- Các lớp NguoiQuanLy, GiaoVien, SinhVien độc lập với nhau nhưng chúng
cùng có quan hệ với lớp TaiKhoan, mỗi người quản lý, mỗi giáo viên, mỗi
sinh viên có duy nhất một tài khoản.
- GiaoVien và SinhVien đều có quan hệ với môn học, mỗi giáo viên có thể dạy
nhiều môn học, và mỗi sinh viên sẽ học nhiều môn trong khóa học.
- Quan hệ giữa các lớp GiaoVien, SinhVien, Khoa: Mỗi giáo viên, mỗi sinh
viên và mỗi môn học đều thuộc một khoa nhất đinh.
- Quan hệ giữa các lớp GiaoVien, MonHoc, PhieuDangKiDay: Mỗi giáo viên
có thể đăng kí dạy nhiều môn học hoặc dạy một môn nhưng nhiều lớp.
- Quan hệ giữa các lớp SinhVien, MonHoc, PhieuDangKiHoc: Mỗi sinh viên
đăng kí học nhiều môn học khác nhau.
- Lớp học được tạo ra khi có giáo viên đăng kí dạy môn học nào đó, và có số
lượng sinh viên đăng kí học phù hợp. Giáo viên cho điểm sinh viên theo lớp
mà mình dạy.
91 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2493 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng hệ quản lý học tập theo tín chỉ của trường Đại học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luận văn
Xây dựng hệ quản lý học
tập theo tín chỉ của trường
Đại học
Học viện công nghệ bưu chính viễn thông – Khoa công nghệ thông tin - Lớp D05CNTT1
Môn học phân tích thiết kế hệ thống – Bài tập nhóm
Xây dựng hệ quản lý học tập theo tín chỉ của
trường Đại học
Nhóm sinh viên : Đào Bá Hoàng Diệp
Nguyễn Văn Sáng
Nguyễn Văn Lực
Giáo viên hướng dẫn : PGS – TS Trần Đình Quế
1. Yêu cầu nghiệp vụ.
1.1. Yêu cầu của khách hàng
Hệ thống hỗ trợ các chức năng của hệ học tập theo tín chỉ như : sinh viên đăng kí môn
học , tra cứu kết quả học tập … ; giáo viên chọn môn học để dạy , cho điểm sinh viên … ;
quản lý thong tin giáo viên , sinh viên , môn học , đánh giá kết quả học tập …
1.2. Danh sách các tác nhân.
1.2.1.Sinh viên
- Các sinh viên đều được gán mã để phân biệt với nhau và quản lý các thông tin
liên quan.
- Các sinh viên có thể thuộc 1 trong các kiếu : đại học , cao đẳng , tại chức .
- Các thông tin liên quan của sinh viên : mã , tên , quê quán , giới tính , địa chỉ ,
ngày sinh , khoa …
- Sinh viên có thể truy cập hệ thống để xem thông tin về các môn học bắt buộc
và tự chọn trong học kì hiện tại , từ đó để đưa ra quyết định đăng kí môn học bằng
cách điền thông tin vào phiếu đăng kí học .
Sinh viên phải đăng ký học tối thiểu 10 tín chỉ trong mỗi học kỳ chính,
ngoại trừ các học kỳ thực tập và không kể các tín chỉ thuộc các môn học
cấp chứng chỉ như Giáo dục quốc phòng, Giáo dục thể chất, các môn học
thêm.
Sinh viên được phép đăng ký và theo học bất cứ môn học nào thuộc
chương trình đào tạo sinh viên đã đăng ký theo học mà nhà trường mở
trong học kỳ nếu thoả các điều kiện ràng buộc của môn học (môn học
trước) và lớp môn học tương ứng còn khả năng tiếp nhận sinh viên.
Sinh viên bắt buộc phải tuân thủ theo quy trình đăng ký môn học do nhà
trường ban hành . Việc đăng ký môn học của sinh viên được xem là hoàn
tất khi sinh viên hoàn tất thủ tục đăng ký và đóng học phí đúng hạn và
nhận thời khoá biểu chính thức. Nếu người nào không hoàn tất đăng ký
môn học đúng hạn định, nhà trường sẽ không công nhận sinh viên tiếp tục
việc học tại trường.
Sinh viên không được hủy kết quả đăng ký môn học khi đã hoàn tất việc
đăng ký. Nếu trong quá trình học tập của học kỳ vì hoàn cảnh bất khả
kháng như tai nạn, ốm đau bất ngờ, gia đình lâm vào hoàn cảnh khó khăn
...vv, căn cứ vào thời hạn nộp đơn trường sẽ xem xét cho rút môn học và
hoàn lại một phần học phí môn học đã đóng.
- Sinh viên có điểm trung bình môn học không đạt (dưới 4.0) thì bắt buộc phải
đăng kí học lại .
Đối với môn học bắt buộc thì sinh viên bắt buộc phải đăng ký học lại
chính môn học đó.
Đối với môn lựa chọn bắt buộc, tự chọn tự do sinh viên đăng ký học lại
chính môn học đó hoặc môn cùng nhóm tương ứng.
Đối với môn học bất kỳ đã có kết quả TBMH từ 4.0 trở lên sinh viên được
phép đăng ký học lại môn học đó, khi có mở lớp, để cải thiện điểm. Điểm
của các lần học đều được ghi trong bảng điểm học kỳ. Kết quả cao nhất
trong các lần học sẽ được chọn để tính vào điểm trung bình tích luỹ và
được ghi vào thành tích học tập khi sinh viên tốt nghiệp.
- Sinh viên có quyền truy cập vào hệ thống để xem thông tin về bản thân như
điểm số , tín chỉ , xếp loại học lực …
1.2.2.Giáo viên
- Các thông tin của Giáo viên như : mã số , họ tên , địa chỉ , số điện thoại , giới
tính , năm sinh , khoa …
- Giáo viên có thể thực hiện các chức năng : tra cứu thông tin về môn học , sinh
viên , đăng kí môn học để dạy (phiếu đăng kí dạy) , cập nhật , cho điểm các sinh
viên trong lớp của mình .
- Giáo viên đăng kí các môn học thuộc khoa của mình , tổng số tiết dạy của giáo
viên trong 1 học kì được giới hạn , giáo viên không được đăng kí số môn học vượt
quá số tiết cho phép .
1.2.3.Người quản lý :
- Là người có pass và được quyền sử dụng toàn bộ các chức năng của hệ thống
này : nhập , xoá , cập nhật quản lý các thông tin liên quan (môn học , sinh viên ,
giáo viên …) .
