Sau một thời gian tìm hiểu tình hình thực tế của trường THPT Đại Từ cùng với sự nỗ lực hết mình của bản thân em đã hoàn thành nhiệm vụ được giao. Cụ thể là em đã hoàn thành đề tài “Xây dựng chương trình quản lý nhân sự cho trường THPT Đại Từ”. Qua thời gian thực hiện đề tài này em cũng đã đạt được một số những kết quả nhất định, đó là em đã phân tích thiết kế và xây dựng được một chương trình phần mềm quản lý nhân sự cho nhà trường. Chương trình này có thể đem vào sử dụng trong trường để khắc phục những nhược điểm của hệ thống quản lý nhân sự cũ. Với phần mềm này, cán bộ quản lý của trường có thể nhập thông tin về các nhân viên vào hệ thống để lưu trữ và thực hiện các thao tác cập nhật, tìm kiếm hay thống kê – báo cáo một cách dễ dàng chỉ thông qua các thao tác kích chuột.
67 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2845 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng chương trình quản lý nhân sự trường trung học phổ thông Đại Từ_ Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i báo các biến toàn cục của chương trình. Nó có đầy đủ các cấu trúc điều khiển, rẽ nhánh, các vòng lặp ... Làm công cụ cho chúng ta tổng hợp, chắt lọc kiết xuất thông tin.
1.3. Lập trình cơ sở dữ liệu với VISUAL BASIC 6.0
1.3.1 Giới thiệu MICROSOFT VISUAL BASIC 6.0
-Viusal Basic 6.0 là công cụ lập trình trực quan giúp ta tạo nhanh những ứng dụng chạy trên Windows
- Viusal Basic 6.0 là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng (Lập trình viên chia nhỏ vấn đề cần giải quyết thành nhiều đối tượng). Từng đối tượng có những đặc điểm, gọi là thuộc tính (Properties) và những chức năng riêng biệt, gọi là phương thức (Methods). Lập trình viên phải đưa ra các thuộc tính và phương thức mà đối tượng cần thể hiện. Các chương trình của VB hoạt động theo hướng tác ứng với sự kiện bên ngoài.
VD: Nhấn chuột, bàn phím…vào đối tượng đó
-Chương trình của Viusal Basic 6.0 là tập hợp các đoạn mã lệnh độc lập.Các đoạn mã lệnh này chỉ được kích hoạt khi có biến cố tương ứng xảy ra. Nếu ta chưa viết thủ tục cho biến cố đó thì chương trình không hoạt động đến khi biến cố đó xảy ra
1.3.2 Hướng dẫn sử dụng Microsoft Visual Basic 6.0
1.3.2.1 Giới thiệu Giao diện cửa sổ của Visual Basic
1- Thanh tiêu đề (Title Bar)
Thanh tiêu đề thể hiện tên của chương trình là Microsoft Visual Basic.
Góc phai thanh tiêu đề có 3 nút điều khiển: Minimize window(thu nhỏ của sổ àm việc); Maximize/Restore window(phóng to và phục hồi kích thước của sổ làm việc); Close(nút đóng cửa sổ là việc của Visual Basic)
2 - Thanh thực đơn (Menu Bar)
- Gồm các lệnh sau: File, Edit, Project, Format, Debug, Run, Query, Diagram, Tools, Add-Ins, Window, Help.
- Thanh lệnh đơn (menu bar) xuất hiện ngay dưới thanh tiêu đề (Title bar) và chứa một hoặc nhiều tuỳ chộn lệnh đơn, mỗi tuỳ chọn trong thanh lệnh đơn định danh một phạm trù các tác vụ.
- Xuất hiện ngay dưới mỗi tuỳ chọn lệnh đơn có thể là một hoặc nhiều tuỳ chọn. Các tuỳ chọn xuất hiện trên thanh lệnh đơn được gọi là các tuỳ chọn lệnh đơn chính và những tuỳ chọn dưới chúng được gọi là các tuỳ chọn con.
3 - Thanh công cụ (Tool bar)
Là các lệnh được thể hiện dưới dạng biểu tượng giúp ta thực hiện một lệnh nhanh hơn.
- Gồm các lệnh sau: Add Standard EXE Project, Add form, Menu editor, Open Project, Save Project, Cut, Copy, Paste, Find, Undo, Redo, Start, Break, End, Project Explore, Project windows, Form layuot window, Object brownser, Toolbox, Data view window, Visual component manager.
- Thanh công cụ chứa các nút thanh công cụ, cho phép nhanh chóng truy cập đến các lệnh thường dùng nhất.
- Các nút trong thanh công cụ cũng tương tự như các mục trong thanh thực đơn. Các nút thanh công cụ cung cấp cho người dùng một nối tắt đối với các hành động mà ta chọn qua nhiều bước bằng lệnh đơn.
- Các nút trong thanh công cụ có một ô nhớ Tool Tip- là những cửa sổ nhỏ bật ra chứa một mô tả văn bản gắn gọn về công dụng và tên gọi của nút trong thanh công cụ. Khi người dùng đưa chuột đến một nút, cửa sổ gợi nhớ sẽ bật ra văn bản nhắc nhở.
- Các tính chất của thanh công cụ: là các tính chất duy nhất đối với một điều khiển thanh công cụ gồm:
+ Style: Xác định hình dáng của điều khiển.
+ TextAlignment: xác định vị trí của văn bản tương đối với nút.
+ ToolTipText: ô gợi nhớ tên công cụ
- Các phương pháp của thanh công cụ:
Các phương pháp thường dùng là: Move, Drag
- Các Sự kiện của rhanh công cụ:
Sự kiện thường dùng là ButtonClick: xảy ra khi người dùng nhấp chuột lên một đối tượng Object trong một điều khiển ToolBar
1.3.2.2 Thiết kế giao diện
1 - Giới thiệu Form
Trong chương trình Visual Basic đều có ít nhất là một Form. Form hay còn gọi là biểu mẫu, là thành phần quan trọng nhất trong số tất cả các thành phần giao diện. Form là cơ sở cho việc thiết kế giao diện người dùng của ứng dụng. Tất cả các thành phần tạo thành giao diện người dùng đều được đặt trong Form.
Khi ứng dụng chạy, nó mở ra một Form. Sau khi Form được nạp vào bộ nhớ, tất cả các thành phần hàm chứa trong nó sẽ hiện diện và có thể truy cập.
- Cách tạo Form: Sau khi tạo Project mới, môi trường triển khai lập trình cho săn ta một Form. Có 2 cách:
+ Cách 1: Dùng menu: Project / Add Form.
+ Cách 2: Dùng công cụ: Add Form
- MDI Form(Multiple Document Interface)
-MDI Form là một Form có thể chứa nhiều Form con bên trong.
Có 2 cách tạo:
+ Cách 1: dùng menu: Project / Add MDI Form
+ Cách 2: Dùng công cụ: Add Form / MDI Form.
Mỗi Project chỉ có thể có tối đa một MDI Form. Muốn một Form trở thành một Form con (MDI Form) ta Set property MDI Child của nó thành True. Trong một chương trình dùng MDI Form khi ta click MDI Form nó không nhảy ra phía trước và che các Form con, nó luôn chứa các Form con gói gọn trong cửa sổ của nó
2- Lưu và chạy Form
- Lưu Form: có 2 cách:
+ Dùng menu: = File / SaveAs
+ Vào cửa sổ Project, chuột phải lên Form chọn SaveAs
- Chạy Form: Run/ Start hoặc nhấn vào công cụ Run trên thanh công cụ (Tool Bar).
