MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Công nghệ web ngày càng hoàn thiện dần về tốc độ và bảo mật. Phần lớn các
website các cơ quan, doanh nghiệp dùng để đưa thông tin ra internet, còn rất ít
doanh nghiệp dùng công nghệ web thực hiện các chức năng quản lý, tổ chức.
Sharepoint là công nghệ mới với nhiều ưu điểm, là một giải pháp trọn gói cho
các cơ quan, doanh nghiệp. Ở Việt Nam, Sharepoint còn rất mới mẻ. Đề tài nhằm
mục đích tạo cái nhìn tổng quan về Sharepoint, cách cài đặt, vận hành Sharepoint.
Website khoa công nghệ thông tin hiện tại còn nhiều nhược điểm như: giao diện
chưa thân thiện, sử dụng công nghệ cũ chưa tận dụng hết sức mạnh. Đặc biệt
website rất khó khăn khi chuyển đổi giao diện, quản lý, tất cả đều được lập trình
“cứng”. Chúng em thiết kế lại website để giải quyết các khó khăn trên. Áp dụng
công nghệ mới giúp cho sinh viên học hỏi thêm về công nghệ.
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Đề tài tạo cái nhìn tổng quát về công nghệ còn rất mới mẻ, tìm hiểu các điểm
mạnh của Sharepoint. Đồng thời với mong muốn làm tài liệu tham khảo, nghiên cứu
của các sinh viên khóa sau. Qua đề tài này, Các sinh viên khóa sau từ cái nhìn tổng
quan sẽ tiến tới viết nên các ứng dụng nhỏ chạy trên Sharepoint.
Nhóm cũng mong muốn qua demo website khoa công nghệ thông tin sẽ giúp
công việc quản lý nhẹ nhàng, khoa học. Đồng thời sinh viên biết được công nghệ
bên ngoài đang theo những xu hướng nào, từ đó điều chỉnh thái độ học tập.
3. Mục đích nghiên cứu
Nhóm thực hiện đề tài này với hai mục đích chính: tạo một tài liệu tham khảo về
khả năng của Sharepoint đồng thời ứng dụng thiết kế lại website khoa công nghệ
thông tin.
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về các đặc điểm, ứng dụng, cách cài đặt và quản trị Sharepoint.
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN . 1
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 2
LỜI CẢM ƠN 3
MỤC LỤC . 4
Danh mục các từ viết tắt .9
Danh mục các hình vẽ . 11
Danh mục các bảng 15
MỞ ĐẦU . 16
1. Tính cấp thiết của đề tài . 16
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn . 16
3. Mục đích nghiên cứu 17
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 17
PHẦN 1: TÌM HIỂU WINDOWS SHAREPOINT SERVICES VÀ MICROSOFT OFFICE
SHAREPOINT SERVER 2007 . 18
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÁC KHÁI NIỆM VỀ SHAREPOINT 18
1.1 Giới thiệu chung về SharePoint . 18
1.1.1 Lịch sử của SharePoint 19
1.1.2 Giới thiệu về công nghệ Portal . 20
1.1.3 Nền tảng của SharePoint 21
1.1.4 Tổng Kết 24
1. 2 Giới thiệu Microsoft Office Sharepoint Server 2007 25
1.2.1. Giới thiệu Microsoft Office Sharepoint Server 2007 25
1.2.2. Đặc điểm của MOSS 2007 26
1.2.3. Kiến trúc của MOSS 2007 . 29
1.2.4. Tổng kết . 32
1.3 Giới thiệu Windows SharePoint Services 3. 0 (WSS 3. 0) 32
1.3.1 Giới thiệu (WSS 3. 0) . 32
1.3.2 Các đặc điểm của WSS 3.0 . 34
1.3.3. Sự khác nhau giữa WSS và MOSS . 38
1.3.4 Tổng kết 39
1.4. SharePoint Security . 39
1.4.2. Authorization – Cấp phép 40
1.4.3. Code Access Security . 40
1.4.4. Communication Security 41
1.4.5. Sử dụng Firewall để bảo vệ SharePoint Site 41
1.5. Tổng kết . 41
CHƯƠNG 2: CÀI ĐẶT SHAREPOINT . 43
2.1. Yêu cầu trước khi cài đặt SharePoint . 43
2.1.1. Cài đặt và xác lập Windows Server 2003 . 43
2.1.2 Cấu hình Microsoft SQL Server 44
2.1.3 Cấu hình Active Directory 45
2.2. Cài đặt WSS và MOSS 2007 . 45
2.3 Tổng kết 49
CHƯƠNG 3: CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN TRONG SHAREPOINT 50
3. 1 SharePoint Lists 50
3.1.1 Giới thiệu List . 50
3.1.2. Tạo List . 51
3.1.3 Quản lý List 53
3.1.4. Tổng Kết: 53
3.2. SharePoint Libraries . 54
3.2.1. Giới thiệu SharePoint Libraries . 54
3.2.2. Quản lý Library 55
3.2.3. Tạo các Library 56
3.2.4. Tổng kết 58
3.3 Webparts . 58
3.3.1 Giới thiệu Web Parts 58
3.3.2 Tạo Web Parts Pages . 60
3.3.3. Quản lý Web Parts . 61
3.3.4 Tổng Kết . 62
3. 4. Workflow 63
3.4.1 Giới thiệu Workflow . 63
3.4.2 Quá trình thực thi tiến trình công việc . 64
3.4.3. Các mẫu tiến trình công việc. 64
3.4.4. Hoạt động của tiến trình công việc 64
3.4.5. Thực thi tiến trình công việc 65
3.4.6. Các tiến trình công việc trong MOSS 65
3.4.7 Tổng kết 66
3.5. Content Types. 67
3.5.1. Giới thiệu Content Types 67
3.5.2. Tạo Content Types . 68
3.5.3. Quản lý Content Types . 69
3.5.4. Tổng Kết . 70
3.6 Sites, Workspaces và Site Collections 70
3.6.1. Giới thiệu Sites, Workspaces, Site Collection 70
3.6.2. Tạo SharePoint Sites, SharePoint Workspaces, SharePoint Site Collection . 71
3.6.3. Tổng kết 74
3.7. Tổng Kết Chương . 75
CHƯƠNG 4: SHAREPOINT VÀ OFFICE 2007 76
4.1. SharePoint và Outlook 2007 . 76
4.1.1. Kết nối tài nguyên MOSS với Outlook 76
4.1.2. Làm việc trên Outlook . 78
4.2. SharePoint và Word 2007 78
Các chức năng quản lý document 79
Quản lý các document 80
4.3 SharePoint và Acess 2007 80
4.3.1 Mở 1 SharePoint List trong Access . 80
4.3.2 Access Template và SharePoint 83
4.3.3 Access View: . 83
4.3.4 Publish Change tới SharePoint . 85
4. 4 SharePoint và Excel 2007 . 87
4. 5. Tổng kết chương IV 89
CHƯƠNG 5: SHAREPOINT DEVELOPMENT 90
5. 1 SharePoint Designer . 90
5. 2. SharePoint Templates . 93
5.2.1. Giới thiệu 93
5.2.2 Tạo Template . 93
5.2.2.1. Tạo site template 93
5.2.2.2. Tạo list template 94
5.2.3. Quản lý Site Template Gallery 96
5.2.3.1. Thêm một template vào site template gallery 96
5.2.3.2. Xóa template trong site template gallery 97
5.2.4 Quản lý List Template Gallery . 98
5.2.4.1. Thêm một template vào list template gallery . 98
5.2.4.2. Xóa template trong list template gallery . 99
5.2.5. Quản lý Central Template Gallery 99
5.2.6. Sử dụng Site Templates trong Central Template Gallery 100
5.2.7. Chia sẻ các Template: .101
5. 3. Sharepoint Master Pages 101
5. 4. SharePoint WebPart 102
5.4.1. Cài đặt Web Part .102
5.4.2. Import Web Part 103
5. 5 Tổng kết .104
PHẦN 2: XÂY DỰNG WEBSITE KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 105
1. Các yêu cầu đối với Website 105
2. Các chức năng chính của website 109
2.1. Phân quyền 109
2.2. Các loại tài khoản sử dụng 110
2.3. Trang portal của web .110
2.4 Các trang bộ môn .110
2.5. Khu vực gửi bài viết .110
3. Website đã làm được .111
3.1. Tạo trang gửi bài viết online .111
3.1.1. Yêu cầu gửi bài viết online .111
3.1.2 Các bước tạo Workflow .113
3.1.2.1. Tạo Workflow gửi bài viết cho giáo viên .113
3.1.2.2. Tạo Workflow quản lý task cho giáo viên A 117
3.2. Trang chủ 120
3.3. Các hoạt động .121
3.4. Trang bộ môn mạng máy tính .123
3.5. Trang search của website 125
3.6. Sitemap của website 125
4. Gửi bài viết 126
KẾT LUẬN .128
1. Kết quả đạt được .128
2. Đề xuất hướng phát triển 128
TÀI LIỆU THAM KHẢO .129
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Tiến trình thời gian các sản phẩm SharePoint 19
Hình 1.2: Cấu trúc tổng quát của SharePoint . 21
Hình 1.3: So sánh giữa WSS và MOSS 2007 24
Hình 1.4: Các tính năng của Office SharePoint Server 2007 . 26
Hình 1.6. SharePoint products and technologies . 33
Hình 1.7: Mô hình phát triển 3 lớp của doanh nghiệp với kiến trúc WSS 3.0 . 34
Hình 1.8: Web Applications và Site Collections 35
Bảng 1.1: Sơ đồ cơ sở dữ liệu cấp cao. 36
Bảng 1.2: Tính năng của WSS 3. 0 . 38
Hình 2.1: Yêu cầu phần cứng của Windows Server 2003 . 44
Hình 2.2: Cài đặt theo chế độ StandAlone (Basic). . 46
Hình 2.3: Wizard cấu hình SharePoint . 47
