Phần mềm quản lý nhân sự của phòng Quản ly Đại lý được viết trên ngôn
ngữ Visual Basic 6.0 và cơ sở dữ liệu Microsoft Access. Với sự phát triển của
các ngôn ngữ lập trình như VB.Net, Java và các hệ quản trị cơ sở dữ liệu
như SQL Server thì trong tương lai phần mềm quản lý nhân sự này sẽ trở
nên lạc hậu cần phải thay đổi cho phù hợp với su thế của công nghệ trong
tương lai.
90 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3494 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại phòng Quản lý Đại lý của Công ty Bảo Việt Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ Thông tin vào của hệ thống
+ Thông tin ra của hệ thống
+ Quá trình xử lý
+ Cách giao tiếp, trao đổi thông tin trong hệ thống
Phương pháp 2 – Quan sát hệ thống
Quan sát hệ thống cũng là một phương pháp thu thập thông tin thường
được áp dụng. Có những thông tin phân tích viên rất muốn biết nhưng không
thể thấy trong các phương pháp khác, trong tài liệu của hệ thống cũng không
có, vì vậy cần phải quan sát hệ thống.
Việc quan sát có tác dụng để có một bức tranh khái quát về tổ chức cần
tìm hiểu và các tổ chức các hoạt động của tổ chức. Tuy nhiên phương pháp
này có những hạn chế. Một hệ thống mới thường làm thay đổi phương pháp
và chi tiết thao tác khiến cho các phương pháp cũ không còn mấy ý nghĩa.
Một hạn chế nũa đó là người bị quan sát sẽ cảm thấy khó chịu và thường thay
đổi hành động.
Phương pháp 3 – Phỏng vấn
Là phương pháp thu thập thông tin trực tiếp từ đối tượng phỏng vấn.
Phỏng vấn cho phép thu được những xử lý theo cách khác nhau với mô hình
trong tài liệu, thu được những nội dung cơ bản khái quát về hệ thống mà nội
dung đó khó có thể nắm bắt được khi tài liệu quá nhiều
Phương pháp 4 – Sử dụng phiếu điều tra
Điều tra là một phương pháp rất thông dụng của thống kê học nhằm mục
đích thu thập thông tin cho mục đích nghiên cứu nào đó. Có thể áp dụng
phương pháp điều tra chọn bộ hay điều tra chọn mẫu. Phương pháp điều tra
chọn bộ cho phép thu thập thông tin một cách chính xác nhưng mất nhiều thời
gian và công sức, chi phí. Trong thực tế việc áp dụng phương pháp điều tra
không toàn bộ, được gọi là điều tra chọn mẫu. Trong phương pháp này là
chọn ra từ tổng thể nghiên cứu một số đối tượng tiêu biểu theo các quy tắc
của thống kê học, rồi điều tra theo phiếu các đại diện đã được chọn. Sau khi
thu thập được kết quả điều tra mẫu sẽ suy ra kết quả cho toàn bộ tổng thể với
mức chính xác nào đó
3.2. Mã hóa dữ liệu
3.2.1. Lợi ích của mã hóa dữ liệu
Xây dựng một Hệ thống thông tin quản lý rất cần thiết mã hóa dữ liệu.
Việc mã hóa dữ liệu mạng lại những lợi ích cụ thể như:
+ Nhận diện không nhầm lẫn các đối tượng
+ Mô tả nhanh chóng các đối tượng
+ Nhận diện nhóm đối tượng nhanh hơn
Mã hóa được xem như là việc xậy dựng một tập hợp những hàm thức
mang tính quy ước, thông thường là ngắn ngọn về mặt thuộc tính của một
thực thể hoặc tập một thực thể
3.2.2. Các phương pháp mã hóa cơ bản
+) Phương pháp mã hóa phân cấp: Phân cấp các đối tượng từ trên xuống.
Và mã số được xây dựng từ trái qua phải các chữ số được kéo dài về phía bên
phải để thực hiện chi tiếp sự phân cấp sâu hơn.
+) Phương pháp mã hóa liên tiếp: Mã hóa kiểu này được tạo ra bởi một
quy tắc dẫy nhất định.
+) Phương pháp mã hóa tổng hợp: Là mã tạo ra khi kết hợp việc mã hóa
phân cấp với mã hóa liên tiếp.
+) Phương pháp mã hóa theo xeri: Sử dụng một tập hợp theo dẫy gọi là
xeri. Xeri được coi như là một giấy phép theo mã quy định
+) Phương pháp mã gợi nhớ: Căn cứ vào đặc tính của đối tượng để xây dựng
+) Phương pháp mã ghép nối: Chia mã ra thành nhiều trường, mỗi trường
ứng với một đặc tính, những liên hệ có thể giữa những tập con khác nhau với
đối tượng được gán mã.
3.3. Công cụ mô hình hóa
3.3.1. Sơ đồ chưc năng nghiệp vụ(BFD – Bussiness Function Datagram)
Mục đích của sơ đồ là nêu lên chính xác và cụ thể các chức năng chính
của Hệ thống thông tin quản lý. Sơ đồ chức năng của hệ thống chỉ ra cho
chúng ta biết hệ thống cần phải làm gì chứ không phải chỉ ra là làm như thế
nào. Việc phân cấp sơ đồ chức năng cho phép phân tích viên hệ thống có thể
đi từ tổng thể đến cụ thể, từ tổng quát đến chi tiết theo cấu trúc hình cây.
Sơ đồ BFD được biểu diễn dưới dạng hình cây, tại mỗi nút là một hình
chữ nhật thể hiện chức năng hoặc một nhóm chức năng cụ thể. Ở mỗi mức,
các chức năng cùng mức sắp xếp trên cùng một hàng, cùng một dạng. mỗi
chức năng có một tên duy nhất, tên chức năng phải là một mệnh đề động từ
gồm một động từ và một bổ ngữ. Tên chức năng cần phản ánh được nội dung
công việc thực tế mà tổ chức thực hiện và người sử dụng quen dùng nó.
Sơ đồ luồng thông tin được dùng để mô tả hệ thống thông tin theo cách
thức động, tức là mô tả sự di chuyển của dữ liệu, việc xử lý, việc lưu trữ trong
thế giới vật lý bằng các sơ đồ.
Các ký pháp của sơ đồ luồng thông tin
Xử lý
Thủ công Xử lý Tin học hóa hoàn toàn
Kho lưu trữ dữ liệu
Thủ công Tin học hóa
Dòng thông tin Điều khiển
Tài liệu
Hình 4: Các ký pháp của sơ đồ luồng thông tin
Các phích vật lý sẽ mô tả chi tiết hơn bằng lời cho các đối tượng biểu
diễn trên sơ đồ. Có ba loại phích: Phích luồng thông tin, phích kho dữ liệu,
phích sử lý.