Form không chỉ là 1 vật chứa. Form còn được xem như là 1 control đặc biệt nên có một số sự kiện thông dụng ở trên Form như sau:
- Form_Intialize: Đây là sự kiện xảy ra trước nhất trong chương trình. Sự kiện này chỉ xảy ra duy nhất 1 lần. Nếu trong quá trình chạy chưong trình ta đóng mở Form nhiều lần thì sự kiện này chỉ xuất hiện ở lần mở đầu tiên
- Form_Load:Sự kiện xảy ra khi ta mở Form. Trong chương trình nếu ta đóng mở Form nhiều lần thì sự kiện này sẽ xuất hiện mỗi khi ta mở Form. Người ta hay dùng sự kiện này để khởi tạo biến và các control
- Form_Queryunload: Sự kiện xảy ra khi ta nhấn vào [X] ở góc phải trên
- Ngoài ra Form còn có các sự kiện: Click, DoubClick
3 - Các đối tượng (Objects)
1 - Đặc điểm :
+ Mỗi đối tượng có một tên để phân biệt
+ Có nhiều đặc tính, các đặc tính này có thể gọi là các thuộc tính (Property) của đối đó.
+ Mỗi đối tượng có nhiều hoạt động và các hoạt động này gọi là các phương thức (method) của nó.
- Truy xuất đối tượng
+ Truy xuất đối tượng tức là đặt giá trị cho các property (thuộc tính) của đối tượng, hay gọi Method(phương thức) cho các đói tượng đó hoạt động. Bất cứ khi nào truy xuất đến đối tượng đều được viết theo cú pháp :
.
- Viết lệnh cho đối tượng
+ Khi bạn đặt một đối tượng lên form thì lúc đầu nó chưa hoạt động. Vì vậy cần phải viết lệnh để cho nó làm việc bằng cách :
Double click cho đối tượng
Cửa sổ lệnh hiện ra và viết lệnh cho đối tượng đó
Sử dụng cửa sổ để viết mã lệnh
Mỗi phần mã lệnh cho một sự kiện xảy ra trên một đối tương đều có hai dòng đầu tiên là Sub và cuối là End sub
- Thuộc tính chung các đối tượng
+ Thuộc tính Name: Mỗi Coltrol trong một Form đều có thuộc tính Name để phân biệt với các Coltrol khác. Đây là thuộc tính dùng để truy xuất đến đối tượng Coltrol đó.
Thuộc tính
Giải thích
Alignment
Căn lề cho dòng chữ (Text, Caption)
Appearrance
Xác định cotrol có là 3D hay không ?
Forecolor
Mã chữ trên cotrol
Backcolor
Màu nền trên coltrol
Font
Font của coltrol
Enable
Nếu thuộc tính này có giá trị False, coltrol sẽ không sử dụng được, đủ có thể nhìn thấy
Top – Left
Quy góc trái trên của coltrol
Visible
Ân hay hiện coltrol
Width – Height
Quy định kích thước coltrol
Tooltexttip
Ghi chú nội dung của coltrol. Dòngchữ này hiện ra khi ta dừng chuột ngay trên coltrol.
Thuộc tính
Giải thích.
Alignment
Cách lề cho dòng chữ (Tetx captin).
Appearrance
Xác định control có là 3D hay không ?.
Forecolor
Mà chữ trên control.
Backcolor
Màu nền trên control.
Font
Font của control.
Enable
Nếu thuộc tính này có giá trị False control sẽ không sử dụng được, dủ có thê nhìn thấy .
Top – Left
Quy góc trái trên của control.
Visible
Ẩn hay hiện của control.
Width – Height
Quy định kích thước của control..
Tooltexttip
Ghi chú nôi dung của control. Dòng chữ này hiện ra khi ta dừng chuột ngày trên control.
Bảng các thuộc tính của đối tượng trong VB6.0
* Các điều khiển nội tại bao gồm:
Điều khiển
Biểu tượng
Mô tả
Label
Hiển thị chuỗi kí tự không đổi trên biểu mẫu
Frame
Làm nơi chứa cho các điều khiển khác
CheckBox
Cho phép người sử dụng chọn hoặc không chọn một khả năng nào đó
ComboBox
Cho phép người sử dụng chọn từ danh sách các chọn lựa hay nhập dữ liệu mới
HscrollBar
Cho phép người sử dụng cuộn ngang qua một điều khiển chứa dữ liệu khác
Timer
Cho phép chương trình tự động thi hành một công việc nào đó vào một thời điểm, không cần tương tác của người sử dụng
DirListBox
Cho phép người sdụng chọn thư mục
Shape
Hiển thị dạng hình học trên biểu mẫu
Image
Hiển thị hình ảnh đồ hoạ trên biểu mẫu nhưng không thể làm nơi chứa
OLE Container
Cho phép thêm chức năng lập trình của một điều khiển vào ứng dụng
PictureBox
Hiển thị hình ảnh trên biểu mẫu và có thể làm nơi chứa
TextBox
Dùng trình bày văn bản nhưng cũng cho phép người sử dụng sửa đổi hay them mới văn bản
CmdButton
Cho phép người sử dụng thực hiện một hành động
OptionButton
Cho phép người sdụng chọn từ một nhóm có 2 hay nhiều khả năng trở lên
ListBox
Cho phép người sử dụng chọn từ danh sách các phần tử
VscrollBar
Cho phép người sử dụng cuộn dọc qua một điều khiển chứa dữ liệu khác
DriveListBox
Cho phép người sử dụng chọn ổ đĩa
FileListBox
Cho phép ngưòi sdụng chọn tập tin
Line
Hiển thị một đoạn thẳng trên biểu mẫu
Data
Cho phép kết nối với cơ sở dữ liệu
Bảng các điều khiển của giao diện VB6.0
1.3.3 Thuộc tính, phương thức và sự kiện
1.3.3.1 Thuộc tính:
Thuộc tính mô tả đối tượng, mỗi đối tượng có 1 bộ mô tả đối tượng
Thuộc tính
Giải thích
Left
Vị trí cạnh trái của điều khiển so với vật chứa nó
Top
Vị trí cạnh trên của điểu khiển so với vật chứa nó
Height
Chiều cao của điều khiển
Width
Chiều rộng của điều khiển
Name
Một giá trị chuỗi được dùng để nói đến thuộc tính
Enabled
Giá trị logic (True hoặc False) quyết định người sử dụng có làm việc với điều khiển không
Visible
Giá trị logic (True hoặc False) giá trị người sử dụng có thấy điều khiển hay không
Borderstyle
Quyết định các thành phần của cửa sổ
Bảng Thuộc tính của 1 đối tượng cụ thể
1.3.3.2 Phương thức (Methods)
- Là những đoạn chương trình chứa trong điều khiển, cho điều khiển biết cách thức để thực hiện một công việc nào đó
Phương thức
Giải thích
Move
Thay đổi vị trí 1 đối tượng theo yêu cầu của cương trình
Drag
Thi hành hành động kéo và thả của người sử dụng
Setfous
Cung cấp tầm ngầm cho đối tượng được chỉ ra trong lệnh gọi phương thức
Zorder
Quy định thứ tự xuất hiện của các điều khiển trên màn hình
Bảng các phương thức thông dụng
1.1.3.3 Sự kiện
- Là những phản ứng của đối tượng
Sự kiện
Xảy ra khi
Change
Người sử dụng sửa đổi chuỗi kí tự trong hộp combo box hoặc hộp văn bản (Text box)
Click
Người sử dụng sử dụng nút chuột để nhấn lên đối tượng
DblClick
Người sử dụng sử dụng nhấn đúp lên đối tượng
DragDrop
Người sử dụng kéo rê một đối tượng sang nơi khác
DragOver
Người sử dụng kéo rê một đối tượng ngang qua một điều khiển khác
GolFocus
Đưa một đối tượng vào tầm ngắm của người sử dụng
KeyDown
Người sử dụng nhấn một nút trên bàn phím trong khi 1 đối tượng đang trong tầm ngắm
KeyPress
Ngưòi sử dụng nhấn và thả một nút trên bàn phím trong khi một đối tượng đang trong tầm ngắm
KeyUp
Người sư dụng thả 1 nút trên bàn phím trong khi 1 đối tượng đang trong tầm ngắm
LostFocus
Đưa 1 đối tượng ra khỏi tầm ngắm
MouseDown
Người sử dụng nhấn 1 nút chuột bất kì trong khi con trỏ chuột đang nằm trên 1 đối tượng
MouseMove
Người sdụng di chuyển con trỏ chuột ngang một đối tượng
MouseUp
Người sử dụng thả nút chuột trong khi con trỏ chuột đang nằm trên một đối tượng
Bảng các sự kiện thông dụng
1.3.4 Các kỹ thuật kết nối cơ sở dữ liệu
1.3.4.1 Giới thiệu về kết nối CSDL trong VB6.0
Từ nhiều năm trở lại đây hãng Microsoft đã cho ra đời rất nhiều phiên bản lập trình cơ sở dữ liệu với Visual Basic 6.0, đồng thời cũng có nhiều phiên bản kết nối cơ sở dữ liệu kèm theo. Sau đây chúng ta sẽ sơ qua một số kết nối cơ bản mà Visual Basic 6.0 hay sử dụng.