Hình 2.4: SharePoint đang cấu hình . 47
Hình 2.5: SharePoint sau khi hoàn tất (chỉ có WSS) . 48
Hình 2.6: Sau khi hoàn tất MOSS 48
Hình 3.1: Một contact được thêm vào Contact List. 51
Hình 3.2: Sau khi tạo một Calendar List 52
Hình 3.3: Sau khi tạo một List Announcements. . 52
Hình 3.4: Sau khi tạo một Discussion Boards List . 52
Hình 3.5: Công cụ quản lý List 53
Hình 3.6: Danh sách các Libraries có thể tạo . 56
Hình 3.7: Tạo một Document Library 57
Hình 3.8: Template quy định bố cục của các Web Parts Zones . 59
Hình 3.9: Layout Template được SharePoint giới thiệu khi tạo Pages. . 60
Hình 3.10: Một số Web Parts SharePoint đề xuất cho cột bên trái trang web. 61
Hình 3.11: Các thành phần quản lý một Web Parts . 62
Hình 3.12: Thiết lập WorkFlow . 66
Hình 3.13: Tạo mới một Content Types. . 69
Hình 3.14: Quản lý Content Type 69
Hình 3.15: Tạo SharePoint Site 72
Hình 3.16: Tạo SharePoint Site Collection 73
Hình 3.17: Tạo Document Workspace . 74
Hình 4.1: Kết nối Outlook với SharePoint . 76
Hình 4.2: Dialog thông báo kết nối 77
Hình 4.3: Kết nối thành công . 77
Hình 4.4: Tạo Workspace từ MS Word . 79
Hình 4.5: Kết quả tạo trên SharePoint. 79
Hình 4.6: Quản lý Document . 80
Hình 4.7:Mở ứng dụng Access trong SharePoint . 81
Hình 4.8: Tạo Custom List trong chế độ Datasheet. 81
Hình 4.9: Tạo tài liệu . 81
Hình 4.10: Open With Microsoft Office Access 82
Hình 4.11: Link To Data On The SharePoint Site . 82
Hình 4.12: Danh sách file Access trong SharePoint . 83
Hình 4.13: Tạo Database từ SharePoint . 83
Hình 4.14: Tạo Access View. 84
Hình 4.15: Lưu file Access lên máy tính. 84
Hình 4.16: Lựa chọn kiểu hiển thị Access . 85
Hình 4.17: Publish Access lên SharePoint . 85
Hình 4.18a: Publish to Web Server 86
Hình 4.18b: Publish to Web Server 86
Hình 4.19: Tạo Document Library từ Excel Spreadsheet Template. . 87
Hình 4.20: Một file Excel mới tạo được thêm vào Excel Workbook 88
Hình 4.21: Cấu hình Publish tới Excel Services 88
Hình 4.22: Xem file Excel trên Web Browser. 88
Hình 5.1: Các thành phần có thể được thiết kế trên MasterPage. 91
Hình 5.2: Các dạng Report của SharePoint có thể xem từ SPD . 92
Hình 5.3a: Save site as template. . 93
Hình 5.3b: Save site as template. . 94
Hình 5.4: List Settting 94
Hình 5.5a: Save list as template. 95
Hình 5.5b: Save list as template . 95
Hình 5.6: Site template Gallery 96
Hình 5.7: Upload site template. . 97
Hình 5.8: Site Template Gallery 97
Hình 5.9: Delete Template . 98
Hình 5.10: List template gallery. . 99
Hình 5.11: Thiết lập Master Pages tới Site .102
Hình 5.12: Đặt MasterPages lựa chọn được thể hiện trên Site. 102
Hình 5.13: Import một webpart .103
Hình 6.1: Cấu trúc Website .108
Hình 6.2: Các quyền sử dụng trên website .109
Hình 6.3: Quy trình gửi bài viết. .112
Hình 6.4: Tạo Workflow .113
Hình 6.5: Thực hiện check in và set giá trị các field .113
Hình 6.6: Tạo một collect tới Task .114
Hình 6.7: Nội dung task được gửi .114
Hình 6.8: Gán lại các column ở Document .115
Hình 6.9: Task Giáo viên 116
Hình 6.10: Define Workflow lookup 116
Hình 6.11: Thao tác gửi bài viết 116
Hình 6.12: Kiểm tra Workflow .117
Hình 6.13: Xóa item ra khỏi hệ thống .117
Hình 6.14: Xác định tên và nơi đặt Workflow 118
Hình 6.15: Set các field .118
Hình 6.16: Bảng tham chiếu qua Document. 118
Hình 6.17: Kiểm tra Workflow .119
Hình 6.18: Kiểm tra hoàn tất .119
Hình 6.19: Kiểm tra điều kiện xóa item 120
Hình 6.20: Trang Portal của Website 120
Hình 6.21: Trang tổng quan 121
Hình 6.22: Trang Trung tâm tin học .121
Hình 6.23: Trang hoạt động đoàn hội .122
Hình 6.24: Trang sinh viên .122
Hình 6.25: Trang Portal bộ môn mạng 123
Hình 6.26: Trang kế hoạch bộ môn dạng calendar. 123
Hình 6.27: Sinh viên a thực hiện động tác gửi bài viết cho thầy A. .124
Hình 6.28: Giáo viên có toàn quyền trên blog của mình .124
Hình 6.29: Trang tìm kiếm 125
Hình 6.30: Trang Sitemap .125
Hình 6.31: Portal gửi bài viết 126
Hình 6.32: Sinh viên gửi bài .126
Hình 6.33: Task giáo viên .127
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Sơ đồ cơ sở dữ liệu cấp cao. 36
Bảng 1.2: Tính năng của WSS 3. 0 38
Bảng 1.3: Tính năng của MOSS 2007 38
129 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 5959 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tìm hiểu sharepoint service và shareponit server 2007 - Ứng dụng xây dựng website khoa công nghệ thông tin trường đại học sư phạm kỹ thuật TP Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cũng có thể tự định nghĩa riêng cho chúng ta một
thành phần để sử dụng và gán các giá trị cho nó. Việc sử lý giữa các thành phần
cũng có mối liên hệ với nhau và chúng ta có thể theo dõi, xem và đặt chế độ .
Một Content Type mô tả nhóm thông tin các thành phần chia sẻ các thuộc
tính chung. Chúng ta có thể định nghĩa các thuộc tính này như tên, mô tả , tên nhóm
mà thành phần đó tham gia. Chúng ta có thể thay đổi thuộc tính của Templates,
WorkFlow, Site columns…. . đơn giản như thay đổi các thuộc tính của Document.
SharePoint cho phép tùy biến tới các thành phần, những thành phần mà SharePoint
cung cấp đã rất đầy đủ.
SharePoint đưa ra vài Content Types cố định để là nền tảng cho các Content
Types sau này. Sử dụng một trong các Content Types cố định để tạo ra kiểu Content
Types riêng và gán những thuộc tính chung , đặt các thành phần mới sau này chúng
ta tạo ra. SharePoint cho phép tạo ra một Content Types mới và gán các luật, thuộc
tính phù hợp với nhu cầu và hoạt động của từng doanh nghiệp. Sau đây là một số
loại Content Types cố định của SharePoint.
Business Intelligence Content Types: các Content Types dạng này có chức
năng tổ chức, theo dõi, hiển thị thông tin từ nhiều nguồn khác nhau để quản
lý thông tin kinh doanh của doanh nghiệp.
CHƯƠNG 3 CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN TRONG SHAREPOINT
68
Document Content Types: các Content Types dạng này có chức năng lưu trữ,
hiển thị và theo dõi các tài liệu trong doanh nghiệp.
List Content Types: các Content Types dạng này có chức năng lưu trữ thông,
hiển thị và theo dõi những thông tin đơn giản dạng To-Do list hay List theo
dõi quá trình làm việc……
Folder Content Types: các Content Types dạng này là các thư mục và bảng
thảo luận (discussion boards).
Page Layout Content Types: các Content Types dạng này được tích hợp chức
năng Microsoft Content Management Server (CMS) chức năng này cho
phép có thể tạo các trang web từ web mà không cần dùng bất cứ một ứng
dụng tạo web nào.
Publishing Content Types: các Content Types dạng này có quan hệ với chức
năng của Web Content Management (WCM). cho phép quản lý nội dung của
website như Publishing Master Page, Page, Page layout.
3.5.2. Tạo Content Types
Để tạo mới Content Type riêng cho doanh nghiệp và đặt các luật và thuộc
tính, Vào Action >> Site Settings >> Site content types >> Create. Lưu ý khi tạo
mới Content Type là phải lựa chọn kểu Content Type cha vì như thế sẽ kế thừa các
thuộc tính Template, WorkFlow, Site columns của cha. Tuy nhiên cũng có thể định
nghĩa thêm các thuộc tính hay tùy biến lại từ những thuộc tính kế thừa từ cha cho
phù hợp với yêu cầu của site.
CHƯƠNG 3 CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN TRONG SHAREPOINT
69
Hình 3.13: Tạo mới một Content Types.
3.5.3. Quản lý Content Types
Hình 3.14: Quản lý Content Type
Name, description, and group: thay đổi tên, mô tả và nhóm không thay đổi
được Parent của Content Type.