Loại thứ nhất: Phích luồng thông tin có mẫu
Loại thứ 2: Phích kho dữ liệu
Loại thứ 3: Phích sử lý
Hình 5: Sơ đồ luồng dữ liệu(DFD Data Flow Diagram)
Sơ đồ luồng dữ liệu chỉ ra cách mà thông tin chuyển vận từ một quá trình
hoặc từ một chức năng này trong hệ thống sang một chức năng khác. Điều
quan trọng nhất là nó chỉ ra phải có sẵn những thông tin nào cần phải có trước
khi thực hiện một hàm hay quá trình. DFD là một sơ đồ tĩnh nên nó không
bao hàm được yếu tố thời gian, địa điểm và đối tượng chịu trách nhiệm sử lý
Tên tài liệu:
Mô tả:
Tên IFD có liên quan:
Vật mang:
Hình dạng:
Nguồn:
Đích:
Tên kho dữ liệu:
Mô tả:
Tên IFD có liên quan:
Vật mang:
Chương trình hoặc người truy nhâp:
Tên xử lý:
Mô tả:
Tên IFD có liên quan:
Phân rã thành các IFD con:
Phương tiện thực hiện:
Sự kiện khởi sinh:
Chu kỳ:
Cấu trúc của thực đơn:
Phương pháp xử lý:
Sơ đồ luồng dữ liệu DFD là một công cụ dùng để mô hình hóa hệ thông
thông tin. Mô hình DFD trợ giúp cho các hoạt động chính phân tích, thiết kế,
biểu diễn hồ sơ trong quy trình sản xuất phần mềm.
Các ký pháp dùng cho sơ đồ luồng dữ liệu
Nguồn hoặc đích
Tên dòng dữ liệu
Dòng dữ liệu
Tiến trình sử lý
Tiến trình sử lý
Tệp dữ liệu, kho dữ liệu Kho dữ liệu
Hình 6: Các cú pháp dùng cho sơ đồ luồng dữ liệu
Các mức của DFD
Sơ đồ ngữ cảnh thể hiện khái quát nội dung chính của hệ thống thông tin.
Sơ đồ này không đi vào chi tiết mà mô tả sao cho chỉ nhìn một lần là nhìn ra
nội dung của hệ thống
Phân rã sơ đồ
Để mô tả chi tiết phải sử dụng kỹ thuật phân rã sơ đồ. Bắt đầu từ sơ đồ
ngữ cảnh, sơ đồ phân rã thành sơ đồ mức 0, mức 1…
3.4. Thiết kế logic – Thiết kế cơ sở dữ liệu
3.4.1. Thiết kế các cơ sở dữ liệu logic đi từ các thông tin ra
+) Nguyên tắc thiết kế cơ sở dữ liệu
+ Không bỏ sót dữ liệu
Tên người/bộ phận
phát nhận tin
+ Dữ liệu không trùng lập
+ Không dư thừa thông tin
+ Không có sự nhập nhằng
+ Dữ liệu phải được chuẩn hóa
+ Tiện, nhanh khi xuất dữ liệu
+) Các bước khi thiết kế cơ sở dữ liệu từ các thông tin đầu ra
Bước 1. Xác định các đầu ra
+ Liệt kê toàn bộ các thông tin đầu ra
+ Nội dung, khối lượng, tần xuất và nơi nhận của chúng
Bước 2. Xác định các tệp cần thiết cung cấp đủ dữ liệu cho việc tạo ra từ đầu ra
+ Liệt kê các phần tử thông tin trên đầu ra
+ Trên mỗi thông tin đầu ra bao gồm các phần tử thông tin được gọi là
thuộc tính. Liệt kê toàn bộ thuộc tính thành một danh sách.
+ Đánh giấu các thuộc tính lắp – là thuộc tính có thể nhận nhiều giá trị dữ liệu.
+ Đánh giấu thuộc tính thứ sinh – những thuộc tính được tính toán hoặc
suy ra từ các thuộc tính khác.
+ Gạch chân các thuộc tính khóa cho thông tin đầu ra.
+ Loại bỏ các thuộc tính thứ sinh ra khỏi danh sách chỉ để lại thuộc tính
cơ sở. Xem xét loại bỏ những thuộc tính có ý nghĩa quan trọng trong quản lý
+) Các quy tắc chuẩn hóa cơ sở dữ liệu
Chuẩn hóa mức 1 (1.NF)
Trong mỗi danh sách không được có những thuộc tính lặp. Nếu có thuộc
tính lặp thì phải tách các thuộc tính đó thành các danh sách con.
Gắn thêm cho nó một tên, tìm cho nó một thuộc tính định danh riêng và
thêm thuộc tính đinh danh của danh sách gốc.
Chuẩn hóa mức 2 (2.NF)
Trong một danh sách mỗi thuộc tính phải phụ thuộc hàm vào toàn bộ
khóa chứ không chịu phụ thuộc vào một phần của khóa. Nếu có thì phải tách
những thuộc tính phụ thuộc hàm vào bộ phận khóa thành một danh sách mới.
Lấy bộ phận khóa đó làm cho danh sách mới. Đặt cho danh sách này một
tiên riêng cho phù hợp với nội dung các thuộc tính danh sách.
Chuẩn hóa mức 3 (3.NF)
Trong một danh sách không được phép có sự phụ thuộc bắc cầu giữa các
thuộc tính. Nếu có phải tách riêng chúng.
Xác định khóa và tên cho mỗi danh sách mới.
3.4.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu bằng phương pháp mô hình hóa
+) Khái niệm cơ bản
Thực thể là một chủ điểm, một nhiệm vụ, một đối tượng, hay một sự kiện
đáng quan tâm đối với tổ chức( và cả bên trong lĩnh vực hệ thống) kể cả thông
tin mà nó giữ
Mối quan hệ tự nhiên xuất hiện giữa các thực thể các kiểu khác nhau.
Chẳng hạn có thể thấy rằng các mối quan hệ tồn tại giữa khách hàng và một
hóa đơn, một hóa đơn và một khoản mục trong hóa đơn, một sản phẩm và một
nhà cung cấp sản phẩm.
Bản chất của mối quan hệ này là tổ chức và tạo nên các sử dụng trong
việc điều khiển hoạt động công tác.
Những mối quan hệ như vậy được biểu diễn trên mô hình thực thể bằng
các đường có mũ tên hoặc dấu có tam giác.
Trong một số dạng của quá trình phân tích dữ liệu, việc mô tả mối quan
hệ này được viết dưới dạng văn bản bên cạnh của đường( chẳng hạn “thuộc
về”, “đặt”,” chứa”…). Trong dạng hiện tại đó là không cần thiết. Ta quan tâm
nhiều hơn đến kiều khác nhau của mối quan hệ có thể xuất hiện giữa các thực
thể mà các đường này biểu thị
Có ba kiểu quan hệ chính được thể hiện dưới các dạng đơn giản nhất của
mô hình thực thể:
+ Một - một.
+ Một – nhiều.
+ Nhiều – nhiều.
+) Mối quan hệ
Ba kiểu này liên quan với số các thực thể trong một bảng có quan hệ với
một hoặc nhiều thực thể trong bảng khác. Các quan hệ này được định nghĩa
và mô tả thông qua các ví dụ.
Cho hai thực thể A và B có mối liên kết với nhau. Chúng ta có thể phân
chia thành ba loại sau đây.
