Đề tài: TÌM HIỂU NHỮNG TÍNH NĂNG MỚI TRONG ORACLE 10g
Luận văn dài 103 trang
MỤC LỤC
MỤC LỤC . 0
LỜI CÁM ƠN 4
KÝ HIỆU VÀ VIẾT TẮT . 5
TÓM TẮT 6
ABSTRACT 7
Chương I. TỔNG QUAN 8
I.1 Đặt vấn đề. . 8
I.2 Phạm vi đề tài. 8
I.3 Phương pháp nghiên cứu 9
I.4 Hướng giải quyết. . 9
Chương II. CƠ SỞ LÍ THUYẾT . 10
II.1. GIỚI THIỆU HỆ QUẢN TRN CƠ SỞ DỮ LIỆU ORACLE 10g 10
II.1.1 Lịch Sử hình thành và sự phát triển. 10
II.1.3 Giới thiệu kiến trúc Oracle 10g. 11
II.1.3.1 Cấu trúc CSDL Oracle. . 11
II.1.3.2 Cấu trúc bộ nhớ Cache 15
II.2. NHỮNG TÍNH NĂNG MỚI CỦA ORACLE 10g . 16
II.2.1 Cơ sở dữ liệu dạng khung lưới. . 16
II.2.2 Cài đặt đơn giản và dễ dàng . 16
II.2.3 Cấu hình đơn giản, nhiều tính năng. 16
II.2.4 Loading and uploading data . 20
II.2.4.1 Chuyển đổi Tablespace giữa các Platforms 20
II.2.4.2 Giới thiệu tổng quan về Data Pump . 21
II.2.5 Cơ sở dữ liệu tự quản lý . 28
II.2.6 Bộ công cụ tư vấn thông minh. 28
II.2.7 Lập lịch với Scheduler. 29
II.2.8 Hổ trợ các cơ Sở dữ liệu lớn. . 29
II.2.9 Chia tải với Tablespace SYSAUX 29
II.2.10 Sao lưu và phục hồi dữ liệu (Recovery Manager- RMAN) . 30
II.2.10.1 Các chức năng và thành phần trong RMAN . 30
II.10.2 Kiểu kết nối với RMAN 31
II.10.3 Câu lệnh trong RMAN . 34
II.2.11 Nâng cao tính năng cho FLASHBACK . 37
II.2.11.1 Giới thiệu Flashback. 37
II.2.11.2 Thiết lập môi trường, cấu hình. 39
II.11.3 Khôi phục dữ liệu mức ‘bản ghi’ (row level) 45
II.2.11.4 Khôi phục dữ liệu mức ‘bảng’ (table level) 47
II.2.11.5 Khôi phục toàn bộ cơ sở dữ liệu (database level) . 53
II.2.11.6 Một số chú ý. 56
II.3. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH. . 60
II.3.1 Sự lựa chọn ngôn ngữ lập trình VB.net. 60
II.3.2. Ngôn ngữ lập trình VB.net. 60
II.3.3 Ngôn ngữ VB.net và những ngôn ngữ khác 60
II.3.3.1 Một số đối tượng VB.net sử dụng trong đề tài. 61
Chương III. ỨNG DỤNG 61
III.1. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA THU THẬP THÔNG TIN 62
III.1.1 Mô tả hệ thông. . 62
III.1.2 Các loại hình gởi tiết kiệm và phương pháp tính lãi: . 63
III.1.3 Một số mẫu kết xuất chính: 64
III.2 THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH 67
III.2.1 Mô hình quan niệm dữ liệu MCD. 67
III.2.2 Mô hình luân lý dữ liệu MLD. . 74
III.2.3 Mô hình vật lý dữ liệu MPD . 75
III.2.4 Lưu đồ dòng dữ liệu DFD. . 80
III.2.5 Giải thuật và lưu đồ 83
III.2.6 Kết quả chương trình. . 88
III.2.7 Thảo luận những vấn đề chưa giải quyết được. . 94
III.2.7.1 Thảo luận kết quả đạt được . 94
III.2.7.2 Vấn đề chưa giải quyết được. 94
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHN . 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 96
PHỤ LỤC 97
76 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3054 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tìm hiểu những tính năng mới trong oracle 10g, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BLE ROW MOVEMENT đối với table đó trước khi
có thể Flashbacked
48
Hình 57 Thiết lập chế độ Enable Row Movement
Khi Flashback Table, bạn có thể cùng Flashback 2 hoặc nhiều tables cùng lúc,
điều này rất có ý nghĩa nếu các tables này có mối quan hệ Cha-Con với nhau, ví dụ:
• FLASHBACK TABLE tin_payer, tin_province
• TO TIMESTAMP (sysdate-1)
Ngầm định, trong quá trình Flashback Table, các Triggers của table(s) sẽ bị
Disabled và được Enabled trở lại sau khi kết thúc Flashback. Nếu bạn muốn các
Triggers vẫn có thể được Enabled trong quá trình Flashback, bạn có thể gõ lệnh sau:
• FLASHBACK TABLE tin_payer TO TIMESTAMP (sysdate-1)
• ENABLE TRIGGERS
Sau đây là một số ví dụ:
Trước hêt, chúng ta Drop (Truncate) bảng nganhang.co_lai_suat:
Hình 58 Ví dụ flashback drop
Tiếp theo chọn Administration tab => Tables =>Nhập NGANHANG vào
trường Shemas Filed chọn Go=> Chọn Recycle Bin xuất hiện thông tin bản các bản
đã Drop (Truncate) như sau:
49
Hình 59 Thông tin lưu trữ tại Recyclebin
Để xem thông tin dữ liệu của bảng bị Drop (Truncate) chọn View Content:
Hình 60 Xem thông tin dữ liệu của bảng bị xóa
Để phục hồi bảng bị Drop (Truncate) từ hình II.11.16 bạn check vào bảng cần
phục hồi và nhấn nút Flashback Drop như hình sau:
Hình 61 Chọn bảng co_lai_suat cần phục hồi
Nhấn chọn next:
50
Hình 62 Thông tin quá trình Flashback Drop
Thông tin recovery:
Hình 63 Thông tin quá trình Flashback Drop
Nếu muốn xem câu lệnh nhấn chọn nút ShowSQL hiển thị như sau:
Hình 64 Thông tin quá trình Flashback Drop
Xác nhận việc flashback:
51
Hình 65 Thông tin quá trình Flashback Drop
Nếu sử dùng bằng dòng lệnh ta có thể làm như hình sau:
Hình 66 Thông tin Flashbck drop bằng dòng lênh
Chúng ta có thể Flashback về Point in Time hoặc SCN bằng Grid Control. Tại
thời điểm ngày 02/10/2008 13:10 trong bảng giao dịch có hai sổ tiết kiệm có so_du
>100000000 như sau:
Hình 67 Thông tin Flashbck drop bằng dòng lênh
Từ tab Maintenance, dưới mục Backup/Recovery, bạn chọn Perform Recovery,
sau đó bạn chọn Flashback Existing Tables từ mục Object Level Recovery như sau:
Hình 68 Thông tin flashback tables từ Point in Time
52
Sau đó chọn kiểu Flashback theo Point in Time hoặc SCN và đặt giá trị tương ứng:
Hình 69 Thông tin flashback tables từ Point in Time
Chọn bảng cần Flashback nhấn nút Add Table
Hình 70 Thông tin flashback tables từ Point in Time
Tiếp nhấn chọn Next:
Hình 71 Thông tin flashback tables từ Point in Time
53
Nếu muốn xem câu lệnh nhấn chọn Show SQL:
Hình 72bThông tin flashback tables từ Point in Time
Hiển thị thông tin xác nhận. Sau đó nhấn chon Submit như sau:
Hình 72a Thông tin flashback tables từ Point in Time
II.2.11.5 Khôi phục toàn bộ cơ sở dữ liệu (database level).
Trước khi Flashback Database, bạn phải kiểm tra xem khả năng Flashback có
thể ‘đến đấu’?: có thể khôi phục database về thời điểm nào trước đó theo Timestamp
hoặc theo SCN hoặc Log Sequence. Câu hỏi này có thể trả lời nhờ truy vấn view
V$flashback_database_log.
Sau đó bạn phải Restart database ở chế độ MOUNT
Tiếp theo bạn có thể sử dụng SQLPLUS hoặc RMAN để Flashback database
Chú ý: Sau khi database đã được Flashbacked thì bạn phải OPEN database với
từ khóa RESETLOGS.
54
Hình 73 Bật chế độ Flashback
Hình 74 Thực hiện Fashback bảng nganhang.co_lai_suat.
55
Từ tab Maintenance, dưới mục Backup/Recovery, bạn chọn Perform Recovery,
sau đó bạn chọn Recover to the current time or previous point-in-time từ mục Whole
Database Recovery
Hình 75 Thông tin flashback database từ Point in Time
Sau khi bấm nút Perform Whole Database Recovery, bạn sẽ thấy xuất hiện màn
hình Confirmation thông báo cho bạn biết bạn phải Restart database ở chế độ MOUNT
trước khi muốn tiếp tục:
Hình 76 Thông tin flashback database từ Point in Time
Ở màn hình này, bạn có thể chờ một chút thời gian hoặc liên tục bấm nút
Refresh để sang bước tiếp theo:
Hình 77 Thông tin flashback database từ Point in Time
56
II.2.11.6 Một số chú ý.
1. Một số chú ý đối với Flashback Drop
• Loại tables có thể Flashback Drop:
Không nằm trong SYSTEM tablespace & tablespace phải là loại
Locally-Managed
Không nằm trong SYSTEM tablespace & tablespace
Không được sử dụng Fine-Grained Auditing hoặc Virtual Private
Database.
