Về mặt thực nghiệm
- Để xuất ứng dụng giải pháp BI vào việc khai thác dữ liệu thẩm định tài sản bảo
đảm của ngân hàng và liên ngân hàng, dữ liệu mua bán tài sản trên thi trường, để
giải quyết bài toán hỗ trợ ra quyết định giá cho tài sản đảm bảo trong quá trình
thẩm định duyệt hồ sơ vay tiền, tín dụng. Hướng tiếp cận giải quyết bài toán là kết
hợp thuật toán K láng giềng gần nhất với phương pháp hồi quy tuyến tính để đưa
ra được mô hình toán học tính toán giá trị tài sản dựa trên các hệ số điều chỉnh giá
của mỗi yếu tố trong tài sản.
- Thiết kế và xây dựng kho dữ liệu hồ sơ thẩm định tài sản.
- Lập trình thuật toán KNN và mô hình quy tuyến tính đa biến phục vụ mục đích hỗ
trợ quyết định giá trị tài sản đảm bảo.
- Xây dựng ETL để thu thập và trích xuất thông tin từ các nguồn dữ liệu trong và
ngoài hệ thống ngân hàng.
- Thiết kế và xây dựng ứng dụng Web thẩm định tài sản với loại tài sản là Bất Động
Sản - Đất để thử nghiệm giải pháp.73
Hướng phát triển
Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể là bước đầu của một giải pháp mới để ngân
hàng NBC nâng cao chất lượng thẩm định tài sản. Trong thời gian tới, để phát triển giải
pháp hoàn thiện hơn và với mong muốn hỗ trợ toàn diện quy trình của nghiệp vụ thẩm
định tài sản, học viên định hướng sẽ triển khai một số công việc sau:
- Nghiên cứu và cải tiến thuật toán tìm ra K tài sản so sánh một cách hiệu quả hơn
về thời gian thay thế thuật toán Euclidean.
- Nghiên cứu và áp dụng các phương pháp dự báo mang lại kết quả ước tính cho giá
trị TSTĐ một cách chính xác hơn, phù hợp với hầu hết các kiểu dữ liệu đầu vào
khác nhau như: Các thuật toán của cây quyết định, mạng nerual Hoặc kết hợp
một hoặc nhiều thuật toán khác để mang lại hiệu quả dự đoán hơn.
- Xây dựng hoàn chỉnh ứng dụng với các loại tài sản khác Bất động sản là Đất.
- Bổ sung thêm các tính năng báo cáo thông minh để hỗ trợ công tác điều hành, tác
nghiệp của các cán bộ nghiệp vụ và quản lý.
90 trang |
Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 723 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Ứng dụng BI (Business intelligence) trong bài toán thẩm định tài sản bảo đảm của ngân hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rình bày ở mục 2. Hệ thống hỗ
trợ thẩm định tài sản bảo đảm trong ngân hàng sẽ được thiết kế thành hai module. Đó là:
Module ETL và module thẩm định tài sản bảo đảm.
Hình 3- 5: Mô hình thiết kế ứng dụng thẩm định tài sản bảo đảm
3.3.1. Module ETL
Nhóm chức năng ETL (Extract, Transform and Load) thực hiện việc trích rút,
chuyển đổi và nạp dữ liệu vào kho dữ liệu của ứng dụng.
- Xây dựng một core service để đọc các file báo cáo thẩm định. Các file báo cáo
thẩm định được gửi về từ các ngân hàng dữ liệu của các chi nhánh của ngân hàng.
Từ các file dữ liệu báo cáo ngân hàng mua từ các đối tác, ngân hàng khác.
- Ngoài ra chương trình cho phép người dùng phân tích các file báo cáo thẩm định
người dùng đã thu thập được vào trong Database, thông qua các chức năng import
hoặc thêm mới trực tiếp từ các form nhập liệu.
- Tiền xử lý dữ liệu: Dữ liệu được đọc từ các file sẽ được trích xuất, tiền xử lý để
thỏa mãn với cấu trúc cơ sở dữ liệu được xây dựng ở kho dữ liệu.
- Xây dựng một job định kỳ ETL các dữ liệu báo cáo thẩm định đã hoàn thành trong
chương trình Thẩm định tài sản.Theo định kỳ hàng ngày, chương trình sẽ có một
job tự động thực hiện việc trích xuất, chuyển đổi và nạp dữ liệu báo cáo thẩm định
từ hệ thống thẩm định vào kho dữ liệu của ứng dụng.
Hệ thống thẩm định giá
Module ETL
Service
phân tích
file báo
cáo
Trích
xuất từ
CSDL
thẩm định
Module Thẩm định tài sản
Quản lý
hồ sơ TĐ
Lập hồ sơ
TĐ
Tạo báo
cáo TĐ
40
3.3.2. Module Thẩm định tài sản
Chứa các tính năng liên quan đến quy trình thẩm định giá. Bao gồm các nhóm
chức năng: Lập hồ sơ thẩm định giá,Tạo báo cáo thẩm định, Quản lý hồ sơ. Đối với mỗi
một loại tài sản khác nhau sẽ có các thuộc tính đưa ra để định giá là khác nhau, phương
pháp định giá sẽ sử dụng cũng khác nhau. Vì vậy các hồ sơ thẩm định giá và báo cáo
thẩm định là khác nhau theo từng loại tài sản. Tài sản bảo đảm dùng để định giá bao gồm:
Bất động sản là đất, căn hộ, sạp chợ, hàng hóa, xe, máy móc thiết bị sẽ tương ứng với
các chức năng:
- Hồ sơ thẩm định cho tài sản bất động sản là đất Báo cáo định giá tài sản bất
động sản là đất.
- Hồ sơ thẩm định cho tài sản bất động sản là căn hộ Báo cáo định giá tài sản bất
động sản là căn hộ.
- Hồ sơ thẩm định cho tài sản bất động sản là sạp chợ Báo cáo định giá tài sản
bất động sản là sạp chợ.
- Hồ sơ thẩm định cho tài sản hàng hóa Báo cáo định giá tài sản hàng hóa.
- Hồ sơ thẩm định cho tài sản xe Báo cáo định giá tài sản xe.
- Hồ sơ thẩm định cho tài sản máy móc thiết bị Báo cáo định giá tài sản máy
móc thiết bị.
Biểu đồ Use-Case tổng quát của module Thẩm định tài sản:
41
Hình 3- 6: Biểu đồ Use Case module Thẩm định tài sản
3.2.2.1. Use Case Quản lý hồ sơ
Mô tả tóm tắt
Đây là Ca sử dụng mô tả việc quản lý danh sách hồ sơ có liên quan đến người
dùng. Nhằm mục đích theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ và lựa chọn các tính năng xử lý hồ
sơ.
Luồng các sự kiện
42
Luồng chính
Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng muốn xem và xử lý hồ sơ được phân công tới
mình.
- Người dùng lựa chọn tính năng "Quản lý hồ sơ".
- Hệ thống mặc định hiển thị tất cả các hồ sơ trong tháng hiện tại. Với thông tin là
các thông tin chung của hồ sơ.
- Người dùng có thể lựa chọn tìm kiếm hồ sơ theo trạng thái xử lý của hồ sơ.
- Hệ thống hiển thị danh sách hồ sơ theo điều kiện tìm kiếm của người dùng. Đồng
thời hiển thị các tính năng cho phép người dùng thực hiện tương ứng với trạng thái
mà người dùng tìm kiếm.
Luồng phụ
- Người dùng có thể click vào mã hồ sơ để xem chi tiết thông tin của hồ sơ.
- Người dùng lựa chọn các tính năng tương ứng với các trạng thái của hồ sơ. Chi tiết
đã được mô tả trong Use Case "Cập nhật thông tin xử lý hồ sơ".
Yêu cầu đặc biệt
Không.
Điều kiện trước
Người dùng đã đăng nhập thành công và có quyền truy cập tính năng.
Điều kiện sau
Hệ thống chỉ hiển thị những hồ sơ có liên quan đến người dùng.
Điểm mở rộng
Không.
3.2.2.2. Use CaseCập nhật thông tin chung của hồ sơ
Mô tả tóm tắt
Đây là Ca sử dụng mô tả việc khai báo các thông tin cơ bản của hồ sơ thẩm định.
Bao gồm: Thông tin chung về tài sản bảo đảm, thông tin khách hàng, thông tin liên quan
đến hồ sơ thẩm định, thông tin về thành phần thẩm định.
43
Luồng các sự kiện
Luồng chính
Ca sử dụng được bắt đầu khi User muốn lập hồ sơ tạo đề nghị thẩm định giá cho
một tài sản:
- User truy cập chức năng "Tạo thẩm định giá", lựa chọn tính năng "Hồ sơ" để cập
nhật các thông tin chung của hồ sơ thẩm định.
- Hệ thống hiển thị form nhập liệu các thông tin chung của hồ sơ.