Advanced settings: cho phép upload template, thiết lập chỉ đọc, và đặt cho
Content Type làm Parent cho Content Type khác
Workflow settings: Đặt chế đột theo dõi tự động các cảnh báo, công việc.
chúng ta có thể xây dựng, đặt chế độ cảnh báo, và một số thiết đặt khác.
CHƯƠNG 3 CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN TRONG SHAREPOINT
70
Document Information Panel settings: chức năng kết hợp dDocument và
Document Library hay Content Type. Một cột sẽ xuất hiện yêu cầu thông tin
khi lưu Document lần đầu tiên.
Information management policy settings: chọn chế độ Policy cho Content
Type
Manage document conversion for this content type: đặt chế độ cho phép thiết
lập đồng bộ Content Type với Office Client
Columns Setting: thiết đặt các tùy biến thêm cột, sắp xếp, xóa…. . cho phù
hợp với Content Type đã tạo ra.
3.5.4. Tổng Kết
Content Types là thành phần đặc biệt, Content Types tạo Content Types và
quản lý. Những Content Types cùng loại có chung các thuộc tính và rule. Bắt buộc
phải kế thừa từ một Content Types nào đó. Content Types cha có thể do tạo ra mà
cũng có thể sử dụng các Content Types cố định do SharePoint tạo sẵn.
Các Content Types chung nhóm có thể cộng tác được với nhau, vì các
Content Types có kế thừa từ Content Types cha nên thay đổi Content Types cha sẽ
có hiệu lực trên Content Types kề thừa. Ngoài ra trên Content Types còn có thể
định nghĩa riêng các thuộc tính cho phù hợp với site.
3.6 Sites, Workspaces và Site Collections
3.6.1. Giới thiệu Sites, Workspaces, Site Collection
SharePoint Site: “My Site” là một site cá nhân cung cấp cho người dùng một
trung tâm để quản lý các tài liệu mà họ tạo ra, mở, lưu và check out – ghi tên ra về
ở bất kì site nào trong MOSS 2007 thông qua portal. Người dùng có thể xem và
làm việc với các tài liệu riêng tư của họ và chia sẻ chúng trong các trang cộng tác
công cộng. Người dùng cũng có thể dùng My Sites này để xem và truy xuất các tác
vụ được giao cho họ trong mỗi site trong tổ chức. Người dùng có thể dễ dàng truy
CHƯƠNG 3 CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN TRONG SHAREPOINT
71
xuất đến bất kì tài liệu mà họ đã lưu lại và tất cả các tác vụ của họ bằng cách dùng
SharePoint Sites Web Part trong các trang My Sites.
SharePoint Site Collection: là 1 mô hình phân cấp các site được quản lý
chung với nhau. Các site ( trang Web) trong Site Collection này có cùng các chức
năng chung, chẳng hạn như các quyền chia sẻ, thư viện các template, các kiểu nội
dung, và Web Part, và chúng thường chia sẻ một định hướng chung. Một Site
Collection chứa đựng một site đơn ở mức cao – top-level site và một số lượng site
con sắp xếp phân cấp, kế thừa các quyền từ site “cha”.
SharePoint WorkSpace: là một SharePoint Sub-site với mục đích là dùng
như một collaborative work space – không gian làm việc cộng tác, cho phép tạo ra
các list tác vụ, lịch biểu
3.6.2. Tạo SharePoint Sites, SharePoint Workspaces, SharePoint Site
Collection
Tạo SharePoint Site:
- Mở một site SharePoint mà bạn có quyền.
- Trong menu Site Actions, chọn Create.
- Dưới Web Pages, click Sites and Workspaces. Nếu không thấy link này,
kiểm tra lại quyền truy xuất của user.
- Trong trang New SharePoint Site, điền tên site của bạn trong hộp Title. Tiêu
đề này sẽ xuất hiện trong tất cả các link trỏ tới site của bạn
- Trong hộp Description, thêm vài thông tin về site của cá nhân.
- Trong hộp URL name, thêm tên dễ nhớ và trực quan vào cuối đường dẫn
URL.
- Dưới Select a template, chọn một template bạn muốn áp dụng cho site của
mình.
- Dưới User Permissions, tùy chọn các quyền.
- Trong khung Navigation, khai báo cách mà bạn muốn link tới site này để
xuất hiện trong Site mức trên.
CHƯƠNG 3 CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN TRONG SHAREPOINT
72
- Trong khung Navigation Inheritance, xác định xem bạn có muốn cùng đầu
trang tab như của site cấp trên hay không, hay bạn muốn tạo tab mới cho site
này.
- Click Create.
Hình 3.15: Tạo SharePoint Site.
Tạo SharePoint Site Collection:
- Trong trang Central Administration, chọn Application Management.
- Trong trang Application Management, trong phần Site Management, click
Create site collection.
- Trong trang Create site collection, ở phần Web Application chọn Web
Application bạn muốn dùng hay thay đổi nó.
- Điền thông tin trong phần Title and Description.
- Trong phần Web site Address, dưới URL, chọn đường dẫn (ví dụ như /site/
hay /).
- Trong phần Template Selection, chọn một template.
- Trong phần Primary Site Collection Administrator, điền tên user ( dạng
DOMAIN\username) là quản lý của site collection.
CHƯƠNG 3 CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN TRONG SHAREPOINT
73
- Click OK.
Hình 3.16: Tạo SharePoint Site Collection
Tạo SharePoint Workspace: tùy theo mục đích tạo Workspace mà sử dụng
cho phù hợp với kiểu nội dung file của site. Tạo Document Workspace site
rỗng:
- Mở Site muốn tạo Document Workspace site.
- Click View All Site Content, sau đó click Create.
- Trong danh sách Web Pages, click Sites and Workspaces.
- Nhập thông tin về Sites and Workspaces site muốn tạo.
- Trong phần Template Selection, click tab Collaboration, và click
Document Workspace.
CHƯƠNG 3 CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN TRONG SHAREPOINT
74
Hình 3.17: Tạo Document Workspace.
Trong phần Permissions, chọn 1 trong 2:
- Nếu muốn tất cả các thành viên của site chính là thành viên của
workspace này, click Use same permissions as parent site.
- Nếu chỉ muốn một vài người, click Use unique permissions.
- Chọn Use the top link bar from the parent site trong Navigation
Inheritance nếu muốn link của site chính xuất hiện trong site mới.
- Click Create.
3.6.3. Tổng kết
Site, Site Collection hay Workspace là thành phần chủ yếu trong SharePoint
2007. Site là giao diện mà mỗi người sử dụng có đủ quyền tạo ra nhằm mục đích
nào đó. Site Collection là mô hình quản lý các site có cùng các đặc điểm hay các
thuộc tính. Workspace là môi trường làm việc cho các thành viên, tùy theo từng
kiểu file, tác vụ hay các mục đích mà ta có thể dùng các kiểu WorkSpace cho phù
hợp.
CHƯƠNG 3 CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN TRONG SHAREPOINT
75
3.7. Tổng Kết Chương
Các thành phần cung cấp trong SharePoint được Microsoft tích hợp các tính
năng đầy đủ cho công việc của mỗi doanh nghệp. Bao gồm các thành phần: List,
Libraries, Workflow, Content Types, Sites, Workspaces và Site Collections giúp
quản lý các công việc của doanh nghiệp. Riêng webpart cũng như Template,
MasterPages là những thành phần đặt biệt. Các thành phần cơ bản, làm nền tản cho
các thành phần khác, chúng ta có thể can thiệt sau bằng lập trình tùy biến sao cho
phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp.
Microsoft đảm bảo việc sử dụng các thành phần đơn giản nhất, hoàn toàn
dựng sẵn trên Portal chúng ta chỉ cần nhớ chức năng và công dụng có thể mang ra
sử dụng cho công việc quản lý.
CHƯƠNG 4 SHAREPOINT VÀ OFFICE 2007
76
CHƯƠNG 4: SHAREPOINT VÀ OFFICE 2007
4.1. SharePoint và Outlook 2007
Người dùng có thể xem tài nguyên của MOSS bằng cách dùng Outlook
2007, với điều kiện 2 ứng dụng này phải kết nối với nhau trước. MOSS được cung
cấp tính năng đồng bộ với Outlook về Email, Task, Calendar. Chúng ta vừa có thể
xem và gửi mail trên sharepoint và Outlook.
4.1.1. Kết nối tài nguyên MOSS với Outlook
Từ trang chính của MOSS, mở Library Shared Documents (hay bất cứ nội
dung gì muốn kêt nối) sử dụng link của nó trong Quick Launch menu.
Click nút Action và chọn Connnect to Outlook
Hình 4.1: Kết nối Outlook với SharePoint
CHƯƠNG 4 SHAREPOINT VÀ OFFICE 2007
77
Trong hộp thoại Connect This SharePoint Document Library To Outlook,
chọn Yes.
Hình 4.2: Dialog thông báo kết nối
Sau khi kết nối thành công, tài nguyên của MOSS sẽ xuất hiện trong Outlook
với những thư mục riêng biệt.
Hình 4.3: Kết nối thành công
CHƯƠNG 4 SHAREPOINT VÀ OFFICE 2007
78
4.1.2. Làm việc trên Outlook
Ta có thể:
Chia sẻ tài nguyên MOSS thông qua Outlook tới 1 người khác thông qua gửi
mail.
Chỉnh sửa tài nguyên MOSS trong Outlook như lịch, tác vụ, discussion
board hay danh bạ, sẽ tự động update tới MOSS.