• Loại dependent objects không được lưu trong Recyclebin:
Bitmap-Join index
Materialized view
Referential Integrity Constraint
Index drop before drop table
2. Một số chú ý đối với Flashback Version Query
• Không thể sử dụng từ khoá Versions để truy vấn dữ liệu của các loại
tables sau:
External table
Temporary table
Fixed table
View
• Không thể sử dụng Versions để truy vấn dữ liệu khi table bị thay đổi bởi
câu lệnh DDL
• Khi table bị thay đổi do Segment shrink, các phiên bản dữ liệu (versions)
sẽ được filtered-out
3. Một số chú ý đối với Flashback Transaction Query
• Có thể phản ánh những thông tin cập nhật Data Dictionary liên quan nội
tại trong database
• Chỉ phản ánh Object Number ( Object ID) của các objects bị xóa bằng
câu lệnh Drop
• Chỉ phản ánh User Identifier (User ID) của các users bị xóa bằng câu
lẹnh Drop
• Để có thể cung cấp thêm thông tin chi tiết của 1 transaction bạn cần
Enable tính năng SUPPLEMENTAL LOG DATA của database:
ALTER DATABASE ADD SUPPLEMENTAL LOG DATA;
Một transaction đôi khi tạo nên các câu lệnh DML (recursive) trong nội tại
database như thay đổi space management (auto extend chẳng hạn), hay cập nhật các
Data Dictionary. Chính vì vậy khi query view FLASHBACK_TRANSACTION_QUERY,
bạn sẽ thấy ngoài thông tin cần thiết của transaction của bạn, bạn còn thấy cả các thông
tin cập nhật Data Dictionary…
Nếu thông tin của 1 transaction bao gồm cả các object (table chẳng hạn) bị
Dropped hay user bị dropped thì table & user đó không thể hiện tên (table_name,
57
user_name) trong FLASHBACK_TRANSACTION_QUERY mà chỉ hiện object_id
của table đó hay user_id của user đó
Để có thể có thêm thông tin chi tiết khác như chained rows, các thiết lập/thay
đổi về lưu trữ của 1 object (Storage Arrangements) như của Cluster thì bạn cần phải
Enable tính năng SUPPLEMENTAL DATA LOG như ở trên
Chú ý: khi query view FLASHBACK_TRANSACTION_QUERY bạn có thể
gặp một số row có column OPERATION=UNKNOWN, đó là khi Oracle không đủ dữ
liệu Undo để phản ánh thông tin của transaction liên quan.
4. Một số chú ý đối với Flashback Table
• Đòi hỏi 1 transaction riêng biệt và các Exclusive DML locks trên table
cần Flashbacked
• Các thông tin thống kê (Statistics) của table(s) không thể Flashbacked
• Đa số các dependent objects của table(s) được Flashbacked đều được bảo
toàn (maintain) trong & sau Flashback
• Không thể Flashback đối với system tables
• Hỗ trợ hạn chế khi table cần Flashbacked bị thay đổi bởi câu lệnh DDL
• Thông tin về Flashback Table luôn được ghi lại trong Alert file
Khi table(s) được Flashbacked, 1 Exclusive Lock DML sẽ được thiết lập trên
các tables này. Đồng thời Flashback Table đòi hỏi 1 transaction riêng biệt nên bạn
không thể Rollback sau khi Flashbacked cũng như các tables tham gia Flashback hoăch
cùng Flashback thành công haợc cùng thất bại.
Oracle không hỗ trợ việc Flashback cả các Statistics của table(s) khi chúng được
Flashbacked
Các dependent objects như các Indexes hiện thời, Materialized view đều được
bảo toàn (maitain) trong và sau Flashback Table. Ngoại trừ các indexes bị Dropped thì
không thể tự động được ‘tái tạo lại’ (re-created).
Trong quá trình Flashback, nếu table constraints của bất kỳ 1 table nào gặp sự
cố (Violated) thì toàn bộ quá trình Flashback sẽ dừng lại (Aborted), các tables sẽ quay
lại trạng thái ban đầu trước khi Flashback
Flashback table không thể áp dụng cho các system tables, remote tables, fixed
tables
Nếu bạn muốn Flashback 1 table về 1 thời điểm trước khi 1 câu lệnh DDL xuất
hiện thì câu lệnh Flashback sẽ không thể thực hiện (failed). Ngoại trừ các câu lệnh
DDL chỉ để thay đổi các Thuộc tính lưu trữ (Storage Attributes) của table
5. Một số chú ý đối với Flashback Database
• Sau khi Flashbacked database thành công, nên:
Trước tiên nên Open database ở chế độ READ ONLY
Sau đó phải Open database ở chế độ RESETLOGS
• Có thể Flashback Database nhiều lần trước khi Open database với
RESETLOGS
• Không thể Flashback Database trong các tình huống:
58
Control file đã bị tạo lại (recreated) hoặc được phục hồi (restore) từ
bản backed up trước đó
Bạn ‘lỡ tay’ dropped 1 tablespace
1 data file bị ‘giảm kích cỡ’ (size reduced)
Đã Open database với RESETLOGS
Trước khi re-open database để hoạt động bình thường sau Flashbacked, (tốt
nhất) nên kiểm tra lại xem đúng là đã Flashbacked về thời điểm chính xác hay không
bằng cách trước tiên Open database ở chế độ READ ONLY, kiểm tra database, sau đó
mới open database với RESETLOGS
Trước khi open database với Resetlogs để hoạt động bình thường, bạn có thể
Flashback database nhiều lần
Khi Control file bị tái tạo hoặc được phục hồi từ bản backed up thì các
Flashback Database Logs sẽ bị loại bỏ (discarded), vì vậy không thể Flashback
Database vè thời điểm trước khi control file bị tái tạo hoặc phục hồi từ bản backed up
Bạn không thể sử dụng Flashback Database để phục hồi 1 tablespace (hoặc 1
data file) bị dropped trước đó. Trong trường hợp này cách duy nhất là restore&recover
database theo phương pháp truyền thống
Khi data file bị giảm kích thước (resized) thì bạn không thể Flashback Database
về thời điểm trước khi nó bị resized. Trong trường hợp này bạn có thể Offline data file
này để tiếp tục thực hiện Flashback
Khi database đã open với RESETLOGS thì bạn không thể Flashback database
về thời điểm trước đó
Chú ý: Flashback Retention Target (DB_FLASHBACK_RETENTION_TARGET
init para) không phải là thiết lập đảm bảo chắc chắn có thể Flashbaced 1 database về
thời điểm của nó. Nếu Flashback Recovery Area cần thêm dung lượng lưu trữ, Oracle
vẫn có thể loại bỏ bớt các Flashback database logs để sử dụng.
6. Loại bỏ Tablespace(s) khỏi cơ chế Flashback Database
Bạn có thể thiết lập sao cho 1 số Tablespaces sẽ không tham gia vào quá trình
Flashback Database và do đó không tiêu tốn (consume) không gian lưu trữ của
Flashback Database Area & hoạt động Flashback Database sau này sẽ nhanh hơn
Để làm như vậy bạn phải sử dụng câu lệnh ALTER TABLESPACE ở trên.
Ngầm định tất cả các Tablespaces đều được FLASHBACK ON
Nếu 1 tablespace bị FLASHBACK OFF thì trước khi Flashback Database, bạn
phải OFFLINE tablespace đó. Sau khi Flashback Database thành công, bạn có 2 lựa
chọn: (để đảm bảo database consitency):
+ Hoặc Drop tablespace đó đi
+ Hoặc Recover tablespace đó theo phương pháp truyền thống
7. Chuyển đổi giữa SCN & Timestamp trong ngữ cảnh của Flashback.
Trước Oracle10G khi bạn Flashback về một thời điểm trước đó (X) thì Oracle sẽ
chọn 1 SCN được sinh ra (generated) trong vòng trên/dưới 5 phút so với X. Với
Oracle10G, khoảng thời gian X này chỉ còn 3 giây
59
Mặt khác, trước Oracle10g việc chuyển đổi giữa Timestamp & SCN (trong ngữ
cảnh Flashback) sẽ được Oracle bảo đảm (retained) trong vòng tối đa 5 ngày làm việc
liên tục của database server (server uptime). Nói cách khác thì bạn chỉ có thể Flashback
về thời điểm trước đó tối đa là 5 ngày. Với Oracle10G Oracle bảo đảm việc chuyển đổi
này trong khoảng thời gian lớn hơn & phụ thuộc vào giá trị UNDO_RETENTION của
Undo Tablespace (không áp dụng cho Flashback Database), hay nói cách khác bạn có
thể Flashback về thời điểm trước đó bao nhiêu ngày phụ thuộc vào giá trị
UNDO_RETENTION này:
SELECT CURRENT_SCN,CSN_TO_TIMESTAMP (CURRENT_SCN) FROM
v$database;
Hình 78 Thông tin flashback database từ Point in Time
60
II.3. NGÔN NG LP TRÌNH.
II.3.1 Sự lựa chọn ngôn ngữ lập trình VB.net.
Với ngôn ngữ lập trình đa dạng như ngày nay, các lập trình viên có thể
tìm kiếm cho riêng mình một ngôn ngữ lập trình tối ưu, hiệu quả, hỗ trợ nhiều
tính năng. Với những tìm hiểu, nghiên cứu thì VB.net là ngôn ngữ hỗ trợ rất
nhiều công cụ đáp ứng được nhiều nhu cầu của lập trình viên và trở thành ngôn
ngữ lập trình phổ biến hiện nay.
II.3.2. Ngôn ngữ lập trình VB.net.
VB.net là một ngôn ngữ rất đơn giản, với khoảng 80 từ khóa và hơn mười
kiểu dữ liệu dựng sẵn, nhưng VB.net có tính diễn đạt cao. VB.net hỗ trợ lập trình
có cấu trúc, hướng đối tượng và hướng thành phần (component oriented). Những
tính chất đó hiện diện trong một ngôn ngữ lập trình hiện đại và ngôn ngữ VB.net
hội đủ những điều kiện như vậy.
