Luận văn Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH thương mại và xây dựng Đại Hợp

Trên đây là một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Tuy nhiên, để thực hiện được những giải pháp trên công ty còn phải căn cứ vào nhiều yếu tố khách quan cũng như chủ quan liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. Trên thực tế, trong điều kiện nền kinh tế thị trường như hiện nay với xu thế hội nhập và phát triển, để kế toán ngày càng trở thành một công cụ quản lý kinh tế, tài chính hữu hiệu đòi hỏi sự nỗ lực không ngừng cả về phía nhà nước và các doanh nghiệp.

pdf91 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2284 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH thương mại và xây dựng Đại Hợp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiền gỗ dán phủ keo 331 428 000 000 23/03 208 23/03 Tiền mua cây trống tròn 331 246 900 000 ... 31/03 319 31/03 K/c CP NVL TT 1542 1 014 298 042 Số phát sinh trong kì 1 014 298 042 1 014 298 042 Số dư cuối kì Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.5 Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 45 2.2.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Trong điều kiện hiện nay khoản mục chi phí nhân công trực tiếp chiểm tỷ trọng không nhỏ trong giá thành sản phẩm công trình xây dựng. Do vậy, việc hạch toán đúng, đủ chi phí nhân công có ý nghĩa quan trọng trong việc tính lương, trả lương chính xác, kịp thời cho người lao động, đồng thời góp phần quản lý tốt thời gian lao động và quỹ tiền lương của công ty và nhất là việc hạ giá thành sản phẩm xây lắp. * Chi phí nhân công trực tiếp của công ty bao gồm: - Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý - Tiền lương phải trả cho công nhân thuê ngoài. * Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 622_ chi phí nhân công trực tiếp, và các TK có liên quan: TK 334, TK 331,TK 141... * Chứng từ kế toán sử dụng: Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng các chứng từ như: Bảng chấm công, bảng thanh toán lương, Hợp đồng giao khoán... Hiện nay công ty áp dụng hình thức trả lương sau: Công ty trực tiếp trả lương theo thời gian đối với bộ máy quản lý, nhân viên quản lý đội, trả lương khoán theo sản phẩm đối với công nhân trực tiếp tham gia sản xuất và được giao khoán theo hợp đồng giao khoán. + Lương khoán theo sản phẩm: Kế toán lương căn cứ vào khối lượng công việc đã hoàn thành của từng người, từng đội, từng nhóm sản phẩm; Căn cứ vào định mức tiền lương cho từng khối lượng công việc để làm cơ sở tính lương và được giao khoán theo hợp đồng giao khoán. Đơn giá khoán được đội trưởng công trình và tổ trưởng của các nhím công nhân kỹ thuật dựa trên đơn giá của nhà nước quy định và điều kiện cụ của thể từng công trình, hạng mục công trình được ghi trên phiếu giao việc. + Lương theo thời gian: Được áp dụng với các bộ phận gián tiếp phục vụ cho sản xuất. Tiền lương được tính theo hệ số của công ty căn cứ vào " Bảng chấm công" , đơn giá và các hợp đồng đã hoàn thành để làm cơ sở trả lương. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 46 Lương tháng Tiền lương phải trả = * Số ngày làm thực tế 26 ngày công Tiền lương khoán phải trả = Khối lượng công việc * Đơn giá tiền lương được giao VD 2. Ngày 15/03/2010 Công ty thuê nhân công ngoài pv công trình, tính theo khối lương công việc hoàn thành, và số tiền trên hóa đơn chính là tiền công người lao động được trả. - Căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh, kế toán định khoản: Nợ TK 6222: 181 818 182 N ợ TK 133 : 18 181 818 Có TK 331 :200 000 000 - Căn cứ vào Hoá Đơn GTGT (Biểu 2.6), Kế toán lập sổ chi tiết (Biểu 2.7). - Kế toán lập chứng từ ghi sổ(Biểu 2.8), Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ(Biểu 2.27), sổ cái TK 622 (Biểu 2.9). Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 47 Biểu 2.6 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1:Lưu Ngày 15 tháng 03 năm 2010 Mẫu số:01 GTKT - 3LL BT/2010B 0079310 Đơn vị bán hàng: Cty TNHH Thiên Thanh ........................................................................ Địa chỉ: 266- Tôn Đức Thắng- xã An Đồng- An Dương- HP ............................................ Số tài khoản: ......................................................................................................................... Điênthoại: ..........................................................MS: 2 0 0 7 9 3 3 5 6 Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH TM và XD ĐẠI HỢP ......................................... Tên đơn vị: ........................................................................................................................ Số tài khoản: ....................................................................................................................... Hìnhthứcthanh toán:................TM......................... MS: 0 2 0 0 4 0 9 2 0 9 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Tiền thi công CT Hòa Phát theo HĐ 181,818,182 Cộng tiền hàng: 181,818,182 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT : 18,181,818 Tổng cộng tiền thanh toán 200,000,000 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm triệu đồng./. Ngƣời mua hàng (Ký,ghi rõ họ tên) Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trƣởng đơn vị (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 48 Đơn vị : Công ty TNHH TM & XD Đại Hợp Địa chỉ: 137 -An Đà - Ngô Quyền - Hải Phòng SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TK 6222- Chi phí nhân công TT- CT nhà máy thép Cán Thanh- Hoà Phát Trích tháng 3 năm 2010 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư số ngày Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kì ... 