Information: gồm chiều dài của cáp ñơn vị theo tiêu chuẩn English
hay Metric, loại cách ñiện, số lượng dây, loại dây dẫn ñồng hoặc nhôm, ñiện áp
ñịnh mức.
Impedance: gồm ñiện trở và ñiện kháng của cáp trên ñơn vị chiều
dài và nhiệt ñộ hoạt ñộng của cáp.
Physical: gồm ñường kính dây, ñiện trở của dòng ñiện DC, ñộdài
cách ñiện.
Load: chứa các thông tin chi tiết cáp như: dòng ñiện, hệ số tải, hệ số
nhân cho tải trong tương lai giảm hoặc tăng, tiết diện dây cáp.
120 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3300 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Ứng dựng phần mềm Etap tính toán tổn thất ðiện áp dòng điện ngắn mạch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
35j){(0.10220.135j)(0.102
0.135j)(0.102*12010.693j0.16122000
*3
)*3(*)
*a*3
pha
02
N ZZZ(Z*ZZ
ZZZ
f02121
2f0UI
=
++++
+∠−+=
+++
−+−
=
Zf=30Ω
kA 65.02
90)}0.693j(0.161*2*0.135j){(0.10220.135j)(0.102
0.135j)(0.102*1201900.693j0.16122000
*3
)*3(*)
*a*3
pha
02
N ZZZ(ZZ*Z
ZZZ
f02121
2f0UI
=
+++++
+∠−++=
+++
−+−
=
Dòng trên pha kia ( không chạm ñất):
Với a= 01201∠ và a2= 02401∠
Zf=0Ω
kA 70.34
0.693j)}(0.161*2*0.135j){(0.10220.135j)(0.102
0.135j)(0.102*24010.693j0.16122000
*3
)*3(*)
*a*3
pha
02
N ZZZ(ZZ*Z
ZZZ
f02121
2f0UI
=
++++
+∠−+=
+++
−+−
=
Zf=30Ω
• Tại Bus 35:
Tổng trở thứ tự thuận và nghịch:
Z1=Z2=0.095+0.124jΩ
Z0= 0.148+0.64jΩ
kA 64.93
90)}0.693j(0.161*2*0.135j){(0.10220.135j)(0.102
0.135j)(0.102*2401900.693j0.16122000
*3
)*3(*)
*a*3
pha
02
N ZZZ(ZZ*Z
ZZZ
f02121
2f0UI
=
+++++
+∠−++=
+++
−+−
=
Chương VI: Tính toán sụt áp và ngắn mạch CBHD: Lê Vĩnh Trường
SVTH: Lê Tấn ðạt-1071167 Trang 61
Với ñiện áp pha: Upha= 71.12701
3
22000 = V
Ngắn mạch 3 pha: gồm tổng trở thứ tự thuận, nghịch và tổng trở chạm
Zf. ðối với tổng trở chạm từ 20 Ω-40 Ω. Xét Zf trong 2 trường hợp là Zf=0 Ω và
Zf=30 Ω.
Zf=0 Ω
83.31kA0.124j0.095
12701.71
ZZ
U
f1
phaI
3
N
=
+
==
+
Zf=30 Ω
kA 0.422
300.124j0.095
12701.71
ZZ
U
f1
phaI
3
N
=
++
==
+
Ngắn mạch hai pha chạm nhau:
Zf=0 Ω
kA 70.42 0.124j)(0.095*2
22000
ZZZ
U*3
f21
phaI
2
N
=
+
==
++
Zf=30 Ω
kA 0.729
300.124j)(0.095*2
22000
ZZZ
*U3
f21
phaI
2
N
=
++
==
++
Ngắn mạch một pha chạm ñất:
Zf=0Ω
kA 40.55
0.64j0.1480.124j)(0.095*2
12701.71*3
ZZZZ
*U3
f021
pha
*3
01
NI =+++== +++
−
Zf=30Ω
kA 0.422
900.64j0.1480.124j)(0.095*2
12701.71*3
ZZZZ
*U3
f021
pha
*3
01
NI
=
++++
==
+++
−
Ngắn mạch hai pha chạm ñất:
Zf=0Ω
Chương VI: Tính toán sụt áp và ngắn mạch CBHD: Lê Vĩnh Trường
SVTH: Lê Tấn ðạt-1071167 Trang 62
kA 66.66
0.64j)}(0.148**20.124j){(0.09520.124j)(0.095
0.124j)(0.095*12010.64j0.14822000
*3
)*3(*)
*a*3
pha
02
N ZZZ(ZZ*Z
ZZZ
f02121
2f0UI
=
++++
+∠−+=
+++
−+−
=
Zf=30Ω
kA 70.5
90)}0.64j(0.148*2*0.124j){(0.09520.124j)(0.095
0.124j)(0.095*1201900.64j0.14822000
*3
)*3(*)
*a*3
pha
02
N ZZZ(Z*ZZ
ZZZ
f02121
2f0UI
=
+++++
+∠−++=
+++
−+−
=
Dòng trên pha kia ( không chạm ñất):
Với a= 01201∠ và a2= 02401∠
Zf=0Ω
kA 72.26
0.64j)}(0.148*2*0.124j){(0.09520.124j)(0.095
0.124j)(0.095*24010.64j0.14822000
*3
)*3(*)
*a*3
pha
02
N ZZZ(Z*ZZ
ZZZ
f02121
2f0UI
=
++++
+∠−+=
+++
−+−
=
Zf=30Ω
kA 70.34
90)}0.64j(0.148*2*0.124j){(0.09520.124j)(0.095
0.124j)(0.095*2401900.64j0.14822000
*3
)*3(*)
*a*3
pha
02
N ZZZ(Z*ZZ
ZZZ
f02121
2f0UI
=
+++++
+∠−++=
+++
−+−
=
• Tại Bus 56:
Tổng trở thứ tự thuận và nghịch:
Z1=Z2=0.12+0.157jΩ
Z0= 0.187+0.809jΩ
Với ñiện áp pha: Upha= 71.12701
3
22000 = V
Chương VI: Tính toán sụt áp và ngắn mạch CBHD: Lê Vĩnh Trường
SVTH: Lê Tấn ðạt-1071167 Trang 63
Ngắn mạch 3 pha: gồm tổng trở thứ tự thuận, nghịch và tổng trở chạm
Zf. ðối với tổng trở chạm từ 20 Ω-40 Ω. Xét Zf trong 2 trường hợp là Zf=0 Ω và
Zf=30 Ω.
Zf=0 Ω
kA 62.280.157j0.12
12701.71
ZZ
U
f1
phaI
3
N
=
+
==
+
Zf=30 Ω
kA 0.422300.157j0.12
12701.71
ZZ
U
f1
phaI
3
N
=
++
==
+
Ngắn mạch hai pha chạm nhau:
Zf=0 Ω
kA 55.67 0.157j)(0.12*2
22000
ZZZ
U*3
f21
phaI
2
N
=
+
==
++
Zf=30 Ω
kA 0.728 300.157j)(0.12*2
22000
ZZZ
U*3
f21
phaI
2
N
=
++
==
++
Ngắn mạch một pha chạm ñất:
Zf=0Ω
kA 31.72
0.809j0.1870.157j)(0.12*2
12701.71*3
ZZZZ
U*3
f021
pha
*3
01
NI =+++== +++
−
Zf=30Ω
kA 0.421
900.809j0.1870.157j)(0.12*2
12701.71*3
ZZZZ
*U3
f021
pha
*3
01
NI =++++== +++
−
Ngắn mạch hai pha chạm ñất:
Zf=0Ω
Chương VI: Tính toán sụt áp và ngắn mạch CBHD: Lê Vĩnh Trường
SVTH: Lê Tấn ðạt-1071167 Trang 64
kA 52.7
0.809j)}(0.187**20.157j){(0.1220.157j)(0.12
0.157j)(0.12*12010.809j0.18722000
*3
)*3(*)
*a*3
pha
02
N ZZZ(ZZ*Z
ZZZ
f02121
2f0UI
=
++++
+∠−+=
+++
−+−
=
Zf=30Ω
kA 55.75
90)}0.809j(0.187*2*0.157j){(0.1220.157j)(0.12
0.157j)(0.12*1201900.809j0.18722000
*3
)*3(*)
*a*3
pha
02
N ZZZ(Z*ZZ
ZZZ
f02121
2f0UI
=
+++++
+∠−++=
+++
−+−
=
Dòng trên pha kia ( không chạm ñất):
Với a= 01201∠ và a2= 02401∠
Zf=0Ω
kA 60.28
0.809j)}(0.187*2*0.157j){(0.1220.157j)(0.12
0.157j)(0.12*24010.809j0.18722000
)*3(*)
*a*3
pha
02
N ZZZ(Z*ZZ
ZZZ
f02121
2f0UI *3
=
++++
+∠−+=
+++
−+−
=
Zf=30Ω
kA 55.58
90)}0.809j(0.187**20.157j){(0.1220.157j)(0.12
0.157j)(0.12*2401900.809j0.18722000
)*3(*)
*a*3
pha
02
N ZZZ(ZZ*Z
ZZZ
f02121
2f0UI *3
=
+++++
+∠−++=
+++
−+−
=
• Tại Bus 67:
Tổng trở thứ tự thuận và nghịch:
Z1=Z2=0.218+0.285jΩ
Z0= 0.339+1.466jΩ
Với ñiện áp pha: Upha= 71.12701
3
22000 = V
Chương VI: Tính toán sụt áp và ngắn mạch CBHD: Lê Vĩnh Trường
SVTH: Lê Tấn ðạt-1071167 Trang 65
Ngắn mạch 3 pha: gồm tổng trở thứ tự thuận, nghịch và tổng trở chạm
Zf. ðối với tổng trở chạm từ 20 Ω-40 Ω. Xét Zf trong 2 trường hợp là Zf=0 Ω và
Zf=30 Ω.