Trọng tâm của ngôn ngữ hướng đối tượng là lớp. Lớp định nghĩa kiểu dữ
liệu mới, cho phép mở rộng ngôn ngữ theo hướng cần giải quyết. VB.net có
những từ khóa dành cho việc khai báo lớp, phương thức, thuộc tính (property)
mới. VB.net hỗ trợ đầy đủ khái niệm trụ cột trong lập trình hướng đối tượng như:
sự đóng gói, sự kế thừa, đa hình,…
VB.net cung cấp đối tượng ADO.NET bao gồm hai thành phần chính là
.NET Data Provider và đối tượng DataSet, cho phép kết nối với CSDL và trình
bài chúng bằng nhiều hình thức khác nhau.
Giao diện làm việc thân thiện người dùng, hỗ trợ nhiều chức năng mới tiện
lợi cho việc lập trình.
Hỗ trợ lập trình Windows Forms: chỉ bằng những thao tác kéo và thả những
thành phần điều khiển lên cửa sổ form, lập trình viên có thể tạo giao diện cho
ứng dụng một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Cấu trúc bẫy lỗi Try…Catch…Finally giúp lập trình viên rất nhiều trong việc
phát hiện và sửa lỗi, ngăn chặn việc kết thúc chương trình một cách đột ngột
làm mất dữ liệu sử dụng.
Cung cấp Crystal Report tạo lập các báo cáo với nhiều dạng khác nhau:
Standard, Letter,…
Hỗ trợ cho việc mở rộng chương trình khi có nhu cầu phát triển chương trình
qua mạng.
II.3.3 Ngôn ngữ VB.net và những ngôn ngữ khác
.NET runtime trong VB.net thực hiện việc thu gom bộ nhớ tự động. Do điều
này nên việc sử dụng con trỏ trong VB.net ít quan trọng hơn trong C++. Những
con trỏ cũng có thể được sử dụng trong VB.net, khi đó những đoạn mã nguồn
này sẽ được đánh dấu là không an toàn (unsafe code).
61
II.3.3.1 Một số đối tượng VB.net sử dụng trong đề tài.
a) Đối tượng ADO.NET:
Trình điều khiển .Net Framework Data Provider for Oracle
Hai trình điều khiển có chức năng tương tự nhau. Do đề tài thực hiện lưu trữ
trên Oracle Database nên dùng trình điều khiển .Net Framework Data Provider for
Oracle.
b) Đối tượng OracleConnection: dùng để kết nối CSDL.
c) Đối tượng OracelCommand: dùng để thực hiện câu lệnh SQL trên dữ
liệu nguồn thông qua đối tượng kết nối.
d) Đối tượng OracleDataAdapter và DataSet: dùng để đưa dữ liệu từ một
hay nhiều bảng vào từng đối tượng DataTable trong đối tượng DataSet
thông qua phương thức Fill.
Chương III. NG DNG
Dim strcnn as string ‘ Khai báo chuỗi kết nối
Dim myConn as OracleConnection ‘ Khai báo đối tượng kết nối
strcnn= “Data Source=nganhang;Persist Security Info=True;User
ID=nganhang;Password=khiem;Unicode=True”
myConn= New OracleConnection (strcnn) ‘ Khởi tạo đối tượng kết
nối
myConn.Open() ‘Mở kết nối
………………………
Dim strsql as string ‘Khai báo chuỗi câu lệnh truy vấn
OracleCommand myCom ‘ Khai báo đối tượng SqlCommand
strsql = “select * from so_tiet_kiem”
myCom= New OracleCommand(strcnn) ‘ Khởi tạo đối tượng
OracleCommand myCom.ExecuteNonQuery()
OracleDataAdapter OracleDataAdapter ;
OracleDataAdapter = New OracleDataAdapter(sql,myconn) ‘hởi
tạo
DataSet DataSet ‘ khai báo DataSet
SqlDataAdapter.Fill(DataSet) ’ điền dữ liệu vào DataSet
62
III.1. KT QU ĐIU TRA THU THP THÔNG TIN.
III.1.1 Mô tả hệ thông.
Gửi tiết kiệm ở ngân hàng đã trở thành một thói quen của người dân VN.Đặc
biệt là người dân thành thị. Ngân hàng có những hoạt động đa dạng như: huy động tiền
gởi tiết kiệm, tiền gởi thanh toán, mở các đợt trái phiếu, cổ phiếu,… sử dụng vốn huy
động có được để cho vay hay đầu tư vào các dự án. Ngoài ra Ngân hàng còn có các
dịch vụ: chuyển tiền, chuyển đổi ngoại tệ, tư vấn tài chính... Ngân hàng làm việc theo
nguyên tắc quản lý khách hàng tập trung, khách hàng có thể gởi và rút tiền tại nhiều chi
nhánh. Với quy mô hoạt động rộng lớn như vậy, ngân hàng cần có một mạng lưới phục
vụ nhanh chóng, chính xác và hiệu quả đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
Bộ phận tiền gửi tiết kiệm (TGTK) của ngân hàng cần một hệ thống thông tin để
quản lý việc mở/đóng các sổ tiết kiệm (STK) và lên kế hoạch chi trả lãi/vốn cho khách
hàng.
Tại mỗi chi nhánh, bộ phận TGTK được quản lý bởi 1 giám đốc. Giám đốc bộ
phận sẽ quản lý trực tiếp hoạt động của bộ phận thông qua 5 quầy. Mỗi quầy sẽ có một
trưởng phòng phụ trách và các nhân viên thực hiện các nghiệp vụ cụ thể của từng quầy:
• 3 quầy thực hiện việc đóng, mở và làm thủ tục nhận tiền lãi.
• 1 quầy Ngân Quỹ thực hiện việc thu tiền của khách hàng.
• 1 quầy Thanh Toán để khách hàng nhận tiền.
Công việc đóng/mở STK, thực hiện các thủ tục nhận tiền lãi, thu tiền và thanh
toán tiền diễn ra thường xuyên. Và cứ cuối mỗi ngày, giám đốc bộ phận TGTK muốn
biết số tiền lãi và vốn phải trả vào ngày hôm sau để chuần bị sẵn số tiền mặt cần thiết.
Do đó, việc tổ chức và quản lý cơ sở dữ liệu là một yếu tố hết sức quan trọng trong
việc quyết định sự thành công của bộ phận TGTK.
Ngân hàng có nhiều loại hình gởi tiết kiệm như: GTK có kì hạn (với các kì hạn
từ 1 tháng, 2, 3, 4…60 tháng), GTK không kì hạn, GTK rút vốn linh hoạt, GTK hỗn
hợp, GTK qua đêm,...
Để mở một sổ tiết kiệm mới, khách hàng đến tại 1 trong 3 quầy Đóng/Mở hoặc
Thủ Tục ngay gần cửa ra vào. Nhân viên ở những quầy này sẽ phát cho khách một
phiếu mở sổ mới để khách điền họ tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân, số tiền và kí
tên….. Sau đó nhân viên sẽ kiểm tra trong hồ sơ khách hàng để biết khách hàng này là
khách hàng cũ hay mới (nếu là khách hàng mới sẽ tạo ra hồ sơ khách hàng mới).
Sau đó chuNn bị một STK cho khách, một STK để lưu và hai phiếu thu. Trên
phiếu thu điền tên khách và số tiền. Trong STK có các thông tin tên, địa chỉ, mã số sổ,
loại sổ, phần trăm lãi, ngày mở sổ, ngày đáo hạn (nếu là sổ có kỳ hạn). Các sổ sẽ được
chuyển vào trưởng phòng phụ trách để lấy chữ kí. Cùng lúc đó các phiếu thu sẽ được
chuyển qua quầy Ngân Quỹ. Khách hàng nộp tiền ở quầy này, kí tên trên hai phiếu thu
và nhận lại một phiếu, phiếu sẽ được nộp lại tại quầy nơi khách hàng mở sổ để nhận sổ
mới.
Đến kỳ nhận tiền lãi, khách hàng nộp tại quầy sổ tiết kiệm và chứng minh nhân
dân, sau đó nhận được một số thứ tự để lãnh tiền. Khi lãnh lãi xong, khách hàng nhận
63
một phiếu chi STK và chứng minh nhân dân từ quầy Thanh Toán. Trong sổ đã có ghi
thêm ngày nhận tiền lãi và số tiền lãi.
III.1.2 Các loại hình gởi tiết kiệm và phương pháp tính lãi:
a. Gởi tiết kiệm bình thường.
• Là hình thức gởi tiết kiệm có kì hạn với nhiều kì hạn gởi từ một tuần đến
60 tháng.
• Lãi suất rút trước hạn đối với tiền gửi cá nhân, tiền gửi tiết kiệm của
Eximbank:
• Trường hợp thời hạn thực gửi của số tiền rút < 01 tháng, khách hàng
được hưởng lãi suất không kỳ hạn.
• Trường hợp thời hạn thực gửi của số tiền rút ≥ 01 tháng, khách hàng
được hưởng lãi suất rút trước hạn như sau:
• Trường hợp thời hạn thực gửi < 1/3 kỳ hạn ghi trên sổ: lãi suất rút trước
hạn bằng 40% lãi suất ghi trên sổ.
• Trường hợp thời hạn thực gửi ≥ 1/3 và < 1/2 kỳ hạn ghi trên sổ: lãi suất
rút trước hạn bằng 60% lãi suất ghi trên sổ.
• Trường hợp thời hạn thực gửi ≥ 1/2 và < 3/4 kỳ hạn ghi trên sổ: lãi suất
rút trước hạn bằng 80% lãi suất ghi trên sổ.
• Trường hợp thời hạn thực gửi ≥ 3/4 kỳ hạn ghi trên sổ: lãi suất rút trước
hạn bằng 90% lãi suất ghi trên sổ.