Xóa một tài liệu được kết nối từ Outlook: trừ khi có ý định truy xuất thường
xuyên hay cập nhật các tài liệu MOSS được kết nối, chúng ta nên hủy bỏ kết nối khi
không cần thiết nữa.
4.2. SharePoint và Word 2007
Documents là một phần rất quan trọng của doanh nghiệp. SharePoint tạo ra
Documents Workspace để thực hiện lưu trữ documents. Documents Workspace có
thể truy cập trực tiếp từ Microsoft Word. Một document thường được tạo từ một cá
nhân, tuy nhiên có thể thêm user và workspace chứa document và gán nhiệm vụ cho
mỗi người . Có nhiều cách khác nhau để lưu trữ document và SharePoint. Nhưng có
2 cách chính là: tạo một Documents Workspace và tiến hành thêm MS Word
Document vào SharePoint hay tiến hành lưu trực tiếp document vào SharePoint
library của SharePoint.
Tạo SharePoint Document Workspace bằng MS word.
SharePoint đã tích hợp tính năng đồng bộ giữa Office Client với Office
server 2007 nên từ Word chúng ta có thể tạo ra một workspace để lưu trữ các
documents ngay trên SharePoint. Sau khi tạo workspace chúng ta có thể tạo mới,
nhận, hay chỉnh sửa documents một cách dễ dàng.
CHƯƠNG 4 SHAREPOINT VÀ OFFICE 2007
79
Hình 4.4: Tạo Workspace từ MS Word
Hình 4.5: Kết quả tạo trên SharePoint.
Sau khi tạo workspace để lưu trữ document thì mặc định document sẽ được
upload vào SharePoint. Chúng ta có thể upload các document khác vào workspace.
Bằng cách vào Upload.
Các chức năng quản lý document
Tạo một cảnh báo cho document: vào Actions >> Alert Me, chế độc cảnh
báo giúp cho người quản trị tài liệu có thể theo dõi và nhận các cảnh báo về sự thay
đổi khi có một người khác tiến hành xóa, thêm hay sửa document.
Chức năng check out: SharePoint tránh việc nhiều người cùng truy xuất và
thực hiện các thao tác trên một document. SharePoint hỗ trợ chức năng check out để
đảm bảo chỉ một người được phép chỉnh sửa, người còn lại chỉ được phép đọc.
Chức năng check in: sau khi thực hiện xong để cho người khác truy xuất
chỉnh sửa chúng ta phải hủy bỏ check out.
CHƯƠNG 4 SHAREPOINT VÀ OFFICE 2007
80
Quản lý các document
Hình 4.6: Quản lý Document
Status: Hiển thị thông tin, lỗi và giới hạn.
Members: danh sách members sử dụng .
Tasks: các tác vụ mà mỗi user được phép
thực hiện trên document.
Documents: hiển thị các document được
lưu trên workspace.
Links: các URL có tương tác với
document.
4.3 SharePoint và Acess 2007
Mục đích chính của tích hợp giữa MOSS và Access là khả năng tạo
SharePoint list và sau đó mở xem list trong Access.
4.3.1 Mở 1 SharePoint List trong Access
Xác định trang home page của site mà có quyền để tạo một list mới.
Click vào List trong menu Quick Launch để mở trang List cho site. Click nút
Create để mở trang Create.
Chọn Create A Custom List In Datasheet View link dưới tiêu đề Custom
List.
Trong trang New mới mở, điền vào tiêu đề cho List, mô tả và muốn hay
không muốn nó xuất hiện trong Quick launch.
CHƯƠNG 4 SHAREPOINT VÀ OFFICE 2007
81
Hình 4.7:Mở ứng dụng Access trong SharePoint
Click nút Create để tạo list.
Hình 4.8: Tạo Custom List trong chế độ Datasheet.
List mới mở theo chế độ datasheet, thêm vào các nội dung.
Hình 4.9: Tạo tài liệu
CHƯƠNG 4 SHAREPOINT VÀ OFFICE 2007
82
Click nút Actions và chọn Open With Microsoft Office Access.
Hình 4.10: Open With Microsoft Office Access
Trong hộp thoại Open With Microsoft Office Access, chọn tùy chọn Link To
Data On The SharePoint Site
Hình 4.11: Link To Data On The SharePoint Site
CHƯƠNG 4 SHAREPOINT VÀ OFFICE 2007
83
Click OK để tạo một Database Access mới, có ít nhất 2 table được tạo ra.
Hình 4.12: Danh sách file Access trong SharePoint
4.3.2 Access Template và SharePoint
Microsoft Office Access 2007 có nhiều mẫu dùng để tạo database cho các
hoạt động kinh doanh thông thường, chẳng hạn như các bản ghi tài sản, danh bạ, dữ
liệu bán hàng, dự án, …
Khi chọn một mẫu, chúng ta điền tên của database sẽ tạo ra, click vào ô
Create And Link Your Database To A Windows SharePoint Services Site.
Hình 4.13: Tạo Database từ SharePoint
4.3.3 Access View:
Cấu trúc của các Table trong Access gần giống như SharePoint Library hay
List, nên dễ dàng xem các SharePoint Library hay List theo kiểu Access. Access
view của một list được lưu trong database của MOSS và được tích hợp như là một
phần của library hay list.
CHƯƠNG 4 SHAREPOINT VÀ OFFICE 2007
84
Tạo một Access View:
Trong trang Create View của Library, click link Access View.
Hình 4.14: Tạo Access View.
Access tự động chạy và chúng ta phải lưu một bản copy của Datatabase
Access chứa đựng các Access view của library đó.
Hình 4.15: Lưu file Access lên máy tính.
CHƯƠNG 4 SHAREPOINT VÀ OFFICE 2007
85
Điền các thông tin dựa trên tên của SharePoint library hiện tại, gán tên chủ
sở hữu của Access Database đang tạo.
Click Save để bắt đầu. Access bây giờ lưu bản copy cục bộ của database và
hiển thị hộp thoại Create Access View.
Hình 4.16: Lựa chọn kiểu hiển thị Access
Chọn các kiểu hiển thị: Form, Split Form, Multiple Items, Datasheet, Pivot
Chart, Pivot Table.
4.3.4 Publish Change tới SharePoint
Click nút Publish To SharePoint Site trên thanh Access
Hình 4.17: Publish Access lên SharePoint.
CHƯƠNG 4 SHAREPOINT VÀ OFFICE 2007
86
Trong hộp thoại Publish To Web Server, mặc định publish tới site
SharePoint Shared Document, có thể thay đổi nơi chứa tới một Docment
Library khác, trong list Save In xổ xuống.
Hình 4.18a: Publish to Web Server.
Điền tên database trong ô File Name.
Click nút Publish để lưu database vào site SharePoint trong bước 2.
Hình 4.18b: Publish to Web Server.
CHƯƠNG 4 SHAREPOINT VÀ OFFICE 2007
87
4. 4 SharePoint và Excel 2007
MOSS 2007 cung cấp khả năng đồng bộ giữa SharePoint và Excel của Office
client thông qua tính năng Excel Services. Excel Services là một trong những tính
năng quan trọng của MOSS và . NET Framework cung cấp cho người dùng khả
năng tính toán trên server và giao diện người dùng trên nền web. Excel Services có
nhiều tính năng cho bảng tính như: check in, check out, kiểm tra, và phiên bản.
Excel Services bao gồm 2 thành phần chính:
Excel Calculation Server: nhiệm vụ truy xuất và tải Excel workbooks, truy
cập các link tới dữ liệu và thực hiện tính toán.
Excel Web Access Services: nhiệm vụ sẽ chuyển từ dạng Excel workbooks
hay worksheet sang dạng mã HTML và Excel Web Services cung cấp giao
diện cho các ứng dụng khác truy xuất tới Excel workbooks.
Giống như các ứng dụng của Office 2007, Excel workbooks có thể lưu bất cứ
document nào trên SharePoint library. Các bước thực hiện:
Tạo Document Library từ Excel Spreadsheet Template: vào Quick Launch
>> chọn Create >> Document Libraries >> chọn Template Excel
Hình 4.19: Tạo Document Library từ Excel Spreadsheet Template.
Thêm Excel Workbook vào SharePoint Document Library: từ Library vừa
tạo ra, thực hiện thêm một Document vào Workbook, Excel Application gọi
CHƯƠNG 4 SHAREPOINT VÀ OFFICE 2007
88
cho ta một Spreadsheet để soạn thảo. Sau khi thực hiện xong tiến hành lưu,
file Excel sẽ được tạo trong Excel Workbook.
Hình 4.20: Một file Excel mới tạo được thêm vào Excel Workbook
Publish Excel Workbook đến Excel Services: xác định các cell cho phép edit
trong Excel Web Access khi Excel Services chạy trong trình duyệt.
Vào Formulas >> Defined Names. Tiếp theo vào Office logo >> Publish>>
Excel Services. Trong dialog tìm Excel Services Options >>Items In The
Workbook.
Hình 4.21: Cấu hình Publish tới Excel Services
Xem Excel Workbook trong Excel Services: file excel mới tạo có thể duyệt
qua browser, xem các kết quả, update bảng tính…
Hình 4.22: Xem file Excel trên Web Browser.
CHƯƠNG 4 SHAREPOINT VÀ OFFICE 2007
89
4. 5. Tổng kết chương IV
Bộ Microsoft Office 2007 cung cấp nhiều khả năng tương tác giữa người
dùng và SharePoint.
Outlook cung cấp khả năng tạo ra các calendar, các tác vụ, tạo kết nối và
đồng bộ giữa các tác vụ, đảm bảo cho các thông tin tức thời, cập nhật và có sẵn cho
các ứng dụng khác.
