Danh sách các từ viết tắt : 3
Chương 1 : Mở đầu . 4
1.1. Mục đích và lý do chọn đề tài 4
1.2. Đối tượng và phạm vi của đề tài : 5
Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng 6
2.1. Mô tả hiện trạng : . 6
2.2. Phân tích hiện trạng : . 9
2.2.1. Lược đồ business usecase cho nghiệp vụ hiện tại : 9
2.2.2 Mô hình chi tiết hiện trạng – sơ đồ activity: . 12
2.2.3 Những khó khăn trong qui trình nghiệp vụ hiện tại và một số yêu cầu đối với hệ
thống mới: . 18
Chương 3 : Phương án xây dựng hệ thống mới . 22
3.1 Lược đồ kiến trúc tổng quan . 22
3.2 Mô tả kiến trúc hệ thống mới 22
3.2.1. Lập kế hoạch với MS Office Project . 23
3.2.2 Quản lý kế hoạch với công cụ mới PMA : 23
3.3 Sơ đồ nghiệp vụ tổng quan với hệ thống mới 26
3.4 Khảo sát hệ thống phần mềm Microsoft Project Server . 28
3.4.1. Sơ lược về hoạt động của MS Project Server . 28
3.4.2. Các lý do của việc chọn Project Server cho hệ thống mới . 28
3.4.3. Lược đồ CSDL của Project Server . 29
Chương 4 : Phân tích hệ thống 34
4.1. Chi tiết yêu cầu chức năng . 34
4.1.1 Lưu trữ và quản lý thông tin . 34
4.1.2. Đồng bộ thông tin với Project Server . 35
4.1.3. Khai thác dữ liệu - thực hiện thống kê . 36
4.1.4. Một số chức năng khác: 36
4.2. Mô hình hoá hệ thống . 37
4.2.1. Lược đồ use case : 37
4.2.2. Các lớp đối tượng chính bên trong hệ thống: . 44
4.2.3. Sơ đồ tuần tự cho một số luồng sự kiện phức tạp : . 55
Chương 5 : Thiết kế phần mềm . 60
5.1. Thiết kế dữ liệu . 60
5.1.1 Lược đồ cơ sở dữ liệu quan hệ 60
5.1.2 Các chỉ mục được cài đặt . 62
5.1.3 Một số ràng buộc toàn vẹn : . 63
5.2. Thiết kế phần mềm PMA . 64
5.2.1. Hệ thống các lớp đối tượng 64
5.2.2. Một số hàm xử lý quan trọng của các đối tượng: . 68
5.3. Thiết kế giao diện : 73
5.3.1. Sơ đồ các màn hình giao diện: . 73
5.3.2. Thiết kế một số màn hình tiêu biểu: 74
KHOA CNTT – ĐH KHTN
2
Chương 6 : Cài đặt và thử nghiệm 83
6.1. Một số công thức tính toán được sử dụng : 83
6.2. Một số XML request và reply cung cấp bởi PDS : 84
6.2.1. ProjectsStatus . 84
6.2.2. ProjectData . 86
6.3. Môi trường thực hiện và các phần mềm liên quan: . 88
6.3.1. Môi trường thực hiện : 88
6.3.2. Các thư viện khác : . 88
6.3.3. Các phần mềm liên quan : 89
6.4. Các trường hợp thử nghiệm: . 89
Chương 7 : Tổng kết . 91
7.1. Tổng kết quá trình thực hiện và các kết quả đạt được 91
7.2. Hướng phát triển : 92
Danh mục tài liệu tham khảo : 94
Phụ lục : Danh sách thuộc tính của các quan hệ trong CSDL 95
112 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2498 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng công cụ hỗ trợ quản lý quá trình phát triển dự án phần mềm, gắn kết với hệ thống phần mềm microsoft office project, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
P_DONG
PLHD_SO
HD_SO
HOP_DONG
HD_SO
DA_MA
KHA_MA
QUAN_LY
CVTT_MA
KHTT_MA
NV_MA
LOAI_VAN_BAN
LVB_MA
BB_THANH_LY_HOP_DONG
BBTL_SO
HD_SO
Hình 5.1. Mô hình dữ liệu quan hệ của PMA
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
62
Trên lược đồ, mỗi ô hình chữ nhật tương ứng với một quan hệ , mỗi mũi tên
nối hai quan hệ sẽ được cài đặt thành một khóa ngoại, trừ một số mũi tên tham
chiếu đến chính nó sẽ không dùng khóa ngoại mà cài trigger thay thế, vì hệ quản trị
không hỗ trợ việc chỉ định thao tác xóa hoặc cập nhật dây chuyền (cascade delete,
cascade update ) cho các tham chiếu loại này.
5.1.2 Các chỉ mục được cài đặt
Để việc khai thác dữ liệu được nhanh hơn, tạo một số chỉ mục cho các con
đường truy xuất thường xuyên, cụ thể như sau:
- CONG_VIEC_TONG_THE (KHTT_MA) : Từ một bộ của
KE_HOACH_TONG_THE, truy xuất tất cả các bộ của CONG_VIEC_TONG_THE
- CONG_VIEC_CHI_TIET (KHCT_MA) : Từ một bộ của
KE_HOACH_CHI_TIET, truy xuất tất cả các bộ của CONG_VIEC_CHI_TIET
- KE_HOACH_CHI_TIET (CVTT_MA, KHTT_MA) : Từ một bộ của
CONG_VIEC_TONG_THE, truy xuất tất cả các bộ của KE_HOACH_CHI_TIET
- KE_HOACH_TONG_THE (DA_MA) : Từ một bộ của DU_AN, truy xuất
tất cả các bộ của KE_HOACH_TONG_THE
- PHAN_CONG (NV_MA) : Từ một bộ của NHAN_VIEN, truy xuất tất cả
các bộ của PHAN_CONG
- PHAN_CONG (CVCT_MA) : Từ một bộ của CONG_VIEC_CHI_TIET, truy
xuất tất cả các bộ của PHAN_CONG
- LOAI_CONG_VIEC (GD_MA) : Từ một bộ của GIAI_DOAN, truy xuất
tất cả các bộ của LOAI_CONG_VIEC
- NHAN_VIEN(TD_MA) : Từ một bộ của TRINH_DO, truy xuất tất cả các
bộ của NHAN_VIEN
Ngoài ra, cài đặt một số chỉ mục khác để phục vụ cho yêu cầu thống kê :
- CONG_VIEC_TONG_THE ( KHTT_MA, LCV_MA)
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
63
- PHAN_CONG (KHCT_MA, VT_MA)
- PHAN_CONG (KHCT_MA, NV_MA)
5.1.3 Một số ràng buộc toàn vẹn :
STT Ký
hiệu
Phát biểu
1 R1 Đối với các quan hệ có tham chiếu đến chính nó : DU_AN,
CONG_VIEC_TONG_THE, CONG_VIEC_CHI_TIET, LOAI_CONG_VIEC
, các cung tham chiếu không được tạo thành chu trình
2 R2 Số thứ tự phiên bản của kế hoạch tổng thể (KHTT_PHIENBAN) là
duy nhất đối với mỗi dự án
3 R3 Các kế hoạch chi tiết phải luôn tham chiếu đến công việc tổng thể
thuộc về kế hoạch tổng thể có số phiên bản lớn nhất (phiên bản
hiện hành)
4 R4 Loại công việc tổng thể thuộc giai đoạn nào thì tất cả các loại công
việc con cũng phải thuộc về giai đoạn đó
5 R5 Đối với công việc tổng thể và công việc chi tiết, công việc tóm tắt
thuộc loại công việc L1 thì các công việc con của nó chỉ có thể
thuộc về các loại công việc con của L1 hoặc chính L1
6 R6 Đối với công việc tổng thể và công việc chi tiết , chi phí thực tế,
chi phí dự kiến, chi phí đã xóa của một công việc tương ứng bằng
tổng chi phí thực tế, chi phí dự kiến, chi phí đã xóa của các phân
công và các công việc con của công việc đó
7 R7 Đối với công việc tổng thể và công việc chi tiết, ngày bắt đầu,
ngày kết thúc và thời lượng của một công việc là những giá trị
được tính toán hợp lý từ các phân công và công việc con của công
việc đó.
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
64
STT Ký hiệu Phát biểu
8 R8 Một công việc tổng thể, thuộc loại công việc L, được chi tiết bởi kế
hoạch chi tiết K thì tất cả các công việc chi tiết thuộc kế hoạch K
đều thuộc loại công việc con của L hoặc chính L.