- Chức năng quản lý môn học : tìm kiếm , sắp xếp , thêm , xoá , cập nhật môn học
(ví dụ như : thêm 1 số môn học mới vào hệ thống giảng dạy , thay đổi số tiết của
môn học hoặc kiểu môn học - tự do hay bắt buộc , sửa đổi danh sách các môn học
trong học kì …)
- Chức năng quản lý sinh viên , giáo viên , lớp : tìm kiếm , sắp xếp , thêm , xoá ,
cập nhật , gửi thông báo (ví dụ như : thông báo về danh sách các lớp học sinh viên
tham gia trong học kì , thông báo kết quả học tập , quyết định cảnh cáo , buộc
ngừng học hay tuyên dương … )
- Chức năng thống kê : thống kê tình hình học tập của sinh viên theo khoa trong
từng kì học, thống kê tốt nghiệp của khoa và đánh giá tốt nghiệp của mỗi sinh
viên…
1.3. Danh sách các usecase.
U1: Đăng kí: Sinh viên, giáo viên sử dụng chức năng để đăng ký , từ đó có thể đăng ký
môn học và môn giảng dạy.
U2: Đăng nhập: Trước khi sử dụng các chức năng của hệ thống, người sử dụng phải đăng
nhập vào hệ thống.
U3: Tìm kiếm sinh viên:Người sử dụng sau khi đăng nhập, có thể tìm kiếm sinh viên theo
những thông tin đã biết, hệ thống sẽ hiển thị các thông tin liên quan đến sinh viên.
U4: Tìm kiếm giáo viên: Người sử dụng sau khi đăng nhập, có thể tìm kiếm giáo viên
theo những thông tin đã biết, hệ thống sẽ hiển thị các thông tin liên quan đến giáo
viên .
U5: Tìm kiếm môn học : Người sử dụng sau khi đăng nhập, có thể tìm kiếm môn học
theo những thông tin đã biết, hệ thống sẽ hiển thị các thông tin liên quan đến môn
học.
U6: Xem danh sách môn học theo (học kì – khoa): Người sử dụng sau khi đăng nhập, có
thể xem môn học theo học kỳ và theo khoa.
U7: Tìm kiếm lớp : Người sử dụng sau khi đăng nhập, có thể xem danh sách của một
lớp nào đó
U8: Tìm kiếm điểm :
U9: Nhập / sửa thông tin Người quản lý: Người quản lý sau khi đăng nhập có thể nhập
thêm hoặc sửa thông tin cá nhân.
U10: Thêm sinh viên: Người quản lý sau khi đăng nhập có thể nhập thêm sinh viên.
U11: Xoá sinh viên: Người quản lý sau khi đăng nhập có thể xoá sinh viên.
U12: Cập nhật sinh viên: Người quản lý sau khi đăng nhập có thể thay đổi thông tin cá
nhân của sinh viên.
U13: Thêm giáo viên: Người quản lý sau khi đăng nhập có thể nhập thêm giáo viên.
U14: Xoá giáo viên: Người quản lý sau khi đăng nhập có thể xoá giáo viên.
U15: Cập nhật giáo viên: Người quản lý sau khi đăng nhập có thể thay đổi thông tin cá
nhân của giáo viên.
U16: Thêm môn học: Người quản lý sau khi đăng nhập có thể nhập thêm môn học .
U17: Xoá môn học: Người quản lý sau khi đăng nhập có thể xoá môn học.
U18: Cập nhật môn học: Người quản lý sau khi đăng nhập có thể thay đổi thông tin của
môn học .
U19: Thêm danh sách môn học (theo học kì – khoa): Người quản lý sau khi đăng nhập có
thể nhập thêm môn học cho một hoc kỳ của một khoa nhất đ ịnh.
U20: Xoá danh sách môn học (theo học kì – khoa): Người quản lý sau khi đăng nhập có
thể nhập xoá môn học cho một hoc kỳ của một khoa nhất đ ịnh.
U21: Đăng kí môn học: Sinh viên sau khi đăng nhập có thể đăng ký môn học trong học
kỳ, dựa theo danh sách các môn học theo học kỳ - khoa.
U22: Nhập lớp : Người quản lý sau khi đăng nhập vào hêk thống có quyền tạo ra 1 lớp
mới để phục vu yêu cầu học của sinh viên , yêu cầu dạy của giáo viên và chương
trình học quy định.
U23: Xoá lớp : Người quản lý sau khi đăng nhập vào hệ thống có quyền xoá đi lớp .
U24: Nhập điểm và cập nhật điểm: Giáo viên sau khi đ ăng nhập v ào hệ thống có quyền
nhập điểm cho lớp mình giảng dạy.
U25: Thống kê tình hình học tập của khoa theo kì, thống kê tốt nghiệp: Người dùng đăng
nhập vào hệ thống, sau đó có thể xem thống kê về tình hình học tập của các sinh
viên.
1.4. Chi tiết hoá các usecase.
U1: Đăng kí:
1. Người dùng truy nhập vào hệ thống (không cần đăng nhập).
2. Người dùng chọn ch ức n ăng đ ăng k ý.
3. Hệ thống hiển thị form đăng k ý.
4. Người dùng điền đầy đủ thông tin yêu cầu và nhấn dangky.
U2: Đăng nhập:
1. Người dùng kích hoạt hệ thống.
2. Hệ thống hiển thị form đăng nhập yêu cầu nhập thông tin.
3. Người dùng nhập các thông tin cần thiết và ấn vào dangnhap
U3: Tìm kiếm sinh viên:
1. Người dùng chọn chức năng tìm kiếm sinh viên.
2. Người dùng nhập các thông tin tìm kiếm.
3. Hệ thống tìm thông tin trong CSDL theo các từ khoá.
4. Hệ thống hiển thị thông tin tìm được.
U4: Tìm kiếm giáo viên:
1. Người dùng chọn chức năng tìm kiếm giáo viên.
2. Người dùng nhập các thông tin tìm kiếm.
3. Hệ thống tìm thông tin trong CSDL theo các từ khoá.
4. Hệ thống hiển thị thông tin tìm được.
U5: Tìm kiếm môn học :.
1. Người dùng chọn chức năng tìm kiếm môn học.
2. Người dùng nhập các thông tin tìm kiếm.
3. Hệ thống tìm thông tin trong CSDL theo các từ khoá.
4. Hệ thống hiển thị thông tin tìm được.
U6: Xem danh sách môn học theo (học kì – khoa):
1. Người dùng chọn chức năng xem danh sách môn học.
2. Hệ thống hiển thị thông tin.
U7: Tìm kiếm lớp :
1. Người dùng chọn chức năng tìm kiếm lớp.
2. Người dùng nhập các thông tin tìm kiếm.
3. Hệ thống tìm thông tin trong CSDL theo các từ khoá.
4. Hệ thống hiển thị thông tin tìm được.
U8: Tìm kiếm điểm :
1. Người dùng chọn chức năng tìm kiếm điểm.
2. Người dùng nhập các thông tin tìm kiếm.
3. Hệ thống tìm thông tin trong CSDL theo các từ khoá.
4. Hệ thống hiển thị thông tin tìm được.
U9: Nhập / sửa thông tin Người quản lý:
1. Người quản lý chọn chức năng nhập/sửa thông tin người quản lý.
2. Hệ thống hiển thị giao diện cho người quản lý nhập thông tin.
3. Người quản lý nhập thông tin và chọn nhập/sửa thông tin.
4. Nếu thông tin nhập không hợp lệ, hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại.
U10: Thêm sinh viên:
1. Người quản lý chọn chức năng thêm sinh viên.
2. Hệ thống hiển thị giao diện nhập sinh viên.
3. Người quản lý nhập thông tin về sinh viên và kích hoạt nút nhap.
4. Nếu thông tin nhập vào không hợp lệ, hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập
lại.