Zf=0 Ω
kA 35.40.285j0.218
12701.71
ZZ
U
f1
phaI
3
N
=
+
==
+
Zf=30 Ω
kA 0.42300.285j0.218
12701.71
ZZ
U
f1
phaI
3
N
=
++
==
+
Ngắn mạch hai pha chạm nhau:
Zf=0 Ω
kA 30.66 0.285j)(0.218*2
22000
ZZZ
U*3
f21
phaI
2
N
=
+
==
++
Zf=30 Ω
kA 0.723
300.285j)(0.218*2
22000
ZZZ
*U3
f21
phaI
2
N
=
++
==
++
Ngắn mạch một pha chạm ñất:
Zf=0Ω
kA 17.49
1.466j0.3390.285j)(0.218*2
12701.71*3
ZZZZ
U*3
f021
pha
*3
01
NI =+++== +++
−
Zf=30Ω
kA 0.42
901.466j0.3390.285j)(0.218*2
12701.71*3
ZZZZ
*U3
f021
pha
*3
01
NI =++++== +++
−
Ngắn mạch hai pha chạm ñất:
Zf=0Ω
Chương VI: Tính toán sụt áp và ngắn mạch CBHD: Lê Vĩnh Trường
SVTH: Lê Tấn ðạt-1071167 Trang 66
kA 29.02
1.466j)}(0.339*2*0.285j){(0.21820.285j)(0.218
0.285j)(0.218*12011.466j0.33922000
*3
)*3(*)
*a*3
pha
02
N ZZZ(Z*ZZ
ZZZ
f02121
2f0UI
=
++++
+∠−+=
+++
−+−
=
Zf=30Ω
kA 31.08
90)}1.466j(0.339*2*0.285j){(0.21820.285j)(0.218
0.285j)(0.218*1201901.466j0.33922000
)*3(*)
*a*3
pha
02
N ZZZ(Z*ZZ
ZZZ
f02121
2f0UI *3
=
+++++
+∠−++=
+++
−+−
=
Dòng trên pha kia ( không chạm ñất):
Với a= 01201∠ và a2= 02401∠
Zf=0Ω
kA 33.21
1.466j)}(0.339*2*0.285j){(0.21820.285j)(0.218
0.285j)(0.218*24011.466j0.33922000
*3
)*3(*)
*a*3
pha
02
N ZZZ(Z*ZZ
ZZZ
f02121
2f0UI
=
++++
+∠−+=
+++
−+−
=
Zf=30Ω
kA 30.57
90)}1.466j(0.339**20.285j){(0.21820.285j)(0.218
0.285j)(0.218*2401901.466j0.33922000
*3
)*3(*)
*a*3
pha
02
N ZZZ(ZZ*Z
ZZZ
f02121
2f0UI
=
+++++
+∠−++=
+++
−+−
=
• Tại Bus 68:
Tổng trở thứ tự thuận và nghịch:
Z1=Z2=0.145+0.19jΩ
Z0= 0.226+0.978jΩ
Với ñiện áp pha: Upha= 71.12701
3
22000 = V
Chương VI: Tính toán sụt áp và ngắn mạch CBHD: Lê Vĩnh Trường
SVTH: Lê Tấn ðạt-1071167 Trang 67
Ngắn mạch 3 pha: gồm tổng trở thứ tự thuận, nghịch và tổng trở chạm
Zf. ðối với tổng trở chạm từ 20 Ω-40 Ω. Xét Zf trong 2 trường hợp là Zf=0 Ω và
Zf=30 Ω.
Zf=0 Ω
kA 53.14
0.19j0.145
12701.71
ZZ
U
f1
phaI
3
N
=
+
==
+
Zf=30 Ω
kA 0.421
300.19j0.145
12701.71
ZZ
U
f1
phaI
3
N
=
++
==
+
Ngắn mạch hai pha chạm nhau:
Zf=0 Ω
kA 46.02
0.19j)(0.145*2
22000
ZZZ
*U3
f21
phaI
2
N
=
+
==
++
Zf=30 Ω
kA 0.726
30)0.19j(0.145*2
22000
ZZZ
*U3
f21
phaI
2
N
=
++
==
++
Ngắn mạch một pha chạm ñất:
Zf=0Ω
kA 26.23
0.978j0.2260.19j)(0.145*2
12701.71*3
ZZZZ
*U3
f021
pha
*3
01
NI =+++== +++
−
Zf=30Ω
kA 0.421
900.978j0.2260.19j)(0.145*2
12701.71*3
ZZZZ
*U3
f021
pha
*3
01
NI =++++== +++
−
Ngắn mạch hai pha chạm ñất:
Zf=0Ω
Chương VI: Tính toán sụt áp và ngắn mạch CBHD: Lê Vĩnh Trường
SVTH: Lê Tấn ðạt-1071167 Trang 68
kA 43.58
0.978j)}(0.226*2*0.19j){(0.14520.19j)(0.145
0.19j)(0.145*12010.978j0.22622000
*3
)*3(*)
*a*3
pha
02
N ZZZ(Z*ZZ
ZZZ
f02121
2f0UI
=
++++
+∠−+=
+++
−+−
=
Zf=30Ω
kA 46.11
90)}0.978j(0.226*2*0.19j){(0.14520.19j)(0.145
0.19j)(0.145*1201900.978j0.22622000
)*3(*)
*a*3
pha
02
N ZZZ(ZZ*Z
ZZZ
f02121
2f0UI *3
=
+++++
+∠−++=
+++
−+−
=
Dòng trên pha kia ( không chạm ñất):
Với a= 01201∠ và a2= 02401∠
Zf=0Ω
kA 49.83
0.978j)}(0.226**20.19j){(0.14520.19j)(0.145
0.19j)(0.145*24010.978j0.22622000
*3
)*3(*)
*a*3
pha
02
N ZZZ(ZZ*Z
ZZZ
f02121
2f0UI
=
++++
+∠−+=
+++
−+−
=
Zf=30Ω
kA 45.94
90)}0.978j(0.226*2*0.19j){(0.14520.19j)(0.145
0.19j)(0.145*2401900.978j0.22622000
)*3(*)
*a*3
pha
02
N ZZZ(Z*ZZ
ZZZ
f02121
2f0UI *3
=
+++++
+∠−++=
+++
−+−
=
• Tại Bus 89:
Tổng trở thứ tự thuận và nghịch:
Z1=Z2=0.177+0.232jΩ
Z0= 0.275+1.022jΩ
Với ñiện áp pha: Upha= 71.12701
3
22000 = V
Chương VI: Tính toán sụt áp và ngắn mạch CBHD: Lê Vĩnh Trường
SVTH: Lê Tấn ðạt-1071167 Trang 69
Ngắn mạch 3 pha: gồm tổng trở thứ tự thuận, nghịch và tổng trở chạm Zf.
ðối với tổng trở chạm từ 20 Ω-40 Ω. Xét Zf trong 2 trường hợp là Zf=0 Ω và Zf=30
Ω.
Zf=0 Ω
kA 43.53
0.232j0.177
12701.71
ZZ
U
f1
phaI
3
N
=
+
==
+
Zf=30 Ω
kA 0.42
300.232j0.177
12701.71
ZZ
U
f1
phaI
3
N
=
++
==
+
Ngắn mạch hai pha chạm nhau:
Zf=0 Ω
kA 37.7
0.232j)(0.177*2
22000
ZZZ
*U3
f21
phaI
2
N
=
+
==
++
Zf=30 Ω
kA 0.725 )30232.0177.0(*2
22000
21
*32
=
++
==
++ jZZZ
U
f
phaI N
Ngắn mạch một pha chạm ñất:
Zf=0Ω
kA 23.61
1.022j0.2750.232j)(0.177*2
12701.71*3
ZZZZ
U*3
f021
pha
*3
01
NI =+++== +++
−
Zf=30Ω
kA 0.421
901.022j0.2750.232j)(0.177*2
12701.71*3
ZZZZ
*U3
f021
pha
*3
01
NI =++++== +++
−
Ngắn mạch hai pha chạm ñất:
Zf=0Ω
Chương VI: Tính toán sụt áp và ngắn mạch CBHD: Lê Vĩnh Trường
SVTH: Lê Tấn ðạt-1071167 Trang 70
kA 35.81
1.022j)}(0.275**20.232j){(0.17720.232j)(0.177
0.232j)(0.177*12011.022j0.27522000
)*3(*)
*a*3
pha
02
N ZZZ(ZZ*Z
ZZZ
f02121
2f0UI *3
=
++++
+∠−+=
+++
−+−
=
Zf=30Ω
kA 37.78
90)}1.022j(0.275**20.232j){(0.17720.232j)(0.177
0.232j)(0.177*1201901.022j0.27522000
)*3(*)
*a*3
pha
02
N ZZZ(ZZ*Z
ZZZ
f02121
2f0UI *3
=
+++++
+∠−++=
+++
−+−
=
Dòng trên pha kia ( không chạm ñất):
Với a= 01201∠ và a2= 02401∠
Zf=0Ω
kA 41.07
1.022j)}(0.275*2*0.232j){(0.17720.232j)(0.177
0.232j)(0.177*24011.022j0.27522000
)*3(*)
*a*3
pha
02
N ZZZ(Z*ZZ
ZZZ
f02121
2f0UI *3
=
++++
+∠−+=
+++
−+−
=
Zf=30Ω
37.61kA
90)}1.022j(0.275*2*0.232j){(0.17720.232j)(0.177
0.232j)(0.177*2401901.022j0.27522000
)*3(*)
*a*3
pha
02
N ZZZ(Z*ZZ
ZZZ
f02121
2f0UI *3
=
+++++
+∠−++=
+++
−+−
=
• Tại Bus 5,10:
Tổng trở thứ tự thuận và nghịch:
Z1=Z2=0.121+0.159jΩ
Z0= 0.189+0.818jΩ
Với ñiện áp pha: Upha= 71.12701
3
22000 = V
Chương VI: Tính toán sụt áp và ngắn mạch CBHD: Lê Vĩnh Trường
SVTH: Lê Tấn ðạt-1071167 Trang 71
Ngắn mạch 3 pha: gồm tổng trở thứ tự thuận, nghịch và tổng trở chạm
Zf. ðối với tổng trở chạm từ 20 Ω-40 Ω. Xét Zf trong 2 trường hợp là Zf=0 Ω và
Zf=30 Ω.