+) ODBC (Open Database Connectivity): ODBC được thiết kế để cho chương trình kết nối với nhiều loại cơ sở dữ liệu mà chỉ dùng một phương cách duy nhất. Điều này giúp cho lập trình viên chỉ sử dụng một phương thức duy nhất để truy cập vào hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Hơn thế nữa, khi chúng ta nâng cấp lên hệ quản trị cơ sở dữ liệu cao hơn, ví dụ nâng từ Access lên SQL Server, thì sự sửa đổi trong chương trình sẽ rất ít.
+) DAO (Data Access Object): DAO là kỹ thuật kết nối cơ sở dữ liệu riêng của Microsoft. Kỹ thuật này chỉ dùng với Jet Data Engine, Lợi điểm của kỹ thuật này là tính rễ dùng, nhanh chóng và tiện lợi, tuy nhiên chỉ có thể liên kết được với hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access.
+) RDO (Remote Data Object): Một trong những lý do chính để RDO được thiết kế là giải quyết khó khăn về sự rắc rối của ODBC. Cách lập trình với RDO đơn giản như DAO, nhưng khả năng của nó thì như ODBC. RDO cho phép nhiều chương trình kết nối với cơ sở dữ liệu. Tuy nhiên, RDO không được sử dụng nhiều.
+) ADO (Active X Data Objects): Sự khác biệt chính giữa ADO và DAO là ADO cho phép ta làm việc với mọi loại nguồn dữ liệu (data sources), không nhất thiết phải là cơ sở dữ liệu Microsoft Access hay SQL Server, Data Source có thể là danh sách các địa chỉ Email, hay một file text, trong đó mỗi hàng là một recocrd gồm những fields ngăn cách bởi các dấu phẩy hay dấu tab.
CHƯƠNG II
KHẢO SÁT THỰC TẾ QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI TRƯỜNG THPT DẠI TỪ_ THÁI NGUYÊN
2.1 Khảo sát tình hình thực tế tại trường THPT Đại Từ_ Thái Nguyên:
Trường THPT Đại Từ tiền thân là trường cấp 2, 3 Đại Từ được thành lập năm 1951. Do hoàn cảnh kháng chiến phải thường xuyên chuyển địa điểm lúc ở Bình Thuận khi ở Tân Thái. Quy mô có 2 lớp 5, một Thầy giáo duy nhất dạy tất cả các môn, sau 2 tháng có thêm 2 Thầy, lúc này trường có 3 Thầy: 1. Thầy Đỗ Như Hiện - Hiệu trưởng, dạy các môn KHXH. 2. Thầy Nguyễn Trọng Khoa - Dạy các môn KHTN. 3. Thầy Nguyễn Tạo - Dạy Pháp Văn. Đến năm học 1960-1961 quy mô có 10 lớp gồm (4 lớp 5, 3 lớp 6, 2 lớp 7, và 1 lớp 8 - lớp đầu cấp 3 có tên gọi là lớp “Nhô”).
Từ năm 2000 đến nay: Năm 2000 Thầy Trần Bình nghỉ hưu, Thầy Lê Quang Trung làm Hiệu trưởng. Đến năm 2008 Thầy Lê Quang Trung chuyển công tác, Thầy Trần Văn Hưng tiếp tục nhiệm vụ Hiệu trưởng nhà trường. Tiếp nối truyền thống các thế hệ đi trước, nhà trường đã phát triển toàn diện cả quy mô và chất lượng. Trường được đặt tại trung tâm Thị trấn Đại Từ, cơ sở vật chất được nhà nước và nhân dân đóng góp xây mới đồng bộ 40 phòng học cao tầng cùng các công trình phụ trợ trang bị các thiết bị dạy học hiện đại. Về quy mô có những năm nhà trường lên đến 80 lớp với gần 4000 học sinh, đội ngũ cán bộ giáo viên có 126 thầy cô trong đó có 7 thạc sỹ, 35 giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh. Nhiều năm nhà trường có học sinh giỏi quốc gia và trên 100 giải học sinh giỏi cấp tỉnh mỗi năm. Ghi nhận những thành tích đó nhà trường liên tục được ngành GD&ĐT Thái Nguyên tặng thưởng danh hiệu trường tiên tiến và tiên tiến xuất sắc.
Phòng hành chính
Các tổ chuyên môn
Phòng tổ chức
Phòng bảo vệ
Phòng tài vụ
BAN GIÁM HIỆU TRƯỜNG
Tổ toán- tin
Tổ lý- công nghệ
Tổ hóa- sinh
Tổ ngữ văn
Tổ ngoại ngữ
Tổ xã hội
Tổ thể duc- QP
Với cơ cấu tổ chức của trường THPT Đại Từ:
Trong đó:
Ban giám hiệu gồm 4 đồng chí.
Phòng tổ chức gồm 8 đồng chí
Phòng hành chính có 6 đồng chí.
Phòng tài vụ có 4 đồng chí.
Phòng bảo vệ có 4 đồng chí.
Các tổ chuyên môn:
Tổ toán- tin: 25 đồng chí.
Tổ lý- công nghệ: 18 đồng chí.
Tổ hóa- sinh: 20 đồng chí.
Tổ ngữ văn: 22 đồng chí.
Tổ ngoại ngữ: 16 đồng chí.
Tổ xã hội: 20 đồng chí.
Tổ thể dục- quốc phòng: 15 dồng chí.
Ban giám hiệu nhà trường quản lý các tổ chuyên môn thông qua phòng tổ chức. Và học sinh được quản lý thông qua GVCN của từng lớp.
Nhiệm vụ của phòng ban trong cơ cấu quản lý của nhà trường:
Hiệu trưởng: Điều hành quản lý chung mọi hoạt động của nhà trường.