U11: Xoá sinh viên:
1. Người quản lý chọn chức năng xoá sinh viên.
2. Hệ thống hiển thị giao diện nhập mã sinh viên cần xoá.
3. Người quản lý nhập mã sinh viên và kích hoạt nút xoá.
4. Nếu thông tin nhập vào không hợp lệ, hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập
lại.
U12: Cập nhật sinh viên:
1. Người quản lý chọn chức năng cập nhật sinh viên.
2. Hệ thống hiển thị giao diện nhập thông tin sinh viên.
3. Người quản lý nhập thông tin sinh viên và kích hoạt nút cập nhật.
4. Nếu thông tin nhập vào không hợp lệ, hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập
lại.
U13: Thêm giáo viên:
1. Người quản lý chọn chức năng thêm giáo viên.
2. Hệ thống hiển thị giao diện nhập giáo viên.
3. Người quản lý nhập thông tin về giáo viên và kích hoạt nút nhap.
4. Nếu thông tin nhập vào không hợp lệ, hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập
lại.
U14: Xoá giáo viên:
1. Người quản lý chọn chức năng xoá giáo viên.
2. Hệ thống hiển thị giao diện nhập mã giáo viên cần xoá.
3. Người quản lý nhập mã giáo viên và kích hoạt nút xoá.
4. Nếu thông tin nhập vào không hợp lệ, hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập
lại.
U15: Cập nhật giáo viên:
1. Người quản lý chọn chức năng cập nhật giáo viên.
2. Hệ thống hiển thị giao diện nhập thông tin giáo viên.
3. Người quản lý nhập thông tin giáo viên và kích hoạt nút cập nhật.
4. Nếu thông tin nhập vào không hợp lệ, hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập
lại.
U16: Thêm môn học:
1. Người quản lý chọn chức năng thêm môn học.
2. Hệ thống hiển thị giao diện nhập môn học.
3. Người quản lý nhập thông tin về môn học và kích hoạt nút nhap.
4. Nếu thông tin nhập vào không hợp lệ, hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập
lại.
U17: Xoá môn học:
1. Người quản lý chọn chức năng xoá môn học.
2. Hệ thống hiển thị giao diện nhập mã môn học cần xoá.
3. Người quản lý nhập mã môn học và kích hoạt nút xoá.
4. Nếu thông tin nhập vào không hợp lệ, hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập
lại.
U18: Cập nhật môn học:
1. Người quản lý chọn chức năng cập nhật môn học.
2. Hệ thống hiển thị giao diện nhập thông tin môn học.
3. Người quản lý nhập thông tin môn học và kích hoạt nút cập nhật.
4. Nếu thông tin nhập vào không hợp lệ, hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập
lại.
U19: Thêm danh sách môn học (theo học kì – khoa):
1. Người quản lý đăng nhập vào hệ thống
2. Người quản lý chọn chức năng thêm danh sách môn hoc cho học kỳ của khoa.
3. Hệ thống hiển thị giao diện cho nhập môn học.
4. Người quản lý nhập môn học và kích hoạt ok.
U20: Xoá danh sách môn học (theo học kì – khoa):
1. Người quản lý đăng nhập vào hệ thống
2. Người quản lý chọn chức năng xoá danh sách môn hoc cho học kỳ của khoa.
3. Hệ thống hiển thị giao diện cho nhập môn học cần xoá.
4. Người quản lý nhập môn học và kích hoạt ok.
U21: Đăng kí môn học:
1. Sinh viên chọn chức năng đăng ký môn học.
2. Hệ thống hiện ra giao diện cho sinh viên đăng ký.
3. Sinh viên nhập môn học đăng ký và kích hoạt dangky.
U22: Nhập lớp:
1. Người quản lý chọn chức năng nhập lớp.
2. Hệ thống hiện ra giao diện cho người quản lý nhập thông tin.
3. Người quản lý nhập thông tin của lớp và kích hoạt thêm lớp.
U23: Xoá lớp:
1. Người quản lý chọn chức năng xoá lớp.
2. Hệ thống hiện ra giao diện cho người quản lý nhập thông tin của lớp cần xoá.
3.Người quản lý nhập thông tin và kích hoạt xoá lớp.
U24: Nhập điểm và cập nhật điểm:
1. Giáo viên chọn chức năng nhập điểm.
2. Hệ thống hiện ra giao diện cho giáo viên nhập điểm.
3. Giáo viên nhập điểm và kích hoạt dangky.
U25: Thống kê tình hình học tập của khoa theo kì, thống kê tốt nghiệp:
1. Người dùng chọn chức năng thống kê.
2. Hệ thống hiển thị thông tin thống kê các sinh viên (số tín chỉ hoàn thành, sinh
viên năm thứ mấy...)
2. Yêu cầu hệ thống
2.1.Biểu đồ Use Case và Scenario
1.1.Biểu đồ Use Case
Use case mức 1 :
Use case mức 2 :
Use case mức 3 :
2.2.Scenario
1. Scenario cho chức năng đăng kí
Tên use case DangKi
Tác nhân chính Sinh viên , Giáo viên
Tiền điều kiện Khi người dùng muốn đăng nhập hệ thống và phải có
mã sinh viên (mã giáo viên) , số CMND .
Đảm bảo tối thiểu Trở lại giao diện đăng kí để người dùng đăng kí lại
Đảm bảo thành công Hệ thống tạo thêm user mới , hiển thị thông báo đăng kí
thành công
Kích hoạt Người dùng chọn chức năng đăng kí của hệ thống.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Người dùng chọn chức năng đăng kí của hệ thống.
2. Hệ thống hiển thị Form : yêu cầu người dùng nhập thông tin : User name, user
password, mã sinh viên (mã giáo viên) , số CMND.
3. Người dùng nhập thông tin và kích OK .
4. Hệ thống kiểm tra thông tin đăng kí và hiển thị đăng kí thành công.
Ngoại lệ:
4.a.Người dùng nhập thiếu hoặc sai thông tin
4.a.1.Hệ thống thông báo đăng kí thất bại
4.a.2.Quay lại form nhập thông tin
4.b.User name đã tồn tại trong CSDL
4.b.1.Hệ thống thông báo đăng kí thất bại
4.b.2.Quay lại form nhập thông tin
2. Scenario cho chức năng đăng nhập
Tên use case DangNhap
Tác nhân chính Người quản lý , giáo viên , sinh viên
Tiền điều kiện Khi người dùng muốn thao tác trên hệ thống.
Đảm bảo tối thiểu Thông báo đăng nhập sai và quay lại giao diện đăng
nhập
Đảm bảo thành công Người dùng đăng nhập thành công vào hệ thống , hiển
thị giao diện chức năng tương ứng
Kích hoạt Người dùng kích hoạt chức năng đăng nhập.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Người dùng nhập user name và password vào và nhấn nút đăng nhập.
