Luận văn Tổ chức quản lý và hạch toán tiền lương đối với các hoạt động trong công ty TNHH Tiến Minh

Ở Việt Nam, sau công cuộc đổi mới đất nước, Đảng và Nhà nước ta ngày càng khẳng định vị trí của mình là người đại diện cho toàn dân, lo cho dân và sẵn sàng vì dân.Điều này đã làm ảnh hưởng mạnh mẽ của bản chất tiền lương, tiền lương cũng đã thay đổi phù hợp với quy chế mới, tuân theo quy luật cung cầu của thị trường sức lao động, chịu sự điều tiết của Nhà nước và được hình thành trên cơ sở thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động.

pdf64 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2601 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tổ chức quản lý và hạch toán tiền lương đối với các hoạt động trong công ty TNHH Tiến Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BHYT, KPCĐ, BHTN được thực hiện trên sổ kế toán các tài khoản liên quan như TK 334, TK 338, TK 622, TK 627, TK 641,... Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chính như sau: + Nghiệp vụ 1: Hàng tháng tính tiền lương, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho người lao động và phân bổ cho các đối tượng, kế toán ghi sổ theo định khoản: Nợ TK 241: Tiền lương trả cho bộ phận xây dựng cơ bản. Nợ TK 622: Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. Nợ TK 623 (6231): Tiền lương trả cho công nhân sử dụng máy. Nợ TK 627 (6271): Tiền lương trả cho nhân viên quản lý và phụ vụ sản xuất ở phân xưởng sản xuất. Nợ TK 641 (6411): Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng. Nợ TK 642 (6421): Tiền lương phải trả cho nhân viên các phòng, ban quản lý doanh nghiệp. Có TK 334 – Tổng tiền lương phải trả cho người lao động trong tháng. + Nghiệp vụ 2: Tiền thưởng phải trả cho người lao động: Nợ TK 431 (4311): Thưởng thi đua quỹ khen thưởng Nợ TK 622, 627, 641, 642… : Thưởng tính vào chi phí kinh doanh. Có TK 334 : Tổng tiền thưởng phải trả. + Nghiệp vụ 3: Trích BHXH, BHYT, KPCĐ hàng tháng: Trường Cao đẳng ngoại ngữ công nghệ Việt Nhật Khoa kế toán SVTH: Phạm Thanh Tùng Lớp CĐ Kế toán 2 – K2 17 Nợ TK 622, 627, 641, 642… : Phần tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Nợ TK 334 : Phần trừ vào thu nhập của người lao động. Có TK 338 (3382, 3383, 3384) Theo tổng các khoản KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN trích lập. + Nghiệp vụ 4 : Bảo hiểm xã hội phải trả người lao động: * Trường hợp doanh nghiệp được giữ lại một phần BHXH để trực tiếp chi tại doanh nghiệp, thì số phải trả trực tiếp cho công nhân viên, kế toán ghi sổ theo định khoản: Nợ TK 338 (3383) Có TK 334 – Phải trả người lao động * Trường hợp doanh nghiệp phải nộp toàn bộ số trích BHXH cho cơ quan bảo hiểm xã hội, doanh nghiệp có thể chi hộ (ứng hộ) cơ quan bảo hiểm xã hội để trả cho cán bộ công nhân viên và thanh quyết toán khi nộp các khoản kinh phí này đối với cơ quan bảo hiểm xã hội, khi đó kế toán ghi sổ: Nợ TK 138 (1388) Có TK 334 – Phải trả người lao động. + Nghiệp vụ 5: Các khoản khấu trừ vào thu nhập của công nhân viên, kế toán ghi: Nợ TK 334 – Phải trả người lao động : Tổng số các khoản khấu trừ. Có TK 333 (3338) – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. Có TK 141, 138… + Nghiệp vụ 6: Thanh toán tiền lương, bảo hiểm xã hội cho công nhân viên, kế toán ghi sổ theo định khoản: - Nếu thanh toán bằng tiền: Nợ TK 334 – Phải trả người lao động. Có TK 111, 112 - Nếu thanh toán bằng vật tư, hàng hóa, kế toán ghi: + Giá vốn của vật tư hàng hóa: Nợ TK 632 – Giá vốn vật tư hàng hóa. Trường Cao đẳng ngoại ngữ công nghệ Việt Nhật Khoa kế toán SVTH: Phạm Thanh Tùng Lớp CĐ Kế toán 2 – K2 18 Có TK 152, 153, 154, 155. + Ghi nhận giá thanh toán: Nợ TK 334 – Phải trả người lao động. Có TK 512 – Doanh thu nội bộ Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp. + Nghiệp vụ 7: Chuyển tiền nộp BHXH, BHYT, KPCĐ. Nợ TK 338 (3382, 3383, 3384) – Phải trả, phải nộp khác. Có TK 111, 112. + Nghiệp vụ 8: Chi tiêu kinh phí công đoàn để lại cho doanh nghiệp, kế toán ghi sổ theo định khoản: Nợ TK 338 (3382) Có TK 111, 112. + Nghiệp vụ 9: Đến hết kỳ trả lương còn có công nhâ chưa lĩnh lương; kế toán chuyển lương chưa lĩnh thành các khoản phải trả, phải nộp khác, ghi: Nợ TK 334 – Phải trả người lao động Có TK 338 (3388). + Nghiệp vụ 10: Khoản kinh phí công đoàn vượt chi được cấp bùm khi nhận được kế toán ghi sổ theo định khoản: Nợ TK 111, 112. Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác. + Nghiệp vụ 11: Đối với những doanh nghiệp sản xuất, để đảm bảo sự ổn định của giá thành sản phẩm, doanh nghiệp có thể trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất tính vào chi phí sản xuất sản phẩm, coi như một khoản chi phí phải trả. Mức trích được tính như sau: Mức trích trước hàng thàng theo kế hoạch = Tiền lương chính thực tế phải trả cho công nhân trực tiếp trong tháng x Tỷ lệ trích trước ∑ tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch năm của công nhân SX Tỷ lệ trích trước = ∑ tiền lương chính phải trả theo kế hoạch năm của công nhân SX x 100% Trường Cao đẳng ngoại ngữ công nghệ Việt Nhật Khoa kế toán SVTH: Phạm Thanh Tùng Lớp CĐ Kế toán 2 – K2 19 - Khi trích trước tiền lương nghỉ phép, kế toán ghi : Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp. Có TK 335 – Chi phí phải trả. - Thực tế khi trả lương nghỉ phép, kế toán ghi: Nợ TK 335 – Chi phí phải trả. Có TK 334 – Phải trả người lao động. + Trình tự kế toán và các nghiệp vụ về kế toán tiền lương và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ được tóm tắt bằng sơ đồ sau: Sơ đồ 01: Sơ đồ kế toán phải trả người lao động TK 111, 112 TK 334 TK 335 Ứng và thanh toán các Phải trả tiền lương nghỉ phép khoản khác cho NLĐ của công nhân sx nếu trích trước TK138,141,333,338 TK 338(3383) BHXH phải trả NLĐ Các khoản khấu trừ vào lương và thu nhập của NLĐ TK 512 TK 431 Trả lương, thưởng cho NLĐ Tiền thưởng phải trả cho NLĐ bằng sản phẩm, hàng hóa. 622,627 641,642 TK 333( 3331) Lương và các khoản mang tính Thuế GTGT ( nếu có) chất lương phải trả NLĐ Trường Cao đẳng ngoại ngữ công nghệ Việt Nhật Khoa kế toán SVTH: Phạm Thanh Tùng Lớp CĐ Kế toán 2 – K2 20 Sơ đồ 02: Sơ đồ hạch toán tổng hợp quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ TK 111,112 TK 3382, 3383, 3384 TK 621 Nộp cho cơ quan Trích theo TL của LĐTT quản lý quỹ tính vào chi phí TK 627 Trích theo TL của NVPX TK334 tính vào chi phí TK 641 BHXH phải trả cho người LĐ trong doanh nghiệp Trích theo TL của NV bán hàng tính vào chi phí TK 642 TK 111, 112, 152... Trích theo TL của NVQLDN tính vào chi phí Chi tiêu KPCĐ TK 334 tại doanh nghiệp Trích theo TL của NLĐ trừ vào thu nhập của họ TK 111, 112 Nhận tiền cấp bù của Quỹ BHXH Trường Cao đẳng ngoại ngữ công nghệ Việt Nhật Khoa kế toán SVTH: Phạm Thanh Tùng Lớp CĐ Kế toán 2 – K2 21 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TIẾN MINH 2.1. Giới thiệu về công ty 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Tên công ty : Công ty trách nhiệm hữu hạn Tiến Minh Trụ sở chính: Số 404, Ngô Gia Tự, Tiền An, Bắc Ninh. Điện thoại: (0241) 3617777 - 3617788 - 3617775 - 3617774 Fax: (0241) 3617787 Nhà máy: Khu G1c - Khu công nghiệp Quế Võ – Bắc Ninh Website : Email: tienminhplastic@gmail.com Phó Tổng Giám Đốc : Ngô Thế Toàn – Điện thoại di động : 0913 260 975 Công ty TNHH Tiến Minh được thành lập từ năm 2001, có văn phòng đại diện tại 404 Ngô Gia Tự - Tiền An – Thành phố Bắc Ninh – Tỉnh Bắc Ninh. Năm 2008 công ty xây dựng thêm một nhà máy tại khu G1c - Khu công nghiệp Quế Võ – Bắc Ninh. Công ty TNHH Tiến Minh là nhà sản xuất và kinh doanh các mặt hàng: Ống thoát nước uPVC, ống và phụ kiện PPR mang thương hiệu VIETPIPE, tấm trần nhựa, tấm ốp trần ốp tường TMC, cửa nhựa uPVC, cửa nhựa uPVC có lõi thép gia cường thương hiệu TMC, ống chịu nhiệt PP-R, máng luồn dây điện nhựa PVC tự chống cháy, Đồ trang trí nội thất gia đình…có uy tín trên thị trường lâu nay. Công ty có trên 10 năm kinh nghiệm cùng với sự nỗ lực phấn đấu không ngừng của đội ngũ cán bộ công nhân viên yêu nghề được đào tạo chu đáo cả về kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn và năng lực quản ký. Công ty đã không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, sáng tạo ra những mẫu mã mới, phù hợp và đón trước được nhu cầu của thị trường, phục vụ kịp thời sự phát triển của cuộc sống hiện đại Trường Cao đẳng ngoại ngữ công nghệ Việt Nhật Khoa kế toán SVTH: Phạm Thanh Tùng Lớp CĐ Kế toán 2 – K2 22 Nhà máy được xây dựng hoàn chỉnh trên diện tích 40.000 m2 với tổng mức đầu tư trên 100 tỷ đồng và trên 60 dây chuyền sản xuất hiện đại và đồng bộ, máy móc thiết bị nhập khẩu từ châu Âu, Nhật Bản và Hàn Quốc tại Khu công nghiệp Quế Võ- Bắc Ninh. 2.1.2. Những thành tích mà công ty đạt được - Huy chương vàng hội trợ quốc tế hàng công nghiệp 2007 - Chứng chỉ ISO 9001 – 2000 Bảng: 01 Các chỉ tiêu về XSKD đạt được qua các năm Đơn vị tính : 1000 đồng Năm Doanh thu Lợi nhuận Tốc độ tăng so với cùng kỳ Năm trước 2001 44.200.000 4.210.000 100% 2002 71.000.000 6.960.000 165,3% 2010 82.000.000 8.190.000 117,6% 2004 69.960.000 6.180.000 97% 2005 72.350.000 7.300.000 118,12% 2006 71.155.000 7.005.500 96% 2007 81.240.000 8.100.000 115,62% 2008 69.896.000 6.790.000 83,83% 2009 92.648.000 9.418.000 116.27% 2.1.3. Nguồn vốn và cơ cấu lao động của công ty TNHH Tiến Minh 2.1.3.1. Nguồn vốn - Tổng nguồn vốn kinh doanh của công ty : 50.000.000.000 đồng Trong đó : - Vốn cố định : 24.000.000.000 đồng - Vốn lưu động : 26.000.000.000 đồng 2.1.3.2. Cơ cấu lao động Tổng số lao động tại thời điểm 01/4/2010 của Công ty TNHH Tiến Minh có Trường Cao đẳng ngoại ngữ công nghệ Việt Nhật Khoa kế toán SVTH: Phạm Thanh Tùng Lớp CĐ Kế toán 2 – K2 23 tất cả 172 người, cơ cấu lao động được phân theo các tiêu chí theo bảng số liệu sau: Bảng 02: Cơ cấu lao động tại Công ty TNHH Tiến Minh Phân theo trình độ lao động Phân theo cơ cấu làm việc S T T Bộ phận làm việc Số lượng (người) Trên đại học và đại học Cao đẳng và trung cấp Lao động khác Cán bộ quản lý Nhân viên Công nhân 1 Ban giám đốc 3 3 2 Phòng kế toán 10 4 6 2 8 3 Phòng kinh doanh 14 7 6 1 2 12 4 Phòng hành chính, nhân sự 21 5 9 7 2 6 13 5 Phòng kế hoạch, vật tư 8 3 5 2 6 6 Phòng bảo vệ, tạp vụ 13 5 2 6 7 Phòng kỹ thuật 11 2 6 3 2 9 8 Phòng cơ điện 5 5 1 4 9 Phân xưởng sản xuất 87 14 44 29 5 4 78 Tổng cộng ( người) 172 38 86 48 20 57 95 Tỷ trọng % 100% 22,1% 50% 27,9% 11,6% 33,1% 55,3% (Nguồn: Phòng hành chính nhân sự) Căn cứ vào tiêu chí phân loại trong bảng số liệu trên ta thấy: Số lượng lao động có trình độ chuyên môn chiếm tỷ trọng tương đối cao, trình độ trên đại học và đại học chiếm 22,1%, trình độ cao đẳng và trung cấp chiếm 50%, lao động phổ thông chỉ có 27,9%. Với sự phân loại lao động như trên thì có thể thấy đây là mặt thuân lợi về trình độ nhân lực của Công ty. Trong thời kỳ Trường Cao đẳng ngoại ngữ công nghệ Việt Nhật Khoa kế toán SVTH: Phạm Thanh Tùng Lớp CĐ Kế toán 2 – K2 24 hội nhập, nền kinh tế trí thức đòi hỏi con người không chỉ có trình độ chuyên môn mà còn phải có sự hiểu biết, có óc sáng tạo để góp phần vào việc phát triển chung của công ty. Một trong những điểm mạnh khác về nhân lực của công ty TNHH Tiến Minh là đa phần là lao động trẻ, có sức khỏe tốt cụ thể: Lao động từ độ tuổi 20 đến 35 tuổi chiếm 71%, lao động độ tuổi từ trên 35 tuổi đến 45 tuổi chiếm 21%, độ tuổi từ trên 45 tuổi đến 52 tuổi chỉ có 8%. Lao động tại công ty TNHH Tiến Minh được phân chia thành hai loại lao động chính là là lao động hưởng lương theo thời gian và lao động hưởng lương khoán sản phẩm. Những bộ phận hưởng lương theo thời gian gồm: Bộ phận khối văn phòng (Phòng kế toán, phòng kinh doanh, phòng kế hoạch, vật tư) bộ phận bảo vệ, tạp vụ, bộ phận cơ điện. Những bộ phân hưởng lương khoán sản phẩm hoàn thành là: Phòng kỹ thuật, bộ phận phân xưởng sản xuất, được chia làm 3 ca sản xuất liên tục 24/24 giờ, mỗi ca 8 giờ. 