• Trường hợp lãi suất rút trước hạn ≤ lãi suất không kỳ hạn: áp dụng lãi
suất không kỳ hạn
b. Gởi tiết kiệm rút vốn linh hoạt
• Tiết kiệm rút vốn linh hoạt: Là hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn một lần
được rút ra nhiều lần với lãi suất hấp dẫn, thích hợp cho những khách
hàng có nhu cầu sử dụng vốn đột xuất mà vẫn đảm bảo khoản tiền rút ra
được tính với lãi suất hấp dẫn và phần gốc còn lại được tính như lãi suất
ban đầu nghi trên thẻ
• Không hạn chế số lần rút, nhưng số tiền gốc còn lại phải đảm bảo duy trì
số dư tối thiểu là 100.000 đồng đối với tiết kiệm VNĐ và 50USD đối với
tiết kiệm USD.
• Khách hàng được rút một phần tiền gốc, phần tiền gốc còn lại vẫn được
tính lãi như lãi suất ghi trên thẻ khi đến hạn. Phần tiền gốc rút ra trước
hạn sẽ được hưởng lãi suất như sau:
• Trường hợp thời hạn thực gửi của số tiền rút < 01 tháng, khách hàng
được hưởng lãi suất không kỳ hạn.
• Trường hợp thời hạn thực gửi của số tiền rút ≥ 01 tháng, khách hàng
được hưởng lãi suất rút trước hạn như sau:
• Trường hợp thời hạn thực gửi < 1/3 kỳ hạn ghi trên sổ: lãi suất rút trước
hạn bằng 40% lãi suất ghi trên sổ.
64
• Trường hợp thời hạn thực gửi ≥ 1/3 và < 1/2 kỳ hạn ghi trên sổ: lãi suất
rút trước hạn bằng 60% lãi suất ghi trên sổ.
• Trường hợp thời hạn thực gửi ≥ 1/2 và < 3/4 kỳ hạn ghi trên sổ: lãi suất
rút trước hạn bằng 80% lãi suất ghi trên sổ.
• Trường hợp thời hạn thực gửi ≥ 3/4 kỳ hạn ghi trên sổ: lãi suất rút trước
hạn bằng 90% lãi suất ghi trên sổ.
• Trường hợp lãi suất rút trước hạn ≤ lãi suất không kỳ hạn: áp dụng lãi
suất không kỳ hạn
c. Gởi tiết kiệm hỗn hợp.
• Tiết kiệm hỗn hợp là sản phNm có tính linh hoạt, là sự kết hợp hoàn hảo
giữa tiết kiệm không kỳ hạn và tiết kiệm có kỳ hạn, đáp ứng nhu cầu gửi
và rút vốn đột xuất của khách hàng
• Khi cần vốn đột xuất khách hàng có thể rút một phần vốn hoặc khi không
cần tiền khách hàng có thề gửi vào bất kỳ.
• Số tiền khách hàng rút ra hoặc gửi vào vẫn được tính lãi như ghi trên thẻ.
• Trong trường hợp thẻ tiết kiệm của Quý khách hàng tất toán trước thời
hạn ghi trên thẻ thì Ngân hàng sẽ tính theo lãi suất thấp hơn liền kề trước
đó.
• Ngoài chức năng như tiết kiệm thông thường, tiết kiệm hỗn hợp còn có
chức năng giống tài khoản thanh toán như: chuyển khoản, thanh toán
điện, nước, hợp đồng,…
• Lãi được trả vào cuối kỳ.
III.1.3 Một số mẫu kết xuất chính:
a. Sổ tiết kiệm
65
b. Bảng lãi suất.
c. Dự báo số tiền trả:
66
d. Biên lai nhận tiền
d. Báo cáo.
67
III.2 THIT K CHƯƠNG TRÌNH.
III.2.1 Mô hình quan niệm dữ liệu MCD.
Xác định các thực thể và thuộc tính khóa:
1. Thực thể KHACH_HANG
K H A C H _ H A N G
K H _ M A
K H _ H O _ T E N
K H _ G IO _ T IN H
K H _ N G A Y _ S IN H
K H _ D C H I
K H _ C M N D
K H _ N G A Y _ C A P
K H _ N O I _ C A P
K H _ D T H O A I
K H _ Q U O C _ T IC H
K H _ C H U _ K I 1
K H _ C H U _ K I 2
Diễn giải: thực thể KHACH_HANG thể hiện thông tin khách hàng.
2. Thực thể TAI_KHOAN
T A I _ K H O A N
T A I _ K H O A N _ M A S O
T A I _ K H O A N _ S O D U
Diễn giải: thực thể TAI_KHOAN thể hiện thông tin tài khoản của khách hàng.
Mỗi tài khoản chỉ thuộc một khách hàng.
3. Thực thể NGAY
N G A Y
N G A Y _ G I O
Diễn giải thực thể NGAY thể hiện thông tin ngày, giờ giao dịch.
4. Thực thể SO_TIET_KIEM
S O _ T IE T _ K IE M
S O _ T K _ M A S O
S O _ T K _ S O _ D U
S O _ T K _ T R A N G _ T H A I
Diễn giải thực thể SO_TIET_KIEM thể hiện thông tin sổ tiết kiệm.
5. Thực thể LOAI_TIET_KIEM
L O A I _ T IE T _ K IE M
L O A I _ T K _ M A
L O A I _ T K _ T E N
Diễn giải thực thể LOAI_TIET_KIEM thể hiện thông tin các loại tiết kiệm, các
sản phNm tiết kiệm.
6. Thực thể KI_HAN
K I _ H A N
K I _ H A N _ M A
K I _ H A N _ T E N
Diễn giải thực thể KI_HAN thể hiện thông tin các loại kì hạn gởi tiết kiệm.
7. Thực thể LOAI_TIEN_TE
68
L O A I _ T I E N _ T E
L O A I _ T T _ M A
L O A I _ T T _ T E N
D O N _ V I _ T IN H
Diễn giải thực thể LOAI_TIEN_TE thể hiện thông tin các loại tiền tệ.
8. Thực thể HINH_THUC_LANH_LAI
H IN H _ T H U C _ L A N H _ L A I
H T _ L A N H _ L A I _ M A
H T _ L A N H _ L A I _ T E N
Diễn giải thực thể HINH_THUC_LANH_LAI thể hiện thông tin các hình thức
lãnh lãi tương ứng với từng kì hạn có thể có nhiều hình thức lãnh.
9. Thực thể NGHIEP_VU
N G H IE P _ V U
N G H I E P _ V U _ M A
N G H IE P _ V U _ T E N
Diễn giải thực thể NGHIEP_VU thể hiện thông tin các loại nghiệp vụ.Ví dụ
như: gởi tiền mặt, lãi phát sinh, rút tiển măt,…
10. Thực thể NHAN_VIEN
N H A N _ V I E N
N V _ M A
N V _ H O _ T E N
N V _ G IO _ T IN H
N V _ N G A Y _ S IN H
N V _ N O I _ S IN H
N V _ D C H I
N V _ C M N D
N V _ N G A Y _ C A P
N V _ N O I _ C A P
N V _ D T H O A I
N V _ E M A I L
N V _ A N H
N V _ C H U _ K I
N V _ M A T _ K H A U
Diễn giải thực thể NHAN_VIÊN thể hiện thông tin nhân viên và mật khNu đăng
nhập của từng nhân viên.
11. Thực thể CHI_NHANH
C H I _ N H A N H
C H I _ N H _ M A
C H I _ N H _ T E N
C H I _ N H _ D _ C H I
C H I _ N H _ D T H O A I
C H I _ N H _ F A X
C H I _ N H _ E M A IL
Diễn giải thực thể CHI_NHANH thể hiện thông tin của các sở giao dịch, chi
nhánh, ..
12. Thực thể TINH_TP
69
T I N H _ T P H O
T I N H _ T P _ M A
T I N H _ T P _ T E N
Diễn giải thực thể TINH_TP thể hiện thông tin các tỉnh thành phố trong nước.
13. Thực thể Q_HUYEN
Q _ H U Y E N
Q _ H U Y E N _ M A
Q _ H U Y E N _ T E N
Diễn giải thực thể Q_HUYEN thể hiện thông tin các quận huyện của các tỉnh
trong nước.
14. Thực thể CHUC_VU
C H U C _ V U
C H U C _ V U _ M A
C H U C _ V U _ T E N
Diễn giải thực thể CHUC_VU thể hiện thông tin các loại chúc vụ trong ngân
hàng.
14. Thực thể DON_VI
D O N _ V I
D O N _ V I _ M A
D O N _ V I _ T E N
Diễn giải thực thể DON_VI thể hiện thông tin các phòng ban, đơn vị trực thuộc
ngân hàng.
16. Thực thể MUC_TIEN_GOI
M U C _ T IE N _ G O I
M U C _ T IE N _ G O I _ M A
M U C _ T IE N _ G O I _ S O _ T IE N
Diễn giải thực thể MUC_TIEN_GOI thể hiện thông tin các mức tiền gởi.
Xác định các mối quan hệ và bản số:
1. Thực thể tham gia: KHACH_HANG, TAI_KHOAN
1 , n 1 , 1
K H A C H _ H A N G T A I _ K H O A N T A I _ K H O A N _ K H A C H _ H A N G
Diễn giải: Mỗi khách hàng có thể có nhiều tài khoản nhưng mỗi tài khoản chỉ
thuộc một khách hàng.
2. Thực thể tham gia: TAI_KHOAN, SO_TIET_KIEM
1 , n 1 , 1
T A I _ K H O A N S O _ T I E T _ K I E M T H U O C _ T A I _ K H O A N
Diễn giải: Mỗi sổ tiết kiệm thuộc một tài khoản và mỗi tài khoản có thể có nhiều
sổ tiết kiệm.
70
3. Thực thể tham gia: SO_TIET_KIEM, LOAI_TIET_KIEM
1 , n 1 , 1
L O A I _ T I E T _ K I E M S O _ T I E T _ K I E M T H U O C _ L O A I _ T I E T _ K I E M
Diễn giải: Mỗi sổ tiết kiệm phải thuộc một loại tiết kiệm và mỗi loại tiết kiệm có
nhiều sổ tiết kiệm.
4. Thực thể tham gia: SO_TIET_KIEM, KI_HAN
1 , n 1 , 1
K I _ H A N S O _ T I E T _ K I E M C O _ K I _ H A N
Diễn giải: Mỗi sổ tiết kiệm phải thuộc một loại kì hạn và mỗi loại kì hạn có
nhiều sổ tiết kiệm.
5. Thực thể tham gia: SO_TIET_KIEM, LOAI_TIEN_TE
1 , n 1 , 1
L O A I _ L O A I _ T I E N _ T E S O _ T I E T _ K I E M D O N _ V I _ T IN H
Diễn giải: Mỗi sổ tiết kiệm phải thuộc một loại tiền tệ và mỗi loại tiền tệ có
nhiều sổ tiết kiệm.
6. Thực thể tham gia: SO_TIET_KIEM, HINH_THUC_LANH_LAI
1 , n 1 , 1
H IN H _ T H U C _ L A N H _ L A I S O _ T I E T _ K I E M P H U O N G _ T H U C _ T R A _ L A I
Diễn giải: Mỗi sổ tiết kiệm phải thuộc một phương thức trả lãi và mỗi phương
thức trả lãi có nhiều sổ tiết kiệm.
7. Thực thể tham gia: SO_TIET_KIEM, NHAN_VIEN
0 , n 1 , 1
N H A N _ V I E N S O _ T I E T _ K I E M L A P _ S O
Diễn giải: Mỗi sổ tiết kiệm phải do một nhân viên lập và mỗi nhân viên có thể
lập nhiều sổ tiết kiệm.
8. Thực thể tham gia: SO_TIET_KIEM, NGAY
0 , n 1 , 1
N G A Y S O _ T I E T _ K I E M N G A Y _ L A P
Diễn giải: Mỗi sổ tiết kiệm phải được lập vào ngày cụ thể và mỗi ngày có thể có
nhiều sổ tiết kiệm.
9. Thực thể tham gia: SO_TIET_KIEM, KHACH_HANG
0 , n 0 , 1
K H A C H _ H A N G S O _ T I E T _ K I E M G IA M _ H O
71
Diễn giải: Mỗi sổ tiết kiệm có thể có người giám hộ/đại diện theo phát luật và
khách hàng/người đại diện có thể giám hộ cho nhiều sổ tiết kiệm.
10. Thực thể tham gia: NHAN_VIEN, CHUC_VU, NGAY.
1 , n
0 , n
1 , n
N H A N _ V I E N C O _ C H U _ V U
N G A Y
C H U _ V U
Diễn giải: Mỗi nhân viên có một chức vụ tại một thời điểm cụ thể và chức vụ có
thể thuộc về nhiều nhân viên với các mức thời gian khác nhau.
11. Thực thể tham gia: NHAN_VIEN, DON_VI, NGAY.
1 , n
0 , n
1 , n
N H A N _ V I E N T H U O C _ D O N _ V I
N G A Y
D O N _ V I
Diễn giải: Mỗi nhân viên thuộc một đơn vị tại một thời điểm cụ thể và đơn vị có
thể có nhiều nhân viên với các mức thời gian khác nhau.
12. Thực thể tham gia: NHAN_VIEN, CHI_NHANH.
1 , n 1 , n
0 , n
N H A N _ V I E N T H U O _ C H I _ N H A N H
N G A Y
C H I _ N H A N H
Diễn giải: Mỗi nhân viên thuộc một chi nhánh tại một thời điểm cụ thể và chi
nhánh có thể có nhiều nhân viên với các mức thời gian khác nhau.
13. Thực thể tham gia: CHI_NHANH, Q_HUYEN.
1 , n 1 , 1
Q _ H U Y E N C H I _ N H A N H T H U O C _ Q _ H U Y E N
Diễn giải: Mỗi chi nhánh thuộc một quận/huyện và mỗi quận/huyện có thể có
nhiều chi nhá
14. Thực thể tham gia: TINH_TP, Q_HUYEN
1 , n 1 , 1
T IN H _ T P Q _ H U Y E N T H U O C _ T IN H
Diễn giải: Mỗi quận/huyện thuộc một tinh/tp và mỗi tinh/tp có thể có nhiều
quận huyện.
72
15. Thực thể tham gia: LOAI_TIET_KIEM, KI_HAN, LOAI_TIEN_TE,
HINH_THUC_LANH_LAI, NGAY
1 , n
0 , n
1 , n
1 , n 1 , n
K I _ H A N C O _ L A I _ S U A T
N G A Y
H IN H _ T H U C _ L A N H _ L A I
L O A I _ T IE T _ K IE M
L O A I _ T I E N _ T E
Diễn giải: Mỗi loại tiết kiệm tương ứng với mỗi loại tiền tệ, kì hạn, hình thúc trả
lãi và ngày sẽ có một mức lãi suất.
16. Thực thể tham gia: LOAI_TIET_KIEM, LOAI_TIEN_TE,
MUC_TIEN_GOI, NGAY
0 , n
0 , n
1 , n
0 , n
L A I _ S U A T _ B A C _ T H A N G N G A Y
L O A I _ T I E T _ K I E M
L O A I _ T I E N _ T E
M U C _ T I E N _ G O I
Diễn giải: Mỗi loại tiết kiệm tương ứng với mỗi loại tiền tệ và ngày sẽ có một
mức lãi suất bâc thang (lãi suất thưởng).
17. Thực thể tham gia: SO_TIET_KIEM, NGHIEP_VU, NHAN_VIEN,
NGAY.
1 , n 1 , n
1 , n
0 , n
N H A N _ V I E N S O _ T I E T _ K I E M G IA O _ D IC H
N G A Y
N G H I E P _ V U
Diễn giải: Mỗi sổ tiết kiệm sẽ có nhiều hình thức giao dịch thông qua loại các
nghiệp vụ, mỗi giao dịch do nhân viên xác nhận và phải có ngày giờ giao dịchLuận văn tốt nghiệp Tìm hiểu những tính năng mới trong Oracle 10g
73
1,n
1,n
1,n
1,n
0,n
0,n
1,n
1,n
1,n
1,n
0,n
1,n
1,1
1,n
1,1
1,n
1,1
0,n
1,1
1,n
1,1
1,n
1,1
1,n
1,n
1,1
1,n
1,1
1,n
1,n
1,n
0,n
1,n
0,n
1,n
1,1
1,n
1,1
1,n
0,n
1,n
0,n
0,1
0,n
0,n
0,n
KI_HAN
KI_HAN_MA
KI_HAN_TEN
LOAI_TIEN_TE
LOAI_TT_MA
LOAI_TT_TEN
DON_VI_TINH
CHI_NHANH
CHI_NH_MA
CHI_NH_TEN
CHI_NH_D_CHI
CHI_NH_DTHOAI
CHI_NH_FAX
CHI_NH_EMAIL
CHUC_VU
CHUC_VU_MA
CHUC_VU_TEN
NHAN_VIEN
NV_MA
NV_HO_TEN
NV_GIO_TINH
NV_NGAY_SINH
NV_NOI_SINH
NV_DCHI
NV_CMND
NV_NGAY_CAP
NV_NOI_CAP
NV_DTHOAI
NV_EMAIL
NV_ANH
NV_CHU_KI
NV_MAT_KHAU
DON_VI
DON_VI_MA
DON_VI_TEN
LOAI_TIET_KIEM
LOAI_TK_MA
LOAI_TK_TEN
KHACH_HANG
KH_MA
KH_HO_TEN
KH_GIO_TINH
KH_NGAY_SINH
KH_DCHI
KH_CMND
KH_NGAY_CAP
KH_NOI_CAP
KH_DTHOAI
KH_QUOC_TICH
KH_CHU_KI1
KH_CHU_KI2
NGAY
NGAY_GIO
NGHIEP_VU
NGHIEP_VU_MA
NGHIEP_VU_TEN SO_TIET_KIEM
SO_TK_MASO
SO_TK_SO_DU
SO_TK_TRANG_THAI
HINH_THUC_LANH_LAI
HT_LANH_LAI_MA
HT_LANH_LAI_TEN
TAI_KHOAN
TAI_KHOAN_MASO
TAI_KHOAN_SODU
Q_HUYEN
Q_HUYEN_MA
Q_HUYEN_TEN
TINH_TPHO
TINH_TP_MA
TINH_TP_TEN
CO_CHUC_VU
THUOC_DON_VI
CO_LAI_SUAT
LAI_SUAT Float (4)
NGAY2
NGAY_GIO
CO_DON_VI_TINH CO_KI_HAN PHUONG_THUC_TRA_LAI LAP_NGAY THUOC_LOAI_TK
THUOC_TAI_KHOAN
THUOC_CHI_NHANH
TKHOAN_KHACH_HANG
LAP_SO_TK
GIAO_DICH
PHAT_SINH
SO_DU
LAI_SUAT
NOI_DUNG
NGAY_DAO_HAN
CO_TI_GIA
TI_GIA/VND
THUOC_TINH/TP
CO_DIA_CHI
MUC_TIEN_GOI
MUC_TIEN_GOI_MA
MUC_TIEN_GOI_SO_TIEN
CO_LAI_SUAT_BAC_THANG
LAI_SUAT Float (4)
GIAM_HO
74
III.2.2 Mô hình luân lý dữ liệu MLD.