Zf=0 Ω
kA 63.57
0.159j0.121
12701.71
ZZ
U
f1
phaI
3
N
=
+
==
+
Zf=30 Ω
kA 0.422
300.159j0.121
12701.71
ZZ
U
f1
phaI
3
N
=
++
==
+
Ngắn mạch hai pha chạm nhau:
Zf=0 Ω
kA 55.05
0.159j)(0.121*2
22000
ZZZ
*U3
f21
phaI
2
N
=
+
==
++
Zf=30 Ω
kA 0.727
30)0.159j(0.121*2
22000
ZZZ
U*3
f21
phaI
2
N
=
++
==
++
Ngắn mạch một pha chạm ñất:
Zf=0Ω
kA 31.360.818j0.1890.159j)(0.121*2
12701.71*3
ZZZZ
U*3
f021
pha
*3
01
NI =+++== +++
−
Zf=30Ω
kA 0.421
900.818j0.1890.159j)(0.121*2
12701.71*3
ZZZZ
*U3
f021
pha
*3
01
NI =++++== +++
−
Ngắn mạch hai pha chạm ñất:
Zf=0Ω
Chương VI: Tính toán sụt áp và ngắn mạch CBHD: Lê Vĩnh Trường
SVTH: Lê Tấn ðạt-1071167 Trang 72
kA 52.14
0.818j)}(0.189*2*0.159j){(0.12120.159j)(0.121
0.159j)(0.121*12010.818j0.18922000
)*3(*)
*a*3
pha
02
N ZZZ(Z*ZZ
ZZZ
f02121
2f0UI *3
=
++++
+∠−+=
+++
−+−
=
Zf=30Ω
kA 55.14
90)}0.818j(0.189*2*0.159j){(0.1120.159j)(0.121
0.159j)(0.121*1201900.818j0.18922000
)*3(*)
*a*3
pha
02
N ZZZ(Z*ZZ
ZZZ
f02121
2f0UI *3
=
+++++
+∠−++=
+++
−+−
=
Dòng trên pha kia ( không chạm ñất):
Với a= 01201∠ và a2= 02401∠
Zf=0Ω
kA 59.6
0.818j)}(0.189*2*0.159j){(0.12120.159j)(0.121
0.159j)(0.121*24010.818j0.18922000
)*3(*)
*a*3
pha
02
N ZZZ(Z*ZZ
ZZZ
f02121
2f0UI *3
=
++++
+∠−+=
+++
−+−
=
Zf=30Ω
kA 54.97
90)}0.818j(0.189**20.159j){(0.12120.159j)(0.121
0.159j)(0.121*2401900.818j0.18922000
)*3(*)
*a*3
pha
02
N ZZZ(ZZ*Z
ZZZ
f02121
2f0UI *3
=
+++++
+∠−++=
+++
−+−
=
• Tại Bus 10,11:
Tổng trở thứ tự thuận và nghịch:
Z1=Z2=0.187+0.246jΩ
Z0= 0.292+1.262jΩ
Với ñiện áp pha: Upha= 71.12701
3
22000 = V
Chương VI: Tính toán sụt áp và ngắn mạch CBHD: Lê Vĩnh Trường
SVTH: Lê Tấn ðạt-1071167 Trang 73
Ngắn mạch 3 pha: gồm tổng trở thứ tự thuận, nghịch và tổng trở chạm Zf.
ðối với tổng trở chạm từ 20 Ω-40 Ω. Xét Zf trong 2 trường hợp là Zf=0 Ω và
Zf=30Ω.
Zf=0 Ω
kA 41.1
0.246j0.187
12701.71
ZZ
U
f1
phaI
3
N
=
+
==
+
Zf=30 Ω
kA 0.421
300.246j0.187
12701.71
ZZ
U
f1
phaI
3
N
=
++
==
+
Ngắn mạch hai pha chạm nhau:
Zf=0 Ω
kA 35.56
0.246j)(0.187*2
22000
ZZZ
*U3
f21
phaI
2
N
=
+
==
++
Zf=30 Ω
kA 0.724
300.246j)(0.187*2
22000
ZZZ
U*3
f21
phaI
2
N
=
++
==
++
Ngắn mạch một pha chạm ñất:
Zf=0Ω
kA 20.31
1.262j0.2920.246j)(0.187*2
12701.71*3
ZZZZ
U*3
f021
pha
*3
01
NI =+++=+++
−
=
Zf=30Ω
kA 0.42
901.262j0.2920.246j)(0.187*2
12701.71*3
ZZZZ
*U3
f021
pha
*3
01
NI =++++== +++
−
Ngắn mạch hai pha chạm ñất:
Zf=0Ω
Chương VI: Tính toán sụt áp và ngắn mạch CBHD: Lê Vĩnh Trường
SVTH: Lê Tấn ðạt-1071167 Trang 74
kA 33.72
1.262j)}(0.292*2*0.246j){(0.18720.246j)(0.187
0.246j)(0.187*12011.262j0.29222000
)*3(*)
*a*3
pha
02
N ZZZ(Z*ZZ
ZZZ
f02121
2f0UI *3
=
++++
+∠−+=
+++
−+−
=
Zf=30Ω
kA 35.68
90)}1.262j(0.292**20.246j){(0.18720.246j)(0.187
0.246j)(0.187*1201901.262j0.29222000
)*3(*)
*a*3
pha
02
N ZZZ(ZZ*Z
ZZZ
f02121
2f0UI *3
=
+++++
+∠−++=
+++
−+−
=
Dòng trên pha kia ( không chạm ñất):
Với a= 01201∠ và a2= 02401∠
Zf=0Ω
kA 38.54
1.292j)}(0.292*2*0.246j){(0.18720.246j)(0.187
0.246j)(0.187*24011.262j0.29222000
)*3(*)
*a*3
pha
02
N ZZZ(Z*ZZ
ZZZ
f02121
2f0UI *3
=
++++
+∠−+=
+++
−+−
=
Zf=30Ω
kA 35.51
90)}1.292j(0.292**20.246j){(0.18720.246j)(0.187
0.246j)(0.187*2401901.262j0.29222000
)*3(*)
*a*3
pha
02
N ZZZ(ZZ*Z
ZZZ
f02121
2f0UI *3
=
+++++
+∠−++=
+++
−+−
=
• Tại Bus 11,12:
Tổng trở thứ tự thuận và nghịch :
Z1=Z2=0.232+0.305jΩ
Z0= 0.362+1.564jΩ
Với ñiện áp pha: Upha= 71.12701
3
22000 = V
Chương VI: Tính toán sụt áp và ngắn mạch CBHD: Lê Vĩnh Trường
SVTH: Lê Tấn ðạt-1071167 Trang 75
Ngắn mạch 3 pha: gồm tổng trở thứ tự thuận, nghịch và tổng trở chạm
Zf. ðối với tổng trở chạm từ 20 Ω-40 Ω. Xét Zf trong 2 trường hợp là Zf=0 Ω và Zf
=30 Ω.