9 R9 Một công việc tổng thể thuộc loại công việc L thì tất cả các công
việc chi tiết chi tiết cho nó đều thuộc loại công việc con của L hoặc
chính L
10 R10 Một công việc chi tiết thuộc kế hoạch chi tiết K chi tiết cho công
việc tổng thể T thì chỉ có thể tham chiếu đến một công việc tổng thể
là con của công việc T
11 R11 Một nhân viên được phân công vào một công việc, thuộc loại công
việc L, với một vai trò cụ thể thì vai trò này phải là một trong số
những vai trò có thể đảm nhận loại công việc L.
12 R12 Đối với các quan hệ có tham chiếu đến chính nó : DU_AN,
CONG_VIEC_TONG_THE, CONG_VIEC_CHI_TIET, LOAI_CONG_VIEC ,
một bộ q2 có tham chiếu đến một bộ q1 thì mức của q2 = mức của
q1 + 1.
Ghi chú : một số ràng buộc luôn thỏa khi cập nhật CSDL với dữ liệu được đọc từ
Project Server , và hệ thống không cần phải kiểm tra lại , đó là ràng buộc R1(trên
các quan hệ CONG_VIEC_CHI_TIET và CONG_VIEC_TONG_THE, ràng buộc
R6 (trừ chi phí đã xóa), và ràng buộc R7
5.2. Thiết kế phần mềm PMA
5.2.1. Hệ thống các lớp đối tượng
PMA được thiết kế theo hướng đối tượng, và theo mô hình 3 lớp.
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
65
Có 3 nhóm lớp đối tượng chính :
Nhóm giao diện : bao gồm các đối tượng màn hình và user control, chịu
trách nhiệm giao tiếp với người sử dụng.
Nhóm xử lý : bao gồm các đối tượng xử lý chính, chịu trách nhiệm nhận
và xử lý thông tin được chuyển đến từ các đối tượng truy xuất dữ liệu,
sau đó cung cấp dữ liệu đã qua xử lý cho các đối tượng giao diện hoặc
ngược lại.
Nhóm truy xuất dữ liệu : bao gồm các đối tượng chịu trách nhiệm truy
xuất dữ liệu từ CSDL hoặc từ Project Server .
a) Sơ đồ tổ chức các lớp đối tượng
Sơ đồ sau thể hiện tổng thể tổ chức các lớp đối tượng bên trong phần mềm:
Hình 5.2. Tổ chức hệ thống các lớp đối tượng bên trong PMA
NSD
Các lớp đối tượng màn hình và user control
Các lớp đối tượng xử lý chính
CSDL PMA Project Server
Các lớp đối tượng truy
xuất dữ liệu từ CSDL
Các lớp đối tượng truy
xuất dữ liệu từ Project
Server
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
66
b) Danh sách một số lớp đối tượng quan trọng :
- Các lớp đối tượng thuộc nhóm giao tiếp với NSD : (phần này chỉ nêu sơ
lược một số user control, các màn hình giao diện sẽ được trình bày riêng
trong phần 5.3)
1. CtrlReport : Là User control được sử dụng trên các màn hình
thống kê. Chứa bên trong một lưới để hiển thị thông tin trong
thống kê.Các đối tượng màn hình sử dụng lớp đối tượng này có
thể tùy ý định dạng lại cho lưới dữ liệu tùy theo yêu cầu
2. CtrlTraCuuKeHoach : Là User control dùng để tra cứu kế hoạch.
Chứa bên trong một lưới để hiển thị danh sách các bản kế hoạch
chi tiết nhóm theo từng công việc tổng thể
3. CtrlTraCuuDuAn : Là User control dùng để tra cứu dự án. Chứa
bên trong một lưới để hiển thị danh sách các dự án theo dạng cây
với quan hệ dự án – dự án con
4. CtrlTraCuuNhanVien : Là User control dùng để tra cứu nhân viên
- Các lớp đối tượng thuộc nhóm xử lý : Bên dưới là một số đối tượng xử lý
quan trọng nhất
1. KeHoach : Lớp đối tượng kế hoạch, là lớp cơ sở cho các lớp đối
tượng KHChiTiet và KHTongThe
2. KeHoachTongThe: Lớp đối tượng kế hoạch tổng thể, kế thừa lớp
KeHoach
3. KeHoachChiTiet : Lớp đối tượng kế hoạch chi tiết, kế thừa lớp
KeHoach
4. CongViec : Lớp đối tượng công việc, là lớp cơ sở cho các lớp đối
tượng CongViecTongThe và CongViecChiTiet
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
67
5. CongViecTongThe : Lớp đối tượng Công việc tổng thể, kế thừa
lớp CongViec
6. CongViecChiTiet : Lớp đối tượng Công việc chi tiết, kế thừa lớp
CongViec
7. DSCongViec : Lớp đối tượng danh sách công việc. Mỗi đối tượng
thuộc lớp này sẽ chứa một danh sách các thông tin chung về công
việc (dạng record)
8. DSCongViecTongThe : Lớp đối tượng danh sách công việc tổng
thể, kế thừa từ lớp đối tượng DSCongViec .
9. DSCongViecChiTiet : Lớp đối tượng danh sách công việc chi tiết,
kế thừa từ lớp đối tượng DSCongViec .
10. PhanCong : Lớp đối tượng phân công. Mỗi đối tượng phân công
chứa một tập (một danh sách) các thông tin phân công dưới dạng
record
11. DuAn : Lớp đối tượng dự án. Mỗi đối tượng thuộc lớp này chứa
thông tin về một dự án
- Các lớp đối tượng thuộc nhóm truy xuất dữ liệu : trong bảng là các đối
tượng truy xuất dữ liệu từ Project Server và một số đối tượng truy xuất
dữ liệu từ CSDL của PMA
1. PrjSvr_KeHoach : Lớp đối tượng truy xuất dữ liệu chung của các
project từ Project Server
2. PrjSvr_CongViec : Lớp đối tượng truy xuất dữ liệu công việc từ
Project Server
3. PrjSvr_PhanCong : Lớp đối tượng truy xuất dữ liệu phân công từ
Project Server
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
68
4. PrjSvr_NhanSu : Lớp đối tượng truy xuất danh sách nhân viên
được phân công vào các công việc trong kế hoạch, chủ yếu là
thông tin về mã và tên
5. PDSUtils : Hỗ trợ giao tiếp với Project Server thông qua PDS
6. TapDuLieu : Hỗ trợ truy xuất dữ liệu từ CSDL thông qua một kỹ
thuật nhất định (như ADO.NET)
7. DLKeHoach : Truy xuất dữ liệu kế hoạch từ CSDL
8. DLCongViec : Truy xuất dữ liệu công việc từ CSDL
5.2.2. Một số hàm xử lý quan trọng của các đối tượng:
Phần này trình bày một số hàm xử lý cơ bản và tương đối phức tạp của một
số lớp đối tượng, chủ yếu là các đối tượng xử lý chính.
a) Lớp DSCongViec
STT Tên hàm/Ý
nghĩa
Tham số Kiểu trả
về
Thuật giải
1 DocDSCong
ViecTuProject
(đọc danh
sách công
việc từ
Project)
prjCV:
PrjSvr_CongVi
ec
kh : KeHoach
Data
Table
Dscv, temp : DataTable
Temp = prjCV.DocDSCV( )
Sắp xếp các công việc trong temp
theo thứ tự tăng dần của WBS
(outline number) để đảm bảo các
công việc con luôn nằm ngay sau cha
của nó
Dùng đệ qui, chuyển lần lượt các
công việc từ temp vào dscv với những
thông tin cần thiết và theo cấu trúc
công việc - công việc con
Trả về dscv
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
69
STT Tên hàm/Ý
nghĩa
Tham số Kiểu trả
về
Thuật giải
2 XuatDSCV
(xuất danh
sách công
việc ra một
control có thể
thể hiện dữ
liệu dạng
lưới kết hợp
với cây)
Ctrl : Control
DKLoc : String
DongBD : int
DongKT : int
Level : int
DSThuocTinh:
string[]
void Lọc các công việc trong record chứa
danh sách công việc (m_DSCV) theo
DKLoc, và sắp xếp theo thứ tự tăng
dần của STT công việc.
Dùng đệ qui, gán lần lượt các công
việc đã lọc vào các node của Ctrl với
những thuộc tính trong DSThuocTinh
theo cấu trúc công việc - công việc
con, bắt đầu từ dòng DongBD, cột
CotBD, và mức Level của Ctrl.