Từ mô hình thực thể kết hợp ta có các quan hệ sau:
1. KHACH_HANG (KH_MA, KH_HO_TEN, KH_GIOI_TINH,
KH_NGAY_SINH, KH_DCHI, KH_CMND, KH_NOI_CAP,
KH_NGAY_CAP, KH_DTHOAI , KH_QUOC_TICH, KH_CHU_KI1,
CHU_KI2 )
2. NHAN_VIEN ( NV_MA, NV_HO_TEN, NV_GIO_TINH, NV_NGAY_SINH,
NV_NOI_SINH, NV_DIẠCHI, NV_CMND, NV_NOI_CAP,
NV_NGAY_CAP, NV_DTHOAI, NV_EMAIL, NV_CHU_KI, NV_ANH,
NV_MAT_KHAU)
3. TAI_KHOAN ( TAI_KHOAN_MASO, KH_MA)
4. SO_TIET_KIEM (SO_TK_MASO, SO_TK_SODU, KI_HAN_MA,
HT_LANH_LAI, NGAY_LAP, LOAI_TT_MA, LOAI_TK_MA,
TAI_KHOAN_MASO, NV_MA)
5. LOAI_TIET_KIEM ( LOAI_TK_MA, LOAI_TK_TEN )
6. KI_HAN ( KI_HAN_MA, KI_HAN_TEN, KI_HAN_SO_NGAY )
7. LOAI_TIEN_TE (LOAI_TT_MA, LOAI_TT_TEN, DON_VI_TINH )
8. HINH_THUC_LANH_LAI (HT_LANH_LAI_MA, HT_LANH_LAI_TEN)
9. DON_VI (DV_MA, DV_TEN )
10. CHUCVU (CV_MA, CV_TEN )
11. CO_CHUC_VU( CV_MA, NV_MA, NGAYGIO ).
12. THUOC_DON_VI (DV_MA, NV_MA, NGAYGIO ).
13. CO_LAI_SUAT ( LOAI_TK_MA, LOAI_TT_MA, KI_HAN_MA,
HT_LANH_LAI_MA, NGAYGIO, LAI_SUAT )
14. CO_TI_GIA ( LOAI_TT_MA, NGAYGIO, TI_GIA/VND )
15. NGHIEP_VU ( NGHIEP_VU_MA, NGHIEP_VU_TEN)
16. CHI_NHANH ( CHI_NH_MA, CHI_NH_TEN, CHI_DCHI,
CHI_NH_DTHOAI, CHI_NH_FAX, CHI_NH_EMAIL,
CHI_NH_Q_HUYEN_MA )
17. THUOC_CHI_NHANH (NV_MA, CH_NH_MA, NGAY)
18. GIAO_DICH ( SO_TK_MASO. NGHIEP_VU_MA, NGAY, CHI_NH_MA,
NV_MA, PHAT_SINH, SO_DU, LAI_SUAT, NOI_DUNG,
NGAY_DAO_HAN )
19. Q_HUYEN ( Q_HUYEN_MA, Q_HUYEN_TEN, TINH/TP_MA )
20. TINH_TP ( TINH_TP_MA, TINH_TP_TEN)
21. NGUOI_GIAM_HO ( KH_MA, NGUOI_GIAM_HO_MA )
22. LAI_SUAT_BAT_THANG ( LOAI_TK_MA, LOAI_TT_MA, NGAYGIO,
MUC_TIEN_GOI_MA, LAI_SUAT )
23. MUC_TIEN_GOI (MUC_TIEN_GOI_MA, MUC_TIEN_GOI_TEN)
Ràng buộc toàn vẹn:
- Thuộc tính SO_TK_TRANG_THAI có giá trị 0 hay 1
- Thuộc tính CMND của khách hàng, nhân viên là duy nhất.
75
Ràng buộc khóa ngoại:
1. TAI_KHOAN (KH_MA) KHACH_HANG (MA_KH)
2. SO_TIET_KIEM (TAI_KHOAN_MA) TAI_KHOAN (TAI_KHOAN_MA)
3. SO_TIET_KIEM (LOAI_TK_MA) LOAI_TIET_KIEM (LOAI_TK_MA)
4. SO_TIET_KIEM (LOAI_TT_MA) LOAI_TIEN_TE (LOAI_TT_MA)
5. SO_TIET_KIEM (KI_HAN_MA) KI_HAN (KI_HAN_MA)
6. SO_TIET_KIEM (HT_LANH_LAI_MA) HINH_THUC_LANH_LAI
(HT_LANH_LAI_MA)
7. SO_TIET_KIEM (KH_MA) KHACH_HANG (KH_MA)
8. SO_TIET_KIEM (NV_MA) NHAN_VIEN (NV_MA)
9. GIAO_DICH (SO_TK_MA) SO_TIET_KIEM (SO_TK_MA)
10. GIAO_DICH (NGHIEP_VU_MA) NGHIEP_VU (NGHIEP_VU_MA)
11. GIAO_DICH (NV_MA) NHAN_VIEN (NV_MA)
12. THUOC_CHI_NHANH (CH_NH_MA) CHI_NHANH (CH_NH_MA)
13. THUOC_CHI_NHANH (NV_MA) NHAN_VIEN (NV_MA)
14. CO_CHUC_VU (NV_MA) NHAN_VIEN (NV_MA)
15. CO_CHUC_VU (CHUC_VU_MA) CHUC_VU (CHUC_VU_MA)
16. THUOC_DON_VI (NV_MA) NHAN_VIEN (NV_MA)
17. THUOC_DON_VI (DON_VI_MA) DON_VI (DON_VI_MA)
18. CHI_NHANH (Q_HUYEN_MA) Q_HUYEN (Q_HUYEN_MA)
19. Q_HUYEN (TINH_TP_MA) TINH_TP (TINH_TP_MA)
20. CO_LAI_SUAT (LOAI_TK_MA) LOAI_TIET_KIEM (LOAI_TK_MA)
21. CO_LAI_SUAT (LOAI_TT_MA) LOAI_TIEN_TE (LOAI_TT_MA)
22. CO_LAI_SUAT (KI_HAN_MA) KI_HAN (KI_HAN_MA)
23. CO_LAI_SUAT (HT_LANH_LAI_MA) HINH_THUC_LANH_LAI
(HT_LANH_LAI_MA)
24. LAI_SUAT_BAC_THANG (LOAI_TK_MA) LOAI_TIET_KIEM
(LOAI_TK_MA)
25. LAI_SUAT_BAC_THANG (LOAI_TT_MA) LOAI_TIEN_TE (LOAI_TT-
MA)
26. LAI_SUAT_BAC_THANG (MUC_TIEN_GOI_MA) MUC_TIEN_GOI
(MUC_TIEN_GOI_MA)
III.2.3 Mô hình vật lý dữ liệu MPD.
Các bảng cơ sở dữ liêu:
1. KHACH_HANG
STT Tên Trường Ý nghĩa Kiểu Dài RBTV
1 KH_MA Mã khách hàng char 10 Khóa chính
2 KH_HO_TEN Họ tên khách hàng nvarchar 40
3 KH_GIOI_TINH Giới tính khách hàng char 10
4 KH_NGAY_SINH Ngày sinh khách hàng date
5 KH_DCHI Đia chỉ khách hàng nvarchar 40
6 KH_CMND CMND khách hàng char 9
7 KH_NGAY_CAP Ngày cấp CMND date Duy nhất
76
8 KH_NOI_CAP Nơi cấp CMND nvarchar 40
9 KH_DTHOAI Điện thoại khách hàng nvarchar 40
10 KH_QUOC_TICH Quốc tịch khách hàng nvarchar 40
11 KH_CHU_KI1 Chữ kí mẫu1 khách hàng nvarchar 40
12 KH_CHU_KI2 Chữ kí mẫu2 khách hàng nvarchar 40
2. NHAN_VIEN
STT Tên Trường Ý nghĩa Kiểu Dài RBTV
1 NV_MA Mã nhân viên char 10 Khóa chính
2 NV _HO_TEN Họ tên nhân viên nvarchar 40
3 NV _GIOI_TINH Giới tính nhân viên char 10
4 NV_NGAY_SINH Ngày sinh nhân viên date
4 NV_NOI_SINH Nơi sinh nhân viên nvarchar 40
5 NV_DCHI Đia chỉ nhân viên nvarchar 40
6 NV_CMND CMND nhân viên char 9 Duy nhất
7 NV_NGAY_CAP Ngày cấp CMND date
8 NV_NOI_CAP Nơi cấp CMND nvarchar 40
9 NV_DTHOAI Điện thoại nhân viên nvarchar 11
10 NV_EMAIL Email nhân viên nvarchar 40
11 NV_ANH Ảnh mẫu nhân viên nvarchar 40
12 NV_CHU_KI Chữ kí mẫu nhân viên nvarchar 40
13 NV_MAT_KHAU Mật khNu nhân viên nvarchar 10
3. TAI_KHOAN
STT Tên Trường Ý nghĩa Kiểu Dài RBTV
1 TAI_KHOAN_MA Mã tài khoản char 15 Khóa chính
2 KH_MA Mã khách hàng char 10 Khóa ngoại
4. SO_TIET_KIEM
STT Tên Trường Ý nghĩa Kiểu Dài RBTV
1 SO_TK_MA Mã sổ tiêt kiệm char 15 Khóa chính
2 SO_TK_SODU Số dư hiện tại trong sổ number 15,2
3 SO_TK_TRANG_THAI Trạng thái hoạt động int 1
4 LOAI_TT_MA Mã loại tiền tệ char 10 Khóa ngoại
5 LOAI_TK_MA Mã loại tiết kiệm char 10 Khóa ngoại
6 KI_HAN_MA Mã kì hạn char 10 Khóa ngoại
7 HT_LANH_LAI_MA Mã phương thức trả lãi char 10 Khóa ngoại
8 NGAY Ngày lập char 10
9 TAI_KHOAN_MA Mã tài khoản char 15 Khóa ngoại
10 NV_MA Mã nhân viên char 10 Khóa ngoại
5. LOAI_TIET_KIEM
STT Tên Trường Ý nghĩa Kiểu Dài RBTV
77
1 LOAI_TK_MA Mã loại tiết kiệm char 10 Khóa chính
2 LOAI_TK_TEN Tên loại tiết kiệm nvarchar 50
6. LOẠI_TIEN_TE
STT Tên Trường Ý nghĩa Kiểu Dài RBTV