2. Hệ thống kiểm tra thông tin và hiển thị giao diện chức năng tương ứng (người
quản lý , giáo viên , sinh viên)
Ngoại lệ:
2.a.Tài khoản nhập vào không tồn tại
2.a.1.Hệ thống thông báo đăng nhập thất bại
2.a.2.Quay lại form đăng nhập
3. Scenario cho chức năng tìm kiếm sinh viên
Tên use case TimSinhVien
Tác nhân chính Người quản lý , Sinh viên , giáo viên
Tiền điều kiện Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống thông báo tìm kiếm thất bại và quay lại giao
diện chức năng tương ứng (Người quản lý , giáo viên ,
sinh viên)
Đảm bảo thành công Hệ thống tìm được danh sách các sinh viên yêu cầu và
hiển thị các thông tin của các sinh viên đó
Kích hoạt Người dùng chọn chức năng này.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Người dùng chọn kiểu tìm kiếm theo : tên , mã , khoa và nhập từ khoá tìm
kiếm vào form tìm kiếm sau đó click OK.
2. Hệ thống tìm kiếm trong CSDL , hiển thị các thông tin của các sinh viên tìm
được.
Ngoại lệ:
2.a. Không tìm thấy sinh viên nào có thông tin khoá trong CSDL
2.a.1.Hệ thống thông báo tìm kiếm thất bại
2.a.2.Quay lại form tìm kiếm để người dùng nhập lại thông tin khác
4. Scenario cho chức năng tìm kiếm giáo viên
Tên use case TimGiaoVien
Tác nhân chính Người quản lý , Sinh viên , giáo viên
Tiền điều kiện Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống thông báo tìm kiếm thất bại và quay lại giao
diện chức năng tương ứng (Người quản lý , giáo viên ,
sinh viên)
Đảm bảo thành công Hệ thống tìm được danh sách các giáo viên yêu cầu và
hiển thị các thông tin của các giáo viên đó
Kích hoạt Người dùng chọn chức năng này.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Người dùng chọn kiểu tìm kiếm theo : tên , mã , khoa và nhập từ khoá tìm
kiếm vào form tìm kiếm sau đó click OK.
2. Hệ thống tìm kiếm trong CSDL , hiển thị các thông tin của các giáo viên tìm
được.
Ngoại lệ:
2.a. Không tìm thấy giáo viên nào có thông tin khoá trong CSDL
2.a.1.Hệ thống thông báo tìm kiếm thất bại
5. Scenario cho chức năng tìm kiếm môn học
Tên use case TimMonHoc
Tác nhân chính Người quản lý , Sinh viên , giáo viên
Tiền điều kiện Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống thông báo tìm kiếm thất bại và quay lại giao
diện chức năng tương ứng (Người quản lý , giáo viên ,
sinh viên)
Đảm bảo thành công Hệ thống tìm được danh sách các môn học yêu cầu và
hiển thị các thông tin của các môn học đó
Kích hoạt Người dùng chọn chức năng này.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Người dùng chọn kiểu tìm kiếm theo : mã , khoa , học kì – khoa và nhập từ
khoá tìm kiếm vào form tìm kiếm sau đó click OK.
2. Hệ thống tìm kiếm trong CSDL , hiển thị các thông tin của các môn học tìm
được.
Ngoại lệ:
2.a. Không tìm thấy môn học nào có thông tin khoá trong CSDL
2.a.1.Hệ thống thông báo tìm kiếm thất bại
6. Scenario cho chức năng xem danh sách môn học
Tên use case XemDanhSachMonHoc
Tác nhân chính Người dùng
Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống.
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống không hiển thị danh sách cần tìm và quay trở
lại giao diện chức năng của người dùng
Đảm bảo thành công Hiển thị danh sách các môn học trong học kì và khoa
tương ứng
Kích hoạt Người dùng chọn chức năng xem danh sách môn học
Chuỗi sự kiện chính:
1. Người dùng click vào nút xem danh sach môn học
2. Hệ thống hiển thị danh sách các môn học tương ứng với tất cả học kì và khoa
Ngoại lệ:
7. Scenario cho chức năng tìm kiếm lớp
Tên use case TimLop
Tác nhân chính Người quản lý , Sinh viên , giáo viên
Tiền điều kiện Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống thông báo tìm kiếm thất bại và quay lại giao
diện chức năng tương ứng (Người quản lý , giáo viên ,
sinh viên)
Đảm bảo thành công Hệ thống tìm được danh sách các lớp yêu cầu và hiển
thị các thông tin của các lớp đó : mã số lớp , giáo viên
dạy , danh sách sinh viên học , thời gian học …
Kích hoạt Người dùng chọn chức năng này.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Người dùng chọn kiểu tìm kiếm theo : mã môn học , mã môn học – mã giáo
viên và nhập từ khoá tìm kiếm vào form tìm kiếm sau đó click OK.
2. Hệ thống tìm kiếm trong CSDL , hiển thị các thông tin của các lớp tìm
được.
Ngoại lệ:
2.a. Không tìm thấy lớp nào có thông tin khoá trong CSDL
2.a.1.Hệ thống thông báo tìm kiếm thất bại
8. Scenario cho chức năng tìm kiếm điểm theo lớp
Tên use case TimDiem
Tác nhân chính Người quản lý , Sinh viên , giáo viên
Tiền điều kiện Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống thông báo tìm kiếm thất bại và quay lại giao
diện chức năng tương ứng (Người quản lý , giáo viên ,
sinh viên)
Đảm bảo thành công Hệ thống tìm được lớp yêu cầu và hiển thị thông tin
điểm của lớp đó : giáo viên dạy , danh sách sinh viên
học - điểm của tứng sinh viên , thời gian học …
Kích hoạt Người dùng chọn chức năng này.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Người dùng nhập mã số của lớp cần xem điểm vào form tìm kiếm và click
OK.
2. Hệ thống tìm kiếm trong CSDL , hiển thị các thông tin điểm của lớp tìm
được.
Ngoại lệ:
2.a. Không tìm thấy lớp nào có thông tin khoá trong CSDL
2.a.1.Hệ thống thông báo tìm kiếm thất bại
2.a.2.Quay lại form tìm kiếm để người dùng nhập lại mã lớp khác
9. Scenario cho chức năng nhập / sửa thông tin Người quản lý
Tên use case NhapNguoiQuanLy
Tác nhân chính Người quản lý
Tiền điều kiện Người quản lý đăng nhập vào hệ thống.