Zf=0 Ω
kA 33.15
0.305j0.232
12701.71
ZZ
U
f1
phaI
3
N
=
+
==
+
Zf=30 Ω
kA 0.42
300.305j0.232
12701.71
ZZ
U
f1
phaI
3
N
=
++
==
+
Ngắn mạch hai pha chạm nhau:
Zf=0 Ω
kA 28.71
0.305j)(0.232*2
22000
ZZZ
*U3
f21
phaI
2
N
=
+
==
++
Zf=30 Ω
kA 0.722
300.305j)(0.232*2
22000
ZZZ
*U3
f21
phaI
2
N
=
++
==
++
Ngắn mạch một pha chạm ñất:
Zf=0Ω
kA 16.39
1.564j0.3620.305j)(0.232*2
12701.71*3
ZZZZ
U*3
f021
pha
*3
01
NI =+++== +++
−
Zf=30Ω
kA 0.419
901.564j0.3620.305j)(0.232*2
12701.71*3
ZZZZ
U*3
f021
pha
*3
01
NI =++++== +++
−
Ngắn mạch hai pha chạm ñất:
Zf=0Ω
Chương VI: Tính toán sụt áp và ngắn mạch CBHD: Lê Vĩnh Trường
SVTH: Lê Tấn ðạt-1071167 Trang 76
kA 27.19
1.564j)}(0.362*2*0.305j){(0.23220.305j)(0.232
0.305j)(0.232*12011.564j0.36222000
)*3(*)
*a*3
pha
02
N ZZZ(Z*ZZ
ZZZ
f02121
2f0UI *3
=
++++
+∠−+=
+++
−+−
=
Zf=30Ω
kA 28.79
90)}1.564j(0.362*2*0.305j){(0.23220.305j)(0.232
0.305j)(0.232*1201901.564j0.36222000
)*3(*)
*a*3
pha
02
N ZZZ(Z*ZZ
ZZZ
f02121
2f0UI *3
=
+++++
+∠−++=
+++
−+−
=
Dòng trên pha kia ( không chạm ñất):
Với a= 01201∠ và a2= 02401∠
Zf=0Ω
kA 31.08
1.564j)}(0.362*2*0.305j){(0.23220.305j)(0.232
0.305j)(0.232*24011.564j0.36222000
)*3(*)
*a*3
pha
02
N ZZZ(Z*ZZ
ZZZ
f02121
2f0UI *3
=
++++
+∠−+=
+++
−+−
=
Zf=30Ω
kA 28.91
90)}1.564j(0.362*2*0.305j){(0.23220.305j)(0.232
0.305j)(0.232*2401901.564j0.36222000
)*3(*)
*a*3
pha
02
N ZZZ(Z*ZZ
ZZZ
f02121
2f0UI *3
=
+++++
+∠−++=
+++
−+−
=
6.4 Tính toán tổn thất trên ñường dây phân phối 22kV (khu II ðHCT)
Sơ ñồ vị trí và công suất phụ tải có thể thu gọn trong hình sau:
Chương VI: Tính toán sụt áp và ngắn mạch CBHD: Lê Vĩnh Trường
SVTH: Lê Tấn ðạt-1071167 Trang 77
Hình 6.3
Giả sử các Khoa ñều sử dụng ta có thể chọn hệ số ñồng thời bằng 1. Công
suất ở ñầu ñường dây là tổng công suất các nhánh trên tuyến dây tổn thất công suất
ñược tính theo công thức:
2
0U
S I*l*r*3R*P ∆ 2
2
==
2
0U
S I*l*x*3X*Q ∆ 2
2
==
ðường dây phân phối 22 kV khu II ðHCT có tiết diện F=120mm2. Và ñiện
trở r0=0.264 Ω/km và ñiện kháng x0=0.346 Ω/km.
Tổn thất công suất tuyến 1:
88.89W76.98*0.02*0.264*3I*l*r*3R*P ∆
22
0U
S
2
2
====
124.15Var76.98*0.02*0.346*3I*l*x*3X*Q ∆
22
0U
S
2
2
====
Giá trị tổn thất công suất của các phát tuyến ñường dây còn lại ñược trình bày ở
bảng 5:
Chương VI: Tính toán sụt áp và ngắn mạch CBHD: Lê Vĩnh Trường
SVTH: Lê Tấn ðạt-1071167 Trang 78
Bảng 6: Tính Tổn Thất Công Suất Của Các Phát Tuyến Hay Nhánh Khu II
ðHCT
STT ðoạn F
mm2
l
km
R
Ω
X
Ω
P
kW
ϕCos
I
A
P ∆ tt
W Var
Q ∆
tt
1 S-N 120 0.02 0.005 0.007 2640 0.9 76.98 88.89 124.15
2 N-1 120 0.11 0.029 0.038 700 0.9 20.41 36.24 47.49
3 N-2 120 0.05 0.013 0.017 1940 0.9 56.57 124.8 163.21
4 2-3 120 0.11 0.029 0.038 1820 0.9 53.07 245.03 321.07
5 3-4 120 0.21 0.055 0.073 150 0.9 4.37 3.15 4.18
6 3-5 120 0.18 0.048 0.062 1670 0.9 48.7 341.52 441.13
7 5-6 120 0.095 0.025 0.033 650 0.9 18.95 26.93 35.55
8 6-7 120 0.37 0.098 0.128 200 0.9 5.83 10 13.1
9 6-8 120 0.095 0.025 0.033 450 0.8 13.12 12.9 17.04
10 8-9 120 0.12 0.032 0.042 200 0.9 5.83 3.28 4.28
11 5-10 120 0.1 0.026 0.035 620 0.9 18.08 25.5 34.32
12 10-11 120 0.25 0.066 0.087 500 0.9 14.58 42 55.48
13 11-12 120 0.17 0.045 0.059 180 0.9 5.25 3.72 4.93
14 Tổng tổn thất (VA) 963.96+1265.93j
Chương VII: Mô hình hóa ñường dây 22kV CBHD: Lê Vĩnh Trường
SVTH: Lê Tấn ðạt-1071167 Trang 79
Chương VII
MÔ HÌNH HÓA ðƯỜNG DÂY PHÂN PHỐI
KHU II ðHCT TRÊN PHẦN MỀM ETAP
7.1 Mô hình hóa ñường dây 22kV khu II ðHCT
Từ mô hình thực tế ta mô hình hóa các phần tử trên hệ thống thành một mạch
ñiện cơ bản gồm nhưng phần tử như: nguồn, thanh cái, dây dẫn, phụ tải à thiết bị
bảo vệ.
ðể chọn Bus ta vào View-> AC Mode Toolbar, sau ñó ta nhấp vào biểu
tượng và ta nhập tên cua bus, giá trị ñiện áp tại thanh cái và loại kết nối như:
Bus: Trụ 2
ðiên áp tại Bus: 22 kV
Loại kết nối: 3 pha
Hình 7.1
Chọn nguồn ta nhấp vào biểu tượng trên thanh Mode Toolbar, ta
nhập các thông số cho nguồn cung cấp như: ñiện áp, %V (phần trăm hoạt ñộng của
ñiện áp), góc lệch pha, công suất ngắn mạch và tỷ số ngắn mạch.
ðiện áp: 22 kV
Chương VII: Mô hình hóa ñường dây 22kV CBHD: Lê Vĩnh Trường
SVTH: Lê Tấn ðạt-1071167 Trang 80
% V : 100%
Góc lệch pha: 0o
Công suất ngắn mạch: 2500MVA
Tỷ số ngắn mạch: 45
Hình 7.2
Chọn dây dẫn truyền tải cho hệ thống nhấp vào biểu tượng , sau ñó ta
nhập các thông số cho ñường dây như: chiều dài, loại kết nối, khoảng cách các pha,
ñiện trở dây, ñiện kháng dây, chọn loại dây dẫn, bán kính hình học, ñường kính
dây và chiều cao cột.
Chiều dài của từng tuyến ñơn vị km
Loại kết nối 3 pha
Khoảng cách hình học các pha: Dab=1.3m, Dbc=0.8m, Dca=2.1m
ðiện trở ñường dây: 0.264Ω/km
ðiện kháng ñường dây: 0.346Ω/km
Loại dây dẫn: dây nhôm A
Bán kính hình học: 0.531cm
ðường kính dây: 1.4cm
Chiều cao cột:12m
Chương VII: Mô hình hóa ñường dây 22kV CBHD: Lê Vĩnh Trường
SVTH: Lê Tấn ðạt-1071167 Trang 81
Hình 7.3
Tiếp tục ñể cài thông số cho tải ta nhấp vào biểu tượng . Sau ñó
ta nhập các thông số: Status, loại kết nối, ñiện áp, công suất, hiệu suất của tải và
cách ñấu dây của tải.
Status: chọn continuous
Loại kết nối 3 pha
ðiện áp 22 kV
Công suất phụ thuộc vào từng phụ tải và ñơn vị là kVA hoặc MVA
Hiệu suất phụ thuộc vào từng loại tải chiếu sáng hay ñộng cơ thì có
hiệu suất khác nhau.
Cách ñấu của tải là dạng sao
Số lượng:1
Chương VII: Mô hình hóa ñường dây 22kV CBHD: Lê Vĩnh Trường
SVTH: Lê Tấn ðạt-1071167 Trang 82
Hình 7.4
Sau ñó ta tiếp tục ta chọn thiết bị bảo vệ cho tải bằng cách nhấp vào biểu
tượng , tiếp tục ta nhập thông cho thiết bị bảo vệ như: ñiện áp, dòng ñiện
ñịnh mức và dòng cắt ñịnh mức. Các số liệu của thiết bị bảo vệ ñều nằm trong thư
viện etap.lib và ta chọn dòng ñiện tương ứng với phụ tải.
Hình 7.5
Chương VII: Mô hình hóa ñường dây 22kV CBHD: Lê Vĩnh Trường
SVTH: Lê Tấn ðạt-1071167 Trang 83
Từ việc thiết lập các phần tử trên ta thiết lập ñược sơ ñồ hệ thống ñiện cho
khu II ðHCT trên hình 7.6
Hình 7.6
SƠ ðỒ ðƠN TUYẾN KHU II ðẠI HỌC CẦN THƠ
Chương VII: Mô hình hóa ñường dây 22kV CBHD: Lê Vĩnh Trường
SVTH: Lê Tấn ðạt-1071167 Trang 84
7.2 Run và so sánh số liệu
Sau khi thiết lập ñược sơ ñồ, ta dùng thanh công cụ ñể chạy và lấy số liệu phần
mềm Etap mô phỏng bằng cách vào View-> Mode Toolbar. Sau ñó lập bảng so
sánh số liệu giữa lí thuyết và phần mềm.
Run chế ñộ Load Flow Analysis. Tiếp tục ta cài chế ñộ hiển thị ñộ
sụt áp vào Display Options->Voltage->Bus ñể hiển thị ñiện áp tại từng bus của
ñường dây.
Hình 7.7
Chương VII: Mô hình hóa ñường dây 22kV CBHD: Lê Vĩnh Trường
SVTH: Lê Tấn ðạt-1071167 Trang 85
ðể hiển thị tổn thất công suất của nhánh ta vào thanh công cụ Mode
Toolbar-> Display Option-> Branch Losses.
Hình 7.8
Chương VII: Mô hình hóa ñường dây 22kV CBHD: Lê Vĩnh Trường
SVTH: Lê Tấn ðạt-1071167 Trang 86
ðể hiển thị dòng ñiện ngắn mạch các pha trong sơ ñồ ta nhấp vào Short
Circuit-> Run 3 Phase -> Report Manager.
