Luận văn Tóm tắt Nghiên cứu chuyển pha trong mô hình Sigma tuyến tính
          
        
            
               
            
 
            
                
                    Luận án đã nghiên cứu một cách hệ thống cấu trúc pha của mô hình 
sigma tuyến tính, bao gồm cấu trúc pha chiral và cấu trúc pha của ngưng tụ
pion dựa trên gần đúng IHF, trong đó định lí Goldstone được thực hiện và 
tính tự hợp (self-consistancy) của lý thuyết được bảo toàn. Trong số nhiều kết 
quả đã thu được của luận án, chúng tôi xin nêu 3 kết quả nổi bật nhất:
1. Lần đầu tiên thu được kết quả hoàn chỉnh về giản đồ pha của chuyển 
pha chiral và ngưng tụ pion trong mô hình sigma tuyến tính, trong đó đã 
chứng tỏ rằng chuyển pha chiral trong giới hạn chiral là chuyển pha loại 
2 khi định lý Golstone được thực hiện. Kết quả này đã giải quyết xong 
một vấn đề còn tranh luận lâu nay.
2. Khi có sự tham gia của quark hóa trị, giản đồ pha trong mặt phẳng 
chứa điểm tới hạn CEP, phù hợp với tiên đoán của LQCD.
3. Nhiệt độ tới hạn trong chuyển pha chiral phụ thuộc vào chiều dài rút 
gọn của không-thời gian rút gọn. 
Một số hướng phát triển tiếp theo từ luận án:
1. Khảo sát cấu trúc pha của QCD trong mô hình Polyakov – LSM nhằm 
tìm hiểu cấu trúc pha của QCD trong vùng QCP lớn.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 27 trang
27 trang | 
Chia sẻ: aquilety | Lượt xem: 2549 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tóm tắt Nghiên cứu chuyển pha trong mô hình Sigma tuyến tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
 VIỆN NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ VIỆT NAM 
NGUYỄN VĂN THỤ 
NGHIÊN CỨU CHUYỂN PHA TRONG 
MÔ HÌNH SIGMA TUYẾN TÍNH 
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ VẬT LÝ 
Chuyên ngành: Vật lý lý thuyết và vật lý toán 
Mã số : 62.44.01.01 
Hướng dẫn khoa học 
GS.TSKH. TRẦN HỮU PHÁT 
 TS. NGUYỄN TUẤN ANH 
HÀ NỘI, 2011 
LUẬN ÁN ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI VIỆN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT 
HẠT NHÂN - VIỆN NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ VIỆT NAM 
Người hướng dẫn khoa học: GS.TSKH. TRẦN HỮU PHÁT 
 TS. NGUYỄN TUẤN ANH 
Phản biện 1: 
 GS. TSKH. Nguyễn Xuân Hãn 
Phản biện 2: 
 GS. TSKH. Nguyễn Viễn Thọ 
Phản biện 3: 
 GS. TS. Đặng Văn Soa 
Luận án được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận án tiến sĩ cấp Viện họp tại 
Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam vào hồi 15 giờ 05 ngày 28 tháng 05 năm 
2012 
CÓ THỂ TÌM HIỂU LUẬN ÁN TẠI THƯ VIỆN 
QUỐC GIA VÀ THƯ VIỆN NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ 
1 
MỞ ĐẦU 
1. Lý do chọn đề tài 
 Cấu trúc pha của QCD có ý nghĩa quan trọng trong vật lý hiện đại, thu hút 
được sự quan tâm của nhiều nhà vật lý. 
Các lý thuyết và mô hình được sử dụng trong QCD: Lý thuyết nhiễu loạn 
chiral, Nambu-Jona-Lasinio (NJL), Poliakov-NJL (PNJL), mô hình sigma tuyến 
tính (LSM). 
Hiện nay các nghiên cứu về mô hình sigma tuyến tính (LSM) chưa đầy đủ 
nên chúng tôi chọn đề tài “Nghiên cứu chuyển pha trong mô hình sigma tuyến 
tính”. 
2. Lịch sử vấn đề 
Công trình của D. K. Campell, R. F. Dashen, J. T. Manassah là công trình 
đầu tiên nghiên cứu đầy đủ về LSM với hai dạng khác nhau của số hạng phá vỡ 
đối xứng nhưng chỉ giới han trong gần đúng cây. 
