại lý trên cơ sở sự đóng góp doanh thu cho Công ty
đáp ứng kịp thời cho sự phát triển ngày càng tăng cao của Công ty Bảo hiểm
Phú Thọ.
3. Các giải pháp phát triển khu vực thị trường
SốTT Các khu vực thị trường Đặc điểm thị trường Chiến lược kinh doanh
Nêu tên các khu vực thị trường - Đặc điểm khu vực thị trường
- Đặc điểm cạnh tranh
1 Thị trường tỉnh lỵ - Thuận lợi còn nhiều tiềm năng
- Khả năng cạnh tranh cao
Quan tâm đầu tư trong
điểm số 1 ở các nghiệp
vụ.
2 Thị trường thị trấn, thị xã - Thuận lợi còn nhiều tiềm năng
- Khả năng cạnh tranh cao
Quan tâm đầu tư số 2, ở
một số nghiệp vụ chính.
3 Thị trường vùng đồng bằng - Khó khăn trong khai thác
- Ít cạnh tranh
Thiết kế các sản phẩm
phù hợp, không dàn trải
4 Thị trường vùng trung du,
miền núi cao
- Rất khó khăn trong khai thác
- Không có cạnh tranh
Thiết kế các sản phẩm
phù hợp, không dàn trải
5 - Thị trường các cơ quan xí
nghiệp
- Thuận lợi còn nhiều tiềm năng
- Khả năng cạnh tranh cao
Quan tâm đầu tư trọng
điểm số 1 ở các nghiệp
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
SV: NguyÔn Hoµng Trung - B¶o hiÓm 43B 51
vụ
6 Thị trường kinh doanh tự do,
DN cổ phần, DN tư nhân
- Rất ít khó khăn trong khai thác
- Ít có cạnh tranh
Thiết kế các sản phẩm
phù hợp, không dàn trải
Nâng cao chất lượng cán bộ qua việc đào tạo, đào tạo lại tập huấn
nghiệp vụ hội thảo tiếp cận với công nghệ thông tin tin học sàng lọc đội ngũ
cán bộ hiện có bổ sung lực lượng cán bộ mới.
Phát triển mạnh mẽ hệ thống cộng tác viên tổ chức ở các khối: Giáo dục
đào tạo, Bảo hiểm xã hội, phụ nữ, các công ty doanh nghiệp. Đại lý chuyên
nghiệp đại lý bán chuyên đủ về số lượng cũng như chất lượng đủ phủ kién địa
bàn, phủ kín các nghiệp vụ Bảo hiểm.
Duy trì tốt mối quan hệ với khách hàng truyền thống hướng tới các
khách hàng có tiềm năng, các khách hàng mới, mở rộng địa bàn kinh doanh
Bảo hiểm.
Nâng cao chất lượng và khả năng cạnh tranh, nghiên cứu thị trường để
thiết kế các sản phẩm Bảo hiểm phù hợp, triển khai trọng tâm các nghiệp vụ
Bảo hiểm có tính kỹ thuật cao và khách hàng lớn.
* Các giải pháp để thực hiện mục tiêu nhiệm vụ kinh doanh của công
ty:
- Các giải pháp phát triển các kênh phân phối: Cán bộ Công ty cũng như
cán bộ đại lý chuyên nghiệp tổ chức phục vụ khách hàng tại cơ quan, tại địa
điểm theo yêu cầu của khách hàng, lựa chọn các nghiệp vụ ít đòi hỏi chuyên
môn cao, nhỏ lẻ giao cho đại lý thực hiện.
- Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh: Thiết kế sản phẩm hợp lý,
sàng lọc các đối tượng có hiểm hoạ rủi ro cao, tăng phí các nghiệp vụ Bảo
hiểm, khách hàng đang có khả năng thua lỗ, thận trọng khi chấp nhận Bảo
hiểm, giám định thiệt hại tại hiện trường, phòng chống khiếu nại gian lận,
thực hiện tốt các biện pháp phòng hạn chế tổn thất.
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
SV: NguyÔn Hoµng Trung - B¶o hiÓm 43B 52
- Giải pháp nâng cao trình độ quản lý: Quản lý tốt khách hàng, phân
chia quản lý theo nghiệp vụ, theo nhóm nghiệp vụ, theo địa bang, theo khối,
theo khu vực, theo từng ngành, theo từng đơn vị có doanh thu cao. Nâng cao
chuyên môn nghiệp vụ, tăng cường công tác quản lý cán bộ, quản lý đại lý,
quản lý hoá đơn ấn chỉ, quản lý thu nộp Bảo hiểm trong ngày, quản lý khâu
bồi thường tiền thông qua đại lý, thông qua cộng tác viên, kiểm tra chéo giữa
các đơn vị địa bàn với nhau.