15/03 HĐ79310 15/03 Tiền nhân công pv CT 331 181 818 182 31/03 HĐ79327 31/03 Tiền nhân công pv CT 331 175 400 000 31/03 PKT 25 31/03 K/c CP NVL TT 1542 357 218 182 Số phát sinh trong kì 357 218 182 357 218 182 Số dư cuối kì Ngày 31 tháng 3 năm 2011 Người ghi sổ Kế toántrưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 2.7 Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 49 Đơn vị: Công ty TM & XD Đại Hợp Địa chỉ: 137-An Đà-Ngô Quyền-Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Chứng từ ghi sổ Số 206 Ngày 15 tháng 03 năm 2010 Đơn vị tính: Đồng trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Tiền nhân công 6222 331 181 818 182 Cộng 181 818 182 Kèm theo 2 chứng từ gốc. Ngày 15 tháng 03 Năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.8 Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 50 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.9 Đơn vị: Công ty TM & XD Đại Hợp Địa chỉ: 137-An Đà-Ngô Quyền-Hải Phòng SỔ CÁI TK 622 Tên tài khoản : Chi phí nhân công trực tiếp Trích tháng 3 năm 2010. Đơn vị tính: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải SH TK Đ.Ư Số tiền số ngày Nợ Có số dư đầu kì ... 15/03 206 15/03 Tiền nhân công p/v CT 331 181 181 182 31/03 300 31/03 Tiền nhân công p/v CT 331 175 400 000 31/03 319 31/03 K/c CP nhân công TT 154 357 218 182 Số phát sinh trong kì 357 218 182 357 218 182 Số dư trong kì Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 51 2.2.3.3 Kế toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung tại công ty bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác... * Tài khoản sử dụng :Kế toán sử dụng TK 627_chi phí sản xuất chung và các TK khác liên quan như: TK 338, TK 141, TK 152... _TK 62712: Chi phí nhân viên quản lý đội sản xuất gồm: Lương chính, lương phụ,và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý đội (bộ phận sản xuất)_CT hòa phát _ TK 62722: Chi phí vật liệu gồm giá trị nguyên vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, các chi phí CCDC ở đội xây lắp._CT hòa phát _ TK 62772: Chi phí dịch vụ mua ngoài như chi phí điện, nước, điện thoại dùng cho sản xuất và quản lý ở đội xây lắp._CT hòa phát * Chi phí nhân viên quản lý đội sản xuất: VD 3. Ngày 31/03/2010 Công ty trả lương cho nhân viên quản lý đội sản xuất số tiền là: 6,500,000. TK 62712: Chi phí nhân viên quản lý đội sản xuất bao gồm bảo vệ và kỹ thuật. Kế toán hạch toán vào chi phí : Nợ TK 62712: 6 500 000 Có TK 334: 6 500 000 Cuối tháng, công ty chi lương cho nhân viên, thực hiện bút toán sau: Nợ TK 334 : 6 500 000 Có TK 111: 6 500 000 - Kế toán căn cứ vào Bảng chấm công (biểu 2.10) ,Bảng thanh toán lương (biểu 2.11), Kế toán viết phiếu chi số 18 (Biểu 2.12), Phiếu kế toán số 12 (Biểu2.13 ), sổ chi tiết ( Biểu 2. 14 ) Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 52 - Chứng từ ghi sổ ( biểu 2.15)-- >Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (biểu 2.27 )-->Sổ cái TK 627(biểu 2.23). Đơn vị: Công ty TM & XD Đại Hợp Địa chỉ: 137-An Đà-Ngô Quyền-Hải Phòng Biểu 2.10 BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 03 năm 2010 STT Họ và tên Ngày trong tháng Tổng ngày công 7 28 1 2 3 4 5 6 CN ... 22 23 24 25 26 27 CN 1 Phùng tiến Tùng X X X X X 0 0 X X X X X X 0 18 2 Trần văn Cẩn X X X X X X 0 X X X X X 0 0 20 3 Nguyễn minh thành X X X X X X 0 X X X X X X 0 19 4 Nguyễn thị Hường X X X X X X 0 X X X X X 0 0 20 5 Vũ hữu thiện X X X X X X 0 X X X X X X 0 20 6 Phan đình hiển X X X X X X 0 X X X X X X 0 19 7 Cao minh nhật X X X X X X 0 X X X X X X 0 26 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Giám đốc duyệt Người chấm công Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 53 BẢNG THANH TOÁN LƢƠNG THÁNG 03 NĂM 2010 Bộ phận: Quản lý công trường ST T Họ và tên Chức vụ Lương/ tháng Lương/ ngày Ngày công Lương thực lĩnh ký nhận ... 2 Trần văn Cẩn Kỹ thuật 3,500,000 134,615 20 2,092,300 3 Nguyễn minh thành Kỹ thuật 3,500,000 134,615 19 2,157,685 ... 5 Vũ hữu Thiện BV 1,500,000 57,692 20 1,153,840 6 Phan đình Hiển BV 1,500,000 57,692 19 1,096,148 Tổng cộng 10,000,000 384,614 6,500,000 Hải phòng, ngày 31 tháng 03 năm2010 Giám đốc duyệt Người lập biểu Biểu 2.11 Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 54 Đơn vị: Công ty TM & XD Đại Hợp Địa chỉ:137- An Đà-Ngô Quyền-HP Mẫu số 02-TT (Ban hành theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI SỐ:....18.. Ngày.31..tháng...03.năm..2010. Nợ TK 334: Có TK 111: 6 ,500,000 6,500,000 Họ tên người nhận tiền: Trần Minh Anh Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do chi : Thanh toán lương tháng 3 Số tiền: 6,500,000 VNĐ. Bằng chữ: Sáu triệu năm trăm nghìn đồng. Kèm theo: chứng từ gốc Ngày.31..tháng...03.năm..2010. Thủ trưởng đơn vị (ký tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Biểu 2.12 Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 55 Biểu 2.13 Công ty TM & XD Đại Hợp Mẫu số S01-DN Địa chỉ: 137-An Đà-Ngô Quyền-Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC MST:0200409209 ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU KẾ TOÁN Số12 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 31/03/2010 Chi phí sxc – cp nhân viên px 62712 334 6,500,000 Cộng 6,500,000 Lập ngày 31 tháng 03 năm 2010 Kèm theo chứng từ gốc Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cao Minh Nhật Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 56 Đơn vị : Công ty TNHH TM & XD Đại Hợp Địa chỉ: 137 -An Đà - Ngô Quyền - Hải Phòng SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TK 62712- Chi phí sxc- chi phí nhân viên phân xưởng Trích tháng 3 năm 2010 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư số ngày Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kì ... 