Hình 7.9
C
hư
ơn
g
V
II
:
M
ô
hì
nh
h
óa
ñ
ườ
ng
d
ây
2
2k
V
C
B
H
D
:
L
ê
V
ĩn
h
T
rư
ờn
g
SV
T
H
:
L
ê
T
ấn
ð
ạt
-1
07
11
67
T
ra
ng
8
7
B
ản
g
7:
S
o
S
án
h
S
ố
L
iệ
u
G
iữ
a
L
í T
h
u
yế
t
V
à
P
h
ần
M
ềm
E
ta
p
L
í T
hu
yế
t
P
hầ
n
m
ềm
E
ta
p
S
T
T
N
há
nh
U
∆
V
P
∆
kW
Q
∆
kV
ar
N
3
kA
N
2
kA
N
2-
0
kA
N
1-
0
kA
U
∆
V
P
∆
kW
Q
∆
kV
ar
N
3
kA
N
2
kA
N
2-
0
kA
N
1-
0
kA
1
S
-N
1.
03
0.
08
9
0.
12
4
14
76
12
78
12
16
0.
42
3
1
0.
1
0.
1
63
55
73
0.
42
3
2
N
-1
1.
51
0.
03
6
0.
04
8
22
5
19
5
18
5
0.
42
3
2
0
0
53
46
51
0.
42
3
3
N
-2
1.
92
0.
12
5
0.
16
3
42
3
36
7
34
8
0.
42
3
2
0.
1
0.
2
58
50
60
0.
42
3
4
2-
3
3.
54
0.
24
5
0.
32
1
16
3
14
1
13
4
0.
42
3
4
0.
3
0.
3
49
42
46
0.
42
3
5
3-
4
0.
62
0.
00
3
0.
00
4
75
65
37
0.
42
2
1
0
0
37
32
34
0.
42
2
6
3-
5
6.
15
0.
34
2
0.
44
1
83
70
67
0.
42
2
7
0.
4
0.
5
38
33
36
0.
42
2
7
5-
6
1.
31
0.
02
7
0.
03
6
62
56
53
0.
42
1
1
0
0
34
30
32
0.
42
1
8
6-
7
1.
46
0.
01
0.
01
3
35
31
29
0.
41
9
2
0
0
24
21
23
0.
41
9
9
6-
8
0.
94
0.
01
3
0.
01
7
53
46
44
0.
42
1
1
0
0
31
27
29
0.
42
1
10
8-
9
0.
48
0.
00
3
0.
00
4
44
38
36
0.
42
1
0
0
28
24
26
0.
42
C
hư
ơn
g
V
II
:
M
ô
hì
nh
h
óa
ñ
ườ
ng
d
ây
2
2k
V
C
B
H
D
:
L
ê
V
ĩn
h
T
rư
ờn
g
SV
T
H
:
L
ê
T
ấn
ð
ạt
-1
07
11
67
T
ra
ng
8
8
11
5-
10
1.
21
0.
02
6
0.
03
4
64
55
52
0.
42
1
1
0
0
34
30
32
0.
42
1
12
10
-1
1
2.
46
0.
04
2
0.
05
6
41
36
34
0.
42
3
0
0.
1
27
23
25
0.
42
13
11
-1
2
0.
62
0.
00
4
0.
00
5
33
29
27
0.
41
9
0
0
0
23
20
22
0.
41
9
Phụ lục-Phụ lục A: Giới thiệu các phương pháp phân tích Flow Load
SVTH: Lê Tấn ðạt-1071167 Trang 89
A.1 Apply XFMR Phase Shift
Góc lệch pha của máy biến áp thì cũng ảnh hưởng kết quả tính toán trong Load
Flow. Chương trình Etap tính toán Load Flow căn cứ dựa vào góc lệch pha của
máy biến áp, so sánh trở lại giá trị tính toán góc lệch ñiện áp tại Bus ban ñầu và
phụ thuộc người sử dụng chọn giá trị. Nếu sự khác nhau của hai giá trị và giá trị
nào lớn hơn giá trị MaxIniAngDiff, Etap sẽ sử dụng giá trị tính toán này cho góc
lệch ñiện áp tại Bus ñầu tiên và giá trị mặc ñịnh MaxIniAngDiff là 10. Tùy theo
việc chọn ñiện áp tại Bus ban ñầu và chọn XFMR Phase Shift cho ta bốn phương
pháp ñể chọn như sau:
Khi ta check Use Fixed Values và check vào ô Apply XFMR Phase
Shift thì việc tính toán giá trị góc ñiện áp tại Bus ban ñầu tiên sẽ ñược sử dụng cho
việc tính Load Flow.
Khi ta check Use Bus Voltages và check vào ô Apply XFMR Phase Shift
thì góc ñiện áp tại Bus ban ñầu tiên từ Bus Editor sẽ ñược so sánh với giá trị góc
ñiện áp tính toán. Nếu các giá trị này nhỏ hơn giá trị MaxIniAngDiff, thì góc lệch
ñiện áp tại Bus ban ñầu sẽ ñược sử dụng cho việc tính Load Flow hay nói cách
khác giá trị tính toán sẽ sử dụng cho tính toán Load Flow.
Khi ta check Use Fixed Values và not check vào ô Apply XFMR Phase
Shift thì góc ñiện áp ban ñầu nhập từ Load Flow Study Case bên trong thanh công
cụ tính toán Load Flow, trường hợp này thì tất các Bus trên hệ thống ñều có chung
góc ñiện áp ban ñầu.
Khi ta check Use Bus Voltages và check vào ô not chẹck Apply XFMR
Phase Shift thì góc ñiện áp tại Bus ban ñầu từ Bus Editor sẽ ñược sử dụng tính toán
cho tính toán Load Flow.
A.2 Accelerated Gause Seidel Method
Trong hệ thống các tham số cần xác ñịnh như: dòng ñiện, ñiện áp chạy trên các
nhánh, khi ta biết ñiện trở trên hệ thống. Khi ta xác ñịnh ñược dòng ñiện và ñiện áp
ta có thể xác ñịnh công suất, ñộ sụt áp,... Do ñó, các phần tử trên hệ thống có thể
mô hình thành ma trận như:
Phụ lục-Phụ lục A: Giới thiệu các phương pháp phân tích Flow Load
SVTH: Lê Tấn ðạt-1071167 Trang 90
NNN2
2N222
1N12
A A
A A
A A
K
MMMM
K
K
1
1
11
A
A
A
N
nx
x
x
M
2
1
=
ny
y
y
M
2
1
(A.1)
Từ ma trận (A.1) ta có thể viết lại:s
y=Ax
Trong ñó x, y là N biến số và A là ma trận vuông. Thành phần x, y, A có thể
là số phức hay số thực, thông thường ta biết A và y và tìm x. ðối với ma trận (A.1)
có ñịnh thức det(A)>0 hay các phần tử trên ñường chéo chính không âm và các
phần tử dưới ñường chéo chính phải bằng không, ta dễ dàng tìm x và phương trình
A.1 có thể viết lại như sau:
NN
N1,-N1-N1,-N
2N222
1N12
A 0 0 0
A A
A A
A A
MM
K
K
1
11
A
A
−
n
N
x
x
x
x
1
2
1
=
−
n
N
y
Y
y
y
1
2
1
(A.2)
ðối với phương pháp trên giải rất phúc tạp khi các biến số càng nhiều. ðể giải
thức (A.1) bằng phương pháp Jacobi và Gauss-Seidel thì sẽ bớt phức tạp hơn. ðầu
tiên cho giá trị ban ñầu x(0) và sau ñó:
x(i+1)=g[x(i)] i=1,2,.....N
Trong ñó x(i) là giá trị cho thứ I và g là hàm N biến, tiếp tục quá này cho ñến
khi ñiều kiện dừng thỏa mãn:
ε<−+ )(
)()1(xk
ix
ixi
k
k k=1,2,3,...N
Trong ñó xk(i) là phần tử thứ k của x(i) vàε là giá trị mức ñộ sai lệch nhất
ñịnh.
Từ ñó ta có thể tính một phần tử thứ k trong ma trận (A.1) như sau:
yk=Ak1x1+ Ak2x2+...+ Akkxk+..... AkNxN
=>
( )[ ]
−−=
++++−=
∑∑
+=
−
=
++−
N
kn
n
k
n
nk
Nkkkk
iiy
xxxxyx
xx
1
kn
1
1
knA
1
kN11k11-k1k1A
1
)(A)(A
A....AA....A
kk
kk
(A.3)
k=1,2,3,...N
Phụ lục-Phụ lục A: Giới thiệu các phương pháp phân tích Flow Load
SVTH: Lê Tấn ðạt-1071167 Trang 91
Hệ thống Jacobi dùng giá trị “Old” của x(i) tại vòng lập i phía bên phải của
biểu thức (A.3) ñể tạo ra vòng lập “New” xk(i+1) phía bên trái vòng lập (A.3).
Các bước lập có thể tổng quát như sau:
( )[ ]xxxx 1k 1n1n1k2n21k1n1nA1kn A....AAykk −−−−− +++−=
Bài toán hệ thống ñiện thích hợp với phương pháp này và nói chung là hội tụ.
Tổng quát sự hội tụ này ñược ñảm bảo nếu như các hệ số aii trên ñường chéo lớn
hơn các hệ số aij với i≠ j.