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống không chấp nhận nhập / sửa thông tin người
quản lý trong cơ sở dữ liệu và quay lai giao diện chức
năng của người quản lý
Đảm bảo thành công Tạo mới hoặc chỉnh sửa thông tin người quản lý (user ,
pass , tên …) trong cơ sở dữ liệu , hiển thị thông báo
thành công
Kích hoạt Người quản lý chọn chức năng này
Chuỗi sự kiện chính:
1. Người quản lý click vào nút NhapNguoiQuanLy
2. Hệ thống hiển thị thông tin hiên thời của Người quản lý
3. Người quản lý click vào và thay đổi những thông tin cần thiết rồi click OK
4. Hệ thống thông báo thành công , cập nhật thông tin vào CSDL
Ngoại lệ:
3.a.Thông tin nhập vào không hợp lệ (ví dụ : pass quá 20 kí tự)
3.a.1.Hệ thống thông báo không nhập được vì dữ liệu sai
3.a.2.Quay lại form thông tin Người quản lý để tiếp tục sửa đổi
10. Scenario cho chức năng thêm sinh viên
Tên use case ThemSinhVien
Tác nhân chính Người quản lý
Tiền điều kiện Người quản lý đăng nhập vào hệ thống.
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống không chấp nhận thêm sinh viên mới vào cơ
sở dữ liệu và quay lai form nhập thông tin
Đảm bảo thành công Tạo thêm 1 sinh viên mới trong cơ sở dữ liệu , hiển thị
thông báo thành công
Kích hoạt Người quản lý chọn chức năng thêm sinh viên
Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị Form yêu cầu nhập những thông tin cần thiết về sinh viên cần
thêm
2. Người quản lý nhập những thông tin theo yêu cầu và chọn OK.
3. Hệ thống kiểm tra , nhập thông tin mới vào CSDL và cho hiển thị thông báo thành
công.
4. Người quản lý thoát khỏi chức năng này.
Ngoại lệ:
3.a.Thông tin nhập vào không hợp lệ hoặc đã có trong cơ sở dữ liệu
3.a.1.Hệ thống thông báo thêm sinh viên thất bại
3.a.2.Quay lại form nhập thông tin
11. Scenario cho chức năng xoá sinh viên
Tên use case XoaSinhVien
Tác nhân chính Người quản lý
Tiền điều kiện Người quản lý đăng nhập vào hệ thống.
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống không xoá sinh viên trong cơ sở dữ liệu và
quay lai form nhập thông tin
Đảm bảo thành công Xoá dữ liệu của sinh viên đó trong cơ sở dữ liệu , hiển
thị thông báo thành công
Kích hoạt Người quản lý chọn chức năng xoá sinh viên
Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị Form yêu cầu nhập những thông tin cần thiết về sinh viên cần
xoá (mã sinh viên)
2. Người quản lý nhập những thông tin theo yêu cầu và chọn OK.
3. Hệ thống kiểm tra , xoá thông tin trong CSDL và cho hiển thị thông báo thành
công.
4. Người quản lý thoát khỏi chức năng này.
Ngoại lệ:
3.a.Thông tin nhập vào không hợp lệ hoặc không có trong cơ sở dữ liệu
3.a.1.Hệ thống thông báo xoá sinh viên thất bại
3.a.2.Quay lại form nhập thông tin
12. Scenario cho chức năng cập nhật sinh viên
Tên use case CapNhatSinhVien
Tác nhân chính Người quản lý
Tiền điều kiện Người quản lý đăng nhập vào hệ thống.
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống loại bỏ các thông tin đã nhập và quay lai form
nhập thông tin
Đảm bảo thành công Thông tin cần sửa của sinh viên được sửa đổi trong
CSDL , hiển thị thông báo thành công
Kích hoạt Người quản lý chọn chức năng cập nhật sinh viên
Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị Form yêu cầu nhập mã sinh viên cần sửa thông tin
2. Người quản lý nhập mã sinh viên và chọn OK.
3. Hệ thống kiểm tra thông tin nhập vào , hiển thị danh sách các thông tin của sinh
viên đó
4. Người quản lý thoát click vào và thay đổi các thông tin cần cập nhật
5. Hệ thống cập nhật những thay đổi trong CSDL và thông báo thành công
6. Người quản lý thoát khỏi chức năng này
Ngoại lệ:
3.a.Mã sinh viên nhập vào không có trong cơ sở dữ liệu
3.a.1.Hệ thống thông báo nhập sai thông tin
3.a.2.Quay lại form nhập mã sinh viên
5.a.Thông tin cập nhật nhập vào không hợp lệ
5.a.1.Hệ thống thông báo thông tin nhập vào không hợp lệ
5.a.2.Quay lại form danh sách các thông tin của sinh viên
13. Scenario cho chức năng thêm giáo viên
Tên use case ThemGiaoVien
Tác nhân chính Người quản lý
Tiền điều kiện Người quản lý đăng nhập vào hệ thống.
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống không chấp nhận thêm giáo viên mới vào cơ
sở dữ liệu và quay lai form nhập thông tin
Đảm bảo thành công Tạo thêm 1 giáo viên mới trong cơ sở dữ liệu , hiển thị
thông báo thành công
Kích hoạt Người quản lý chọn chức năng thêm giáo viên
Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị Form yêu cầu nhập những thông tin cần thiết về giáo viên cần
thêm
2. Người quản lý nhập những thông tin theo yêu cầu và chọn OK.
3. Hệ thống kiểm tra , nhập thông tin mới vào CSDL và cho hiển thị thông báo thành
công.
4. Người quản lý thoát khỏi chức năng này.
Ngoại lệ:
3.a.Thông tin nhập vào không hợp lệ hoặc đã có trong cơ sở dữ liệu
3.a.1.Hệ thống thông báo thêm giáo viên thất bại
3.a.2.Quay lại form nhập thông tin
14. Scenario cho chức năng xoá giáo viên
Tên use case XoaGiaoVien
Tác nhân chính Người quản lý
Tiền điều kiện Người quản lý đăng nhập vào hệ thống.
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống không xoá giáo viên trong cơ sở dữ liệu và
quay lai form nhập thông tin
Đảm bảo thành công Xoá dữ liệu của giáo viên đó trong cơ sở dữ liệu , hiển
thị thông báo thành công
Kích hoạt Người quản lý chọn chức năng xoá giáo viên
Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị Form yêu cầu nhập những thông tin cần thiết về giáo viên cần
xoá (mã giáo viên)
2. Người quản lý nhập những thông tin theo yêu cầu và chọn OK.
3. Hệ thống kiểm tra , xoá thông tin trong CSDL và cho hiển thị thông báo thành
công.
4. Người quản lý thoát khỏi chức năng này.
Ngoại lệ:
3.a.Thông tin nhập vào không hợp lệ hoặc không có trong cơ sở dữ liệu
3.a.1.Hệ thống thông báo xoá giáo viên thất bại
3.a.2.Quay lại form nhập thông tin
15. Scenario cho chức năng cập nhật giáo viên
Tên use case CapNhatGiaoVien
Tác nhân chính Người quản lý
Tiền điều kiện Người quản lý đăng nhập vào hệ thống.