31/03 PKT 12 31/03 Bảng lương cty T3 334 6 500 000 31/03 PKT 25 31/03 K/c cpsxc- cpnvpx 1542 6 500 000 Số phát sinh trong kì 6 500 000 6 500 000 Số dư cuối kì Ngày 31 tháng 3 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 2.14 Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 57 Đơn vị: Công ty TM & XD Đại Hợp Mẫu số S02a-DN Địa chỉ: 137-An Đà-Ngô Quyền-Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Chứng từ ghi sổ Số 318 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Đơn vị tính: Đồng trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có CP SXC- CP nhân công phân xưởng 62712 334 6 500 000 Cộng 6 500 000 Kèm theo 2 chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 03 Năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.15 Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 58 * Chi phí Vật liệu VD 4. Ngày 27/3/2010 Xuất dây thép 1 ly phục vụ công trình. Nợ TK 62722: 17,800,000 Có TK 152: 17,800,000 - Kế toán căn cứ vào Phiếu xuất kho (biểu 2.16) , Kế toán lập Phiếu kế toán số 08 (Biểu 2.17), sổ chi tiết (Biểu 2.18). - Chứng từ ghi sổ ( biểu 2.19)-- >Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (biểu 2.27)-->Sổ cái TK 627(biểu 2.23). Công ty TM & XD Đại Hợp Mẫu số: 02- VT Bộ phận: PHIẾU XUẤT KHO Ngày 27 tháng 3 năm 2010 Số...56. - Họ và tên người nhận hàng:..Đinh công thành.... Bộ phận:..sản xuất.... - Lý do xuất:.......P/vụ công trình............................. - Xuất tại kho:..........số 4......................... STT Tên vật tư, hàng hóa Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền yêu cầu thực xuất A B C D 1 2 3 4 Dây thép 1 ly kg 1186,6 1186,6 15 000 17,800,000 Cộng Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 59 -Tổng số tiền (viết bằng chữ):. .mười bẩy triệu tám trăm nghìn.đồng................................................................ - Số chứng từ gốc kèm theo:................................................................. Biểu 2.16 Biểu 2.17 Công ty TM & XD Đại Hợp Mẫu số S01-DN Địa chỉ: 137-An Đà-Ngô Quyền-Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC MST:0200409209 ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU KẾ TOÁN Số08 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 27/03/2010 Xuất dây thép 1 ly pv CT 62722 152 17,800,000 Cộng 17,800,000 Lập ngày 27 tháng 03 năm 2010 Kèm theo chứng từ gốc Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cao Minh Nhật Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 60 Đơn vị : Công ty TNHH TM & XD Đại Hợp Địa chỉ: 137 -An Đà - Ngô Quyền - Hải Phòng SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TK 62722- Chi phí sản xuất chung- CP vật liệu Trích tháng 3 năm 2010 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư số ngày Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kì ... 27/03 PKT 08 27/03 Xuất dây thép 1 ly 152 17 800 000 31/03 PKT 22 31/03 K/c CP sxc- CP VL 1542 17 800 000 Số phát sinh trong kì 17 800 000 17 800 000 Số dư cuối kì Ngày 31 tháng 3 năm 2011 Người ghi sổ Kế toántrưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 2.18 Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 61 Đơn vị: Công ty TM & XD Đại Hợp Mẫu số S02a-DN Địa chỉ: 137-An Đà-Ngô Quyền-Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Chứng từ ghi sổ Số 312 Ngày 27 tháng 03 năm 2010 Đơn vị tính: Đồng trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có CP SXC- CP vật liệu 62722 152 17 800 000 Cộng 17 800 000 Kèm theo 2 chứng từ gốc. Ngày 27 tháng 03 Năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.19 Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 62 * Chi phí dịch vụ mua ngoài VD 5. Ngày 16/3/2010 Thanh toán tiền điện tháng 2. - Căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh, kế toán định khoản: Nợ TK 62772: 1 522 843 Nợ TK 133: 152 284 Có TK 111: 1 675 127 - Kế toán căn cứ vào Phiếu chi số 15(biểu 2.20) , Kế toán lập sổ chi tiết (Biểu 2.21). - Chứng từ ghi sổ ( biểu 2.22)-- >Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (biểu 2.27 )-->Sổ cái TK 627(biểu 2.23). Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 63 TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC HOÁ ĐƠN THU TIỀN ĐIỆN GTGT (Liên 2 : Giao cho khách hàng) 0620301 Từ ngày 13/02 đến ngày 12/03 Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng STT: 01128 Điện thoại: Tài khoản: Mã khách hàng: PH 040000478 Tên khách hàng: Công ty TNHH Thương mại và xây dựng Đại Hợp Địa chỉ: 137- An Đà- Ngô Quyền - HP Bộ CS Chỉ số mới Chỉ số cũ HS nhân Điện năng TT Đơn Giá Thành tiền KT 7658 8996 1 1.337 1.139 1.522.843 Ngày 15 tháng 03 năm 2011 Bên bán điện Mai Van Tuan * Đề nghị Quý khách hàng thanh toán trong vòng 3 ngày kể từ khi nhận được thông báo ngày... Tháng...năm Cộng 1.337 1.522.843 Thuế suất GTGT : 10% Thuế GTGT 152.284 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.675.127 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm bẩy mươi sáu nghìn một trăm tám mươi chín đồng. Xin quý khách hàng vui lòng thanh toán tại quầy................... Biểu 2.20 Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 64 Đơn vị: Công ty TM & XD Đại Hợp Địa chỉ:137- An Đà-Ngô Quyền-HP Mẫu số 02-TT (Ban hành theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI SỐ:...15. Ngày.16..tháng...03.năm..2010. Nợ TK 62772: Nợ TK 133: Có TK 111: 1,522,843 152,284 1,675,127 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn thị Hƣờng Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do chi : Thanh toán tiền điện tháng 2 Số tiền: 1,675,127 VNĐ. Bằng chữ: Một triệu sáu trăm bảy mƣơi năm nghìn một trăm hai mƣơi bảy đồng. Kèm theo: chứng từ gốc Hóa Đơn Ngày.16..tháng...03 .năm..2010. Thủ trưởng đơn vị (ký tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Biểu 2.21 Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 65 Đơn vị : Công ty TNHH TM & XD Đại Hợp Địa chỉ: 137 -An Đà - Ngô Quyền - Hải Phòng SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TK 62772- Chi phí sản xuất chung- CP dịch vụ mua ngoài Trích tháng 3 năm 2010 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư số ngày Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kì ... 