Luận văn Tốt nghiệp digital library

Chú ý: Sau khi đã hoàn tất việc cấu hình CAS và LDAP b ạn đã có thể dùng user LDAP đăng nhập vào hệ thống thông qua CAS với điều kiện user đó đã được thêm vào csdl của koha hay nói cách khác là user đó đã đăng nhập 1 lần bằng cách thông thường (nhằm thêm user đó vào csdl koha).

pdf118 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3694 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tốt nghiệp digital library, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mục. - File LDIF thường được sử dụng để import dữ liệu mới vào trong directory của bạn hoặc thay đổi dữ liệu đã có. Dữ liệu trong file LDIF cần phải tuân theo luật có trong schema của LDAP directory. Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 33 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng - Schema là một loại dữ liệu đã được định nghĩa trước trong directory của bạn. Mọi thành phần được thêm vào hoặc thay đổi trong directory của bạn sẽ được kiểm tra lại trong schema để đảm bảo sự chính xác. Lỗi vi phạm schema sẽ xuất hiện nếu dữ liệu không đúng với các luật đã có. - Đây là giải pháp Import dữ liệu lớn vào LDAP. Nếu dữ liệu được lưu trong excel khoảng vài chục ngàn mẫu tin, có thể viết tool chuyển thành định dạng trên rồi import vào LDAP Server.  Mô hình cấu trúc cây thư mục trong LDAP: Hình 3.10 Cấu trúc cây LDAP  Cấu trúc tập tin LDIF: - Thông thường một file LDIF sẽ theo khuôn dạng sau:  Mỗi một tập entry khác nhau được phân cách bởi một dòng trắng.  “tên thuộc tính : giá trị”.  Một tập các chỉ dẫn cú pháp để xử lý được thông tin. Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 34 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng - Ví dụ thông tin một tập tin định dạng file ldif: - Những yêu cầu khi khai báo nội dung file LDIF :  Thuộc tính dn định nghĩa duy nhất một DN xác định trong entry đó.  Lời chú giải trong file LDIF được gõ sau dấu # trong một dòng.  Thuộc tính được liệt kê phía bên trái của dấu (:) và giá trị được biểu diễn bên phải. Dấu đặc biệt được phân cách với giá trị bằng dấu cách trắng.  Những tên trường mà đằng sau có dấu “::” thì giá trị của nó được mã hóa theo chuẩn BASE64 Encoding, với charset UTF- 8. Nếu gõ tiếng việt thì khi import vào LDAP Server sẽ không hiểu, vì thế bắt buộc ta phải mã hóa theo chuẩn BASE64. dn: dc=hcmuaf,dc=edu,dc=vn objectClass: domain objectClass: top dc: hcmuaf entryUUID: a1255ce5-2710-388c-95a6-3c030a59a8d3 dn: o=it,dc=hcmuaf,dc=edu,dc=vn objectClass: top objectClass: organization description: information technology o: it entryUUID: fbcb85d5-e17c-494e-a36d-5932fb503125 createTimestamp: 20100326000527Z creatorsName: cn=Directory Manager,n=Root DNs,cn=config dn: uid=mai,o=it,dc=hcmuaf,dc=edu,dc=vn objectClass: person objectClass: inetOrgPerson objectClass: organizationalPerson objectClass: top givenName: mai uid: mai cn: mai telephoneNumber: 0633649470 sn: mai userPassword: {SSHA}EI41fLuan5bQ1FQA0u8Nvg4/hqRF+i51yrAnNA== mail: mai facsimileTelephoneNumber: 123i entryUUID: b9cb6886-263d-4a0c-bd1f-e315dde47b30 createTimestamp: 20100326000919Z creatorsName: cn=Directory Manager,cn=Root DNs,cn=config pwdChangedTime: 20100326000919.471Z Node root: dc=hcmuaf,dc=edu,dc=com Node child : o=it, [Node root] Node leaf : uid=mai, [path parrent] hoặc cn=mai,[path parent] Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 35 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng  Ví dụ: cn:Phạm Thi Thùy  cn:: VHLhuqduIFRow6FpIExvbmc= (dấu “::” cho biết trường này sử dụng basecode64) - Nội dung một entry thư mục ở dạng Ldif:  Một entry là tập hợp của các thuộc tính, từng thuộc tính này mô tả một nét đặt trưng tiêu biểu của một đối tượng. Một entry bao gồm nhiều dòng :  dn : distinguished name - là tên của entry thư mục, tất cả được viết trên một dòng.  Sau đó lần lượt là các thuộc tính của entry, thuộc tính dùng để lưu giữ dữ liệu. Mỗi thuộc tính trên một dòng theo định dạng là ” kiểu thuộc tính : giá trị thuộc tính”.  Thứ tự các thuộc tính không quan trọng, tuy nhiên để dễ đọc được thông tin chúng ta nên đặt các giá trị objectclass trước tiên và làm sao cho các giá trị của các thuộc tính cùng kiểu ở gần nhau. - Một số các thuộc tính cơ bản trong file Ldif: STT Tên Mô tả 1 dn Distinguished Name : tên gọi phân biệt 2 c country – 2 kí tự viết tắt tên của một nước 3 o organization – tổ chức 4 ou organization unit – đơn vị tổ chức 5 objectClass Mỗi giá trị objectClass hoạt động như một khuôn mẫu cho các dữ liệu được lưu giữ trong một entry. Nó định nghĩa một bộ các thuộc tính phải được trình bày trong entry, còn bộ các thuộc tính tùy chọn có thể có hoặc có thể không có mặt. 6 givenName tên Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 36 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng STT Tên Mô tả 7 uid id người dùng 8 cn common name – tên thường gọi 9 Telephone Number số điện thoại 10 sn surname – họ 11 User Password mật khẩu người dùng 12 mail địa chỉ email 13 Facsimile Telephone Number số phách 14 createTimes tamp thời gian tạo ra entry này 15 Creators Name tên người tạo ra entry này 16 pwdChange dTime thời gian thay đổi mật khẩu 17 entryUUID id của entry Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 37 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng  Mediawiki o MediaWiki là phần mềm wiki được phát hành dưới Giấy phép Công cộng GNU (GPL). o Cung cấp rất nhiều chức năng và được dùng đầu tiên trên Wikipedia và các dự án thực thuộc Quỹ Hỗ trợ Wikimedia, nhưng nó cũng được sử dụng ở nhiều wiki khác. Bất cứ người nào cũng được phép sử dụng nó để xây dựng website cá nhân. o Nó được viết bằng ngôn ngữ PHP và bao gồm trình kết xuất toán texvc được viết bằng OCaml, và nó lưu giữ thông tin dùng hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ MySQL. o Biểu trưng của phần mềm này tượng trưng cho bộ ngoặc vuông ([[ và ]]) được sử dụng trong ngôn ngữ đánh dấu của phần mềm để liên kết đến bài khác. MediaWiki có thể chạy cùng với những chương trình khác để hoạt động nhanh hơn và đa dạng hơn. Phiên bản hiện hành hỗ trợ cả memcached, hệ thống nhớ đệm Squid, và bộ kết xuất toán TeX. Chức năng phần phụ trợ (extension) và hook để người dùng thêm chức năng. o Để biết rõ hơn về cách cài đặt và sử dụng, bạn có thể xem tài liệu kèm theo. Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 38 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng 2.2. Giải Pháp 2.2.1. Phát Biểu Bài Toán Hiện nay, để giải quyết vấn đề đặt ra chúng tôi sử dụng phần mềm thư viện OpenSource Dpsace và Koha không tốn phí tạo ra hệ thống thư viện linh động, dễ sử dụng và phù hợp với nhu cầu, mục đích của khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh nhằm giải quyết việc lưu trữ, phổ biến các tài liệu học tập của giảng viên và sinh viên như:  Các slide bài giảng cho từng môn học.  Tài liệu tham khảo.  Các eBook dành cho sinh viên mượn.  Các Luận Văn của các khóa trước.  Tạp chí. Với các công nghệ đã nghiên cứu và tìm hiểu được bài toán sẽ được hiện thực như sau: Thư viện số  Hiện nay đang có hai opensource phổ biến để hiện thực một thư viện số: GreenStone và Dspace. - Greenstone là một bộ phần mềm dùng để xây dựng và phân phối các bộ sưu tập thư viện số. Nó cung cấp một phương pháp mới để tổ chức và xuất bản thông tin trên Internet hoặc trên CD-ROM. Greenstone là sản phẩm của dự án New Zealand Digital Library của trường đại học University of Waikato, được phát triển và phân phối với sự tham gia của UNESCO và Human Info NGO. - DSpace dùng để quản lý tài nguyên số, tạo sự thân thiện và phổ biến kiến thức rộng rãi đến mọi đối tượng tham gia học tập và nghiên cứu, góp phần tăng tính cộng tác, tham khảo và tham gia nghiên cứu trong toàn khoa.  Dspace sử dụng Dublin core metadata để phân loại tài liệu số: slide bài giảng, hình ảnh, phần mềm, e-book… Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 39 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng  Phân loại người dùng trong Thư viện số: - Người quản trị cấp cao:  Nhóm những thành viên có quyền cao nhất đối với hệ thống, được phép thiết lập các thông số và quản lý toàn bộ người dùng, toàn bộ dữ liệu về tài liệu và các chính sách truy cập trên các Cộng đồng (Communication)/ Bộ sưu tập (Collection).  Được giao cho quản trị viên thư viện, người điều hành chịu trách nhiệm chính quản trị hệ thống.  Nhóm gồm tài khoản đăng nhập thư viện số của: o Thầy Trưởng khoa o Giáo vụ khoa - Nhóm người dùng quản trị các Cộng đồng (Communication)/ Bộ sưu tập (Collection):  Là thành viên hoặc nhóm thành viên có quyền cao nhất với Cộng đồng/ Bộ sưu tập, được quyền thêm, xoá, sửa tài liệu thuộc về Cộng dồng/ Bộ sưu tập đó.  Với mỗi Cộng đồng/ Bộ sưu tập giao cho người chịu trách nhiệm chính Cộng đồng/ Bộ sưu tập đó.  Nhóm gồm tài khoản đăng nhập thư viện số của: o Thầy Trưởng khoa o Giáo vụ khoa o Trưởng bộ môn o Giáo viên bộ môn quản lí từng bộ sưu tập của mình  Thành viên: - Được phép xem tài liệu. - Được thêm, xoá, sửa tài liệu nếu được cấp phép. - Nhóm gồm tài khoản đăng nhập của sinh viên trong toàn khoa.  Các Cộng đồng (Communication)/ Bộ sưu tập (Collection) dùng trong thư viện khoa Công nghệ thông tin: - Các môn cơ bản – lưu trữ tài liệu của các môn học cơ bản Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 40 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng - Chuyên ngành Công nghệ phần mềm – lưu tài liệu của các môn chuyên ngành Công nghệ phần mềm - Chuyên ngành Hệ thống thông tin – lưu tài liệu của các môn chuyên ngành Hệ thống thông tin - Chuyên ngành Mạng máy tính – lưu tài liệu của các môn thuộc chuyên ngành Mạng máy tính - Đề tài môn học – lưu trữ tài liệu của các đề tài môn học các nhóm sinh viên thực hiện - Luận văn – lưu trữ file luận văn của các khoá tốt nghiệp Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 41 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng Thư viện thật  Với thư viện thật chúng em sẽ sử dụng Koha để quản lí việc mượn trả sách, cũng như cập nhật tài liệu cho thư viện.  Tài liệu trong thư viện sẽ được phân loại theo: - Sách tham khảo - eBook của giáo viên - Luận văn - Tạp chí - CD  Việc mượn trả sách sẽ theo quy trình sau: sinh viên có thể tra cứu, tìm các cuốn sách cần mượn thông qua: - Opac (web):  Sinh viên chọn sách, thêm vào giỏ tài liệu, sau đó gửi cho người thủ thư, tiếp theo thủ thư sẽ kiểm tra các cuốn sách nếu thông tin hợp lệ, sẽ tiến hành cho mượn (thông qua intranet), khi đó thủ thư sẽ lấy các cuốn sách, và đưa cho sinh viên. - Trực tiếp tại thư viện:  Sinh viên tự lấy các cuốn sách cần mượn, đem đến quầy cho thủ thư, người thủ thư tiến hành nhập thông tin cuốn sách vào (barcode – bằng tay hoặc thông qua máy quét), sau đó tiến hành cho mượn bình thường (thông qua intranet).  Người dùng trong Koha sẽ phân ra ba mức người dùng: - Administrator: Quản trị toàn bộ hệ thống. - Thủ thư: là giáo vụ khoa chịu trách nhiệm việc mược trả sách, cập nhật tài liệu, quản lí tài liệu trong thư viện. - Thành viên: là tất cả sinh viên trong khoa, được phép mượn trả, và tra cứu sách. Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 42 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng 2.2.2. Kiến Trúc Hệ Thống Với Koha và Dspace, kết hợp với CAS và LDAP hệ thống của Thư viện cộng đồng sẽ có kiến trúc tổng quan:  Kiến trúc tổng thể  Hệ thống có hai Webservice Apache và Tomcat.  Phân tách Cơ Sở Dữ Liệu của KOHA – MySQL và Dspace – PosgretSQL, mọi thao tác đều thông qua trình duyệt (WebBrowser).  Người dùng toàn bộ sẽ được quản lí trong LDAP và việc chứng thực sẽ thông qua CAS. Hình 3.11 Kiến trúc tổng thể của Thư Viện PosgretSQL OpenDS (LDAP) Apache Server Browse r KOHA Tomcat Dspace CAS mod_jk MySQL Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 43 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng  Mô hình cài đặt  Mô hình cài đặt của hệ thống sẽ như sau: Hình 3.12 Mô hình quản lí người dùng (LDAP)  Mọi quyền của người dùng đều được lưu trữ riêng biệt trên Cơ Sở Dữ Liệu của mỗi ứng dụng.  