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 2.1.4.1 Sơ đồ khối về bộ máy quản lý của công ty và mối quan hệ giữa các bộ phận Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty TNHH Tiến Minh là tổng hợp tất cả các bộ phận lao động, quản lý khác nhau, có mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau được chuyên môn hoá và có những quyền hạn, trách nhiệm nhất định, bố trí thành những cấp, những khâu khác nhau nhằm đảm bảo chức năng quản lý và phục vụ mục đích chung của toàn công ty. Hiện nay, bộ máy quản lý của công ty được tổ chức thành: Giám đốc, 3 phó giám đốc, 4 phòng ban và 2 phân xưởng chính. Các phòng ban tuy có chức năng, nhiệm vụ khác lại nhau nhưng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Trường Cao đẳng ngoại ngữ công nghệ Việt Nhật Khoa kế toán SVTH: Phạm Thanh Tùng Lớp CĐ Kế toán 2 – K2 25 Sơ đồ 03: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty: 2.1.4.2 Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận Toàn bộ hoạt động của công ty TNHH Tiến Minh đều chịu sự lãnh đạo thống nhất của ban Giám đốc; Giám đốc có trách nhiệm chung về mặt hoạt động sản xuất kinh doanh, đời sống công nhân viên của công ty. Đồng thời Giám đốc là người điều hành hoạt động sản xuất của công ty theo mục tiêu, kế hoạch phù hợp với điều lệ của công ty và các nghị quyết, nghị định của Nhà nước, phải chịu trách nhiệm trước toàn công ty và trước pháp luật về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao. Các phòng ban và tổ chức sản xuất chịu sự chỉ đạo của ban Giám đốc trong việc thực hiện các nhiệm vụ, cụ thể: + Phó giám đốc kinh doanh: Phụ trách và điều hành trực tiếp bộ phận tài chính kế toán, bộ phận kế hoạch thị trường; phụ trách cung cấp vật tư đầu vào lên kế hoạch nhu cầu vật tư sản xuất, lên kế hoạch sản xuất điều hành P.G.Đ.Kinh doanh P.G.Đ.Sản xuất và kỹ thuật P.G.Đ.Điều hành SX và nội chính Phòng tài chính kế toán Phòng kế hoạch thị trường Phân xưởng sản xuất 1 Phân xưởng sản xuất 2 Phòng tổ chức hành chính Phòng bảo vệ Giám đốc Trường Cao đẳng ngoại ngữ công nghệ Việt Nhật Khoa kế toán SVTH: Phạm Thanh Tùng Lớp CĐ Kế toán 2 – K2 26 chung, điều phối, bố trí lao động, quản lý nhân sự. + Phó Giám đốc sản xuất – kỹ thuật: Điều hành sản xuất, kinh doanh, đồng thời phụ trách kỹ thuật, giám sát quá trình sản xuất của từng phân xưởng. - Phó Giám đốc sản xuất điều hành và nội chính: Phụ trách tổ chức điều hành bộ phận tổ chức hành chính và phòng bảo vệ. + Phòng kế toán tài chính: Chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch tài chính, cân đối nguồn vốn hàng năm để đảm bảo hoạy đọng của công ty; có hiệm vụ tổ chức hạch toán cho công ty theo đúng quy định của bộ Tài chính ban hành. Đồng thời tổng hợp số liệu, cung cấp vốn, thông tin cho ban Giám đốc. + Phòng kế hoạch - thị trường: Có nhiệm vụ mở rộng và phát triển thị trường, tham mưu cho Giám đốc ký kết hợp đồng và lập kế hoạch cho những năm tiếp theo. Phụ trách việc mua bán hàng, nghiên cứu, tìm kiếm thị trường và đề xuất các phương án nhằm quảng bá cho sản phẩm của công ty một cách có hiệu quả nhất. + Phân xưởng 1: Trực tiếp sản xuất tấm ốp trần theo dây truyền khép kín và thực hiện dưới sự chỉ đạo của ban Giám đốc kỹ thuật. + Phân xưởng 2: Trực tiếp sản xuất ống nước các loại theo dây truyền khép kín, hiện đại và chịu sự giám sát và chỉ đạo của ban Giám đố kỹ thuật. + Phòng bảo vệ: Bảo vệ sản xuất, bảo vệ tài sản chung, quản lý vật tư của công ty; chịu trách nhiệm về tài sản và giám sát việc thực hiện nội quy, quy chế, kỹ thuật lao động của công ty. + Văn phòng tổng hợp: Quản lý, thu thập thông tin, chuyền thông tin tới các phòng chức năng, chịu trách nhiệm tuyển dụng lao động khi cần thiết, đồng thời điều hành về y tế của công ty. + Kế toán trưởng: Trực tiếp phụ trách phòng kế toán. 2.2. Thực trạng công tác kế toán tiền lương tại công ty TNHH Tiến Minh 2.2.1. Công tác kế toán của công ty 2.2.1.1 Tổ chức bộ máy kết toán tại Công ty TNHH Tiến Minh Trường Cao đẳng ngoại ngữ công nghệ Việt Nhật Khoa kế toán SVTH: Phạm Thanh Tùng Lớp CĐ Kế toán 2 – K2 27 Bộ máy kế toán của Công ty tổ chức theo hình thức bộ máy kế toán tập chung. Toàn bộ công việc kế toán được thực hiện tập chung tại phòng kế toán, các bộ phận sản xuất kinh doanh không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ có các nhân viên kế toán làm nhiệm vụ thu thập, kiểm tra và xử lý chứng từ ban đầu rồi gửi về phòng kế toán theo định kỳ đề ra. Hình thức tập chung này đã tạo điều kiện để kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự tập chung thống nhất của kế toán trưởng cũng như sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo doanh nghiệp đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, hình thức này còn thuận tiện trong việc phân công chuyên môn hoá công việc đối với nhân viên kế toán. Bộ máy kế toán được tổ chức như sau: Sơ đồ 04: Tổ chức bộ máy kế toán Phòng kế toán của Công ty gồm có 10 người: Đứng đầu là kế toán trưởng, là người chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về công tác tài chính kế toán của đơn vị. Đồng thời phụ trách, kiểm tra toàn bộ các khâu trong quá trình hạch toán kế toán, đảm bảo lập đầy đủ và nộp đúng hạn Báo cáo tài chính, giám sát việc chấp hành chế độ bảo vệ tài sản, vật tư, tiền vốn của Công ty. Thủ quỹ Kế toán thanh toán Kế toán CPSX và giá thành Kế toán NVL, hàng hoá Kế toán TSCĐ Kế toán lương và BHX H Kế toán tiêu thụ Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Trường Cao đẳng ngoại ngữ công nghệ Việt Nhật Khoa kế toán SVTH: Phạm Thanh Tùng Lớp CĐ Kế toán 2 – K2 28 Ngoài kết toán trưởng nhân viên phòng kế toán còn 9 người. * Một người đảm nhiệm về: Kế toán nguyên vật liệu, gia công công cụ dụng cụ * Một người đảm nhiệm về: Thủ quỹ * Một người đảm nhiệm về: Kế toán thanh toán với người bán * Một người đảm nhiệm về: Kế toán tiền mặt, TGNH, tạm ứng * Một người đảm nhiệm về: Kế toán tiêu thụ và kết quả, kế toán TSCĐ * Hai người đảm nhiệm về: Kế toán thanh toán với người mua, các khoản phải thu, phải trả, thanh toán tạm ứng, thống kê tổng hợp. * Một người đảm nhiệm về: Kế toán về chi phí và giá thành sản phẩm * Một người đảm nhiệm về: Kế toán tiền lương và các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN. Với cơ cấu tổ chức bộ máy như trên đã đảm bảo thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của phòng kế toán. 2.2.1.2 Tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty TNHH Tiến Minh Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 và sử dụng hệ thống tài khoản đúng theo quyết định. Tuy nhiên, Công ty TNHH Tiến Minh là một doanh nghiệp vừa và nhỏ, nguồn vốn do chủ doanh nghiệp đầu tư nên lợi nhuận phân phối cho công nhân viên không trả theo lợi tức cổ phần. Ngoài ra, còn có một số tài khoản không sử dụng đến như: TK 217: Bất động sản đầu tư TK 221: Đầu tư vào công ty con TK 222, 223: Đầu tư vào công ty liên doanh, công ty liên kết và một số tài khoản liên quan đến cổ phiếu. 