- User nhập liệu lần lượt các thông tin của hồ sơ:
o Thông tin chung về yêu cầu thẩm định: Tiêu đề (Tên tài sản/BĐS), Loại tài
sản, Kiểu thẩm định (Định giá mới/ Tái định giá).
o Thông tin khách hàng: Địa chỉ (Tỉnh/thành phố, quận/huyện, phường/xã,
đường, số nhà), Chủ sở hữu (Tên - SĐT), Khách hàng (Tên - SĐT), Mối
quan hệ giữa khách hàng vay với chủ sở hữu, Số tiền vay dự kiến, Người
hướng dẫn thẩm định (Tên - SĐT), Số tiền vay dự kiến.
o Thông tin liên quan đến phối hợp thẩm định: Tài sản thẩm định, Mục đích
thẩm định, Đơn vị yêu cầu thẩm định, Chuyên viên QHKH (Tên,
SĐT,Email), Email nhận kết quả thẩm định, Ngày yêu cầu thẩm định,
Phương tiện di duyển dự kiến (Xe ô tô khách hàng, xe ô tô ĐVKD, Đơn vị
tự túc, Khác), Thời gian phân công hồ sơ (Mặc định ngày hiện tại), Thời
gian đi thẩm định, Thời gian lập báo cáo khảo sát, Ngày lập biên bản,
Trạng thái hồ sơ đính kèm đã đầy đủ (Y/N), Ghi chú.
o Thông tin về thành phần thẩm định: Đơn vị thẩm định, Nhân viên trực tiếp
thẩm định (Tên - Chức vụ), Thành viên tham gia (Tên- Chức vụ). Thành
viên kiểm soát (Tên - Chức vụ).
o Upload danh sách giấy tờ, tài liệu liên quan đến tài sản: Tên tài liệu, Loại
tài liệu, Mô tả tài liệu, Đường dẫn file upload.
- Sau khi hoàn thành nhập liệu User lựa chọn "Lưu lại" để chấp nhận khởi tạo hồ sơ
thẩm định.
- Hệ thống ghi nhận thông tin User nhập liệu nếu User lựa chọn "Lưu lại" và lưu trữ
trong kho dữ liệu của hệ thống.
44
Luồng phụ
- Khi User không muốn tạo hồ sơ thẩm định: User lựa chọn "Bỏ qua". Hệ thống sẽ
quay trở lại trang chủ của chương trình.
- Khi User chưa nhập liệu các thông tin bắt buộc của hồ sơ thẩm định. Hệ thống sẽ
gửi thông báo yêu cầu nhập liệu các thông tin bắt buộc trước khi lựa chọn "Lưu
lại".
Yêu cầu đặc biệt
Không có.
Điều kiện trước
User phải login vào hệ thống trước khi Use case bắt đầu và User đã được cấp
quyền thực hiện chức năng.
Điều kiện sau
Nếu việc cập nhật thông tin thành công, hồ sơ đã được tạo sẽ hiển thị trong danh
sách hồ sơ theo dõi của User.
Điểm mở rộng
Không.
3.2.2.2. Use CaseDanh sách tài sản
Mô tả tóm tắt
Đây là Ca sử dụng mô tả việc theo dõi danh sách tài sản được thẩm định để đưa
vào làm tài sản bảo đảm trong mỗi hồ sơ thẩm định. Hiển thị danh sách tài sản của hồ sơ
bao gồm các thông tin: Mã hồ sơ, Tên hồ sơ, Mã tài sản, tên tài sản, loại tài sản. Cho
phép xem chi tiết, xóa và cập nhật tài sản.
Luồng các sự kiện
Luồng chính
Ca sử dụng được bắt đầu khi User muốn xem chi tiết thông tin danh sách tài sản
cần thẩm định để dùng làm tài sản bảo đảm.
- User truy cập chức năng "Danh sách tài sản".
45
- Hệ thống hiển thị danh sách tài sản bao gồm các thông tin: Mã hồ sơ, Tên hồ sơ,
Mã tài sản, tên tài sản, loại tài sản.
Luồng phụ
User khi xem xong danh sách tài sản, có thể lựa chọn:
- "Xóa" tài sản: Hệ thống sẽ xóa tài sản khỏi danh sách tài sản của hồ sơ thẩm định.
- "Xem chi tiết","Cập nhật" tài sản: Tùy thuộc vào loại tài sản hệ thống sẽ trả lại
màn hình phù hợp với loại tài sản đó. Chi tiết sẽ được mô tả trong các use case
"Use Case Cập nhật tài sản định giá- xx".
Yêu cầu đặc biệt
Không.
Điều kiện trước
Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống và được phép nhìn thấy các hồ sơ thẩm
định có liên quan đến người dùng.
Điều kiện sau
Không.
Điểm mở rộng
Không.
3.2.2.4. Use CaseCập nhật tài sản định giá - BĐS là Đất
Mô tả tóm tắt
Đây là Ca sử dụng mô tả việc cập nhật các thông tin liên quan đến tài sản dùng để
định giá- cụ thể tài sản là đất. Ca sử dụng này được dùng khi chuyên viên thẩm định
muốn báo cáo về tài sản thẩm định.
Luồng các sự kiện
Luồng chính
Ca sử dụng được bắt đầu khi User muốn cập nhật thông tin tài sản cần thẩm định
để dùng làm tài sản bảo đảm.
46
- User truy cập chức năng "Quản lý hồ sơ" và chọn trạng thái của hồ sơ/hoặc xem
tất cả, lựa chọn hồ sơ cần cập nhật thông tin tài sản và chọn "Cập nhật tài sản".
- Hoặc người dùng truy cập chức năng "Danh sách tài sản" lựa chọn "Cập nhật".
- Hệ thống hiển thị màn hình cho phép người dùng cập nhật các thông tin liên quan
đến đất như sau:
- Cập nhật thông tin pháp lý liên quan đến đất:
o Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: số do cấp ngày tháng năm
Cập nhật biến động mới nhất ngày ... tháng ... năm ... về nội dung: thay
đổi diện tích/ chủ sở hữu...).
o Bản đồ hiện trạng vị trí/ trích lục:số do ... cấp ngày tháng năm
o Tờ khai lệ phí trước bạ:số do cấp ngày ... tháng ... năm ...
o Giấy tờ khác (nếu có),Số thửa, Tờ bản đồ số.
o Diện tích khuôn viên (m2), ngang (m), dài (m), sử dụng chung (m2), sử
dụng riêng (m2).
o Mục đích sử dụng đất, Thời hạn sử dụng đất, Hình thức giao đất.
o Cập nhật thông tin pháp lý liên quan đến các tài sản gắn liền với đất:Giấy
phép xây dựng:số do cấp ngày tháng năm , Giấy tờ khác
(nếu có).
o Cập nhật thông tin thực trạng của đất:
Vị trí (địa chỉ thực tế):số nhà, đường, phường, quận, tỉnh.
Cấp hẻm, vị trí hẻm, độ rộng hẻm (m).
Khoảng cách tới mặt tiền đường gần nhất (m).
Lô giới quy hoạch hiện hữu (m), mặt đường.
Diện tích khuôn viên (m2), ngang (m), dài(m), diện tích vi phạm lộ
giới (m2), diện tích phù hợp quy hoạch (m2), sử dụng chung (m2),
sư dụng riêng (m2).
Hướng thửa đất.
Tọa độ thửa đất.
Hạ tầng kỹ thuật
o Thực trạng tài sản gắn liền với đất:
47
Tổng diện tích sàn xây dựng (m2), ngang (m), dài(m), diện tích phù
hợp (m2), diện tích vi phạm (m2).
Kết cấu, số lầu/tầng, cấp nhà.
Kiến trúc xây dựng, năm xây dựng.
Chất lượng còn lại (%), đơn giá xây dựng mới (Đ/m2).
Hiện trạng sử dụng: Để ở/đang cho thuê/làm trụ sở/khác.
Tranh trấp về tài sản: Có/không/có nghi ngờ.
Tình trạng thế chấp tài sản: Đang thế chấp/Chưa thế chấp.
Môi trường xung quanh: Tài sản thuộc khu vực (Dân cư hiện
hữu/Dân cư đô thị mới/Dân cư vượt lũ/Thuần sản xuất nông
nghiệp/Khu công nghiệp/khác.
Tình trạng ô nhiễm: Không/Có.
Thông tin quy hoạch khu vực tài sản tọa lạc: Có/Không/Nghi ngờ.
o Ước tính giá trị tài sản bảo đảm:
Sau khi người dùng nhập đầy đủ các thông tin thì lựa chọn "Lưu lại".
Hệ thống sẽ ước tính giá trị tài sản bảo đảm của BĐS và hiển thị
thông tin lên cho người dùng xem xét và chỉnh sửa:Đơn giá quyền
sử dụng đất, Giá trị quyền sử dụng đất, Giá trị tài sản gắn liền trên
đất,Tổng giá trị tài sản.
o Xếp hạng tài sản:
Người dùng có thể tham khảo giá của các tài sản so sánh để điều
chỉnh giá của tài sản thẩm định. Bằng cách lựa chọn chức năng
"Thuyết minh giá". Chức năng này sẽ được mô tả trong use case "
Thuyết minh giá".
Sau khi người dùng hoàn tất nhập liệu và điều chỉnh, có thể lựa chọn
"Lưu lại".
Hệ thống sẽ trở về chức năng "Quản lý hồ sơ"/"Danh sách tài sản"
mà trước đó người dùng truy cập.
Luồng phụ
48
Trong quá trình cập nhật, người dùng không muốn tiếp tục thực thi và muốn hủy
bỏ có thể lựa chọn "Quay lại". Hệ thống sẽ trở về chức năng "Quản lý hồ sơ"/"Danh sách
tài sản" mà trước đó người dùng truy cập.