Ở đây LDAP chỉ đóng vai trò lưu trữ user tập trung, và phân chia theo domain  Trong ứng dụng với khoa CNTT trường ĐH Nông Lâm ta sẽ xây dựng Cơ Sở Dữ Liệu có cấu trúc như sau: - Cơ sở (base): dc=hcmuaf, dc = edu, dc=vn Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 44 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng - Nhánh khoa CNTT:  Sơ đồ quản lí người dùng Hình 3.13 Sơ đồ quản lý người dùng - Với mô hình trên ta có thể mở rộng dần lên cấp trường, quốc gia. o = it : khoa công nghệ thông tin Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 45 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng  Mô hình chứng thực  Mô hình chứng thực CAS – LDAP – Application (ứng dụng) Hình 3.14 Mô hình chứng thực - Người dùng truy xuất ứng dụng thông qua trình duyệt. Vì chưa nhận được TGC nên ứng dụng sẽ chuyển hướng người dùng cho CAS server. - Người dùng cung cấp UserId / Password của mình thông qua khung đăng nhập để CAS xác thực. Thông tin được truyền đi thông qua giao thức HTTPS. - CAS server tiến hành kiểm tra thông tin đăng nhập cùa người dùng trên LDAP - Xác thực thành công, CAS server sẽ trả về cho trình duyệt đồng thời Ticket Giant Cookies và Service Ticket. - Trình duyệt sẽ giữ lại Ticket Giant Cookies để sử dụng cho các ứng dụng khác (nếu có) và truyền Service Ticket cho ứng dụng. - Ứng dụng chuyển Service Ticket cho CAS server và nhận về ID của người dùng. Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 46 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng - Ứng dụng đăng nhập cho người dùng và bắt đầu phục vụ người dùng.  Đăng ký (thay đổi, thêm mới) tài khoản - Trong hệ thống sLibrary xây dựng cho Khoa Công nghệ thông tin – ĐH Nông Lâm tpHCM, người dùng với tài khoản LDAP chỉ phải đăng nhập một lần để vào Thư viện số và Thư viện thật thông qua hệ thống Single Sign On kết hợp giữa CAS và LDAP. - Toàn bộ người dùng được quản lí tập trung trên LDAP, để tránh rác dữ liệu trên LDAP server các tài khoản người dùng phải được đặt theo quy tắc chung để dễ dàng quản lý và theo dõi. Việc đăng ký tài khoản sử dụng LDAP phải được giáo vụ khoa quản lí theo từng lớp và nhập liệu bằng tay. - Để tiện việc quản lí với các hệ thống đã có nên sử dụng tên đăng nhập là MSSV và mật khẩu mặc định để tạo tài khoản đăng nhập cho người dùng. - Người dùng sau khi đăng nhập lần đầu tiên nên thay đổi mật khẩu và thiết lập các thông số cần thết như địa chỉ email để bảo mật và khôi phục mật khẩu nếu quên.  Đăng nhập - Quy trình:  Trên Thư viện số hoặc thư viện thật, người dùng click chọn link đăng nhập thông qua CAS server – để Single Sign On.  Trình duyệt tự chuyển đến trang đăng nhập của CAS Server  Điền NetID (theo tài khoản đăng ký đó là: Mã số sinh viên) và mật khẩu để đăng nhập.  Nếu xác thực thành công, CAS server sẽ chuyển đến ứng dụng trước đó. Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 47 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng 2.2.3. Kết Quả Hệ Thống Xây Dựng Được  Dspace Hình 3.15: Giao diện chính Thư Viện Số Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 48 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng Hình 3.16 Giao diện chính Cộng Đồng và Bộ Sưu Tập Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 49 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng Hình 3.17 Chi tiết một tài liệu đã được biên mục Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 50 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng  Koha Hình 3.18 Giao diện chính Thư Viện Vật Lý Hình 3.19 Giao diện quản trị_Thư viện Vật Lý Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 51 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng Hình 3.20 Giao diện biên mục tài liệu Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 52 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng  Cas Hình 3.21 Giao diện đăng nhập thông qua CAS Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 53 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 3.1. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC - Cài đặt thành công Dspace + Koha, có thể tùy biến dễ dàng theo ý mình. - Việt hóa hoàn toàn Dspace + Koha - Nắm được cách thức chứng thực bằng CAS – Single Sign On - Quản lí user tập trung bằng LDAP. - Tìm hiểu khá đầy đủ được quy trình nghiệp vụ của một thư việc thực. - Đã liên hệ được việc mua link điện tự cho Thư viện số Dspace. - Xây dựng được Cơ Sở Dữ Liệu dựa trên dữ liệu của khoa CNTT. - Hoàn thành cơ bản việc xây dựng hệ thống thư viện. - Hoàn thành việc chứng thực người dùng bằng CAS + LDAP. - Cài đặt và chạy trực tiếp trên một server, public ra ngoài để sử dụng. 3.2. HƯỚNG PHÁT TRIỂN - Đóng gói ứng dụng thành file cài đặt và phổ biến phần mềm như một bản phân phối quản lý thư viện. Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 54 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Tim Donohue, MOVING TOWARDS THE DSPACE OF THE FUTURE, lần cuối, University of Illinois, June 16, 2008 [2] Thomas Abraham, DSpace Configuration and Customization, lần cuối, INDIA Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 54 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng PHỤ LỤC 1. Hướng Dẫn Cài đặt 1.1 DSpace 1.1.1 Yêu Cầu Kĩ Thuật  Yêu cầu phần cứng  Hệ thống: Windows XP, 2000, NT, 98 / Ubuntu 8.04 hoặc cao hơn.  Ram: 512 MB trở lên.  CPU: Pentium IV 1.4Ghz trở lên.  Kết nối Internet (cài trên Win32 bạn có thể cài đặt offline, nhưng trên Ubuntu sẽ rất khó khăn trong việc cập nhật các module).  Yêu cầu phần mềm  ANT  MAVEN  Apache - Tomcat  Java - JDK  Postgresql  Dspace 1.1.2 Cài Đặt Trên Ubuntu  Chuẩn bị  Hệ thống - Bạn nên update trước khi cài đặt để đảm bảo không bị thiếu các lib, bạn có thể thấy biểu tượng yêu cầu update như hình sau: Click here Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 55 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng - Hoặc bạn có thể vào chọn như hình sau: Hình 3.22 Đường dẫn update trong Ubuntu - Bạn cũng có thể cài đặt qua Terminal.  Các bước cài đặt  Dspace - Tạo người dùng Dspace: - Tải source Dspace về theo đường dẫn: - Giải nén Dspace:  Apache Tomcat sudo apt-get install tomcat6-webapps sudo apt-get install tomcat6-admin sudo apt-get install tomcat6 unzip dspace-1.x-release.zip useradd -m dspace Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 56 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng  Cài đặt Database - Postgresql - Oracle o Cài đặt Oracle có một chút khác, thay vì sao chép vào thư mục lib, cần cài đặt vào thư viện Maven, tải bản đầu tiên tại : docs/jdbc_10201.html o Sửa đổi trong file dspace.conf của Dspace: [dspace-source]/dspace/config/dspace.cfg o Đến thư mục [dspace-source]/dspace/etc/oracle và copy nội dung nó vào: cd [dspace-source]/dspace/etc/oracle cp * .. db.name = oracle db.url = jdbc.oracle.thin:@//host:port/dspace db.driver = oracle.jdbc.OracleDriver mvn install:install-file -Dfile=ojdbc14.jar -DgroupId=com.oracle \ -DartifactId=ojdbc14 -Dversion=10.2.0.2.0 -Dpackaging=jar - DgeneratePom=true createuser -U postgres -d -A -P dspace createdb -U dspace -E UNICODE dspace Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 57 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng  Cấu hình trong file dspace.conf # dspace.dir – url dẫn đến thư mục build : dspace.dir = [C:/dspace_build]. dspace.baseUrl = # dspace.url – url hiển thị trang chủ dspace: dspace.url = ${dspace.baseUrl}/xmlui. # dspace.hostname – tên miền của máy chủ web: dspace.hostname = localhost. # dspace.name – tên máy chủ của bạn: db.name = postgres #db.name = postgres #db.name = oracle # db.password – mật khẩu CSDL đã nhập trong bước trước: db.password = dspace # mail.server – tên miền máy chủ thư đi của bạn: mail.server=smtp.myu.edu. # mail.from.address – địa chỉ đưa vào thư gửi qua Dspace: mail.from.address = dspace-noreply@myu.edu. # feedback.recipient – hộp thư cho thư phản hồi: feedback.recipient = dspace-help@myu.edu # mail.admin – hộp thư cho quản trị viên trang web Dspace: mail.admin = dspace-help@myu.edu # alert.recipient – hộp thư cho các lỗi máy chủ/cảnh báo:[có thể không cần] alert.recipient = email-address-here # registration.notify – hộp thư cho email khi người dùng đăng ký mới (tùy chọn): registration.notify = email-address-here Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 58 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng  Cài đặt ứng dụng  Sau đó chạy các lệnh sau:  Cấu hình Server Tomcat trỏ tới ứng dụng:  Tạo tài khoản Admin  Sau đó điền các thông tin tài khoản quản trị (“Admin”) - JSP User Interface: http://[host]:8080/jspui - XML User Interface: http://[host]:8080/xmlui cd [dspace]/bin/ sudo ./create-administrator <!-- DEFINE A CONTEXT PATH FOR DSpace JSP User Interface --> <Context path="/jspui" docBase="[dspace]\webapps\jspui" debug="0" reloadable="true" cachingAllowed="false" allowLinking="true"/> <!-- DEFINE A CONTEXT PATH FOR DSpace OAI User Interface --> <Context path="/oai" docBase="[dspace]\webapps\oai" debug="0" reloadable="true" cachingAllowed="false" allowLinking="true"/> cd [dspace-source]/dspace/target/dspace- version].dir/ ant fresh_install mkdir [dspace] chown dspace [dspace] cd [dspace-source]/dspace/ # đối với CSDL: PostgresQL mvn package # đối với CSDL: Oracle mvn -Ddb.name=oracle package Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 59 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng 1.1.3 Cài Đặt Trên Window 32  Chuẩn bị  Apache ANT - Link: - Gói cài đặt: apache-Ant-1.6.2 trở về sau.  Apache Maven - Link: - Gói cài đặt: apache-maven-2.0.8 trở về sau.  Apache tomcat - Link: - Gói cài đặt: apache-tomcat-6.0.20 trở về sau.  Dspace - Link: - Gói cài đặt: dspace-1.6.0-rc1-src-release  Java JDK - Link: - Gói cài đặt: java-jdk-1_5_0_06 trở về sau.  Postgresql - Link: - Gói cài đặt: postgresql-8.1.3-1 trở về sau Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 60 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng  Các bước cài đặt  Installing java - Chạy file setup, 1 cửa sổ sau sẽ xuất hiện: Hình 3.23 Giao diện Accept Installing Java - Nhấp chọn “I accept the terms in the license agreement”  nhấp chọn “Next”, cửa sổ sau sẽ xuất hiện: Hình 3.24 Giao diện Custom Setup Install Java - Nhấp chọn “Next” cho đến khi hòan thành, nhấn “Finish” Click here Click here Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 61 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng  Installing Postgresql - Cài đặt Postgresql, tạo tài khoản cho ứng dụng với tên và quyền truy cập là: dspace, dspace. Hình 3.25 Giao diện chọn ngôn ngữ Instal Postgresql Hình 3.26 Giao diện Custom Setup Postgresql Click here Click here Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 62 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng - Username và password do người dùng nhập. Hình 3.27 Giao diện Service configuration Posgresql Hình 3.28 Giao diện chọn ngôn ngữ Click here Click here Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 63 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng Hình 3.29 Giao diện chọn Module contrib - Tiếp tục nhấp “Next” cho đến Finish. - Kết nối đến database bằng cách: right clicking PostgreSQL 8.3 (localhost : 5432) and clicking Connect. Hình 3.30 Giao diện kết nối database Posgresql - Thêm Login Role cho “dspace” và tạo database “dspace” Hình 3.31 Giao diện Login Posgresql Click here Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 64 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng - Nhập password của postgres: Hình 3.32 Giao diện tạo Role mới - Tạo Database Hình 3.33 Giao diện tạo database mới Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 65 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng  Installing Apache Tomcat - Chạy file setup, click Next cho đến giao diện sau: Username và password: admin, admin. Hình 3.34 Giao diện cấu hình Apache Tomcat - Chọn đường dẫn chỉ đến nơi cài đặt Hình 3.35 Giao diện Custom Setup Apache Tomcat Click here Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 66 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng Hình 3.36 Giao diện hòan thành cài đặt Apache Tomcat - Sau khi cài đặt xong, để tìm được ứng dụng web của Dspace bạn cần cấu hình: o Trong của bạn [tomcat]/conf/server.xml bạn có thể thêm dòng như sau:  Installing apache Ant và apache Maven - Vào ổ C: o Tạo folder [DSPACE] trong ổ C. o Giải nén dspacesrc, giải nén apache-ant, apache-maven - Tạo biến môi trường: right click My computer -> properties -> Advanced -> Environment Variables. <!-- DEFINE A CONTEXT PATH FOR DSpace JSP User Interface --> <Context path="/jspui" docBase="[dspace]\webapps\jspui" debug="0" reloadable="true" cachingAllowed="false" allowLinking="true"/> <!