2.2.2. Hình thức kế toán, cách tính lương và trả lương tại công ty Toàn bộ quy trình hạch toán xử lý chứng từ luân chuyển chứng từ, cung cấp thông tin kinh tế được thực hiện tại phòng kế toán tổng hợp theo hình thức chứng từ ghi sổ được biểu hiện qua sơ đồ sau: Trường Cao đẳng ngoại ngữ công nghệ Việt Nhật Khoa kế toán SVTH: Phạm Thanh Tùng Lớp CĐ Kế toán 2 – K2 29 Sơ đồ 05: Hạch toán hình thức chứng từ ghi sổ Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Trình tự luân chuyển của chứng từ: Hàng ngày các kế toán viên theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi vào các chứng từ sổ sách có liên quan, lập thành các chứng từ ghi sổ ở các Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp kế toán chứng từ Chứng từ ghi sổ Sổ Quỹ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính Trường Cao đẳng ngoại ngữ công nghệ Việt Nhật Khoa kế toán SVTH: Phạm Thanh Tùng Lớp CĐ Kế toán 2 – K2 30 chứng từ ghi sổ được đóng thành từng quyển có đánh số thứ tự. Kế toán theo dõi và ghi vào sổ đăng ký chứng từ và ghi vào sổ cái. Cuối tháng kế toán tổng hợp căn cứ vào các chứng từ gốc và sổ đăng ký chứng từ, báo cáo quỹ, bảng chi tiết số phát sinh để lập bảng cân đối kế toán và báo cáo tài chính. + Công ty sử dụng cả hai hình thức trả lương: Trả lương theo thời gian cho nhân viên cơ quan và trả lương theo sản phẩm cho công nhân ở phân xưởng. Cách tính lương theo thời gian: Mức lương tháng = Mức lương cơ bản x (Hệ số lương + Tổng hệ số các khoản phụ cấp) Công ty tính lương theo sản phẩm được thực hiện theo cấp bậc tiền lương và thời gian lao động thực tế của từng công nhân trong phân xưởng. + Xác định hệ số lương: + Tính tiền lương nhân được của từng người: Tiền lương thực lĩnh = Tiền lương theo cấp bậc  Hệ số lương Chứng từ sổ sách kế toán tiền lương mà công ty sử dụng: - Bảng chấm công - Bảng thanh toán tiền lương - Bảng thanh toán tiền thưởng - Bảng thanh toán làm thêm giờ - Phiếu xác nhận làm thêm giờ - Phiếu nghỉ hưởng trợ cấp BHXH - Hạch toán chi tiết: Hàng tháng, kế toán dựa vào bảng chấm công và các phiếu báo làm thêm giờ, tiền thưởng để lập bảng thanh toán tiền lương. Hệ số lương = Tổng tiền lương thực tế Tổng tiền lương theo cấp bậc và thời gian Trường Cao đẳng ngoại ngữ công nghệ Việt Nhật Khoa kế toán SVTH: Phạm Thanh Tùng Lớp CĐ Kế toán 2 – K2 31 - Công ty trừ 6% lương để trích BHXH. Kế toán lập bảng thanh toán cho các tổ rồi tổng hợp cho các phân xưởng và lên bảng thanh toán tiền lương cho toàn doanh nghiệp. Hạch toán tổng hợp: - Hàng tháng, kế toán tính ra tổng số tiền lương, các khoản phụ cấp và phân bổ cho từng đối tượng sử dụng: Nợ TK 622 Nợ TK 627 Nợ TK 641 Nợ TK 642 Có TK 334 - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định: Nợ TK 622, 627, 641, 642: Nợ TK 334: Có TK 338: - Số tiến ăn ca phải trả cho công nhân viên trong kỳ: Nợ TK 622, 627, 641, 642 Nợ TK 431: Số tiền ăn ca vượt mức quy định Có TK 334 - Trả tiền thưởng cho công nhân viên từ quỹ khen thưởng: Nợ TK 431 Có TK 334 - Số BHXH phải trả trực tiếp cho công nhân viên: Nợ TK 338 Có TK 334 - Các khoản khấu trừ vào lương: Nợ TK 334 Có TK 338: Có TK 141 Trường Cao đẳng ngoại ngữ công nghệ Việt Nhật Khoa kế toán SVTH: Phạm Thanh Tùng Lớp CĐ Kế toán 2 – K2 32 - Thanh toán tiền lương cho công nhân viên bằng tiền mặt: Nợ TK 334 Có TK 111 Sơ đồ 06: Quy trình trả lương: Bảng chấm công (từng tổ, đơn vị thực hiện) Tổ trưởng lập Báo cáo sản lượng. Bảng thanh toán tiền thưởng Bảng thanh toán lương cho từng tổ đơn vị Bảng thanh toán BHXH, BHYT, phụ cấp cho từng tổ, đơn vị Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, BHYT, KPCĐ Chi trả lương ( thủ quỹ thực hiện) Tổ trưởng các đơn vị, đại diện các phòng ban nhận lượng Phát lương lại cho cán bộ- công nhân viên Trường Cao đẳng ngoại ngữ công nghệ Việt Nhật Khoa kế toán SVTH: Phạm Thanh Tùng Lớp CĐ Kế toán 2 – K2 33 Đơn vị: Công ty TNHH Tiến Minh Địa chỉ: Số 404 - Ngô Gia Tự - Tiền An - BN CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 25 tháng 04 năm 2010 Số: 01 Số hiệu TK Diễn giải Nợ Có Số tiền (đồng) Ghi chú Thanh toán BHXH cho chị Nguyễn Thị Vân 3383 111 105.404 Nghỉ việc do ốm Thanh toán BHXH và trợ cấp cho chị Phạm Thị Khanh 3383 111 1.999.940 Tổng cộng 2.105.344 Kèm theo 2 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký tên) (Ký tên) Đơn vị: Công ty TNHH Tiến Minh Địa chỉ: Số 404 - Ngô Gia Tự - Tiền An - BN CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30 tháng 04 năm 2010 Số: 02 Số hiệu TK Diễn giải Nợ Có Số tiền (đồng) Ghi chú Chi trả lương cho phòng TC-HC 334 111 5.866.199 Chi trả lương cho phòng TC - KT 334 111 7.035.769 Chi trả lương cho phòng BV 334 111 1.037.789 Chi trả lương cho Phòng KHTT 334 111 14.577.366 …… ….. …… ……. Chi trả lương cho tổ Sản Xuất 334 111 15.459.469 Tổng cộng 136.545.140 Kèm theo 15 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký tên) (Ký tên) Trường Cao đẳng ngoại ngữ công nghệ Việt Nhật Khoa kế toán SVTH: Phạm Thanh Tùng Lớp CĐ Kế toán 2 – K2 34 Đơn vị: Công ty TNHH Tiến Minh Địa chỉ: Số 404 - Ngô Gia Tự - Tiền An - BN CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30 tháng 04 năm 2010 Số: 03 Số hiệu TK Diễn giải Nợ Có Số tiền (đồng) Ghi chú Trích 6% lương CN toàn công ty để nộp BHXH 334 338 5.452.758 Tổng cộng 5.452.758 Kèm theo 2 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký tên) (Ký tên Đơn vị: Công ty TNHH Tiến Minh Địa chỉ: Số 404 - Ngô Gia Tự - Tiền An - BN CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30 tháng 04 năm 2010 Số: 04 Số hiệu TK Diễn giải Nợ Có Số tiền (đồng) Ghi chú Trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho bộ phận CN quản lý 642 338 748.239 Trích theo quy định cho CN trực tiếp 622 338 9.036.431 Trích theo quy định cho bộ phận bán hàng 641 338 2.158.383 Trích theo quy định cho bộ phận PX 627 338 2.446.167 Tổng cộng 14.389.220 Kèm theo 04 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký tên) (Ký tên Trường Cao đẳng ngoại ngữ công nghệ Việt Nhật Khoa kế toán SVTH: Phạm Thanh Tùng Lớp CĐ Kế toán 2 – K2 35 Đơn vị: Công ty TNHH Tiến Minh Địa chỉ: Số 404 - Ngô Gia Tự - Tiền An - BN SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 04 năm 2010 Đơn vị: đồng