Word cung cấp khả năng tạo ra các SharePoint document workspace từ MS
Work, làm đơn giản tiến trình chia sẻ tài liệu với người dùng khác trong mạng.
Excel Services giúp người dùng chia sẻ các bảng tính một cách an toàn.
Excel Services bao gồm 2 thành phần chính: Excel Calculation Services và Excel
Web Access. Excel Calculation Services giúp chuyển đổi các các Workbook và dữ
liệu của chúng thành định dạng tương thích với trình duyệt. Excel Web Access cho
phép người dùng sử dụng một trình duyệt để hiển thị các Workbook đã được
publish tới Excel Services.
Access cung cấp nhiều mẫu dùng để tạo các SharePoint list dựa theo
database cục bộ. Lợi ích lớn nhất của việc đồng bộ giữa Access và SharePoint là tạo
một SharePoint list trong Document Library và xem chúng trong Access. Access và
các SharePoint library có thể đồng bộ dữ liệu được chia sẻ. Cấu trúc của SharePoint
list gần giống như table của Access, tạo sự đơn giản trong việc tạo một kiểu xem
Access các SharePoint library hay list.
CHƯƠNG 5 SHAREPOINT DEVELOPMENT
90
CHƯƠNG 5: SHAREPOINT DEVELOPMENT
5. 1 SharePoint Designer
SharePoint là tập hợp các sản phẩm về cộng tác, quản lý document…. .
nhưng dựa trên nền web, cho phép xây dựng Portal. SharePoint cung cấp cho chúng
ta framework để tạo ra các trang web. Các trang web tạo từ framework có sẵn của
SharePoint thường cố định không mềm dẻo tùy biến theo yêu cầu riêng của mỗi
doanh nghiệp. Microsoft cung cấp các công cục cho phát triển web như : Microsoft
Expressions Web Designer, SharePoint Designer 2007, Visual Studio 2005 .
Expressions Web Designer: giúp chúng ta xây dựng các trang web động
chuyên nghiệp
SharePoint Designer (SPD): sẽ giúp chúng ta thiết kế và triển khai các trang
web dễ dàng hơn so với việc dùng các công cụ khác.
Visual Studio 2005: cung cấp các công cụ để phát triển website chuyên
nghiệp và khó hơn rất nhiều với SPD.
SharePoint Designer (SPD): có các chức năng
Giúp chúng ta thiết kế, tùy biến web site và Workflow.
Xây dựng ứng dụng SharePoint nhanh chóng mà không cần phải viết code.
Tự động xử lý với workflows.
Dễ dàng quản lý các Site của SharePoint.
Cũng giống như Microsoft FrontPage 2003 cung cấp giao diện trực quan cho
việc thiết kế, cho phép chúng ta lọc và xây dựng các ứng dụng, các công cụ
report nhanh chóng và dễ dàng. Sử dụng SPD, tiện lợi tới mức chỉ cần biết cách
triển khai và sử dụng thậm chí không cần biết lập trình hay phát triển ứng dụng.
CHƯƠNG 5 SHAREPOINT DEVELOPMENT
91
Tùy biến MasterPages
MasterPage là một trang chủ chứa nội dung của toàn bộ site, quản lý các trang
khác. Khi MasterPage thay đổi thì các trang được quản lý bởi MasterPage cũng thay
đổi theo nên dễ dàng thay đổi các trang mà MasterPage quản lý. Để thiết kế lại
MasterPage tiến hành tải MasterPage vào SPD. vào File >> Open Site>> copy và
past URL ở MasterPage vào. Các thành phần có thể thiết kế trên MasterPage:
Hình 5.1: Các thành phần có thể được thiết kế trên MasterPage.
Xây dựng các ứng dụng SharePoint
Ứng dụng chính của SPD cho SharePoint là tạo các ứng dụng dạng các
WebParts. WebParts có thể được truy xuất data từ các sources sau:
SharePoint Lists
SharePoint Libraries
Database Connections
CHƯƠNG 5 SHAREPOINT DEVELOPMENT
92
XML Files
Server-Side Scripts
XML Web Services
Business Data Catalog
Linked sources
Chúng ta có thể dùng một WebParts để truy xuất nhiều Sources khác nhau theo
yêu cầu của website. Sau khi tạo được kết nối trong WebParts, có thể mang đặt
WebParts vào bất cứ chỗ nào trong website.
Tạo Workflows cơ bản.
SPD cho phép tạo Workflows mà không cần phải viết code, để làm được điều đó
phải cài đặt Windows Workflow Foundation trong .NET 3. 0. Trong SharePoint
vào File >> New >> Workflows để tiến hành tạo một Workflows mới theo từng
bước hướng dẫn mà không cần viết code.
Quản lý SharePoint Sites.
SPD cho phép quản lý các site tạo ra trên SharePoint. Tính năng của SPD cho
phép xem các report, các report dưới dạng Site Summary, Files, Shared Content,
Problems, và Usage.
Hình 5.2: Các dạng Report của SharePoint có thể xem từ SPD
CHƯƠNG 5 SHAREPOINT DEVELOPMENT
93
5. 2. SharePoint Templates
5.2.1. Giới thiệu
SharePoint cung cấp các cấu trúc mẫu cho phép tạo ra các site theo một
khuôn dạng có sẵn và sử dụng kiểu định nghĩa này như một template trong việc tạo
các site mới. Chúng định nghĩa các thành phần tạo ra một site chẳng hạn như
navigational structure, trang Welcome, Webpart. Trong đó, các document library
và list hoạt động trên site. Cấu trúc template được đưa ra bởi Share-Point Team
Services và đưa vào SharePoint Portal Server 2003, đóng vai trò quan trọng trong
MOSS 2007.
5.2.2 Tạo Template
5.2.2.1 . Tạo site template
1. Trong site, click Site Settings.
2. Bên dưới Administration, click vào Go to Site Administration.
Dưới Management and Statistics, click vào Save site as template.
Hình 5.3a: Save site as template.
CHƯƠNG 5 SHAREPOINT DEVELOPMENT
94
3. Trong hộp thoại, điền tên file site template.
4. Trong Template title box, điền tiêu đề cho template này sử dụng trong site
template gallery.
5. Trong Template description box, nhập thông tin mô tả cho site template.
6. Nếu muốn bao gồm cả nội dung site đang dùng, chon Include content check
box.
7. Click OK.
Hình 5.3b: Save site as template.
5.2.2.2 . Tạo list template
1. Xác định List muốn lưu thành list template.
2. Dưới Actions, click List Setting.
Hình 5.4: List Settting.
CHƯƠNG 5 SHAREPOINT DEVELOPMENT
95
3. Trong trang Customize page, dưới General Settings, click Save
list as template.
Hình 5.5a: Save list as template.
4. Trong File name box, điền tên file dùng cho template này.
5. Trong Template title box, nhập tiêu đề cho template hiển thị trong list
template gallery.
6. Trong Template description box, nhập mô tả cho template này.
7. Nếu muốn bao gồm cả nội dung, chon Include content check box.
8. Click OK.
Hình 5.5b: Save list as template.
CHƯƠNG 5 SHAREPOINT DEVELOPMENT
96
5.2.3. Quản lý Site Template Gallery
Các Site template được thêm và xóa từ site template gallery ở mức site
collection phải tới trang Site Administration ở Website mức cao nhất page trong site
collection để quản lý site template gallery.
Khi người dùng tạo ra một list template, nó được thêm tự động vào site
template. Nếu muốn import một site template từ file . stp, phải dựa vào trang
Manage Site Template Gallery.
5.2.3.1. Thêm một template vào site template gallery
1. Ở trang đầu của Web site, click Site Settings.
2. Bên dưới Galleries , click Site template.
3. Trong trang Site Template Gallery, Click Upload Document hoặc Upload
Multi Document.
Hình 5.6: Site template Gallery.
4. Trong Name box, nhập đường dẫn tới template, hoặc click Browse. Click OK
CHƯƠNG 5 SHAREPOINT DEVELOPMENT
97
Hình 5.7: Upload site template.
5.2.3.2. Xóa template trong site template gallery
1. Ở mức trên cùng của Web site, click Site Settings.
2. Bên dưới Galleries , click Site template.
3. Ở trang Site Template Gallery, click biểu tượng Edit bên cạnh tên template.
Hình 5.8: Site Template Gallery
4. Ở trang Site Template Gallery: page, click Delete.
CHƯƠNG 5 SHAREPOINT DEVELOPMENT
98
Hình 5.9: Delete Template
5.2.4 Quản lý List Template Gallery
List template được quản lý ở mức site collection level. Bạn phải là quản trị
viên mức top-level Web site để quản lý list template gallery.
Khi người dùng tạo list template, nó được thêm tự động vào list template
gallery, nếu muốn import một site template từ file . stp có thể dựa vào trang Manage
List Template Gallery page.
5.2.4.1. Thêm một template vào list template gallery
1. Ở mức trên cùng của Web site, click Site Settings.
2. Bên dưới Gallery, click List Template .
3. Bên dưới Site Collection Galleries, click Manage list template gallery.
4. Trong trang Site Template Gallery, click Upload Document hay Upload
Multiple Document.
CHƯƠNG 5 SHAREPOINT DEVELOPMENT
99
Hình 5.10: List template gallery.
5. Trong Name box, nhập đường dẫn tới template, hoặc click Browse. Click
Save and Close.
5.2.4.2. Xóa template trong list template gallery
1. Ở mức trên cùng của Web site, click Site Settings.