Trong gần đúng bậc cao các công trình hiện có chủ yếu xét trong gần đúng 
Hatree-Fock (HF), khai triển N-lớn, hoặc bỏ qua thế hóa spin đồng vị (ICP). Đồng 
thời chưa có công trình nào khảo sát cho số hạng phá vỡ đối xứng có dạng không 
chính tắc. 
Khi xét đến sự tham gia của quark, các nghiên cứu cho mô hình NJL, PNJL 
đã khá đầy đủ. Với LSM có sự tham gia của quark (LSMq) mới chỉ dừng lại ở ICP 
bằng 0. 
Các nghiên cứu về chuyển pha chiral trong không-thời gian rút gọn hiện mới 
ở giai đoạn đầu. 
3. Mục đích nghiên cứu 
- Nghiên cứu cấu trúc pha của LSM và LSM với sự tham gia của quark (LSMq) 
với 2 dạng khác nhau của số hạng phá vỡ đối xứng. 
2 
- Nghiên cứu ảnh hưởng của điều kiện cân bằng điện tích lên cấu trúc pha trong 
LSM và LSMq. 
- Nghiên cứu chuyển pha chiral trong không-thời gian rút gọn. 
4. Đối tượng, nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu 
- Nghiên cứu cấu trúc pha của LSM tại giá trị hữu hạn của T và ICP khi có và 
không có ràng buộc bởi điều kiện trung hòa điện tích với 2 dạng khác nhau của số 
hạng phá vỡ đối xứng. 
- Nghiên cứu cấu trúc pha của LSMq tại giá trị hữu hạn của T, ICP và QCP khi có 
và không có ràng buộc bởi điều kiện trung hòa điện tích với 2 dạng khác nhau của 
số hạng phá vỡ đối xứng. 
- Nghiên cứu chuyển pha chiral trong không-thời gian rút gọn khi không tính đến ICP. 
5. Phương pháp nghiên cứu 
Kết hợp phương pháp trường trung bình (MFT) và phương pháp tác dụng 
hiệu dụng CJT. 
6. Đóng góp của luận án 
Luận án có nhiều đóng góp cho các nghiên cứu của vật lý hiện đại. 
7. Cấu trúc luận án 
 Toàn bộ luận án gồm 133 trang đánh máy trên khổ giấy A4, phông chữ 
VnTime, cỡ chữ 14, có chứa 106 đồ thị (không kể các đồ thị con) và 61 tài liệu 
tham khảo. Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận án 
được chia thành 3 chương: 
Chương 1. Cấu trúc pha trong mô hình sigma tuyến tính khi không có sự tham gia 
của quark 
Chương 2. Cấu trúc pha trong mô hình sigma tuyến tính khi có sự tham gia của 
quark 
Chương 3. Chuyển pha chiral trong không-thời gian rút gọn 
3 
CHƯƠNG 1. CẤU TRÚC PHA TRONG MÔ HÌNH SIGMA TUYẾN 
TÍNH KHI KHÔNG CÓ SỰ THAM GIA CỦA QUARK 
1.1. Mô hình sigma tuyến tính 
- Lagrangian 
- Dạng chính tắc 
- Dạng không chính tắc 
1.2. Cấu trúc pha khi số hạng phá vỡ đối xứng có dạng chính tắc 
1.2.1. Chuyển pha chiral khi thế hóa bằng 0 
1.2.1.1. Giới hạn chiral 
 Các tính toán trong gần đúng cây cho thấy các pion là các 
boson Goldstone. Tính đến gần đúng 2 vòng trong gần đúng HF các boson 
Goldstone này không được bảo toàn. 
 Nhằm bảo toàn các boson Goldstone nay chúng tôi đề xuất sử dụng gần 
đúng IHF (improved-HF). Khi đó: 
- Phương trình khe 
- Tính số với MeV, MeV, MeV. 
4 
Hình 1.1. Sự biến thiên của 
ngưng tụ chiral theo nhiệt độ. 
Hình 1.2. Biến thiên của thế hiệu dụng theo 
u. Từ trên xuống, các đồ thị ứng với T = 200 
MeV, Tc = 136.6 MeV và T = 100 MeV. 
20 40 60 80 100 120 140
0.0
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
T MeV
u
f 
0 20 40 60 80 100
10
5
0
5
10
15
20
uMeV
V 
M
eV
.fm
3
Hình 1.3. Sự biến thiên của 
ngưng tụ chiral theo nhiệt độ. 