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống loại bỏ các thông tin đã nhập và quay lai form
nhập thông tin
Đảm bảo thành công Thông tin cần sửa của giáo viên được sửa đổi trong
CSDL , hiển thị thông báo thành công
Kích hoạt Người quản lý chọn chức năng cập nhật giáo viên
Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị Form yêu cầu nhập mã giáo viên cần sửa thông tin
2. Người quản lý nhập mã giáo viên và chọn OK.
3. Hệ thống kiểm tra thông tin nhập vào , hiển thị danh sách các thông tin của giáo
viên đó
4. Người quản lý thoát click vào và thay đổi các thông tin cần cập nhật
5. Hệ thống cập nhật những thay đổi trong CSDL và thông báo thành công
6. Người quản lý thoát khỏi chức năng này
Ngoại lệ:
3.a.Mã giáo viên nhập vào không có trong cơ sở dữ liệu
3.a.1.Hệ thống thông báo nhập sai thông tin
3.a.2.Quay lại form nhập mã giáo viên
5.a.Thông tin cập nhật nhập vào không hợp lệ
5.a.1.Hệ thống thông báo thông tin nhập vào không hợp lệ
5.a.2.Quay lại form danh sách các thông tin của giáo viên
16. Scenario cho chức năng thêm môn học
Tên use case ThemMonHoc
Tác nhân chính Người quản lý
Tiền điều kiện Người quản lý đăng nhập vào hệ thống.
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống không chấp nhận thêm môn học mới vào cơ
sở dữ liệu và quay lai form nhập thông tin
Đảm bảo thành công Tạo thêm môn học mới trong cơ sở dữ liệu , hiển thị
thông báo thành công
Kích hoạt Người quản lý chọn chức năng thêm môn học
Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị Form yêu cầu nhập những thông tin cần thiết về môn học cần
thêm
2. Người quản lý nhập những thông tin theo yêu cầu và chọn OK.
3. Hệ thống kiểm tra , nhập thông tin mới vào CSDL và cho hiển thị thông báo thành
công.
4. Người quản lý thoát khỏi chức năng này.
Ngoại lệ:
3.a.Thông tin nhập vào không hợp lệ hoặc đã có trong cơ sở dữ liệu
3.a.1.Hệ thống thông báo thêm môn học thất bại
3.a.2.Quay lại form nhập thông tin
17. Scenario cho chức năng xoá môn học
Tên use case XoaMonHoc
Tác nhân chính Người quản lý
Tiền điều kiện Người quản lý đăng nhập vào hệ thống.
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống không xoá môn học trong cơ sở dữ liệu và
quay lai form nhập thông tin
Đảm bảo thành công Xoá dữ liệu của môn học đó trong cơ sở dữ liệu , hiển
thị thông báo thành công
Kích hoạt Người quản lý chọn chức năng xoá môn học
Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị Form yêu cầu nhập những thông tin cần thiết về môn học cần
xoá (mã môn học)
2. Người quản lý nhập những thông tin theo yêu cầu và chọn OK.
3. Hệ thống kiểm tra , xoá thông tin trong CSDL và cho hiển thị thông báo thành
công.
4. Người quản lý thoát khỏi chức năng này.
Ngoại lệ:
3.a.Thông tin nhập vào không hợp lệ hoặc không có trong cơ sở dữ liệu
3.a.1.Hệ thống thông báo xoá môn học thất bại
3.a.2.Quay lại form nhập thông tin
18. Scenario cho chức năng cập nhật môn học
Tên use case CapNhatMonHoc
Tác nhân chính Người quản lý
Tiền điều kiện Người quản lý đăng nhập vào hệ thống.
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống loại bỏ các thông tin đã nhập và quay lai form
nhập thông tin
Đảm bảo thành công Thông tin cần sửa của môn học được sửa đổi trong
CSDL , hiển thị thông báo thành công
Kích hoạt Người quản lý chọn chức năng cập nhật môn học
Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị Form yêu cầu nhập mã môn học cần sửa thông tin
2. Người quản lý nhập mã môn học và chọn OK.
3. Hệ thống kiểm tra thông tin nhập vào , hiển thị danh sách các thông tin của môn
học đó
4. Người quản lý thoát click vào và thay đổi các thông tin cần cập nhật
5. Hệ thống cập nhật những thay đổi trong CSDL và thông báo thành công
6. Người quản lý thoát khỏi chức năng này
Ngoại lệ:
3.a.Mã môn học nhập vào không có trong cơ sở dữ liệu
3.a.1.Hệ thống thông báo nhập sai thông tin
3.a.2.Quay lại form nhập mã môn học
5.a.Thông tin cập nhật nhập vào không hợp lệ
5.a.1.Hệ thống thông báo thông tin nhập vào không hợp lệ
5.a.2.Quay lại form danh sách các thông tin của môn học
19. Scenario cho chức năng thêm danh sách môn học
Tên use case ThemDanhSachMonHoc
Tác nhân chính Người quản lý
Tiền điều kiện Người quản lý đăng nhập vào hệ thống.
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống không chấp nhận thêm dữ liệu mới và quay
lai form nhập thông tin
Đảm bảo thành công Tạo thêm 1 danh sách môn học (mã môn học – mã
khoa - học kì ) mới trong cơ sở dữ liệu , hiển thị thông
báo thành công
Kích hoạt Người quản lý chọn chức năng này
Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị Form yêu cầu nhập những thông tin cần thiết về danh sách môn
học cần thêm
2. Người quản lý nhập những thông tin theo yêu cầu và chọn OK.
3. Hệ thống kiểm tra , nhập thông tin mới vào CSDL và cho hiển thị thông báo thành
công.
4. Người quản lý thoát khỏi chức năng này.
Ngoại lệ:
3.a.Thông tin nhập vào không hợp lệ hoặc đã có trong cơ sở dữ liệu
3.a.1.Hệ thống thông báo thất bại
3.a.2.Quay lại form nhập thông tin
20. Scenario cho chức năng xoá danh sách môn học
Tên use case XoaDanhSachMonHoc
Tác nhân chính Người quản lý
Tiền điều kiện Người quản lý đăng nhập vào hệ thống.
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống không xoá được trong cơ sở dữ liệu và quay
lai form nhập thông tin
Đảm bảo thành công Xoá 1 danh sách môn học (mã môn học – mã khoa -
học kì) trong cơ sở dữ liệu , hiển thị thông báo thành
công
Kích hoạt Người quản lý chọn chức năng này
Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị Form yêu cầu nhập những thông tin cần thiết về danh sách môn
học cần xoá (mã môn học – mã khoa - học kì)
2. Người quản lý nhập những thông tin theo yêu cầu và chọn OK.
3. Hệ thống kiểm tra , xoá thông tin trong CSDL và cho hiển thị thông báo thành
công.
4. Người quản lý thoát khỏi chức năng này.
Ngoại lệ:
3.a.Thông tin nhập vào không hợp lệ hoặc không có trong cơ sở dữ liệu
3.a.1.Hệ thống thông báo xoá thất bại
3.a.2.Quay lại form nhập thông tin
21. Scenario cho chức năng đăng kí môn học
Tên use case DangKiHoc
Tác nhân chính Sinh viên
Tiền điều kiện Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống thông báo đăng kí thất bại và quay lại giao
diện chức năng của sinh viên
Đảm bảo thành công Hệ thống thông báo đăng kí thành công , lưu thông tin
đăng kí vào CSDL và xếp sinh viên vào lớp theo quy
định
Kích hoạt Người dùng chọn chức năng này.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Sinh viên nhập mã môn học muốn đăng kí vào form đăng kí và click OK.