Yêu cầu đặc biệt
Không.
Điều kiện trước
Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống và được phép nhìn thấy các hồ sơ thẩm
định có liên quan đến người dùng.
Điều kiện sau
Hệ thống cập nhật đầy đủ các thông tin về tài sản muốn đưa vào hồ sơ.
Điểm mở rộng
Không.
3.2.2.5. Use CaseUpload file hồ sơ
Mô tả tóm tắt
Đây là Ca sử dụng mô tả việc cập nhật các giấy tờ, văn bản, hình ảnh liên quan
đến tài sản bảo đảm.
Luồng các sự kiện
Luồng chính
Ca sử dụng được bắt đầu khi người dùng lựa chọn "Upload file hồ sơ".
- Người dùng nhập liệu các thông tin sau: Mô tả tài liệu, Loại tài liệu.
- Lựa chọn file muốn upload và chọn "Upload".
- Hệ thống sẽ tải file lên server và cập nhật thông tin tài liệu và đường dẫn file trên
server vào trong cơ sở dữ liệu.
- Sau khi cập nhật xong, tài liệu sẽ được hiển thị trên dánh sách file hồ sơ.
Luồng phụ
49
- Người dùng có thể lựa chọn "Xóa". Hệ thống sẽ xóa file tài liệu khỏi hồ sơ và cập
nhật lại trên cơ sở dữ liệu. Đồng thời loại bỏ file khỏi danh sách hồ sơ.
- Người dùng có thể lựa chọn "Tải về". Hệ thống sẽ trả về cho người dùng file đính
kèm mà người dùng muốn tải về.
Yêu cầu đặc biệt
Không.
Điều kiện trước
Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống và được phép nhìn thấy các hồ sơ thẩm
định có liên quan đến người dùng.
Điều kiện sau
Hệ thống cập nhật đầy đủ các thông tin về file đính kèm mà người dùng muốn đưa
vào hồ sơ.
Điểm mở rộng
Không.
3.2.2.6. Use CaseTạo báo cáo thẩm định cho BĐS
Mô tả tóm tắt
Đây là Ca sử dụng mô tả việc tạo báo cáo thẩm định cho tài sản là BĐS. Người
dùng sẽ lựa chọn phương pháp định giá phù hợp với tài sản để đưa ra được chi phí dự
kiến cho tài sản. Đối với tài sản là BĐS thì phương pháp định giá phù hợp nhất là phương
pháp so sánh. Hệ thống sẽ hỗ trợ người dùng đưa ra được các tài sản so sánh gần tương
đồng nhất với tài sản thẩm định. Từ đó người dùng dựa trên các quy tắc tính toán ra giá
trị của tài sản thẩm định.
Luồng các sự kiện
Luồng chính
Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng muốn tạo báo cáo thẩm định cho bất động sản.
50
- Người dùng lựa chọn hồ sơ cần báo cáo thẩm định trong danh sách hồ sơ của
mình. Lựa chọn "Báo cáo thẩm định".
- Hệ thống hiển thị các option lựa chọn phương pháp định giá: Phương pháp so
sánh, Phương pháp chi phí, Phương pháp khác.
- Đối với tài sản là đất, phương pháp so sánh thường đưa ra kết quả chính xác nhất.
Khi người dùng lựa chọn phương pháp so sánh.
- Hệ thống dùng thuật toán K hàng xóm gần nhất để đưa ra danh sách 3 tài sản so
sánh gần tương đồng nhất với tài sản thẩm định, và hiển thị các thông tin dùng để
tính toán định giá như: Pháp lý,diện tích đất,diện tích sử dụng, giá rao bán (đ), giá
thương lượng (đ), đơn giá xây dựng mới tương tự (đ/m2), chất lượng công trình
còn lại (%), giá trị tài sản trên đất còn lại (đ)), đơn giá đất ước tính trước khi
thương lượng, giá trị đất ước tính,đơn giá đất ước tính sau khi thương lượng,
nguồn thông tin tham khảo.
- Các yếu đố điều chỉnh: Giá bán, tổng diện tích, Giá bán/m2.
- Người dùng nhập các thông tin điều chỉnh dựa theo các yếu tố so sánh với các tài
sản so sánh như sau:
o Điều kiện thanh toán: Tỷ lệ điều chỉnh, mức điều chỉnh, giá sau điều chỉnh.
o Tình trạng pháp lý: Mức điều chỉnh, giá sau điều chỉnh.
o Vị trí (lợi thế kinh doanh): Tỷ lệ, tỷ lệ điều chỉnh, mức điều chỉnh.
o Cơ sở hạ tầng: Tỷ lệ, tỷ lệ điều chỉnh, mức điều chỉnh.
o Hướng: Tỷ lệ, tỷ lệ điều chỉnh, mức điều chỉnh.
o Cảnh quan: Tỷ lệ, tỷ lệ điều chỉnh, mức điều chỉnh.
o Mức giá chỉ dẫn.
- Người dùng thống nhất mức giá chỉ dẫn trên các TSSS: Số lần điều chỉnh, số điều
chỉnh thuần, số điều chỉnh tuyệt đối.
- Hệ thống tự động tính toán tổng giá trị tài sản định giá sau khi người dùng điều
chỉnh:
o Giá trị đất: Diện tích, đơn giá, chất lượng còn lại, giá trị.
o Giá trị công trình trên đất: Diện tích, đơn giá, chất lượng còn lại, giá trị.
o Tông giá trị tài sản bảo đảm (đ).
- Người dùng có thể điều chỉnh lại các giá trị.
51
- Người dùng nhập các thông tin hạn chế của tài sản thẩm định, nhận xét và kết luận
về tài sản.
- Sau khi hoàn thành thẩm định. Người dùng lựa chọn "Gửi phê duyệt".
- Hệ thống sẽ gửi hồ sơ tới quản lý để phê duyệt hồ sơ. Tính năng sẽ được mô tả
trong Use Case "Xử lý báo cáo định giá".
Luồng phụ
- Trong quá trình thực hiện báo cáo người dùng chưa báo cáo xong nhưng muốn lưu
giữ lại thông tin đã báo cáo. Lựa chọn "Lưu lại". Hệ thống lưu trữ lại các thông tin
mà người dùng vừa nhập liệu.
- Trong quá trình thực hiện người dùng không muốn lập báo cáo nữa, có thể lựa
chọn "Quay lại". Hệ thống sẽ xóa bỏ các thông tin mà người dùng vừa nhập liệu,
đồng thời quay trở về danh sách hồ sơ.
Yêu cầu đặc biệt
Không.
Điều kiện trước
Người dùng đã đăng nhập thành công và có quyền truy cập tính năng.
Điều kiện sau
Hệ thống ghi nhận các thông tin mà người dùng đã báo cáo.
Điểm mở rộng
Không.
3.2.2.7. Use Case Xử lý báo cáo định giá
Mô tả tóm tắt
Đây là Ca sử dụng mô tả việc xử lý báo cáo định giá của các thành viên liên quan
đến hồ sơ. Việc xử lý bao gồm: Nhận xét và phê duyệt báo cáo, Gửi yêu cầu thẩm định
lại, Điều chỉnh tăng giảm giá.
Luồng các sự kiện
Luồng chính
52
Ca sử dụng được bắt đầu khi người dùng nhận được yêu cầu phê duyệt hồ sơ thẩm
định.
- Người dùng lựa chọn hồ sơ cần được phê duyệt.
- Hệ thống hiển thị tất cả thông tin chi tiết của hồ sơ.
- Nếu báo cáo thẩm định duyệt được. Người dùng nhận xét đánh giá hồ sơ/ tăng
giảm giá tài sản như sau:
o Giấy tờ sở hữu của tài sản: Hợp lệ/ Không hợp lệ, Lý do không hợp lệ.
o Phương pháp áp dụng: Phù hợp/ Chưa phù hợp, Lý do.
o Nhận xét về giá trị thẩm định: Thấp/Phù hơp/Cao/Rất cao (>30%).
o Người dùng nhập thông tin giá trị tài sản được phê duyệt: "Căn cứ vào Báo
cáo thẩm định ngày ... do cung cấp (Mã tài sản .), và căn cứ nội dung
kiểm tra, Phòng Thẩm định tài sản phê duyệt giá trị tài sản là: . đồng.".
o Người dùng có thể nhập thông tin kiến nghị khác.
o Người dùng lựa chọn "Duyệt".
o Hệ thống thay đổi trạng thái hồ sơ và quay trở về danh sách hồ sơ.
Luồng phụ
Nếu báo cáo thẩm định không duyệt được và cần được thẩm định lại. Người dùng
có thể lựa chọn "Thẩm định lại". Hệ thống sẽ cập nhật lại trạng thái hồ sơ và gửi lại hồ sơ
cho CVTĐ phụ trách thẩm định hồ sơ.
Yêu cầu đặc biệt
Không.
Điều kiện trước
Người dùng đã đăng nhập thành công và có quyền truy cập tính năng.
Điều kiện sau
Hệ thống cập nhật thông tin và trạng thái của hồ sơ.
Điểm mở rộng
Không.