Quan hệ một - một ( 1 – 1) là mỗi thể hiện của thực thể A được kết hợp
với 0 hay 1 thể hiện của thực thể B và ngược lại.
Quan hệ một – nhiều (1 – N) với mỗi dòng trong bảng thực thể A đều có
nhiều dòng trong bảng B.Với mỗi dòng trong bảng B chỉ có một và một dòng
trong bảng A.
Quan hệ nhiều - nhiều ( N – N) là với mỗi thực thể trong bản A có nhiều
thực thể trong bảng B.Với mỗi thực thể trong bảng B có nhiều thực thể trong
bảng A.
Ba kiểu quan hệ trên có thể có nhưng chúng được xem là đơn giản nhất
và quan trọng nhất, trong đó kiểu quan hệ một nhiều là quan trọng hơn cả.
Mô hình dữ liệu được dùng không chỉ như một công cụ phân tích thiết kế
mà còn như một phương pháp để kiểm tra chặt chẽ các yêu cầu kinh doanh
của người sử dụng.
3.5. Thiết kế vật lý ngoài
3.5.1 Mục đích
Thiết kế vật lý ngoài là mô tả chi tiết phương án của giải pháp đã được
chọn ở giai đoạn trước đây. Đây là một giai đoạn rất quan trọng, vì những mô
tả chính xác ở đây có ảnh hưởng và tác động trực tiếp tới công việc thường
ngày của những người sử dụng. Chỉ cần tưởng tượng đến một nhân viên đặt
vé máy bay hoặc nhân viên ở một cửa thu ngân của một ngân hàng phải giao
tác liên tục với HTTT, một lỗi của thiết kế vật lý (chẳng hạn một biểu khó
đọc, một hội thoại không dứt khoát, một thủ tục không thích ứng...) sẽ là
nguyên nhân gây ra sự bực bội, chán nản và nhiều khi dẫn tới việc khước từ
sử dụng hệ thống.
Trong thiết kế vật lý, cần sử dụng tốt những khái niệm của môn tổ chức
hợp lý lao động nhận thức, đặc biệt là khi thiết kế các giao tác người - máy.
Các nhiệm vụ chính của thiết kế vật lý bao gồm: lập kế hoạch, thiết kế chi
tiết các giao diện vào ra, thiết kế cách thức tương tác với phần tin học hoá,
thiết kế các thủ tục thủ công, chuẩn bị và trình bày báo cáo.
Thiết kế các giao diện là xác định HTTT trình bày thông tin như thế nào
cho người sử dụng khi nhập dữ liệu vào hệ thống hoặc đưa kết quả ra. Thiết
kế cách thức tương tác với phần tin học hoá là xác định cách thức mà người
sử dụng hội thoại với HTTT và thiết kế các thủ tục thủ công cần phải đặc
trưng hoá mọi tiến trình thủ công quanh việc sử dụng HTTT tin học hoá
3.5.2. Lập kế hoạch thiết kế vật lý ngoài
ở đây phân tích viên phải lựa chọn phương tiện, khuôn dạng của các dòng
vào / ra, xác định cách thức hội thoại với phần tin học hoá của hệ thống và
cách thức thực hiện các thủ tục thủ công. Phân bố thời gian và lập danh mục
các sản phẩm. Đó chính là việc lập kế hoạch cho giai đoạn này.
* Một số nguyên tắc thực hiện
Theo Joseph Dusmas thì thiết kế vật lý ngoài một HTTT phải dựa vào 7
nguyên tắc chung sau đây:
- Đảm bảo rằng người sử dụng luôn đang kiểm soát hệ thống. Có nghĩa
là, anh ta luôn luôn có thể thông báo cho hệ thống những việc phải thực hiện.
- Thiết kế hệ thống theo thói quen và kinh nghiệm của người sử dụng.
- Gắn chặt chẽ với các thuật ngữ, dạng thức và các thủ tục đã được dùng.
- Che khuất những bộ phận bên trong của các phần mềm và phần cứng
tạo thành hệ thống.
- Cung cấp thông tin tư liệu trên màn hình.
- Giảm tới mức tối thiểu lượng thông tin mà người sử dụng phải nhớ
trong khi sử dụng hệ thống.
- Dựa vào những quy tắc đã được chấp nhận về đồ hoạ, ký hoạ khi thể
hiện thông tin trên màn hình hoặc trên giấy.
Thiết kế vật lý ngoài yêu cầu phân tích viên phải có khả năng đặt mình
vào vị trí của người sử dụng. Không bao giờ được quên rằng, HTTT sẽ được
sử dụng bởi những người có hiểu biết ít nhiều về tin học và sẽ thực hiện một
công việc nào đó trong một môi trường riêng.
Phân tích viên phải luôn luôn tiếp tục tính đến khía cạnh chi phí/lợi ích,
vì mỗi một đề xuất khi thiết kế luôn đi liền với những chi phí và lợi ích khác
nhau. Phân tích viên phải luôn luôn có quan điểm của mình khi chọn giải
pháp vật lý tốt nhất. Đối với mỗi giải pháp được xem xét, phân tích viên phải
đánh giá lợi ích hữu hình và lợi ích vô hình, phải so sánh chúng với chi phí
phải bỏ ra, nhất là khi các chi phí của giải pháp quá cao.
Chẳng hạn khi thiết kế vật lý cần phải lựa chọn giữa máy in đen/trắng
hiện đang dùng và việc mua một máy in màu mới. Nếu chọn giải pháp 2 thì
phân tích viên phải có chứng tỏ được lợi ích mang lại của việc sử dụng màu
lớn hơn chi phí cho việc mua máy in màu.
Từ mỗi khía cạnh khác nhau của thiết kế lô gíc, phân tích viên nên đưa ra
và xem xét một loạt các giải pháp vật lý, đánh giá chúng để chọn lấy giải pháp
nào có lợi nhất.
Cũng cần lưu ý rằng, phân tích viên phải luôn luôn ghi nhớ các ràng buộc
tổ chức, các ràng buộc công nghệ và tài chính đã xác định trong giai đoạn
phân tích chi tiết và đề xuất các phương án của giải pháp. Chẳng hạn, sẽ là vô
nghĩa khi phân tích viên xem xét việc mua máy in màu trong khi vì lý do tài
chính lãnh đạo đã quyết định không mua các thiết bị tin học mới
3.5.3. Thiết kế vật lý đầu ra
Phải lựa chọn vật mang tin và sắp đặt các thông tin đầu ra. Có bốn vật
mang tin chính là giấy, màn hình, tiếng nói, vật mang tin từ tính hoặc quang.
Tùy theo yêu cầu của hệ thống thông tin mà phân tích viên có thể vật mang
tin một cách phù hợp nhất sao cho nó thể hiện tốt nhất nội dung của thông tin.
Trong đó việc thiết kế giao diện màn hình là rất quan trọng bởi lẽ người sử
dụng hệ thống thướng xuyên tiếp xúc với hệ thống thông qua màn hình.
Nguyên tắc để trình bầy thông tin trên màn hình đó là: đặt mọi thông tin gắn
liền với một nhiệm vụ trên cùng một màn hình, chỉ dẫn rõ ràng cách thoát
khỏi màn hình, đặt giữa các tiêu đề và sắp xếp thông tin theo trục trung tâm,
tổ chức các phần tử của danh sách theo thói quen trật tự quen thuộc trong
quản lý.