1 LOAI_TT_MA Mã loại tiền tệ char 10 Khóa chính
2 LOAI_TT_TEN Tên loại tiền tệ nvarchar 50
7. KI_HAN
STT Tên Trường Ý nghĩa Kiểu Dài RBTV
1 KI_HAN_MA Mã kì hạn char 10 Khóa chính
2 KI_HAN_TEN Tên kì hạn nvarchar 50
3 KI_HAN_SO_NGAY Số ngày của từng kì hạn int 4
8. CHI_NHANH
STT Tên Trường Ý nghĩa Kiểu Dài RBTV
1 CH_NH_MA Mã chi nhánh char 10 Khóa chính
2 CH_NH_TEN Tên chi nhánh nvarchar 50
3 CH_NH_DCHI Địa chỉ chi nhánh nvarchar 50
4 CH_NH_DTHOAI Điện thoại chi nhánh nvarchar 50
5 CH_NH_FAX Fax chi nhánh nvarchar 50
6 CH_NH_EMAIL Email chi nhánh nvarchar 50
7 Q_HUYEN_MA Mã quận/huyện char 10 Khóa ngoại
9. Q_HUYEN
STT Tên Trường Ý nghĩa Kiểu Dài RBTV
1 Q_HUYEN_MA Mã quận huyện char 10 Khóa chính
2 Q_HUYEN_TEN Tên quận huyện nvarchar 50
3 TINH_TP_MA Mã tỉnh thành phố char 10 Khóa ngoại
10. TINH_TP
STT Tên Trường Ý nghĩa Kiểu Dài RBTV
1 TINH_TP_MA Mã tỉnh thành phố char 10 Khóa chính
2 TINH_TP_TEN Tên tỉnh thành phố nvarchar 50
11. NGHIEP_VU
STT Tên Trường Ý nghĩa Kiểu Dài RBTV
1 NGHIEP_VU_MA Mã nghiệp vụ char 10 Khóa chính
2 NGHIEP_VU_TEN Tên nghiệp vụ nvarchar 50
12. DON_VI
STT Tên Trường Ý nghĩa Kiểu Dài RBTV
1 DON_VI_MA Mã đơn vị char 10 Khóa chính
78
2 DON_VI_TEN Tên đơn vị nvarchar 50
13. MUC_TIEN_GOI
STT Tên Trường Ý nghĩa Kiểu Dài RBTV
1 MUC_TIEN_GOI_MA Mã mức tiền gởi char 10 Khóa chính
2 MUC_TIEN_GOI_TEN Tên mức tiền gởi nvarchar 50
14. CHUC_VU
STT Tên Trường Ý nghĩa Kiểu Dài RBTV
1 CHUC_VU_MA Mã chức vụ char 10 Khóa chính
2 CHUC_VU_TEN Tên chức vụ nvarchar 50
15. THUOC_DON_VI
STT Tên Trường Ý nghĩa Kiểu Dài RBTV
1 DON_VI_MA Mã đơn vị char 10 Khóa chính
2 NV_MA Mã nhân viên char 10 Khóa ngoại
3 NGAY Ngày vào date
16. THUOC_CHI_NHANH
STT Tên Trường Ý nghĩa Kiểu Dài RBTV
1 CH_NH_MA Mã chi nhánh char 10 Khóa chính
2 NV_MA Mã nhân viên char 10 Khóa ngoại
3 NGAY Ngày vào date
17. CO_CHU_VU
STT Tên Trường Ý nghĩa Kiểu Dài RBTV
1 CHUC_VU_MA Mã chức vụ char 10 Khóa chính
2 NV_MA Mã nhân viên char 10 Khóa ngoại
3 NGAY Ngày vào date
18. GIAM_HO
STT Tên Trường Ý nghĩa Kiểu Dài RBTV
1 SO_TK_MA Mã sổ tiết kiệm char 10 Khóa chính
2 KH_MA Mã khách hàng char 10 Khóa ngoại
19. GIAO_DICH
STT Tên Trường Ý nghĩa Kiểu Dài RBTV
1 NGHIEP_VU_MA Mã đơn vị char 10 Khóa chính
2 NV_MA Mã nhân viên nvarchar 50 Khóa ngoại
3 SO_TK_MA Mã sổ tiết kiệm char 10 Khóa ngoại
4 NGAY Ngày giao dịch date
5 PHAT_SINH Phát sinh trong giao dịch number 15,2
6 SO_DU Số dư sau giao dịch number 15,2
79
7 NGAY_DAO_HAN Ngày đáo hạn date
8 NOI_DUNG Nội dung giao dịch nvarchar 100
9 LAI_SUAT Lãi suất lúc giao dịch number 3,2
20. CO_LAI_SUAT
STT Tên Trường Ý nghĩa Kiểu Dài RBTV
1 LOAI_TK_MA Mã loại tiết kiệm char 10 Khóa chính
2 LOAI_TT_MA Mã loại tiền tệ nvarchar 50 Khóa chính
3 KI_HAN_MA Mã kì hạn char 10 Khóa chính
4 NGAY Ngày giao dịch date Khóa chính
5 HT_LANH_LAI_MA Mã phương thức trả lãi number 15,2 Khóa chính
6 LAI_SUAT Số dư sau giao dịch number 15,2
21. LAI_SUAT_BAC_THANG
STT Tên Trường Ý nghĩa Kiểu Dài RBTV
1 LOAI_TT_MA Mã loại tiền tệ nvarchar 50 Khóa chính
2 MUC_TIEN_GOI_MA Mã mức tiền gởi char 10 Khóa chính
3 NGAY Ngày giao dịch date Khóa chính
4 LAI_SUAT Lãi suất thưởng number 15,2
22. CO_TI_GIA
STT Tên Trường Ý nghĩa Kiểu Dài RBTV
1 LOAI_TT_MA Mã loại tiền tệ nvarchar 50 Khóa chính
2 NGAY Ngày giao dịch date Khóa chính
3 TI_GIA_MA Tỉ giá mua number 15,2
4 TI_GIA_BAN Tỉ giá bán number 4,2
5 TI_GIA_CHUYEN_KHOAN Tỉ giá CK number 4,2
80
III.2.4 Lưu đồ dòng dữ liệu DFD.
KHACH
HANG
BO PHAN
KE TOAN
HT QUAN LI SO TIET KIEM
0
DANG KI MO SO TK
SO TKIEM
BO PHAN
NGAN
QUY
THONG KE CAC
GIAO DICH THANG,NAM
DU BAO SO TIEN
LAIPHAI TRA
HOM SAU
NHAN
VIEN
KIEM SOAT
BAN
GIAM
DOC
QUYET DINH LAI SUAT
CẤP 0
81
KHACH
HANG
NHAN
VIEN
QUAN LY THONG
TIN STK
3
DANG KI
MO SO TK
SO TIET KIEM
THONG TIN STK
GIAO DICH
THONG TIN GIAO DICH
KHACH HANG
LAI SUAT
THONG TIN KHACH HANG
THONG TIN
LAI SUAT
QUAN LY THONG
TIN KHACH HANG
1
QUAN LY THONG
TIN NHAN VIEN
2
THONG KE, BAO
CAO
5
QUAN LY CAC
GIAO DICH
4
THONG TIN
NHAN VIEN
NHAN VIEN
THONG TIN NHAN VIEN
SO TAI KHOAN
NHAN VIEN
DS SO TIET KIEM
BANG LAI SUAT
DS GIAO DICH
QD LAI SUAT
SO TIET KIEM
DS SO TIET KIEM BO PHAN
KE TOAN
DS THONG KE CAC
GIAO DICH
LAI SUAT
NHAN VIEN
BAN
GIAM
DOC
DS THONG KE CAC
GIAO DICH
CẤP 1
82
KHACH HANG
THONG TIN
STK
CAP NHAT
SO TIET KIEM
3.1
SO TAI KHOAN
NHAN VIEN KIEM SOAT
TIM KIEM SO
TIET KIEM
3.2
DS STK MA STK
SO TIET KIEM
LAP BANG LAI
SUAT
3.3
LAI SUAT
GIAO DICH
4 SO TK
GIAO DICH
THONG TIN GIAO DICH
DS GIAO DICH
THONG KE GIAO
DICH
5
THONG KE
BAO CAO
KHACH
HANG
THONG TIN
KHACH HANG
CAP NHAT
KHACH HANG
1.1
THONG TIN
KHACH HANG
TIM KIEM KHACH
HANG
1.2
DS KH
MA KH
NHAN VIEN
THONG TIN
NHAN VIEN
NHAN VIEN
CAP NHAT NHAN
VIEN
2.1 THONG TIN
NHAN VIEN
TIM KIEM NHAN
VIEN
2.2
DS NV
MA NV
DU BAO SO TIEN
LAIPHAI TRA
HOM SAU
BO PHAN
NGAN QUY
BO PHAN
KE TOAN
TAO TAI KHOAN
1.3
TAI KHOAN
MA KH
SO TAI
KHOAN
BAN GIAM
DOC
QD LAI SUAT
DS STK
BANG LS
CẤP 2
83
III.2.5 Giải thuật và lưu đồ
1. Lưu đồ hoạt động của hệ thống:
BẮT ĐẦU
CHỌN CÔNG VIỆC
ĐĂNG NHẬP
KIỂM TRA
THỰC HIỆN
CÔNG VIỆC
THOÁT ?
KẾT THÚC
Đ
S
S
Đ
2. Lưu đồ tạo sổ tiết kiệm:
84
BẮT ĐẦU
LƯU THÔNG TIN
KHÁCH HÀNG
NHẬP THÔNG
TIN KHÁCH HÀNG
KIỂM TRA
THOÁT ?
KẾT THÚC
Đ
S
S
Đ
LƯU THÔNG TIN
SỔ TIẾT KIỆM
NHẬP THÔNG
TIN SỔ TIẾT KIỆM
3. Lưu đồ thêm nhân viên:
BẮT ĐẦU
LƯU THÔNG TIN
NHÂN VIÊN
NHẬP THÔNG
TIN NHÂN VIÊN
KIỂM TRA
THOÁT ?