-- DEFINE A CONTEXT PATH FOR DSpace OAI User Interface --> <Context path="/xmlui" docBase="[dspace]\webapps\xmlui" debug="0" reloadable="true" cachingAllowed="false" allowLinking="true"/> Click here Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 67 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng o Chọn New để tạo mới biến môi trường Hình 3.37 Giao diện nhập giá trị tạo biến môi trường o Danh sách các biến môi trường o Danh sách Path : tạo mới PATH hoặc thêm vào PATH đã có các dòng sau, mỗi đường dẫn cách nhau dấu “;”  Path cho JAVA : thêm dòng: C:\Program Files\Java\jdk1.6.0_18\bin  Path cho ANT : thêm dòng: C:\DSPACE\Ant\bin  Path cho MAVEN : thêm dòng: C:\DSPACE\Maven\bin  Cuối cùng chọn OK. PATH = C:\Program Files\Java\jdk1.6.0_18\bin; C:\DSPACE\Ant\bin;C:\DSPACE\Maven\bin JAVA_HOME = C:\Program Files\Java\jdk1.6.0_18\ ANT_HOME = C:\DSPACE\Ant\ MAVEN_HOME = C:\DSPACE\Maven\ Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 68 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng - Vào file dspace.cfg trong sources của dspace trong folder config chỉnh đường dẫn chỉ đến nơi build C:\DSPACE\dspacesource\dspace\config): - Vào Start -> run: cmd -> chuyển về thư mục dspace: để tiến hành cài đặt - Chạy gói maven bằng lệnh: mvn package cd C:\[DSPACE]\dspacesource\dspace ##### Basic information ###### # DSpace installation directory dspace.dir = C:/[dspace_build] # dspace.dir – url dẫn đến thư mục build : dspace.dir = [C:/dspace_build]. dspace.baseUrl = # dspace.url – url hiển thị trang chủ dspace: dspace.url = ${dspace.baseUrl}/xmlui. # dspace.hostname – tên miền của máy chủ web: dspace.hostname = localhost. # dspace.name – tên máy chủ của bạn: db.name = postgres #db.name = postgres #db.name = oracle # db.password – mật khẩu CSDL đã nhập trong bước trước: db.password = dspace # mail.server – tên miền máy chủ thư đi của bạn: mail.server=smtp.myu.edu # mail.from.address – địa chỉ đưa vào thư gửi qua Dspace: mail.from.address = dspace-noreply@myu.edu. #feedback.recipient – hộp thư cho thư phản hồi: feedback.recipient = dspace-help@myu.edu # mail.admin – hộp thư cho quản trị viên trang web Dspace: mail.admin = dspace-help@myu.edu # alert.recipient – hộp thư cho các lỗi máy chủ/cảnh báo:[có thể không cần] alert.recipient = email-address-here # registration.notify – hộp thư cho email khi người dùng đăng ký mới (tùy chọn): registration.notify = email-address-here Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 69 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng - Build ứng dụng - Tạo tài khoản Admin cho Dspace - Cuối cùng khởi động lại tomcat và postgres để chạy ứng dụng với đường dẫn: Hình 3.38 Giao diện Dpscace Hình 3.39 Giao diện Dpsace cd C:/[dspace_build]/bin C:\[dspace_build]\bin>dsrun org.dspace.administer.CreateAdministrator ant fresh_install cd C:\[DSPACE]\dspacesource\dspace\target\dspace- version-build.dir Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 70 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng 1.2 Koha 1.2.1 Yêu Cầu Kỹ Thuật  Yêu cầu phần cứng  Hệ thống: Windows XP, 2000, NT, 98 / Ubuntu 8.04 hoặc cao hơn.  Ram: 512 MB trở lên.  CPU: Pentium IV 1.4Ghz trở lên.  Kết nối Internet (cài trên Win32 bạn có thể cài đặt offline, nhưng trên Ubuntu sẽ rất khó khăn trong việc cập nhật các module).  Yêu cầu phần mềm  YAZ và Zebra  Apache  MySQL  Perl và CPAN  KOHA 1.2.2 Cài Đặt Trên Ubuntu  Chuẩn bị  Hệ thống - Bạn nên update trước khi cài đặt để đảm bảo không bị thiếu các lib, bạn có thể thấy biểu tượng yêu cầu update như hình sau: Hình 3.40 Biểu tượng update Ubuntu Click here Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 71 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng - Hoặc bạn có thể vào chọn như hình sau: Hình 3.41 Đường dẫn update Ubuntu  LAMP (bao gồm Apache, MySQL, Perl) - Bạn có thể dễ dàng cài đặt LAMP thông qua Synaptic Package Manager, như hình sau: Hình 3.42 Đường dẫn cài đặt các chương trình trong Ubuntu Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 72 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng Hình 3.43 Chọn vị trí cài đặt trong Ubuntu Hình 3.44 Chọn chương trình LAMP server Hình 3.45 Apply tiến hành cài đặt LAMP Hình 3.46 Nhập password mới cho MySQL Click here Pass for MySQL Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 73 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng - Hoặc bạn có thể cài đặt thông qua Terminal, như sau: o Apache: o PHP: o MySQL: o PHPAdmin (bạn có thể không cần cài cái này): - Sau khi cài đặt LAMP bạn nên cấu hình lại Apache trước khi chạy nó, để tránh thông báo lỗi mỗi khi bạn thao tác trên nó (bạn không cần làm bước này cũng sẽ không ảnh hưởng đến quá trình cài): o Bạn thêm dòng sau vào đầu file: o Với YourSiteName là tên site của bạn o Nếu không có bất kì thông báo lỗi nào thì bạn đã cấu hình thành công Apache. sudo apt-get install libapache2-mod-auth- phpmyadmin sudo apt-get install mysql-server sudo apt-get install php5 libapache2-mod-php5 sudo apt-get install apache2 /etc/init.d/apache2 restart #Define the server's name ServerName "YourSiteName" sudo su gedit /etc/apache2/apache2.conf Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 74 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng  Webmin - Đây là một web application cho phép bạn quản lí các dịch vụ cơ bản trong Linux. Ở đây chúng ta cài nhằm quản lí các user trong MySQL, OS, v.v… - Trước khi cài đặt Webmin bạn phải update các gói lib cần thiết: - Sau đó bạn tiến hành cài, bạn có thể cài bất kì phiên bản nào mới nhất của Webmin: - Sau khi cài đặt bạn truy cập vào trình duyệt gõ như sau https://localhost:10000/ - Nó sẽ xuất hiện thông báo sau: cd / mkdir build cd build wget ll.deb dpkg -i webmin_1.441_all.deb sudo su apt-get install libnet-ssleay-perl apt-get install libauthen-pam-perl apt-get install libio-pty-perl apt-get install libmd5-perl apt-get install openssl Click here Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 75 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng - Giao diện ban đầu của Webmin, bạn dùng user của OS để đăng nhập: Hình 3.47 Giao diện ban đầu của Webmin  Gói cài đặt KOHA - Sau khi đã download và giải nén KOHA, bạn phải update các nguồn để download thư viện trong sources.list: - Thêm các dòng sau vào file sources.list: - Bạn cũng cần phải tải các digitally signed để xác thực tính đúng đắn của các nguồn mà bạn đã thêm: - Update: apt-get update cd /build wget apt-key add indexdata.asc deb etch main deb-src etch main gedit /etc/apt/sources.list sudo su cd /build wget tar -xzvf koha-3.00.00.tar.gz cd koha-3.00.00 Click here User & pass OS Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 76 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng - Cài đặt gói KOHA: o Ở thông báo hiện ra bạn chọn [I]nstall để cài đặt, để mặc định tất cả các tùy chọn bằng cách chọn [Y], sau đó lần lượt chọn: 1. Chọn [C] onfigure. 