3 TinhTong
ChiPhi
(Tính tổng
một thuộc tính
chi phí của
một tập công
việc)
DKLoc : string
TenThuocTinh :
string
decimal Lọc ra tập các công việc từ m_DSCV
theo DKLoc.
TongCP : decimal
Với mỗi dòng i tương ứng với công
việc lọc được:
TongCP +=
m_DSCV[i][TenThuocTinh]
Trả về TongCP
4 TinhNgayBD
Chung
(Tính thời
điểm bắt đầu
chung cho
một tập công
việc)
Như trên Date
Time
Lọc ra tập các công việc từ m_DSCV
theo DKLoc.
NgayBD : DateTime
Với i là dòng tương ứng với công việc
được lọc đầu tiên : NgayBD =
m_DSCV[i][TenThuocTinh]
Với mỗi dòng i tương ứng với công
việc lọc được:
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
70
Nếu (NgayBD >
m_DSCV[i][TenThuocTinh] )
NgayBD +=
m_DSCV[i][TenThuocTinh]
Trả về NgayBD
5 TinhNgayKT
Chung
(Tính thời
điểm kết thúc
chung cho
một tập công
việc)
Như trên Như trên Tương tự như hàm
TinhNgayBDChung, chỉ thay đổi điều
kiện gán NgayKT là NgayKT<
m_DSCV[i][TenThuocTinh] )
6 TinhTyLeTL
HoanTat
(tính tỷ lệ thời
lượng đã làm
so với thời
lượng dự kiến
của một tập
công việc)
DKLoc : string
TenTTTLTT :
string
TenTTTLDK :
string
decimal Lọc ra tập các công việc từ m_DSCV
theo DKLoc.
SumDur, SumActDur : decimal
Tính tổng thời lượng dự kiến SumDur
của tập công việc lọc được theo thuộc
tính TenTTTLTT
Tính tổng thời lượng thực tế
SumActDur của tập công việc lọc
được theo thuộc tính TenTTTLDK
Trả về SumActDur / SumDur
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
71
b) Lớp DSCongViecTongThe
STT Tên hàm/Ý
nghĩa
Tham số Kiểu
trả về
Thuật giải
1 TongHopTT
TuKHCT
(tổng hợp
thông tin từ
kế hoạch chi
tiết)
void void Với mỗi công việc tổng thể cvtt có cấp cao nhất
(cấp 1) trong m_DSCV :
{ dscvCT : DSCongViecChiTiet
dscvCT .DocDSCV(cvtt.MaCV)
Tính các thuộc tính về thời lượng, chi phí
…thực tế của cvtt, sử dụng các phương thức của
đối tượng dscvCT với điều kiện lọc là mức của
công việc chi tiết = 1 (*)
Với mỗi công việc tổng thể cấp 2 cvtt2 là con
của cvtt : xử lý tính toán tương tự như (*) với
điều kiện lọc bổ sung là công việc chi tiết thuộc
về cvtt2. }
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
72
c) Lớp DSCongViecChiTiet
STT Tên hàm/Ý
nghĩa
Tham số Kiểu
trả về
Thuật giải
1 SoSanh
(So sánh danh
sách công
việc với một
danh sách
công việc
khác và xác
định các khác
biệt)
DSCVMoi,
DSVMoiThem,
DSCVBiXoa,
DSCVCapNhatThuong,
DSCVCapNhatTienDo:
DSCongViecChiTiet
void Với mỗi công việc cv thuộc
m_DSCV, tìm công việc có
cùng mã trong DSCVMoi
Nếu không tìm được
Thêm cv vào DSCVBiXoa
Ngược lại
Kiểm tra các thuộc tính
tương ứng giữa 2 công việc:
Nếu có thay đổi trên các
thuộc tính liên quan đến tiến độ :
Thêm cv vào
DSCVCapNhatTienDo
Nếu chỉ thay đổi trên các
thuộc tính khác :
Thêm cv vào
DSCVCapNhatThuong
Với mỗi công việc cv thuộc
DSCVMoi, tìm công việc có
cùng mã trong m_DSCV
Nếu không tìm được
Thêm cv vào
DSCVMoiThem
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
73
Màn hình chính
(chứa user control
tra cứu kế hoạch)
Màn hình ghi nhận
kế hoạch tổng thể
Màn hình ghi nhận
kế hoạch chi tiết
Màn hình cập nhật
kế hoạch chi tiết
Màn hình cập nhật
kế hoạch tổng thể
Màn hình tra cứu
nhân viên
Màn hình tra cứu
văn bản
Các màn hình thống
kê chi phí dự án
Màn hình tra cứu
dự án
Màn hình kiểm tra
phân công nhân
viên
Màn hình xem chi
tiết kế hoạch
5.3. Thiết kế giao diện :
5.3.1. Sơ đồ các màn hình giao diện:
Hình sau đây là sơ đồ các màn hình giao diện chính của PMA, ngoài ra còn
có các màn hình khác không có trong sơ đồ: quản lý nhân viên, ghi nhận và
cập nhật dự án, quản lý văn bản, quản lý các danh mục, …
Trên sơ đồ, hình chữ nhật chỉ một hoặc một nhóm màn hình, mũi tên hai
chiều giữa chúng chỉ ra rằng bằng cách nào đó có thể chuyển qua lại trực
tiếp giữa hai màn hình.
Hình 5.3. Sơ đồ các màn hình giao diện của PMA
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
74
Có thể chia các màn hình giao diện của PMA thành 4 nhóm, dựa vào nội
dung giao tiếp với người sử dụng và cách thức thể hiện dữ liệu của chúng:
- Nhóm các màn hình quản lý đối tượng ( thêm, xoá, cập nhật) : gồm các
màn hình quản lý nhân viên, dự án, danh mục, ... : các màn hình này có
thể thiết kế theo dạng thông thường : dùng các textbox, combobox, …để
hiển thị thông tin dạng chi tiết và dùng lưới để thể hiện danh sách các
đối tượng.
- Nhóm các màn hình tra cứu : gồm các màn hình tra cứu nhân viên, dự
án, kế hoạch,văn bản… : có thể hiển thị danh sách các đối tượng tìm
được theo dạng lưới. Đối với các đối tượng có quan hệ dạng cha - con
với nhau thì cần kết hợp thể hiện dạng cây.
- Nhóm các màn hình đồng bộ thông tin với Project Server : gồm các
màn hình ghi nhận mới và cập nhật kế hoạch (tổng thể hoặc chi tiết). Để
thực hiện các chức năng này, PMA cần tương tác với người sử dụng qua
nhiều bước, và các xử lý của bước sau phụ thuộc vào bước trước. Vì vậy,
đối với các màn hình thuộc nhóm này, thiết kế theo dạng wizard là phù
hợp nhất.
- Nhóm các màn hình thống kê : gồm các màn hình để xem chi tiết kế
hoạch, thống kê chi phí dự án, kiểm tra phân công của nhân viên. Đối với
các màn hình thuộc nhóm này, có thể sử dụng lưới để hiển thị dữ liệu, và
thường phải kết hợp với dạng cây để phân nhóm dữ liệu thống kê. Ngoài
ra trên các màn hình này còn phải có thêm các xử lý cho phép người
dùng thêm, bớt các cột cần hiển thị, thay đổi đơn vị tính cho các cột thời
lượng và chi phí; và phải có chức năng in.