53
3.2.2.8. Use Case Cập nhật thông tin xử lý hồ sơ
Mô tả tóm tắt
Đây là Ca sử dụng mô tả việc cập nhật trạng thái hồ sơ, lựa chọn thực thi hồ sơ:
gửi hồ sơ, trình duyệt hồ sơ, phân công hồ sơ tới các đơn vị, phê duyệt hồ sơ, trả hồ sơ,
gửi yêu cầu bổ sung hồ sơ còn thiếu, gửi email đến user liên quan, xóa hoặc hủy yêu cầu
thẩm định.
Luồng các sự kiện
Luồng chính
Ca sử dụng được bắt đầu khi User muốn cập nhật thông tin xử lý hồ sơ:
- User truy cập chức năng "Quản lý hồ sơ" và lựa chọn tab tính năng theo trạng thái
của hồ sơ mà người dùng muốn cập nhật thông tin xử lý hồ sơ.
- Hệ thống trả về giao diện hiển thị danh sách các hồ sơ theo trạng thái mà người
dùng đã lựa chọn. Đối với mỗi trạng thái của hồ sơ, người dùng có thể thực thi xử
lý hồ sơ như sau:
o Hồ sơ chưa gửi: Người dùng (CVQHKH) tích chọn "Gửi hồ sơ cho văn
thư". Hệ thống sẽ tự động thay đổi trạng thái của hồ sơ thành "Hồ sơ đã
gửi, chờ kiểm tra", và tự động hiển thị hồ sơ lên danh sách "Hồ sơ đã gửi,
chờ kiểm tra" của văn thư nằm trong chi nhánh. Người dùng cũng có thể
lựa chọn xóa hoặc hủy yêu cầu thẩm định.
o Hồ sơ đã gửi, chờ kiểm tra: Văn thư sẽ nhìn thấy những hồ sơ cần kiểm tra
tính đầy đủ hợp lệ. Lựa chọn xem chi tiết hồ sơ. Hệ thống hiển thị chi tiết
các thông tin của hồ sơ. Văn thư có thể lựa chọn "Gửi phân công" nếu hồ sơ
đã đáp ứng đầy đủ yêu cầu, hoặc lựa chọn "Trả lại".
o Hồ sơ chưa phân công: Phó phòng hoặc trưởng phòng tại chi nhánh sẽ nhìn
thấy các hồ sơ chưa được phân công và yêu cầu được phân công. Lựa chọn
hồ sơ để thực thi phân công. Hệ thống hiển thị chi tiết thông tin hồ sơ. Cho
phép PP hoặc TP lựa chọn chuyên viên thẩm định thực thi công tác thẩm
định. Hệ thống cập nhật lại trạng thái "Chưa xử lý", và thông tin Chuyên
viên được phân công thẩm tính, Thời gian phân công hồ sơ.
54
o Hồ sơ chưa xử lý: Chuyên viên thẩm định sẽ nhìn thấy danh sách hồ sơ
được phân công và chưa xử lý. Lựa chọn xem chi tiết hồ sơ. Cập nhật các
thông tin Tiến độ xử lý Hồ sơ thẩm định: Thời gian liên hệ hẹn đi thẩm
định, Thời gian đi thẩm định. Trạng thái hồ sơ chuyển thành "Đang thẩm
định".
o Hồ sơ đã hoàn thành, chờ phê duyệt: Trưởng phòng/Phó phòng chọn xem
chi tiết hồ sơ và lựa chọn "Phê duyệt"/"Không phê duyệt, trả lại". Hệ thống
sẽ tự động cập nhật trạng thái tương ứng cho hồ sơ.
- Hệ thống ghi nhận trạng thái xử lý và thực thi theo các trạng thái xử lý mà User
lựa chọn.
Luồng phụ
Không.
Yêu cầu đặc biệt
Không.
Điều kiện trước
Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống, và được phép truy cập vào danh sách hồ
sơ theo các trạng thái tương ứng với chức vụ của người dùng.
Điều kiện sau
Nếu việc cập nhật thông tin thành công, hồ sơ đã được tạo sẽ hiển thị trong danh
sách hồ sơ theo dõi của người dùng theo đúng quyền quản lý tương ứng với các trạng thái
xử lý hồ sơ.
Điểm mở rộng
Không.
3.2.2.9. Use CaseThuyết minh giá
Mô tả tóm tắt
Đây là Ca sử dụng mô tả việc thuyết minh giá, đưa ra các gợi ý giá trị và các thông
tin TSSS gần nhất với tài sản có các yếu tố người dùng muốn tìm kiếm.
55
Luồng các sự kiện
Luồng chính
Ca sử dụng được bắt đầu khi User muốn cập nhật thông tin xử lý hồ sơ:
- User truy cập chức năng "Thuyết minh giá" và nhập các thôn tin của các yếu tố
muốn tìm kiếm.
- Dựa trên thông tin người dùng nhập về tài sản. Hệ thống sử dụng thuật toán K láng
giềng gần nhất để tìm ra danh sách các tài sản so sánh có các yếu tố tương đồng
nhất với tài sản thẩm định. Hiển thị các tài sản này bằng biểu đồ trực quan, hỗ trợ
người dùng xem chi tiết các thông tin cơ bản về tài sản. Đồng thời hiển thị chi tiết
các yếu tố của 3 tài sản so sánh tương đồng nhất.
- Đưa ra phương trình hồi quy tuyến tính được xây dựng dựa trên k tài sản tương
đồng trên và ước lượng tổng giá trị tài sản cần định giá để người dùng tham khảo.
- Đồng thời áp dụng phương trình hồi quy tuyến tính trên để đưa ra ước lượng giá
tương ứng cho 3 tài sản so sánh. Tính độ lệch của giá trị thực tế của tài sản so sánh
với giá trị ước lượng để đưa ra kết luận độ tin cậy của ước lượng giá trị tài sản
thẩm định.
Luồng phụ
Không.
Yêu cầu đặc biệt
Không.
Điều kiện trước
Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống, và được phép truy cập vào chức năng.
Điều kiện sau
Không.
Điểm mở rộng
Không.
56
3.4. Xây dựng và triển khai
3.4.1. Xây dựng Database
Thông tin chung của hồ sơ thẩm định:
Hình 3- 7:Lược đồ dữ liệu thông tin hồ sơ thẩm định
Trong đó:
- Bảng Fact_HoSoThamDinh: Liên kết các thông tin liên quan đến hồ sơ thẩm định,
thông tin xử lý hồ sơ, trạng thái hồ sơ.
- Bảng Dim_ChuSoHuu: Lưu trữ các thông tin của chủ sở hữu tài sản cần thẩm
định.
57
- Bảng Dim_KhachHangVay: Lưu trữ các thông tin của khách hàng vay tiền và đưa
ra yêu cầu thẩm định.
- Bảng Dim_NhanVien: Lưu trữ các thông tin của nhân viên trong ngân hàng: Nhân
viên thẩm định, văn thư
- Bảng Dim_CMT: Lưu trữ các thông tin về chứng minh thư.
- Bảng Dim_DiaChi: Lưu trữ các thông tin địa chỉ: tỉnh/thành phố, quận/huyện,
phường/xã, đường, số nhà
- Bảng Dim_ChiNhanh: Lưu trữ các thông tin về chi nhánh của ngân hàng.
- Bảng Dim_ThanhPhanThamDinh: Lưu trữ thông tin thành phần tham gia thẩm
định hồ sơ.
- Bảng Dim_PhongBan: Lưu trữ thông tin các phòng ban trong ngân hàng.
- Bảng Dim_DanhSachTaiSan: Lưu trữ thông tin của danh sách các tài sản tham gia
thẩm định trong hồ sơ.
- Bảng Dim_TaiLieuHoSo: Lưu trữ các thông tin về tài liệu liên quan trong hồ sơ.
Thông tin tài sản bảo đảm là Bất Động Sản - Đất:
58
Hình 3- 8: Lược đồ dữ liệu thông tin tài sản BĐS- Đất
Trong đó:
- Bảng Fact_TaiSanDat: Liên kết tất cả các thông tin khai báo về tài sản BĐS là
Đất và thông tin tổng giá trị của tài sản, xếp hạng tài sản.
- Bảng Dim_TTPhapLyDat: Lưu trữ thông tin pháp lý của đất.
59
- Bảng Dim_ThongTinPhapLy: Lưu trữ thông tin chi tiết về một nghị định văn bản
pháp lý được ban hành.
- Bảng Dim_TTPhapLyTaiSan: Lưu trữ thông tin pháp lý của tài sảm gắn liền trên
đất.
- Bảng Dim_GiaTriTaiSan: Lưu trữ giá trị hiện tại của tài sản.
- Bảng Dim_ThucTrangDat: Lưu trữ thông tin thực trạng của đất.
- Bảng Dim_ThucTrangTSDat: Lưu trữ thông tin thực trạng tài sản gắn liền trên đất.
- Bảng Dim_DonGiaQuyenSDDat: Lưu trữ đơn giá quyền sử dụng đất.
- Bảng Dim_DonGiaThiTruongDat: Lưu trữ đơn giá trên thị trường của đất.
Thông tin báo cáo thẩm định tài sản bảo đảm
Hình 3- 9: Lược đồ dữ liệu thông tin báo cáo thẩm định tài sản bảo đảm
60
Trong đó:
- Bảng Fact_BaoCaoTDBDS: Liên kết các thông tin báo cáo điều chỉnh giá của các
TSSS và đưa ra giá trị của TSTĐ, thông tin kết luận và nhận xét về tài sản là Bất
đống sản.
