Năm 2007 là năm đầu tiên Công ty Cổphần Dược Hậu Giang tăng vốn điều
lệlên 200 tỷ đồng, và cũng là năm đầu tiên doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụvượt mức 1.000 tỷ đồng. Cụthểdoanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ đạt 1.285.210 triệu đồng, tăng 412.138 triệu đồng, tương ứng với tỷlệtăng
47,21% so với năm 2006. Lợi nhuận thuần từhoạt động kinh doanh đạt
127.859 triệu đồng, tăng 40.948 triệu đồng, tương ứng với tỷlệtăng 47,11%
so với năm 2006. Trong năm 2007 lợi nhuận khác đạt được 454 triệu đồng,
tăng 305 triệu đồng, ứng với tỷlệtăng 204,70% so với năm 2006. Từviệc tăng
lợi nhuận thuần từhoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác dẫn đến lợi nhuận
trước thuếcũng tăng 41.253 triệu đồng, ứng với tỷlệtăng 47,38% so với năm
2006. Công ty giữvững được lợi nhuận trước thuế/doanh thu thuần ởmức
10%. Lãi cơbản trên mỗi cổphiếu (EPS) năm 2007 là: 6.132 đồng/cổphiếu
giảm 4.750 đồng, ứng với tỷlệgiảm 43,65% so với năm 2006. Nguyên nhân
có thểlà do trong năm 2007, công ty phát hành thêm cổphiếu. Bên cạnh đó,
giá trịtổng sản lượng và doanh thu thuần hàng sản xuất của Công ty liên tục là
năm thứ12 dẫn đầu ngành công nghiệp Dược Việt Nam và có khoảng cách rất
xa so với doanh nghiệp đứng thứ2. (Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2007
công ty Cổphần Dược Hậu Giang).
77 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 5760 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tốt nghiệp Kế toán vốn bằng tiền, lập và phân tích lưu chuyển tiền tệ tại công ty Cổ Phần Dược Hậu Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dịch vụ đạt
1.528.207 triệu đồng, tăng 242.997 triệu đồng, ứng với tỷ lệ tăng 18,91% so
với năm 2007. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2008 đạt
148.755 triệu đồng, tăng 20.896 triệu đồng, ứng với tỷ lệ tăng 16,34% so với
năm 2007. Lợi nhuận khác cũng đạt được 1.822 triệu đồng, tăng 1.368 triệu
đồng, ứng với tỷ lệ tăng 301,32% so với năm 2007. Năm 2008 thì tổng lợi
nhuận kế toán trước thuế tăng 22.264 triệu đồng, ứng với tỷ lệ tăng 17,35% và
lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu (EPS) năm 2008 cũng tăng 646 đồng, ứng với tỷ
lệ tăng 10,53% so với năm 2007. (Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2008
Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang).
2.5 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty trong thời
gian tới:
2.5.1 Thuận lợi:
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Toàn Trang 41
- Chính phủ, Bộ Y tế, Cục quản lý Dược Việt Nam có những chính sách thúc
đẩy phát triển công nghiệp Dược, khuyến khích hệ thống điều trị và người tiêu
dùng quan tâm đến việc sử dụng thuốc sản xuất trong nước có chất lượng cao.
- Cùng với sự phát triển của kinh tế, khoa học kỹ thuật,…con người ngày
càng có ý thức chăm sóc sức khoẻ của mình dẫn đến sức mua của người dân
tăng cao. Hệ thống điều trị, người tiêu dùng có lòng tin hơn đối với dược phẩm
sản xuất trong nước nói chung và tín nhiệm sản phẩm của Dược Hậu Giang nói
riêng.
- Sự quan tâm, chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo UBND, các sở, ban, ngành
Tp.Cần Thơ.
- Sự hỗ trợ về tín dụng từ phía các ngân hàng.
- Sự đóng góp sáng tạo, hiệu quả của đội ngũ Ban lãnh đạo và toàn thể cán
bộ công nhân viên trong Công ty.
- Công ty có mạng lưới hoạt động từ Bắc vào Nam với hệ thống chi nhánh
hoạt động rất năng động.
- Hiệu quả kinh doanh tốt tạo ra được nhiều lợi nhuận, tạo được sự tin tưởng
ở các nhà đầu tư vào Công ty. Cũng chính vì thế mà Công ty sẽ dễ dàng huy
động vốn từ phát hành cổ phiếu, trái phiếu.
- Bộ phận kế toán luôn tuân thủ chặt chẽ chế độ kế toán ban hành và các sổ
sách, chứng từ luôn được lưu trữ cẩn thận, dễ kiểm soát. Do đó tạo điều kiện
thuận lợi trong việc theo dõi và quản lý tình hình tài chính tại đơn vị.
2.5.2 Khó khăn:
- Sự tăng giá của nguyên vật liệu dược phẩm, nhiên liệu, vật tư ngành nhựa,
ngành giấy,...ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm và hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Công ty.
- Một số khoản mục chi phí đối với doanh nghiệp bị khống chế. Do vậy,
Công ty không thể đầu tư hợp lý cho hoạt động quảng cáo, tiếp thị, khuyến
mãi, làm hạn chế khả năng cạnh tranh so với các doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài.
- Sự cạnh tranh gay gắt về giá giữa các doanh nghiệp sản xuất trong nước,
doanh nghiệp nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
2.5.3 Phương hướng phát triển trong thời gian tới:
Về đầu tư phát triển:
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Toàn Trang 42
- Đầu tư cho nhà máy sản xuất, kho
- Liên kết với các nhà máy sản xuất dược phẩm trong và ngoài nước
- Thành lập các công ty trực thuộc nhằm phát triển quy mô công ty thành một
tập đoàn có uy tín trong lĩnh vực y dược.
- Đầu tư cho nghiên cứu và phát triển sản phẩm
- Đầu tư cho hệ thống phân phối
Về hệ thống quản trị:
- Khai thác, sử dụng hiệu quả công cụ KPI, giao chỉ tiêu, điều hành kiểm tra kế
hoạch.
- Hoàn thiện và nâng cấp các chương trình phần mềm quản trị hiện có phù hợp
với yêu cầu sử dụng và phát triển không ngừng của công ty.
- Xây dựng hiệu quả hệ thống thông tin nội bộ, thông tin thị trường, thông tin
khách hàng, thông tin khoa học kỹ thuật trong và ngoài nước.
- Nghiên cứu về luật pháp và thông lệ kinh doanh quốc tế.
Về Marketing:
- Xây dựng đội ngũ Marketing có trình độ cao, chuyên nghiệp.