Hiệu phó: điều hành hoạt động của nhà trường khi hiệu trưởng đi vắng hoặc được hiệu Trưởng giao phó.
Phòng tổ chức:
Làm đầu mối, chủ trì việc đề xuất các phương án quy hoạch, xây dựng, kiện toàn và phát triển bộ máy, cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ cũng như mối quan hệ giữa các đơn vị, tổ chức trong trường. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị tổ chức triển khai thực hiện các công tác xây dựng, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ, công viên chức của trường.
Tham mưu cho hiệu trưởng, và là đầu mối, chủ trì việc lập kế hoạch về nhân lực, chi tiêu định biên nhân lực của trường để báo cáo cho sở GT&DT phê duyệt; Xây dựng và trình hiệu trưởng quyết định phương án chi tiêu định biên nhân lực đó được cấp trên phê duyệt; Chuẩn bị văn bản và thủ tục để Hiệu trưởng ký các hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc...
Tham mưu để hiệu trưởng quyết định các tiêu chí, tiêu chuẩn và triển khai thực hiện quy trình đánh giá cán bộ, viên chức hàng năm; Tổ chức quản lý công tác thi đua trong trường. Chủ trì việc tổ chức đánh giá, xét duyệt năng bậc lương...
Thực hiện quy trình đề nghị công nhận chức danh giáo viên giỏi cấp huyện, cấp tỉnh theo quy định.
Quản lý toàn diện và thống nhất hồ sơ, lý lịch cán bộ giáo viên và người lao động khác trong trường theo quy định. Cập nhật lý thông tin cán bộ trên website của trường. Xác nhận lý lịch, chữ ký cán bộ giáo viên.
Tham mưu, tư vấn cho Hiệu trưởng quyết định việc cụ thể hóa và thực hiện các chế độ chính sách theo quy định chung...
Thực hiện các thủ tục: Thành lập hay giải thể các bộ phận, đơn vị trong trường. Điều động, thuyên chuyển cán bộ, cử cán bộ giáo viên, viên chức của trường đi học tập...Bổ nhiệm/ miễm nhiệm các chức vụ lãnh đạo đơn vị; Kỷ luật, khen thưởng cán bộ công viên chức trong trường...
Tuyên truyền quán triệt đường lối, chính sách của đảng, pháp luật của nhà nước, nhiệm vụ chính trị của trường, truyền thống của nhà trường tới cán bộ viên chức toàn trường.
Phòng hành chính:
Tiếp nhận xử lý, quản lý và lưu trữ công văn đi, đến theo đúng quy trình.
Chủ trì quản lý và điều hành, vận hành thống nhất hệ thống phần mềm điều hành tác nghiệp của nhà trường; Quản lý và thống nhất website và thông tin trên website của trường.
Kiểm tra về thể thức và cách trình bày, nôi dung các loại văn bản ban hành trước khi đóng dấu, cấp số. Theo dõi, giám sát và phát hiện kịp thời chấn chỉnh các sai sót trong thủ tục hành chính trong trường. Quản lý và sử dụng con dấu nhà trường theo đúng quy định của nhà nước.
Phân phối báo trí và các phương tiện truyền thông khác cho các đơn vị trong trường.
Tổ chức công tác lễ tân, các cuộc họp của ban giám hiệu, các hội nghị do phòng Tổ chức – Hành chình được giao làm đầu mối...
Phối hợp với các đơn vị trong trường theo dõi đôn đốc thực hiện quy chế làm việc và các chủ trương kế hoạch công tác của Hiệu trưởng.
Làm thư ký trong các hội nghị giao ban: Soạn thảo và ký các thông báo kết luận của Hiệu trưởng tại hội nghị giao ban.
Quản lý, điều hành các phương tiện giao thông vận tải của trường phục vụ các chuyến đi công tác của trường.
Phòng tài vụ:
Kiểm soát thực hiện dự toán ngân sách.
Cung cấp đầy đủ toàn diện và chính xác số liệu để giúp ban giam hiệu đưa ra quyết định chỉ đạo, quản lý, điều hành phù hợp.
Tổ chức lập dự toán thu, chi trong phạm vi ngân sách quản lý.
Chấp hành đúng các quy định về pháp luật về kế toán, thống kê, báo cáo, quyết toán ngân sách và công khai ngân sách theo đúng quy định của pháp luật.
Tổ các công tác kiểm kê tài sản, kiểm tra kế toán, tổ chức bảo quản lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán theo đúng quy định hiện hành.
Hướng dấn cán bộ, giáo viên, học sinh thực hiện các nghiệp vụ thu, chi phục vụ công tác đào tạo theo đúng quy định.
Phòng bảo vệ: Thực hiện công tác an ninh cho toàn trường, thường xuyên túc trực bảo vệ tài sản của nhà trường.
Các tổ chuyên môn: Trau dồi, nâng cao kiến thức cho giáo viên. Thường xuyên tổ chức các cuộc họp chuyên môn nhằm đánh giá chất lượng, nâng cao chất lượng giảng dạy của từng giáo viên trong trường; Đưa ra các đề xuất, phương pháp giảng dạy mới...
Do nhà trường ngày càng phát triển, số lượng cán bộ viên chức trong trường ngày càng đông cho nên quy mô và hình thức tổ chức cũng như hình thức quản lý cũng phải có sự thay đổi để tạo ra sự phù hợp với tình hình hiện tại. Với nguồn tài nguyên có sẵn của nhà trường cũng như số lượng công viên chức càng lớn yêu cầu nhà trường cần có sự thay đổi trong mới trong quá trình quản lý nhân viên. Áp dụng công nghệ thông tin vào trong việc quản lý để hỗ trợ cho các nhân viên trong trường, đồng thời làm giảm đi công sức và nhân lực phải bỏ ra trong hoạt động chung trong nhà trường. Bằng cách đó, không những chỉ tiết kiệm được công sức và tiền của cho nhà trường mà còn tạo ra một khả năng hoạt động linh hoạt, nhanh chóng và an toàn cho nhà trường quản lý điều hành.
Trong quá trình hoạt động của nhà trường thường xuyên có sự thay đổi trong đội ngũ lãnh đạo, công nhân viên chức của nhà trường. Với đà phát triển mạnh mẽ của trường thì việc nhận thêm các giáo viên, cán bộ có chuyên môn cao làm việc tại nhà trường là thường xuyên. Bên cạnh đó các viên chức đang công tác tại trường cũng thường xuyên có sự thay đổi về thông tin cá nhân, thường xuyên có sự đánh giá về năng lực, về các hoạt động của cá nhân, mối cá nhân trong quá trình công tác đều có những thành tích khen thưởng, kỷ luật. Khi một nhân viên được tiếp nhận vào làm việc tại trường cần có những yêu cầu thông tin như sau:
Thứ nhất, bằng tốt nghiệp tương ướng với chức vụ dự tuyển.
Thứ hai, giấy khám sức khỏe của bệnh viên cấp huyện trở lên.
Thứ ba, sổ hộ khẩu thường trú bản photo có công chứng của địa phương.
Thứ tư, bản sơ yếu lý lịch gồm:
Biểu mẫu 1 .1: Sơ yếu lý lịch
SƠ YẾU LÝ LỊCH
Tự thuật
Họ và tên:............................................................................................................…. Nam, nữ:..............…..………………………………………………….……..........
Sinh năm: ....................................……………………………....…………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hiện nay: ...………..…………………............