3.5.4. Thiết kế vật lý đầu vào
Mục đích của việc thiết kế đầu vào là thiết kế các thủ tục nhập liệu có
hiệu quả và giảm thiểu các sai sót. Nó bao gồm lựa chọn các phương tiện và
thiết kế khuôn dạng cho thông tin nhập. Có các quy tắc sau
Khi nhập dữ liệu từ một tài liệu gốc, khuôn dạnh màn hình phải giống tài
liệu gốc.
Nên nhóm các trường trên màn hình theo một trật tự có ý nghĩa, theo trật
tự tự nhiên, theo tần số sử dụng, theo chức năng hoặc theo tầm quan trọng.
Không được nhập các thông tin mà Hệ thống thông tin quản lý có thể truy
tìm được từ cơ sở dữ liệu hoặc tính toán được.
Đặt tên trường ở trên hoặc trước trường nhập.
Đặt các giá trị ngầm định cho phù hợp.
Sử dụng các phím Tab để chuyển trường nhập.
3.5.5. Thiết kế giao tác với phần tin học hóa
Một hệ thống thông tin thường thực hiện nhiều công việc khác nhau như:
cập nhật, tra cứu dữ liệu, xử lý, tính toán dữ liệu để in ra báo cáo. Người sử
dụng có quyền chỉ ra những công việc phải làm của hệ thống bằng các giao
tác người – máy nhằm đem lại lợi ích tốt nhất cho người sử dụng. Người sử
dụng có thể giao tác bằng tập hợp lệnh, bằng bàn phím, bằng biểu tượng xuất
hiện trên màn hình.
4. Vận hành của hệ thông tin quản lý
4.1. Hệ thông tin quản lý mang các mệnh lệnh của hệ thống:
Hệ quyết định gồm hệ thống điều khiển và hệ tổ chức (HTC). Các hệ thống
mà chúng ta đang nghiên cứu là các hệ thống mở và sống, nghiã là phát triển
thường xuyên, những phát triển này nói chung là hệ quả của việc xử lý các
mệnh lệnh. Nó dựa theo quá trình đã được quy định trước hoặc điều khiển
từng bước.
Ví dụ: Tính lương được thiết lập bằng cách xây dựng một quá trình điều khiển
bắt đầu bằng việc thu nhập các bảng chấm công, tập hợp khối lượng công việc
thực hiện của từng công nhân kết thúc bằng việc phân phát phiếu lương và
chuyển các lệnh chuyển khoản cho ngân hàng (thông qua mạng).
Hệ quản lý điều khiển không hoạt động độc lập mà nó cần được kiểm soát và
điều chỉnh dựa theo mục tiêu đặt ra và việc tiếp nhận thông tin từ hệ tác
nghiệp / sản xuất là cần thiết.
HTN / HSX
HTT
HĐK
HTC
HQĐ
Môi trường
thông tin từ
các hệ thống
HXN
Từ viết tắt:
HXN: Hệ xác nhận HTN: Hệ tác nghiệp
HQĐ: Hệ quyết định HSX: Hệ sản suất
HTC: Hệ tổ chức HTT: Hệ thông tin
HĐK: Hệ điều khiển HTXN: Hệ thống xác nhận
Hình 7: Sơ đồ giản lược của một mệnh lệnh của hệ quyết định
4.2. Hệ thông tin phối hợp các phân hệ:
Hệ Tổ chức - Kinh tế - Xã hội được phân chia thành các phân hệ. Mỗi phân
hệ có đầy đủ các đặc tính của một hệ thống (HQĐ - HTT - HTN). Các phân hệ
ví dụ như: Nhà cung cấp, đối thủ cạnh tranh, đại lý v.v... tạo thành các hệ
thống và hệ thông tin có nhiệm vụ phối hợp các liên hệ này.
Hình 8:Hệ thông tin phối hợp các phân hệ
Cấu trúc của mỗi phân hệ có thể dựa trên:
- Cấu trúc chức năng.
- Cấu trúc trực tuyến / phân cấp.
- Cấu trúc hỗn hợp (trực tuyến chức năng).
4.3. Hệ thông tin kiểm soát và điều phối hệ thống:
Hệ thống điều khiển nhận các thông tin từ môi trường bên ngoài (có ích và
không có ích) cùng thông tin nội. Dựa trên thông tin này mà hệ thống kinh tế
xã hội hoạt động. Có ba trường hợp:
4.3.1. Trường hợp điều khiển theo chu kỳ mở:
Thông tin từ môi trường chuyển trực tiếp đến hệ quyết định, tiếp theo là
ảnh hưởng đến hệ tác nghiệp.
Cung ứng
Hành chính
Thương mại
Vật tư
Nhân sự
Mãi lực
Điều khiển quản lý theo chu kỳ mở
Hình 9: Trường hợp điều khiển theo chu kỳ mở
4.3.2. Trường hợp điều khiển theo chu kỳ đóng:
Thông tin từ hệ tác nghiệp có thể đến hệ quyết định nếu như đã thỏa các
điều kiện cần thiết (2). Quyết định hành động được thông qua không, nếu
không thông qua sẽ có thông tin đến hệ tác nghiệp (3):
Hình 10: Điều khiển quản lý theo chu kỳ đóng
Hệ quyết định
Hệ thông tin
Hệ tác nghiệp
HTXN
HQĐ
HTT
HTN
HTXN
(3)
(2)
(2) (1)
4.3.3. Trường hợp điều khiển bằng một lệnh gọi là "báo động":
Thông tin đến từ môi trường hoặc hệ tác nghiệp(1), quyết định hoạt động đưa
ra hoặc không (2), kết quả được chuyển ra môi trường(3).
Hình 11: Điều khiển theo báo động
5. Tổng quan về phần mềm quản lý nhân sự
Con người là nguồn lực quan trọng của mỗi tổ chức doanh nghiệp. Sự
phát triển, thành công của mỗi tổ chức, doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào
đội ngũ cán bộ nhân viên của tổ chức đó. Vì vậy công tác quản lý nhân sự
đóng vai trò to lớn đối với sự tồn tại và phát triển của tổ chức.
Hệ thống quản lý nhân sự tại Phòng Giao Dịch Thành Phố- Chi
NhánhNgân hàng Đầu tư và Phát triển Hưng Yên được xây dựng dựa trên chủ
trương ứng dụng công nghệ thông tin của ban lãnh đạo. Nó sẽ có các chức
năng chính sau:
- Cập nhật danh sách
+ Danh sách phòng ban
+ Danh sách dân tộc
+Danh sách tôn giáo ..
- Hồ sơ
HQĐ
HTT
HTN
(3)
(2) (1)
(1)
+ Hồ sơ nhân viên
+ Danh sách khen thưởng kỷ luật
+ Kiểm tra nhân viên hết hạn hợp đồng
- Hệ thống báo cáo:
+ Báo cáo danh sách nhân viên.