- Marketing được xác định là đơn vị tiên phong; xây dựng tốt định hướng, mục
tiêu, chiến lược phát triển của công ty trong ngắn hạn và dài hạn để “Con tàu
Dược Hậu Giang vững vàng bước ra biển lớn”.
- Tham gia quảng bá thương hiệu thông qua các kỳ hội chợ triển lãm, giới
thiệu sản phẩm trong và ngoài nước.
Về bán hàng:
- Giữ vững và mở rộng thị phần ổn định ở mức 10% - 15% tổng doanh thu
hàng sản xuất trong nước, đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu.
- Phát triển bán hàng vào hệ thống điều trị
- Đầu tư chiều sâu chính sách chăm sóc khách hàng.
Về hoạt động kinh doanh:
- Đạt tốc độ tăng trưởng giai đoạn 2008 – 2010 không dưới 25%/năm.
- Chuyên môn hoá hệ thống sản xuất.
Về tài chính:
- Kiểm soát tốt chi phí để xây dựng cơ cấu giá thành hợp lý, tăng sức cạnh
tranh của sản phẩm trên thị trường.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Toàn Trang 43
- Duy trì tình hình tài chính lành mạnh, tích cực tìm kiếm các nguồn tài trợ có
chi phí thấp.
- Báo cáo tài chính kịp thời, minh bạch và công khai.
Về nguồn nhân lực:
- Nâng cao năng lực quản lý, đặc biệt phát triển nguồn nhân lực quản lý cấp
cao.
- Củng cố tổ chức nhân sự, huấn luyện, đào tạo nhân viên, tăng cường tuyển
chọn và thu hút nguồn nhân lực giỏi từ bên ngoài nhằm đáp ứng nhu cầu phát
triển cả công ty. - Đầu tư đào tạo, nâng cao tay nghề cho người lao động, phát
triển các phong trào thi đua sáng tạo.
- Chăm lo đến đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ, công nhân viên công
ty.
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO
LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC HẬU GIANG
3.1 Kế toán vốn bằng tiền:
3.1.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ (VND):
Tài khoản sử dụng 111 (1111)
Trình tự ghi chép:
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Toàn Trang 44
Căn cứ vào chứng từ, kế toán lập phiếu thu – chi, cuối ngày in báo cáo tồn
quỹ đối chiếu với thủ quỹ. Thủ quỹ lập sổ quỹ thu – chi tiền cuối ngày, lập sổ
kiểm kê tiền cuối ngày đối chiếu với báo cáo tồn quỹ của kế toán thanh toán.
3.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng (VND):
Tài khoản sử dụng 112 (1121)
Trình tự ghi chép:
- Căn cứ vào phiếu thu – chi tiền mặt vào tài khoản tiền gửi ngân hàng, thủ
quỹ nộp tiền mặt và lấy giấy báo từ ngân hàng về, kế toán tiền gửi ngân hàng
ghi vào sổ tài khoản tiền gửi ngân hàng.
- Căn cứ vào giấy báo Có từ ngân hàng các khoản tiền chuyển đến công ty
vào sổ tiền gửi ngân hàng.
- Lập các Uỷ nhiệm chi (UNC) chuyển khoản trả tiền hàng và các khoản
khác, lập séc rút tiền mặt nhập quỹ công ty.
- Cuối tháng đối chiếu với sổ số dư ngân hàng.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ:
Hàng ngày, căn cứ vào các Chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng
từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ,
sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ
lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số
phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái.
Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi
tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài
chính.
Bảng tổng hợp chứng từ gốc thu chi vốn bằng tiền:
1) Ngày 01 nhân viên Đặng Văn A đề nghị tạm ứng 3.000.000 đồng đi công
tác ở Thành Phố Hồ Chí Minh.
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Toàn Trang 45
2) Ngày 02 Trần Văn Bé rút tiền gửi từ ngân hàng VIBank về nhập quỹ tiền
mặt, số tiền 80.000.000 đồng.
3) Ngày 03 chi tiền mua quà sinh nhật nhân viên, số tiền 5.350.000 đồng.
4) Ngày 03 thu tiền thanh lý thùng nhựa với số tiền 2.793.000 (trong đó thuế
GTGT là 5%).
5) Ngày 04 chi tiền in băng roan quảng cáo với số tiền là 7.480.000 đồng
(trong đó thuế GTGT là 10%).
6) Ngày 05 chi trả tiền chi phí gửi thuốc mẫu bằng tiền mặt số tiền là
2.629.000 đồng.
7) Ngày 06 bán phế liệu số tiền thu được là 14.175.000 đồng (trong đó thuế
GTGT 10%).
8) Ngày 06 đại lý Đăklăk trả tiền hàng bằng chuyển khoản số tiền là
105.000.000 đồng.
9) Ngày 07 thu tiền hoa hồng báo Quý I với số tiền là 320.000 đồng.
10) Ngày 07 thu tiền bán hàng của Bệnh viện Đa khoa Sóc Trăng số tiền là
28.780.500 đồng.
11) Ngày 08 chi tiền mua sách với số tiền 479.640 đồng (thuế GTGT 10%).
12) Ngày 09 chi tạm ứng cho nhân viên Phan Văn Thanh đi công tác ở Bạc
Liêu với số tiền 9.000.000 đồng.
13) Ngày 09 trả tiền cho công ty Tâm Minh bằng tiền gửi ngân hàng số tiền
34.742.715 đồng.
14) Ngày 10 chi tiền mua ly in hình khách hàng với số tiền 17.000.000 đồng.
15) Ngày 11 thu giảm tiền chi phí công tác cho nhân viên với số tiền 3.995.000
đồng.
16) Ngày 11 thu tiền của đại lý Tây Ninh bằng tiền gửi ngân hàng số tiền
91.650.000 đồng.
17) Ngày 12 chi tiền cho nhân viên Lê Văn E đi công tác An Giang số tiền
1.500.000 đồng.
18) Ngày 13 thu tiền tạm ứng của nhân viên Phan Văn Thanh đi công tác còn
lại, số tiền 500.000 đồng.
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Toàn Trang 46
19) Ngày 14 thu giảm chi phí hội chợ số tiền 7.268.545 đồng.
20) Ngày 14 Bệnh viện Đa khoa Trung Ương Cần Thơ trả tiền thuốc bằng
chuyển khoản số tiền 120.000.000 đồng.
21) Ngày 16 chi tiền cho nhân viên Nguyễn Văn Dũ trả tiền tiếp khách với số
tiền 3.560.000 đồng.