Hệ thống phương pháp Gauss Seidel cũng ñược viết từ biểu thức (A.1) nhưng
có sự cải tiến của phép lập Gauss. Sự cải tiến này làm giảm bớt số lần lập cần thiết,
ở ñây thay thế cách gần ñúng k-1 vào trong tất cả các phương trình trong bước lập
k thì cách gần ñúng k ñược dùng ngay sau khi ñã tính ñược trong bước lập thứ k:
( )[ ]xxxx 1kn1n1k3131k2121A1k1 A....AAy11 −−− +++−=
Nhưng trong phương trình kế tiếp của vòng lập thứ k thì:
( )[ ]xxxx 1kn2n1k3231k2212A1k2 A....AAy22 −−− +++−=
Có thể viết phương trình tổng quát như sau:
( )[ ]xAxxx knk 1-nn,k2n2k1n1nA1kn ....AAynn +++−=
Hoặc có thể viết nghiệm xk theo cách khác:
−+−=+ ∑∑
+=
−
=
N
1kn
nkn
1k
1n
nknnA
1
k
(i)A1)(iAy1)(i xxx nn
Từ ñó, sử dụng phương pháp lập vòng lập Gauss sử dụng ma trận tổng dẫn Y
cho các Bus trên hệ thống ñiện như sau:
I=YBusU (A.7)
Trong ñó, I có N biến nguồn ñiện bơm vào mỗi Bus và U có N biến ñiện áp
Bus. Xét Bus k từ biểu thức (A.7):
(A.4)
(A.5)
)
(A.6)
)
Phụ lục-Phụ lục A: Giới thiệu các phương pháp phân tích Flow Load
SVTH: Lê Tấn ðạt-1071167 Trang 92
∑=
=
N
1n
nknk UYI
Công suất phức tại Bus k:
*N
1n
nknk
*
kkk k UYVI*VQPS
==+= ∑
=
j k=1,2,...n
Với khái niệm như sau:
e n
j
nn VV =
δ
e kn
j
knkn YY =
φ
k=1,2,3,..n
Từ biểu thức (A.8) ta có thể viết lại như sau:
*N
1n
)(
nknk
*
kkk k *UYVI*VQPS
==+= ∑
=
−−
e knnk
j
j φδδ
Từ biểu thức (A.11) ta có giá trị công suất P và Q tại Bus k:
= ∑ −−
=
N
1n
nknkk )Cos( nk*VYVP φδδ kn
= ∑ −−
=
N
1n
nknkk )Sin( nk*VYVQ φδδ kn k=1,2,..n
Biểu thức I=YBusU là tập hợp nhiều hàm số tuyến tính có dạng y=Ax, khi dữ
liệu cho Pk và Qk ñối với Bus phụ tải hay Qk và Vk ñối với Bus ñiều khiển ñiện áp,
nhưng biểu thức Bus không có dạng tuyến tính cố ñịnh, tập hợp dòng ñiện nguồn I
thì chưa biết và nhiều biểu thức này thực chất là phi tuyến. ðể tính dòng Ik tại Bus
thứ k như sau:
V
QPI * kk
k
k
j−
=
Dùng phương pháp Gauss Seidel (A.6) tới biểu thức Bus và dòng tại Ik cho ở
trên:
(A.8)
)
(A.10)
(A.9)
(A.11)
(A.13)
(A.12)
(A.14)
Phụ lục-Phụ lục A: Giới thiệu các phương pháp phân tích Flow Load
SVTH: Lê Tấn ðạt-1071167 Trang 93
−+−=+ ∑∑
+=
−
=
− N
kn
n
k
n
n
j
iii
k
k
1
kn
1
1
knY
1
k )(Y)1(YV
QP)1(V VV* kkk
Biểu thức (A.15) có thể áp dụng 2 lần trong suốt mỗi vòng lập cho Bus phụ tải.
ðầu tiên sử dụng )(V
*
k
i và sau ñó thay thế )(V
*
k
i bằng )1(V
*
k
+i phía bên phải biểu
thức (A.15). ðối với bus ñiều khiển ñiện áp (Bus nguồn) thì Qk ta chưa biết, nhưng
ta có thể tính toán từ:
*
N
1n
nknkk ))()(Sin( nk*)(VY)(VQ
= ∑ −−
=
φδδ knii ii
Do ñó,
QGk=Qk+QLk
Nếu tính toán QGk không vượt quá giới hạn của thì Qk ñược sử dụng biểu
thức(A.15) ñể tính toán Vk(i+1)= )1()1(V +∠+ ii kk δ . Do ñó, ñộ lớn Vk(i+1) ñược
thay ñổi theo Vk, Vk là dữ liệu ñầu vào của Bus nguồn. Nên ta sử dụng biểu thức
(A.15) ñể tính toán )1( +i
kδ . Khi tính toán giá trị QGmax hoặc QGmin trong các vòng
lập nào vượt giới hạn thì kiểu Bus này ñược thay ñổi từ Bus nguồn về Bus phụ tải
với QGk nằm trong giới hạn của nó, dưới ñiều kiện này thì thiết bị ñiều khiển ñiện
áp (bộ tụ bù, ñiều khiển ổn ñịnh hệ thống,...vv). Không có khả năng duy trì ñiện áp
ñiện áp Vk tại giá trị xác ñịnh như dữ liệu ñầu vào. Chương trình tính toán phân bố
công suất tính toán giá trị Vk mới. ðối với Bus cân bằng chỉ là Bus 1, cho ta biết
V1 và δ 1 ta sẽ tính toán ñược ngay P1 và Q1.
A.3 Phương pháp toán phi tuyến Newton-Raphson
Cho biểu thức ñại số phi tuyến có dạng ma trận như sau:
y
xN
x
x
xf =
=
)(
)(
)(
)( 2
f
f
f1
M
(A.17)
Trong ñó x và y là tập hợp N biến và f(x) là tập hợp N hàm số. Cho y và f(x)
chúng ta tính x. Biểu thức (A.17) ta có thể viết lại:
0=y-f(x) (A.18)
(A.15)
(A.16)
Phụ lục-Phụ lục A: Giới thiệu các phương pháp phân tích Flow Load
SVTH: Lê Tấn ðạt-1071167 Trang 94
Thêm Dx vào hai vế (A.18):
Dx=Dx+y-f(x) (A.19)
Nhân hai vế D-1 vào biểu thức (A.19) ta ñược:
x=x+D-1 {y-[x(i)]} (A.20)
Giá trị cũ x(i) ñược sử dụng vào vế phải của (A.20) ñể tạo ra giá trị mới x(i+1)
ở vế trái :
x(i+1)= x(i)+J-1 (i){y-[x(i)]} (A.21)
Trong ñó,
x(i)xN
N
2
N
1
N
N
2
2
2
1
2
N
1
2
1
1
1
)(
x
f
x
f
x
f
x
f
x
f
x
f
x
f
x
f
x
f
dx
df
J(i)
=
=
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
==
L
MOMM
L
L
ixx
(A.22)
Ma trận J(i) có kích thước NxN, tất cả các phần tử là ñạo hàm riêng như trong
biểu thức (A.22) ñược gọi là ma trận Jacobi. Và từ biểu thức (A.22) chứa ma trận
nghịch ñảo J-1. Thay vì ta tính J-1, ta có thể viết lại như sau:
J(i)∆x(i)=∆y(i) (A.23)
Trong ñó,
∆x(i)=x(i+1)-x(i) và ∆y(i)=y-f[x(i)] (A.24)
Như vậy, trong mỗi vòng lập phương pháp này thực hiện 4 bước:
Bước 1: tính ∆y(i) từ (A.24)
Bước 2: tính J(i) từ (A.22)
Bước 3: dùng ước lượng Gauss và thế vào (A.23) với ∆x(i)
Bước 4: tính x(i+1) từ (A.24)
Từ những phương trình tính toán phi tuyến Newton Raphson y=f(x), chúng ta
ñịnh nghĩa x, y và f là tập hợp của tập biến của bài toán phân bố công suất như sau:
Phụ lục-Phụ lục A: Giới thiệu các phương pháp phân tích Flow Load
SVTH: Lê Tấn ðạt-1071167 Trang 95
=
=
N
2
N
2
V
V
δ
δ
V
δ
x
M
M
;
=
=
N
2
N
2
Q
Q
P
P
Q
P
y
M
M
;
=
=
(x)Q
(x)Q
(x)P
(x)P
Q(x)
P(x)
f(x)
N
2
N
2
M
M
(A.25)
Trong ñó, P, Q, V có ñơn vị tương ñối và δ biểu diễn radian. Trong ñó Bus cân
bằng 1δ và V1 bỏ qua vì giả thiết ñã cho, ta có thể viết lại như sau:
Yk=Pk=
= ∑ −−
=
N
1n
nknkk )Cos( nk*VYV)(P φδδ knx
Yk+N =Qk=
= ∑ −−
=
N
1n
nknkk )Sin( nk*VYV)(Q φδδ knx k=1,2,..n
Ma trận Jacobi có dạng:
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
=
N
N
2
2
N
N
2
N
N
N
2
2
N
N
2
2
N
N
2
NN
2
N
N
2
2
2
N
2
2
2
QQQQ
QQQQ
PPPP
PPPP
J
VVVV
VV
VV
VV
N
LL
MOMMOM
LL
LL
MOMMOM
LL
δδ
δδ
δδ
(A.27)
Biểu thức (A.27) có 4 khối J1, J2, J3, J4, ñạo hàm riêng cho 4 khối như sau:
Trường hợp n ≠ k
)knφnδksin(δknYnVkVnδ
kP
1knJ −−=∂
∂
=
)knφnδkcos(δknYkVnV
kP
2knJ −−=∂
∂
=
)knφnδkcos(δknYnVkVnδ
kP
3knJ −−−=∂
∂
=
(A.26)
Phụ lục-Phụ lục A: Giới thiệu các phương pháp phân tích Flow Load
SVTH: Lê Tấn ðạt-1071167 Trang 96
)knφnδksin(δknYkV
nV
kP
4knJ −−−=∂
∂
=
Trường hợp n=k
∑
≠
=
−−−=
∂
∂
=
N
kn
1n
)knφnδksin(δknYnVkVnδ
kP
1knJ
∑
=
−−+=
∂
∂
=
N
1n
)knφnδkcos(δknYnVkkcosφkkYkVnV
kP
2knJ
∑
≠
=
−−=
∂
∂
=
N
kn
1n
)knφnδkcos(δknYnVkVnδ
kQ
3knJ
∑
=
−−+−=
∂
∂
=
N
1n
)knφnδkcos(δknYnVkksinφkkYkV
nV
kP
4knJ
Ứng dụng bài toán phân bố công suất cho 4 bước của Newton Raphson với giá
trị bắt ñầu là
=
V(i)
(i)
x(i)
δ
tại vòng lập thứ i:
Bước 1: sử dụng biểu thức (A.24) và (A.26) ta có
[ ]
[ ]
∆
∆
=
∆
∆
=∆
x(i)Q-Q
x(i)P -P
Q(i)
P(i)
y(i) (A.27)
Bước 2: tính J dựa vào trường hợp n=k hay n k≠ .