+ Lý lịch nhân viên
+ Danh sách khen thưởng, danh sách kỷ luật.
- Hệ thống tra cứu, tìm kiếm…
6. Khái quát về công cụ sử dụng để thực hiện đề tài
6.1 Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình Visual Basic 6.0
Visual Basic 6.0 (VB;6.0) là một sản phẩm trong bộ Visual Studio của
hãng Microsoft. Nó được ra đời năm 1998 và cho đến nay đã có bản sửa lỗi
ServicePack6VB. Đây là ngôn ngữ lập trình đa năng sử dụng để phát triển các
phần mềm hoạt động trong môi trường Windows hay trên mạng Internet. Nó
là kế thừa của ngôn ngữ lập trình Basic với những ưu điểm chính như sau: Nó
bao gồm mọi đặc điểm của Basic dễ dùng, dễ sử dụng; cung cấp nhiều công
cụ có sẵn để hỗ trợ lập trình viên nhất là trong lập trình ứng dụng cơ sở dữ
liệu. Là ngôn ngữ lập trình có tính trực quan cao, có cấu trúc logic chặt chẽ ở
mức độ vừa phải, dễ học, dễ sử dụng thành thạo.
Các phiên bản của VB6.0 gồm 3 phiên bản:
- Learning Edition: Là phiên bản cơ bản nhất, nó cho phép viết nhiều
kiểu ứng dụng khác nhau. Tuy nhiên nó không có một công cụ điều khiển có
trong các phiên bản khác.
- Professional Edition: Là phiên bản thiết kế cho người dùng chuyên biệt.
Nó chứa tất cả các tính năng có trong phiên bản trên (Learning Edition) và có
bổ sung thêm các thư viện và các công cụ điều khiển.
- EnterPrise Edition: Đây là phiên bản đầy đủ nhất dành cho các phát
triển ứng dụng chuyên nghiệp. Nó chứa các công cụ để hỗ trợ lập trình theo nhóm.
6.2 Giới thiệu về hệ quản trị CSDL Microsoft Access 2003
Trong những năm gần đây, ở nước ta CNTT đang phát triển rất nhanh và
ngày càng phổ biến rộng rãi. Hiện có nhiều hệ quản trị CSDL đang được sử
dụng phổ biến như: Microsoft Access, Visual Foxpro, Oracle… Trong đó
Microsoft Access là một trong những bộ chương trình quan trọng trong tổ hợp
chương trình Microsoft Office Professional do hãng Microsoft sản xuất.
Microsoft Access hoạt động trong môi trường Windows, là một hệ điều hành
giao diện đồ hoạ, do đó thiết kế CSDL trên Microsoft Access rất thuận lợi với
giao diện trực quan, khả năng phát triển ứng dụng mới nhanh chóng, chuyên
nghiệp.
Trong Microsoft Access có thể dùng ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng
Visual Basic, công cụ này có những ưu điểm:
- Cho phép xử lý từng bản ghi trong một tập hợp thay vì tác động cùng
một lúc trên toàn bộ tập hợp bản ghi.
- Có thể tạo và điều khiển các đối tượng.
- Báo lỗi và xử lý lỗi.
- Tạo thủ tục theo ý muốn.
- Làm cơ sở dữ liệu dễ bảo trì.
CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ
TẠI PHÒNG QUẢN LÝ ĐẠI LÝ CỦA CÔNG TY BẢO VIỆT HÀ NỘI.
1. Các thông tin vào ra của hệ thống
Thông tin vào:
- Hồ sơ nhân viên
- Quá trình công tác
Thông tin ra:
- Số nhân viên trong công ty, thông tin liên quan.
- Các bản báo cáo, thống kê của từng nhân viên
- Các thông tin đưa ra trong quá trình tìm kiếm: theo mã
nhân viên, phòng ban, theo năm sinh.
2. Phân tích hệ thống .
2.1. Sơ đồ chức năng của hệ thống.
Hình 12: Biểu đồ phân cấp chức năng của toàn hệ thống.
Quản lý nhân
sự
Đăng nhập hệ
thống
Quản lý hồ sơ Tìm kiếm Báo cáo
2.2. Biểu đồ phân cấp chức năng chi tiết của hệ thống
+) Biểu đồ phân cấp chức năng quản lý hồ sơ
Hình 13: Biểu đồ phân cấp chức năng quản lý hồ sơ
+ Cập nhập hồ sơ nhân viên: Bao gồm
Xem hồ sơ: Khi muốn xem thông tin gì của từng nhân viên trong phòng.
Sửa hồ sơ: Khi có sai sót gì hoặc muốn thay đổi thông tin cá nhân của
từng nhân viên, hệ thống sẽ cho phép sửa các thông tin đó.
Xoá hồ sơ: Khi có một nhân viên trong công ty nghỉ việc hoặc bị điều
chuyển công tác đi nơi khác thì hệ thống sẽ loại bỏ tên nhân viên đó ra khỏi
công ty.
Thêm hồ sơ: Khi có một nhân viên mới đến thì hệ thống sẽ cho phép
thêm thông tin vào danh sách.
+ Cập nhập danh mục: Khi vào danh mục này ta có cập nhật vào phòng
ban, chức vụ, hợp đồng lao động, quê quán, trình độ văn hoá, gia đình, dân
tộc…
+ Cập nhập khen thưởng - kỷ luật: Vào mục này ta có thể biết được
những nhân viên nào được khen thưởng và những nhân viên nào bị kỷ luật.