Chứng minh nhân dân số:……………………..………………….…..………...
Cấp tại: ..................………….................................................................................
……………………………………………………………………………………..
Ngày ..............tháng ...................năm ...………
Khi cần báo tin cho ai? ở đâu? : .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Số: ...........................
Ký hiệu: ...................
Ngày …tháng…năm200….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Biểu mẫu 1.2: Sơ yếu lý lịch
Họ và tên: .......…………..….……… Sinh ngày ..........tháng ...........năm ………..
Địa chỉ : ……………………………………………………………………………...
Nguyên quán : ……………………..………………………Dân tộc ........................
Tôn giáo: ………………………..…… ………. Trình độ văn hoá: ………………
Trình độ ngoại ngữ : ………………………………………………………………..
Trình độ chuyên môn hoặc nghề nghiệp : ………………………………………...
HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
Họ và tên bố....................………….………….…………… Tuổi ...................................
Nghề nghiệp ……………………………………………………………………………….
Nơi công tác (ghi rõ tên và địa chỉ đơn vị đang công tác) : ………………………..
Chỗ ở hiện nay : …………………………………………………………………………...
……………………………………………………….………………………………………
Địa chỉ liên hệ : ………………………..……………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….…
Họ và tên mẹ…………………………………..……..……….Tuổi……………..……….
Nghề nghiệp………………………………………………………………………………..
Nơi công tác (ghi rõ tên và địa chỉ đơn vị đang công tác) : …………………...……
Chỗ ở hiện nay : ……………………………………………….......……………………..
…………………………………………………………………………………….…………
Địa chỉ liên hệ : …………………………….…………………………………………….
……………………………………………………………………………………………....
………………………………………………………………………………………………
……………………..…………………………………………………………...........………
Biểu mẫu 1.3 : Sơ yếu lý lịch
HỌ VÀ TÊN ANH CHỊ EM RUỘT
(Ghi rõ tên, tuổi, chỗ ở và nghề nghiệp, nơi công tác,
thái độ chính trị của từng người)
.....................................................................................................................................…
.....................................................................................................................................…
.....................................................................................................................................…
.....................................................................................................................................…
.....................................................................................................................................…
.....................................................................................................................................…
.....................................................................................................................................…
Họ và tên vợ hoặc chồng :.…...............………….......…......Tuổi............................…
Nghề nghiệp …………………………………………….…………………………….
Nơi công tác (ghi rõ tên và địa chỉ đơn vị đang công tác) : ….............….........……
...................................................................................................................................….
Chỗ ở hiện nay : ...................….....................................................................................
....................................................................................................................................….
Địa chỉ hiện nay : ..........................................................................................................
.....................................................................................................................................…
.....................................................................................................................................…
Họ và tên các con :
(Ghi rõ tên , tuổi, chỗ ở và nghề nghiệp, nơi công tác, thái độ chính trị của từng người)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Biểu 1.4: Sơ yếu lý lịch
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
KHEN THƯỞNG – KỶ LUẬT
Khen thưởng…………………….…………………………………………………….
……………………………..…………………………………………………………...
Kỷ luật……………….………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Xác nhận của thủ trưởng đơn vị
Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn Ngày ….. tháng ….. năm ……
Ngày ….. tháng ….. năm …….. Người khai ký tên:
(Đóng dấu, ký và ghi rõ họ tên)
Khi tiếp nhận hồ sơ của người lao động nhà trường cũng có bản quyết định, hợp đồng lao động riêng với mỗi người lao động.
Biểu 2: Mẫu tiếp nhận hồ sơ hợp đồng lao động.
TRƯỜNG THPT ĐẠI TỪ
TỈNH THÁI NGUYÊN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
............................................................
Số:
Thái Nguyên, Ngày ......tháng..........năm.........
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Chúng tôi, một bên là Ông/Bà:............................Quốc tịch:..................................
Chức vụ:..................................................................................................................
Đại diện cho (1): .........................................Điện thoại: ........................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Và một bên là Ông/Bà: .................................................Quốc tịch:.........................
Sinh ngày .... tháng .... năm .... tại..........................................................................
Nghề nghiệp (2):.....................................................................................................
Địa chỉ thường trú: .................................................................................................
Số CMTND: cấp ngày ..../..../..... tại.......................................................................
Số sổ lao động (nếu có):................ cấp ngày ..../..../.... tại .....................................
Thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng
- Loai hợp đồng lao động (3):.................................................................................
- Từ ngày …. tháng …. năm .... đến ngày .... tháng …. năm ……..
- Thử việc từ ngày …. tháng …. năm .... đến ngày .... tháng …. năm ……..
- Địa điểm làm việc (4): Tại trường THPT Đại Từ
- Chức danh chuyên môn:....................................Chức vụ (nếu có):......................
- Công việc phải làm (5):........................................................................................
Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động
1. Quyền lợi:
- Phương tiện đi lại làm việc (7):
- Mức lương chính hoặc tiền công (8):
- Hình thức trả lương:
- Phụ cấp gồm (9):
- Được trả lương vào các ngày hàng tháng.
- Tiền thưởng:
- Chế độ nâng lương:
- Được trang bị bảo hộ lao động gồm:
- Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, phép năm, lễ tết...):
- Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế (10):
- Chế độ đào tạo (11):
Những thỏa thuận khác (12):
Điều 2: Chế độ làm việc
- Thời giờ làm việc (6):.............................................................................................
- Được cấp phát những dụng cụ làm việc gồm: .......................................................
Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động
1. Quyền lợi:
- Phương tiện đi lại làm việc (7):..............................................................................
- Mức lương chính hoặc tiền công (8):.....................................................................
- Hình thức trả lương: ..............................................................................................
- Phụ cấp gồm (9):.....................................................................................................
- Được trả lương vào các ngày:.............................hàng tháng.
- Tiền thưởng:...........................................................................................................
- Chế độ nâng lương:................................................................................................
- Được trang bị bảo hộ lao động gồm:......................................................................
- Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, phép năm, lễ tết...):.........................................
- Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế (10):..................................................................
- Chế độ đào tạo (11):...............................................................................................
Những thỏa thuận khác (12):....................................................................................
2. Nghĩa vụ:
- Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động.
- Chấp hành lệnh điều hành công việc, nội quy kỷ luật lao động, an toàn lao động trong nhà trường.
- Bồi thường vi phạm và vật chất (13): Theo quy định hiện hành.
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động
1. Nghĩa vụ:
- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động.
- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có).
2. Quyền hạn:
- Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc...)
- Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật và nội quy lao động của đơn vị.
Điều 5: Điều khoản thi hành
- Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng quy định của thỏa ước tập thể, trường hợp chưa có thỏa ước tập thể thì áp dụng quy định của pháp luật lao động.
- Hợp đồng lao động được làm thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực từ ngày .... tháng …. năm ….. Khi hai bên ký kết phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này.
Hợp đồng này làm tại .... ngày .... tháng .... năm .....
