Luận văn Xây dựng chất lượng kinh doanh cho công ty cổ phần phát triển công trình viễn thông giai đoạn 2010 - 2020
Củng cố, phát triển lĩnh vực truyền thống
-Mở rộng SXKD (sx ống nhựa, cột BĐ)
-Đa dạng hóa ngành nghề (BĐS)
-Dẫn đầu XL, TVTK viễn thông (2020)
-Top 5 (SX ống nhựa, cột BĐ)
-50 công ty BĐS có GTVH lớn nhất
-Doanh thu, lợi nhuận
-Nhân lực
-Thu nhập của người lao động
20 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2549 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luận văn Xây dựng chất lượng kinh doanh cho công ty cổ phần phát triển công trình viễn thông giai đoạn 2010 - 2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH
XÂY DỰNG CLKD CHO CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT
TRIỂN CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG
GIAI ĐOẠN 2010-2020
VŨ MINH YÊN
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN THOAN
HÀ NỘI, THÁNG 11/2011
2Đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều
Đầu tư của Ngành giảm >> Công việc ít
Siết chặt tín dụng >> Khó huy động vốn
LÝ DO
CHỌN
ĐỀ TÀI
Độ hấp dẫn của Ngành giảm >> Chảy máu nhân lực
1
2
3
4
ĐẶT VẤN ĐỀ
31
Tổng quan về
chiến lược kinh
doanh và xây
dựng chiến lược
kinh doanh
2
Thực trạng kinh
doanh và chiến
lược kinh doanh
tại công ty
TELCOM
3
Xây dựng CLKD
cho TELCOM
(2010-2020) và
các giải pháp thực
thi chiến lược
NỘI DUNG LUẬN VĂN
4TỔNG QUAN VỀ CLKD VÀ XÂY DỰNG CLKD
Bản chất, vai trò, phân loại CLKD1
Xây dựng chiến lược kinh doanh2
Thực thi, kiểm soát và điều chỉnh CLKD3
5THỰC TRẠNG KD VÀ CLKD TẠI TELCOM
Thông tin chung Ngành nghề KD Cơ cấu tổ chức
Thành lập:
20/7/1954
Trụ sở:
Lô 18- Định Công-
Hoàng mai- Hà nội
Hoạt động chính:
•Xây lắp
•Tư vấn, thiết kế
•Sản xuất cáp VT
Đơn vị trực thuộc:
11 Xí nghiệp
VP đại diện:
Biên hòa- Đồng nai
Liên doanh:
Cáp Thăng long
Nhân sự:
395 người
6THỰC TRẠNG KD VÀ CLKD TẠI TELCOM
TT Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009 2010
1 Doanh thu 153.126 153.742 163.405 140.611 164.787
2 Tổng LN trước thuế 12.125 14.134 14.417 8.325 11.545
3 Thuế TNDN 3.393 1.128 1.443
Lợi nhuận sau thuế 8.732 14.134 14.417 7.197 10.102
KẾT QUẢ SXKD 5 NĂM GẦN ĐÂY Đ.vị: Triệu đồng
7MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
Chính trị, Pháp
luật
• C.trị ổn định
• Hệ thống PL
đang trong giai
đoạn hoàn thiện
• Đã có Luật
BCVT, CNTT
• Chính phủ ủng
hộ
Text
Môi
trường
Vĩ mô
Kinh tế
Kinh tế
GDP tăng trưởng >6%
trong nhiều năm
Khoa học, công
nghệ
• Hạ tầng VT tốt
• KHCN thay đổi
nhanh chóng
• Năng lực nghiên
cứu còn yếu
Văn hóa, xã hội
•Dân số trẻ
•Nhu cầu thông tin lớn
8MÔI TRƯỜNG VI MÔ (ngoài doanh nghiệp)
Cạnh tranh
giữa các DN
trong ngành
Những người gia nhập mới
Khách hàng
(VNPT, Viettel, EVN .v.v.)
Nhà cung cấp
Sản phẩm
thay thế
9MÔI TRƯỜNG VI MÔ (ngoài doanh nghiêp)
Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng
Bưu điện (PTC)
Công ty cổ phần xây lắp Bưu điện
Hà nội (HAS)
Công ty cổ phần điện nhẹ
viễn thông (LTC)
Công ty cổ phần Tư vấn Đầu tư
Và Xây dựng Bưu điện (PTICC)
Công ty cổ phần viễn thông
Vạn xuân (VAT)
Công ty cổ phần
Phát triển
Công trình Viễn thông
TELCOM
ĐỐI THỦ
CẠNH TRANH
10
MÔI TRƯỜNG VI MÔ (Nội bộ doanh nghiêp)
Hoạt
động
hỗ trợ
Cơ sở hạ tầng (cấu trúc và lãnh đạo), văn hóa, tài
chính
Lợi
nhuận
Nguồn nhân lực
Quan hệ khách hàng
Công nghệ, thiết bị, …
Hoạt
động
chính
Khảo
sát,
thiết kế
NVL
đầu vào
Thi
công
xây lắp
Nghiệm
thu, bàn
giao,
thanh
toán
Quyết
toán,
bảo
hành
MÔ HÌNH CHUỖI GIÁ TRỊ CỦA TELCOM
11
PHÂN TÍCH SWOT CỦA TELCOM
S-Những điểm mạnh
1. Lãnh đạo tâm huyết, có tầm nhìn và quan hệ tốt với Tập
đoàn VNPT và các đối tác.