Quản lý hồ sơ
Cập nhập hồ sơ nhân viên
Cập nhập khen thưởng - kỷ luật
Cập nhập danh mục
+) Biểu đồ phân cấp chức năng tìm kiếm
Hình 14: Biểu đồ phân cấp chức năng tìm kiếm
+) Biểu đồ phân cấp chức năng báo cáo
Hình 15: Biểu đồ phân cấp chức năng báo cáo
2.3. Biểu đồ dữ liệu mức ngữ cảnh
Hình 16: Biểu đồ dữ liệu mức ngữ cảnh
Báo cáo
Báo cáo về hồ sơ nhân viên
Tìm kiếm
Tìm kiếm theo hồ sơ nhân viên
Tìm kiếm theo danh mục lương
Tìm kiếm theo danh mục phòng ban
Nhân viên
Hệ thống quản
lý nhân sự Yêu cầu báo cáo
Báo cáo Đưa ra thông tin
Yêu cầu thông tin
Lãnh đạo
công ty
2.4. Biểu đồ dữ liệu mức đỉnh
Hình 17: Biểu đồ dữ liệu mức đỉnh
3. Báo cáo
Yêu cầu tìm kiếm
Nhân viên phòng
HCNS
Hồ sơ nhân viên
Truy nhập
Trả
lời
1.Quản lý
hồ sơ
Phản hồi
2.Tìm kiếm
Yêu cầu
gửi báo
cáo
Trả lời
Yêu cầu tìm kiếm
Lãnh đạo công ty
Thông tin
phản hồi
2.5. Biểu đồ phân rã mức 1 của chức năng quản lý hồ
Hình 18: Biểu đồ phân rã mức 1 của chức năng quản lý hồ
1.2. Cập nhập
danh mục
Nhân viên phòng
HCNS
Nhập hồ sơ
nhân viên
1.1. Cập nhập
hồ sơ nhân viên
Nhập danh mục
Báo cáo
Tìm kiếm
Gửi thông tin tìm
kiếm về HSNV
1.3. Cập nhập
khen thưởng -
kỷ luật
Bảng dân tộc
Lãnh đạo công ty
Gửi quyết
định KT-
Kl của
nhân viên
Gửi báo
cáo về
HSNV
2.7. Biểu đồ phân rã mức 1 của chức năng tìm kiếm
Hình 19: Biểu đồ phân rã mức 1 của chức năng tìm kiếm
Lãnh đạo công ty
2.1. Tìm kiếm
theo HSNV
Trả lời tìm kiếm
Yêu cầu tk về HSNV Trả lời
yêu cầu
2.2. Tìm kiếm
theo phòng ban
Trả lời
yêu cầu
Yêu cầu tk
về phòng
ban
Bảng phòng ban
Hồ sơ nhân viên
3. Thiết kế hệ thống.
3.1. Thiết kế cơ sỏ dữ liệu
3.1.1. Cấu trúc của các bảng.
+) Bảng Hồ sơ nhân viên
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích
MaNS Text 10 Mã nhân sự
MaPB Text 10 Mã phòng ban
MaCV Text 10 Mã chức vụ
Hodem Text 25 Họ đêm
Ten Text 10 Tên
Gioitinh Text 3 Giơí tính
Ngaysinh Date/Time Ngày sinh
HKTT Text 20 Hộ khẩu thường trú
MaQQ Text 5 Mã quê quán
MaDT Text 5 Mã dân tộc
TDHV Text 3 Trình độ học vấn
MaTPGD Text 4 Mã thành phần gia đình
SoCMND Text 9 Số chứng minh nhân dân
BHYT Yes/No Bảo hiểm y tế
BHXH Yes/No Bảo hiểm xã hội
Ngayvl Date/Time Ngày vào làm
Dangvien Yes/No Đảng viên
Doanvien Yes/No Đoàn viên
MaHDLD Text 5 Mã hợp đồng lao động
+) Bảng CHỨC VỤ
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích
MaCV Text 5 Mã chức vụ
TenCV Text 10 Tên chức vụ
+) Bảng PHÒNG BAN
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích
MaPB Text 10 Mã phòng ban
TenPB Text 30 Tên phòng ban
+) Bảng DÂN TỘC
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích
MaDT Text 10 Mã dân tộc
TenDT Text 20 Tên dân tộc
+) Bảng QUÊ QUÁN
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích
MaQQ Text 5 Mã quê quán
TenQQ Text 10 Tên quê quán
+) Bảng KHEN THƯỞNG
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích
MaNS Text 10 Mã nhân sự
NgayQD Date/Tim
e
Ngày quyết định
HinhthucK
T
Text 30 Hình thức khen thưởng
Ghichu Text 20 Ghi chú
+) Bảng KỶ LUẬT
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích
MaNS Text 10 Mã nhân sự
NgayQD Date/Tim Ngày quyết định
e
Hinhthuc
KL
Text 15 Hình thức kỷ luật
Ghichu Text 10 Ghi chú
+) Bảng HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG (HĐLĐ)
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích
MaHDLD Text 10 Mã nhân sự
TenHDLD Text 10 Tên hợp đồng lao động
Ghichu Text 50 Ghi chú
+) Bảng TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN (TDHV)
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích
TDHV Text 4 Trình độ học vấn
TenTDHV Text 15 Tên trình độ học vấn
+) Bảng THÀNH PHẦN GIA ĐÌNH (TPGD)
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích
MaTPGD Text 3 Mã thành phần gia đình
TenTPGD Text 25 Tên thành phần gia đình
Ghichu Text 30 Ghi chú
3.1.2. Mối quan hệ giữa các tệp cơ sở dữ liệu
Hình 20: Sơ đồ mối quan hệ thực thể giữa các bảng
3.2. Thiết kế một số giải thuật điển hình.
3.2.1. Thuật toán đăng nhập
B
Nhập tên
Người sử dụng
Sai Kiểm tra
Nhập mật khẩu
Đúng
Kiểm tra
mật khẩu
Đúng
i<=3
Sai
K
Hình 21: Thuật toán đăng nhập hệ thống
i:=1
Thông báo mật khẩu
i:=i+1
Thoát khỏi chương trình Vào chương trình
Khi người dùng đăng nhập hệ thống, sẽ có một thuật toán kiểm tra tính hợp lệ
của dữ liệu đăng nhập với cơ sở dữ liệu có sẵn. Nếu tên đăng nhập và mật khẩu
trùng với với cơ sở dữ liệu sẽ cho người sử dụng đăng nhập, chương trình thuật toán
kết thúc. Nếu sai sẽ yêu cầu đăng nhập lại.
3.2.2. Thuật toán cập nhật dữ liệu
B
Nhập mã
Mã trống Đúng
Sai
Đúng
Mã đã tồntại? Đúng
Nhậplại
Sai
Sai
Đúng Sai
Tiếp tục?
K
Hình 22: Thuật toán cập nhật dữ liệu
Mở trang default
Thêm trang mới
Lưu các thông tin
vừa cập nhật
Thông báo mã trống
Thông báo mã đã
tồn tại
Đóng trang
Người sử dụng mở Form và chọn đối tượng muốn cập nhật dữ liệu. Thuật
toán sẽ kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu cập nhật. Nếu đúng cho cập nhật, sửa
và xóa dữ liệu. Nếu sai sẽ quay lại lựa chọn đối tượng. Sau khi đã cập nhật dữ
liệu, thuật toán sẽ kiểm tra xem có muốn tiếp tục không, nếu có cho tiếp tục
chương trình, nếu không kết thúc chương trình.
3.2.3. Thuật toán tìm
B
Chọn tiêu thức,nhập
Từ khóa cần tìm kiếm
Đúng
Tìm thấy Sai Thông báo không Tiếp
Tìm thấy tục
Đúng Sai
Hiển thị danh mục
thỏa mãn
K
Hình 23: Thuật toán tìm kiếm
Truy cập CSDL
Người sử dụng muốn tìm kiếm thông tin trong phần mềm, thuật toán cho
phép người sử dụng lựa chọn tiêu thức tìm kiếm, đối tượng tìm kiếm. Nếu
chương trình tìm được thông tin cần tìm kiếm, thuật toán sẽ hiển thị thông tin
và kết thúc. Nếu không tìm thấy thuật toán cho phép quay lại lựa chọn tiêu
thức là đối tượng tìm kiếm.
3.2.4. Thuật toán xuất báo cáo B
Nhập đối tượng
In báo cáo
Tổng hợp dữ
Liệu thành công
Sai Đúng
Có in báo cáo
không
K
Hình 24: Thuật toán xuất báo cáo
Chọn báo cáo
Không có
Dữ liệu
In báo cáo
3.3. Thiết kế giao diện
3.3.1. Nguyên tắc thiết kế Menu
Về mặt từ ngữ mỗi thực đơn phải có tiêu đề rõ nghĩa, từ mực phải mô tả
rõ chức năng sẽ được thể hiện.