100 200 300 400 500
0.0
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
1.2
T MeV
u
f 
1.2.1.2. Thế giới vật lý 
- Phương trình khe 
- Phương trình SD 
- Kết quả tính số 
5 
Hình 1.4. Sự biến thiên của khối 
lượng pion và sigma theo nhiệt độ. 
M
M
0 50 100 150 200 250 300
0
200
400
600
800
T MeV
M
,
M
eV
1.2.2. Cấu trúc pha ở nhiệt độ và ICP hữu hạn 
1.2.2.1. Giới hạn chiral 
 Trong gần đúng cây xuất hiện boson Goldstone . Trong gần đúng HF, 
với gần đúng 2 vòng không có boson Golstone nào. Trong gần đúng IHF, sau 
khi khôi phục boson Goldstone này thì: 
- Phương trình khe 
 . 
- Phương trình SD 
- Giản đồ pha thu được từ tính số 
Hình 1.8. Giản đồ pha 
trong mặt phẳng được so 
sánh với các kết quả tương ứng 
khi sử dụng gần đúng HF và 
khai triển N lớn. Đường IHF, 
nét liền và nét gạch ứng với 
chuyển pha loại 1 và loại 2. C là 
điểm tới hạn. 
v  0
v  0
IHF
Large N
HF
C
0 50 100 150 200 250 300
0
50
100
150
200
250
300
I MeV
T
M
eV
6 
1.2.2.2. Thế giới vật lý 
- Phương trình khe 
- Phương trình SD 
- Giản đồ pha thu được từ tính số 
1.3. Cấu trúc pha khi số hạng phá vỡ đối xứng có dạng không chính tắc 
 Các tính toán trong gần đúng cây cho thấy trong trường hợp này xuất 
hiện boson Goldstone ở thành phần . 
 Thế hiệu dụng 2 vòng trong gần đúng HF không cho ta boson 
Goldstone nào. Tương tự như trên, nhằm bảo toàn các boson Goldstone, 
chúng tôi tiến hành tính toán thế hiệu dụng CJT trong gần đúng IHF. Từ đó 
tìm được: 
- Phương trình khe 
Hình 1.13. Giản đồ pha 
cho ngưng tụ pion trong 
thế giới vật lý. Kết quả 
được so sánh với gần đúng 
HF và khai triển N lớn. 
v  0
v  0 IHF
Large N
HF
0 100 200 300 400
0
50
100
150
200
250
300
IMeV
T
M
eV
7 
m
v  0
v  0
0 100 200 300 400
0
50
100
150
200
250
300
 I MeV
T
M
eV
u  0
u  0
0 50 100 150
100
120
140
160
180
200
 I MeV
T
M
eV
- Phương trình SD 
- Giản đồ pha 
1.4. Vai trò của cân bằng điện tích 
- Hệ phải cân bằng với quá trình phân rã của pion mang điện 
- Điều kiện cân bằng điện tích 
- Chúng tôi tiến hành tính số nhằm xác định ảnh hưởng của cân bằng điện 
tích lên cấu trúc pha cho 2 dạng khác nhau của số hạng phá vỡ đối xứng. 
- Các tính số ở mục này đều bỏ qua khối lượng của electron. 
 Hình 1.20. Giản đồ pha cho 
ngưng tụ pion. 
 Hình 1.24. Giản đồ pha cho 
ngưng tụ chiral. 
8 
0 50 100 150 200 250 300
0.0
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
T MeV
v
T
v
0
0 50 100 150 200 250 300
0.0
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
1.2
1.4
MeV
v
f 
0 100 200 300 400 500
0.0
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
IMeV
u
f 
100 120 140 160 180 200
0.0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
I MeV
v
f 
1.4.1. Khi số hạng phá vỡ đối xứng có dạng chính tắc 
 Hình 1.25. Ngưng tụ pion trong giới 
hạn chiral khi có trung hòa điện tích 
(nét liền). Đường nét đứt là không có 
trung hòa điện tích và = 300 MeV. 
 Hình 1.26. Ngưng tụ pion trong giới 
hạn chiral khi có trung hòa điện tích. 
Từ dưới lên, các đường ứng với = 0, 
1/4, 1/2. 
 Hình 1.27. Ngưng tụ pion trong thế 
giới vật lý. Các đường nét liền, nét 
gạch, nét chấm ứng với = 0, 1/4, 
1/2. 