22) Ngày 16 thu tiền thuốc của Bệnh viện Đầm Dơi trả bằng chuyển khoản số
tiền 52.700.000 đồng.
23) Ngày 17 trả nợ bằng tiền gửi ngân hàng số tiền 44.926.390 đồng cho công
ty Tâm Minh.
24) Ngày 18 chi cho nhân viên Nguyễn Văn Âu thuê xe của DNTN TM DV
DL Thuý Nga đi công tác số tiền 18.795.000 đồng (trong đó thuế GTGT là
5%).
25) Ngày 18 Bệnh viện Long Mỹ chuyển trả tiền thuốc số tiền 65.900.000
đồng.
26) Ngày 22 thu tiền hàng bằng tiền mặt của đại lý Đăk Lăk với số tiền
50.600.000 đồng.
27) Ngày 22 thu tiền của Bệnh viện Tân Hiệp bằng chuyển khoản số tiền là
40.100.000 đồng.
28) Ngày 23 chi trả tiền điện tháng 9 cho công ty Điện lực Cần Thơ số tiền
5.203.000 đồng.
29) Ngày 23 trả tiền cho công ty Nam Phương bằng tiền gửi ngân hàng với số
tiền 31.340.138 đồng.
30) Ngày 25 thu tiền hàng của Bệnh viện Đa khoa Vĩnh Long với số tiền
1.250.000 đồng.
31) Ngày 26 chi tiền tạm ứng cho nhân viên Huỳnh Thị Thu đi mua trang thiết
bị số tiền 53.00.000 đồng.
32) Ngày 27 chi tiền nước tháng 9 với tổng số tiền thanh toán là 7.370.000
đồng.
33) Ngày 27 đại lý Quảng Nam trả tiền hàng bằng chuyển khoản số tiền
70.288.000 đồng.
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Toàn Trang 47
34) Ngày 28 thu tiền thanh lý máy photo với số tiền 29.013.600 đồng.
35) Ngày 29 thu tiền hàng của Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp số tiền
12.650.000 đồng.
36) Ngày 30 Bệnh viện Viên Long chuyển trả số tiền 30.600.000 đồng.
37) Ngày 31 Xuyên trả nợ công ty Vạn Huy số tiền 35.340.000 đồng.
38) Ngày 31 chi tiền tạm ứng cho nhân viên Phan Thị Ngân với số tiền
75.000.000 đồng.
F Trình tự ghi vào từng loại sổ:
˜ Khi nhận được Chứng từ gốc (các hoá đơn, chứng từ) sau đó kiểm tra và lập
Chứng từ ghi sổ:
Công tác kế toán được thực hiện định kỳ từ 5 đến 10 ngày.
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 01
Ngày 10 tháng 10 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền
Nợ Có
Rút tiền gửi từ ngân hàng VIBank nhập
quỹ tiền mặt
1111 1121 80.000.000
Cộng 80.000.000
- Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Cần Thơ, ngày 10 tháng 10 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bùi Minh Đức
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 02
Ngày 10 tháng 10 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền
Nợ Có
Thu tiền thanh lý thùng nhựa 1111 711 2.660.000
Thu tiền bán phế liệu 1111 711 13.500.000
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Toàn Trang 48
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 03
Ngày 10 tháng 10 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền
Nợ Có
Thu tiền thuế GTGT thanh lý thùng
nhựa
1111 33311 133.000
Thu tiền thuế GTGT bán phế liệu 1111 33311 675.000
Cộng 808.000
- Kèm theo: 02 chứng từ gốc
Cần Thơ, ngày 10 tháng 10 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bùi Minh Đức
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 04
Ngày 10 tháng 10 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền
Nợ Có
Thu tiền hoa hồng báo quý 1 1111 6423 320.000
Cộng 320.000
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Toàn Trang 49
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 05
Ngày 10 tháng 10 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền
Nợ Có
Thu tiền Bệnh viện Đa khoa Sóc Trăng 1111 1311 28.780.500
Cộng 28.780.500
- Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Cần Thơ, ngày 10 tháng 10 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bùi Minh Đức
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Toàn Trang 50
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 07
Ngày 10 tháng 10 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền
Nợ Có
Chi tiền mua quà sinh nhật nhân viên 4312 1111 5.350.000
Cộng 5.350.000
- Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Cần Thơ, ngày 10 tháng 10 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bùi Minh Đức
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 06
Ngày 10 tháng 10 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền
Nợ Có
Chi tiền tạm ứng cho Đặng Văn A 141 1111 3.000.000
Chi tạm ứng cho Phan Văn Thanh 141 1111 9.000.000
Cộng 12.000.000
- Kèm theo: 02 chứng từ gốc
Cần Thơ, ngày 10 tháng 10 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bùi Minh Đức
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Toàn Trang 51
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 08
Ngày 10 tháng 10 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền
Nợ Có
Chi tiền băng roan quảng cáo 6418 1111 6.800.000
Chi trả tiền chi phí gửi thuốc mẫu 6418 1111 2.390.000
Cộng 9.190.000
- Kèm theo: 02 chứng từ gốc
Cần Thơ, ngày 10 tháng 10 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bùi Minh Đức
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 09
Ngày 10 tháng 10 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền
Nợ Có
Chi tiền mua sách 6423 1111 456.800
Chi tiền mua ly in hình khách hàng 6428 1111 17.000.000
Cộng 17.456.800
- Kèm theo: 02 chứng từ gốc
Cần Thơ, ngày 10 tháng 10 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bùi Minh Đức
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Toàn Trang 52
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 10
Ngày 10 tháng 10 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền
Nợ Có
Trả tiền thuế GTGT quảng cáo 1331 1111 680.000
Trả tiền thuế GTGT gửi thuốc mẫu 1331 1111 239.000
Trả tiền thuế GTGT mua sách 1331 1111 22.840
Cộng 941.840
- Kèm theo: 03 chứng từ gốc
Cần Thơ, ngày 10 tháng 10 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bùi Minh Đức
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 11
Ngày 10 tháng 10 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền
Nợ Có
Đại lý Đăklăk trả tiền hàng bằng
chuyển khoản qua NH Công Thương
1121 131 105.000.000
Cộng 105.000.000
- Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Cần Thơ, ngày 10 tháng 10 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Toàn Trang 53
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 12
Ngày 10 tháng 10 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền
Nợ Có
Trả tiền cho công ty Tâm Minh qua NH
Công Thương
331
1111
34.742.715
Cộng 34.742.715
- Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Cần Thơ, ngày 10 tháng 10 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bùi Minh Đức
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 13
Ngày 20 tháng 10 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền
Nợ Có
Thu giảm chi phí công tác 1111 6418 3.995.000
Thu giảm chi phí hội chợ 1111 6418 7.268.545
Cộng 11.263.54
- Kèm theo: 02 chứng từ gốc
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Toàn Trang 54
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 14
Ngày 20 tháng 10 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền
Nợ Có
Thu tiền tạm ứng Phan Văn Thanh 1111 141 500.000
Cộng 500.000
- Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Cần Thơ, ngày 20 tháng 10 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bùi Minh Đức
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 15
Ngày 20 tháng 10 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền
Nợ Có
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Toàn Trang 55
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 16
Ngày 20 tháng 10 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền
Nợ Có
Trả tiền thuế GTGT thuê xe 1331 1111 895.000
Cộng 895.000
- Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Cần Thơ, ngày 20 tháng 10 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bùi Minh Đức
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Toàn Trang 56
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 17
Ngày 20 tháng 10 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền
Nợ Có
Thu tiền đại lý Tây Ninh qua NH Công
Thương
1121
131
91.650.000
Bệnh viện Đa khoa TƯ Cần Thơ trả
tiền thuốc qua NH Công Thương
1121
131
120.000.000
Thu tiền thuốc của Bệnh viện Đầm Dơi
qua NH VIBank
1121
131
52.700.000
Thu tiền của Bệnh viện Long Mỹ qua
NH VIBank
1121
131
65.900.000
Cộng 330.250.000
- Kèm theo: 04 chứng từ gốc
Cần Thơ, ngày 20 tháng 10 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bùi Minh Đức
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 18
Ngày 20 tháng 10 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền
Nợ Có
Trả nợ bằng TGNH qua NH Công
Thương cho công ty Tâm Minh
331
1121
44.926.390
Cộng 44.926.390
- Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Cần Thơ, ngày 20 tháng 10 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bùi Minh Đức
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Toàn Trang 57
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 19
Ngày 31 tháng 10 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền
Nợ Có
Thu tiền hàng của đại lý Đăklăk 1111 1312 50.600.000
Thu tiền của BVĐK Vĩnh Long 1111 1313 1.250.000
Cộng 51.850.000
- Kèm theo: 02 chứng từ gốc
Cần Thơ, ngày 31 tháng 10 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bùi Minh Đức
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 20
Ngày 31 tháng 10 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền
Nợ Có
Thu tiền thanh lý máy photo 1111 711 27.632.000
Cộng 27.632.000
- Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Cần Thơ, ngày 31 tháng 10 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bùi Minh Đức
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Toàn Trang 58
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 21
Ngày 31 tháng 10 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền
Nợ Có
Thu tiền hàng BVĐK Đồng Tháp 1111 511 11.500.000
Cộng 11.500.000
- Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Cần Thơ, ngày 31 tháng 10 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bùi Minh Đức
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 22
Ngày 31 tháng 10 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền
Nợ Có
Thu thuế GTGT thanh lý máy photo 1111 33311 1.381.600
Thuế GTGT bán hàng cho BVĐK
Đồng Tháp
1111
33311
1.150.000
Cộng 2.531.600
- Kèm theo: 02 chứng từ gốc
Cần Thơ, ngày 31 tháng 10 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Toàn Trang 59
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 23
Ngày 31 tháng 10 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền
Nợ Có
Chi tạm ứng cho Huỳnh Thị Thu 141 1111 53.000.000
Chi tạm ứng cho Phan Thị Ngân 141 1111 75.000.000
Cộng 128.000.000
- Kèm theo: 02 chứng từ gốc
Cần Thơ, ngày 31 tháng 10 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bùi Minh Đức
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 24
Ngày 31 tháng 10 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền
Nợ Có
Trả tiền nước tháng 9 6428 1111 6.700.000
Trả tiền điện tháng 9 cho Điện lực Cần
Thơ
6428 1111 4.730.000
Cộng 11.430.000
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Toàn Trang 60
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 25
Ngày 31 tháng 10 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền
Nợ Có
Thuế GTGT tiền điện 1331 1111 473.000
Thuế GTGT tiền nước 1331 1111 670.000
Cộng 1.143.000
- Kèm theo: 02 chứng từ gốc
Cần Thơ, ngày 31 tháng 10 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bùi Minh Đức
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 26
Ngày 31 tháng 10 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền
Nợ Có
Thu tiền đại lý Quảng Nam qua NH
Công Thương
1121
131
70.288.000
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Toàn Trang 61
˜ Từ Chứng từ ghi sổ ta ghi vào Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm: 2008
Trang: 01 Đơn vị tính: đồng
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền Số
hiệu
Ngày,
tháng
Số
hiệu
Ngày,
tháng
01 10/10 80.000.000 15 20/10 22.960.000
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 27
Ngày 31 tháng 10 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền
Nợ Có
Xuyên trả nợ cho công ty Vạn Huy qua NH
Công Thương
331
1121
35.340.000
Trả tiền cho công ty Nam Phương qua NH
Công Thương
331
1121
31.340.138
Cộng 66.680.138
- Kèm theo: 02 chứng từ gốc
Cần Thơ, ngày 31 tháng 10 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bùi Minh Đức
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Toàn Trang 62
Từ Chứng từ ghi sổ ta ghi vào Sổ Cái theo từng tài khoản:
Ở đây em chỉ ghi ví dụ Sổ Cái minh hoạ cho một số tài khoản, để qua đó có
thể hiểu được thực tế ghi sổ như thế nào.