Về mặt tổ chức phân các thực đơn cùng một nhóm vào những mục riêng.
Về kích thước và hình thức số lượng các mục trên thực đơn không nên
vượt quá chiều dài màn hình, có thể dùng thực đơn nhiều cấp để thay thế cho
các thực đơn quá dài. Thực đơn phải sử dụng tiếng Việt có dấu và có phím tắt
tạo điều kiện thuận lợi khi sử dụng.
Chỉ hiển thị những thực đơn tương ứng với trách nhiệm và quyền hạn của
mỗi người sử dụng, nên làm ẩn những thực đơn không được phép.
3.3.2. Nguyên tắc thiết kế giao diện
Khuôn dạng màn hình nhập liệu phải được thiết kế giống như khuôn dạng
của màn hình gốc. Không bắt người sử dụng phải nhớ thông tin từ màn hình
này sang màn hình khác.
Nên nhóm các trường thông tin trên màn hình theo một chật tự có nghĩa,
theo chật tự tự nhiên, theo tần số sử dụng, theo chức năng và theo tầm quan
trọng…
Không bắt người sử dụng phải nhập các thông tin thứ sinh tức là thông tin
có thể tính toán hoặc suy luận ra từ thông tin đã có. Đặt tên cho các ô nhập
liệu ở trên hoặc ở bên trái của ô. Tự động cập nhật các giá trị ngầm định nếu
có thể. Sử dụng phím Tas, Enter để chuyển tới các trường thôn tin tiếp theo.
Sử dụng tối đa ba mầu trên một Form chức năng và chỉ tô mầu nhấn
mạnh những trường thông tin quan trọng.
3.3.3. Các giao diện điển hình
3.3.3.1. Giao diện đăng nhập
Hình 25: Giao diện đăng nhập hệ thống
3.3.3.2. Form chính
Hình 26: Giao diện Form chính
3.3.3.3 Form thêm nhân viên
Hình 27: Giao diện Form them nhân viên
3.3.3.4 Form cập nhật danh mục
Hình 28: Giao diện Form cập nhật danh mục
5.3.5 Form Tìm kiếm Nhân Viên
Sau khi vào chương trình chính, bạn kích vào biểu tượng tìm kiếm thì
chương trình “ tìm kiếm nhân viên” sẽ hiện ra
Hình 29: Form Tìm kiếm Nhân Viên
5.3.5. Báo cáo Nhân sự
Để xem danh sách tất cả nhân viên trong PGD : Vào Menu chọn Báo
cáo nhân sự
Hình 30: Báo cáo Nhân sự
4.Cài đặt,sử dụng phần mềm và việc hoàn thiện đề tài
4.1. Yêu cầu phần cứng, phần mềm
+) Phần cứng
Cấu hình tối thiểu
+ CPU 1.0 Ghz
+ Ram 256 MB
+ HDD 40 GB
+ Moniter 15 inches
Cấu hình đề nghị
+ CPU Pen IV(2.0 Ghz trở lên)
+ Ram 512 MB
+ HDD 80 GB
+ Moniter 17 inches
Máy in, mạng nội bộ và internet.
Phần mềm
Windown 98,Me, XP.
Office 2000, 2003.
4.2. Khai thác sử dụng phần mềm.
Khi mang phần mềm vào sử dụng mới cần cập nhật thông số trong mục
cập nhật bao gồm.
+ Cập nhật các phòng ban.
+ Cập nhật dân tộc.
+ Cập nhật các loại hợp đồng.
+ Cập nhật trình độ.
Sau đó cập nhật, thêm sửa xóa hồ sơ nhân viên trong Form cập nhật hồ sơ
nhân viên. Khi nhân viên nghỉ hưu hoặc thôi việc thì Form tương ứng để
chuyển hồ sơ sang lưu trữ ở bảng về hưu hoặc thôi việc.
Có thể tìm kiếm thông tin nhân viên, các thông tin liên quan qua Form
tìm kiếm.
Xem, in báo cáo.
4.3. Kế hoạch cài đặt
Chương trình sẽ được cài đặt cho từng máy tính của các nhân viên có
nhu cầu sử dụng, việc cài đặt sẽ được tiến hành trong khoảng 1 buổi. Với khả
năng sử dụng thành thạo vi tính, các nhân viên của phòng sẽ có thể tự cài đặt
theo thứ tự sau:
B1: Click vào Package→ Setup → OK
B2: Chọn đường dẫn C:\Programfiles\quanlynhansu
Click vào Button.
Nếu muốn thay đổi đường dẫn: chọn Change Directory → Chọn tên đường
dẫn→Ok.
Cài đặt hoàn thành
4.4. Phương hướng hoàn thiện và phát triển đề tài
Phần mềm quản lý nhân sự của phòng Quản ly Đại lý được viết trên ngôn
ngữ Visual Basic 6.0 và cơ sở dữ liệu Microsoft Access. Với sự phát triển của
các ngôn ngữ lập trình như VB.Net, Java… và các hệ quản trị cơ sở dữ liệu
như SQL Server… thì trong tương lai phần mềm quản lý nhân sự này sẽ trở
nên lạc hậu cần phải thay đổi cho phù hợp với su thế của công nghệ trong
tương lai. Đề tài được phân tích, thiết kế xây dựng một cách cụ thể và chi tiết
nên việc thay đổi ngôn ngữ lập trình hay cơ sở dữ liệu, thậm trí là viết lại
phần mềm mới cũng sẽ thuật lợi, không mất nhiều thời gian, chi phí như làm
lại phần mềm mới hoàn toàn.
5. Đào tạo nhân viên sử dụng chương trình
Để sử dụng tốt các chương trình, các chuyên viên sẽ được hướng dẫn
cách sử dụng trong khoảng 5 buổi. Theo dự kiến, người hướng dẫn sẽ kết hợp
việc chỉ dẫn chung cho mọi người bằng máy chiếu, kết hợp với việc thực hành
trực tiếp trên máy tính của các chuyên viên.
KẾT LUẬN
Nhân lực trong doanh nghiệp là một trong những nguồn lực quan trọng và
tốn kém. Đi kèm với sự phát triển của doanh nghiệp, số lượng cán bộ công
nhân viên ngày càng tăng lên vì thế công tác quản lý nhân sự gặp phải những
khó khăn như việc tra cứu hồ sơ, lý lịch cán bộ công nhân viên, công tác
tuyển dụng lao động… Một phần mềm quản lý nhân sự tốt sẽ giúp cho tổ
chức quản lý nhân sự của doanh nghiệp một cách dẽ dàng và thuận lợi.
Đề tài xây Xây dựng HTTT quản lý nhân sự tại phòng Quản lý Đại lý của
Công ty Bảo Việt Hà Nội đã thực hiện được:
+ Tìm hiểu được quá trình hình thành và những kinh nghiệp đã có của
phòng Quản lý Đại lý. Tìm hiểu được sự cần thiết và những tính năng cần có
của phần mềm quản lý nhân sự.