 Hình 1.28. Ngưng tụ chiral trong thế 
giới vật lý. Các đường nét liền, nét 
gạch ứng với = 0, 1/4. 
9 
0 50 100 150 200
0.0
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
T MeV
v
T
v
0
0 50 100 150 200
0.0
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
T MeV
u
T
u
0
1.4.2. Khi số hạng phá vỡ đối xứng có dạng không chính tắc 
1.5. Nhận xét 
 1. Khi số hạng phá vỡ đối xứng có dạng chính tắc: 
- Trong giới hạn chiral chúng tôi khẳng định chuyển pha thuộc loại 2. Đây là 
câu trả lời rõ ràng cho một vấn đề còn tranh luận trong suốt thời gian qua. 
- Trong thế giới vật lý, ngưng tụ pion bắt đầu xảy ra tại và chuyển 
pha của ngưng tụ pion thuộc loại 2. Đối xứng chiral được phục hồi ở nhiệt độ 
cao (khi ICP hữu hạn) hoặc ở giá trị cao của ICP (khi nhiệt độ hữu hạn). 
 2. Khi số hạng phá vỡ đối xứng có dạng không chính tắc, lần đầu tiên cấu 
trúc pha của LSM được khảo sát hoàn chỉnh trong gần đúng bậc cao của thế 
hiệu dụng. 
 3. Ảnh hưởng của điều kiện trung hòa điện tích lên cấu trúc pha cũng được 
khảo sát một cách chi tiết. 
 Hình 1.30. Ngưng tụ pion theo nhiệt 
độ. Đường nét liền ứng với có điều 
kiện trung hòa điện tích, đường nét 
đứt khi không có trung hòa điện tích 
và = 200MeV. 
 Hình 1.32. Ngưng tụ chiral theo nhiệt 
độ. Đường nét liền ứng với có điều 
kiện trung hòa điện tích, đường nét 
đứt khi không có trung hòa điện tích 
và = 100MeV. 
10 
CHƯƠNG 2. CẤU TRÚC PHA TRONG MÔ HÌNH SIGMA TUYẾN 
TÍNH KHI CÓ SỰ THAM GIA CỦA QUARK 
2.1. Thế hiệu dụng trong gần đúng trường trung bình 
- Lagrangian 
- Thế hiệu dụng trong MFT 
2.2. Khi số hạng phá vỡ đối xứng có dạng chính tắc 
- Phương trình khe 
11 
- Tham số mô hình: = 138 MeV, = 500 MeV, = 93 MeV, = 12, 
 = 5.5 MeV, . 
2.2.1. Giới hạn chiral 
2.2.2. Thế giới vật lý 
 Hình 2.5. Biến thiên của ngưng 
tụ pion tại = 100 MeV. 
 Hình 2.6. Giản đồ pha ngưng tụ pion. Từ 
dưới lên ứng với = 100, 200, 300 MeV 
 Hình 2.9. Biến thiên của ngưng 
tụ pion tại = 0, = 192 MeV. 
 Hình 2.12. Giản đồ pha v = 0 tại 
 = 50 MeV. 
v  0
v  0
0 50 100 150 200 250 300
0
20
40
60
80
100
120
140
MeV
T
M
eV
12 
2.3. Khi số hạng phá vỡ đối xứng có dạng không chính tắc 
- Phương trình khe 
- Tính số với = 0 và . 
 Hình 2.20. Ngưng tụ chiral khi 
. Từ phải sang = 0, 100, 200, 220MeV. 
 Hình 2.21. Giản đồ pha của ngưng tụ 
chiral khi . 
 Hình 2.24. Ngưng tụ chiral khi = 150 
MeV. Từ phải sang T = 0, 50, 100 MeV. 
 Hình 2.27. Ngưng tụ chiral khi = 300 
MeV. Từ phải sang T = 0, 50, 100 MeV. 
0 50 100 150 200 250 300 350
0.0
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
T MeV
u
f 
CEP
0 100 200 300 400 500 600
0
50
100
150
200
 MeV
T
M
eV
0 100 200 300 400 500 600
0.0
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
 MeV
u
f 
0 100 200 300 400 500 600
0.00
0.05
0.10
0.15
0.20
0.25
 MeV
u
f 
13 
2.3.1. Khi 
2.3.2. Khi 
2.4. Vai trò của cân bằng điện tích 
- Vật chất phải ở trạng thái cân bằng với quá trình phân rã yếu 
 Hình 2.36. Biến thiên của ngưng tụ 
pion tại = 0 và = 192 MeV. 