KẾT THÚC
Đ S
S
Đ
4. Lưu đồ giao dịch:
85
BẮT ĐẦU
LƯU THÔNG TIN
GIAO DNCH
NHẬP MÃ SỔ
TIẾT KIỆM
KIỂM TRA ?
THOÁT ?
KẾT THÚC
Đ
S
S
Đ
XỬ LÍ (*)
Ghi chú: (*) Tùy vào từng loại nghiêp vụ (giao dịch) có các hình thức xử lý khác nhau.Luận văn tốt nghiệp Tìm hiểu những tính năng mới trong Oracle 10g
86
5. Lưu đồ xử lí lãi phát sinh:
B Ắ T Đ Ầ U
L Ư U T H Ô N G T IN
G IA O D NC H
T H T G > K H
K Ế T T H Ú C
S
Đ
T ÍN H T H Ờ I H Ạ N
T H Ự C G Ở I (T H T G )
T H T G < 1 / 3 (K H )
Đ
1 / 3 (K H ) < = T H T G &
T H T G < 1 / 2 (K H )
1 / 2 (K H ) < = T H T G &
T H T G < 3 / 4 (K H )
S S
T H T G < 1 T
S
Đ Đ Đ
S
Đ
X Ử L Í Đ Ú N G H Ạ N X Ử L Í K H Ô N G K H X Ử L Í 4 0 % Đ Ú N G H Ạ N X Ử L Í 6 0 % Đ Ú N G H Ạ N X Ử L Í 8 0 % Đ Ú N G H Ạ N X Ử L Í 9 0 % Đ Ú N G H Ạ N
87
6. Lưu đồ xử lí gởi tiền:
B Ắ T Đ Ầ U
T H T G = K H
T ÍN H T H Ờ I H Ạ N
T H Ự C G Ở I (T H T G )
S
Đ
L Ư U T H Ô N G T IN
G IA O D NC H
X Ử L Í L Ã I
P H Á T S IN H
N H Ậ P S Ố T IỀ N
L O Ạ I T K
H Ỗ N H Ợ P ?
S
Đ
T H O Á T ?
K Ế T T H Ú C
Đ
S
7. Lưu đồ xử lí rút tiền:
B Ắ T Đ Ầ U
T H T G = K H
T ÍN H T H Ờ I H Ạ N
T H Ự C G Ở I (T H T G )
S
Đ
L Ư U T H Ô N G T IN
G IA O D NC H
X Ử L Í L Ã I
P H Á T S IN H
N H Ậ P S Ố T IỀ N
T I Ế T K IỆ M
H Ỗ N H Ợ P ?
S
Đ
T H O Á T ?
K Ế T T H Ú C
Đ
S
88
8. Lưu đồ xử lí tất toán:
BẮT ĐẦU
TÍNH THỜI HẠN
THỰC GỞI (THTG)
LƯU THÔNG TIN
GIAO DNCH
XỬ LÍ LÃI
PHÁT SINH
THOÁT ?
KẾT THÚC
Đ
S
STK_TRANG_THAI=0
III.2.6 Kết quả chương trình.
Các Form chính của chương trình:
• Splash Screen:
89
• Đăng Nhập:
• Giao Diện Chính.
90
• Form Lập Sổ: Tạo mới khách hàng, sổ tiết kiệm và số dư ban đầu.
• Form lãi phát sinh: Tính lãi phát sinh vào thời điểm bất kì
91
• Form gởi tiền: Gởi thêm tiền nếu đến đúng kì hạn
• Form rút tiền: Rút tiền vào thời điểm bất kì
92
• Form tất toán sổ tiết kiệm: Tất toán sổ khi có yêu cầu
• Form nhân viên: Thông tin nhân viên
93
• Form cập nhật lãi suất: Cập nhật, xem, sửa bảng lãi suất
• Form thống kê và báo cáo:
94
• Ngoài ra còn một số Form khác như: Form chi nhánh, đổi mật khNu,…..
III.2.7 Thảo luận những vấn đề chưa giải quyết được.
III.2.7.1 Thảo luận kết quả đạt được
Demo đã đáp ứng cơ bản các vấn đề cần giải quyết như: quản lý thông tin khách
hàng, giao dịch sổ tiết kiệm, nhân viên, chi nhánh, tụ động tính lãi phát sinh khi sổ tiết
kiệm đến ngày đáo hạn và theo dõi quá trình huy động vốn. Các chức năng chính gồm:
• Cập nhật:
Thông tin khách hàng
Thông tin sổ tiết kiệm
Thông tin giao dịch: gởi tiền, rút tiền, lãi phát sinh và tất toán.
Thông tin bảng lãi suất, tỉ giá
Thông tin nhân viên, chi nhánh
• Kết xuất:
Sổ tiết kiệm
Biên nhận tiền rút, gởi
Các bảng lãi suất tiết kiệm
Danh sách sổ tiết kiệm giao dịch trong ngày
Danh sách sổ tiết kiệm của một khách hàng
Danh sách sổ tiết kiệm đã được tính lãi phát sinh trong ngày.
• Thống kê:
Tình hình huy động vốn
Dự đoán số tiền lãi phải trả vào ngày sau.
III.2.7.2 Vấn đề chưa giải quyết được.
• Chưa thật sự linh động trong việc quản lý sổ tiết kiệm.
95
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHN
1. Kết Luận
- Phân tích kết quả đạt được:
Tập luận văn “Khai thác những tính năng mới trong Oracle 10g” và xây dựng ứng
dụng “Quản lí tiền gởi tiết kiệm”. Đã thực hiện được các công việc đặt ra:
• Tìm hiểu những tính năng mới trong Oracle 10g như: Oracle Data Pump,
Oracle Recovery Manager, Oracle Flasback,….
• Quản lý thông tin các khách hàng của các chi nhánh Ngân hàng
• Quản lý thông tin về các sổ tiết kiệm của khách hàng.
• Xử lý tính toán các nghiệp vụ theo yêu cầu: tính lãi lãi phát sinh,…
• Hỗ trợ thống kê số sổ tiết kiệm theo yêu cầu cấp trên một cách nhanh
chóng, chính xác..
• Tìm sổ tiết kiệm được tạo mới hoặc cập nhật gần đây nhất
• Tìm khách hàng có một sổ tiết kiệm cho trước.
• Tìm các sổ tiết kiệm tương ứng với một khách hàng nào đó
• Tìm các lần giao dịch của một sổ tiết kiệm trong một khoảng thời gian.
• Tìm chi tiết lần cập nhật gần nhất của một sổ tiết kiệm
• Tính lãi cho một sổ tiết kiệm tại một thời điểm
• In các thông tin bảng lãi suất, tỉ giá mua, bán, chuyển khoản ngoại tệ
• Báo cáo tình hình huy động tiền gởi tiết kiệm,….
- Kiến thức đạt được sau khi thực hiện đề tài:
• Kiến thức về hệ quản trị CSDL Oracle được nâng cao hơn đặc biệt:
Oracle Data Pump, Oracle Recovery Manager, Oracle Flasback,….
• Về phân tích hệ thống: khả năng phân tích tiến bộ hơn, hiểu được các vấn
đề sâu sắc hơn. Biết sử dung thủ tục, hàm và view trong Oracle, biết sử
dụng Interop.Excel.dll để tạo báo cáo,…
• Về khả năng lập trình: sử dụng tương đối thành thạo ngôn ngữ lập trình
VB.net và hệ quản trị CSDL Oracle 10g
- Trong quá trình thực hiện chương trình, bên cạnh những kết quả đạt được đã có
những thuận lợi và khó khăn sau:
• Thuận lợi:
Tài liệu Oracle được cung cấp rất nhiều trên mạng Internet
• Khó khăn:
Hệ thống ngân hàng là hệ thống liên quan về mặt tài chính có tính bảo
mật nên việc thu thập tài liệu về hệ thống gặp nhiều khó khăn.
Những tính năng mới trong Oracle 10g còn rời rạc chưa ứng dụng
được nhiều nên việc tích hợp vào ứng dụng rất khó.
1. Đề Nghị
Chương trình cần cải tiến thêm một số chức năng khác như: quản lí vốn vay,
quản lí chuyển khoản,…Cải tiến giải thuật giúp chưong trình xử lí nhanh hơn.
96
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Giáo trình Oracle Database 10g: Administrator Workshop I
[2] Ths. Đinh Khắc Quyền biên soạn. Giáo trình phân tích và thiết kế hệ
thống. Đại học Cần Thơ.
[3] Nguyễn Thiên Bằng – Nguyễn Ngọc Minh biên soạn. Giáo trình Thành
thạo Oracle 9i (Quản trị cơ sở dữ liệu).
[4] Thông tin lãi suất từ trang www.eximbank.com.vn
[5] Microsoft Visual Studio.NET – MSDN 2005
[7] Thông tin từ trang www.oracle.com
[8] Thông tin từ trang www.oravn.com.vn
[9]
[10]
97
PHỤ LỤC
Các bước cài đặt Oracle 10g:
• Bước 1: Nhấn chọn setup.exe.
• Bước 2: Có hai cách chọn cài đặt như hình.Ở đây ta chọn cách thứ nhất
(Basic Installation)
• Bước 3: Nếu chọn cách cài đặt thứ hai (Advanced Installation):Xuất hiện
4 sự lựa chọn kiểu cài database như sau:
98
• Chọn ổ đĩa cài đặt:
• Chọn tạo database trong quá trình cài.
99
• Chọn loại cấu hình database:
• Đặt tên Global Database và SID:
100
• Chọn sử dụng Database Control
• Nơi lưu trữ File System
101
• Nơi lưu các file backup và recovery:
• Đặt mật khNu:
102
• Bắt đầu tiến trình cài đặt nhấn Install.
• Kết thúc quá trình cài đặt.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1.doc
- ORACLE10GLV.pdf