2. Bên dưới Gallery, click List Template.
3. Ở trang Site Template Gallery, click biểu tượng Edit bên cạnh tên template.
4. Ở trang Site Template Gallery: page, click Delete.
5.2.5. Quản lý Central Template Gallery
Có một nơi lưu trữ trung tâm của Site template được gọi là Central template
gallery. Gallery này quản lý toàn bộ Server hay Server farm, và có thể quản lý bằng
cách dùng công cụ dòng lệnh, Stsadm.exe (nằm trong \Program Files\Common
Files\Microsoft Shared\web server extensions\12\BIN). Phải là thành viên của nhóm
Quản trị local cho máy server mới sử dụng được.
Các thao tác bao gồm:
Thao tác Mô tả
Addtemplate Thêm 1 template vào central template gallery.
CHƯƠNG 5 SHAREPOINT DEVELOPMENT
100
Deletetemplate Xóa 1 template khỏi central template gallery.
Enumtemplates Hiển thị các template hiện tại có trong the central template
gallery.
Cú pháp:
Thêm: stsadm.exe -o addtemplate -filename -title -
description
Xóa: stsadm.exe -o deletetemplate -title -lcid
Chú ý:Khi thêm hay xóa 1 template, cần phải restart Web service in Internet
Information Services (IIS).
Xuất danh sách các template:stsadm. exe -o enumtemplates
Xuất danh sách các template với 1 ngôn ngữ xác định: stsadm.exe-o
enumtemplates -lcid
5.2.6. Sử dụng Site Templates trong Central Template Gallery
Người dùng có thể tạo ra các site dựa vào các template có sẵn trong central
template gallery bằng cách giống như dùng bất kì các site template nào khác. Khi
tạo 1 site, chúng ta chọn một template trong trang Template Selection page.
Quản trị viên có thể tao các site dựa trên các site template có trong server
template gallery. Để tạo site dựa vào mẫu trong central template gallery, quản trị
viên phải dùng dòng lệnh createsite hay createweb, và khai báo tên template dạng
_GLOBAL_# number, với number chỉ tới ID của template ID.
Ví dụ: stsadm. exe -o createsite -url -ownerlogin -
owneremail -sitetemplate _GLOBAL_#2
CHƯƠNG 5 SHAREPOINT DEVELOPMENT
101
5.2.7. Chia sẻ các Template:
Chúng ta có thể chia sẻ các site template và list template với những người khác
bên ngoài site collection bằng cách cho họ file template . stp, để tạo một copy của
template, thực hiện các bước sau:
1. Tạo template.
2. Xác định đến template gallery (site hay list), right-click vào file, và sau đó
click Save As để lưu file vào máy tính hay mạng chia sẻ.
5. 3. Sharepoint Master Pages
SharePoint Server 2007 và WSS 3. 0 Master Pages tập trung trong Gallery
trong thư mục _catalogs/masterpage. Mỗi Master Pages có liên kết trên site setting
cho phép lựa chọn. Bất cứ Master Pages muốn sử dụng đều được lưu trong thư mục
này. WSS 3. 0 có file default. master trong Gallery, còn MOSS thì có thể thêm
Master Pages để sử dụng. Khi tạo website cần tạo Master Pages từ trang gốc và
Master Pages sẽ được thể hiện trên các trang phụ/trang con bên trong tập hợp các
site. Điều này không ép buộc, có thể đặt Master Pages ở chỉ một trang phụ. Chú ý
khi sử dụng Master Pages là khi đã thực hiện thêm thì không xóa được , nếu xóa sẽ
gặp lỗi:This item cannot be deleted because it is still referenced by other pages.
Chúng ta có thể thay đổi Master Pages , vào Look and Feel >> Master Pages
là lựa chọn các dạng Master Pages cần thể hiện trên site.
CHƯƠNG 5 SHAREPOINT DEVELOPMENT
102
Hình 5.11: Thiết lập Master Pages tới Site
SPD 2007 cho phép thay đổi, thiết kế, chỉnh sửa lại Master Pages. Để tiến
hành chỉnh sửa Master Pages, vào SPD 2007, file>> open site>>chọn site trên
SharePoint, vào _catalogs/masterpage tiến hành tải tất cả Master Pages vào SPD.
Sau khi thay đổi nội dung, cấu trúc…trên Master Pages tiến hành set cho Master
Pages đó thể hiện trên site, để reset các thiết lập về ban đầu vào phần Reset to Site
Definition trong menu Look and Feel.
Hình 5.12: Đặt MasterPages lựa chọn được thể hiện trên Site.
5. 4. SharePoint WebPart
5.4.1. Cài đặt Web Part
Có nhiều cách để cài đặt WebPart, dựa vào hình thức phân phối của nó. Có 3
cách cơ bản để cài đặt:
Sử dụng các trình Setup hay các gói .MSI, chạy các file này.
Sử dụng chương trình STSADM, Webpart cài đặt theo cách này thường là
các gói .CAB.
Import thủ công các web part và cấu hình SharePoint để nó nhận các Web
part mới.
Cách thứ nhất đơn giản, nhưng cần phải chạy các file này trên server.
Cách thứ 2 phổ biến, sử dụng STSADM.EXE đã cài đặt tự động trong
SharePoint Server (WSS hay MOSS) rất thuận tiện khi biết cú pháp thêm web part.
CHƯƠNG 5 SHAREPOINT DEVELOPMENT
103
Công cụ này có rất nhiều chức năng, nhưng chúng ta chú ý vào 2 chức năng
chính là addwppack và deletewppack:
STSADM –o addwppack
STSADM –o deletewppack
Ví dụ: stsadm. exe -o addwppack -filename Install-FlashSlide. cab –force –
globalinstall
-force: dùng để ép ghi đè lên các webpart trùng tên trước.
-globalinstall: thêm các webpart này vào global web part gallery, để có thể dùng
trong toàn portal.
Stsadm –o deletewppack –name Install-FlashSlide.cab : gở bỏ web part khỏi
SharePoint.
5.4.2. Import Web Part
1. Mở menu Site Actions và chọn Edit Page option.
2. Click Add A Web Part option.
3. Click vào link Advanced Web Part Gallery And Options.
4. Click vào Menu icon (biểu tượng tam giác ở cạnh phải) trong thanh tiêu đề
Browse.
5. Chọn option Import như hình bên dưới.
Hình 5.13: Import một webpart
6. Click Option Browse và định hướng tới file Web Part (. DWP).
7. Click vào nút Open.
8. Click Upload, sau đó chọn Web Parts zone muốn upload Web Part đến đó và
click nút Add.
CHƯƠNG 5 SHAREPOINT DEVELOPMENT
104
5. 5 Tổng kết
SharePoint rất linh hoạt, vừa cho phép người dùng can thiệp sâu vào bên
trong như template, masterpage, webpart…. . đồng thời người dùng cũng có thể xây
dựng một website hoàn chỉnh mà không cần biết gì về code.
SPD 2007 là công cụ dễ sử dụng cho phát triển site trên SharePoint, rất dễ sử
dụng và đầy đủ công cụ, đồng thời còn có thể quản lý SharePoint thông qua các
report.
Webpart là một ứng dụng rất linh hoạt, được xây dựng cho các ứng dụng riêng biệt,
có thể thêm vào webpage tại các vị trí mong muốn.
PHẦN 2 XÂY DỰNG WEBSITE KHOA CNTT
105
PHẦN 2
XÂY DỰNG WEBSITE
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1. Các yêu cầu đối với Website
Portal: Website khoa là một trang portal. Sinh viên có thể tìm thấy những thông
tin cần thiết như các hoạt động của khoa, thông báo quan trọng, tài liệu tham khảo,
các biểu mẫu, thông tin tuyển dụng, hoạt động Đoàn Hội.
Website phải đảm bảo quản trị dễ dàng như thêm, xóa, sửa, sắp xếp nội dung
và có thể tạo ra các sub website. Website cho phép nhiều người cùng tham gia quản
trị và có khả năng tương tác với các ứng dụng Desktop như Office Client.
Trang chủ (index): Sinh viên tìm thấy các thông tin về tuyển dụng, thông báo,
kế hoạch hoạt động, các biểu mẫu cần thiết tương tác giữa sinh viên với khoa. Đồng
thời các hoạt động thể hiện lên trang chủ như: hoạt động đoàn hội, trung tâm tin
học, sinh viên, giảng viên, website của các bộ môn.
Trang các bộ môn: các bộ môn cần có những thông tin cần thiết cho sinh viên:
- Thông báo bộ môn: cập nhật các thông báo mới nhất của bộ môn, phân loại
cụ thể giáo viên nào thông báo, đối tượng được thông báo, thời gian kết thúc thông
báo.
- Diễn đàn thảo luận: nơi trả lời thắc mắc của sinh viên với bộ môn và trao
đổi chuyên ngành giữa sinh viên với các giáo viên.
- Tài liệu học tập: lưu trữ các tài liệu về môn học, giáo trình….sinh viên
download tham khảo.
PHẦN 2 XÂY DỰNG WEBSITE KHOA CNTT
106
- Kế hoạch bộ môn: Sinh viên xem lịch làm việc của bộ môn: lịch tiếp sinh
viên,lịch giáo viên, các hoạt động bộ môn….Lịch làm việc xem theo ngày hay xem
theo kiểu sự kiện.