Bước 3: dùng ước lượng Gauss ñể giảm bớt các phần tử
=
∆Q(i)
∆P(i)
∆V(i)
∆δ(i)
(i)J(i)J
(i)J(i)J
43
21 (A.28)
Bước 4: tính
∆
∆
+
=
+
+
=+
V(i)
)(
V(i)
)(
1)V(i
1)(i
1)x(i
ii δδδ
A.4 Phương pháp Fast Decoupled Flow Method
Fast Decoupled Flow Method (FDPFM) thì ñược suy ra từ phương pháp
Newton Raphson (NR), ta có thể bắt ñầu từ ma trận ñặc trưng NR, phương pháp
trên tính toán ñơn giản và gần ñúng:
∆
∆
=
=
∆
∆
VLJ
NH
Q
P δ
(A.29)
Phụ lục-Phụ lục A: Giới thiệu các phương pháp phân tích Flow Load
SVTH: Lê Tấn ðạt-1071167 Trang 97
Từ ma trận (A.29) có 4 khối J1, J2, J3, J4, ñạo hàm riêng cho 4 khối trên ta
phân tích như sau:
)sin(YVVJ1 ijijjiii ji
ji
δδφ +−=∑
≠
(A.30)
)sin(YVVJ1 ijijjiij ji δδφ +−−= (A.31)
)sin(YVcosYV2J2 ijijjiiiii ji
ji
ii δδφφ +−+= ∑
≠
(A.32)
)cos(YVJ2 ijijiij ji δδφ +−= (A.33)
)cos(YVVJ3 ijijjiii ji
ji
δδφ +−=∑
≠
(A.34)
)cos(YVVJ3 ijijjiij ji δδφ +−−= (A.35)
)cos(YVsinYV2J4 ijijjiiiii ji
ji
i δδφφ +−+= ∑
≠
(A.36)
)sin(YVJ4 ijijiij ji δδφ +−= (A.37)
Khi tỷ số 0ij 20 và1R
X
> φ thì ta có ma trận (A.29) ta có thể phân lập Jacobi
như sau:
[ ] [ ][ ]
[ ] [ ][ ]VLQ
HP
∆=∆
∆=∆ δ
(A.38)
Hay
=
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
4
2
4
2
2
4
2
4
11
2
2
2
2
∆P
..
∆P
∆δ
..
∆δ
δ
P
δ
P
...........J
δ
P
δ
P
L
L
và
=
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
2∆Q
.
2∆Q
.
2U∆
.
.
2U∆
2U
2U
2U
2U
2U2
.
U
....22....J
2U
2U
2U
2U
2U
2U
L
L
Trong một hệ thống truyền tải ñược thiết kế và vận hành thích hợp thì:
Hệ số góc pha giữa các bus trên hệ thống thường là nhỏ sao cho:
1)( ≈− jiCos δδ , jiji δδδδ −≈− )sin( radian
ðiện kháng của ñường dây Bij lớn gấp nhiều lần ñiện dẫn tác dụng Gij
sao cho:
)cos()sin( jiijjiij BG δδδδ −<<−
Phụ lục-Phụ lục A: Giới thiệu các phương pháp phân tích Flow Load
SVTH: Lê Tấn ðạt-1071167 Trang 98
Công suất phản kháng Qi ñi vào bus i trong chế ñộ vận hành bình
thường nhỏ so với công suất nếu tất cả các ñường dây này bị ngắn mạch:
iiii BUQ .
2.
<<
Bây giờ, các phần tử trên ñường chéo ma trận H theo Stott và Alsac ta có thể
viết lại như sau:
ii
2
i
11
1
.
.
ii BU)sin(H −−=∂
∂
−=−+= ∑∑
≠
=
≠
=
i
N
in
n n
i
inij
N
in
n
nni Q
P
YUU
δ
δδφ
Trong ñó, ijφsinYB ijii = là phần ảo của các phần tử trên ñường chéo của ma
trận tổng dẫn YBus. Mà Bii>>Qi và i
2
i UU ≈ , ta có thể viết lại Jii như sau:
iiiii BUH −= (A.40)
Việc ñơn giản hóa có thể ứng dụng cho phương trình còn lại:
iiiij BUH −= (A.41)
iiiii BUL −= (A.42)
iiiij BUL −= (A.43)
Bằng cách thay thế các giá trị gần ñúng ñối với các phần tử của J11, J22 ta có hệ
phương trình sau:
∆
∆
∆
=
∆
∆
∆
4
3
2
4
3
2
44
.
4434
.
3424
.
24
34
.
3433
.
3323
.
23
24
.
2423
.
2322
.
22
P
P
P
BUUBUUBUU
BUUBUUBUU
BUUBUUBUU
δ
δ
δ
(A.44)
Và :
(A39)
Phụ lục-Phụ lục A: Giới thiệu các phương pháp phân tích Flow Load
SVTH: Lê Tấn ðạt-1071167 Trang 99
∆
∆
∆
=
∆
∆
∆
−−−
−−−
−−−
4
3
2
.
4
.
4
.
3
.
3
.
2
.
2
44
.
.
4434
.
.
4342
.
.
42
34
.
.
3433
.
.
3332
.
.
32
24
.
.
2423
.
.
2322
.
.
22
Q
Q
Q
U
U
U
U
U
U
BUUBUUBUU
BUUBUUBUU
BUUBUUBUU
( A.45)
ðể ta có thể loại bỏ ñược ñiện áp từ ma trận (A.41), ta nhân hàng thứ nhất của
ma trận với hệ số vectơ cột các giá trị ñiều chỉnh ñiện áp và chia cho
.
2U ta ñược:
.
2
2
.
424
.
323
.
222
U
Q
UBUBUB
∆
=∆−−∆−−∆−
.
2
2
U
Q∆
biểu diễn sai số về công suất phản kháng
Các hệ số trong phương trình này là các hằng số và bằng trị số ñổi dấu của
phần ảo của các phần tử trong hàng của ma trận tổng dẫn
bus
-----
Y .
Ta cũng biến ñổi phương trình (A.44) bằng cách nhân hàng thứ nhất của ma
trận các hệ số với vectơ cột giá trị hiệu chỉnh góc lệch pha và sắp xếp kết quả ta
ñược:
.
2
2
424
.
4323
.
3222
.
2
U
P
BUBUBU
∆
=∆−−∆−−∆− δδδ
.
2
2
U
P∆
biễu diễn cho sai số về công suất tác dụng.
Tương tự cho các hàng còn lại ta phân lập ñối với mạng có 4 Bus như sau:
Phụ lục-Phụ lục A: Giới thiệu các phương pháp phân tích Flow Load
SVTH: Lê Tấn ðạt-1071167 Trang 100
∆
∆
∆
=
∆
∆
∆
−−−
−−−
−−−
.
4
4
.
3
3
.
2
2
4
3
2
444342
343332
232322
U
P
U
P
U
P
BBB
BBB
BBB
δ
δ
δ
(A.46)
∆
∆
∆
=
∆
∆
∆
−−−
−−−
−−−
.
4
4
.
3
3
.
2
2
.
4
.
3
.
2
444342
343332
232322
U
Q
U
Q
U
Q
U
U
U
BBB
BBB
BBB
(A.47)
Từ phương trình (A.46) và (A.47) ta có thể viết lai như sau:
VB
V
Q
B
V
P
i
i
∆−=
∆
∆−=
∆
//
/ δ
(A.48)
Trong ñó: ma trận B có thể tính dễ dàng ngay khi lập ma trận tỗng dẫn YBus.
Một khi thành lập ma trận B ta không cần tính lại trong mỗi lần lập trong khi ma
trận Jacobi thì phải tính lại mỗi vòng lập. Và trình tự tính toán như sau:
Bước 1: lập ma trận tỗng dẫn YBus của ñường dây theo tiêu chuẩn IEEE.
Bước 2: chọn ñiện áp Bus cân bằng và giá trị ban ñầu là 1, tất cả góc
ñiện áp là 0 và vòng lập bắt ñầu từ 0.
Bước 3: tạo ma trận B/ và B// theo công thức (A.48).
Bước 4: nếu giá trị max(∆P, ∆Q) nhỏ giá trị chính xác khi ñó ñến bước
5. Ngược lại ta tính lại như sau:
Tính lại ma trận H và L theo công thức (A.40), (A.41), (A.42),
(A.43).