- Bảng Fact_BaoCaoTDDS: Liên kết các thông tin báo cáo điều chỉnh giá của các
TSSS và đưa ra giá trị của TSTĐ, thông tin kết luận và nhận xét về tài sản là Động
sản.
- Bảng Dim_DieuChinhTSSS: Lưu trữ thông tin giá điều chỉnh của các tài sản so
sánh trong hồ sơ thẩm định.
- Bảng Dim_YeuToDieuChinh: Lưu trữ thông tin điều chỉnh giá dựa trên các yếu tố
điều chỉnh của TSSS.
- Bảng Dim_GiaDatThiTruong: Lưu trữ thông tin giá thị trường của tài sản.
3.4.2. Xây dựng mô hình ứng dụng
Phần mềm được xây dựng theo kiến trúc 3 lớp như mô hình sau:
Hình 3- 10:Mô hình ứng dụng
- Lớp ứng dung: Là lớp trên cùng, làm nhiệm vụ xử lý các tương tác của người
dùng, hiển thị thông tin dữ liệu.
61
- Lớp xử lý logic nghiệp vụ: Là lớp xử lý các logic nghiệp vụ: nhận thông tin về tài
sản cần thẩm định, tìm ra tập dữ liệu training k tài sản tương đồng nhất,tìm 3 tài
sản so sánh. Xây dựng phương trình hồi quy trên tập k tài sản training. Ước lượng
giá trị của 3 tài sản so sánh. Và đưa ra ước lượng giá cho tài sản thẩm định
- Lớp giao tiếp với cơ sở dữ liệu: Là lớp làm nhiệm vụ truy xuất, cập nhật, xóa dữ
liệu trong cơ sở dữ liệu, theo yêu cầu xử lý của logic nghiệp vụ.
62
CHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT VÀ KẾT QUẢ
4.1.Cài đặt
Hệ thống yêu cầu cài đặt 2 server:
- Server cài đặt ứng dụng:
o Yêu cầu phần cứng: CPU: 2.5 GHz, RAM: 2GB,HD: 50GB.
o Yêu cầu phần mềm:Hệ điều hành Linux,Server JBoss 4.2, Cài đặt jdk 1.7
- Server cài đặt database:
o Yêu cầu phần cứng: CPU: 2.5 GHz, RAM: 8GB,HD: 1TB.
o Yêu cầu phần mềm: Hệ điều hành Linux, Oracle 12c.
63
4.2. Kết quả
4.2.1. Chức năng quản lý thông tin hồ sơ thẩm định
Chức năng cho phép người dùng quản lý các hồ sơ thẩm định được quyền quản lý.
Bao gồm: Hồ sơ người dùng tạo mới chưa gửi trình duyệt, hồ sơ đã gửi trình duyệt đang
chờ phê duyệt, hồ sơ chưa phân công, hồ sơ đã phân công
Ứng với nhiệm vụ của mình, nhân viên/quản lý sẽ vào xử lý hồ sơ. Thông tin xử lý
sẽ được cập nhật và những người liên quan đến hồ sơ sẽ theo dõi được quá trình xử lý của
hồ sơ. Người dùng có thể lựa chọn tìm kiếm hồ sơ theo các tiêu chí mà mình mong muốn.
64
Hình 4- 1: Chức năng Quản lý hồ sơ
4.2.2. Chức năng Cập nhật thông tin chung của hồ sơ
Khi chuyên viên thẩm định muốn tạo mới một hồ sơ thẩm định tài sản. Chuyên
viên lựa chọn Thêm mới hồ sơ. Bước đầu chuyên viên cần phải nhập thông tin chung về
hồ sơ.
Hình 4- 2: Cập nhật thông tin chung của hồ sơ.
65
4.2.3. Cập nhật thông tin pháp lý của hồ sơ
Sau bước cập nhật thông tin chung về hồ sơ. Chuyên viên cần khai báo đầy đủ
thông tin pháp lý liên quan đến tài sản trong hồ sơ thẩm định.
Hình 4- 3: Cập nhật thông tin pháp lý của tài sản trong hồ sơ thẩm định
66
4.2.4. Cập nhật thông tin tài sản bảo đảm
Chức năng yêu cầu chuyên viên cập nhật các thông tin tài sản bảo đảm cần được
thẩm định trong hồ sơ.
Hình 4- 4: Cập nhật thông tin tài sản bảo đảm - Bất động sản
67
4.2.5. Cập nhật thông tin kết luận của báo cáo thẩm định
Sau khi hoàn tất vấn đề thẩm định, chuyên viên sẽ tiến hành cập nhật các thông tin
kết luận giá trị các tài san thẩm định trong hồ sơ.
Hình 4- 5: Kết luận của báo cáo thẩm định tài sản
68
4.2.6. Thuyết minh giá
Chức năng hỗ trợ người dùng ra quyết định giá cho tài sản. Với các yếu tố người
dùng nhập vào để tìm kiếm. Hệ thống vận dụng thuật toán KNN để xác định 2 tập dữ
liệu: 3 tài sản so sánh có các yếu tố tương đồng nhất với tài sản cần thẩm định và tất cả
các tài sản có các yêu tố tương đồng nhất với các thông tin người dùng nhập vào. Hiển thị
trực quan dưới dạng biểu đồ và bảng biểu giúp người dùng dễ đối sánh và theo dõi. Ngoài
ra, hệ thống tự động xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính đa biến với các yếu tố cần
quan tâm của tài sản, trên tập dữ liệu vừa tìm được của thuật toán KNN.
69
Hình 4- 6: Thuyết minh giá
70
4.2.7. So sánh kết quả thực nghiệm trên Web thẩm định và phần mềm Weka
Đầu vào: Việc thử nghiệm được thực hiện trên 10 thông tin tài sản trong tập dữ
liệu ở Phụ lục 1. Với các thuộc tính được trích chọn: Chiều ngang, Chiều dài, Mặt ngõ,
Hướng đất, Vị trí (Kinh độ, Vĩ độ).
So sánh hai phương pháp:
- Phương pháp 1 với cột kết quả 1: Kết quả thực nghiệm trên web Thẩm định tài sản
bảo đảm, sử dụng kết hợp phương pháp K láng giềng gần nhất và hồi quy tuyến
tính đa biến.
- Phương pháp 1 với cột kết quả 2: Kết quả thực nghiệm trên phần mềm Weka, dự
đoán bằng phương pháp hồi quy tuyến tính đa biến.
Đầu ra:
- Phương trình hồi quy tuyến tính đa biến thực hiện trên web Thẩm định tài sản bảo
đảm:
Giá trị tài sản = -4546 + 576*ChiềuNgang + 369*ChiềuDài - 167*MặtNgõ -
9*HướngĐất
Phương sai = 0.87
- Phương trình hồi quy tuyến tính đa biến sử dụng phương pháp hồi quy tuyến tính
đa biến trong phần mềm weka:
Giá trị tài sản = -4786+ 0*ChiềuNgang + 265*ChiềuDài +187*MặtNgõ
+5756.0096 * HuongDat=Dong Nam,Tay
Phương sai = 0.53
- Kết quả thử nghiệm như sau:
Bảng 4- 1: Kết quả thử nghiệm hai phương pháp
Tài
sản
Vị trí Chiều
ngang
Chiều
dài
Mặt
ngõ
Hướng
đất
Giá
thực tế
Kết quả
1
Kết quả
2
1 Phường Hiệp Bình
Chánh, Thủ Đức, Hồ
Chí Minh
6.0 12.7 10.0 Đông
Nam
2579.0 1851.0 6175
2 Đường 27, Phường
Hiệp Bình Chánh,
Thủ Đức, Hồ Chí
Minh
30.0 26.0 12.0 Đông
Nam
23340.0 20262.0 13704
71
3 Đường Ngô Chí
Quốc, Phường Bình
Chiểu, Thủ Đức, Hồ
Chí Minh
6.0 11.7 12.0 Đông
Nam
1610.0 1148.0 6129
4 Đường Ngô Chí
Quốc, Phường Bình
Chiểu, Thủ Đức, Hồ
Chí Minh
5.0 12.4 12.0 Đông
Nam
1426 830 6500
5 Đường Ngô Chí
Quốc, Phường Bình
Chiểu, Thủ Đức, Hồ
Chí Minh
12.0 14.8 12.0 Đông
Nam
4200 5751 7136
6 Đường Tỉnh lộ 43,
Phường Bình Chiểu,
Thủ Đức, Hồ Chí
Minh
5.0 10.0 5.0 Đông
Nam
1400 1113 4555
7 Đường Quốc Lộ 13,
Phường Hiệp Bình
Phước, Thủ Đức, Hồ
Chí Minh
4.6 11.5 7.0 Bắc 1470 1111 -429
8 Đường Quốc Lộ 13,
Phường Hiệp Bình
Phước, Thủ Đức, Hồ
Chí Minh
4.2 12.6 6.0 Tây
Bắc
1456 1463 -325
9 Đường Quốc Lộ 13,
Phường Hiệp Bình
Phước, Thủ Đức, Hồ
Chí Minh
6.0 7.0 7.0
Đông
Nam
1500 2470
4134
10 Phường Linh Chiểu,
Quận Thủ Đức , Hồ
Chí Minh
5 10 8 Nam 820 616 -640
Nhận xét:
- Giá trị tài sản dự đoán khi sử dụng phương pháp hồi quy tuyến tính đa biến trên
phần mềm weka (Cột kết quả 2) có sự chênh lệch so với thực tế lớn hơn nhiều so
với kết quả thu được từ Web thẩm định (Cột kết quả 1).