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ
SỔ CÁI
Năm: 2008
Tên tài khoản: Tiền mặt (VND)
Số hiệu: 111 (1111)
Trang: 01 Đơn vị tính: đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK
đối ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
Số dư đầu tháng 386.295.762
10/10 01 10/10 Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt 1121 80.000.000
10/10 02 10/10 Thu tiền thanh lý; bán phế liệu 711 16.160.000
10/10 03 10/10 Thuế GTGT thanh lý; bán phế liêu 33311 808.000
10/10 04 10/10 Thu tiền hoa hồng báo quý 1 6423 320.000
10/10 05 10/10 Thu tiền hàng BVĐK Sóc Trăng 1311 28.780.500
10/10 06 10/10 Chi tiền tạm ứng 141 12.000.000
10/10 07 10/10 Chi tiền mua quà sinh nhật 4312 5.350.000
10/10 08 10/10 Chi quảng cáo; gửi thuốc mẫu 6418 9.190.000
10/10 09 10/10 Chi tiền mua sách; mua ly 6423, 6428 17.456.800
10/10 10 10/10 Trả tiền thuế GTGT 1331 941.840
20/10 13 20/10 Thu giảm chi phí công tác; hội chợ 6418 11.263.545
20/10 14 20/10 Thu tiền tạm ứng 141 500.000
20/10 15 20/10 Chi tiền thuê xe công tác; tiếp khách 6421, 6428 22.960.000
20/10 16 20/10 Thuế GTGT thuê xe 1331 895.000
31/10 19 31/10 Thu tiền hàng 1312, 1313 51.850.000
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Toàn Trang 63
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ
SỔ CÁI
Năm: 2008
Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng (VND)
Số hiệu: 112 (1121)
Trang: 02 Đơn vị tính: đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
SH
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
Số dư đầu tháng 1.577.565.200
10/10 01 10/10 Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt 1111 80.000.000
10/10 11 10/10 Đại lý Đăklăk trả tiền chuyển khoản qua
NH Công Thương
131
105.000.000
10/10 12 10/10 Trả tiền cho công ty Tâm Minh qua NH
Công Thương
331
34.742.715
20/10 17 20/10 Thu tiền hàng qua ngân hàng
131
330.250.000
20/10 18 20/10 Trả nợ bằng TGNH cho công ty Tâm Minh 331 44.926.390
31/10 26 31/10 Thu tiền khách hàng 131 140.988.000
31/10 27 31/10 Trả tiền hàng 331 66.680.138
Cộng phát sinh tháng 576.238.000 226.349.243
Số dư cuối tháng 1.927.453.957
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Toàn Trang 64
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ
SỔ CÁI
Năm: 2008
Tên tài khoản: Phải thu của khách hàng
Số hiệu: 131
Trang: 03 Đơn vị tính: đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
Số dư đầu tháng 936.115.762
10/10 05 10/10 Thu tiền hàng bằng tiền mặt 1111 28.780.500
10/10 11 10/10 Thu tiền khách hàng bằng TGNH 1121 105.000.000
20/10 17 20/10 Thu tiền đại lý bằng TGNH 1121 330.250.000
31/10 19 31/10 Thu tiền mặt của đại lý, bệnh viện 1111 51.850.000
31/10 26 31/10 Thu TGNH của đại lý, bệnh viện 1121 140.988.000
Cộng phát sinh tháng - 656.868.500
Số dư cuối tháng 279.247.262
- Sổ này có: 06 trang, đánh số trang từ trang số 01 đến trang 06.
- Ngày mở sổ: Cần Thơ, ngày 31 tháng 10 năm 2008
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Toàn Trang 65
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ
SỔ CÁI
Năm: 2008
Tên tài khoản: Thuế GTGT được khấu trừ (hàng hoá, dịch vụ)
Số hiệu: 133 (1331)
Trang: 04 Đơn vị tính: đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
Số dư đầu tháng -
10/10 10 10/10 Trả tiền thuế GTGT bằng tiền mặt 1111 941.840
20/10 16 20/10 Trả tiền thuế GTGT thuê xe 1111 895.000
31/10 19 31/10 Trả tiền thuế GTGT bằng tiền mặt 1111 1.143.000
Cộng phát sinh tháng 2.979.840 -
Số dư cuối tháng 2.979.840
- Sổ này có: 06 trang, đánh số trang từ trang số 01 đến trang 06.
- Ngày mở sổ: Cần Thơ, ngày 31 tháng 10 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Bùi Minh Đức
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ
SỔ CÁI
Năm: 2008
Tên tài khoản: Tạm ứng
Số hiệu: 141
Trang: 05 Đơn vị tính: đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng 35.245.000
10/10 06 10/10 Chi tạm ứng bằng tiền mặt 1111 12.000.000
20/10 14 20/10 Thu tạm ứng bằng tiền mặt 1111 500.000
31/10 23 31/10 Chi tạm ứng bằng tiền mặt 1111 128.000.000
Cộng phát sinh tháng 140.000.000 500.000
Số dư cuối tháng 174.745.000
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Toàn Trang 66
F Từ Chứng từ ghi sổ (có kèm chứng từ gốc) thủ quỹ ghi vào Sổ quỹ (Tiền
mặt) để theo dõi số tiền mặt thu vào, chi ra trong ngày để cuối ngày, cuối
tháng kiểm tra trên sổ của kế toán tiền mặt.
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
Phòng Quản trị tài chính
SỔ QUỸ
Tài khoản: 1111 – Tiền mặt (VND)
Từ ngày: 01/10/2008 đến ngày 31/10/2008
Đơn vị tính: đồng
Ngày,
tháng
Số chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền
Thu
Chi
Thu
Chi
Tồn
Số dư đầu tháng 386.295.762
01/10 C001 Chi tạm ứng _A 141 3.000.000 383.295.762
02/10 T001 Rút tiền nhập quỹ 1121 80.000.000 463.295.762
03/10 C002 Mua quà SN nhân viên 4312 5.350.000 457.945.762
03/10 T002 Thanh lý thùng nhựa 711 2.660.000
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ
SỔ CÁI
Năm: 2008
Tên tài khoản: Phải trả cho người bán
Số hiệu: 331
Trang: 06 Đơn vị tính: đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng 253.786.215
10/10 12 10/10 Trả tiền người cung cấp qua NHCT 1121 34.742.715
20/10 18 20/10 Trả tiền người cung cấp qua NHCT 1121 44.926.390
31/10 27 31/10 Trả tiền người cung cấp 1121 66.680.138
Cộng phát sinh tháng 146.349.243 -
Số dư cuối tháng 107.436.972
- Sổ này có: 06 trang, đánh số trang từ trang số 01 đến trang 06.
- Ngày mở sổ: Cần Thơ, ngày 31 tháng 10 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Bùi Minh Đức
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Toàn Trang 67
3.2 Lập và phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
3.2.1 Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Toàn Trang 68
- Để lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ có 2 phương pháp:
+ Phương pháp trực tiếp
+ Phương pháp gián tiếp
Hai phương pháp chỉ khác ở cách lập hoạt động kinh doanh còn hoạt động đầu
tư và hoạt động tài chính đều giống nhau, tức là sử dụng phương pháp trực tiếp.
- Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ mà Công ty áp dụng đó là
phương pháp gián tiếp. Nhưng do số liệu bị hạn chế nên em chỉ lập báo cáo
lưu chuyển tiền tệ của tháng 10 và lập theo phương pháp trực tiếp.