2. Có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn thiết kế và
xây lắp viễn thông.
3. Đội ngũ cán bộ nhân viên có tâm huyết và gắn bó với công
ty.
4. Có tiềm lực đất đai vô cùng lớn.
5. Có quan hệ tốt với ngân hàng và các tổ chức tín dụng.
6. Có lực lượng xe, máy, thiết bị hùng hậu
7. Thương hiệu TELCOM có uy tín trên thị trường
O-Những cơ hội
1. Môi trường chính trị ổn định
2. Chính phủ và tập đoàn chủ trương phát triển mạnh lĩnh
vực viễn thông
3. Tăng trưởng kinh tế xã hội ở mức cao
4. Công nghệ, thiết bị lĩnh vực viễn thông phát triển
5. Nhu cầu về dịch vụ viễn thông cao. Đặc biệt trong những
năm tới nhu cầu về dịch vụ dữ liệu sẽ rất lớn
6. Thu nhập bình quân đầu người ngày càng tăng
W- Những điểm yếu
1. Điều hành sản xuất kinh doanh của các phòng ban chức
năng chưa khoa học, chưa bài bản.
2. Lực lượng công nhân chưa được đào tạo bài bản. Đội ngũ
kỹ sư tư vấn thiết kế có ít kinh nghiệm thực tế.
3. Thiết bị, công nghệ xe máy phục vụ sản xuất có trình độ
công nghệ ở mức độ trung bình, khó đáp ứng kịp nhu
cầu phát triển của SXKD.
4. Chính sách tiếp thị, phát triển thị trường chưa mạnh
5. Công tác thu hồi vồn chưa thực sự quyết liệt do nể nang,
hoặc do LĐ chưa sát sao
T-Những thách thức
1. Các văn bản quy phạm pháp luật chưa theo kịp tốc độ phát
triển của ngành
2. Cạnh tranh trong lĩnh vực tư vấn thiết kế và xây lắp công
trình viễn thông ngày càng gay gắt
3. Nợ đọng trong đầu tư XDCB ngày càng tăng. Các doanh
nghiệp thường chiếm dụng vốn lẫn nhau.
4. Đầu tư XDCB lĩnh vực viễn thông đang tăng trưởng chậm
lại
5. Lạm phát cao, lãi suất ngân hàng cao, chi phí vốn cao làm
cho lợi nhuận SXKD giảm
12
PHÂN TÍCH SWOT CỦA TELCOM
Phối hợp (S/O)
1. Chiến lược đa dạng hóa (S1, S3, S6, O1, O2,
O3, O6)
2. Chiến lược phát triển thị trường
(S1, S2, S3, S5, O2, O3, O4, O5, O5)
3. Chiến lược phát triển sản phẩm theo hướng
ưu tiên ngành nghề tư vấn thiết kế và xây lắp
viễn thông
(S2, S3, S4, O2, O3, O4, O5)
Phối hợp (S/T)
Chiến lược phát triển sản phẩm có chất lượng,
có giá trị gia tăng cao.
(S3, S5, S6, T2, T3, T4)
2. Chiến lược tăng cường liên doanh liên kết,
mở rộng thị trường, xây dựng thương hiệu
(S2, S3, S4, S6, T3)
Phối hợp (W/O)
1. Đầu tư vào chiến lược phát triển nguồn nhân
lực
(W1, W2, O1, O6)
2. Chiến lược đổi mới công nghệ, đầu tư trang
thiết bị thích hợp
(W3, O3, O4, O5)
Phối hợp (W/T)
1. Chiến lược Marketing
(W5, T2, T3, T4)
2. Chiến lược đầu tư phát triển công nghệ, thiết
bị hợp lý trong từng giai đoạn
(W3, W2, T2, T3)
13
CÁC PHƯƠNG ÁN CHIẾN LƯỢC
Đa dạng hóa các ngành nghề, đa
sở hữu trên cơ sở các lĩnh vực
sản xuất kinh doanh chính của
công ty bao gồm:
1.Tư vấn thiết kế- Xây lắp công
trình viễn thông.
2. Tham gia đầu tư kinh doanh
bất động sản dựa trên nguồn lực
đất đai lớn và năng lực xây lắp
công trình của công ty.
PHƯƠNG ÁN 1
Tăng trưởng thông qua liên doanh,
liên kết nhằm xây dựng thương hiệu
TELCOM trở thành một thương hiệu
mạnh trên thị trường, nâng cao năng
lực và sức cạnh tranh cho công ty.