2. Chọn [R] emove. 3. Chọn [Q] uit. o Sau đó bạn cần cài thêm các thư viện khác:  Module Perl - Cài đặt Net::LDAP (bạn có thể không cần cài phần này nếu không muốn), do CPAN không hỗ trợ cài LDAP nên bạn phải download chúng trên trang hoặc bằng cách sau: - Nếu lần đầu tiên bạn chạy CPAN nó sẽ hỏi “Would you like me to try to configure as much as possible automatically?” trả lời “Yes”, nếu có lỗi thì vào Terminal gõ như sau: perl -MCPAN -e shell cpan> o conf init [Configuration happens here.] cpan> exit cd /build wget ftp://ftp.perl.org/pub/CPAN/authors/id/G/GB/GBARR/perl -ldap-0.38.tar.gz tar -xvzf perl-ldap-0.38.tar.gz cd perl-ldap-0.38 perl Makefile.PL make make test make install apt-get install libexpat1-dev apt-get install idzebra apt-get install libgd2-xpm-dev apt-get install libgdbm-dev cd koha-3.00.00 dpkg --set-selections < install_misc/debian.packages apt-get install dselect dselect Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 77 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng - Sau đó bạn có thể tiến hành cài đặt các module của Perl, bạn cứ để mặc định tất cả, việc cài đặt sẽ mất khá nhiều thời gian: - Nếu việc cài đặt gặp lỗi bạn có thể cài từng phần bằng cách:  Cài đặt KOHA Có nhiều cách để cấu hình cho KOHA, ở đây tôi dùng Webmin  Tạo user và group Hình 3.48 Tạo user và group cho Koha cpan CGI::Session cpan YAML CGI::Session CGI::Session::Serialize::yaml \ MARC::Record Class::Accessor MARC::Charset MARC::File::XML \ Net::Z3950::ZOOM HTML::Template::Pro HTML::Scrubber \ MARC::Crosswalk::DublinCore PDF::Reuse PDF::Reuse::Barcode \ Email::Date SMS::Send Text::CSV Text::Iconv Data::ICal GD \ GD::Barcode::UPCE XML::RSS Algorithm::CheckDigits::M43_001 \ Biblio::EndnoteStyle POE Schedule::At XML::LibXML::SAX::Parser Click here Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 78 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng o Một Form mới sẽ hiện ra bạn điền thông tin như sau:  Cấu hình MySQL o Trong Webmin bạn chọn Servers > MySQL Database Server > User Permissions (dưới "Global Options") > Create new user (trên đầu trang), điền thông tin vào các trường: o Tạo database cho koha:  Chọn Servers > MySQL Database Server > Create a New Database (dưới "MySQL Databases"), điền: o Sau đó bạn set quyền cho database vừa tạo ở trên, chọn Servers > MySQL Database Server > Database Permissions (phía dưới "Global Options") > Create New Database Permissions, điền thông tin như sau: Databases: Selected (koha) Username: { enter the koha administrator name from above } Hosts: from host permissions Permissions: all permissions Database name: koha [Create] Username: { user-chỉ một từ } Password: { mật khẩu} Hosts: localhost Permissions: all permissions (chọn tất cả) [Create] 1. System > Users and Groups 2. "Create new user" 3. Username: koha 4. Real name: Koha User 5. Password (Normal Password): mật khẩu để đăng nhập koha. 6. Group Membership > Primary Group > New Group: koha 7. Create Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 79 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng  Xác nhận SAX Parser o Đánh lệnh sau: o Nếu bạn thấy dòng chữ sau xuất hiện là chính xác: “XML:: LibXML:: SAX:: Parser = HASH (0x81f0a74)”, nếu không bạn phải tìm file ParserDetails.ini: o Chỉnh sửa, thêm dòng “[XML::LibXML::SAX::Parser]” ở cuối file: o Kiểm tra lại:  Cài đặt KOHA o Bạn có thể sẽ gặp vài câu hỏi, bạn nên nhớ user và pass của MySQL mà bạn đã cấu hình ở trên (*) : o Chú ý khi bạn chạy lệnh perl Makefile.PL nếu bạn thiếu bất kì module nào, nó sẽ báo và bạn phải tiến hành cài đặt lại với tên gói là tên lib bị thiếu: cpan [tên gói] sudo su cd /build/koha-3.00.00 perl Makefile.PL ./sax_parser_print.pl gedit /etc/perl/XML/SAX/ParserDetails.ini locate ParserDetails.ini cd /build/koha-3.00.00/misc ./sax_parser_print.pl Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 80 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng o Sau đó bạn tiến hành chạy lại như (*), cho đến khi không gặp bất kì thông báo lỗi nào bạn hãy tiếp tục cài đặt với các lệnh sau: o Tạo một liên kết từ Apache đến KOHA: o Cấu hình lại port trong Apache: o Thêm dòng sau vào file cấu hình: o Khởi động lại Apache: o Truy cập vào KOHA với make make test make install /etc/init.d/apache2 restart Listen 8080 gedit /etc/apache2/ports.conf a2enmod rewrite a2ensite koha ln -s /etc/koha/koha-httpd.conf /etc/apache2/sites-available/koha Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 81 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng 1.2.3 Cài Đặt Trên Window 32  Chuẩn bị  Apache Webserver o Link: o Gói cài đặt: apache_2.0.47-win32-x86-no_ssl.msi o Yêu cầu: có thể cài đặt bản mới nhất, không yêu cầu phiên bản.  MySQL database o Link: hoặc o Gói cài đặt: mysql-3.23.58-win.zip (~13MB). o Yêu cầu: có thể cài đặt bản mới nhất (v3.xx.xx, v4.xx.xx), không yêu cầu phiên bản, nhưng tốt nhất là không nên dùng các phiên bản mới ra. (release)  Perl o Link: o Gói cài đặt: Active Perl (v5.6.xx, v5.8.xx). o Yêu cầu: do Koha win32 chỉ tích hợp các module cho Perl v5.6, hoặc v5.8, các bạn có thể tải mọi phiên bản mới thuộc 2 version trên.  Koha Win32 Install o Link: bạn có thể tìm được lời khuyên về cài đặt các phiên bản của Apache, MySQL, Perl tại đây. o Gói cài đặt: Koha2.2.9-W32-R1.EXE o Yêu cầu: chúng ta dùng phiên bản Koha 2.2.9 mới nhất cho Windows [28-1-2010].  YAZ và Zebra o Link: chọn phiên bản dành cho windows o YAZ giúp bật tính năng tìm kiếm Z39.50 trong Koha. Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 82 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng  Các bước cài đặt Ở đây sẽ trình bày tóm tắt vì cài đặt KOHA trên Windows hầu hết được tích hợp thành các file .exe nên rất dễ cài đặt, bạn có thể sẽ phải update hệ thống nếu OS của bạn quá cũ.  