Bảng 3.1a: Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ tháng 10
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
Địa chỉ: 288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp. Cần Thơ
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp trực tiếp) (*)
Tháng: 10 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Thuyết
minh
Tháng 10
Tháng 9
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt
động kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp
dịch vụ và doanh thu khác
01
807.583.645
604.148.928
2. Tiền chi trả cho người cung
cấp hàng hoá, dịch vụ
02
(435.715.883)
(241.403.016)
3. Tiền chi trả cho người lao
động
03 - -
4. Tiền chi trả lãi vay 04 - -
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp
05 - -
6. Tiền thu khác từ hoạt động
kinh doanh
06 - -
7. Tiền chi khác cho hoạt động
kinh doanh
07 - -
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động kinh doanh
20
371.867.762
362.745.912
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt
động đầu tư
1. Tiền chi để mua sắm, xây
dựng TSCĐ và các tài sản dài
hạn khác
21 - -
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng
bán TSCĐ và các tài sản dài hạn
khác
22
43.792.000
47.250.000
3. Tiền chi cho vay, mua các
công cụ nợ của đơn vị khác
23 - -
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại
các công cụ nợ của đơn vị khác
24 - -
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Toàn Trang 69
Bảng 3.1b: Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ tháng 10 (tiếp theo)
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
Địa chỉ: 288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp. Cần Thơ
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (tiếp theo)
Chỉ tiêu
Mã số
Thuyết
minh
Tháng 10
Tháng 9
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt
động đầu tư
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào
đơn vị khác
25 - -
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn
vào đơn vị khác
26 - -
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức
và lợi nhuận được chia
27 - -
Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động đầu tư
30 43.792.000 47.250.000
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt
động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ
phiếu, nhận vốn góp của chủ
sở hữu
31
-
-
2. Tiền chi trả vốn góp cho
các chủ sở hữu, mua lại cổ
phiếu của doanh nghiệp đã
phát hành
32
-
-
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn
nhận được
33
-
-
4. Tiền chi trả nợ gốc vay 34 - -
5. Tiền chi trả nợ thuê tài
chính
35
-
-
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho
chủ sở hữu
36
-
-
Lưu chuyển tiền từ hoạt
động tài chính
40 - -
Lưu chuyển tiền thuần
trong kỳ
50
415.659.762
409.995.912
Tiền và tương đương tiền
đầu kỳ
60
1.963.860.962
1.553.865.050
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá
hối đoái quy đổi ngoại tệ
61
Tiền và tương đương tiền
cuối kỳ
70
2.379.520.724
1.963.860.962
Cần Thơ, ngày 05 tháng 11 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Bùi Minh Đức
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Toàn Trang 70
3.2.2 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
Việc phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ dựa trên số liệu của tháng 09,
tháng 10.
Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh:
- Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh của tháng 10 là
371.867.762 đồng tăng 9.121.850 đồng, tương ứng tỷ lệ tăng 2,51%. Cho thấy
hoạt động sản xuất kinh doanh trong tháng 10 của Công ty có phần khởi sắc
hơn so với tháng 9. Và việc tăng đó là do những chỉ tiêu nào tác động, ta cần
tìm hiểu sự biến động của các chỉ tiêu đó.
- Cụ thể:
+ Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác:
Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác của Công ty trong
tháng 10 đạt 807.583.645 đồng, tăng 203.434.717 đồng, tương ứng tỷ lệ tăng
33,67% so với trong tháng 9. Cho thấy trong tháng 10 do Công ty vừa cho ra
mắt sản phẩm mới như: thuốc bổ dành cho trẻ em, thuốc dành cho người già,
người bị bệnh tim mạch, thuốc có nguồn gốc dược liệu thiên nhiên,…Cho nên
Công ty đã đẩy mạnh việc quảng cáo, quảng bá sản phẩm. Từ đó dẫn đến Công
Bảng 3.2: Bảng so sánh báo cáo lưu chuyển tiền tệ tháng 9, 10
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Tháng 9
Tháng 10
Chênh lệch tháng 10 so
với tháng 9
Tuyệt đối
(±)
Tương
đối
(%)
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và
doanh thu khác
604.148.928 807.583.645 203.434.717 33,67
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá,
dịch vụ
(241.403.016) (435.715.883) (212.312.867) 87,95
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 362.745.912 371.867.762 9.121.850 2,51
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và
các tài sản dài hạn khác
47.250.000 43.792.000 (3.458.000) (7,32)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 47.250.000 43.792.000 (3.458.000) (7,32)
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính - - - -
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 409.995.912 415.659.762 5.663.850 1,38
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 1.553.865.050 1.963.860.962 409.995.912 26,39
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 1.963.860.962 2.379.520.724 415.659.962 21,17
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Toàn Trang 71
ty có nhiều hợp đồng hơn, khách hàng biết đến sản phẩm hơn mà doanh thu đã
tăng lên so với tháng 9. Mặt khác,việc tăng đó cũng là do Công ty thu được
các khoản nợ do khách hàng chiếm dụng Công ty ở các kỳ trước.
+ Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá và dịch vụ:
Trong tháng 10 do Công ty đẩy mạnh việc quảng cáo, quảng bá sản phẩm,
cho nên đã dẫn đến chi phí trong tháng 10 đã tăng hơn so với tháng 9. Cụ thể,
tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá và dịch vụ trong tháng 10 là
435.715.883 đồng, tăng 212.312.867 đồng, tương ứng với tỷ lệ 87,95% so với
tháng 9. Bên cạnh, việc tăng đó cũng là do trong tháng 10 Công ty đã trả nợ
(tiền nguyên liệu, tiền điện, tiền điện thoại, tiền nước,…) mà Công ty đã chiếm
dụng của các công ty khác.
Như vậy khả năng thanh toán của Công ty trong tháng 10 rất tốt, nhưng Công
ty cần khẩn trương thu đòi các khoản nợ mà khách hàng chiếm dụng của Công
ty ở các kỳ trước, để dùng đồng vốn này để đầu tư vào các lĩnh vực mà có chỉ
số sinh lời cao hơn.
+ Các chỉ tiêu còn lại do không đủ dữ liệu để đưa vào nên không thể phân
tích được.
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư:
- Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư trong tháng 10 của Công ty có
phần giảm sút so với tháng 9. Nguyên nhân tại sao lưu chuyển tiền từ hoạt
động đầu tư trong tháng lại giảm so với tháng 9 ta cần đi vào tìm hiểu các chỉ
tiêu ảnh hưởng của nó.