Chứng từ ghi sổ Số hiệu Ngày tháng Số tiền 01 25/04 2.105.344 02 30/04 136.545.140 03 30/04 5.452.758 04 30/04 14.389.220 Tổng cộng - Cộng trong tháng: 158.492.462 - Luỹ kế từ đầu quý: Từ các chứng từ ghi sổ và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Kế toán sẽ thực hiện công việc lên sổ cái chi tiết theo tài khoản. Sổ Cái chi tiết theo tài khoản là một bảng tổng hợp quan trọng kế toán dùng nó để thực hiện công việc lập báo cáo kế toán và báo cáo tài chính. Trường Cao đẳng ngoại ngữ công nghệ Việt Nhật Khoa kế toán SVTH: Phạm Thanh Tùng Lớp CĐ Kế toán 2 – K2 36 Đơn vị: Công ty TNHH Tiến Minh Địa chỉ: Số 404 - Ngô Gia Tự - Tiền An - BN SỔ CÁI (trích) Tháng 04 năm 2010 Tên TK: Phải trả phải nộp khác Số hiệu TK: 338 CTGS Số tiền Số Ngày tháng Diễn giải TK đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ 111 01 25/04 - Thanh toán tiền BHXH cho chị Nguyễn Thị Vân - Thanh toán tiền BHXH cho chị Phạm Thị Khanh 111 111 105.404 03 29/04 - Trích BHXH, BHYT của công nhân trong công ty 334 5.452.758 04 29/04 - Tính 22% lương CBQL - Tính 22% lương CNTT - Tính 22% lương CNPX - Tính 22% lương CNBH 642 622 627 641 748.239 9.036.431 2.446.167 2.158.383 Cộng phát sinh trong tháng 2.105.344 19.841.978 Tổng cộng 2.105.344 19.841.978 Ngày 30 tháng 03năm 2010 Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) Trường Cao đẳng ngoại ngữ công nghệ Việt Nhật Khoa kế toán SVTH: Phạm Thanh Tùng Lớp CĐ Kế toán 2 – K2 37 Đơn vị: Công ty TNHH Tiến Minh Địa chỉ: Số 404 - Ngô Gia Tự - Tiền An - BN SỔ CÁI Tháng 04 năm 2010 Tên TK: Phải trả công nhân viên Số hiệu TK: 334 CTGS Số tiền Số Ngày tháng Diễn giải TK đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ 02 29/04 1. Trả lương cho phòng TC- HC 111 5.866.199 2. Trả tiền lương cho phòng KT-TT 111 7.035.769 3. Trả tiền lương cho Phòng Bảo vệ 111 3.292.315 4. Trả tiền lương cho tổ cơ điện 111 2.134.433 5. Trả tiền lương cho tổ kỹ thuật 111 3.617.153 …. 15. Trả tiền lương cho Tổ Sản Xuất 111 15.459.496 Tổng tiền lương 136.546.140 03 -Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trong công ty 338 5.452.758 Cộng phát sinh trong tháng 141.998.898 Tổng cộng 141.998.898 Ngày 29 tháng 04 năm 2010 Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) Trường Cao đẳng ngoại ngữ công nghệ Việt Nhật Khoa kế toán SVTH: Phạm Thanh Tùng Lớp CĐ Kế toán 2 – K2 38 Đơn vị: Công ty TNHH Tiến Minh Địa chỉ: Số 404 - Ngô Gia Tự - Tiền An - BN SỔ CÁI Tháng 04 năm 2010 Tên TK: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu TK: 622 CTGS Số tiền Số Ngày tháng Diễn giải TK đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ 04 29/04 - Trích tiền BHXH bộ phận trực tiếp sản xuất 3383 7.134.024 - Trích tiền BHYT bộ phận trực tiếp sản xuất 3384 1.426.805 - Trích tiền KPCĐ bộ phận trực tiếp sản xuất 3382 475.602 29/04 Tiền lương bộ phận trực tiếp sản xuất được phân bổ 334 85.750.976 29/04 - K/c chi phí NCTT sang CPSXKD tháng 04 154 85.750.976 Cộng phát sinh trong tháng 94.787.406 85.750.976 Tổng cộng 94.787.406 85.750.976 Ngày 29 tháng 04 năm 2010 Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) Trường Cao đẳng ngoại ngữ công nghệ Việt Nhật Khoa kế toán SVTH: Phạm Thanh Tùng Lớp CĐ Kế toán 2 – K2 39 Đơn vị: Công ty TNHH Tiến Minh Địa chỉ: Số 404 - Ngô Gia Tự - Tiền An - BN SỔ CÁI Tháng 04 năm 2010 Tên TK: Chi phí nhân công quản lý Số hiệu TK: 642 CTGS Số tiền Số Ngày tháng Diễn giải TK đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ 04 29/04 - Trích tiền BHXH bộ phận quản lý 3383 590.715 - Trích tiền BHYT bộ phận quản lý 3384 118.143 - Trích tiền KPCĐ bộ phận quản lý 3382 39.381 29/04 Phân bổ tiền lương cho QLDN 334 7.100.399 29/04 - K/c tiền lương quản lý sang CPSXKD 154 7.100.399 Cộng phát sinh trong tháng 7.848.638 7.100.399 Tổng cộng 7.848.638 7.100.399 Ngày 29 tháng 04 năm 2010 Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) Trường Cao đẳng ngoại ngữ công nghệ Việt Nhật Khoa kế toán SVTH: Phạm Thanh Tùng Lớp CĐ Kế toán 2 – K2 40 Đơn vị: Công ty TNHH Tiến Minh Địa chỉ: Số 404 - Ngô Gia Tự - Tiền An - BN SỔ CÁI Tháng 04 năm 2010 Tên TK: Chi phí nhân công phân xưởng Số hiệu TK: 627 CTGS Số tiền Số Ngày tháng Diễn giải TK đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ 04 29/04 - Trích tiền BHXH bộ phận PX 3383 1.931.184 - Trích tiền BHYT bộ phận PX 3384 386.237 - Trích tiền KPCĐ bộ phận PX 3382 128.746 29/04 Phân bổ tiền lương cho CNPX 334 23.212.844 29/04 - K/c tiền lương SXC sang CPSXKD 154 23.212.844 Cộng phát sinh trong tháng 25.659.011 23.212.844 Tổng cộng 25.659.011 23.212.844 Ngày 29 tháng 04 năm 2010 Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) Trường Cao đẳng ngoại ngữ công nghệ Việt Nhật Khoa kế toán SVTH: Phạm Thanh Tùng Lớp CĐ Kế toán 2 – K2 41 Đơn vị: Công ty TNHH Tiến Minh Địa chỉ: Số 404 - Ngô Gia Tự - Tiền An - BN SỔ CÁI Tháng 04 năm 2010 Tên TK: Tiền mặt Số hiệu TK: 111 CTGS Số tiền Số Ngày tháng Diễn giải TK đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ 01 25/04 Thanh toán tiền BHXH cho chị Vân 3383 105.404 Thanh toán tiền BHXH cho chị Khanh 3383 1.999.940 02 29/04 Thanh toán lương cho các phòng 334 5.866.199 1. Phòng TC-HC 7.035.769 2. Phòng KT-TT 3.292.315 3. Phòng Bảo vệ 3.617.153 4. Nhà ăn 2.134.433 5. Tổ kỹ thuật 2.266.322 ….. …. 15. Tổ Sản Xuất 15.459.496 Tổng tiền lương 136.546.140 Cộng phát sinh trong tháng 20.481.921 Tổng cộng 20.481.921 Ngày 29 tháng 04 năm 2010 Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) Trường Cao đẳng ngoại ngữ công nghệ Việt Nhật Khoa kế toán SVTH: Phạm Thanh Tùng Lớp CĐ Kế toán 2 – K2 42 BỘ PHẬN : CA MÁY ( CA TÀI) đơn vị tính : 1000 đồng Các khoản tính lương Thu nhập chính Thu nhập phụ Các khoản giảm trừ STT Họ Và Tên Công nhật Giờ làm thêm Công sản phẩm Mức lương ngày Hệ số SL (K1) Hệ số NC (K2) Lương công nhật Lương sản phẩm Thưởng ngày lễ Tiền ăn KP CĐ BH XH BH YT BH TN Còn lĩnh 1 Nguyễn Văn Huy 26 0 80 1,025 2132 0 -260 21,3 127,9 31,9 21,3 1701,5 2 Phạm Hoàng Nam 24 0 80 1,0 1920 0 -240 19,2 115,2 28,8 19,2 1516,8 3 Trần Tuấn Anh 23 0 80 0,9 1656 0 +230 16,5 99,3 24,8 16,5 1728,9 4 Hoàng Thanh Hải 27 0 80 1,025 2214 0 +270 22,4 132,8 33,2 22,4 2273,2 5 Nguyễn Công Hùng 24 0 80 1,0 1920 0 -240 19,2 115,2 28,8 19,2 1497,6 6 