Người lao động
(Ký tên)
Ghi rõ họ và tên
Người sử dụng lao động
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi rõ họ và tên
Sau khi được nhận vào công tác tại trường, tất cả các nhân viên đều phải được lưu trữ các hồ sơ trên dưới dạng sổ sách. Các hồ sơ về nhân sự của trường phải được cất giữ rất cẩn thận để khi có yêu cầu kiểm tra hồ sơ hay thống kê, báo cáo về vấn đề nào đó có thể tìm kiếm lại được. Do số lượng các hồ sơ này thường là rất lớn cho nên việc cất giữ và sắp xếp cũng có rất nhiều hạn chế. Khi có yêu cầu tìm kiếm thông tin về nhân viên trong trường, người quản lý hồ sơ phải vật lộn rất vất vả với số hồ sơ trong tủ hồ sơ. Công sức để tìm kiếm rất lớn, có thể cả buổi hay cả ngày trời mới có thể tìm ra thông tin cần thiết. Bên cạnh đó, khi có yêu cầu thống kê của cán bộ về các thông tin của nhân viên trong trường thì công việc này trở nên rất vất vả cho người làm công tác quản lý hồ sơ. Công việc này có thể sẽ cần tới một khoảng thời gian dài, có thể là vài ngày, cũng có thể là vài tuần hay cả tháng để có thể hoàn thành nhiệm vụ được giao nhưng đôi khi vẫn xảy ra nhầm lẫn. Bên cạnh đó còn có rất nhiều những bất cập trong công tác quản lý mà người quản lý còn gặp phải như việc cất giữ hồ sơ khó khăn, dễ bị mất hồ sơ, mất rất nhiều không gian để lưu trư hồ sơ, các hồ sơ và thông tin cá nhân của các nhân viên không được an toàn, …
Chính vì những bất cập trên cùng với số lượng thông tin lớn cần quản lý của mỗi nhân viên và với số lượng nhân viên rất đông của trường như trên khiến cho việc quản lý thủ công trở nên gặp nhiều khó khăn. Từ đó thấy được việc thiết lập một hệ thống quản lý nhân sự trên trên máy tính là cần thiết. Để khắc phục những nhược điểm của phương pháp quản lý thủ công, đáp ứng tốt yêu cầu cần thiết về tính chính xác, đầy đủ, nhanh chóng trước yêu cầu thực tế ngày càng đa dạng phong phú của công tác quản lý. Vấn đề đưa máy tính vào sử dụng trong công tác quản lý trở thành một vấn đề cần thiết và cấp bách. Khi đưa tin học vào trong công tác quản lý thì chỉ cần một thao tác nhấn chuột là chúng ta có thể đưa ra được các thống kê, các báo cáo hay các kết quả tìm kiếm theo ý muốn một cách nhanh chóng.
Hiện nay trường đã có thể trang bị đầy đủ trang bị phục vụ ứng dụng tin học vào công tác quản lý của mình. Việc đào tạo và tuyển chọn nhân viên có nghiệp vụ và sử dụng máy hoàn toàn có thể thực hiện được. Điều quan trọng là xây dựng được phần mềm phù hợp với công tác quản lý nhân sự của trường để nâng cao hiệu quả quản lý, giảm thiểu tối đa sức lao động thủ công.
Việc giải quyết bài toán đặt ra đòi hỏi phải có quá trình phân tích tỉ mỉ, khoa học nhằm cài đặt được một hệ chương trình áp dụng vào thực tế của trường trong giai đoạn hiện tại, đồng thời có kết nối, mở rộng trong tương lai.
2.2. Đề xuất hệ thống quản lý mới
2.2.1. Hệ thống quản lý nhân sự mới:
Để khắc phục những nhược điểm của hệ thống quản lý nhân sự hiện tại và đưa công cụ tin học phục vụ công tác quản lý nhân sự, ta thiết kế một hệ thống mới với những đặc trưng sau :
- Có sự tham gia của máy tính, cập nhật thông tin, sắp xếp, tìm kiếm được xử lý tự động.
- Dữ liệu đầu vào được nhập từ bàn phím, dữ liệu đầu ra là những báo cáo, hồ sơ phục vụ cho công tác quản lý.
Phần mềm quản lý nhân sự dùng cho trường THPT Đại Từ là công tác quản lý nhân sự cho trường học. Phần quản lý nhân sự của trường với mục đích là thực hiện công việc nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm công sức cho người làm công tác quản lý. Việc xây dựng phần mềm này có một quá trình phân tích tỉ mỉ và khoa học, nhằm cài đặt một chương trình ứng dụng đưa vào thực tế cho nhà trường.
* Bài toán phải đáp ứng được các yêu của công ty như sau:
- Cho phép nhập, sửa, xóa thông tin nhân sự vào hệ thống từ bàn phím máy tính.
- Chương trình tự động tổng hợp, tìm kiếm, cho kết quả theo đúng yêu cầu như:
+ Tìm kiếm nhân viên, phòng ban, chức vụ…
+ Tìm kiếm các hợp đồng lao động mà nhà trường đã ký.
+ Thống kê được các nhân sự của công ty.
+ Báo cáo về tình trạng làm việc của nhân viên ( khen thưởng, kỷ luật).
+ Đưa ra được danh sách của các nhân viên đã hết hợp đồng lao động.
+ Đưa ra được danh sách của các nhân viên đã đến tuổi nghỉ hưu.
- Chương trình giúp việc thực hiện nhanh chóng, đơn giản và dễ sử dụng. Đặc biệt các dữ liệu kiết xuất chính xác, nhất quán cho người sử dụng.
- Có trợ giúp và thông báo lỗi khi xảy ra lỗi để người sử dụng dễ sử dụng chương trình hơn.
- Có hình thức phù hợp để bảo mật thông tin và phân quyền người dùng.
- Chương trình dễ cài đặt và chạy tốt cho máy PC đang có các phần mềm ứng dụng phổ biến. Có thể nâng cấp để phù hợp với sự phát triền của thiết bị phần cứng và các phần mềm ứng dụng trong tương lai.
1.1.2.2 . Ưu điểm của hệ thống quản lý nhân sự mới
- Quá trình xử lý dữ liệu nhanh cho kết quả chính xác.
- Giảm bớt thời gian tính toán cho nhân viên quản lý đặc biệt là công việc tìm kiếm, tổng hợp, báo cáo - thống kê.
- Khả năng lưu trữ thông tin rất lớn của đĩa từ tạo thêm một phương tiện lưu trữ thông tin (ngoài lưu trữ trên giấy) đảm bảo tăng cường khả năng an toàn cho dữ liệu.
- Các mẫu biểu báo cáo in ra có hình thức đẹp, chất lượng tốt đáp ứng được yêu cầu của công ty về quản lý nhân sự.
- Tăng tính đồng bộ với các hệ thống quản lý khác, tăng tính hấp dẫn phục vụ cho sự phát triển chung của công ty.
- Có thể nâng cao tính bảo mật thông tin trong lưu trữ và quản lý.
CHƯƠNG III
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI TRƯỜNG THPT ĐẠI TỪ
3.1. Các thông tin đầu vào, ra của hệ thống và mục tiêu quản lý
3.1.1. Các thông tin đầu vào
Khi tuyển dụng hay có quyết định của sở về vị trí công tác mới hay tuyển thêm nhân sự, nhà trường phải lưu thổng tin cá nhân của mỗi nhân viên theo mẫu thống nhất sơ yếu lý lịch, hợp đồng lao động như trên.
Ngoài ra còn có các thông tin thay đổi về thông tin cá nhân cũng như các thông tin về khen thưởng, kỷ luật, đào tạo,… được thêm vào hồ sơ cá nhân của các nhân viên trong quá trình công tác.
3.1.2. Các thông tin đầu ra
- Đưa ra được kết quả tìm kiếm về nhân viên, phòng ban, chức vụ.. theo yêu cầu
- Đưa ra được kết quả tìm kiếm nhân viên có khen thưởng, kỷ luật.
- Thống kê được các nhân sự của nhà trường.