5.3.2. Thiết kế một số màn hình tiêu biểu:
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
75
Đối với PMA, các màn hình của nhóm chức năng đồng bộ thông tin với
Projec Server và các màn hình nhóm thống kê có một số yêu cầu đặc
trưng riêng. Do đó trong phần này xin trình bày thiết kế của một màn
hình đồng bộ thông tin và một màn hình thống kê tiêu biểu. Các màn
hình khác cùng nhóm có cách thể hiện gần như tương tự nhau.
a) Màn hình ghi nhận kế hoạch chi tiết – một màn hình đồng bộ
thông tin
Hình 5.4. Màn hình ghi nhận kế hoạch tổng thể- bước 1
Mô tả : Màn hình ở bước 1 (hình 5.4) dùng để nhập các thông tin cần thiết để
kết nối với Project Server : URL, tên sử dụng, mật khẩu
Các sự kiện chính cần xử lý :
STT Sự kiện Xử lý
1 Nhấn nút “Tiếp” Kết nối với Project Server. Nếu thành công ,
chuyển qua bước 2
2 Nhấn nút “Hủy bỏ” Hủy bỏ việc ghi nhận (sau khi đã xác nhận) (tương
tự cho các bước sau)
1 2
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
76
Hình 5.5. Màn hình ghi nhận kế hoạch chi tiết- bước 2
Mô tả : Màn hình ở bước 2 (hình 5.5) cho phép chọn một project hiện có trong
Project Server tương ứng với kế hoạch chi tiết cần ghi nhận
Các sự kiện chính cần xử lý :
STT Sự kiện Xử lý
1 Nhấn nút “Tiếp” Xác định project cần ghi nhận
Đọc toàn bộ kế hoạch chi tiết và chuyển qua bước
3 (nếu đọc thành công)
2 Nhấn nút “Trở lại” Trở lại bước trước (tương tự cho các bước khác)
1
2
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
77
Hình 5.6. Màn hình ghi nhận kế hoạch chi tiết- bước 3
Mô tả : Màn hình ở bước 3 (hình 5.6) cho phép xác định một công việc chi tiết
cấp 1 (cao nhất) (và tất cả các công việc con của nó) là chi tiết cho một công
việc tổng thể cấp 2 nào (cho phép chi tiết kế hoạch tổng thể ở 2 cấp). Việc xác
định này không bắt buộc
Các sự kiện chính cần xử lý :
STT Sự kiện Xử lý
1 Nhấn nút “…” Hiển thị danh sách các công việc tổng thể cấp 2 là
con của công việc tổng thể được chi tiết bởi kế
hoạch chi tiết này để NSD lựa chọn.
2 Nhấn nút “Tiếp” Gán thông tin được xác định vào các đối tượng liên
quan và chuyển sang bước 4
1
2
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
78
Hình 5.7. Màn hình ghi nhận kế hoạch chi tiết- bước 4
Mô tả : Màn hình ở bước 4 (hình 5.7) cho yêu cầu NSD xác định loại công việc
cho các công việc trong kế hoạch. Đối với công việc chi tiết, việc xác định này
là không bắt buộc .
Các sự kiện chính cần xử lý :
STT Sự kiện Xử lý
1 Nhấn nút “…” Hiển thị danh sách các loại công việc để NSD lựa
chọn. Cần lựa chọn các loại công việc để hiển thị
sao cho không vi phạm ràng buộc R5, R8 và R9
(phần 5.1.3)
2 Nhấn nút “Tiếp” Gán thông tin được xác định vào các đối tượng liên
quan và chuyển sang bước 5
1 2
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
79
Hình 5.8. Màn hình ghi nhận kế hoạch chi tiết- bước 5
Mô tả : Màn hình ở bước 5 (hình 5.8) cho yêu cầu NSD xác định nhân viên
được phân công vào các công việc trong kế hoạch. Thông tin đọc được về các
nhân viên này từ Project chỉ là tên (có thể là tên tắt), khi đưa vào PMA NSD cần
xác nhận lại cụ thể là nhân viên nào, đồng thời chỉ rõ vai trò của nhân viên được
phân công trong công việc. Việc xác định này là bắt buộc .
Các sự kiện chính cần xử lý :
STT Sự kiện Xử lý
1 Nhấn nút “…” ở
một dòng thuộc
cột Mã NV
Hiển thị danh sách các nhân viên để NSD lựa chọn. Sau
khi NSD đã chọn, hiển thị tên nhân viên tương ứng vào
cột “Họ tên NV”
2 Nhấn nút “…” ở
một dòng thuộc
cột vai trò
Hiển thị danh sách các vai trò có thể đảm nhận loại công
việc tương ứng với công việc ở dòng này. (hoặc tất cả
vai trò nếu công việc này chưa được xác định vai trò)
3 Nhấn nút “Tiếp” Gán thông tin được xác định vào các đối tượng liên quan
và chuyển sang bước 6
1
2
3
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
80
Hình 5.9. Màn hình ghi nhận kế hoạch chi tiết- bước 6
Mô tả : Màn hình ở bước 6 (hình 5.9) cho yêu cầu NSD nhập ngày giờ kế
hoạch được cập nhật lần cuối.
Các sự kiện chính cần xử lý :
STT Sự kiện Xử lý
1 Nhấn nút “Kết thúc” Ghi nhận toàn bộ thông tin về kế hoạch, công
việc, phân công (cùng với các thông itn bổ sung
đã xác định) và CSDL.
Thông báo kết quả thực hiện (thành công hay bị
lỗi)
b) Màn hình thống kê chi phí dự án theo vai trò – một màn hình
thống kê :
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
81
Hình 5.10. Màn hình thống kê chi phí dự án
Mô tả : Màn hình thống kê chi phí dự án theo vai trò (hình 5.10) hiển thị các số
liệu thống kê về chi phí dự án, phân nhóm theo từng vai trò và giai đoạn.
Các sự kiện chính cần xử lý :
STT Sự kiện Xử lý
1 Thay đổi đơn vị tính
chi phí
Tính toán và hiển thị lại các cột chi phí theo
đơn vị mới
2 Nhấn nút “Thêm bớt
cột”
Hiển thị màn hình cho phép NSD thêm bớt các
cột cần hiển thị. Thêm bớt cột trên thống kê
theo ý NSD.
3 Nhấn nút “Xem biểu
đồ”
Chuyển sang phần màn hình xem biểu đồ, thể
hiện tỷ lệ chi phí theo từng loại so với tổng chi
phí dự án
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
82
4 Nhấn nút “Xem trước” Hiển thị màn hình cho phép xem thống kê theo
khuôn dạng khi in
5 Nhấn nút “In” In thống kê.
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 6 : Cài đặt và thử nghiệm
83
Chương 6 : Cài đặt và thử nghiệm
Chương này trình bày một số vấn đề liên quan đến quá trình cài đặt và thử
nghiệm : một số công thức tính toán, môi trường lập trình, các thư viện, kỹ thuật được
sử dụng và các trường hợp đã được thử nghiệm.
6.1. Một số công thức tính toán được sử dụng :
Các công thức và thuật toán ở phần này đều dựa trên kết quả khảo sát cách tính
toán của MS Office Project, để đảm bảo rằng cách tính toán của PMA phải
thống nhất với cách tính của MS Office Project.
a) Tính tổng thời lượng của một tập công việc:
V : tập các công việc
N : tập các ngày nghỉ (nghỉ lễ, các ngày nghỉ trong tuần)
Ngày bắt đầu = min{v.NgayBD : v ∈ V}
Ngày kết thúc = max{ v.NgayKT : v ∈ V}
D = Ngày bắt đầu
Tổng thời lượng = 0
Trong khi ( D < Ngày kết thúc)
Nếu D ∉ N
Tổng thời lượng +=D.Thời gian làm việc trong ngày
Cuối nếu
D = D+1(ngày)
Cuối Trong khi
b) Tính tổng thời lượng thực tế của một tập công việc:
Tổng thời lượng thực tế = ongDuKienTongthoilu
ukienThoiluongDvi
hucteThoiluongTvi
i
i ×∑
∑
.
.
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 6 : Cài đặt và thử nghiệm
84
Với: vi là công việc thứ i trong tập công việc.
TongthoiluongDukien : tổng thời lượng dự kiến, có thể tính được bằng
công thức (a)
c) Tính tỷ lệ hoàn tất tổng cộng cho một tập công việc:
Tỷ lệ hoàn tất = ∑
∑ ×
i
i
enChiPhiDuKivi
enChiPhiDukivitTyLeHoanTavi
.
)..(
Với vi là công việc thứ i trong tập công việc
6.2. Một số XML request và reply cung cấp bởi PDS :
Như đã trình bày ở chương 3, để tránh sự phụ thuộc tuyệt đối vào CSDL của
Project Server, PMA sẽ không đọc kế hoạch trực tiếp từ CSDL của Project
Server mà thông qua Project Data Service- PDS, một Web Service được Project
Server cung cấp.
PMA sẽ sử dụng SOAP (Simple Object Access Protocol), một nghi thức trao đổi
dữ liệu dựa trên XML, để gọi phương thức SoapXMLRequest của PDS. Thông
qua phương thức này, PMA sẽ gửi đến PDS các request và nhận về các reply, cả
hai đều là XML.