Đoàn Việt Cường 25 0 80 1,0 2000 0 -250 20,0 120 30,0 20,0 1560 7 Nguyễn Minh Chí 26 0 80 1,025 2132 0 -260 21,3 127,9 31,9 21,3 1669,6 Cộng 175 0 13974 0 -750 139,9 838,3 209,4 139,9 11947,6 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày….tháng…..năm 2010 Giám đốc (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH TIẾN MINH Tiến Minh Co.,Ltd BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG (Từ ngày 01/04 đến ngày 30/04 năm 2010) Trường Cao đẳng ngoại ngữ công nghệ Việt Nhật Khoa kế toán SVTH: Phạm Thanh Tùng Lớp CĐ Kế toán 2 – K2 43 Bảng 03: BẢNG PHÂN BỔ TIÊN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Đơn vị: Công Ty TNHH Tiến Minh Bộ phận: Sản Xuất (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) BẢNG PHÂN BỔ TIÊN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐVT: Đồng TK 334: Phải trả công nhân viên TK338: Phải trả, phải nộp khác TT Ghi Có TK Ghi Nợ TK Lương Các khoản PC Khoản khác Cộng Có TK 334 TK 338 Phải trả khác Cộng Có TK 338 TK 335: CP trả trước Tổng 1 Nợ TK 622 77.175.321 8.575.035 85.750.356 9.036.431 9.036.431 94.780 2 Nợ TK 627 20.891.403 2.321.267 23.212.670 2.446.167 1.999.940 2.446.167 27.650 3 Nợ TK 641 20.273.594 2.048.177 20.481.771 2.158.383 2.158.383 22.640 4 Nợ TK 642 6.390.309 710.034 7.100.343 748.239 105.404 748.239 7.952 Cộng 124.730.627 13.654.514 13.654.140 14.389.220 2.105.344 16.494.564 153.000 Người lập bảng Ngày 29 tháng 04 năm 2010 Trường Cao đẳng ngoại ngữ công nghệ Việt Nhật Khoa kế toán SVTH: Phạm Thanh Tùng Lớp CĐ Kế toán 2 – K2 44 BẢNG 04: BẢNG CHẤM CÔNG Đơn vị: Công ty TNHH Tiến Minh Bộ phận: Phòng Kế Toán BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 04 năm 2010 Ngày trong tháng STT Họ và tên Chức danh 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Số công hưởng lương sản phẩm Số công hưởng lương thời gian Số công nghỉ 100% lương Số công nghỉ việc ngừng việc hưởng lương Số công hưởng BHX H 1 Nguyến Đức Bình NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 26 2 Hà Thị Anh Đào NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 26 3 Bùi Thu Hiền NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 26 4 Bùi thị Xuân NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 26 5 Nguyễn Văn Tú NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 26 6 Phan Bích Hạnh NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - x x x 25 7 Nguyễn Thị Hà NV x x x x x x x x - x x x x x x x x x x x x x x x x x 25 Cộng 180 Người chấm công Phụ trách bộ phận Nguời duyệt Trường Cao đẳng ngoại ngữ công nghệ Việt Nhật Khoa kế toán SVTH: Phạm Thanh Tùng Lớp CĐ Kế toán 2 – K2 45 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ Ý VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TIẾN MINH 3.1 Những nhận xét về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Tiến Minh Công ty TNHH Tiến Minh là 1 doanh nghiệp tư nhân có đầy đủ tư cách pháp nhân, đã trưởng thành và đã đứng vững trong cuộc cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trường. Đặc biệt trong những năm gần đây, công ty đã không ngừng đầu tư trang thiết bị máy móc hiện đại, đào tạo đội ngũ cán bộ có năng lực chuyên môn và phẩm chất đạo đức. Công ty đã cử những cán bộ có năng lực chuyên môn làm cán bộ chuyên trách công tác thanh tra của công ty, đồng thời luôn tạo điều kiện cho cán bộ chủ chốt của công ty tham gia các khoá học và tập huấn ngắn hạn, nâng cao trình độ chuyên môn cho họ, từng bước cải thiện điều kiện việc làm... Nhờ thế mà các sản phẩm của công ty luôn được các bạn hàng đánh giá cao cả về chất lượng, uy tín và giá cả. Doanh thu công ty năm sau luôn cao hơn năm trước, thu nhập bình quân tháng của các nhân viên trong công ty khá cao so với mặt bằng thu nhập của dân cư, đồng thời công ty còn tạo công ăn việc làm ổn định cho công nhân với mức lương phù hợp. Để có được kết quả trên đây, phần lớn là nhờ vào sự vận hành nhịp nhàng ăn khớp nhau của cả hệ thống, trong đó Giám đốc là người có năng lực điều hành quản lý, còn nhân viên trong công ty thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ công việc của mình. 3.1.1 Ưu điểm: Công tác quản lý lao động tại công ty rất chặt chẽ và hợp lý. Công ty theo dõi thời gian làm việc của cán bộ quả bảng chấm công. Ngày trả lương hàng tháng là ngày mùng 10, phòng tổ chức hành chính sẽ tổng hợp ngày công lao động của toàn công ty trên sổ theo dõi ngày công lao động, đây là căn cứ để tính trả lương thời gian cho người lao động. Rõ ràng để trả lương cho Trường Cao đẳng ngoại ngữ công nghệ Việt Nhật Khoa kế toán SVTH: Phạm Thanh Tùng Lớp CĐ Kế toán 2 – K2 46 người lao động vừa đầy đủ, vừa công bằng thì không thể không coi trọng việc quản lý lao động. Công ty đã thực hiện tốt điều này là điều đáng mừng. Bộ máy kế toán của công ty đơn giản, gọn nhẹ và làm việc có hiệu quả. Với 10 người trong phòng, tất cả các công việc các phần hành kế toán đều được xử lý và cung cấp thông tin kịp thời cho lãnh đạo công ty. Bộ phận kế toán của công ty đã thực hiện việc thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên trong toàn công ty. Việc chi trả tiền lương, thực hiện đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về các chế độ BHXH, BHYT, KPCĐ đảm bảo quyền lợi trực tiếp của người lao động. Công ty đã sử dụng đầy đủ các chứng từ kế toán đã quy định trong chế độ ghi chép ban đầu về tiền lương, về thanh toán các chế độ BHXH,... 