 Hình 2.34. Giản đồ pha v = 0. Từ 
dưới lên = 138, 200, 300 MeV. 
 Hình 2.41. Biến thiên của ngưng tụ 
chiral theo T và . 
 Hình 2.45. Giản đồ pha của ngưng 
tụ chiral trong mặt phẳng . 
LQCD
LSMq
PNJL
0.6 0.7 0.8 0.9 1.0 1.1 1.2
0.0
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
T TC
v
T
v
0
v  0
v  0
0 50 100 150 200 250
0
20
40
60
80
100
120
140
MeV
T
M
eV
u  0
u  0
0 50 100 150 200
0
20
40
60
80
100
 MeV
T
M
eV
14 
 . 
- Điều kiện cân bằng điện tích 
- Khi tính số chúng tôi bỏ qua khối lượng của electron. 
2.4.1. Khi số hạng phá vỡ đối xứng có dạng chính tắc 
2.4.2. Khi số hạng phá vỡ đối xứng có dạng không chính tắc 
 Hình 2.47. Giản đồ pha v = 0 trong 
giới hạn chiral khi có (không có) 
trung hòa điện tích nét liền (nét gạch 
với = 232.6 MeV). 
 Hình 2.49. Giản đồ pha u = 0 trong 
thế giới vật lý. Từ dưới lên = 0, 
0.25, 0.3. Nét liền (nét gạch) ứng với 
chuyển pha loại 1 (loại 2). 
 Hình 2.53. Giản đồ pha v = 0 với 
> khi có trung hòa điện tích (nét 
liền) và khi không có trung hòa điện 
tích và = 200 MeV (nét gạch). 
v  0
v  0
0 50 10 0 150 20 0 250 300
0
20
40
60
80
100
120
140
MeV
T
M
eV
 
u  0
u  0
M N
0 500 1000 1500 2000
0
500
1000
1500
2000
 MeV
T
M
eV
v  0
v  0
0 50 100 150 200 250
0
20
40
60
80
100
120
140
 MeV
T
M
eV
15 
2.5. Nhận xét 
1. Lần đầu tiên cấu trúc pha của LSMq được khảo sát đầy đủ theo cả 3 tham 
số là ICP, QCP và nhiệt độ. Đồng thời khối lượng dòng của quark cũng được 
tính đến trong các khảo sát này. 
2. Một trong những kết quả quan trọng mà chúng tôi thu được ở chương này 
là giản đồ pha trong mặt phẳng có điểm tới hạn CEP ngăn cách vùng 
chuyển pha loại 1 và vùng dịch chuyển trơn. Kết quả này phù hợp với tiên 
đoán của LQCD. 
3. Ảnh hưởng của điều kiện cân bằng điện tích cũng được khảo sát chi tiết. 
CHƯƠNG 3. CHUYỂN PHA CHIRAL TRONG KHÔNG-THỜI GIAN 
RÚT GỌN 
3.1. Chuyển pha chiral khi không tính đến hiệu ứng Casimir 
3.1.1. Thế hiệu dụng và phương trình khe 
- Biểu thức thế năng 
- Thế hiệu dụng trong MFT 
 Hình 2.55. Giản đồ pha u = 0 với 
< khi có trung hòa điện tích. 
u  0
u  0
m
0 20 40 60 80 100 120
0
20
40
60
80
100
120
 I MeV
T
M
eV
16 
- Bỏ qua phần đóng góp của năng lượng Casimir thì 
 . 
- Hệ thức tán sắc 
trong đó cho UQ và cho TQ. 
- Phương trình khe 
3.1.2. Tính số 
3.1.2.1. Giới hạn chiral 
- Giản đồ pha thu được tại = 50 MeV 
- Tại các giá trị khác của giản đồ pha thu được hoàn toàn tương tự. 
 Hình 3.3. Giản đồ pha ngưng tụ chiral trong giới hạn chiral tại 
 = 50 MeV cho UQ (trái) và TQ (phải). 
17 
- Trong giới hạn chiral, trong khi UQ chỉ có chuyển pha loại 1 thì TQ có cả 
chuyển pha loại 1 và chuyển pha loại 2. Hai loại chuyển pha này được ngăn 
cách bởi điểm tới hạn C. 