- Gửi bài viết: sinh viên gửi bài viết như báo cáo môn học, bài tập lớn, khóa
luận tốt nghiệp. Yêu cầu gửi bài cho giáo viên nào, thời gian cho bài viết để giáo
viên xem và chấp nhận (có thể đặt mặc định là 10 ngày kể từ ngày gửi). Giáo viên
xem bài và tiến hành thực hiện chấp nhận hay không, cho lời nhận xét về bài viết,
đặt thời gian quy định sinh viên gửi trả bài chỉnh sửa. Trong thời gian quy định,
sinh viên không hoàn thành bài viết sẽ tự động hủy và sinh viên không hoàn thành
nhiệm vụ, tất cả hoàn toàn tự động, sinh viên và giáo viên chỉ thực hiện các nhiệm
vụ mà website gửi thông báo tới tài khoản.
Yêu cầu cho các hoạt động trên là lựa chọn một WorkSpace phù hợp với
từng lại đối tượng và được gán quyền cho phù hợp với từng loại user.
Website của mỗi chuyên ngành cần tạo mỗi website riêng cho từng giáo
viên. Giáo viên có toàn quyền trên website về nội dung và hình thức. Giáo viên có
thể định nghĩa cho riêng mình các lớp giảng dạy để gửi tài liệu tham khảo, giáo
trình. Đăng tải kế hoạch giảng dạy để sinh viên chủ động học tập nếu muốn học
thêm ở một lớp khác, từ website của giáo viên có thể tạo ra website khác.
Yêu cầu về phân quyền:
- User trưởng khoa: có toàn quyền trên website, kể cả trang chủ lẫn các
website các bộ môn, và website của các giáo viên. Trưởng khoa cũng là người chịu
trách nhiệm cao nhất đối với website. Trưởng khoa theo dõi bao quát cả website, có
quyền tạo website mới và quyền gán quyền truy cập cho các user cấp dưới
- User phó khoa: là user hỗ trợ cho trưởng khoa quản lý website. Phó khoa có
toàn quyền nhưng trừ quyền gán quyền cho user cấp dưới.
PHẦN 2 XÂY DỰNG WEBSITE KHOA CNTT
107
- User trưởng các bộ môn: là người hỗ trợ phó khoa thực hiện quản trị nên
có quyền hạn chế hơn.
Trang chủ: trưởng các bộ môn chỉ có quyền thêm, xóa, sửa bài viết
mà không có quyền nào khác.
Trang bộ môn: Các trưởng bộ môn có toàn quyền trên bộ môn quản
lý, có quyền như quyền của trưởng khoa. Trưởng bộ môn có quyền tạo
website khác bên trong website quản lý và gán quyền cho các user thuộc bộ
môn. Đối với các bộ môn không quản lý thì chỉ có quyền như giáo viên bình
thường.
- User giáo viên: được chia theo các bộ môn.
Trang chủ: chỉ có quyền thêm, xóa, sửa bài viết mà không có quyền
nào khác.
Trang của bộ môn của mình: có quyền như phó khoa, giúp trưởng bộ
môn quản lý website. Đối với website của bộ môn khác chỉ có quyền thêm,
xóa, sửa bài viết mà không có quyền nào khác.
Đối với website mà trưởng bộ môn tạo riêng cho từng giáo viên, giáo viên được
toàn quyền và có quyền như trưởng khoa tại trang đó.
- User sinh viên:
Trang chủ: chỉ có quyền xem trừ tại site hỏi đáp có thêm quyền tạo,
sửa, xóa.
Trang các bộ môn: sinh viên chỉ có quyền xem, ngoài ra còn có thêm
quyền thêm, sửa, xóa các bài viết tại các site thảo luận chung.
Trang gửi bài viết mỗi bộ môn: sinh viên chỉ có quyền thêm, xóa, sửa
bài viết của mình tạo ngoài ra không có quyền nào khác.
Site map: thể hiện đầy đủ cấu trúc của website cho sinh viên và giáo viên dễ
dàng hình dung vị trí các site. Yêu cầu thể hiện cấp độ chi tiết nhất của website.
PHẦN 2 XÂY DỰNG WEBSITE KHOA CNTT
108
Bộ môn HTTT
Đoàn hội Tổng quan
Sơ đồ website khoa công nghệ thông tin
Trang chủ Website các bộ môn Các hoạt động
Các trang web
Bộ môn Mạng Bộ môn CNPM
Các trang web Blog các giáo
viên
Gửi bài viết
Sinh viên Giáo viên TT Tin Học
Các trang web
Hình 6.1: Cấu trúc Website
Search: trang search phải kết hợp bộ search của chính website và của google tìm
trên site. Sinh viên và giáo viên tìm kiếm trang web hay có thể tìm kiếm tài liệu
thậm chí nội dung của tài liệu.
PHẦN 2 XÂY DỰNG WEBSITE KHOA CNTT
109
2. Các chức năng chính của website
2.1. Phân quyền
Hình 6.2: Các quyền sử dụng trên website
- Quyền cấp trưởng: có toàn quyền như administrator, quyền không giới hạn trên
website.
- Cấp phó: đầy đủ các quyền trừ quyền tạo site và gán phân quyền cho các thành
viên khác. Cấp phó hỗ trợ Cấp trưởng tham gia quản lý website. Cấp phó có
quyền thay đổi giao diện website.
- Quản trị bài viết: chỉ được thêm xóa sửa, các bài viết, các tài liệu, thông báo
trên website mà không có quyền thay đổi giao diện website.
- Người xem: chỉ có quyền xem bài viết. Người xem là khách viếng thăm
website.
- Quyền thêm bài: chỉ được thêm bài viết, không thể xóa bài viết khi đã submit.
Các quyền này được sử dụng linh hoạt trong các site chứ không cố định cho mỗi
người dùng.
PHẦN 2 XÂY DỰNG WEBSITE KHOA CNTT
110
2.2. Các loại tài khoản sử dụng
- Trưởng khoa: tài khoản chỉ dành riêng cho thầy trưởng khoa
- Các trưởng bộ môn: Bộ môn mạng, hệ thống thông tin, phần mềm.
- Các giáo viên thuộc các bộ môn: phân loại các giáo viên thuộc các bộ môn.
- Sinh viên: sinh viên thuộc khoa.
2.3. Trang portal của web
- Trưởng khoa có quyền cấp trưởng trên toàn site, kể cả các site của các bộ môn
và blog của giáo viên.
- Các giáo viên là trưởng các bộ môn có quyền cấp phó hỗ trợ trưởng khoa quản
lý website.
- Các giáo viên ở các bộ môn: có quyền quản trị bài viết.
- Sinh viên chỉ có quyền xem trên portal nhưng tại vùng Hỏi-Đáp có thể quyền
them bài viết để thực hiện trao đổi với khoa.
2.4 Các trang bộ môn
- Trưởng khoa có toàn quyền.
- Tại bộ môn nào thì trưởng bộ môn đó có toàn quyền, với quyền cấp trưởng và
giáo viên của bộ môn đó có quyền cấp phó, các giáo viên bộ môn khác có quyền
quản trị bài viết. Sinh viên có quyền xem nhưng tại khu vực diễn đàn có quyền
thêm bài để thảo luận.
2.5. Khu vực gửi bài viết
- Khu vực này kế thừa quyền đã được gán tại trang web của bộ môn đó, nhưng
khác là sinh viên có quyền quản trị bài viết để thực hiện gửi bài. Các giáo viên được
PHẦN 2 XÂY DỰNG WEBSITE KHOA CNTT
111
lập ra một audience. Giáo viên xem các item ở các khu vực chỉ dành riêng cho giáo
viên.
3. Website đã làm được
3.1. Tạo trang gửi bài viết online
3.1.1. Yêu cầu gửi bài viết online
Trang gửi bài viết: sinh viên thực hiện gửi các bài viết như bài tập
lớn, khóa luận thực tập, khóa luận tốt nghiệp……. cho giáo viên hướng dẫn,
đồng thời giáo viên cũng gửi trả lại sinh viên, nếu bài viết không đạt yêu cầu
có kèm theo lời nhận xét. Trang gửi bài viết phải đảm bảo thực hiện đúng
quy trình, đưa ra các tác vụ cho giáo viên thực hiện, đồng thời chuyển tải
nhận xét và bài viết phản hồi của giáo viên tới sinh viên. Trang gửi bài viết
tự động xóa các tác vụ và bài viết ra khỏi hệ thống nếu bài viết hết hạn gửi
bài.
Sinh viên: thực hiện gửi bài cho một giáo viên cụ thể, đặt thời
gian xem bài viết và chờ kết quả chấp nhận hay không từ giáo viên phản hồi.
Giáo viên: thực hiện động tác xem và quyết định chấp nhận bài
viết hay không, đồng thời kèm theo nhận xét, trả lại cho sinh viên tiếp tục
hoàn thiện. Giáo viên đặt ngày quy định nhận bài của sinh viên. Trong thời
gian đó nếu sinh viên không nhận bài và hoàn thiện thì bài viết sẽ tự động
hủy.
PHẦN 2 XÂY DỰNG WEBSITE KHOA CNTT
112
Không
Có
Có
Không
GV có
chấp
nhận ?
Gửi thông báo cho SV
không thành công
Kết thúc quy trình
Gửi thông báo cho SV báo
GV đã nhận và đang xem
GV xem bài GV chỉnh sửa sai Tạo log ghi nhận
Bài viết
hoàn
chỉnh?
giới hạn ngày
hoàn thành
Gửi thông báo
trả lại bài viết
GV đặt yêu cầu bài viết
tiếp theo
SV nhận lại bài viết
Tạo log sv đã nhận
SV tiến hành chỉnh sửa
Tạo Log ghi nhận SV đã gửi
Gửi thông báo tới GV
Bắt đầu quy trình
SV thực hiện gửi bài
Kết thúc quy trình
Lưu đồ quy trình gửi bài viết:
Hình 6.3: Quy trình gửi bài viết.