13/03 PC 05 13/03 Trả tiền mua hàng 111 258 000 14/03 PC06 14/03 Chi tiền mua vòng bi 111 100 000 16/03 PC 15 16/03 Thanh toán tiền điện T2 111 1 522 843 ... 31/03 PKT 23 31/03 K/c cp sxc- cp dv mngoài 1542 104 005 899 Số phát sinh trong kì 104 005 899 104 005 899 Số dư cuối kì Ngày 31 tháng 3 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 2.22 Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 66 Đơn vị: Công ty TM & XD Đại Hợp Mẫu số S02a-DN Địa chỉ: 137-An Đà-Ngô Quyền-Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Chứng từ ghi sổ số 208 Ngày 16 tháng 03 năm 2010 Đơn vị tính: đồng trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Chi phí sxc- cp dịch vụ mua ngoài 62772 111 1 522 843 Cộng 1 522 843 Ngày 16 tháng 03 Năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.23 Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 67 Đơn vị: Công ty TM & XD Đại Hợp Địa chỉ: 137-An Đà-Ngô Quyền-Hải Phòng SỔ CÁI TK 627 Tên tài khoản : Chi phí sản xuất chung Trích tháng 3 năm 2010. Đơn vị tính: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải SH TK Đ.Ư Số tiền số ngày Nợ Có số dư đầu kì 16/03 208 16/03 CP sxc -cpdvm ngoài 111 1 522 843 ... 27/03 312 27/03 CP sxc- cp nvl 152 17 800 000 ... 31/03 318 31/03 CP sxc - cp nvpx 334 6 500 000 31/03 319 31/03 K/c cpsxc 154 141 305 899 số phát sinh trong kì 141 305 899 141 305 899 Số dư cuối kì Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.24 Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 68 2.2.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất Để tổng hợp chi phí sản xuất cho từng công trình, công ty sử dụng TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. TK này được mở chi tiết cho từng công trình. Tại công ty TNHH xây dựng & thương mại Đại Hợp , chi phí sản xuất được tập hợp riêng cho từng công trình, hạng mục công trình. Do đó, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ở công ty là theo công trình, hạng mục công trình. Trên cơ sở các chi phí sản xuất đã tập hợp được từ các sổ cái TK 621, 622, 627 (chi tiết) cuối năm kế toán tổng hợp tiến hành tổng hợp toàn bộ chi phí sản xuất của công trình nào vào công trình đó và vào TK 154(chi tiết). Kỳ tính giá thành sản phẩm được tính theo tháng vì vậy mỗi tháng kế toán tổng hợp lại thực hiện lũy kế chi phí phát sinh các ngày trong tháng. Cuối tháng căn cứ vào dòng cộng phát sinh của sổ cái từng tài khoản chi phí sản xuất, kế toán tổng hợp lập bảng tính giá thành sản phẩm công trình toàn công ty trong năm. 2.3 Công tác tính giá thành sản phẩm xây lắp ở công ty TNHH xây dựng và thƣơng mại Đại Hợp 2.3.1 Đối tƣợng, kỳ hạn, phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp - Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp ở công ty là từng công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây lắp hoàn thành được chủ đầu tư thanh toán. Dựa trên cơ sở đối tượng tập hợp chi phí của công ty và đặc điểm của ngành xây dựng thì đối tượng tính giá thành sản phẩm của công ty cũng đồng thời là đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. Cụ thể trong ví dụ đưa ra thì đối tượng tính giá thành sản phẩm là hạng mục công trình nhà máy thép Cán Thanh - Hoà Phát. - Kỳ tính giá thành ở công ty TNHH xây dựng và thương mại Đại Hợp được xác định khi công trình hoàn thành bàn giao( công trình khởi công ngày 15/02/2010, kết thức bàn giao ngày 30/09/2010). công ty thực hiện tính giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp theo phương pháp trực tiếp: Giá thành thực tế KLXL hoàn thành bàn giao = Chi phí thực tế KLXL dở dang đầu kỳ + Chi phí thực tế KLXL phát sinh trong kỳ - Chi phí thực tế KLXL dở dang cuối kỳ Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 69 Để xác định được giá thành thực tế của khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao trong kỳ sau khi đã tập hợp được chi phí thực tế phát sinh trong kỳ phải xác định được chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ. 2.3.2 Công tác kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang ở công ty Do công ty thực hiện cơ chế khoán gọn cho đội xây dựng nên khối lượng sản phẩm làm dở cuối kỳ thực hiện tại công trường do phòng kinh tế - kế hoạch và phòng kỹ thuật thi công phối hợp xác định theo từng điểm dừng kỹ thuật. Còn giá trị sản phẩm làm dở cuối kỳ của từng công trình xây dựng là số dư chi tiết trên TK 154 . Khi đó, chi phí dở dang cuối kỳ được xác định là toàn bộ chi phí đã chi ra để thi công công trình( vào thời điểm tính giá thành). Chi phí sản xuất kinh doanh cuối kỳ của công trình này chính là chi phí dở dang đầu kỳ của công trình đó. Chi phí phát sinh trong kỳ căn cứ vào sổ chi tiết TK 621, 622,627(chi tiết) Đối với công trình Hòa phát, chủ đầu tư công trình quy định sẽ thanh toán ngay sau khi có khối lượng xây lắp bàn giao nên trong quý 4, giá thành công trình trên là giá thành xây lắp hoàn thành bàn giao trong kỳ không có sản phẩm dở dang cuối kỳ. 2.3.3 Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp ở công ty TNHH xây dựng và thƣơng mại Đại Hợp Xuất phát từ đặc điểm của công ty xây dựng thuộc loại hình sản xuất đơn chiếc, quy trình sản xuất phức tạp và thời gian thi công dài, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là các công trình xây dựng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo từng công trình . Công ty tính giá thành trực tiếp cho các công trình , hạng mục công trình từ khi khởi công công trình đến khi hoàn thành bàn giao cho khách hàng (chủ đầu tư) - Đó là giá thành thực tế của từng công trình, hạng mục công trình. Công thức tính: Z = C Trong đó: Z : Tổng giá thành công trình C : Tổng chi phí công trình đã tập hợp được theo đối tượng Do các công trình có thời gian thi công dài nên trong quý công ty chưa thể hoàn thành bàn giao. Trong trường hợp này giá thành của khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao trong kỳ của từng công trình , hạng mục công trình sẽ được tính theo công thức: Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 70 Giá thành thực tế KLXL hoàn thành bàn giao = Chi phí thực tế KLXL dở dang cuối kỳ + Chi phí thực tế KLXL phát sinh trong kỳ - Chi phí thực tế KLXL dở dang cuối kỳ Đối với hạng mục công trình nhà máy thép Cán thanh_Hòa phát sau khi kế toán tổng hợp thực hiện bút toán kết chuyển CP NVLTT, CPNCTT, CPSXC vào TK 154, Căn cứ vào số dư chi tiết trên TK 154, kế toán tổng hợp lập Bảng tính giá thành sản phẩm công trình. VD6. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất - Khi thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 154 kế toán lập Phiếu kế toán số 25 (biểu 2.24), Kế toán lập sổ chi tiết TK 1542 để theo dõi.(Biểu 2.25) - Đồng thời vào chứng từ ghi sổ (Biểu 2.26), sổ đăng kí chứng từ ghi sổ( Biểu 2.27), Sổ cái TK 154( biểu 2.28), Sổ giá thành công trình (Biểu 2.29) - Giá thành thực tế của công trình hoàn thành bàn giao sau khi tính được kế toán ghi : Nợ TK 632: 1 512 822 123 Có TK 154: 1 512 822 123 Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 71 Biểu 2.25 Công ty TM & XD Đại Hợp Mẫu số S01-DN Địa chỉ: 137-An Đà-Ngô Quyền-Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC MST:0200409209 ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU KẾ TOÁN Số25 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 31/03/2010 Kết chuyển CP NVL TT 154 621 1 014 298 042 Kết chuyển CP NC TT 154 622 357 218 182 Kết chuyển CP SXC 154 627 141 305 899 Cộng 1 512 822 123 Lập ngày 31 tháng 03 năm 2010 Kèm theo chứng từ gốc Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cao Minh Nhật Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 72 Đơn vị: Công ty TM & XD Đại Hợp Địa chỉ: 137-An Đà-Ngô Quyền-Hải Phòng Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) Biểu 2.26 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Trích tháng 3 năm 2010. Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản Đ.ư Số tiền nợ Số tiền có số ngày Nợ Có Số dư đầu kì ... 31/03 PKT 25 31/03 K/c CP NVLTT 154 621 1 014 298 042 31/03 PKT 25 31/03 K/c CP nhân công TT 154 622 357 218 182 31/03 PKT 25 31/03 K/c CP NVL TT 154 627 141 305 899 31/03 PKT 29 31/03 K/c chi phí công trình vào giá thành 632 154 1 512 822 123 ... Số phát sinh trong kì 1 512 822 123 1 512 822 123 Số dư cuối kì Ngày 31 tháng 3 năm2010 Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 73 Đơn vị: Công ty TM & XD Đại Hợp Mẫu số S02a-DN Địa chỉ: 137-An Đà-Ngô Quyền-Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Chứng từ ghi sổ số 319 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Đơn vị tính: đồng trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có K/c Chi phí NVL TT 154 621 1 014 298 042 K/c Chi phí nhân công TT 154 622 357 218 182 K/c Chi phí SXC 154 627 141 305 899 Cộng 1 512 822 123 Ngày 31 tháng 03 Năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.27 Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 74 SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Trích tháng 3 năm 2010 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng ... 205 14/03 14 681 710 206 15/03 181 818 182 ... 208 16/03 1 522 843 ... 312 27/03 17 800 000 ... 318 31/03 6 500 000 319 31/03 1 512 822 123 Cộng ... Biểu 2.28 Đơn vị: Công ty TM & XD Đại Hợp Địa chỉ:137- An Đà-Ngô Quyền-HP Mẫu số S02b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 75 Đơn vị: Công ty TM & XD Đại Hợp Địa chỉ: 137-An Đà-Ngô Quyền-Hải Phòng SỔ CÁI TK 154 Tên tài khoản : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Trích tháng 3 năm 2010. Đơn vị tính: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải SH TK Đ.Ư Số tiền số ngày Nợ Có số dư đầu kì ... 31/03 319 31/03 K/c CP NVL TT 621 1 014 298 042 K/c CP nhân công TT 622 357 218 182 K/c CP SXC 627 141 305 899 31/03 320 31/03 K/c CP công trình vào giá thành 632 1 512 822 123 số phát sinh trong kì 1 512 822 123 1 512 822 123 Số dư cuối kì Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.29 Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 76 Đơn vị: Công ty TM & XD Đại Hợp Địa chỉ: 137-An Đà-Ngô Quyền-Hải Phòng SỔ GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH CÔNG TRÌNH: NHÀ MÁY THÉP CÁN THANH- HOÀ PHÁT Trích tháng 3 năm 2010 Chứng từ Diễn giải CPNVLTT CP NCTT CP SXC Cộng PS 2010 Ngày tháng số hiệu ... 14/03 PC 03 Trả tiền mua gạch 14 681 710 14 681 710 15/03 HĐ79310 Tiền nhân công CT 181 818 182 181 818 182 ... 21/03 HĐ97985 Tiền mua vật tư 39 000 000 39 000 000 22/03 PC 06 Trả tiền mua gỗ dán 428 000 000 428 000 000 23/03 HĐ52550 Trả tiền cây trống 246 900 000 246 900 000 ... 27/03 PXK 56 Xuất xi măng pv ct 17 800 000 17 800 000 28/03 PC 29 Trả tìên cước v/c 1 676 189 1 676 189 31/03 HĐ79327 tiền nhân công CT 175 400 000 175 400 000 31/03 BTC Bảng lương T3 6 500 000 6 500 000 Cộng 1 014 298 042 357 218 182 141 305 899 1 512 822 123 Ngày 31 tháng 3 năm 2010 Biểu 2.30 Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 77 - Giá thành thực tế của công trình hoàn thành bàn giao sau khi tính được kế toán ghi : Nợ TK 632: 1 512 822 123 Có TK 154: 1 512 822 123 Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 78 CHƢƠNG 3 MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP Ở CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG ĐẠI HỢP. 3.1 Nhận xét, đánh giá khái quát về đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quản lý sản xuất kinh doanh ở công ty TNHH Thƣơng Mại và xây dựng Đại Hợp 3.1.1 Những ƣu điểm trong tổ chức sản xuất kinh doanh, quản lý sản xuất kinh doanh ở công ty TNHH Thƣơng mại và xây dựng Đại Hợp. Từ những ngày đầu bước vào sản xuất kinh doanh với lỗ lực phấn đấu của ban lãnh đạo và đội ngũ cán bộ công nhân viên toàn công ty , sự quan tâm của Tổng công ty, bộ xây dựng, Công ty TNHH Thương mại và xây dựng Đại Hợp xứng đáng là đơn vị sản xuất kinh doanh được nhà nước tặng thưởng huân chương lao động hạng 2, Bộ xây dựng tặng huy chương vàng chất lượng cao...Công ty đã và đang xây dựng nhiều công trình có tầm quan trọng trong nền kinh tế . Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đã đạt được kết quả đáng khích lệ với hoạt động chủ yếu về kinh doanh xây dựng. Trong 3 năm gần đây công ty đã ký kết và xây dựng 1 số công trình tiêu biểu cụ thể là: Công trình luyện gang Đình vũ có giá trị hợp đồng là 43.189.988.000 ,Công trình nhà máy thép - khu công nghiệp gang thép hòa phát có giá trị hợp đồng là 31.747.904.600, Công trình nhà máy sản xuất than coke - khu công nghiệp gang thép hòa phát có giá trị hợp đồng là 9.245.149.742 .Công ty đã không ngừng mở rộng về qyu mô sản xuất cả về bề rộng lẫn bề sâu, để đạt được trình độ quản lý như hiện nay và những kết quả sản xuất kinh doanh như vừa qua. Đó là cả một quá trình phấn đấu liên tục của Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 79 Ban lãnh đạo và tập thể công nhân viên trong toàn công ty. Việc vận dụng sáng tạo các quy luật kinh tế thị trường đồng thời thực hiện chủ trương cải tiến kinh tế và các chính sách kinh tế của nhà nước công ty đã đạt được những thành tựu đáng kể, hoàn thành nghĩa vụ đóng góp với ngân sách nhà nước và Bộ xây dựng, không ngừng nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên. Qua thời gian thực tập tạo công ty TNHH thương mại và xây dựng Đại Hợp với việc nghiên cứu đề tài: " Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH thương mại và xây dựng Đại Hợp". Em xin đưa ra một số nhận xét cụ thể như sau: Trước hết, công ty đã tổ chức hạch toán kế toán phù hợp với quy mô của mình thông qua việc áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ. Đây là hình thức phù hợp với chế độ kế toán hiện hành đồng thời phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra, đối chiếu chi tiết theo chứng từ. Công ty thực hiện hình thức giao khoán cho các đội xây dựng thông qua hợp đồng khoán gọn. Hình thức này góp phần nâng cao ý thức trách nhiệm của người lao động và tăng cường công tác quản trị của công ty, tuy là hình thức khoán gọn nhưng không phải là hình thức khoán trắng mà có sự quản lý chặt chẽ của các phòng ban cả về khối lượng lẫn chất lượng của công trình. Công ty giao quyền chủ động cho các đội tự lập kế hoạch mua sắm vật tư theo tiến độ thi công và nhu cầu sử dụng vật tư. Do vậy, tránh được tình trạng bị tồn đọng vật tư, gây ứ đọng vốn. Quá trình hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp ở công ty về cơ bản là theo dõi được vật tư mua cho thi công công trình thông qua các hóa đơn, chứng từ do kế toán xây dựng gửi lên. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 80 Việc hạch toán chi phí nhân công ở công ty tương đối rõ ràng, đảm bảo nguyên tắc làm nhiều hưởng nhiều, làm ít hưởng ít. Việc áp dụng hình thức trả lương khoán sản phẩm kết hợp với lương thời gian đã tạo điều kiện gắn liền lợi ích vật chất của người lao động với tiến độ thi công. Mặt khác phòng kế toán công ty đã xây dựng được một hệ thống sổ sách kế toán , cách thức ghi chép, phương pháp hạch toán một cách hợp lý, khoa học phù hợp với yêu cầu mục đích của chế độ kế toán mới giảm bớt khối lượng công việc ghi sổ, kế toán đáp ứng thông tin hữu dụng đối với từng yêu cầu quản lý của công ty và các đối tượng liên quan khác. Cụ thể là: + Việc lập sổ chi tiết tài khoản tạo điều kiện thuận lợi cho kế toán trưởng cùng lãnh đạo công ty trong việc phân tích hoạt động kinh tế. Công tác này được tiến hành khá tốt nên đã đưa ra quyết định kịp thời cho quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. + Về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, kế toán công ty đã hạch toán chi phí sản xuất cho từng công trình, hạng mục công trình theo tháng một cách rõ ràng, đơn giản, phục vụ tốt cho yêu cầu quản lý chi phí sản xuất, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Việc công ty áp dụng phương pháp trực tiếp để tính giá thành là hoàn toàn phù hợp với đặc điểm sản xuất thi công và điều kiện hạch toán. Với nỗ lực công ty đã cố gắng tìm biện pháp hòa nhập bước đi của mình cùng với nhịp điệu chung của nền kinh tế. Đặc biệt trong cơ chế thị trường hiện nay, sự linh hoạt nhạy bén trong công tác quản lý kinh tế , quản lý sản xuất đã thực sự trở thành đòn bẩy tích cực cho việc phát triển của công ty. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 81 Những ưu điểm về quản lý, về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đã có tác dụng rất lớn đến việc thực hiện tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm xây lắp, nâng cao hiệu quả ản xuất của công ty. 3.1.2 Những vấn đề còn tồn tại cần đƣợc hoàn thiện Bên cạnh những ưu điểm đã nêu ở trên Công ty vẫn còn một số hạn chế nhất định trong quá trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp, cần được hoàn thiện, biểu hiện cụ thể: 1. Do đặc thù của ngành xây lắp sản phẩm thường đơn chiếc, thời gian thi công dài, địa điểm hoạt động nhiều nơi xa trụ sở công ty...nên việc tập hợp các chứng từ gốc ban đầu thường chậm dẫn đến việc phản ánh các chi phí phát sinh không kịp thời, các số liệu về tình hình chi phí phát sinh không được cung cấp kịp thời cho công tác quản lý. 2.Việc tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tính vào giá thành sản phẩm còn thiếu chính xác do căn cứ để tập hợp là các chứng từ hóa đơn mua nguyên vật liệu do kế toán xây dựng gửi về phòng tài chính - kế toán của công ty. 3. Công ty chưa tổ chức hạch toán một cách chi tiết rõ ràng hoạt động của đội máy và thiết bị thi công. 4. Ngoài việc thi công các công trình xây dựng mới công ty còn thực hiện nhiều hợp đồng cải tạo , sửa chữa, nâng cấp các công trình. Do vậy, với loại hợp đồng này, giá trị khối lượng xây lắp không lớn, thời gian thi công thường ngắn nên bên chủ đầu tư thường thanh toán cho công ty khi đã hoàn thành toàn bộ công việc theo Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 