3.1.2.2. Thế giới vật lý 
- Tại các giá trị khác của thế hóa, kết quả thu được là tương tự. 
- Trong thế giới vật lý, chuyển pha chiral có cả vùng chuyển pha loại 1 và 
vùng dịch chuyển trơn. Hai vùng này được ngăn cách nhau bởi điểm tới hạn 
CEP. Với TQ chỉ tồn tại dịch chuyển trơn. 
3.2. Chuyển pha chiral dưới ảnh hưởng của hiệu ứng Casimir 
3.2.1. Năng lượng Casimir 
- Năng lượng Casimir 
- Sử dụng công thức Abel-Plana ta tính được năng lượng Casimir cho UQ 
 Hình 3.6b. Giản đồ pha ngưng 
tụ chiral cho UQ trong thế giới 
vật lý tại = 50 MeV. 
 Hình 3.9b. Giản đồ pha ngưng 
tụ chiral cho TQ trong thế giới 
vật lý tại = 50 MeV. 
18 
và cho TQ 
- Như vậy, khi tính đến năng lượng Casimir thì 
cho UQ và 
cho TQ. 
3.2.2. Tính số 
3.2.2.1. Giới hạn chiral 
 Hình 3.11a. Ngưng tụ chiral 
cho UQ trong giới hạn chiral tại 
 = 100 MeV. Đường nét liền, 
nét gạch, nét chấm ứng với a = 
0, 0.152, 0.253 fm-1. 
19 
 Hình 3.12a. Giản đồ pha ngưng tụ chiral cho UQ trong giới hạn 
chiral. Đường trên và dưới ứng với = 0, 100 MeV. 
- Như vậy, trong giới hạn chiral, trong khi UQ chỉ có chuyển pha loại 1 thì 
TQ có cả chuyển pha loại 1 và loại 2. 
 Hình 3.11b. Ngưng tụ chiral 
cho TQ trong giới hạn chiral tại 
 = 100 MeV. Đường nét liền, 
nét gạch, nét chấm ứng với a = 
0, 0.253, 0.507 fm-1. 
 Hình 3.12b. Giản đồ pha ngưng 
tụ chiral cho TQ trong giới hạn 
chiral. Đường trên và dưới ứng 
với = 0, 100 MeV. 
20 
3.2.2.2. Thế giới vật lý 
- Như vậy, trong thế giới vật lý, trong khi TQ chỉ có dịch chuyển trơn thì với 
UQ xuất hiện cả chuyển pha loại 1 và dịch chuyển trơn. 
 Hình 3.14a. Ngưng tụ chiral 
cho UQ trong thế giới vật lý tại 
 = 50 MeV. Đường nét liền, 
nét gạch, nét chấm ứng với a = 
0, 0.253, 1.014 fm-1. 
 Hình 3.15a. Giản đồ pha ngưng 
tụ chiral cho UQ trong thế giới 
vật lý. Đường trên và dưới ứng 
với = 0, 50 MeV. 
 Hình 3.14b. Ngưng tụ chiral cho TQ 
trong thế giới vật lý tại = 50 MeV. 
Đường nét liền, nét gạch, nét chấm 
ứng với a = 0, 0.253, 1.014 fm-1. 
 Hình 3.15b. Giản đồ pha ngưng 
tụ chiral cho TQ trong thế giới 
vật lý. Đường trên và dưới ứng 
với = 0, 50 MeV. 
21 
3.3. Nhận xét 
 Sau khi điểm lại những kết quả thu được, chúng tôi thảo luận mối liên 
hệ giữa chuyển pha chiral và lý thuyết Hohenberg. Lấy giới hạn chiral tại = 
50 MeV làm ví dụ. 
a) Với UQ 
- Kết quả cho thấy u dần tới 0 khi a tăng, tức là lý thuyết Hohenberg đúng 
cho UQ. 
 b) Với TQ 
 Hình 3.17. Sự phụ thuộc a của ngưng tụ 
chiral trong giới hạn chiral cho UQ tại 
= 50 MeV và T = 100 MeV (nét liền), 150 
MeV (nét gạc), 200 MeV (nét chấm). 