PHẦN 2 XÂY DỰNG WEBSITE KHOA CNTT
113
3.1.2 Các bước tạo Workflow
3.1.2.1. Tạo Workflow gửi bài viết cho giáo viên
Bước1: Vào Sharepoint Designer >>New>>Workflow.
Hình 6.4: Tạo Workflow
- Give a name to this Workflow: tên của Workflow cần tạo.
- What sharepoint…: vị trí đặt Workflow.
- Select Workflow start…: bao gồm các options:
Cho phép Workflow bắt đầu bằng cách click start.
Tự động bắt đầu Workflow mỗi khi có một item được thêm vào khu
vực có Workflow này.
Tự động bắt đầu Workflow mỗi khi có một item được chỉnh sửa
trong khu vực có Workflow này.
Bước 2: Thực hiên check in tới người gửi và đặt các giá trị cho column
Hình 6.5: Thực hiện check in và set giá trị các field
PHẦN 2 XÂY DỰNG WEBSITE KHOA CNTT
114
Dùng actions check in và set field để thực hiện.
Bước 3: thực hiện gửi Task cho giáo viên A
Hình 6.6: Tạo một collect tới Task
Hình 6.7: Nội dung task được gửi
- Tên task: gửi bài viết
Các field collect gửi qua Task là các field column:
- Chấp nhận ?: các giá trị: Chưa xem, không chấp nhận và chấp nhận cho
giáo viên lựa chọn.
- Người gửi: Tại Task sẽ tham chiếu qua Document để lấy tên sinh viên thực
hiện gửi.
PHẦN 2 XÂY DỰNG WEBSITE KHOA CNTT
115
- Người nhận: tham chiếu qua Document để lấy tên giáo viên, xác định bài
viết này gửi cho giáo viên nào.
- Tên bài viết: tham chiếu qua Document để giáo viên biết tên bài viết.
- Ngày hết hạn: tham chiếu qua Document lấy giá trị ngày hết hạn do sinh
viên đặt vào cho Task.
Bước 4: Gán lại giá trị cho column.
Hình 6.8: Gán lại các column ở Document
Khi các field của Task thay đổi, Workflow tại Document sẽ tham chiếu liên
tục và đặt lại giá trị .
Trong phần lookup details.
- Source: tham chiếu qua Task cho giáo viên.
- Field: trong Task cho giáo viên thực hiện tham chiếu ở field chấp nhận ?
Phần find the list item: Workflow tìm kiểu tham chiếu 11.
- Field: Task giáo viên chọn Workflow Item Id.
- Value: Document chọn ID của bài viết đó.
Mỗi một bài viết ở Document chỉ sinh ra một Workflow Item Id duy nhất
tương ứng ở Task. Mối quan hệ 1->1 được thõa mãn.
PHẦN 2 XÂY DỰNG WEBSITE KHOA CNTT
116
Hình 6.9: Task Giáo viên
Hình 6.10: Define Workflow lookup
Hình 6.11: Thao tác gửi bài viết
PHẦN 2 XÂY DỰNG WEBSITE KHOA CNTT
117
Bước 5: Kiểm tra tính hoàn tất của Workflow.
Hình 6.12: Kiểm tra Workflow
Actions dùng hàm wait column có tình trạng không bằng giá trị “Chưa xem”.
Tức khi nào column này vẫn còn giá trị “Chưa xem” thì giáo viên chưa duyệt bài
viết và Workflow vẫn còn hoạt động.
Bước 6: xóa item ra khỏi hệ thống
Hình 6.13: Xóa item ra khỏi hệ thống
Nếu giáo viên đã duyệt bài viết, bước tiếp theo cần kiểm tra bài viết đó còn
hiệu lực hay không?, so sánh ngày hết hạn với hiện tại nếu lớn hơn bằng sẽ thực
hiện xóa item đó.
3.1.2.2. Tạo Workflow quản lý task cho giáo viên A
Bước 1: Tạo Workflow tại Task cho giáo viên A đoán nhận Task từ Document sinh
viên gửi qua.
PHẦN 2 XÂY DỰNG WEBSITE KHOA CNTT
118
Hình 6.14: Xác định tên và nơi đặt Workflow
Workflow này sẽ tự động chạy mỗi khi có task gửi qua cho giáo viên A.
Bước 2: Xác định các field.
Hình 6.15: Set các field
Tiến hành tham chiếu qua Document để lấy các giá trị.
Hình 6.16: Bảng tham chiếu qua Document.
PHẦN 2 XÂY DỰNG WEBSITE KHOA CNTT
119
- Source: “gửi bài viết” Document mà sinh viên upload lên.
- Field: muốn lấy giá trị tại vị trí “người gửi”.
- Field: ID của bài viết
- Value: ID của Task.
Bước 3: kiếm tra tính hoàn tất của Workflow.
Hình 6.17: Kiểm tra Workflow
Task cho giáo viên có các Workflow cho giáo viên B, giáo viên C cùng hoạt
động, để mỗi task gửi chỉ hoạt động cho 1 Workflow ta cần kiểm tra task đó của
giáo viên nào.
Conditions: nếu người nhận là “Giáo viên A”, Workflow cho giáo viên A sẽ hoạt
động.
Bước 4: Kiểm tra tính hoàn tất của Workflow.
Hình 6.18: Kiểm tra hoàn tất
PHẦN 2 XÂY DỰNG WEBSITE KHOA CNTT
120
Kiểm tra tương tự tại Document
Bước 5: Xóa item nếu quá ngày giới hạn
Hình 6.19: Kiểm tra điều kiện xóa item.
3.2. Trang chủ
Hình 6.20: Trang Portal của Website.
PHẦN 2 XÂY DỰNG WEBSITE KHOA CNTT
121
3.3. Các hoạt động
Hình 6.21: Trang tổng quan
Hình 6.22: Trang Trung tâm tin học
PHẦN 2 XÂY DỰNG WEBSITE KHOA CNTT
122
Hình 6.23: Trang hoạt động đoàn hội
Hình 6.24: Trang sinh viên
PHẦN 2 XÂY DỰNG WEBSITE KHOA CNTT
123
3.4. Trang bộ môn mạng máy tính
Hình 6.25: Trang Portal bộ môn mạng
Hình 6.26: Trang kế hoạch bộ môn dạng calendar.
PHẦN 2 XÂY DỰNG WEBSITE KHOA CNTT
124
Hình 6.27: Sinh viên a thực hiện động tác gửi bài viết cho thầy A.
Hình 6.28: Giáo viên có toàn quyền trên blog của mình
PHẦN 2 XÂY DỰNG WEBSITE KHOA CNTT
125
3.5. Trang search của website
Hình 6.29: Trang tìm kiếm.
3.6. Sitemap của website
Hình 6.30: Trang Sitemap.
PHẦN 2 XÂY DỰNG WEBSITE KHOA CNTT
126
4. Gửi bài viết
Trang portal gửi bài viết:
Hình 6.31: Portal gửi bài viết
Trang gửi bài của sinh viên.
Hình 6.32: Sinh viên gửi bài
PHẦN 2 XÂY DỰNG WEBSITE KHOA CNTT
127
Trang thực hiện task của giáo viên.
Hình 6.33: Task giáo viên
KẾT LUẬN
128
KẾT LUẬN
1. Kết quả đạt được
Đề tài đã làm được một số kết quả sau đây.
Tạo cái nhìn tổng quan, các đặc điểm, thành phần và cài đặt, vận hành
Sharepoint Service và Sharepoint Server 2007.
Xây dựng website khoa Công nghệ thông tin trên nền công nghệ mới, dễ dàng
quản trị, tận dụng các ưu điểm của Sharepoint.
2. Đề xuất hướng phát triển
Qua đề tài nhóm có một số đề xuất:
Phát triển đề tài sang hướng bảo mật Sharepoint.
Website khoa Công nghệ thông tin xây dựng các website nội bộ liên lạc
giữ các giáo viên trong khoa.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
129
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] . Kevin Laahs, Emer McKenna and Veli-Matti Vanamo, Microsoft SharePoint
2007 Technologies, Digital Press, Dec 2007.
[2]. Amanda Murphy,Shane Perran, Beginning SharePoint 2007 Building Team
Solutions with MOSS 2007, Wiley Publishing, Jun 2007.
[3]. Ron Gilster, Microsoft Office SharePoint Server 2007 A Beginners Guide,
McGraw Hill,Sep.2007
[4]. John Osborn and Laurel R.T. Ruma, SharePoint 2007 The Definitive Guide,
OReilly ,Sep.2007
[5]. Kevin Hoffman and Robert Foster, Microsoft SharePoint 2007 Development,
Unleashed. May.2007
[6]. Ed Hild and Susie Adams, Pro SharePoint Solution Development, Apress ,
May.2007
[7]. Michael P. Antonovich, Office and SharePoint 2007 Users Guide, Apress
,May.2008.
[8]. Göran Husman, Beginning SharePoint Administration, Wiley Publishing Inc,
Oct.2006.
[9]. Kevin Laahs, Emer McKenna, Veli-Matti Vanamo, Microsoft® SharePoint
2007 Technologie, Elsevier, 2008
[10].
[11].
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TÌM HIỂU SHAREPOINT SERVICE VÀ SHAREPOINT SERVER 2007.pdf
- Hướng dẫn cài đặt SharePoint.doc