Phần này sẽ trình bày các request và reply được sử dụng cho PMA
6.2.1. ProjectsStatus
Request này được PMA sử dụng để đọc danh sách các project hiện có
trong Project Server
- Request :
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 6 : Cài đặt và thử nghiệm
85
- Tham số:
ProjectType : loại project, sử dụng ProjectType = 0 (project thông
thường)
Bỏ qua các tham số khác
- Reply:
Trong reply cần quan tâm đến :
Kết quả đọc ( thành công hay lỗi) trả về trong tag HRESULT và
STATUS
ProjectID (mã project), ProjectName (tên project), LastModified
(thời điểm cập nhật cuối)
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 6 : Cài đặt và thử nghiệm
86
6.2.2. ProjectData
Request này được PMA sử dụng để đọc toàn bộ thông tin về một project
trong Project Server (bao gồm cả thông tin về công việc và phân công)
- Request :
- Tham số:
ProjectID : Mã project cần đọc
ProjectName : Tên project cần đọc (không cần nếu đã có mã)
ReturnUIDs : trả về mã của các đối tượng công việc, phân
công,…) hay không. Sử dụng ReturnUIDs = 1
- Reply:
-- Project Data --
Với “Project Data” là toàn bộ dữ liệu về kế hoạch.
Trong reply cần quan tâm :
Kết quả đọc ( thành công hay lỗi) trả về trong tag HRESULT và
STATUS
Dữ liệu về kế hoạch, bao gồm dữ liệu nằm trong các tag “Project”,
“Task”, “Resource” và “Assignment”. Các giá trị cần đọc và chuyển
đổi như sau :
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 6 : Cài đặt và thử nghiệm
87
a. Thông tin chung về kế hoạch (Project)
STT Giá trị trả về Ý nghĩa
1 ProjectName Tên project
2 ProjectID Mã Project
3 Author Người lập
b. Công việc (Task)
STT Giá trị trả về Ý nghĩa
1 Name Tên công việc
2 ID Số thứ tự công việc
3 UID Mã công việc (duy nhất trên một project)
4 Start Thời điểm bắt đầu (định dạng
“yyyymmddhhmmss”)
5 Finish Thời điểm kết thúc (định dạng
“yyyymmddhhmmss”)
6 Work Chi phí dự kiến (tính bằng phút)
7 ActualWork Chi phí thực tế (tính bằng phút)
8 Duration Thời lượng dự kiến (tính bằng phút)
9 ActualDuration Thời lượng thực tế (tính bằng phút)
10 PercentWorkComplete Tỷ lệ hoàn tất dự trên giờ làm (chi phí)
11 OutlineLevel Mức(cấp) của công việc
c. Nhân viên (Resource)
STT Giá trị trả về Ý nghĩa
1 Name Tên nhân viên
2 ID Mã nhân viên
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 6 : Cài đặt và thử nghiệm
88
d. Phân công (Assignment)
STT Giá trị trả về Ý nghĩa
1 UID Mã phân công (duy nhất trên một project)
2 TaskID Số thứ tự công việc
3 ResourceID Mã nhân viên
4 Start Thời điểm bắt đầu (định dạng
“yyyymmddhhmmss”)
5 Finish Thời điểm kết thúc (định dạng
“yyyymmddhhmmss”)
6 Work Chi phí dự kiến (tính bằng phút)
7 ActualWork Chi phí thực tế (tính bằng phút)
8 Units Đơn vị (tỷ lệ phần trăm thời gian làm việc
của nhân viên)
9 PercentWorkComplete Tỷ lệ hoàn tất dự trên giờ làm (chi phí)
6.3. Môi trường thực hiện và các phần mềm liên quan:
6.3.1. Môi trường thực hiện :
- PMA là ứng dụng chạy trên Windows, được phát triển trên môi trường
Visual Studio .NET 2003, dùng ngôn ngữ lập trình C#. NET .
- Sử dụng hệ quản trị CSDL SQL Server 2000.
- Sử dụng thư viện ADO.NET để lập trình truy xuất CSDL và quản lý dữ
liệu truy xuất được.
6.3.2. Các thư viện khác :
Bên cạnh sử dụng các thư viện được cung cấp trong bộ Microsoft Visual
Studio.NET, PMA còn dùng thêm các thư viện control sử dụng cho .NET
do Component One cung cấp.
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 6 : Cài đặt và thử nghiệm
89
Các thư viện đã sử dụng :
- ComponentOne FlexGrid for .Net : thư viện này cung cấp control
C1FlexGrid và các lớp đối lượng liên quan, với nhiều tính năng phù
hợp cho việc hiển thị danh sách công việc theo dạng cây kết hợp vói
lưới, cũng như phù hợp cho việc trình bày số liệu thống kê.
- ComponentOne Chart for .Net : cung cấp công cụ hỗ trợ lập các
dạng biểu đồ.
6.3.3. Các phần mềm liên quan :
Để hoạt động được , PMA cần phải giao tiếp với Project Server phiên
bản 2003. Project Server 2003 có thể nằm trên cùng máy chạy PMA,
hoặc nằm trên một server mà máy chạy PMA có thể kết nối được.
6.4. Các trường hợp thử nghiệm:
Các chức năng chính được cài đặt của PMA đã được kiểm thử theo trình tự sau :
a) Mở một dự án mới, với chức năng tạo mới dự án (cho phép ghi nhận một số
thông tin chung ban đầu về dự án : tên, mã , ngày dự kiến bắt đầu, kết thúc,
trưởng dự án,…)
b) Lập kế hoạch tổng thể :
- Lập một kế hoạch tổng thể (một project) bằng MS Office Project
Professional, với các công việc tổng thể : khảo sát , phân tích, lập trình,
…, và một số công việc tổng thể con để chi tiết thêm một cấp. Lưu kế
hoạch vào Project Server
- Dùng chức năng “Ghi nhận kế hoạch tổng thể” của PMA để ghi nhận kế
hoạch tổng thể vào PMA
c) Lập kế hoạch chi tiết :
- Lập một kế hoạch chi tiết (một project) bằng MS Office Project để chi
tiết cho một công việc tổng thể đã ghi nhận . Kế hoạch chi tiết này bao
gồm các công việc chi tiết và một số phân công cho các công việc này
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 6 : Cài đặt và thử nghiệm
90
(một công việc có thể có hoặc chưa có thông tin phân công ). Lưu kế
hoạch vào Project Server
- Dùng chức năng “Ghi nhận kế hoạch chi tiết ” của PMA để ghi nhận kế
hoạch chi tiết vào PMA
d) Cập nhật kế hoạch chi tiết :
- Thay đổi kế hoạch chi tiết (project) đã lập và lưu trữ trong Project Server
bằng MS Office Project , bao gồm :
Thay đổi tiến độ công việc : cập nhật trên các thông tin về tiến độ
công việc (hay phân công) :tỷ lệ hoàn tất, chi phí thực tế,…
Thay đổi khác : thay đổi một số thông tin khác của công việc và phân
công ngoài thông tin về tiến độ; thay đổi thứ tự, cấp bậc của công
việc, xóa công việc và phân công, thêm công việc và phân công
Lưu kế hoạch trở lại vào Project Server.
- Dùng chức năng “Cập nhật kế hoạch chi tiết ” của PMA để cập nhật kế
hoạch chi tiết vào PMA. Trong quá trình cập nhật , khi PMA hỏi về việc
có cần xóa hoàn toàn công việc, yêu cầu xóa một vài công việc và giữ lại
thông tin về một vài công việc để kiểm tra.
- Dùng chức năng “Xem kế hoạch chi tiết “ để kiểm tra lại kế hoạch đã cập
nhật. Khi đó phần chi phí của các công việc bị xóa nhưng không yêu cầu
xóa hoàn toàn thể hiện trên màn hình dưới dạng chi phí đã xóa.
Lập lại bước (c) và (d) vài lần để có thêm dữ liệu kiểm tra phần thống kê.
e) Thống kê : Lần lượt sử dụng các chức năng thống kê của PMA : thống kê
tổng thể dự án, thống kê chi phí dự án theo vai trò, theo trình độ, theo nhân
viên, kiểm tra phân công của nhân viên. Các chức năng này được thử nghiệm
đầu tiên với dữ liệu nhỏ , để kiểm tra tính đúng đắn về số liệu của thống kê.
Sau đó tăng số lượng dữ liệu (dữ liệu thống kê được hơn một trang) để kiểm
tra về sự hợp lý về dàn trang trong trình bày và in ấn.
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 7 : Tổng kết
91
Chương 7 : Tổng kết
7.1. Tổng kết quá trình thực hiện và các kết quả đạt được
Với yêu cầu đặt ra ban đầu của đề tài : “xây dựng một công cụ hỗ trợ quản lý kế
hoạch, tiến độ và chi phí của quá trình phát triển phần mềm, gắn kết với hệ
thống phần mềm MS Office Project”, em đã tiến hành khảo sát hiện trạng, lựa
chọn phương án, phân tích, thiết kế và cài đặt chương trình thử nghiệm. Kết quả
cụ thể đạt được như sau :
a) Về phần khảo sát, lựa chọn phương án và phân tích, thiết kế :
- Khảo sát và phân tích rõ được các khó khăn của quy trình nghiệp vụ hiện
tại với MS Office Project và nguyên nhân dẫn đến các khó khăn này.