- Cụ thể:
+ Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và các tài sản dài hạn
khác:
Trong tháng 10 Công ty đã thanh lý, nhượng bán một số tài sản với tổng trị
giá thu được là 43.792.000 đồng. Nhưng số tiền thu được từ thanh lý, nhượng
bán trong tháng 10 lại thấp hơn 3.458.000 đồng, tương ứng tỷ lệ giảm 7,32%
so với tháng 9. Nguyên nhân là do Công ty vừa thanh lý, nhượng bán tài sản cố
định trong tháng 9 xong.
+ Các chỉ tiêu còn lại do không đủ dữ liệu để đưa vào nên không thể phân
tích được. Cho nên lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư chỉ có một chỉ
tiêu đó là tiền thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và các tài sản dài hạn
khác.
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính:
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Toàn Trang 72
Do số liệu trong tháng 10 không đủ, dẫn đến các chỉ tiêu ảnh hưởng đến lưu
chuyển tiền từ hoạt động tài chính không có. Cho nên, em không thể đi vào
phân tích các chỉ tiêu ảnh hưởng đến dòng tiền từ hoạt động tài chính.
F Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (tháng 10) là: 415.659,762 đồng, tăng
5.663,850 đồng, tương ứng tỷ lệ tăng 1,38% so với trong tháng 9. Cho thấy
trong tháng 10 Công ty đã phát huy được sự lưu chuyển của đồng vốn và đã
làm cho đồng vốn lúc sau cao hơn lúc trước. Đó là một dấu hiệu tốt cho Công
ty, cho thấy Công ty đang ăn nên làm ra, đang trên đà phát triển.
F Tiền và tương đương tiền đầu kỳ (tháng 10) là: 1.963.860.962 đồng tăng
409.995,912 đồng, tương ứng tỷ lệ tăng 26,39% so với tháng 9.
F Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (tháng 10) là: 2.379.520,724 đồng, tăng
415.659,962 đồng, tương ứng tỷ lệ tăng 21,17% so với trong tháng 9.
Cho thấy Công ty đã rất nổ lực để làm cho đồng vốn ngày một tăng lên và
luôn có ý định “Đồng vốn lúc sau phải luôn luôn cao hơn lúc trước”, cho
thấy Công ty luôn phấn đấu để làm sao cho một đồng vốn bỏ ra phải thu lại
được ít nhất là một đồng ban đầu.
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Toàn Trang 73
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ
4.1 Nhận xét:
Qua thực tế tìm hiểu công tác kế toán vốn bằng tiền, cũng như cách thức,
nguyên tắc lập và phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại Công ty Cổ phần
Dược Hậu Giang, có thể rút ra được một số nhận xét sau:
† Nhận xét chung về công tác kế toán:
- Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty được
thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước. Tuy nhiên Công ty cần phải lựa
chọn một hình thức kế toán thích hợp, bên cạnh Công ty cần đẩy mạnh hơn
nữa công tác hạch toán nhất là kế toán vốn bằng tiền, kế toán công nợ, kế toán
tổng hợp tính giá thành và xác định kết quả kinh doanh, giúp cho Ban lãnh đạo
Công ty đánh giá đúng tình hình tài chính của Công ty mà kịp thời đề ra chính
sách chiến lược kinh doanh thích hợp.
- Công ty có mạng lưới tiêu thụ rộng lớn từ Bắc vào Nam với đa dạng hoá
các mặt hàng, lĩnh vực kinh doanh, Công ty đã sử dụng chứng từ, sổ sách theo
đúng chế độ kế toán quy định.
- Bộ máy kế toán được phân công nhiệm vụ rõ ràng giúp cho công tác kế
toán diễn ra thuận tiện và liên tục. Bên cạnh đó, việc tin học hoá công tác kế
toán tại Công ty giúp cho việc tổ chức hạch toán xử lý các nghiệp vụ kế toán
đơn giản hơn, nhanh chóng, dễ dàng theo dõi, đồng thời lại chính xác và tiết
kiệm được nhân lực.
† Nhận xét về tình hình luân chuyển vốn:
- Qua so sánh phân tích số liệu của Bảng lưu chuyển tiền tệ qua hai tháng 9,
tháng 10. Ta thấy vòng luân chuyển vốn của Công ty lớn và tháng 10 có xu
hướng cao hơn tháng 9, cho thấy Công ty hoạt động hiệu quả.
- Công ty đã phát huy được hiệu quả sử dụng vốn lưu động, nhưng nguồn
vốn lưu động mất khả năng tài trợ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, do đó
Công ty phải vay nợ của các tổ chức tín dụng. Mặt khác, Công ty lại để cho
một số đại lý, cửa hàng chiếm dụng một khoản vốn tương đối lớn làm ảnh
hưởng xấu đến hiệu quả sử dụng vốn của Công ty.
- Qua phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ta thấy việc phân bổ vốn và kết
cấu vốn của Công ty chưa hoàn thiện, Công ty cần phải có biện pháp làm giảm
các khoản nợ phải thu, nợ phải trả tránh tình trạng chiếm dụng vốn và ứ đọng
vốn nhằm làm tăng hiệu quả sử dụng vốn.
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Toàn Trang 74
+ Về hoạt động kinh doanh: Công ty cần tăng cường các chỉ tiêu về doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; giảm các khoản chi tiêu bằng cách: tăng
cường ký kết hợp đồng cung cấp thuốc, dịch vụ,… cho các đối tác, giảm thiểu
các khoản chi tiêu khác.
+ Về hoạt động đầu tư: Do chỉ lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ của tháng 10,
không có các chỉ tiêu tác động nhiều mà chỉ có chỉ tiêu thanh lý tài sản cố
định, nên cần thanh lý các tài sản đã hết hạn khấu hao, mua sắm các thiết bị,
máy móc mới để mở rộng sản xuất.
+ Về hoạt động tài chính: Do chỉ lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ của tháng
10, nên các chỉ tiêu về hoạt động tài chính không có nên không thể đánh giá,
phân tích cho tháng tiếp theo được.
4.2 Kiến nghị:
† Về tài khoản sử dụng chung:
- Khi áp dụng hệ thống tài khoản kế toán, các đơn vị cần phải thống nhất
theo quy định của Bộ tài chính về nội dung và phương pháp của từng tài
khoản.
- Tại Tổng Công ty cũng mở các tài khoản kế toán để ghi chép, phản ánh
theo quy định. Hàng quý lập Báo cáo tài chính gồm:
+ Bảng Cân đối kế toán
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Thuyết minh báo cáo tài chính
- Căn cứ hệ thống tài khoản của Tổng Công ty, từng đơn vị xác định cụ thể
các tài khoản kế toán áp dụng ở đơn vị mình cụ thể hoá chi tiết thêm từ tài
khoản cấp 3, cấp 4 nhưng không trái với tài khoản của Tổng Công ty và hệ
thống tài khoản của doanh nghiệp.