2. Hệ thống kiêm tra thông tin đăng kí và các điều kiện đăng kí trong quy định ,
thông báo đăng kí thành công , lưu thông tin đăng kí (phiếu DK học) vào CSDL , xếp
SV vào lớp còn chỗ (thêm mã SV vào danh sách SV của lớp)
Ngoại lệ:
2.a. Không tìm thấy môn học trong CSDL
2.a.1.Hệ thống thông báo không có môn học này
2.a.2.Quay lại form đăng kí để người dùng nhập lại thông tin khác
2.b. Sinh viên không đủ điều kiện để học môn học đó
2.b.1.Hệ thống thông báo không đủ điều kiện học môn này
2.b.2.Quay lại form đăng kí
2.c. Không có lớp học nào còn chỗ
2.c.1.Hệ thống thông báo không còn lớp học môn này
2.c.2.Quay lại form đăng kí
22. Scenario cho chức năng nhập lớp
Tên use case NhapLop
Tác nhân chính Người quản lý
Tiền điều kiện Người quản lý dùng đã đăng nhập vào hệ thống
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống , không tạo được lớp mới , thông báo thất bại
và quay lại giao diện chức năng của người quản lý
Đảm bảo thành công Hệ thống thông báo tạo lớp thành công , lưu thông tin
lớp vừa khới tạo vào cơ sở dữ liệu
Kích hoạt Người quản lý dùng chọn chức năng này.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Người quản lý nhập các thông tin cần thiết của lớp mới (mã, lớp , mã giáo
viên , mã môn học , học kì , năm học , sĩ số) vào form nhập thông tin và click OK .
2. Hệ thống kiểm tra thông tin nhập vào , thông báo thành công và lưu thông tin
vào cơ sở dữ liệu .
Ngoại lệ:
2.a. Không tìm thấy môn học , giáo viên trong CSDL
2.a.1.Hệ thống thông báo thông tin nhập không có trong CSDL
2.a.2.Quay lại form nhập dữ liệu để người dùng nhập lại thông tin khác
4.a. Thông tin nhập vào thiếu hoặc không hợp lệ (thời gian học sai : là quá khứ ,
mã lớp đã có trong CSDL)
4.a.1.Thông báo nhập sai thông tin lớp
4.a.2.Quay lại form nhập thông tin lớp
23. Scenario cho chức năng xoá lớp
Tên use case XoaLop
Tác nhân chính Người quản lý
Tiền điều kiện Người quản lý đăng nhập vào hệ thống.
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống không xoá lớp trong cơ sở dữ liệu và quay lai
form nhập thông tin
Đảm bảo thành công Xoá dữ liệu của lớp đó trong cơ sở dữ liệu , hiển thị
thông báo thành công
Kích hoạt Người quản lý chọn chức năng xoá lớp
Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị Form yêu cầu nhập những thông tin cần thiết về lớp cần xoá
(mã lớp)
2. Người quản lý nhập thông tin theo yêu cầu và chọn OK.
3. Hệ thống kiểm tra , xoá thông tin trong CSDL và cho hiển thị thông báo thành
công.
4. Người quản lý thoát khỏi chức năng này.
Ngoại lệ:
3.a.Thông tin nhập vào không hợp lệ hoặc không có trong cơ sở dữ liệu
3.a.1.Hệ thống thông báo xoá lớp thất bại
3.a.2.Quay lại form nhập thông tin
24. Scenario cho chức năng nhập điểm và cập nhật điểm
Tên use case NhapDiem
Tác nhân chính Giáo viên
Tiền điều kiện Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống
Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành công Hệ thống thông báo nhập thành công , lưu thông tin
điểm vào CSDL
Kích hoạt Người dùng chọn chức năng này.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Người dùng nhập mã lớp muốn nhập điểm vào form xác nhận và click OK.
2. Hệ thống kiểm tra và hiển thị form nhập điểm (danh sách các sinh viên trong
lớp, điểm của các sinh viên đó)
3. Người dùng nhập / sửa điểm cho các sinh viên và click OK.
4. Hệ thống kiểm tra và thông báo nhập điểm thành công.
Ngoại lệ:
2.a. Thông tin nhập vào thiếu hoặc không có trong cơ sở dữ liệu
2.a.1.Hệ thống thông báo nhập thông tin sai
2.a.2.Quay lại form xác nhận để người dùng nhập lại thông tin khác
2.b. Thông tin nhập vào không khớp (giáo viên không dạy lớp đó)
2.b.1.Hệ thống thông báo dữ lieu nhập vào không khớp
2.b.2.Quay lại form xác nhận để người dung nhập lại thông tin khác
4.a. Thông tin nhập vào không hợp lệ (điểm > 10)
4.a.1.Thông báo nhập sai điểm
4.a.2.Quay lại form nhập điểm
25. Chức năng thống kê tình hình học tập của khoa theo kì, thống kê tốt nghiệp
Tên use case ThongKe
Tác nhân chính Người dùng
Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống thành công
Đảm bảo tối thiểu Trở lại giao diện thống kê để người dùng thực hiện lại.
Đảm bảo thành công Hệ thống hiển thị danh sách sinh viên của khoa đó cùng
tình hình học tập, hoặc thống kê danh sách sinh viên tốt
nghiệp cùng loại tốt nghiệp.
Kích hoạt Người dùng kích hoạt chức năng thống kê.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Người dùng chọn chức năng ThongKe.
2. Hệ thống hiển thị Form thống kê, yêu cầu người dùng chọn kiểu thống kê HocLuc
hoặc ThongKeTotNghiep.
3. Người dùng lựa chọn kiểu thống kê và chọn khoa, chọn kì học cần thống kê (nếu
là thống kê HocLuc).
4. Người dùng kích hoạt chức năng thống kê.
5. Hệ thống hiển thị danh sách sinh viên cùng học lực, hoặc hiển thị danh sách sinh
viên cùng loại tốt nghiệp.
6. Người dùng chọn chức năng tiếp tục ThongKe hoặc kết thúc.
Ngoại lệ:
5.a. Hệ thống thể hiển thị danh sách rỗng do lỗi truy vấn hoặc CSDL chưa tồn tại.
5.a.1. Hệ thống kết thúc việc thống kê và trở về giao diện chính.
3. Phân tích hệ thống
3.1.Biểu đồ lớp
Sử dụng phương pháp trích danh từ dựa vào phần đặc tả hệ thống , use case để xác định
các lớp .