- Kết hợp với các yêu cầu đặt ra từ phía người sử dụng, xây dựng một
phương án thích hợp để phát triển một hệ thống mới. Phương án này, qua
quá trình phân tích và cài đặt thử nghiệm, đã được chứng minh là khả thi
và có thể khắc phục được các khuyết điểm của hệ thống hiện tại.
- Theo phương án đã đề ra, phân tích và thiết kế công cụ PMA, phần cốt lõi
của hệ thống mới. Phần phân tích, thiết kế khá đầy đủ và bao quát tất cả
các chức năng chính của PMA.
- PMA được thiết kế theo hướng đối tượng và theo mô hình 3 lớp.
b) Về phần cài đặt và thử nghiệm :
Chương trình đã được cài đặt và thử nghiệm cho các chức năng sau :
- Ghi nhận kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết từ bản kế hoạch tương
ứng đã được lập bằng MS Project .
- Cập nhật kế hoạch chi tiết ( từ bản kế hoạch tương ứng đã được cập nhật
trong MS Project)
- Thống kê chi phí dự án tính đến thời điểm hiện tại theo từng giai đoạn,
phân loại chi phí theo vai trò hoặc theo trình độ nhân viên tham gia.
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 7 : Tổng kết
92
(Thống kê được cả phần chi phí của các công việc đã bị xóa khỏi kế
hoạch ). Cung cấp một số biểu đồ đơn giản thể hiện sự phân loại chi phí.
- Thống kê chi phí dự án dưới dạng ngày công của nhân viên
- Tổng hợp toàn bộ thông tin phân công của một nhân viên (trong một
khoảng thời gian) và phát hiện mâu thuẫn nếu có.
- Thống kê tổng thể dự án theo các công việc tổng thể, cho thấy các chênh
lệch giữa kế hoạch tổng thể với kế hoạch chi tiết, đồng thời cũng cung
cấp một cái nhìn chung về tiến độ thực hiện của dự án.
- Ngoài ra còn một số chức năng phụ khác : quản lý thông tin chung của
dự án, quản lý hồ sơ nhân viên, tra cứu dự án, tra cứu kế hoạch, xem chi
tiết kế hoạch.
7.2. Hướng phát triển :
a) Trước mắt, PMA còn cần phải được cài đặt bổ sung một số chức năng đế
có thể đáp ứng tất cả những yêu cầu của hệ thống mới :
Cập nhật kế hoạch tổng thể , kèm theo là hỗ trợ lập phiên bản kế hoạch
tổng thể và quản lý các phiên bản.
Quản lý và hỗ trợ tra cứu văn bản
Phân quyền; Quản lý các danh mục và tham số.
b) Với thiết kế hiện tại , PMA còn có thể khai thác nhiều hơn nữa những
thông tin mà nó đã ghi nhận và lưu giữ được :
Các thông tin lưu vết khi cập nhật tiến độ: có thể được dùng để thống kê
tỷ lệ hoàn tất và chi phí dự án đã phát sinh tính đến bất kỳ thời điểm nào
trong suốt quá trình thực hiện dự án , không chỉ là tính đến thời điểm
hiện tại như các chức năng thống kê đã cài đặt; Hoặc có thể dùng để so
sánh tiến độ thực hiện dự án (mức độ nhanh hay chậm ) giữa các giai
đoạn.
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Chương 7 : Tổng kết
93
Thông tin về loại công việc : có thể được dùng để thống kê chi phí dự án
theo từng loại công việc, để có thể thấy rõ chi phí tập trung vào các loại
công việc nào, tạo tiền đề cho các chiến lược nhằm tối thiểu hoá chi phí.
Thống tin về quan hệ dự án tổng thể - dự án con : có thể cung cấp các
thống kê trên dự án tổng thể ( thống kê bao gồm cả các dự án con)
b) Trong tương lai, PMA có thể được mở rộng theo hướng:
Ghi nhận bổ sung và khai thác thêm các thông tin khác thường có trong
các kế hoạch: lượng việc phải làm ngoài giờ, công việc liền trước,…, các
ghi chú. Các thông tin này có thể được ghi nhận trong các kế hoạch lập
bằng MS Project, nhưng hiện tại PMA chưa hỗ trợ .
Bổ sung và cải tiến giao diện để tăng tính tiện dụng cho người sử dụng.
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Tài liệu tham khảo
94
Danh mục tài liệu tham khảo :
1. Microsoft Corporation, Project Data Service reference for Microsoft Office
Project Server 2003.
2. Microsoft Corporation, Microsoft Office Project 2003 Data Reference.
3. Microsoft Corporation, Microsoft Office Project 2003 Overview
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Phụ lục
95
Phụ lục : Danh sách thuộc tính của các quan hệ trong CSDL
Ghi chú : Các thuộc tính khóa chính được in đậm
1. BB_THANH_LY_HOP_DONG
Chứa các thông tin về biên bản ra cứu hợp đồng :
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 BBTL_SO nvarchar(20) Số biên bản
2 HD_SO nvarchar(20) Số hợp đồng . Tham chiếu đến bảng
HOP_DONG
3 DA_MA nvarchar(15) Mã dự án . Tham chiếu đến bảng
DU_AN
4 BBTL_NGAYLAP datetime ngày lập
5 BBTL_DAIDIEN_A nvarchar(255) Tên người đại diện bên A
6 BBTL_CHUCVU_A nvarchar(255) Chức vụ người đại diện bên A
7 BBTL_DAIDIEN_B nvarchar(255) Tên người đại diện bên B
8 BBTL_CHUCVU_B nvarchar(255) Chức vụ người đại diện bên B
9 BBTL_TONGGIATRI decimal Tổng giá trị cần thanh toán
10 BBTL_GIATRIDATT decimal Giá trị đã thanh toán
11 BBTL_NOILUUTRU nvarchar(255) nơi lưu trữ văn bản
12 BBTL_GHICHU nvarchar(255) Ghi chú
2. CONG_VIEC_TONG_THE
Chứa thông tin về công việc tổng thể
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 CVTT_MA int Mã công việc tổng thể