- Giá trị phương sai của phương pháp 1 lớn hơn của phương pháp 2. Chứng tỏ giá
trị dự đoán của phương pháp 1 đáng tin cậy hơn.
=> Tóm lại: Việc kết hợp giữa hai thuật toán K láng giềng gần nhất và hồi quy tuyến
tính đa biến mang lại kết quả dự đoán chính xác hơn so với chỉ sử dụng phương pháp
hồi quy tuyến tính trên cùng một tập dữ liệu.
72
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Kết luận
Luận văn đã thực hiện nghiên cứu, thử nghiệm giải pháp công nghệ BI và áp dụng
vào bài toán hỗ trợ ra quyết định trong thẩm định tài sản bảo đảm tai ngân hàng NBC
nhằm mục đích xác định giá trị tài sản thẩm định một cách chính xác và tin cậy hơn, giảm
thiểu thời gian thực hiện báo cáo định giá tài sản, từ đó giúp khâu thẩm định đơn giản và
nhanh chóng hơn.
Luận văn đã đạt được một số kết quả quan trọng trong quá trình thực hiện như sau:
Về mặt lý thuyết
- Nghiên cứu về cơ sở lý thuyết và kiến trúc của Data warehouse.
- Nghiên cứu về cơ sở lý thuyết về data mining và một số thuật toán sẽ được áp
dụng trong bài toán thẩm định: K láng giềng gần nhất với phép tính khoảng cách
Euclidean và Hồi quy tuyến tính đa biến.
- Tìm hiểu về giải pháp trí tuệ nghiệp vụ BI và ứng dụng của nó trong lĩnh vực tài
chính ngân hàng.
- Phân tích hiện trạng nghiệp vụ bài toán thẩm định tài sản bảo đảm của ngân hàng
NBC.
Về mặt thực nghiệm
- Để xuất ứng dụng giải pháp BI vào việc khai thác dữ liệu thẩm định tài sản bảo
đảm của ngân hàng và liên ngân hàng, dữ liệu mua bán tài sản trên thi trường, để
giải quyết bài toán hỗ trợ ra quyết định giá cho tài sản đảm bảo trong quá trình
thẩm định duyệt hồ sơ vay tiền, tín dụng. Hướng tiếp cận giải quyết bài toán là kết
hợp thuật toán K láng giềng gần nhất với phương pháp hồi quy tuyến tính để đưa
ra được mô hình toán học tính toán giá trị tài sản dựa trên các hệ số điều chỉnh giá
của mỗi yếu tố trong tài sản.
- Thiết kế và xây dựng kho dữ liệu hồ sơ thẩm định tài sản.
- Lập trình thuật toán KNN và mô hình quy tuyến tính đa biến phục vụ mục đích hỗ
trợ quyết định giá trị tài sản đảm bảo.
- Xây dựng ETL để thu thập và trích xuất thông tin từ các nguồn dữ liệu trong và
ngoài hệ thống ngân hàng.
- Thiết kế và xây dựng ứng dụng Web thẩm định tài sản với loại tài sản là Bất Động
Sản - Đất để thử nghiệm giải pháp.
73
Hướng phát triển
Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể là bước đầu của một giải pháp mới để ngân
hàng NBC nâng cao chất lượng thẩm định tài sản. Trong thời gian tới, để phát triển giải
pháp hoàn thiện hơn và với mong muốn hỗ trợ toàn diện quy trình của nghiệp vụ thẩm
định tài sản, học viên định hướng sẽ triển khai một số công việc sau:
- Nghiên cứu và cải tiến thuật toán tìm ra K tài sản so sánh một cách hiệu quả hơn
về thời gian thay thế thuật toán Euclidean.
- Nghiên cứu và áp dụng các phương pháp dự báo mang lại kết quả ước tính cho giá
trị TSTĐ một cách chính xác hơn, phù hợp với hầu hết các kiểu dữ liệu đầu vào
khác nhau như: Các thuật toán của cây quyết định, mạng nerual Hoặc kết hợp
một hoặc nhiều thuật toán khác để mang lại hiệu quả dự đoán hơn.
- Xây dựng hoàn chỉnh ứng dụng với các loại tài sản khác Bất động sản là Đất.
- Bổ sung thêm các tính năng báo cáo thông minh để hỗ trợ công tác điều hành, tác
nghiệp của các cán bộ nghiệp vụ và quản lý.
74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Nguyễn Đức Bình (2014), Nghiên cứu và xây dựng kho dữ liệu sản phẩm tại Ngân
hàng TMCP Đại Dương dựa trên nền tảng hệ quản trị CSDL Oracle 10g, Luận
văn Thạc sỹ ngành Công nghệ phần mềm, Trường Đại học Công nghệ, Đại học
Quốc gia Hà Nội.
2. Bộ tài chính (2005), Hệ thống tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam Theo QĐ số
24/2005/QĐ-BTC ngày 18/4/2005 của Bộ Tài chính.
3. Damodar N. Gujarati (2012), Kinh tế lượng cơ sở -3rd.ed, Chương trình giảng dạy
kinh tế Fulbright, Chương 8:Phép phân tích hồi quy đa biến.
4. Nguyễn Ngọc Rạng (2013), Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến, Bệnh viện đa
khoa trung tâm An Giang.
5. Ngân hàng TMCP Quốc Dân (2015), Hướng dẫn thẩm định TSBĐ là bất động sản
tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân. Số 169/2015/QĐ-TGĐ.
6. Ngân hàng TMCP Quốc Dân (2015), Quy định phân luồng xử lý, thẩm định TSBĐ
áp dụng tại ngân hàng TMCP Quốc Dân. Số 77/2015/QĐ-TGĐ.
7. Ngân hàng TMCP Quốc Dân (2015), Quy định thẩm định TSBĐ tại Ngân hàng
TMCP Quốc Dân. Số 88/2015/QĐ-HDQT.
Tiếng Anh
8. Claudia Imhoff, Nicholas Galemmo, and Jonathan G. Geiger (2003), Mastering
Data Warehouse Design Relational and Dimensional . Indiana: Wiley Publishing,
Inc., Indianapolis, Indiana.
9. D.J.Hand, W.E.Henley (1996), A K nearest neighbour classifier for assessing
consumer credit risk, JStor.
10. Nor Mazlina Abu Bakar, Izah Mohd Tahir (2009), Applying Multiple Linear
Regression and Neural Network to Predict Bank Performance. Malaysia:
International Business Research.
11. Schneider A, Hommel G, Blettner M (2010), Linear regression analysis: part 14
of a series on evaluation of scientific publications., Dtsch Arztebl Int.
12. Silvers, Fon (2008), Building and Maintaining a Data Warehouse.
13. Vercellis, Carlo (2009), Business Intelligence: Data Mining and Optimization for
Decision Making, Politecnico di Milano, Italy: John Wiley & Sons Ltd.
14. Wu X, Kumar V. (2009), Top 10 Algorithms in Data Mining, Chapman &
Hall/CRC.