3.1.2 Nhược điểm: - Công ty không trích trước tiền lương nghỉ phép của CB-CNV điều này chưa thực sự khuyến khích CB-CNV 3.2 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty TNHH Tiến Minh Ta đã biết tiền lương là một vấn đề hết sức quan trọng. Một chính sách tiền lương hợp lý sẽ là cơ sở, đòn bẩy cho sự phát triển của doanh nghiệp. Còn đối người lao động, tiền lương nhận được thoả đáng sẽ là động lực thúc đẩy năng lực sáng tạo, sự nhiệt tình trong công việc góp phần không nhỏ làm tăng năng suất lao động, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng đạt kết quả cao. Do đó ở mỗi doanh nghiệp, tuỳ theo từng loại hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, quy mô của doanh nghiệp cũng như tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình mà có chế độ kế toán tiền lương sao cho hợp lý, luôn nghiên cứu và hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ các chế độ hưởng BHXH, các chế độ khen thưởng, khuyến khích lương... để sao cho quyền lợi của người lao động luôn được đảm bảo và được đặt lên hàng đầu, Trường Cao đẳng ngoại ngữ công nghệ Việt Nhật Khoa kế toán SVTH: Phạm Thanh Tùng Lớp CĐ Kế toán 2 – K2 47 góp phần nâng cao thu nhập cho người lao động, khuyến khích cho người lao động trong sản xuất kinh doanh là một vấn đề quan trọng. Những hạn chế nêu trên phần nào đã gây cản trở cho công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty chưa phát huy hết vai trò tác dụng của mình là công cụ phục vụ quản lý kinh tế. Vì vậy, trong phạm vi nghiên cứu đề tài này, em xin mạnh dạn nêu lên một số phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế đó. Mong rằng đề xuất sau là những gợi ý nho nhỏ để công ty xem xét trong thời gian tới: 3.2.1 Tình hình quản lý và sử dụng lao động: - Việc nâng cao hiệu quả sử dụng lao động là vấn đề quan tâm hàng đầu của mọi doanh nghiệp. Việc nâng cao hiệu quả sử dụng lao động chính là tổ chức lao động một cách khoa học, kết hợp điều chỉnh quá trình hoạt động của con người và các yếu tố của quá trình sản xuất để đem lại năng suất lao động cao, hiệu quả tối ưu. Chính vì vậy, cuối kỳ kinh doanh công ty cần phân tích tình hình lao động để đánh giá kiểm tra sự biến động về tình hình sử dụng thời gian lao động, về trình độ chuyên môn tay nghề...Từ đó tìm biện pháp quản lý và sử dụng lao động ngày 1 hiệu quả hơn. - Phân tích công việc để hiểu biết đầy đủ công việc, các yếu tố kỹ năng cần thiết, xác định thời gian hao phí lao động cần thiết thực hiện các yếu tố công việc làm cho tiết kiệm thời gian và sức lao động, nâng cao hiệu suất lao động, là cơ sở định mức lao động. - Nâng cao trình độ lành nghề cho người lao động mà trước hết phải phân loại lao động, căn cứ vào yêu cầu công việc, định hướng sản xuất mà có kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên của công ty. - Làm tốt công tác tuyển chọn lao động. - Xây dựng hệ thống kiểm soát số lượng và chất lượng lao động chặt chẽ để có những quyết định đúng đắn đối với những nhân viên làm việc theo hợp Trường Cao đẳng ngoại ngữ công nghệ Việt Nhật Khoa kế toán SVTH: Phạm Thanh Tùng Lớp CĐ Kế toán 2 – K2 48 đồng ngắn hạn (Quyết định ký tiếp hợp đồng hay không), đảm bảo tận dụng thị trường lao động dồi dào ở nước ta. - Kế toán tiền lương tại công ty tương đối hoàn chỉnh, công ty áp dụng hình thức trả lương chính xác, hợp lý. Tất cả các khoản trả cho người lao động (ngoài lương chính) như: bồi dưỡng làm thêm, thưởng cho công nhân đi làm trong những ngày lễ tết, thưởng lương tết,... đều được kế toán lập thành bảng riêng trên cơ sở danh sách do các phòng ban, phân xưởng gửi lên, thông qua giám đốc duyệt rồi tài vụ viết phiếu chi tiền. Tất cả các khoản này được thanh toán ngay cho từng cán bộ công nhân viên. Để làm được chi tiết như vậy, cũng một phần do số lao động của công ty không lớn lắm nhưng theo em việc thanh toán lương và các khoản liên quan quá tỉ mỉ, chi tiết như vậy sẽ làm công tác kế toán phức tạp, mất nhiều thời gian. Nên chăng, cùng với việc trả lương làm 2 kỳ thì các khoản thưởng, bồi dưỡng,... phòng kế toán sẽ tập hợp vào cột "lương khác" trong bảng thanh toán lương từng bộ phận, hàng tháng thanh toán cho cán bộ công nhân viên vào 2 kỳ trả lương để công tác kế toán tiền lương tại công ty gọn nhẹ hơn. - Để phân chia hệ số lưong của cán bộ quản lý và nhân viên hành chính công ty phải dựa vào tính chất lao động và năng lực trình độ của người lao động, từ đó xây dựng 1 hệ số lương thích hợp, khuyến khích được cán bộ quản lý có nghiệp vụ mang hết khả năng trí tuệ phục vụ lợi ích chung của công ty, tránh được những biểu hiện tiêu cực trong công tác quản lý kinh doanh của công ty. Muốn làm được việc này, công ty cần phân công chức năng nhiệm vụ cụ thể cho từng phòng ban, cụ thể hoá nhiệm vụ cho từng cán bộ trong cương vị công tác. - Công ty nên quy định lại từng mức hệ số lương cho phù hợp nên dựa theo năng lực, trình độ và khả năng làm việc của từng người để xếp hệ số lương cho phù hợp. - Ban lãnh đạo cần tìm thêm nhiều đối tác, nhiều khách hàng thông qua việc tranh thủ cơ hội khi nước ta tham gia các tổ chức kinh tế, ở các kỳ hội chợ, Trường Cao đẳng ngoại ngữ công nghệ Việt Nhật Khoa kế toán SVTH: Phạm Thanh Tùng Lớp CĐ Kế toán 2 – K2 49 triển lãm… tạo thêm thu nhập, việc làm chi người lao động. - Công ty cần lập thêm phòng Marketing giàu năng lực, nhạy bén để mở rộng và khai thác tốt thị trường trong và ngoài nước. - Cần tổ chức lại cơ cấu nhân sự cho phù hợp, hình thức phân công phân nhiệm cần được triển khai một cách cụ thẻ, có hiệu quả để vừa thúc đẩy năng suất lao động, vừa quản lý nhân sự một cách có hiệu quả. - Theo dõi, cập nhập và nắm bắt kịp thời các chế độ chính sách trả lương để vừa thực hiện đúng các quy định của Nhà nước, vừa thu hút nhân sự, duy trì nhân viên. - Cần có chế độ kế toán rõ ràng, nhất là kế toán tiền lương và nên giao việc cụ thể cho từng cá nhân trong việc tính và thanh toán lương để vừa đáp ứng yêu cầu rõ ràng, nhanh chóng của cấp trên, vừa đảm bảo thanh toán đúng lương cho người lao động. - Cần có kế hoạch tổ chức sản xuất có hiệu quả thông qua việc tận dụng các phế liệu, sản phẩm thừa sau khi đã hoàn thành thành phẩm xuất xưởng để tái sản xuất nhằm giảm hao phí cho công ty. 3.2.2 Cách trả lương cho nhân viên Để đảm bảo tính công bằng và nâng cao năng suất, công ty cần có cách tính và trả lương một cách cụ thể, rõ ràng, kịp thời và chính xác. 3.2.3 Đối với cán bộ công nhân viên phòng kế toán. + Phải thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng kiến thức cho CB-CNV + Phải thường xuyên cử cán bộ kiểm tra các nơi trong việc thu mua, nhập - xuất, hạch toán, thu chi… + Phải thường xuyên đối chiếu sổ sách các phòng ban nhằm phát hiện sai sót để chấn chỉnh kịp thời. + Nên phát huy, tận dụng hết khả năng máy vi tính mà công ty đã trang bị nhằm tổng hợp báo cáo nhanh các số liệu… Để làm tốt công tác kế toán tiền lương, đẩy mạnh tăng năng suất công nhân viên, cần làm tốt công việc sau: Trường Cao đẳng ngoại ngữ công nghệ Việt Nhật Khoa kế toán SVTH: Phạm Thanh Tùng Lớp CĐ Kế toán 2 – K2 50 - Tăng cường theo dõi, đôn đốc CB-CNV