† Về công tác kế toán:
˜ Tiền mặt:
- Đối với tiền mặt kế toán quỹ cần ghi chép hàng ngày, liên tục theo trình tự
phát sinh các khoản thu, chi, nhập xuất quỹ tiền mặt, ngân phiếu và tính ra số
tồn quỹ tiền mặt ở mọi thời điểm.
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Toàn Trang 75
- Thủ quỹ hàng ngày phải kiểm kê số tiền mặt tồn quỹ thực tế và tiến hành
đối chiếu với các số liệu của sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có
chênh lệch kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và
kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
˜ Tiền gửi ngân hàng:
- Khi nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối
chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có sự chênh lệch giữa số liệu
trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu trên chứng từ gốc với số liệu ngân hàng thì
phải thông báo cho ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời.
- Ở những đơn vị có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc, có thể mở tài khoản
chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán phù hợp để thuận tiện
cho công tác giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết để
giám sát chặt chẽ tình hình sử dụng từng loại tiền gửi nói trên.
† Về Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính,
nó cung cấp thông tin giúp người sử dụng đánh giá các thay đổi trong tài sản
thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển đổi của tài sản thành tiền, khả năng
thanh toán và khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra các luồng tiền trong
quá trình hoạt động.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ làm tăng khả năng của doanh nghiệp trong việc
tạo ra các luồng tiền trong quá trình hoạt động. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ làm
tăng khả năng đánh giá khách quan tình hình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp và khả năng so sánh giữa các doanh nghiệp vì nó loại trừ các ảnh
hưởng của việc sử dụng các phương pháp kế toán khác nhau cho cùng giao
dịch và hiện tượng. Cho nên việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phải đúng quy
định về nguyên tắc, trình tự lập, phương pháp lập cũng như cách trình bày Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Bên cạnh đó, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ dùng để xem xét và dự đoán khả
năng về số lượng, thời gian và độ tin cậy của các luồng tiền trong tương lai;
dùng để kiểm tra lại các đánh giá, dự đoán trước đây về các luồng tiền; kiểm
tra mối quan hệ về khả năng sinh lời với lượng lưu chuyển tiền thuần và những
tác động của thay đổi giá cả. Cho nên qua Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ta có thể
nhận biết rõ hơn về tình hình tài chính, kinh doanh, đầu tư của doanh nghiệp.
† Về hình thức sổ kế toán:
Công ty sử dụng hình thức Chứng từ ghi sổ là hợp lý. Và việc sử dụng mẫu
sổ, bảng biểu phải tuân theo quy định của từng loại hình thức kế toán và loại
hình kế toán. Do Công ty là doanh nghiệp lớn, nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Toàn Trang 76
nhiều, phức tạp, bên cạnh đội ngũ nhân viên kế toán nhiều và đòi hỏi trình độ
chuyên môn kế toán cao nên hàng năm cần tổ chức các lớp học nhằm nâng cao
nghiệp vụ về kế toán. Việc tuyển nhân viên kế toán cũng đòi hỏi những nhân
viên có trình độ chuyên môn cao và đạo đức nghề nghiệp tốt để có thể đảm
đương trách nhiệm trong công việc.
† Về áp dụng tiến bộ vào trong công tác kế toán:
Do là một Công ty lớn nên nghiệp vụ phát sinh nhiều cho nên cần phải áp
dụng tin học hoá vào trong công tác hạch toán, đó là sử dụng phần mềm kế
toán. Và việc sử dụng phần mềm kế toán phải lựa chọn một phần mềm cho phù
hợp với tình hình của Công ty. Bên cạnh thường xuyên cũng phải tổ chức các
lớp đào tạo, hướng dẫn việc sử dụng phần mềm kế toán cho các nhân viên khi
có những thay đổi.
† Về tổ chức công tác kiểm soát, kiểm tra:
Việc tổ chức công tác kiểm soát, kiểm tra nội bộ cũng cần phải coi trọng
giúp nâng cao hiệu quả, hiệu suất quản lý cũng như tạo niềm tin cho các đệ
tam nhân (ngân hàng, nhà đầu tư, khách hàng, đối tác,…).
PHẦN KẾT LUẬN
&
Đối với một doanh nghiệp chuyên sản xuất kinh doanh dược phẩm, với hàng
trăm chủng loại thuốc, đa ngành nghề, bên cạnh còn tham gia vào các lĩnh vực
khác cho nên các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày rất đa dạng, phức tạp.
Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức còn non trẻ, số liệu thực tế chưa nhiều,
đặc biệt là kỹ năng đánh giá phân tích của em chưa sâu sắc, cũng như kỹ năng
thực tế chưa cao nên em chỉ tìm hiểu được vấn đề có liên quan đến đề tài
nghiên cứu của mình bao gồm các nội dung sau:
- Nêu được một số cơ sở lý luận về kế toán vốn bằng tiền (tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng,…), cũng như biết được cách lập bảng lưu chuyển tiền tệ theo từng
phương pháp: phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp.
- Ngoài ra em cũng biết được trình tự, cách thức ghi chép vào sổ sách kế toán
khi nhận được các chứng từ gốc (bao gồm các hoá đơn, các phiếu, các giấy
báo, giấy uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi,…).
- Qua việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của tháng 10, bên cạnh đó em có
phân tích, so sánh, đánh giá các chỉ tiêu ảnh hưởng đến sự luân chuyển của
dòng tiền. Qua đó em cũng đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao
hiệu quả của việc sử dụng vốn.
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt
SVTH: Lê Nguyễn Thanh Toàn Trang 77
- Qua quá trình nghiên cứu đề tài kế toán vốn bằng tiền em đã phần nào hiểu
được quy trình kế toán tại Công ty, cũng như biết được hình thức kế toán Công
ty đang áp dụng. Từ đó, thấy được sự khác biệt giữa lý thuyết đã học và thực
tế công việc.
Do thời gian nghiên cứu có hạn cộng với kiến thức còn hạn hẹp, việc tiếp
xúc với thực tế còn nhiều bở ngỡ, chưa cao nên đề tài nghiên cứu không tránh
khỏi nhiều sai sót. Rất mong sự góp ý của Thầy, Cô và các bạn để đề tài
nghiên cứu của em được hoàn thiện hơn.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Luận văn tốt nghiệp Kế toán vốn bằng tiền, lập và phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại công ty Cổ Phần Dược Hậu Giang.pdf