75
PHỤ LỤC 1
Danh sách tập dữ liệu mẫu phục vụ cho mục đích thử nghiệm:
Giá
Diện
tích
Chiều
ngang
Chiều
sâu
Mặt
đường
Loại
đất
Hướng
đất
Lợi thế
kinh
doanh
Pháp lý Đường Phường Quận
Thành
phố
Kinh độ Vĩ độ
3300 50 4.2 11.9 27
Dat
ThCu
Dong
Nam
Co Co SĐ
Duong
Noi
Ha
Dong
Ha Noi 20.97826 105.7611
80500 350 16 21.9 30
Dat
ThCu
Tay Co Co SĐ Loc Tho
Nha
Trang
Khanh
Hoa
12.24412 109.1925
280 20 4 5 8
Dat
ThCu
Dong
Nam
Khong Co SĐ
Chon
THanh
Binh
Phuoc
11.48024 106.6611
1600 50 4 12.5 12
Dat
DV
Dong
Nam
Co Co SĐ 20.94911 105.7484
375 75 5 15 14
Dat
DV
Tay
Bac
Khong
Chua co
SĐ
Bien
Hoa
Dong
Nai
10.91419 106.8916
2100 144 4.5 32 8
Dat
ThCu
Dong Co Co SĐ
Thuan
Giao
Thuan
Giao
Thuan
An
Binh
Duong
10.95686 106.7117
1500 54 6 7 7
Dat
ThCu
Dong
Nam
Khong Co SH
Quoc Lo
13
Hiep Binh
Phuoc
Thu Duc
Ho Chi
Minh
10.84244 106.7179
1500 100 5 20 20.5
Dat
ThCu
Dong
Nam
Co Co SĐ Tan Luu
Ngu
Hanh
Son
Da
Nang
15.98208 108.2719
350 100 5 20 30
Dat
ThCu
Tay
Bac
Khong Co SĐ
Vo
Nguyen
Giap
Long
Binh Tan
Bien
Hoa
Dong
Nai
10.9136 106.9361
1456 52 4.2 12.6 6
Dat
ThCu
Tay
Bac
Khong Co SĐ
Quoc Lo
13
Hiep Binh
Phuoc
Thu Duc
Ho Chi
Minh
10.84244 106.7179
2100 61 6 10.2 8
Dat
DV
Dong
Nam
Co Co SH
Nguyen
Van
Qua
Quan 12
Ho Chi
Minh
10.82748 106.6267
3600 144 8 18 16
Dat
ThCu
Dong
Nam
Co Co SĐ
Hiep
THanh
Quan 12
Ho Chi
Minh
10.87801 106.6357
700 100 5 20 12
Dat
ThCu
Tay Khong Co SĐ
Hiep
Phuoc
NHa Be
Ho Chi
Minh
10.64989 106.731
76
289 100 5 20 36
Dat
DV
Dong
Nam
Khong Co SH
Phan
Van
Hon
Hoc
Mon
Ho Chi
Minh
10.85304 106.5839
4200 98 5 19.6 30
Dat
DV
Dong
Nam
Khong Co SH
La Xuan
Oai
Quan 9
Ho Chi
Minh
10.83987 106.7945
1320 56 4 14 8
Dat
DV
Dong
Nam
Khong Co SH
La Xuan
Oai
Quan 9
Ho Chi
Minh
10.83987 106.7945
2100 107 5.1 23.2 10
Dat
DV
Nam Khong Co SH
La Xuan
Oai
Quan 9
Ho Chi
Minh
10.83987 106.7945
37345 1067 20 53.4 50
Dat
DV
Dong
Nam
Co Co SH
Quoc Lo
13
Tan
Thong
Hoi
Cu Chi
Ho Chi
Minh
10.96065 106.506
1804 41 3.5 11.7 3
Dat
DV
Dong
Nam
Khong Co SH Dai Mo
Nam Từ
Liem
Ha Noi 21.00152 105.7635
1600 120 8 15 10
Dat
ThCu
Nam Co Co SĐ
Vuon
Lai
An Phu
Dong
Quan 12
Ho Chi
Minh
10.85621 106.6925
21183 921 14 65.8 20
Dat
DV
Dong
Nam
Co Co SH
Nguyen
Duy
Trinh
Quan 2 10.79062 106.7851
400 130 5 26 14
Dat
DV
Nam Khong Co SH
Tinh Lo
10
Le Minh
Xuan
Binh
Chanh
Ho Chi
Minh
10.76177 106.5703
950 80 20 4 20
Dat
DV
Tay Co Co SH
Quoc Lo
13
Hiep Binh
Phuoc
Thu Duc
Ho Chi
Minh
10.84244 106.7179
580 100 5 20 10
Dat
DV
Tay Co Co SH
Binh
Chanh
Ho Chi
Minh
10.66745 106.5732
30500 84 4 21 4
Dat
ThCu
Dong
Nam
Co Co SĐ
Quoc Lo
27
Phuong 6 Go Vap
Ho Chi
Minh
10.84425 106.6801
800 120 6 20 8
Dat
ThCu
Dong
Nam
Khong Co SH
Tinh Lo
10
Le Minh
Xuan
Binh
Chanh
Ho Chi
Minh
10.76177 106.5703
980 300 16 18.8 16
Dat
ThCu
Dong Co Co SĐ Ben Cat
Binh
Duong
11.13116 106.6001
850 270 15 18 10
Dat
ThCu
Bac Co Co SĐ Van Hoa Ba Vi Ha Noi 48.84873 2.340634
26100 300 11 27.3 10
Dat
ThCu
Dong Co Co SĐ Tan Lap
Nha
Trang
Khanh
Hoa
12.23857 109.1944
4200 178 12 14.8 12 Dat Dong Co Co SH Ngo Chi Binh Thu Duc Ho Chi 10.89045 106.7178
77
ThCu Nam Quoc Chieu Minh
748 104 7 14.9 8
Dat
ThCu
Dong Khong Co SH Phu Hoa
Thu Dau
Mot
Binh
Duong
10.97785 106.6859
3240 81 4.5 18 8
Dat
ThCu
Dong
Nam
Khong Co SĐ
Duong
So 2
Hiep Binh
Phuoc
Thu Duc
Ho Chi
Minh
10.83838 106.7182
2850 60 5 12 8
Dat
ThCu
Dong
Nam
Khong Co SĐ
Linh
Trung
Thu Duc
Ho Chi
Minh
10.86356 106.7605
18200
1300
0
100 130 50
Dat
SXKD
Dong Co Co SĐ
Nguyen
Thi
Ranh
Cu Chi 11.02326 106.4848
3100 3360 45 74 26
Dat
ThCu
Bac Khong Co SĐ
Quoc lo
1A
Ninh
Hoa
Khanh
Hoa
12.53361 109.1612
54723 107.3 7 15.3 21.5
Dat
ThCu
Bac Co Co SĐ
Co Nhue
2
Bac Từ
Liem
Ha Noi 21.07176 105.774
2236 86 5 17.2 12
Dat
ThCu
Co Co SĐ Tam Binh Thu Duc
Ho Chi
Minh
10.86787 106.7348
660 100 5 20 8
Dat
DV
Co Co SH
Tinh lo
9
Cu Chi
Ho Chi
Minh
10.96012 106.6424
1320 53.6 5 10.7 15
Dat
DV
Khong Co SH
Ngo Chi
Quoc
Thu Duc
Ho Chi
Minh
10.89045 106.7178
700 100 5 20 9
Dat
ThCu
Khong Co SĐ
Binh
Chuan
Thuan
An
Binh
Duong
10.98431 106.7227
7150 110 5 28 16
Dat
ThCu
Tay Co Co SĐ
Hoang
Huu
Nam
Long
Binh
Quan 9
Ho Chi
Minh
10.88026 106.8165
7150 110 5 28 16
Dat
ThCu
Tay Co Co SĐ
Hoang
Huu
Nam
Long
Binh
Quan 9
Ho Chi
Minh
10.88026 106.8165
2700 90 5 18 16
Dat
ThCu
Nam Co Co SĐ
Hoang
Huu
Nam
Long
Binh
Quan 9
Ho Chi
Minh
10.88026 106.8165
880 64 4.8 13.3 4.4
Dat
ThCu
Co Co SĐ
Ngo
Quyen
Da Lat
Lam
Dong
11.95481 108.4291
1570 60 5 12 7
Dat
ThCu
Khong Co SĐ
Quoc Lo
13
Hiep Binh
Phuoc
Thu Duc
Ho Chi
Minh
10.84244 106.7179
3700 50 5 10 36 Dat Nam Co Co SĐ Yen Ha Ha Noi 20.94911 105.7484
78
ThCu Nghia Dong
15625 625 14 36 20
Dat
ThCu
Dong
Nam
Co Co SĐ Loc Tho
Nha
Trang
Khanh
Hoa
12.24412 109.1925
1800 125 5 25 20
Dat
ThCu
Dong
Bac
Co Co SĐ
Long
Binh
Bien
Hoa
Dong
Nai
10.87743 106.8427
350 100 5 20 16
Dat
ThCu
Khong Co SĐ
Quoc lo
1A
Binh
Chanh
Binh
Chanh
Ho Chi
Minh
10.71462 106.5993
2450 50 5 10 12
Dat
ThCu
Dong
Nam
Co Co SĐ
Duong
Noi
Ha
Dong
Ha Noi 20.97826 105.7611
1380 58.5 4.5 13 13
Dat
ThCu
Dong Co Co SĐ
Vo Thi
Thừa
An Phu
Dong
Quan 12
Ho Chi
Minh
10.86304 106.7062
460 150 12 12.5 4
Dat
ThCu
Bac Khong Co SH
Binh
Chanh
Binh
Chanh
Ho Chi
Minh
10.66745 106.5732
750 200 10 20 16
Dat
ThCu
Dong Co Co SH Binh Loi
Binh
Chanh
Ho Chi
Minh
10.75315 106.481
640 52 4 13 30
Dat
ThCu
Dong Co Co SH
Long
Phuoc
Quan 9
Ho Chi
Minh
10.80938 106.8596
880 193 14 48.3 14
Dat
ThCu
Nam Khong Co SĐ Tan Binh
Vinh
Cuu
Dong
Nai
11.00045 106.8687
820 50 4 12.5 3
Dat