làm tốt nhiệm vụ của mình thông qua việc thường xuyên kiểm tra bảng chấm công của từng đơn vị, cá nhân. - Đào tạo, bồi dưỡng cho các cán bộ (đặc biệt là các cán bộ kế toán lương), công nhân viên về nhiệm vụ, công việc mà họ đang đảm nhận. - Tổ chức tốt khâu sản xuất bằng cách tuyển chọn và đào tạo CB-CNV có kinh nghiệm và trình độ kỹ thuật chuyên môn tốt, nhằm tăng năng suất lao động cả về số lượng lẫn chất lượng. * Chăm lo đời sống nhân viên để họ an tâm sản xuất tốt hơn bằng cách: + Xây dựng quy chế lương hợp lý. + Tổ chức thăm viếng, hỗ trợ CB-CNV hoàn cảnh khó khăn. + Có chính sách khen thưởng, bồi dưỡng cho các cá nhân tích cực trong lao động sản xuất. + Tổ chức giờ làm việc một cách khoa học nhằm ổn định trong công tác, phân công nhiệm vụ cụ thể, nhằm thúc đẩy tăng năng suất lao động có hiệu quả cao. + Tận dụng triệt để, tiết kiệm các khoản chi phí và nguyên vật liệu để sản xuất, tìm khách hàng tiêu thụ và gia công thêm, làm tăng doanh thu cho công ty, làm tăng thu nhập cho CB-CNV . + Sử dụng chế độ thưởng, phạt rõ ràng để khuyến khích và tổ chức sản xuất có hiệu quả tốt. Trường Cao đẳng ngoại ngữ công nghệ Việt Nhật Khoa kế toán SVTH: Phạm Thanh Tùng Lớp CĐ Kế toán 2 – K2 51 KẾT LUẬN Bất kỳ hình thức sản xuất nào cũng phải có yếu tố lao động, sản phẩm nào hoàn thành cũng cấu thành trong nó giá trị sức lao động. Tiền lương và các khoản trích theo lương chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động. Quản lý chặt chẽ tiền lương và các khoản trích theo lương cũng là 1 đòi hỏi đặt ra nhằm đem lại hiệu quả cao. Ở Việt Nam, sau công cuộc đổi mới đất nước, Đảng và Nhà nước ta ngày càng khẳng định vị trí của mình là người đại diện cho toàn dân, lo cho dân và sẵn sàng vì dân...Điều này đã làm ảnh hưởng mạnh mẽ của bản chất tiền lương, tiền lương cũng đã thay đổi phù hợp với quy chế mới, tuân theo quy luật cung cầu của thị trường sức lao động, chịu sự điều tiết của Nhà nước và được hình thành trên cơ sở thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động. Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Tiến Minh với thời gian thực tập tương đối ngắn, kinh nghiệm thực tế cũng như bản thân còn có hạn nên em chưa có cái nhìn tổng quát, chưa thể nắm bắt hết các vấn đề trong công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty. Qua đề tài này em muốn đề cập đến một số phương hướng cần hoàn thiện "Công tác tổ chức tiền lương và các khoản trích theo lương" với mục đích góp phần phản ánh và tính toán chính sách tiền lương và các khoản trích theo lương ở công ty, đồng thời phát huy hơn nữa tác dụng tích cực của chế độ hạch toán kinh tế trong điều kiện kinh doanh theo cơ chế thị trường, giúp công ty đứng vững và phát triển. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô giáo Trần Thị Vui, cùng toàn thể các anh chị phòng kế toán đã giúp em hoàn thành chuyên đề này. Sinh viên thực hiện: Phạm Thanh Tùng Trường Cao đẳng ngoại ngữ công nghệ Việt Nhật Khoa kế toán SVTH: Phạm Thanh Tùng Lớp CĐ Kế toán 2 – K2 Tài liệu tham khảo 1. Giáo trình kế toán tài chính – Học viện tài chính 2. Giáo trình kế toán doanh nghiệp – Trường CĐ NN – CN Việt Nhật 3. Chế độ kế toán – Bộ Tài Chính 4. Tài liệu Công Ty 5. Luật kế toán 6. Mạng Internet 7. Chế độ kế toán doanh nghiệp – Bộ tài chính Trường Cao đẳng ngoại ngữ công nghệ Việt Nhật Khoa kế toán SVTH: Phạm Thanh Tùng Lớp CĐ Kế toán 2 – K2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BẢN CAM KẾT Kính gửi: Hiệu trưởng trường Cao đẳng Ngoại ngữ - Công nghệ Việt Nhật, đồng kính gửi các thầy, cô giáo trong Khoa kinh tế, Phòng đào tạo trường Cao đẳng Ngoại ngữ - Công nghệ Việt Nhật. Tên tôi là: Phạm Thanh Tùng Sinh viên Lớp: CĐKT02 – K02 Trong thời gian thực tập nghiên cứu và hoàn thành đề tài này. Tôi xin cam kết những điều sau đây: 1. Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy định của nhà trường cũng như của công ty trong thời gian thực tập. 2. Những số liệu sử dụng trong đề tài hoàn toàn có thực, không sao chép hay sử dụng số liệu không có thực. Nếu vi phạm những điều cam kết trên tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Tôi xin chân thành cảm ơn! Bắc Ninh, ngày 10 tháng 6 năm 2010 Người cam kết: Phạm Thanh Tùng Trường Cao đẳng ngoại ngữ công nghệ Việt Nhật Khoa kế toán SVTH: Phạm Thanh Tùng Lớp CĐ Kế toán 2 – K2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGOẠI NGỮ - CÔNG NGHỆ VIỆT NHẬT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Bắc Ninh, ngày 08 tháng 06 năm 2010 PHIẾU NHẬN XÉT SINH VIÊN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Họ tên sinh viên:Phạm Thanh Tùng Lớp:CĐ Kế Toán 02 – K2.; Khoa:Kinh Tế Trường Cao đẳng Ngoại ngữ - Công nghệ Việt Nhật chân thành cảm ơn Quý Công ty, Nhà máy, Cơ quan đã chấp nhận cho sinh viên Trường chúng tôi được thực tập tốt nghiệp tại Quý đơn vị. Nhằm đánh giá chất lượng, kết quả học tập của sinh viên và đưa ra phương hướng cải tiến chương trình đào tạo trong thời gian tới. Trường chúng tôi kính đề nghị Quý đơn vị nhận xét sinh viên thực tập tốt nghiệp theo chác tiêu chí sau: 1. Thái độ chấp hành Nội quy – Quy định của cơ quan:  Rất nghiêm túc  Nghiêm túc  Chưa nghiêm túc 2. Đánh giá năng lực chuyên môn:  Xuất sắc Giỏi  Khá  Trung bình Yếu 3. Đánh giá khả năng tiếp cận với thực tiễn của cơ quan:  Xuất sắc  Giỏi  Khá  Trung bình Yếu 4. Đánh giá khả năng ngoại ngữ:  Xuất sắc  Giỏi  Khá  Trung bình  Yếu 5. Đánh giá khả năng tin học:  Xuất sắc  Giỏi  Khá  Trung bình  Yếu 6. Khả năng làm việc nhóm:  Xuất sắc  Giỏi  Khá  Trung bình  Yếu 7. Khả năng giao tiếp:  Xuất sắc  Giỏi  Khá Trung bình Yếu 8. Các ý kiến đóng góp cho Khoa – Trường: ………………………………………………………………………………………………… 9. Đánh giá kết quả thực tập: 10/10 điểm Tên đơn vị nhận xét: Công Ty TNHH Tiến Minh Địa chỉ : Số 404, Ngô Gia Tự, Tiền An, Bắc Ninh. Email:………………………………...................Điện thoại:…………………………………… Loại hình đơn vị: Nhà nước  Tư nhân  Liên doanh  Nước ngoài XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ ( Ký tên và đóng dấu xác nhận) CÁN BỘ HƯỚNG DẪN (Ký và ghi họ tên)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLuận văn tốt nghiệp- Tổ chức quản lý và hạch toán tiền lương đối với các hoạt động trong công ty TNHH Tiến Minh.pdf
Luận văn liên quan