- Giải pháo về đầu tư cơ sở vật chất: Quản lý và sử dụng bền, hiệu quả
tiết kiệm các cơ sở vật chất đã trang bị, định kỳ bảo dưỡng sửa chữa, không
sử dụng tài sản của công việc vào việc riêng, những trang bị mới xét có nhu
cầu thực sự mới trang bị, trang bị phải bảo đảm về số lượng, tránh lãng phí
không cần thiết, không phô trương.
- Giải pháp phát triển công nghệ thông tin: Về tổ chức bộ máy được
kiện toàn theo mô hình mẫu của Tổng công ty, khi có thay đổi cơ cấu mới
phải trình Tổng công ty phê duyệt. Thực hiện tốt các thiết bị tin học hiện có,
tiếp cận và sử dụng triệt để công nghệ tin học, hệ thống thông tin, trong quản
lý nghiệp vụ giao dịch với khách hàng, trong việc cung cấp thông tin truyền
số liệu, thực hiện việc bí mật công nghệ thông tin trong kinh doanh.
- Giải pháp về tổ chức cán bộ, phát triển nhân lực: Thực hiện tiết kiệm
về nhân lực, thường xuyên đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ nâng cao về
chuyên môn nghiệp vụ, rèn luyện tốt về phẩm chất đạo đức, đạo đức trong
nghề nghiệp, sàng lọc những cán bộ yếu kém về năng lực, thoái hoá về phẩm
chất, ý thức tổ chức kỷ luật kém khỏi đơn vị chuyển công tác khác hoặc chấm
dứt hợp đồng lao động. Thường xuyền tuyển dụng những cán bộ mớ, cán bộ
được đào tạo chính quy theo quy chế thu tuyển để có được đội ngũ cán bộ kế
thừa và đủ mạnh. Có chính sách ưu đãi đối với những cán bộ cống hiến nhiều
cho ngành.
IV. KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KHAI THÁC CỦA ĐẠI LÝ TẠI
CÔNG TY BẢO HIỂM PHÚ THỌ
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
SV: NguyÔn Hoµng Trung - B¶o hiÓm 43B 53
1. Kiến nghị đối với các cơ quan nhà nước
a. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện các cơ sở hành lang pháp lý trong
các hoạt động kinh doanh của lĩnh vực bảo hiểm để tạo nhiều công ăn việc
làm cho người lao động tại địa phương, trong điều kiện kinh tế còn chưa phát
triển mạnh.
Tạo hành lang về công tác tuyển dụng, đào tạo và quản lý sử dụng lực
lượng lao động hợp đồng trong các doanh nghiệp bảo hiểm. Đặc biệt trong
trường hợp làm đại lý bảo hiểm tại các công ty bảo hiểm: các chế độ làm việc
lâu dài trong các doanh nghiệp và sau khi hoàn thành đến tuổi nghỉ hưu được
hưởng các chế độ quyền lợi như cán bộ công nhân viên chức khác. Để tạo cho
lao động làm đại lý bảo hiểm tự tin trước khi bước vào nghề đại lý bảo hiểm,
yên tâm phấn khởi để phục vụ lâu dài trong các doanh nghiệp bảo hiểm.
b. Tăng cường công tác tuyên truyền quảng cáo cho thương hiệu bảo
hiểm: thương hiệu của các sản phẩm bảo hiểm cần phải được quảng cáo tốt
nhất và rộng rãi trong và ngoài nước, trong các tầng lớp dân cư để nâng cao
sự hiểu biết và nhận thức của công tác bảo hiểm, dần trở thành một tập quán
thói quen của người Việt Nam.
c. Nghiên cứu xây dựng các điều kiện bảo hiểm, phí bảo hiểm thích
hợp:
nghiên cứu cho ra nhiều loại hình bảo hiểm, các sản phẩm bảo hiểm
phải được đa dạng hoá các điều kiện bảo hiểm, phí bảo hiểm phải được xây
dựng phù hợp với đặc điểm kinh tế của từng địa phương, từng vùng, từng đối
tượng tham gia bảo hiểm, cố gắng động viên được nhiều đối tượng tham gia
bảo hiểm nhất tạo nên nề nếp và thói quen trong nhân dân.
c. Đại lý bảo hiểm cần có mức thu nhập ổn định để đảm bảo cuộc sống
nên các chế độ tiền lương (hoa hồng) xây dựng phải linh hoạt, các chế độ về
tài chính, chế độ khen thưởng … phải hấp dẫn tạo nhiều cơ hội cho người lao
động phấn đấu có thu nhập cao.