- Thống kê các hợp đồng lao động.
- Báo cáo về tình trạng làm việc của nhân viên ( khen thưởng, kỷ luật).
- Đưa ra được danh sách của các nhân viên đã hết hợp đồng lao động.
- Đưa ra được danh sách của các nhân viên đã đến tuổi nghỉ hưu.
3.1.3. Mục tiêu quản lý
- Lưu trữ, cập nhật thông tin cá nhân và hợp đồng lao động của nhân viên.
- Tìm kiếm thông tin cá nhân và hợp đồng lao động của các nhân viên.
- Đưa ra báo cáo và thống kê về các thông tin nhân sự và hợp đồng lao động …
3.2. Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng
Như ta đã biết, biểu đồ phân cấp chức năng (PVC) là một loại biểu đồ diễn tả sự phân rã dần dần các chức năng từ tổng thể đến chi tiết. mỗi nút trong biểu đồ là một chức năng và quan hệ duy nhất giữa các chức năng: Diễn tả bởi các cung nối liền các nút là quan hệ bao hàm.
Biểu đồ phân cấp chức năng là mô hình chức năng trong bước đầu việc phân tích. Và nó được sử dụng nhằm cụ thể hóa các chức năng của bài toán cũng như tiến trình luồng dữ liệu. Từ kết quả trong quá trình khảo sát hiện trạng tại trường THPT Đại Từ ta có biểu đồ phân cấp chức năng như sau:
QUẢN LÝ NHÂN SỰ
Cập nhật
Tìm kiếm thông tin
Thống kê – báo cáo
Trợ giúp
Hồ sơ CBGV
Tìm kiếm theo chức vụ
Tìm kiếm theo tên
Tổ, phòng ban
Tìm kiếm theo mã cán bộ
Tìm kiếm theo phòng ban
Hợp đồng lao động
Chức danh
Tìm kiếm theo hợp đồng LĐ
Hướng dẫn xử dụng
Khen thưởng kỷ luật
Thông tin về hệ thống
Thống kê tất cả nhân sự
3.3. Biểu đồ luồng dữ liệu
Biểu đồ luông dữ liệu diễn tả các chức năng của hệ thống và mối quan hệ chuyển giao thong tin giữa các chức năng, nó cung cấp cho ta một bức tranh sống động về hệ thống.
Biểu đồ luông dữ liệu là một công cụ cơ bản trong quá trình phân tích thiết kế.
Biểu đồ luồng dữ liệu mức logic chỉ tập chung mô tả hệ thống làm gì, biểu đồ này chỉ quan tâm đến chức năng nào cần xử lý trong hệ thống, những thông tin liên quan.
Quản lý nhân sự
- Chức năng xử lý được biểu diễn bởi hình tròn hoặc hình ovan bên trong có tên chức năng VD:
Thông tin yêu cầu
- Luồng thông tin: Được biểu diễn bằng đoạn thẳng có mũi tên trên đó có tên luồng VD:
- Kho dữ liệu: Là nơi chứa các thông tin, dữ liệu cấn quản lý, có cấu trúc
biểu diễn bởi hai đoạn thẳng song song ở giữa có tên kho VD: thông tin NS
Nhân sự
- Tác nhân ngoài: Là một hay một nhóm người, một tổ chức đứng bên ngoài hệ thống nhưng có trao đổi thông tin với hệ thống. Nó cung cấp thông tin cho hệ thống đồng thời cũng nhận sản phẩm thông tin từ hệ thống. Nó được biểu diễn bởi hình chữ nhật có tên tác nhân ở trong VD:
- Tác nhân trong: là một chức năng xử lý hay một chương trình con được biểu diễn ở trang khác của biểu đồ. Nó được biểu diễn bởi hình chữ nhật có khuyết một cạnh: Tên tác nhân
3.3.1. Biểu đồ luông dữ liệu mức khung cảnh
QUẢN LÝ NHÂN SỰ
Nhân sự
Nhà quản lý
Thông tin yêu cầu
Thông tin phản hồi
Thông tin phản hồi
Thông tin yêu cầu
3.3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Trợ giúp
Thống kê báo cáo
Cập nhật thông tin
Tìm kiếm thông tin
Nhà quản lý
Nhân viên
Nhà quản lý
Nhân viên
Hợp đồng lao dộng
Danh mục khen thưởng, kỷ luật
Hồ sơ lý lịch
Thông tin yêu cầu
Thông tin phản hồi
Thông tin Yêu cầu
Thông tin kết quả
thông tin yêu cầu
thông tin kết quả
thông tin Kết quả tìm kiếm
Thông tin yêu cầu tìm kiếm
thông tin yêu cầu
thông tin Kết quả
Thông tin Yêu cầu, kết quả báo cáo
DM tổ,PB,CD
Hợp đồng lao động
3.3.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
3.3.3.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng cập nhật.
Nhân viên
Cập nhật các chức danh, phòng ban
Cập nhật hợp đồng lao động
Cập nhật thông tin sơ yếu lý lịch nhân sự
Cập nhật khen thưởng, kỷ luật
Bộ phận quản lý
Hợp đồng lao động
Hồ sơ lý lịch NV
DM khen thưởng, kỷ luật
Nhân viên
Thông tin yêu cầu
Thông tin phản hồi
Thông tin phản hồi
Thông tin yêu cầu
DM các CD, PB
3.3.3.2. Biểu dồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng tìm kiếm.
Nhân viển
Tìm kiếm nhân viên theo mã, tên nhân viên
Bộ phận quản lý
Tìm kiếm theo chức danh, phòng ban
Tìm kiếm theo hợp đồng
Hồ sơ lý lịch NV
DM tổ, PB, CD
Hợp đồng lao động
Thông tin yêu cầu
Thông tin phản hồi
Thông tin phản hồi
Thông tin yêu cầu
3.3.3.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng thống kê, báo cáo.
Hợp đông lao động
Thống kê nhân sự trong trường
Thống kê danh sách cán bộ đến tuổi nghỉ hưu
Thống kê khen thưởng, kỷ luật
Bộ phận quản lý
Nhân viên
DM khen thưởng, kỷ luật
Hồ sơ lý lịch NV
3.4. Thiết kế cơ sở dữ liệu trên máy
3.4.1. Bảng hồ sơ nhân viên
STT
Thuộc tính
Kiểu
Kích thước
Mô tả
1
#maNV
Text
5
Mã nhân viên (khóa chính)
2
HotenNV
Text
30
Họ tên nhân viên
3
Gioitinh
Text
5
Giới tính
4
Ngaysinh
Date/time
Ngày sinh
5
Noisinh
Text
50
Nơi sinh
6
Quequan
Text
50
Quê quán
7
Dantoc
Text
20
Dân tộc
8
@MaCV
Text
5
Mã chức vụ
9
@Mato
Text
5
Mã tổ
10
Giadinh
Yes/no
Đã có gia đình hay chưa?