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Phụ lục
96
2 KHTT_MA int Mã kế hoạch tổng thể, tham chiếu
đến bảng
KE_HOACH_TONG_THE
3 CVTT_MACVTOMTAT int Mã công việc tổng thể tóm tắt
(công việc cha) của công việc này
4 CVTT_TEN nvarchar(255) tên công việc
5 CVTT_NGAYBD datetime thời điểm bắt đầu
6 CVTT_NGAYKT datetime thời điểm kết thúc
7 CVTT_THOILUONG decimal thời lượng dự kiến
8 CVTT_CHIPHIDK decimal chi phí dự kiến
9 CVTT_STT int số thứ tự của công việc
10 CVTT_MUC int mức (cấp) của công việc.
11 CVTT_TINHTRANG int tình trạng công việc (có bị xóa hay
không)
3. CONG_VIEC_CHI_TIET
Chứa thông tin về công việc chi tiết
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 CVCT_MA int Mã công việc chi tiết
2 KHCT_MA int Mã kế hoạch chi tiết, tham chiếu
đến bảng
KE_HOACH_CHI_TIET
3 CVCT_MACVTOMTAT int Mã công việc chi tiết tóm tắt
(công việc cha) của công việc này
4 CVTT_MA int Mã công việc tổng thể
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Phụ lục
97
5 KHTT_MA int Mã kế hoạch chi tiết, cùng với
CVTT_MA tham chiếu đến bảng
CONG_VIEC_TONG_THE
6 LCV_MA int Mã loại công việc, tham chiếu
đến bảng LOAI_CONG_VIEC
7 CVCT_TEN nvarchar(255
)
Tên công việc
8 CVCT_NGAYBD datetime Thời điểm bắt đầu
9 CVCT_NGAYKT datetime Thời điểm kết thúc
10 CVCT_THOILUONGDK decimal Thời lượng dự kiến
11 CVCT_THOILUONGTT decimal Thời lượng thực tế
12 CVCT_CHIPHIDK decimal Chi phí dự kiến
13 CVCT_CHIPHITT decimal Chi phí thực tế
14 CVCT_NGAYBDTT datetime Thời điểm bắt đầu thực tế
15 CVCT_NGAYKTTT datetime Thời điểm kết thúc thực tế
16 CVCT_CHIPHICVDAXO
A
decimal Chi phí cho phần việc đã bị xóa
17 CVCT_STT int Số thứ tự của công việc
18 CVCT_MUC int Mức của công việc
19 CVCT_TYLEHOANTAT decimal Tỷ lệ hoàn tất công việc (dựa trên
tỷ lệ giữa chi phí thực tế với chi
phí dự kiến)
20 CVCT_TINHTRANG int tình trạng công việc (có bị xóa
hay không)
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Phụ lục
98
4. DAM_NHAN
Quan hệ đảm nhận giữa vai trò và loại công việc, cho biết những vai trò nào có
thể đảm nhận loại công việc nào
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 VT_MA int Mã vai trò, tham chiếu đến bảng
VAI_TRO
2 LCV_MA int Mã loại công việc, tham chiếu đến
bảng LOAI_CONG_VIEC
5. DU_AN
Chứa thông tin về dự án
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 DA_MA nvarchar(15) Mã dự án
2 DA_MADATONGTHE nvarchar(15) Mã dự án tổng thể (dự án cha),
tham chiếu đến chính bảng
DU_AN
3 NV_TRUONGDA nvarchar(20) Mã nhân viên là trưởng dự án,
tham chiếu đến bảng
NHAN_VIEN
4 DA_TEN nvarchar(255) Tên dự án
5 DA_NGAYBD datetime Ngày bắt đầu dự án
6 DA_NGAYKT datetime Ngày kết thúc dự án
7 DA_MUC int Mức của dự án (dùng để hiển thị
danh sách dự án theo dạng cây)
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Phụ lục
99
6. DVT_CHIPHI
Danh mục các đơn vị tính chi phí
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 DVTCP_MA int Mã đơn vị
2 DVTCP_THEHIEN nvarchar(255) đơn vị
3 DVTCP_GIATRICHUYENDOI decimal Giá trị để chuyển đổi chi
phí từ giá trị lưu trong bảng
dữ liệu (phút) thành giá trị
theo đơn vị này
7. DVT_THOILUONG
Danh mục các đơn vị tính thời lượng
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 DVTTL_MA int Mã đơn vị
2 DVTTL_THEHIEN nvarchar(20) đơn vị
3 DVTTL_GIATRICHUYENDOI decimal Giá trị để chuyển đổi thời
lượng từ giá trị lưu trong
bảng dữ liệu (phút) thành
giá trị theo đơn vị này
8. GIAI_DOAN
Danh mục các giai đoạn có thể có trong một dự án
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 GD_MA int Mã giai đoạn
2 GD_TEN nvarchar(255) Tên giai đoạn
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Phụ lục
100
9. HOP_DONG
Các thông tin liên quan đến một văn bản hợp đồng
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 HD_SO nvarchar(20) Số hợp đồng
2 KHA_MA nvarchar(20) Mã khách hàng, tham chiếu đến bảng
KHACH_HANG
3 DA_MA nvarchar(20) Mã dự án, tham chiếu đến bảng DU_AN
4 HD_NGAYKY datetime Ngày ký hợp đồng
5 HD_DAIDIEN_A nvarchar(255) Tên người đại diện bên A
6 HD_DAIDIEN_B nvarchar(255) Tên người đại diện bên B
7 HD_CHUCVU_A nvarchar(255) Chức vụ người đại diện bên A
8 HD_CHUCVU_B nvarchar(255) Chức vụ người đại diện bên B
9 HD_TONGGIATRI decimal Tổng giá trị hợp đồng
10 HD_NOILUUTRU nvarchar(255) Nơi lưu trữ văn bản
11 HD_GHICHU nvarchar(255) Ghi chú
10. KE_HOACH_CHI_TIET
Chứa thông tin về kế hoạch chi tiết
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 KHCT_MA int Mã kế hoạch chi tiết
2 CVTT_MA int mã công việc tổng thể mà kế
hoạch này chi tiết
3 KHTT_MA int mã kế hoạch tổng thể, cùng với
CVTT_MA tham chiếu đến bảng
CONG_VIEC_TONG_THE
4 KHCT_NGAYLAP datetime Ngày lập
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Phụ lục
101
5 KHCT_NGUOILAP nvarchar(255) Tên người lập kế hoạch
6 KHCT_PRJID int ID của Project tương ứng với kế
hoạch
7 KHCT_PS_NAME nvarchar(255) Tên Server chạy Project Server
8 KHCT_PS_URL nvarchar(255) Địa chỉ URL của Project Server
9 KHCT_PS_DBNAME nvarchar(255) Tên CSDL của Project Server
10 KHCT_PS_LOGINNA
ME
nvarchar(255) Tên để login vào Project Server
11 KHCT_TEN nvarchar(255) Tên kế hoạch
12 KHCT_NGAYCAPNH
ATCUOI
datetime Thời điểm kế hoạch được cập
nhật gần đây nhất
13 KHCT_TINHTRANG int Tình trạng kế hoạch ( có đã bị
xóa hay không)
11. KE_HOACH_TONG_THE
Chứa thông tin về kế hoạch tổng thể
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 KHTT_MA int Mã kế hoạch tổng thể
2 DA_MA nvarchar(15) Mã dự án, tham chiếu đến bảng
DU_AN
3 KHTT_PHIENBAN int Số (thứ tự) phiên bản
4 KHTT_NGAYLAP datetime Ngày lập
5 KHTT_NGUOILAP nvarchar(255) Tên người lập kế hoạch
6 KHTT_PRJID int ID của Project tương ứng với
kế hoạch
7 KHTT_PS_NAME nvarchar(255) Tên Server chạy Project Server
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Phụ lục
102
8 KHTT_PS_URL nvarchar(255) Địa chỉ URL của Project Server
9 KHTT_PS_DBNAME nvarchar(255) Tên CSDL của Project Server
10 KHTT_PS_LOGINNAME nvarchar(255) Tên để login vào Project Server
12. KHACH_HANG
Thông tin về các khách hàng của công ty
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 KHA_MA nvarchar(15) Mã khách hàng
2 KHA_TEN nvarchar(255) Tên khách hàng
3 KHA_DIACHI nvarchar(255) Điạ chỉ khách hàng
4 KHA_DIENTHOAI nvarchar(255) Điện thoại
5 KHA_FAX nvarchar(255) Số fax
6 KHA_SOTAIKHOAN nvarchar(255) Số tài khoản
7 KHA_MASOTHUE nvarchar(255) Mã số thuế
8 KHA_NGANHANG nvarchar(255) Ngân hàng tương ứng của
số tài khoản
13. LOAI_CONG_VIEC
Danh mục các loại công việc
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 LCV_MA int Mã loại công việc
2 LCV_TEN nvarchar(255) Tên loại công việc
3 GD_MA int Mã giai đoạn tương ứng
với loại công việc , tham
chiếu đến bảng
GIAI_DOAN
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Phụ lục
103
4 LCV_MALCVTONGTHE int Mã loại công việc tổng thể
(loại công việc cha) của
loại công việc nà, tham
chiếu đến chính bảng
LOAI_CONG_VIEC.