2. Kiến nghị đối với Công ty Bảo hiểm tỉnh Phú Thọ
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
SV: NguyÔn Hoµng Trung - B¶o hiÓm 43B 54
a. Tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân về thương hiệu của bảo hiểm
Phú Thọ đặc biệt trong tầng lớp thanh niên: số thanh niên vừa học xong các
trường trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học …
hiều biết về nghề đại lý bảo hiểm là một nghề nghiệp như mọi nghề nghiệp
khác và có thể làm việc lâu dài, có thu nhập ổn định.
b. Đẩy mạnh công tác tuyển chọn và đào tạo bảo hiểm đặc biệt đại lý
chuyên nghiệp sử dụng tại các huyện, việc đào tạo phải phù hợp với đặc điểm
của các huyện thành thị, đào tạo kết hợp thực tế khai thác, đào tạo khả năng
giao tiếp, tìm kiếm khách hàng…
tuyển chon đại lý bảo hiểm phải tính đến lao động tại địa phương, nơi
cư trú vì ngoài khả năng chuyên môn còn rất cần mối quan hệ tình cảm, uy tín
và mối quan hệ gia đinh … tại địa phương.
c. Xây dựng và hoàn thiện các chế độ chính sách cụ thể như: chế độ thu
nộp bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế tự nguyện, căn cứ vào doanh
thu đại lý đem cho công ty bảo hiểm đề ra các chế độ hỗ trợ theo từng nghiệp
vụ xe ô tô, xe máy, tầu sông … hỗ trợ chi phí tổ trưởng, tổ phó, hỗ trợ khi
giao thêm các nhiệm vụ khác.
d. Đẩy mạnh các phong trào thi đua tăng năng suất lao động, các phong
trào văn nghệ, thể dục thể thao, công tác thăm hỏi động viên cán bộ … tạo sự
gắn bó tốt nhất giữa đại lý bảo hiểm và các cán bộ khác, tạo sự hoà đồng
trong công tác của mọi người.
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
SV: NguyÔn Hoµng Trung - B¶o hiÓm 43B 55
KẾT LUẬN
Trong quá trình đổi mới của nền kinh tế nước nhà những năm trước đây
và đặc biệt trong 5 năm của kế hoạch 2001 - 2005 Bảo Việt Phú Thọ đang
đứng trước những cơ hội mới có nhiều thuận lợi và bên cạnh đó cũng có
nhiều thách thức trong hoạt động kinh doanh Bảo hiểm phi nhân thọ trên địa
bàn tỉnh Phú Thọ. Với sự phát triển kinh tế xã hội, tỉnh Phú Thọ có nhiều dự
án đầu tư, các khu công nghiệp, khu chế xuất mới ra đời và đã đi và hoạt động
tạo ra thị trường bảo hiểm có nhiều tiềm năng.
Là doanh nghiệp được Nhà nước xếp hạng đặc biệt, trong kinh doanh
lĩnh vực Bảo hiểm phi nhân thọ với hơn 25 năm có bề dầy thành tích, kinh
nghiệm kinh doanh bảo hiểm tại tỉnh Phú Thọ và với phương châm: “tăng
trưởng, hiệu quả và tăng cường quản lý”. Với sự lãnh đạo của ban giám đốc,
sự đoàn kết phấn đấu của tập thể cán bộ công nhân viên của công ty bảo hiểm
Phú Thọ, được sự quan tâm của Đảng, chính quyền và các cơ quan đoàn thể
của tỉnh Phú Thọ, công tác Bảo hiểm của công ty Bảo hiểm tỉnh Phú Thọ sẽ
phát triển mạnh mẽ, đạt được hiệu quả cao trong quá trình hoạt động vững
bước đi lên của mình.
Để hoàn thành bản chuyên đề này, em xin chân thành cảm ơn các cán
bộ, nhân viên của Công ty bảo hiểm Phú Thọ. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc tới cô giáo hướng dẫn ThS. Nguyễn Thị Chính đã tận tình và
chu đáo hướng dẫn em hoàn thành chuyên đề này.