11
SoCMND
Text
10
Số chứng minh nhân dân
12
Ngaycap
Date/time
Ngày cấp
13
Noicap
Text
50
Nơi cấp
14
soĐTLH
Text
10
Số điện thoại liên hệ
15
Dangvien
Yes/no
Đảng viên
16
Hesoluong
Text
5
Hệ số lương
17
@MaPB
Text
5
Mã phòng ban
18
@MaKT
Text
5
Mã khen thưởng
19
Lydokhenthuong
Text
150
Lý do khen thưởng
20
@MaKL
Text
5
Mã kỷ luật
21
Lydokyluat
Text
150
Lý do kỷ luật
3.4.2. Bảng hợp đồng lao động
STT
Tên thuộc tính
Kiểu
Kích thước
Mô tả
1
#MasoHĐ
Text
5
Mã số hợp đồng (khóa chính)
2
@MaNV
Text
5
Mã nhân viên
3
LoaiHĐ
Text
50
Loại hợp đồng
4
NgayHĐ
Date/time
Ngày ký hợp đồng
5
NgayBĐ
Date/time
Ngày bắt đầu hợp đồng có hiệu lực
6
NgayKT
Date/time
Ngày kết thúc hợp đồng
7
NgayXL
Date/time
Ngày xếp lương
8
SoBHXH
Text
9
Sổ bảo hiểm xã hội
9
SoBHYT
Text
9
Sổ bảo hiểm y tế
3.4.3. Bảng chức vụ
STT
Tên thuộc tính
Kiểu
Kích thước
Mô tả
1
#MaCV
Text
5
Mã chức vụ (khóa chính)
2
TenCV
Text
50
Tên chức vụ
3.4.4. Bảng khen thưởng
STT
Tên thuộc tính
Kiểu
Kích thước
Mô tả
1
#Makhenthuong
Text
5
Mã khen thưởng (khóa chính)
2
@MaNV
Text
5
Mã nhân viên
3
Lydokhenthuong
Text
150
Lý do khen thưởng
4
Ngaykhenthuong
Date/time
Ngày khen thưởng
3.4.5. Bảng kỷ luật
STT
Tên thuộc tính
Kiểu
Kích thước
Mô tả
1
#Makyluat
Text
5
Mã kỷ luật (khóa chính)
2
@MaNV
Text
5
Mã nhân viên
3
Lydokyluat
Text
150
Lý do kỷ luật
4
Ngaykyluat
Date/time
Ngày kỷ luật
3.4.6. Bảng tổ chuyên môn
STT
Tên thuộc tính
Kiểu
Kích thước
Mô tả
1
#Mato
Text
5
Mã tổ chuyên môn (khóa chính)
2
Tento
Text
50
Tên tổ chuyên môn
3
Soluong
number
Số lượng
3.4.7. Bảng phòng ban
STT
Tên thuộc tính
Kiểu
Kích thước
Mô tả
1
#Mapb
Text
5
Mã phòng ban(khóa chính)
2
Tenpb
Text
50
Tên phòng ban
3.4.8. Bảng quan hệ gia đình
STT
Tên thuộc tính
Kiểu
Kích thước
Mô tả
1
MaQH
Text
5
Mã quan hệ
2
MaNV
Text
5
Mã nhân viên
3
Hoten
Text
30
Họ tên người có quan hệ với nhân viên
4
Quanhe
Text
20
Quan hệ với nhân viên
5
Gioitinh
Text
5
Giới tính
6
Ngaysinh
Date/time
Ngày sinh
7
Nghenghiep
Text
50
Nghề nghiệp
8
Dienthoai
Text
10
Số điện thoại liên hệ
9
Diachi
Text
50
Địa chỉ
3.5. Sơ đồ Reationship của các bảng dữ liệu
CHƯƠNG IV
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
4.1. Chọn ngôn ngữ lập trình
Theo quá trình phân tích trên và với điều kiện thực tế tôi đã chọn các ngôn ngữ lập trình sau :
- Ngôn ngữ lập trình cơ sở dữ liệu : Microsoft Access 2003.
- Ngôn ngữ lập trình giao diện người dùng : Microsoft Visual Basic 6.0.
4.2. Giao diện chính của chương trình
4.2.1. From main
4.2.2. Các form cập nhật
4.2.3. Các form tìm kiếm
4.2.4. Các form thống kê, báo cáo
KẾT LUẬN
Sau một thời gian tìm hiểu tình hình thực tế của trường THPT Đại Từ cùng với sự nỗ lực hết mình của bản thân em đã hoàn thành nhiệm vụ được giao. Cụ thể là em đã hoàn thành đề tài “Xây dựng chương trình quản lý nhân sự cho trường THPT Đại Từ”. Qua thời gian thực hiện đề tài này em cũng đã đạt được một số những kết quả nhất định, đó là em đã phân tích thiết kế và xây dựng được một chương trình phần mềm quản lý nhân sự cho nhà trường. Chương trình này có thể đem vào sử dụng trong trường để khắc phục những nhược điểm của hệ thống quản lý nhân sự cũ. Với phần mềm này, cán bộ quản lý của trường có thể nhập thông tin về các nhân viên vào hệ thống để lưu trữ và thực hiện các thao tác cập nhật, tìm kiếm hay thống kê – báo cáo một cách dễ dàng chỉ thông qua các thao tác kích chuột. Vì vậy bằng cách sử dụng chương trình này vào công tác quản lý, nhà trường có thể tiết kiệm được rất nhiều thời gian và công sức trong công tác quản lý của trường mình. Đồng thời qua thời gian thực tập tốt nghiệp này em cũng đã có điều kiện để tiếp xúc với thực tế, tìm hiểu các yêu cầu thực tiễn của xã hội, học tập kết hợp với rèn luyện được thêm một số ngôn ngữ và kỹ năng lập trình, củng cố và nâng cao được sự hiểu biết của bản thân. Song vì thời gian thực hiện đề tài không có nhiều và khả năng của bản thân em còn nhiều hạn chế nên đề tài này còn có nhiều thiếu sót, còn có nhiều điểm chưa hợp lý, chưa đáp ứng được cho yêu cầu của thực tế. Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn để chương trình của em được hoàn thiện hơn.
Hướng phát triển: Chương trình quản lý do em thực hiện xây dựng mới chỉ dừng ở mức độ là quản lý các thông tin nhân sự đơn giản. Nhưng trong thực tiễn quản lý thì còn có rất nhiều vấn để phức tạp khác liên quan tới như vấn để về bảo hiểm xã hội hay các vấn đề về quản lý lương nhân viên… Cho nên có thể trong thời gian không xa tới em sẽ phát triển và xây dựng tiếp chương trình này để nâng cấp nó lên các phiên bản cao hơn, đáp ứng được tốt hơn các yêu cầu của thực tế trong công tác quản lý của nhà trường. Em cũng rất mong muốn chương trình này sớm được hoàn thiện để có thể phục vụ tốt hơn nữa cho công tác quản lý của trường THPT Đại Từ trong thời gian tới.
Thái Nguyên, ngày……. Tháng……năm……..
SINH VIÊN
Phạm Thị Thoa
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Mcrosoft Visual Basic 6.0 & Lập trình cơ sở dữ liệu - GSTS Nguyễn Thị Ngọc Mai, Nhà xuất bản Giáo Dục, năn 2000.
Kỹ xảo lập trình VB6 - Phạm Hữu Khang, Ấn bản dành cho sinh viên, Nhà Xuất Bản Lao Động – Xã Hội, năm 2004.
Cơ sở dữ liệu quan hệ - PGS.TS Lê Tiến Vương, Nhà Xuất Bản Khoa Hoc Kỹ Thuật, năm 1995.
Hướng dẫn sử dụng ACCESS 97- 2000 - GS Phạm Văn Ất, Nhà Xuất Bản Giao thông Vận Tải.
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin - Nguyễn Văn Ba, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, năm 2003.
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Thái Nguyên, ngày ……. Tháng ……. Năm……
GV hướng dẫn
Đặng Thị Oanh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thoa_quan_ly_nhan_su_5839.doc