Apache Webserver o Chạy file apache_2.0.47-win32-x86-no_ssl.msi, nhấp chọn Next  Click chọn “I accept the terms in the license agreement”  nhấp chọn Next, cửa sổ sau sẽ xuất hiện: Hình 3.49 Thông tin Server o Tại cửa sổ này bạn sẽ phải điền một số thông tin sau:  Network Domain: [tên miền của bạn | có thể điền bất kì gì nếu bạn không nhớ]  Server Name: [Full domain | Một phần domain không cần www., .com | Nếu không chắc chắn bạn cứ để mặc định]  Administrator’s email address: [Email của người quản trị]  Port 80 cho “All user” và port 8080 cho “Only current user” Click here Full fill Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 83 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng o Sau đó chọn Next, cửa sổ sau sẽ xuất hiện: Hình 3.50 Kiểu Setup o Nếu bạn chọn mục Typical, cửa sổ sau sẽ xuất hiện: Hình 3.51 Chọn nơi cài đặt Click here Select one Click here to change path Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 84 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng o Nếu bạn chọn Custom, cửa sổ sau sẽ xuất hiện: Hình 3.52 Tiến hành cài đặt Apache Click here to change path Click here Click here Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 85 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng  MySQL database o Cài đặt: Chạy file cài đặt, chọn Next cửa sổ sau sẽ xuất hiện: Hình 3.53 Giao diện chọn kiểu cài đặt cho MySQL  Nếu bạn chọn Typical hoặc Complete cửa sổ sau sẽ xuất hiện: Hình3.54 Giao diện tiến hành cài đặt MySQL  Nếu bạn chọn Custom, cửa sổ sau sẽ xuất hiện: Select one Click here Click here to change path Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 86 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng o Giới thiệu: bạn chỉ việc chọn Next để thông qua bước này, khi việc cài đặt hoàn tất nhấp chọn Finish o Cấu hình Database: trong cửa sổ tiếp theo bạn chọn Next, cửa sổ sau sẽ xuất hiện: Hình 3.55 Chọn cách cấu hình cho MySQL Hình 3.56 Tạo password mới cho MySQL Click here Select it Check it Click here Click here Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 87 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng Hình 3.57 Chọn cách cấu hình cho MySQL Click here Successfull Click here Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 88 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng  Perl o Chạy file cài đặt, chọn Next cửa sổ sau sẽ xuất hiện: Hình 3.58 Cài đặt Perl o Chú ý tại bước này bạn phải tạo 1 thư mục tên usr trong ổ C:/, đường dẫn sau khi chọn sẽ có dạng “C:/usr/”, nếu không KOHA sẽ không cài đặt được. Hình 3.59 Chọn folder cài đặt Perl Select it Click here Path Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 89 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng Hình 3.60 Chọn hành động cài đặt Hình 3.61 Tiến hành cài đặt Perl Click here Click here Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 90 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng  KOHA Win32 o Chạy file cài đặt, KOHA sẽ tự động kiểm tra xem các chương trình Apache, MySQL, Perl đã được cài đặt đúng chưa, nếu có bất kì thông báo lỗi nào bạn nên tiên hành kiểm tra và cài lại chúng trước khi tiếp tục cài KOHA. o Chọn Next  I Agree  Next  Next, cửa sổ sau sẽ xuất hiện: Hình 3.62 Chọn kiểu cài đặt Koha o Nếu bạn chọn Full sẽ xuất hiện cửa sổ sau: Hình 3.63 Chọn kiểu biên mục cho Koha Click here Click here Select one Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 91 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng o Nếu bạn chọn Custom sẽ xuất hiện cửa sổ sau: Hình 3.64 Chọn chương trình cài đặt cần cho Koha Hình 3.65 Chọn đường dẫn cài đặt Koha o Chọn Next quá trình cài đặt sẽ diễn ra. Click here Click here Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 92 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng  YAZ và Zebra o Chạy file cài đặt, chọn I Agree, sẽ xuất hiện cửa sổ sau: Hình 3.66 Giao diện cài đặt YAZ Hình 3.67 Chọn đường dẫn cài đặt YAZ Hình 3.68 Hòan thành cài đặt YAZ Click here Click here Click here Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 93 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng 1.3 Cài Đặt OpenDS - LDAP  Trên Linux: giải nén và chạy file settup trong thư mục vửa mới giải nén bằng dòng lệnh  Trên Windown: giải nén, và chạy file settup.bat trong thư mục vừa mới giải nén. - Sau đó tiến hành cài đặt theo các bước sau: Hình 3.69 Giao diện cài đặt OpenDS - Chọn Next Hình 3.70 Cấu hình LDAP Server cd /[đường dẫn dến thư mục vừa mới giải nén] sudo ./setup Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 94 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng - Chọn tên đường dẫn cài đặt, cấu hình port, tên đăng nhập và mật khẩu quản trị rồi chọn Next. Hình 3.71 Cấu hình topology - Chọn Next Hình 3.72 Cấu hình cây thư mục LDAP - Chọn Base DN để tạo cây thư mục chứa tài khoản người dùng rồi chọn Next (chỉ chọn import automaticcaly… nếu muốn test thử LDAP Server, Nếu cài đặt thật thì nên chọn Only Create Base Entry) Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 95 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng Hình 3.73 Xem lại cấu hình LDAP Server - Chọn Finish nếu thông tin khai báo các bước trước là chính xác Hình 3.74 Màn hình thông báo cài đặt hoàn tất - Chọn Lauch Control Panel để đăng nhập vào phần quản trị của LDAP Server hoặc chọn Close để đóng màn hình cài đặt Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 96 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng  Trong màn hình Control panel của OpenDS đăng nhập với tên đăng nhập và mật khẩu ban đầu 1) Chọn New Base DN để tạo cấu trúc cây của LDAP: Ví dụ: o=nonglam,ou=cntt,dc=com Hình 3.75 Thông tin cấu trúc cây LDAP - Chọn OK - Trong Manage Entries, tạo New Organizational Unit: ou=dh06dt. Hình 3.76 Tạo Organizational trong LDAP Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 97 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng Hình 3.77 Giao diện nhập thông tin Organizational - Chọn OK - Lưu ý: Bạn có thể chọn và tạo các cấu trúc cây thư mục theo tổ chức LDAP Server của mình - Trong đó tạo các user mới : uid và password dùng để sau này đăng nhập. Hình 3.78 Tạo người dùng trong LDAP Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 98 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng - Click chuột phải vào nhánh muốn tạo user rồi chọn New User Hình 3.79 Giao diện nhập thông tin người dùng trong LDAP - Điền các thông tin của User và chọn Naming Attribute muốn tìm kiếm trên cây LDAP (có thể chọn là uid hoặc là email) sau đó chọn OK. Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 99 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng 1.4 Cấu Hình SSO (Single Sign On) Trên Dspace  Cấu hình xác thực CAS và LDAP  Cấu hình lại trong file build của Maven – để tải Casclient - Thêm những dòng sau vào trong thẻ của 2 file:  [dspace-source]/dspace-api/pom.xml  [dspace-source]/dspace-xmlui/dspace-xmlui-api/pom.xml - Thêm những dòng sau vào trong thẻ của file:  [dspace-source]/dspace-xmlui/dspace-xmlui-webapps/pom.xml - Những dòng mới thêm giúp Maven download thư viện CAS về cho ứng dụng Dspace. Ứng dụng Dspace sẽ là một CasClient - ứng dụng dùng cas – sẽ nhờ CAS server xác thực người dùng.  Thêm bản vá để xác thực với CAS server – Dspace v1.6.0 trở về trước 1. Thêm file CASAuthentication.java vào thư mục [DSPACE_Source]\dspace- api\src\main\java\org\dspace\authenticate\ với nội dung tham khảo thêm trong tài liệu Dspace@Customizations.doc 2. Thay thế file chooser.jsp trong folder [DSPACE_Source]\dspace\target\dspace-1.6.0- build.dir\webapps\jspui\login\ với nội dung tham khảo thêm trong tài liệu Dspace@Customizations.doc 3. Thay thế file LogoutServlet.java trong folder [DSPACE_Source]\dspace- jspui\dspace-jspui- api\src\main\java\org\dspace\app\webui\servlet để đăng xuất ra khỏi cas casclient 2.1.1 runtime cas casclient 2.1.1 Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 100 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng CASServer, với nội dung tham khảo thêm trong tài liệu Dspace@Customizations.doc  Cấu hình xác thực qua CAS và LDAP trong file dspace.cfg  Yêu cầu: - Làm việc với CAS 2.0 nghĩa là: user/net ID nhận được từ CAS là định dạng XML. - Yêu cầu thư viện Cas Client – đưa vào lib của ứng dụng - Yêu cầu sử dụng giao thức bảo mật https để giao tiếp với CasServer - Sử dụng ID của người dùng (qua trình duyệt web) từ CasServer khi xác thực thành công – chứ không phải lấy email  Cách cấu hình: Thay đổi file dspace.cfg trong [DSPACE SOURCE]\dspace\config plugin.sequence.org.dspace.eperson.AuthenticationMethod = \ org.dspace.eperson.CASAuthentication dspace.url = https://hcmuaf.edu.vn:8080/dspace/index.jsp dspace.url.logout = ##cas.server.url= URL đến trang đăng nhập CAS. cas.server.url= https://hcmuaf.edu.vn:8443/cas/login ## cas.validate.url= URL nơi một CAS ticket có thể được xác nhận cas.validate.url= https://hcmuaf.edu.vn:8443/cas/serviceValidate ##cas.logout.url= URL đến trang đăng xuất CAS cas.logout.url= https://hcmuaf.edu.vn:8443/cas/logout ## tạo người dùng trong ứng dụng sau xác thực thành công webui.cas.autoregister = true Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 101 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng  Config LDAP để làm việc với CASServer trong file dspace.cfg  Tiến hành rebuild lại ứng dụng - Rebuild gói ứng dụng DSpace - Chạy dòng lệnh sau trong cmd (từ thư mục [dspace-source]/dspace/ ): - Cập nhật tất cả các thư mục DSpace webapps tại [dspace]/webapps - Chạy dòng lệnh sau trong cmd (từ thư mục [dspace- source]/dspace/target/dspace-[version]-build.dir ): cd [dspace-source]/dspace/target/dspace-[version]-build.dir ant update cd [dspace-source]/dspace/ mvn package # ví dụ có nhánh quản lí user trong LDAP là : o=it,dc=hcmuaf,dc=edu,dc=vn # Mở kết nối LDAP ldap.enable = true # Url kết nối đến LDAP ldap.provider_url = ldap://localhost:389/ # Thiết lập trường để tìm kiếm có thể là UIL hoặc email ldap.id_field = uid # Đối tượng và url tìm kiếm ldap.object_context = o=it,dc=hcmuaf,dc=edu,dc=vn ldap.search_context = dc=hcmuaf,dc=edu,dc=vn # Thiết lập các trường khác để lấy dữ liệu người dùng ldap.email_field = mail ldap.surname_field = sn ldap.givenname_field = givenName ldap.phone_field = telephoneNumber # Bật tính năng tự động cập nhật tài khoản người dùng webui.ldap.autoregister = true # Xác định giới hạn tìm kiếm ldap.search_scope = 2 # Thông tin đăng nhập của quản trị LDAP server ldap.search.user = cn=Directory Manager ldap.search.password = admin Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 102 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng - Hoặc  Khởi động lại webserver Tomcat - Windown: vào thư mục bin trong thư mục cài đặt Tomcat chạy file startup.bat - Unix/ Linux: vào thư mục bin trong thư mục cài đặt Tomcat chạy file startup.sh cd [dspace-source]/dspace/target/dspace-[version]-build.dir ant -Dconfig=[dspace]/config/dspace.cfg update ## Deploy the the new webapps: cp -R /[dspace]/webapps/* /[tomcat]/webapps Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 103 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng 1.5 Cấu Hình SSO (Single Sign On) Trên Koha  Tùy chỉnh CAS o Là một chức năng được tích hợp trong Koha từ phiên bản 3.2 beta, cho phép đăng nhập SSO (single sign on) với nhiều ứng dụng khác nhau. o Chúng ta dễ dàng bật/tắt CAS qua các bước:  Cài CAS [tham khảo]  Cấu hình CAS với 1 csdl quản lí user, ở đây ta chọn OpenDS-LDAP [tham khảo]  Tùy chỉnh trong koha  Tùy chỉnh LDAP o Là chức năng cho phép kết nối với LDAP thông qua giao thức TCP/IP để chứng thực người dùng. o Để sử dụng LDAP ta làm các bước sau:  Cài đặt OpenDS-LDAP [tham khảo]  Cấu hình, phần này sẽ được để trong thẻ của file cấu hình /etc/koha/koha-config.xml Intranet -> Administration -> Global System Preferences -> Administration -> CAS Authentication -> casAuthentication: Don't use | Use -> casLogout: Don't logout | Logout -> casServerUrl: [url cas server] Digital Library GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 104 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng  Sau khi đã hoàn tất bạn có thể thử login bằng 1 tài khoản trong LDAP, nhưng trước đó bạn phải restart lại server o Chú ý: Sau khi đã hoàn tất việc cấu hình CAS và LDAP bạn đã có thể dùng user LDAP đăng nhập vào hệ thống thông qua CAS với điều kiện user đó đã được thêm vào csdl của koha hay nói cách khác là user đó đã đăng nhập 1 lần bằng cách thông thường (nhằm thêm user đó vào csdl koha). /etc/init.d/apache2 restart <ldapserver id="[name ldap server]" listenref="[name ldap server]"> [Address LDAP server]:[port] dc=it,dc=nlu,dc=edu cn=NL 12345 1<!—- add new users from LDAP to Koha database --> 1 <!-- update existing users in Koha database--> 0 <!-- match SQL field names to your LDAP record field names--> [Default] [Default] [Default] [Default] [match with database] [Default] [Default] [Default] [Default]

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnoi_dung_luan_van_old_5841.pdf
Luận văn liên quan