B
Phụ lục-Phụ lục A: Giới thiệu các phương pháp phân tích Flow Load
SVTH: Lê Tấn ðạt-1071167 Trang 101
Tính toán gia trị P và Q tại mỗi Bus và kiểm tra nếu Q của Bus
máy phát nằm trong giới hạn, mặt khác biên ñộ ñiện áp ở các Bus dự trữ là %2± .
Tính toán ñộ dư công suất, ∆P, ∆Q.
Tính toán Bus ñiện áp và góc lệch pha δ∆∆ vàV theo công thức
(A.48).
Cập nhật dữ liệu biên ñộ ñiện áp V và góc ñiện áp δ .
Tăng số vòng lập lên +1
Bước 5 : lặp lại bước 4 cho ñến khi các sai số ñến ñạt chính xác như
mong muốn.
Phụ lục – Phụ lục B: Giới thiệu phương pháp tính toán Short Circuit IEC Standard
SVTH: Lê Tấn ðạt-1071167 Trang 102
B. Tính theo
R
X
for Peak kA
Tính toán dòng ñiện ngắn mạch (ip) sử dụng công thức:
ip= I
//
k
*k2
Trong ñó:
kZ*3
U*c n//
kI =
Và:
Zk là trở kháng ở Bus sự cố
k là hàm số theo tỷ số
X
R ở vị trí Bus sự cố
Theo tiêu chuẩn IEC thì có 3 phương pháp ñể tính toán hệ số k:
Method A: sự ñồng nhất tỷ số
X
R . Giá trị hệ số k ñược xác ñịnh từ việc
chiếm giữ tỷ số nhỏ nhất của
X
R của tất cả các nhánh của sơ ñồ mạng ñiện. Chỉ
những nhánh chứa tổng 80% của dòng ñiện ở ñiện áp bình thường tương ứng ñến
vị trí ngắn mạch cũng kể cả vị trí ngắn mạch.
Method B: tỷ số
X
R ở vị trí ngắn mạch. Giá trị k ñược xác ñịnh bởi hệ số
nhân bằng hệ số an toàn 1.15. Các phần tử xung quanh nguyên nhân gây ra sự
không chính xác sau khi ñạt ñược giá trị
X
R từ việc giảm sơ ñồ mạng ñiện với ñiện
kháng liên hợp.
Method C: sử dụng tần số tương ñương. Giá trị hệ số k thì tính toán sử
dụng thay ñổi tần số
X
R .
X
R ñược tính toán ở tần số thấp và sau ñó nhân bởi tần số
phụ thuộc của hệ số nhân.
Ta có thể tính theo công thức gần ñúng như sau:
R
X
e
3
98.01.02k
−
+=
Hoặc ta có thể tra theo biểu ñồ sau: theo tỷ số X
R
hoặc
X
R :
Phụ lục – Phụ lục B: Giới thiệu phương pháp tính toán Short Circuit IEC Standard
SVTH: Lê Tấn ðạt-1071167 Trang 103
Hình B.1
Hình B.2
Phụ lục – Phụ lục C: Cách nhập Input Data
SVTH: Lê Tấn ðạt-1071167 Trang 104
C. Cách nhập Input Data
ðể ñơn giản khi nhập dữ liệu ñầu vào của sơ ñồ mạng bất kì. Ta làm các
bước như sau:
Thành lập sơ ñồ ñơn tuyến theo yêu cầu gồm các phần tử nguồn hoặc
máy phát, thiết bị bảo vệ, ñường dây, phụ tải,..... Tất cả các phần tử trong mạch có
thể nhiều hay ít là do người thiết kế sơ ñồ.
Khi thiết lập xong, ta Save sơ ñồ vào thư mục bất kì trên ổ cứng. Sau ñó
ta Close Window.
Vào thư mục chứa tập tin *.MDB. Ta Open tập tin trên, ñể nhập giá trị
các thông số của ñường dây ta nhấp vào tập tin Xline. Ở ñây, ta nhập các thông số
ñầu vào như: ID, From Bus, To Bus, Length, Height Colum, Resistor,
Impedance,....s
Nhập giá trị cho các phần tử khác trên hệ thống. Sau khi nhập hết giá trị
của các phần tử trên hệ thống ta Save Data lại.
Cuối cùng, ta mở thư mục file có tập tin *.OTI và ta Open. Tiếp tục
chạy chương trình và phân tích số liệu.
Kết luận và kiến nghị
SVTH: Lê Tấn ðạt-1071167
KẾT LUẬN
Sau 12 tuần thực hiện ñề tài tốt nghiệp, em có nhiều ñiều kiện ôn lại kiến
thức và tham khảo các tài liệu có liên quan về kiến thức anh văn chuyên ngành và
các tài liệu môn học khác,... Phần mềm Etap là phiên bản ñầu tiên 4.0 có khả năng
phân tích hệ thống tương ñối chính xác và có thể ứng dụng thực tiễn. Hiện nay với
phiên bản 7.5 với những tính năng vượt trội.
Tuy nhiên bên cạnh luận văn còn một vài hạn chế như:
ðối với hệ thống ñiện có nguồn công suất nhỏ và chiều dài của hệ
thống khoảng vài trăm mét thì báo cáo kết quả tổn thất ñiện áp quá nhỏ, tổn thất
công suất tác dụng và công suất phản kháng của hệ thống không chính xác. Nguyên
nhân là do ñơn vị tổn thất của phần mềm là kW và kVAr.
ðối với ñường dây ngắn hàng trăm mét thì khả việc tính toán dòng
ñiện ngắn mạch các pha không ñược chính xác. Nguyên nhân do ñiện kháng thứ tự
thuận, thứ tự nghịch quá nhỏ.
Tài liệu làm ñề tài ña phần là anh văn, do ñó có thể dịch không thể xác
nghĩa của từ.
Tuy nhiên do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên nội dung của ñề tài chủ
yếu chỉ dừng lại ở mức ñộ tìm hiểu về Load Flow Analysis và Short Circuit
Analysis. Các phần Motor Stating Analysis, Transient Stability Analysis, Harmonic
Analysis, Optimal Power Analysis, Relay Coordination, Reliability Analysis, DC
Load Flow Analysis, DC Short Circuit Analysis và Battery Sizing and Discharge.Hi
vọng các ñề tài sau sẽ khai thác sâu hơn các hướng dẫn sử dụng phần mềm Etap 4.0
hoặc các phiên bản mới. Cuối cùng tôi mong rằng các sinh viên khóa sau có thể
hoàn thành tốt hơn nữa. Tôi xin chân thành cảm ơn.
Tài liệu tham khảo
SVTH: Lê Tấn ðạt-1071167
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ðào Minh Trung biên soạn (2010), Thiết kế hệ thống ñiện, trường
ðại học Cần Thơ.
[2] Lê Vĩnh Trường, ðào Minh Trung, Nguyễn Hào Nhán biên soạn
(2010), Giáo trình thực tập bảo vệ rơ le, Trường ðại học Cần Thơ.
[3] Lê Vĩnh Trường, ðào Minh Trung, Nguyễn Hào Nhán biên soạn
(2010), Giáo trình thực tập bảo vệ rơ le, trường ðại học Cần Thơ.
[4] Nguyễn Hoàng Việt (2003), Bảo vệ rơle và tự ñộng hóa trong hệ
thống ñiện, Nhà xuất bản ðại học quốc gia Tp. Hồ Chí Minh.
[5] Nguyễn Hoàng Việt, Phan Thị Thanh Bình, Ngắn mạch và ổn ñịnh
trong hệ thống ñiện, Nhà xuất bản ðại học quốc gia Tp. Hồ Chí Minh.
[6] Nguyễn Hoàng Việt (2003), Thiết kế hệ thống ñiện, Nhà xuất bản ðại
học Quốc Gia.
[7] Dựa vào phần Help của phần mềm Etap 4.0 (12/2001)
[8] Lấy thông tin trên Website
F
ile
na
m
e:
T
R
Ư
Ờ
N
G
ð
Ạ
I
H
Ọ
C
C
Ầ
N
T
H
Ơ
C
Ộ
N
G
H
Ò
A
X
Ã
H
Ộ
I
C
H
Ủ
N
G
H
ĨA
V
IỆ
T
N
A
M
.d
oc
D
ir
ec
to
ry
:
C
:\
U
se
rs
\F
O
X
C
O
N
N
\D
oc
um
en
ts
T
em
pl
at
e:
C
:\
U
se
rs
\F
O
X
C
O
N
N
\A
pp
D
at
a\
R
oa
m
in
g\
M
ic
ro
so
ft
\T
em
pl
at
es
\N
or
m
al
.d
ot
m
T
it
le
:
S
ub
je
ct
:
A
ut
ho
r:
D
at
K
ey
w
or
ds
:
C
om
m
en
ts
:
C
re
at
io
n
D
at
e:
14
/0
5/
20
11
1
:2
7:
00
A
M
C
ha
ng
e
N
um
be
r:
48
L
as
t S
av
ed
O
n:
21
/0
5/
20
11
5
:3
9:
00
P
M
L
as
t S
av
ed
B
y:
D
at
T
ot
al
E
di
ti
ng
T
im
e:
1
78
M
in
ut
es
L
as
t P
ri
nt
ed
O
n:
21
/0
5/
20
11
5
:3
9:
00
P
M
A
s
of
L
as
t C
om
pl
et
e
P
ri
nt
in
g
N
um
be
r
of
P
ag
es
:
11
9
N
um
be
r
of
W
or
ds
:
15
,0
20
(
ap
pr
ox
.)
N
um
be
r
of
C
ha
ra
ct
er
s:
8
5,
61
7
(a
pp
ro
x.
)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_tot_nghiep_ung_dung_phan_mem_etap_tinh_toan_2624.pdf