Các danh từ thu được là :
Hệ thống hệ học tập tín chỉ sinh viên môn học giáo viên điểm thông
tin giáo viên loại hình bài giảng lớp hội thảo bài tập đề án
khoá luận tốt nghiệp hiệu trưởng danh mục chương trình học ngành chuyên
ngành danh sách thông tin tên mã khoa loại môn học số tiết
học kì số tín chỉ giá trị đại học cao đẳng tạichức giới tính
địa chỉ ngàysinh phiếu đăng kí học quy trình họcphí thờikhoábiểu
người điểm trung bình nhóm kết quả thành tích học tập
sốđiệnthoại nămsinh tiết dạy lớp học người quản lý thôngbáo
tỉ lệ tình hình học tập danh sách môn học .
Loại bỏ các lớp không cần thiết sử dụng hoặc không có mục đích như :
hệ thống , hệ học tập , tín chỉ , thông tin giáo viên , loại hình , bài giảng , hội thảo , bài
tập đề án , khoá luận tốt nghiệp , hiệu trưởng , danh mục , chương trình học , danh sách ,
thông tin , giá trị , đại học , cao đẳng , tại chức , quy trình , học phí , thời khoá biểu ,
nhóm , kết quả , thành tích học tập , thông báo , tỉ lệ tình hình học tập .
Loại bỏ các danh từ , cụm danh từ trùng lặp :
Ngành – chuyên ngành
Ngày sinh – năm sinh
Số tiết - tiết dạy
Điểm - điểm trung bình
Loại bỏ các danh từ có thể là thuộc tính của lớp :
tên , mã : thuôc tính của (sinh viên , giáo viên , môn học , người quản lý)
ngành , khoa : thuộc tính của (sinh viên , giáoviên , môn học)
loại môn học , số tiết , học kì , số tín chỉ : thuộc tính của môn học
địa chỉ , giới tính , ngày sinh : thuôc tính của (sinh viên , giáo viên , người quản lý)
Các danh từ thu được là :
Sinh viên , giáo viên , môn học , người quản lý , lớp học , người , điểm , phiếu đăng kí
học , danh sách môn học .
3.2.Biểu đồ trạng thái
1. Biểu đồ trạng thái cho chức năng đăng kí
2. Biểu đồ trạng thái cho chức năng đăng nhập
3. Biểu đồ trạng thái cho chức năng tìm kiếm sinh viên
4. Biểu đồ trạng thái cho chức năng tìm kiếm giáo viên
5. Biểu đồ trạng thái cho chức năng tìm kiếm môn học
6. Biểu đồ trạng thái cho chức năng xem danh sách môn học theo (học kì – khoa)
7. Biểu đồ trạng thái cho chức năng tìm kiếm lớp
8. Biểu đồ trạng thái cho chức năng tìm kiếm điểm
9. Biểu đồ trạng thái cho chức năng nhập / sửa thông tin Người quản lý
10. Biểu đồ trạng thái cho chức năng thêm sinh viên
11. Biểu đồ trạng thái cho chức năng xoá sinh viên
12. Biểu đồ trạng thái cho chức năng cập nhật sinh viên
13. Biểu đồ trạng thái cho chức năng thêm giáo viên
14. Biểu đồ trạng thái cho chức năng xoá giáo viên
15. Biểu đồ trạng thái cho chức năng cập nhật giáo viên
16. Biểu đồ trạng thái cho chức năng thêm môn học
17. Biểu đồ trạng thái cho chức năng xoá môn học
18. Biểu đồ trạng thái cho chức năng cập nhật môn học
19. Biểu đồ trạng thái cho chức năng thêm danh sách môn học
20. Biểu đồ trạng thái cho chức năng xoá danh sách môn học
21. Biểu đồ trạng thái cho chức năng đăng kí môn học
22. Biểu đồ trạng thái cho chức năng nhập lớp
23. Biểu đồ trạng thái cho chức năng xoá lớp
24. Biểu đồ trạng thái cho chức năng nhập điểm và cập nhật điểm
25. Biểu đồ trạng thái cho chức năng thống kê
3.3.Biểu đồ tuần tự
4. Thiết kế hệ thống
4.1 Lựa chọn công nghệ
Hiện nay môi trường mạng đang rất phát triển ở Việt Nam, hầu hết các sinh viên đều có
máy tính và được kết nối với mạng internet. Vì vậy chúng ta chọn công nghệ có thể cài
đặt trên môi trường web và ứng dụng mô hình client -server để thuận tiện cho việc đăng
ký và tra cứu thông tin.
Vì vậy chúng ta sẽ chọn HTML và JSP làm để thể hiện giao diện chương trình. Và sử
dụng servlet để xử lý phía server.
4.2 Sơ đồ các tầng
HTML Layer
HTTP/CGI
Servlet Layer
Business Layer
JDBC Layer
Trên cùng là tầng giao diện người sử dụng, được thiết kế bằng HTML, và sử dụng
HTTP/CGI.
Tầng Servlet là tầng điều khiển. Servlet làm nhiệm vụ chuyển giữa các trang JSP theo
yêu cầu phía client, đối tượng trong tầng Server thành những câu lệnh hay câu hỏi đơn
giản từ client.
Tầng Business là tầng chứa hành vi của những đối tượng thực thể.
Tầng JDBC là tầng sử dụng JDBC để truy cập cơ sở dữ liệu quan hệ.
4.3. Biểu đồ triển khai
HTML client
Application
Web Brower
Server
Web server Business server
DB server
Database
DBMS
HTML
JDBC
5. Thiết kế cơ sở dữ liệu
5.1. Mối quan hệ giữa các lớp
- Các lớp NguoiQuanLy, GiaoVien, SinhVien độc lập với nhau nhưng chúng
cùng có quan hệ với lớp TaiKhoan, mỗi người quản lý, mỗi giáo viên, mỗi
sinh viên có duy nhất một tài khoản.
- GiaoVien và SinhVien đều có quan hệ với môn học, mỗi giáo viên có thể dạy
nhiều môn học, và mỗi sinh viên sẽ học nhiều môn trong khóa học.
- Quan hệ giữa các lớp GiaoVien, SinhVien, Khoa: Mỗi giáo viên, mỗi sinh
viên và mỗi môn học đều thuộc một khoa nhất đinh.
- Quan hệ giữa các lớp GiaoVien, MonHoc, PhieuDangKiDay: Mỗi giáo viên
có thể đăng kí dạy nhiều môn học hoặc dạy một môn nhưng nhiều lớp.
- Quan hệ giữa các lớp SinhVien, MonHoc, PhieuDangKiHoc: Mỗi sinh viên
đăng kí học nhiều môn học khác nhau.
- Lớp học được tạo ra khi có giáo viên đăng kí dạy môn học nào đó, và có số
lượng sinh viên đăng kí học phù hợp. Giáo viên cho điểm sinh viên theo lớp
mà mình dạy.
5.2. Ánh xạ quan hệ lớp
Ánh xạ từ mối quan hệ giữa các lớp và các thuộc tính của chúng ta có các bảng
trong mô hình cơ sở dữ liệu dưới đây.
3. Các lớp điều khiển
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tailieutonghop_com_xay_dung_he_quan_ly_hoc_tap_theo_tin_chi_cua_truong_dai_hoc_4661.pdf