Mặc dù bản thân đã hết sức cố gắng, nỗ lực song còn nhiều bỡ ngỡ với
thực tế và lượng kiến thức còn hạn chế, khả năng kết hợp giữa lý luận và thực
tiễn không cao nên luận văn không tránh khỏi thiếu sót, em rất mong nhận
được sự tham khảo, cổ vũ và góp ý chân thành từ các thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
SV: NguyÔn Hoµng Trung - B¶o hiÓm 43B 56
Nguyễn Hoàng Trung
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ VÀ
ĐẠI LÝ BẢO HIỂM...................................................................................... 3
I. TỔNG QUAN VỀ BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ ...........................................3
1. Sự cần thiết về tác dụng của Bảo hiểm phi nhân thọ ........................... 3
2. Các loại hình bảo hiểm phi nhân thọ................................................... 6
2.1. Bảo hiểm tài sản .......................................................................... 7
2.2. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự..................................................... 10
2.3. Bảo hiểm con người phi nhân thọ .............................................. 11
II. ĐẠI LÝ BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ ........................................................14
1. Sự cần thiết và vai trò của đại lý khai thác bảo hiểm......................... 14
1.1. Khái niệm .................................................................................. 14
1.2. Phân loại đại lý bảo hiểm .......................................................... 16
2. Vai trò của đại lý bảo hiểm ............................................................... 17
3. Các nhiệm vụ chính của đại lý bảo hiểm........................................... 17
4. Quyền lợi của đại lý bảo hiểm .......................................................... 18
III. PHÂN BIỆT GIỮA ĐẠI LÝ BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ VỚI ĐẠI LÝ
BẢO HIỂM NHÂN THỌ ..................................................................................19
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC CỦA ĐẠI LÝ
BẢO HIỂM TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PHÚ THỌ .................................. 22
I. VÀI NÉT VỀ CÔNG TY BẢO HIỂM PHÚ THỌ .........................................22
1. Lịch sử hình thành Công ty bảo hiểm Phú Thọ ................................. 22
1.1. Phát triển nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu Bảo hiểm của đời sống và
sản phẩm, phục vụ công cuộc đổi mới của đất nước ......................... 22
1.2. Các nghiệp vụ bảo hiểm chính ................................................... 23
1.3. Cung cấp nguồn vốn đầu tư cho nền kinh tế, mang lại hiệu quả
kinh tế cao ........................................................................................ 24
1.4. Doanh thu tăng nhanh, bồi thường kịp thời góp phần ổn định sản
xuất và đời sống................................................................................ 24
1.5. Tạo nhiều công ăn việc làm, đời sống cán bộ ổn định và ngày
càng được nâng cao.......................................................................... 25
1.6. Làm tốt nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước ................................. 26
2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty bảo hiểm Phú Thọ ....................... 27
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
SV: NguyÔn Hoµng Trung - B¶o hiÓm 43B 57
3. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban Công ty bảo hiểm Phú Thọ..... 28
3.1. Phòng Tổng hợp ........................................................................ 28
3.3. Phòng quản lý đại lý .................................................................. 29
3.4. Phòng phục vụ khách hàng số 1: ............................................... 29
3.5. Phòng bảo hiểm phương tiện ..................................................... 30
3.6. Phòng bảo hiểm con người ........................................................ 31
3.7. Phòng Bảo hiểm......................................................................... 32
4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty bảo hiểm Phú Thọ qua 3
năm (2002-2004) .................................................................................. 32
II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC CỦA ĐẠI LÝ BẢO HIỂM
CỦA CTY BẢO HIỂM PHÚ THỌ ...................................................................37
2. Tình hình khai thác của đại lý Bảo hiểm Phú Thọ 3 năm 2002 - 2004
............................................................................................................. 40
3. Đánh giá tình hình hoạt động khai thác của đại lý Bảo hiểm Phú Thọ .....42
CHƯƠNG III: KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KHAI THÁC CỦA ĐẠI LÝ BẢO HIỂM PHÚ THỌ................................... 44
I. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU NHỮNG NĂM TỚI CỦA CÔNG TY BẢO
HIỂM PHÚ THỌ ..............................................................................................44
II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY BẢO HIỂM
PHÚ THỌ NĂM 2005 ......................................................................................45
1. Những mục tiêu phát triển: Tăng trưởng hiệu quả tăng cường công tác
quản lý.................................................................................................. 45
2. Để đạt được những mục tiêu trên thì công ty phải thực hiện những
mục tiêu chính của công ty là ............................................................... 46
III. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KHAI THÁC CỦA ĐẠI LÝ
BẢO HIỂM PHÚ THỌ .....................................................................................48
1. Công tác tuyển dụng đào tạo đại lý Bảo hiểm ................................... 48
2. Các chế độ chính sách đối với công tác Bảo hiểm ............................ 49
3. Các giải pháp phát triển khu vực thị trường ...................................... 50
IV. KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KHAI THÁC CỦA ĐẠI LÝ
TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PHÚ THỌ............................................................52
1. Kiến nghị đối với các cơ quan nhà nước ........................................... 53
2. Kiến nghị đối với Công ty Bảo hiểm tỉnh Phú Thọ ........................... 53
KẾT LUẬN.................................................................................................. 55
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
SV: NguyÔn Hoµng Trung - B¶o hiÓm 43B 58
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Luận văn- Thực trạng và đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả khai thác của đại lý bảo hiểm xã hội Phú Thọ trong thời gian vừa qua.pdf