ThCu
Dong Khong Co SĐ
Duong
70B
Thanh
Tri
Ha Noi 20.97794 105.803
60000
2200
0
110 200 3
Dat
SXKD
Co Co SĐ
Duong
51
Phuoc
Binh
Long
THanh
Dong
Nai
10.68018 107.0838
9200 400 10 40 20
Dat
ThCu
Tay Co Co SĐ Loc Tho
Nha
Trang
Khanh
Hoa
12.24412 109.1925
7000 184 8 23 10
Dat
ThCu
Tay Co Co SĐ
Dong
Hung
Thuan
27
Dong
Hung
Thuan
Quan 12
Ho Chi
Minh
10.85165 106.6321
3600 92 4 23 7.5
Dat
ThCu
Dat
ThCu
Co Co SĐ
Dong
Hung
Thuan
27
Dong
Hung
Thuan
Quan 12
Ho Chi
Minh
10.85165 106.6321
3800 88 4 22 7.5
Dat
ThCu
Tay Co Co SĐ
Dong
Hung
Thuan
Dong
Hung
Thuan
Quan 12
Ho Chi
Minh
10.85165 106.6321
79
27
570 90 5 18 8
Dat
ThCu
Nam Khong Co SĐ
Binh
Chuan
Thuan
An
Binh
Duong
10.98431 106.7227
3818.2 224.6 6.68 32 10
Dat
ThCu
Dong
Nam
Co Co SĐ
Nguyen
Binh
Phu Xuan NHa Be
Ho Chi
Minh
10.67146 106.7236
1470 53 4.6 11.5 7
Dat
ThCu
Bac Khong Co SĐ
Quoc Lo
13
Hiep Binh
Phuoc
Thu Duc
Ho Chi
Minh
10.84244 106.7179
5000 146 7.5 19.5 27
Dat
ThCu
Nam Co Co SĐ
Tran
Thanh
Tong
Son Tra
Da
Nang
16.09122 108.2334
570 90 5 18 6
Dat
ThCu
Bac Khong Co SĐ
Binh
Chuan
Thuan
An
Binh
Duong
10.98431 106.7227
1610 70 6 11.7 12
Dat
ThCu
Dong
Nam
Co Co SĐ
Ngo Chi
Quoc
Binh
Chieu
Thu Duc
Ho Chi
Minh
10.89045 106.7178
579 160 5 32 24
Dat
ThCu
Tay Khong Co SĐ Duong 1 Di An Di An
Binh
Duong
10.87264 106.7583
1425 50 5 10 6
Dat
ThCu
Nam Co Co SĐ
Bung
ong
Thoan
Phu Huu Quan 9
Ho Chi
Minh
10.81968 106.7962
3300 153 9 17 9.5
Dat
ThCu
Dong
Nam
Co Co SĐ
Pham
Van
Dong
Hiep Binh
Chanh
Thu Duc
Ho Chi
Minh
10.83625 106.7316
1800 80 4 20 16
Dat
ThCu
Bac Co Co SĐ
Hoc
Mon
Ho Chi
Minh
10.87835 106.5764
2579 75.9 6 12.7 10
Dat
ThCu
Dong
Nam
Co Co SĐ
Hiep Binh
Chanh
Thu Duc
Ho Chi
Minh
10.83073 106.7129
1150 100 5 20 16
Dat
ThCu
Nam Co Co SĐ
Thuan
An
Binh
Duong
10.90365 106.6989
1500 84 9 9.3 8
Dat
ThCu
Dong Co Co SĐ
Phuoc
Thien
Quan 9
Ho Chi
Minh
10.84792 106.8428
4350 60.5 5 12.1 5
Dat
ThCu
Dong
Nam
Co Co SĐ Phuong 4
Tan
Binh
Ho Chi
Minh
25.10103 117.0323
1350 58.8 4.2 14 6
Dat
ThCu
Dong
Nam
Co Co SĐ
Vo Van
Kiet
Tan Kien
Binh
Chanh
Ho Chi
Minh
10.71647 106.599
2115 90 10 9 20
Dat
ThCu
Dong
Nam
Co Co SĐ Tan Lap
Nha
Trang
Khanh
Hoa
12.23857 109.1944
80
760 108 6 18 4
Dat
ThCu
Dat
ThCu
Khong Co SĐ
Hiep
THanh
Thu Dau
Mot
Binh
Duong
10.99801 106.6593
3400 100 5 20 16
Dat
ThCu
Nam Co Co SĐ
Mai Ba
Huong
Le Minh
Xuan
Binh
Chanh
Ho Chi
Minh
10.76824 106.5031
4500 90 17 5.3 28
Dat
ThCu
Dong
Nam
Co Co SĐ
Bien
Hoa
Dong
Nai
10.91419 106.8916
1915 61 4 15.3 5
Dat
ThCu
Bac Khong Co SĐ
Duong
30
Linh
Dong
Thu Duc
Ho Chi
Minh
10.85532 106.7479
2700 65 10 6.5 20
Dat
ThCu
Bac Co Co SĐ
Duong
So 27
Tan
Thong
Hoi
Cu Chi
Ho Chi
Minh
10.96739 106.5055
1500 84 5 16.8 30
Dat
ThCu
Nam Co Co SĐ
Duong
12
Tam Binh Thu Duc
Ho Chi
Minh
10.86787 106.7348
1426 62 5 12.4 12
Dat
ThCu
Dong
Nam
Co Co SĐ
Ngo Chi
Quoc
Binh
Chieu
Thu Duc
Ho Chi
Minh
10.89045 106.7178
1800 95 5 19 15
Dat
ThCu
Dong
Nam
Co Co SĐ
Phu
Quoc
Kien
Giang
10.22882 104.0143
2500 91 6.5 14 16
Dat
ThCu
Dong
Nam
Co Co SĐ
An Phu
Dong 3
An Phu
Dong
Quan 12
Ho Chi
Minh
10.85406 106.7016
1200 320 10 31 16
Dat
ThCu
Bac Khong Co SĐ
Vinh
Loc B
Le Minh
Xuan
Binh
Chanh
Ho Chi
Minh
10.78676 106.5542
990 110 5 22 3
Dat
ThCu
Tay Khong Co SĐ
Hoang
Huu
Nam
Quan 9
Ho Chi
Minh
10.86289 106.8135
680 100 5 20 10
Dat
ThCu
Dong Khong Co SĐ
Xuan
Thoi
Thuong
Hoc
Mon
Ho Chi
Minh
10.8586 106.5652
2750 50 4 12.5 8
Dat
ThCu
Dong Co Co SĐ
Duong
Noi
Ha
Dong
Ha Noi 20.97826 105.7611
4680 156 5.5 30 15
Dat
ThCu
Bac Co Co SĐ
Duong
13
Hiep Binh
Phuoc
Thu Duc
Ho Chi
Minh
10.84241 106.718
4150
110.3
2
5.6 19.7 4
Dat
ThCu
Tay Co Co SĐ
Hiep
THanh
13
Hiep
THanh
Quan 12
Ho Chi
Minh
10.87968 106.6386
10000 160 8 20 13
Dat
ThCu
Dong
Nam
Co Co SĐ
Truong
Van
Phuong 7
Vung
Tau
Ba Ria
Vung
10.36547 107.0853
81
Bang Tau
10230 66 6 10 5
Dat
ThCu
Nam Co Co SĐ Duong 9
Long
Binh
Quan 9
Ho Chi
Minh
10.8696 106.8396
23340 778 30 26 12
Dat
ThCu
Dong
Nam
Co Co SĐ
Duong
27
Hiep Binh
Chanh
Thu Duc
Ho Chi
Minh
10.83073 106.7129
1700 150 10 15 6
Dat
ThCu
Nam Co Co SĐ
Phuoc
Vinh An
Cu Chi
Ho Chi
Minh
10.98447 106.5217
45000 600 20 30 16
Dat
ThCu
Dong
Nam
Co Co SĐ
Thuan
An
Binh
Duong
10.90365 106.6989
1550 80 7 12 4
Dat
ThCu
Dong
Nam
Khong Co SĐ
Vuon
Lai
An Phu
Dong
Quan 12
Ho Chi
Minh
10.85621 106.6925
1700 60.2 4.3 14 8
Dat
ThCu
Nam Co Co SĐ
Duong
970
Phu Huu Quan 9
Ho Chi
Minh
10.79171 106.7979
2400 66 6 11 12
Dat
ThCu
Bac Co Co SĐ
Hoang
Dieu 2
Linh
Chieu
Thu Duc
Ho Chi
Minh
10.85866 106.7629
680 125 12 10.4 40
Dat
ThCu
Nam Co Co SĐ
Tinh Lo
10
Duc
Hoa
Long
An
10.82937 106.4568
46812 780.2 10 50 20
Dat
ThCu
Dong
Nam
Co Co SĐ
Hoang
Van Thụ
Hải
Chau
Da
Nang
16.06298 108.2198
1200 90 5 18 9
Dat
ThCu
Bac Co Co SĐ
Quoc lo
1A
Linh
Trung
Thu Duc
Ho Chi
Minh
10.86676 106.791
4000 150 5 30 7
Dat
ThCu
Nam Khong Co SĐ Thoi Hoa Ben Cat
Binh
Duong
11.10506 106.627
1060 50.3 5 10.1 12
Dat
ThCu
Tay Khong Co SĐ
Long
Thuan
Quan 9
Ho Chi
Minh
10.8148 106.8373
1400 50 5 10 5
Dat
ThCu
Dong
Nam
Co Co SĐ
Tinh lo
43
Binh
Chieu
Thu Duc
Ho Chi
Minh
10.89533 106.7191
31840 79.6 4 19.9 6
Dat
ThCu
Dong
Nam
Co Co SĐ
Phan
Huy ich
Phuong
14
Go Vap
Ho Chi
Minh
10.83736 106.6363
485 64 5.3 12.1 20
Dat
ThCu
Dong
Nam
Co Co SĐ
Vinh
Trung
Nha
Trang
Khanh
Hoa
12.25352 109.1696
32700 218 8.5 25.6 25
Dat
ThCu
Dong
Nam
Co Co SĐ Loc Tho
Nha
Trang
Khanh
Hoa
12.24412 109.1925
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_ung_dung_bi_business_intelligence_trong_bai_toan_th.pdf