14. LOAI_VAN_BAN
Danh mục các loại văn bản có thể phát sinh trong quá trình phát triển dự án
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 LVB_MA int Mã loại văn bản
2 LVB_TEN nvarchar(255) Tên loại văn bản
15. MOC_THANH_TOAN
Các mốc thanh toán thoả thuận trong hợp đồng
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 MTT_STT int Số thứ tự
2 HD_SO nvarchar(20) Số hợp đồng, tham chiếu
đến bảng HOP_DONG
3 MTT_NGAYTT_MOTA nvarchar(255) Ngày thanh toán (về ý
nghĩa)
4 MTT_NGAYTT datetime Ngày thanh toán
5 MTT_TYLETHANHTOAN decimal tỷ lệ thanh toán
6 MTT_DATHANHTOAN bit Đã thanh toán hay chưa
16. NGAY_NGHI
Danh sách các ngày nghỉ theo từng năm
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Phụ lục
104
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 NN_MA int Mã ngày nghỉ
2 NN_TUNGAY datetime Ngày bắt đầu kỳ nghỉ
3 NN_DENNGAY datetime Ngày kết thúc kỳ nghỉ
4 NN_GHICHU nvarchar(255) Ghi chú (lý do nghỉ…)
17. NHAN_VIEN
Hồ sơ nhân viên
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 NV_MA nvarchar(20) Mã nhân viên
2 NV_TEN nvarchar(255) Tên nhân viên
3 NV_NGAYSINH datetime Ngaỳ sinh
4 NV_DIACHI nvarchar(255) Địa chỉ
5 NV_EMAIL nvarchar(255) email
6 NV_DIENTHOAI nvarchar(20) Điện thoại
7 NV_PHAI int Phái
8 NV_TINHTRANG int Tình trạng nhân viên (sẵn
sàng hay không)
9 TD_MA int Mã trình độ của nhân viên,
tham chiếu đến bảng
TRINH_DO
18. PHAN_CONG
Thông tin phân công
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 PC_MA int Mã phân công
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Phụ lục
105
2 KHCT_MA int Mã kế hoạch chi tiết
3 CVCT_MA int Mã công việc chi tiết, cùng
với KHCT_MA tham chiếu
đến bảng
CONG_VIEC_CHI_TIET
4 NV_MA nvarchar(20) Mã nhân viên, tham chiếu
đến bảng NHAN_VIEN
5 VT_MA int Mã vai trò, tham chiếu đến
bảng VAI_TRO, thể hiện
vai trò của nhân viên trong
công việc
6 PC_NGAYBD datetime Ngaỳ bắt đầu dự kiến
7 PC_NGAYKT datetime Ngày kết thúc dự kiến
8 PC_THOILUONGDK decimal Thời lượng dự kiến
9 PC_CHIPHIDK decimal Chi phí dự kiến
10 PC_NGAYBDTT datetime Ngày bắt đầu thực tế
11 PC_NGAYKTTT datetime Ngày kết thúc thực tế
12 PC_THOILUONGTT decimal Thời lượng thực tế
13 PC_CHIPHITT decimal Chi phí thực tế
14 PC_TYLEHOANTAT decimal Tỷ lệ hoàn tất
15 PC_DONVI decimal Tỷ lệ thời lượng mà nhân
viên tham gia vào công việc
so với tổng thời lượng mà
nhân viên này làm việc, tính
trong một đơn vị thời gian
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Phụ lục
106
16 PC_PRJRESID int ID của nhân viên, theo kế
hoạch lưu trong Project
Server
17 PC_CHIPHIDAXOA decimal Chi phí thực tế cho phần
việc đã bị xóa
18 PC_TINHTRANG int Tình trạng, cho biết phân
công có bị đánh dấu xóa hay
không
19. PHAN_HE
Các phân hệ của một hợp đồng
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 PH_MA int Mã phân hệ
2 HD_SO nvarchar(20) Số hợp đồng, tham chiếu
đến bảng HOP_DONG
3 PH_TEN nvarchar(255) Tên phân hệ
4 PH_GIATRI decimal Giá trị phân hệ
5 PH_GHICHU nvarchar(255) Ghi chú
20. PHU_LUC_HOP_DONG
Thông tin về văn bản phụ lục hợp đồng
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 PLHD_SO nvarchar(20) Số (mã văn
bản)
2 HD_SO nvarchar(20) Số hợp đồng,
tham chiếu đến
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Phụ lục
107
bảng
HOP_DONG
3 PLHD_NGAYLAP datetime Ngày lập
4 PLHD_NOILUUTRU nvarchar(255) Nơi lưu trữ
5 PLHD_GHICHU nvarchar(255) Ghi chú
21. QUAN_LY
Quan hệ Quản lý giữa một công việc tổng thể với một nhân viên
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 CVTT_MA int Mã công việc tổng thể
2 KHTT_MA int Mã kế hoạch tổng thể, cùng với
CVTT_MA tham chiếu đến bảng
CONG_VIEC_TONG_THE
3 NV_MA nvarchar(20) Mã nhân viên, tham chiếu đến
bảng NHAN_VIEN
22. sys_KEY_VALUES
Chứa các giá trị dùng trong việc tạo mã tự động cho các bảng khác
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 KeyName nvarchar(20) Tên mã
2 CurKeyValue int Giá trị cao nhất của hiện tại của mã
3 KeyPrefix nvarchar(5) chuỗi ký tự bắt đầu mã
4 NumOfChars int Số ký tự qui định của mã
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Phụ lục
108
23. THAM_SO
Bảng chứa các giá trị tham số
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 TS_MA int Mã tham số
2 TS_GIATRI decimal Giá trị tham số
3 TS_DIENGIAI decimal ý nghĩa tham số
24. TRINH_DO
Danh mục trình độ
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 TD_MA int Mã trình độ
2 TD_TEN nvarchar(255) Tên trình độ
3 TD_BAC int Bậc
4 VT_MA int Mã vai trò tương ứng với trình độ
này, tham chiếu đến bảng
VAI_TRO. (chỉ có ý nghĩa tham
khảo, không phát sinh ràng buộc)
5 TD_MUCLUONG decimal Mức lương tương ứng với trình độ
25. TTCAPNHAT_CONGVIEC
Chứa thông tin cũ của công việc khi công việc được cập nhật tiến độ
STT Tên thuộc tính Kiểu DL Ý nghĩa
1 TTCNCV_STT int Số thứ tự của lần cập nhật
2 KHCT_MA int Mã kế hoạch chi tiết, cùng với
CVCT_MA tham chiếu đến bảng
CONG_VIEC_CHI_TIET
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Phụ lục
109
3 CVCT_MA int Mã công việc chi tiết
4 TTCNCV_THOIDIEM datetime Thời điểm cập nhật
5 TTCNCV_THOILUONGTT decimal Thời lượng thực tế ( trước khi cập
nhật)
6 TTCNCV_CHIPHITT decimal Chi phí thực tế (trước khi cập
nhật)
7 TTCNCV_TYLEHOANTAT decimal Tỷ lệ hoàn tất (trước khi cập nhật)
8 TTCNCV_NGAYBD datetime Ngày bắt đầu ( trước khi cập
nhật)
9 TTCNCV_NGAYKT datetime Ngaỳ kết thúc ( trước khi cập
nhật)
10 TTCNCV_THOILUONG decimal Thời lượng dự kiến ( trước khi
cập nhật)
11 TTCNCV_CHIPHI decimal Chi phí dự kiến ( trước khi cập
nhật)
26. TTCAPNHAT_PHANCONG
Chứa thông tin cũ của phân công khi phân công được cập nhật tiến độ
STT Tên thuộc tính Kiểu DL Ý nghĩa
1 TTCNPC_STT int Số thứ tự của lần cập nhật
2 KHCT_MA int Mã kế hoạch chi tiết, cùng với
PC_MA tham chiếu đến bảng
PHAN_CONG
3 PC_MA int Mã phân công
4 TTCNPC_THOIDIEM datetime Thời điểm cập nhật
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Phụ lục
110
5 TTCNPC_THOILUONGTT decimal Thời lượng thực tế (trước khi cập
nhật)
6 TTCNPC_CHIPHITT decimal Chi phí thực tế (trước khi cập nhật)
7 TTCNPC_TYLEHOANTAT decimal Tỷ lệ hoàn tất (trước khi cập nhật)
8 TTCNPC_NGAYBD datetime Ngày bắt đầu ( trước khi cập nhật)
9 TTCNPC_NGAYKT datetime Ngaỳ kết thúc ( trước khi cập nhật)
10 TTCNPC_THOILUONG decimal Thời lượng dự kiến ( trước khi cập
nhật)
11 TTCNPC_CHIPHI decimal Chi phí dự kiến ( trước khi cập nhật)
27. VAI_TRO
Danh mục các vai trò
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 VT_MA int Mã vai trò
2 VT_TEN nvarchar(255) Tên vai trò
28. VAN_BAN
Thông tin về các văn bản phát sinh trong quá trình phát triển dự án (ngoài hợp
đồng, phụ lục hợp đồng và biên bản thanh lý hợp đồng)
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 VB_MA nvarchar(15) mã văn bản
2 LVB_MA int Mã loại văn bản, tham chiếu đến
bảng LOAI_VAN_BAN
3 DA_MA nvarchar(15) Mã dự án, tham chiếu đến bảng
DU_AN
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Phụ lục
111
4 GD_MA int Mã giai đoạn, tham chiếu đến bảng
GIAI_DOAN
5 VB_TEN nvarchar(255) Tên văn bản
6 VB_NGAYPHATSINH datetime Ngày lập
7 VB_TTLUUTRU nvarchar(255) Thông tin về nơi lưu trữ văn bản
8 VB_GHICHU nvarchar(255) Ghi chú
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Xây dựng công cụ hỗ trợ quản lý quá trình phát triển dự án phần mềm, gắn kết với hệ thống phần mềm microsoft office project.pdf