82 hợp đồng. Với loại hợp đồng như vậy công ty nên áp dụng phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng. 3.2 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty TNHH thƣơng mại và xây dựng Đại Hợp 3.2.1 Sự cần thiết để hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Mục tiêu của bất kỳ doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng là tìm mọi cách để tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải giám sát chặt chẽ chi phí sản xuất gắn liền với quá trình sử dụng vật tư, tài sản , tiền vốn, lao động một các hiệu quả trên cơ sở tổ chức ngày càng hợp lý quá trình hạch toán chi phí sản xuất phát sinh. Từ đó, cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết cho các nhà quản lý để kịp đưa ra các quyết định tối ưu , nhằm phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm. Chính vì vậy , hạch toán chi phí sản xuất phải luôn được hoàn thiện. Tuy nhiên, do đặc tính của chi phí sản xuất là vận động , thay đổi không ngừng đồng thời mang lại tính đa dạng và phức tạp gắn liền với tính đa dạng của ngành nghề sản xuất và quá trình sản xuất nên công việc hoàn thiện quá trình sản xuất là rất khó khăn. Nó đòi hỏi tính hợp lý và chính xác ở tất cả các giai đoạn trong quá trình sản xuất, các bộ phận sản xuất. Do vậy, việc hoàn thiện phải thực hiện được những nội dung sau: * Tổ chức và luân chuyển chứng từ một cách có hệ thống, có kế hoạch và hợp lý nhằm tạo điều kiện cho việc tổng hợp số liệu phục vụ yêu cầu quản lý. * Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán chi phí thống nhất nhằm phản ánh đầy đủ hoạt động sản xuất của doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu thông tin và kiểm tra công tác quản lý. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 83 * Tổ chức lập báo cáo và phân tích báo cáo tài chính kịp thời , hữu hiệu cho việc điều chỉnh và đưa ra các quyết định quản lý cho phù hợp . Để làm được điều đó, hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phải tuân thủ một số nguyên tắc sau: * Nắm vững chức năng và nhiệm vụ của tổ chức kế toán nói chung cũng như tổ chức kế toán chi phí sản xuất nói riêng trong hệ thống quản lý tài chính của công ty. * Hoàn thiện tổ chức kế toán nói chung và tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành nói riêng phải tuân theo chế độ, chính sách tài chính kế toán của nhà nước. * Phải xuất phát từ đặc thù về tổ chức quản lý chi phí và yêu cầu cung cấp thông tin chi phí tại công ty. * Kết hợp hài hòa, sáng tạo giữa máy móc thiết bị hiện đại với tiềm năng tri thức của con người. Chỉ có như vậy mới đem lại hiệu quả cao nhất cho công tác kế toán nói chung cũng như kế toán chi phí sản xuất nói riêng. * Hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty phải dựa trên kết quả đánh giá những tồn tại hiện nay trong công tác quản lý cũng như công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tai công ty. 3.2.2 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty TNHH thƣơng mại và xây dựng Đại Hợp. Để phát huy những ưu điểm đã có đồng thời khắc phục được một số tồn tại trong hạch toán, dưới góc độ là sinh viên thực tập, đã có điều kiện tìm hiểu đặc điểm sản xuất kinh doanh và thực trạng hạch toán tại công ty, em xin có một vài ý kiến nhỏ mong được công ty xem xét, như sau: * Ý kiến 1: Xây dựng quy chế về chuyển chứng từ gốc từ các đội xây dựng về phòng kế toán Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 84 - Việc tập hợp chứng từ gốc nhất là đối với những công trình thi công xa trụ sở công ty thường chậm dẫn đến việc phản ánh các khoản chi phí phát sinh không kịp thời , dễ gây ra sự nhầm lẫn sai sót trong khi hạch toán. Các số liệu về tình hình chi phí thực tế không được cung cấp kịp thời cho công tác quản lý. Để khắc phục tình trạng này, phòng tài chính - kế toán của công ty cần có những quy định về thời gian giao nộp chứng từ gốc nhất là đối với những công trình thi công xa trụ sở công ty( Ví dụ phòng tài chính kế toán quy định chứng từ phát sinh ở tháng nào thì đến cuối tháng kế toán đội xây dựng phải giao nộp chứng từ gốc về phòng kế toán công ty) để tránh trường hợp chi phí phát sinh tháng này(kỳ này), tháng sau( kỳ sau) mới được hạch toán. * Ý kiến 2 : Hoàn thiện kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Theo quyết định 1864/1998 BTC- Hệ thống kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp xây lắp chỉ được hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên . Đối với công ty TNHH thương mại và xây dựng Đại Hợp , việc áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành theo phương pháp trực tiếp là hoàn toàn phù hợp với chế độ kế toán quy định. Tuy nhiên, trong quá trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của công ty còn tồn tại một số vấn đề. Do địa bàn hoạt động của công ty trải rộng khắp cả nước nên công ty giao quyền chủ động cho đội trưởng ( chỉ huy trưởng công trình), cán bộ kỹ thuật ...tự lập kế hoạch mua sắm vật tư theo tiến độ thi công và nhu cầu sử dụng vật tư phục vụ kế hoạch thi công công trình dưới sự giám sát của thủ kho công trường. Tại trụ sở của công ty không bố trí kho vật liệu mà kho vật liệu được bố trí tại chân công trình. Do vậy, khi có nhu cầu về vật tư phục vụ cho sản xuất, đội trưởng tiến hành mua vật tư, chứng từ là các hóa đơn GTGT gủi về phòng Tài chính - kế toán. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 85 Phòng Tài chính- kế toán của công ty thực hiện theo dõi vật tư xuất dùng vào từng công trình theo các hóa đơn GTGT để tập hợp chi phí nguyên vật liêụ trực tiếp xuất dùng cho công trình. Kế toán tổng hợp giá trị nguyên vật liệu trên các hóa đơn vào tài khoản 621 - chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Như vậy, tất cả nguyên vật liệu trên các hóa đơn mua về trong tháng kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho tại chân công trình, phiếu xuất kho nguyên vật liệu dùng trong tháng , lên bảng kê xuất vật tư sử dụng- tức là chỉ theo dõi được chi phí nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng trên chứng từ mà không theo dõi được tình hình sử dụng thực tế nguyên vật liệu . Nếu nguyên vật liệu dùng không hết lúc đó chi phí nguyên vật liệu hạch toán vào TK 621 sẽ nhiều hơn so với thực tế sử dụng. Ngoài ra, trong bộ máy kế toán của công ty không bố trí kế toán riêng về nguyên vật liệu trong khi chi phí về nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm (Khoảng 60% đến 70%). Như vậy, việc xuất vật tư theo phiếu xuất kho cũng chỉ kiểm tra được tình hình sử dụng nguyên vật liệu trực tiếp theo kế hoạch mà không theo dõi được tình hình sử dụng vật liệu thực tế. Để giám sát tình hình sử dụng vật liệu theo định mức khoán tránh tình trạng lãng phí vật liệu , định kỳ công ty nên cử các cán bộ kế toán đi kiểm tra số vật liệu đã sử dụng, khối lượng công việc đã hoàn thành trên cơ sở vật liệu đối chiếu với định mức khoán và yêu cầu chỉ huy trưởng , thủ kho công trường cùng với đại diện của công ty phải thực hiện kiểm kê kho vật tư tại chân công trình, lập biên bản kiểm kê vật tư. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 86 BIÊN BẢN KIỂM KÊ VẬT TƢ Công trình: Nhà máy thép Cán Thanh- Hòa phát Thời điểm kiểm kê: 26/03/2010 Thành viên trong ban kiểm kê: - Ông Nguyễn văn Thành : trưởng ban - Ông Vũ hữu Báu: Đội trưởng - Bà Nguyễn thị Chung: Thủ kho Đã kiểm kê vật tư tại chân công trình có những vật tư dưới đây: Đội trưởng Trưởng ban Thủ kho * Ý kiến 3: Công ty nên tiến hành phân tích chỉ tiêu giá thành sản phẩm, tìm ra nguyên nhân tăng giảm giá thành sản phẩm để có thể có biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Tên vật tư Đơn vị tính Đơn giá Theo sổ sách Theo kiểm kê Chênh lệch SL TT SL TT Thừa Thiếu Gạch tuylen viên 458.8 32,000 14,681,710 32,000 14,681,710 Cây chống tròn m 164,600 1,500 246,900,000 1,500 246,900,000 Gỗ đà nẹp m 109,091 1,000 109,090,900 1,000 109,090,900 ... Cộng 1,014,298,042 1,014,298,042 Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 87 Nếu công ty phân tích được giá thành sản phẩm vào cuối mỗi kỳ thì có thể kiểm soát tốt chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Từ đó, có thể đưa ra những biện pháp kịp thời nhằm hạn chế sự lãng phí trong thi công. Trên đây là một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Tuy nhiên, để thực hiện được những giải pháp trên công ty còn phải căn cứ vào nhiều yếu tố khách quan cũng như chủ quan liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. Trên thực tế, trong điều kiện nền kinh tế thị trường như hiện nay với xu thế hội nhập và phát triển, để kế toán ngày càng trở thành một công cụ quản lý kinh tế, tài chính hữu hiệu đòi hỏi sự nỗ lực không ngừng cả về phía nhà nước và các doanh nghiệp. Về phía Nhà nước : Phải tiếp tục nghiên cứu nhằm hoàn thiện chế độ tài chính nói chung và chế độ kế toán nói riêng trên nguyên tắc thỏa mãn các chuẩn mực quốc tế về kế toán , phù hợp các nguyên tắc và thông lệ có tính phổ biến của kế toán các nước có nền kinh tế phát triển. Tiếp tục nghiên cứu và hoàn thiện các chuẩn mực kế toán của Việt Nam. Về phía các doanh nghiệp : Phải thường xuyên bối dưỡng nghiệp vụ cho các nhân viên kế toán để có thể kịp thời thay đổi tổ chức hạch toán kế toán tại đơn vị mình phù hợp với chế độ kế toán. Đây là một trong những điều kiện quan trọng để phát triển kinh tế, đưa Việt Nam hội nhập với thế giới. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 88 KẾT LUẬN Trong các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp xây lắp nói riêng, kế toán giữ một vai trò quan trọng trong công tác quản lý tài chính. Để phát huy hơn nữa vai trò, hiệu lực của kế toán, công tác kế toán luôn được cải tiến và hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu quản trị doanh nghiệp cũng như yêu cầu quản lý của Nhà nước. Trong thời gian thực tập, em đã có điều kiện tìm hiểu việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH thương mại và xây dựng Đại Hợp. Được sự hướng dẫn nhiệt tình của Giáo viên hướng dẫn-Thạc Sĩ Phạm Văn Tưởng và các cô chú trong phòng Kế toán-Tài chính của công ty TNHH thương mại và xây dựng Đại Hợp em đã hoàn thành luận văn này với đề tài " Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH thương mại và xây dựng Đại Hợp". Kết hợp với những lý luận đã được học ở trường với việc tìm hiểu thực tế tổ chức hoạt động sản xuất và công tác kế toán, luận văn đã nêu được thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Mặc dù em đã cố gắng rất nhiều, nhưng do thời gian thực tập và trình độ năng lực có hạn nên bài viết không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự quan tâm góp ý và chỉ bảo của các thầy, cô giáo trong khoa cũng như các cô chú trong phòng Tài chính - kế toán Công ty TNHH thương mại và xây dựng Đại Hợp để luận văn của em được hoàn thiện hơn. Em xin bày tỏ sự biết ơn chân thành tới Giáo viên hướng dẫn - Thạc Sĩ Phạm Văn Tưởng, các thầy cô giáo bộ môn cùng các cô chú trong phòng Tài chính - kế toán công ty TNHH thương mại và xây dựng Đại Hợp đã giúp em hoàn thiện luận văn này. Sinh viên Nguyễn thị thu Hằng Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Kế toán tài chính trong doanh nghiệp Chủ biên: T.S Nguyễn văn công Nhà xuất bản tài chính -2006) 2. Hệ thống kế toán doanh nghiệp xây lắp Chủ biên: PTS. Phùng thị Đoan (Nhà xuất bản tài chính ) 3. Kế toán quản trị Chủ biên: PGS.TS Đặng thị Thanh TS. Đào duy Tiên 4. 400 sơ đồ tài khoản kế toán Chủ biên: TS. Nguyễn văn công (Nhà xuất bản tài chính -1999) 5. Chuẩn mực kế toán việt nam 6.Các tài liệu của công ty TNHH thương mại và xây dựng Đại Hợp Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn thị thu Hằng - Lớp QTL 302K 90

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf52_nguyenthithuhang_qtl302k_805.pdf
Luận văn liên quan