Các lĩnh vực có thể tham gia liên
doanh là:
1. Liên doanh đầu tư kinh doanh bất
động sản với một công ty mạnh và có
thương hiệu trên lĩnh vực BĐS như
UDIC, UCIC, VINCOM, HPG.
2. Liên doanh lắp đặt, bảo dưỡng
thiết bị viễn thông như HUAWEI, ZTE
PHƯƠNG ÁN 2
(Xác định lĩnh vực tư vấn thiết kế và xây lắp các công trình viễn thông vẫn là
lĩnh vực mũi nhọn của công ty).
14
XÂY DỰNG CLKD CHO TELCOM (2010-2020)
Phương hướng
Tầm nhìn
Mục tiêu
1
2
3
- Củng cố, phát triển lĩnh vực truyền thống
- Mở rộng SXKD (sx ống nhựa, cột BĐ)
- Đa dạng hóa ngành nghề (BĐS)
- Dẫn đầu XL, TVTK viễn thông (2020)
- Top 5 (SX ống nhựa, cột BĐ)
- 50 công ty BĐS có GTVH lớn nhất
- Doanh thu, lợi nhuận
- Nhân lực
- Thu nhập của người lao động
15
XÂY DỰNG CLKD (tiếp theo- Phân tích PA chiến lược)
Ưu điểm:
- Việc tổ chức lại và thành lập mới
doanh nghiệp làm cho các công ty
này làm việc hiệu quả hơn
- Sự chuyển giao năng lực giữa các
công ty thành viên. TELCOM có thể
huy vọng bằng khả năng đặc biệt
của mình trong một số lĩnh vực
được chuyển giao sang cho công ty
mới sẽ giúp cải thiện vị thế của
công ty mới
- Lợi nhuận không bị chia sẻ
Nhược điểm:
- Rủi ro phải gánh chịu 1 mình
- Không tận dụng được nguồn lực
từ bên ngoài
PHƯƠNG ÁN 1
Ưu điểm:
- Giảm được rủi ro cho doanh nghiệp
trong trường hợp kinh doanh không
thuận lợi.
- Cho phép công ty khai thác được
nguồn bên ngoài. Công ty có thể với
tới những lĩnh vực kinh doanh mà
nếu tự thân thì không thể làm được
- Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán
bộ nhân viên nhờ học hỏi được kinh
nghiệm từ đối tác
Nhược điểm:
- Lợi nhuận bị chia sẻ
- Dễ xảy ra xung đột lợi ích
- Có thể bị mất bí mật công nghệ
PHƯƠNG ÁN 2
16
XÂY DỰNG CLKD (tiếp theo- Lựa chọn CLKD)
… Phase 1 Phase 2
… 2010-2015 2016-2020
Lựa chọn PA 2
Tăng trưởng thông qua
liên doanh, liên kết
nhằm xây dựng thương
hiệu TELCOM trở thành
một thương hiệu mạnh
trên thị trường đồng
thời nâng cao năng lực
và sức cạnh tranh cho
doanh nghiệp
Lựa chọn PA 1
Đa dạng hóa ngành
nghề, đa sở hữu trên cơ
sở những lĩnh vực kinh
doanh chính của công ty
là: Tư vấn, thiết kế và
xây lắp công trình viễn
thông; Đầu tư, xây
dựng và kinh doanh bất
động sản; Sản xuất cột,
ống nhựa và phụ kiện
17
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH THỰC THI CLKD
- Chọn đối tác ký HĐ
liên doanh
- Xây dựng và hoàn
thiện mô hình công ty
Mẹ- Con
- Hoàn thành thiết kế
khu nhà ở 60 Thổ
quan
- Niêm yết cổ phiếu
trên sàn HNX
2013: Hoàn thành thủ tục
cấp phép XD Dự án 60- Thổ
quan; Tìm kiếm vốn đầu tư
cho dự án BĐS; Dự án cột;
Dự án sx ống nhựa
2014: Động thổ dự án BĐS;
Dự án sx cột; Dự án sx ống
nhựa
2015: Nâng vốn điều lệ lên
150 tỷ đồng;
2010-2012 2013-2015 2016-2020
- Hoàn thành, đưa vào sử
dụng khunhaf ở 60 Thổ
quan
- Xem xét mở rộng quy
mô, năng lực 2 dự án SX
cột & ống nhựa
- Tiếp tục triển khai 1-2
dự án BĐS
- Nâng vốn điều lệ lên
300 tỷ đồng
18
GIẢI PHÁP GIÚP THỰC THI CHIẾN LƯỢC
1
Nhà nước
2
Ngành
3
Doanh nghiệp
19
KẾT LUẬN
Các đóng góp của luận văn
Mở ra hướng
kinh doanh
mới cho công
ty
Đưa ra được
những giải
pháp giúp thực
thi chiến lược
Xây dựng
CLKD khả thi
cho TELCOM
Định vị được vị
trí của
TELCOM trên
thị trường
20
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- slide_vmyen_4698.pdf