 Hình 3.18. Sự phụ thuộc a của ngưng tụ chiral trong giới hạn chiral cho 
TQ tại = 50 MeV. Hình trái: đường nét liền, nét gạch, nét chấm ứng 
với T = 50, 80, 100 MeV. Hình phải T = 150, 200, 250 MeV. 
22 
- Như vậy với TQ thì 
- Trong trường hợp này điều kiện biên phản tuần hoàn tương đương với sự có 
mặt của trường ngoài và lý thuyết Hohenberg vẫn đúng. 
23 
KẾT LUẬN 
 Luận án đã nghiên cứu một cách hệ thống cấu trúc pha của mô hình 
sigma tuyến tính, bao gồm cấu trúc pha chiral và cấu trúc pha của ngưng tụ 
pion dựa trên gần đúng IHF, trong đó định lí Goldstone được thực hiện và 
tính tự hợp (self-consistancy) của lý thuyết được bảo toàn. Trong số nhiều kết 
quả đã thu được của luận án, chúng tôi xin nêu 3 kết quả nổi bật nhất: 
1. Lần đầu tiên thu được kết quả hoàn chỉnh về giản đồ pha của chuyển 
pha chiral và ngưng tụ pion trong mô hình sigma tuyến tính, trong đó đã 
chứng tỏ rằng chuyển pha chiral trong giới hạn chiral là chuyển pha loại 
2 khi định lý Golstone được thực hiện. Kết quả này đã giải quyết xong 
một vấn đề còn tranh luận lâu nay. 
2. Khi có sự tham gia của quark hóa trị, giản đồ pha trong mặt phẳng 
 chứa điểm tới hạn CEP, phù hợp với tiên đoán của LQCD. 
3. Nhiệt độ tới hạn trong chuyển pha chiral phụ thuộc vào chiều dài rút 
gọn của không-thời gian rút gọn. 
Một số hướng phát triển tiếp theo từ luận án: 
1. Khảo sát cấu trúc pha của QCD trong mô hình Polyakov – LSM nhằm 
tìm hiểu cấu trúc pha của QCD trong vùng QCP lớn. 
2. Trong không-thời gian rút gọn, nhiệt độ chuyển pha phụ thuộc mạnh 
vào độ dài rút gọn, điều này mở ra hướng nghiên cứu mới về siêu dẫn 
nhiệt độ cao và ngưng tụ Bose-Einstein trong không gian (2D + ) 
chiều. 
24 
DANH MỤC CÁC CÔNG BỐ KHOA HỌC 
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 
1. Tran Huu Phat and Nguyen Van Thu, Phase structure of the linear 
sigma model with the non-standard symmetry breaking term, J. Phys. 
G: Nucl. and Part. 38, 045002, 2011. 
2. Tran Huu Phat and Nguyen Van Thu, Phase structure of the linear 
sigma model with the standard symmetry breaking term, Eur. Phys. 
J. C 71, 1810 (2011). 
3. Tran Huu Phat, Nguyen Van Thu and Nguyen Van Long, Phase 
structure of the linear sigma model with electric neutrality 
constraint, Proc. Natl. Conf. Nucl. Scie. and Tech. 9 (2011), pp. 246-
256. 
4. Tran Huu Phat, Nguyen Van Long and Nguyen Van Thu, Neutrality 
effect on the phase structure of the linear sigma model with the non-
standard symmetry breaking term, Proc. Natl. Conf. Theor. Phys. 
36, (2011), pp. 71-79 
5. Tran Huu Phat and Nguyen Van Thu, Casimir effect and chiral 
phase transition in compactified space-time, submitted to Eur. Phys. 
J. C. 
6. Tran Huu Phat and Nguyen Van Thu, Phase structure of linear 
sigma model without neutrality (I), Comm. Phys. Vol. 22, No. 1 
(2012), pp. 15-31. 
25 
7. Tran Huu Phat and Nguyen Van Thu, Phase structure of linear 
sigma model with neutrality (II), Comm. Phys., to be published. 
8. Tran Huu Phat and Nguyen Van Thu, Phase structure of linear 
sigma model with constituent quarks: Non-standard case, Scientific 
Journal, Hanoi University of Education 2, to be published. 
9. Tran Huu Phat and Nguyen Van Thu, Chiral phase transition in 
compactified space-time, submitted to The 37th National Conference 
on Theoritical Physics. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 nvthu_tom_tat_viet__9148.pdf nvthu_tom_tat_viet__9148.pdf