+ Áp dụng những kiến thức cơ bản của hệ thống thông tin trong quản lý
cũng như các công cụ phát triển phần mềm để xây dựng đề tài. Xây dựng một
cách cụ thể và chi tiết các yêu cầu của phòng Quản lý Đại lý cũng như đòi hỏi
chức năng của phần mềm. Thiết kế vật lý, thiết kế giao diện, thiết kế cơ sở dữ
liệu, thiết kết giải thuật đảm bảo cho tính bền vững của hệ thống. Trên cơ sở
đó kết hợp với ngôn ngữ lập trình Visual Basic 6.0, cơ sở dữ liệu Microsoft
Access tạo nên một phần mềm hoàn chỉnh có tính ứng dụng trong thực tế.
Giúp cho quá trình quản lý nhân sự tại phòng Quản lý Đại lý trở nên dễ dàng,
gọn nhẹ, đáp ứng nhu cầu thực tế về nhân sự.
Danh mục tài liệu tham khảo
1. Giáo trình “ Hệ thống thông tin quản lý” – TS Trương Văn Tú, TS
Trần Thị Song Minh NXB Thống kê 2005.
2. Giáo trình “Phân tích, thiết kế và cài đặt hệ thống thông tin quản
lý” – PGS. TS Hàn Viết Thuật.
3. Giáo trình “Cấu trúc dữ liệu và giải thuật” –PGS. TS Hàn Viết
Thuận NXB Thống kê 2005.
4. Giáo trình “Cơ sở dữ liệu 1,2” – ThS Trần Công Uẩn NXB Thống
kê 2005.
5. Lập trình “Visual Basic 6.0 cơ bản” – TS Đặng Quế Vinh NXB
Khoa học Kỹ thuật 2005 .
6. Giáo trình “Kỹ nghệ phần mềm” – PGS. TS Hàn Viết Thuật NXB
Đại học Kinh tế Quốc dân 2010.
7. Giáo trình “Phát triển ứng dụng trong quản lý” – ThS Trịnh Hoài
Sơn NXB Đại học Kinh tế Quốc Dân 2010.
PHỤ LỤC
Một số đoạn code chương trình
Form frm_HoSoNhanVien:
Private Sub Form_Load()
initial_all_combo_box
End Sub
Private Sub initial_all_combo_box()
Dim check As Boolean
cbo_ChucVu.Clear
cbo_ChucVu_Value.Clear
cbo_PhongBan.Clear
cbo_PhongBan_Value.Clear
cbo_DanToc.Clear
cbo_DanToc_Value.Clear
cbo_QueQuan.Clear
cbo_QueQuan_Value.Clear
cbo_TDHV.Clear
cbo_TDHV_value.Clear
cbo_TPGD.Clear
cbo_TPGD_Value.Clear
cbo_HDLD.Clear
cbo_HDLD_Value.Clear
check = initial_combo_box("tbl_ChucVu", cbo_ChucVu,
cbo_ChucVu_Value)
check = initial_combo_box("tbl_PhongBan", cbo_PhongBan,
cbo_PhongBan_Value)
check = initial_combo_box("tbl_DanToc", cbo_DanToc,
cbo_DanToc_Value)
check = initial_combo_box("tbl_QueQuan", cbo_QueQuan,
cbo_QueQuan_Value)
check = initial_combo_box("tbl_TrinhDoHocVan", cbo_TDHV,
cbo_TDHV_value)
check = initial_combo_box("tbl_ThanhPhanGiaDinh", cbo_TPGD,
cbo_TPGD_Value)
check = initial_combo_box("tbl_HopDongLaoDong", cbo_HDLD,
cbo_HDLD_Value)
cbo_GioiTinh.AddItem ("Nam")
cbo_GioiTinh.AddItem ("Nu")
End Sub
Private Function initial_combo_box(table As String, cbo As ComboBox,
cbo_Value As ComboBox) As Boolean
Dim RecSet As New ADODB.Recordset
Dim cn As New ADODB.Connection
cn.ConnectionString = "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;Persist Security
Info=False;data source=" & App.Path & "\QLNhanSu.mdb"
cn.Open
RecSet.Open "Select * from " + table, cn, adOpenKeyset
If RecSet.RecordCount > 0 Then
cbo.Text = RecSet(1)
Do While Not RecSet.EOF
cbo.AddItem (RecSet(1))
cbo_Value.AddItem (RecSet(0))
RecSet.MoveNext
Loop
End If
cn.Close
initial_combo_box = True
End Function
Private Function Validate_NgaySinh() As Boolean
Dim share As New ShareModule
Dim check As Boolean
check = False
If txt_NgaySinh.Text = "" Then
MsgBox ("Chua nhap ngay sinh.")
Else
If share.IsDate(txt_NgaySinh.Text) Then
check = True
Else
MsgBox ("Ngay sinh khong hop le. Hay nhap lai.")
End If
End If
Validate_NgaySinh = check
End Function
Private Function Validate_NgayVL() As Boolean
Dim share As New ShareModule
Dim check As Boolean
check = False
If txt_NgayVaoLam.Text = "" Then
MsgBox ("Chua nhap ngay vao lam.")
Else
If share.IsDate(txt_NgayVaoLam.Text) Then
check = True
Else
MsgBox ("Ngay vao lam khong hop le. Hay nhap lai.")
End If
End If
Validate_NgayVL = check
End Function
Private Function Validate_HoTen() As Boolean
Dim check As Boolean
check = False
If txt_HoTen.Text = "" Then
MsgBox ("Chua nhap ho ten.")
Else
check = True
End If
Validate_HoTen = check
End Function
Private Function Validate_SoCMND() As Boolean
Dim check As Boolean
check = False
If txt_SoCMND.Text = "" Then
MsgBox ("Chua nhap so chung minh nhan dan.")
Else
check = True
End If
Validate_SoCMND = check
End Function
Form frm_PhongBan:
Private Sub bt_Sua_Click()
Dim suaPB As New frm_SuaPhongBan
Set suaPB.Parent = Me
suaPB.MaPB = MSFlexGrid.TextMatrix(MSFlexGrid.RowSel, 1)
suaPB.Show
End Sub
Private Sub bt_ThemMoi_Click()
Dim themPB As New frm_ThemPhongBan
Set themPB.Parent = Me
themPB.Show
End Sub
Private Sub bt_Xoa_Click()
Dim share As New ShareModule
Dim check As Boolean
check =
share.DeletePhongBan(MSFlexGrid.TextMatrix(MSFlexGrid.RowSel, 1))
If check Then
MsgBox ("Xoa phong ban thanh cong.")
Form_Load
Else
MsgBox ("Xoa phong ban khong thanh cong.")
End If
End Sub
Private Sub Form_Load()
Initial_DataGrid
Dim str_MaPB As String
Dim str_TenPB As String
Dim RecSet As New ADODB.Recordset
Dim cn As New ADODB.Connection
Dim sql As String
Dim count As Integer
count = 1
sql = "select * from tbl_PhongBan"
cn.ConnectionString = "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;Persist Security
Info=False;data source=" & App.Path & "\QLNhanSu.mdb"
cn.Open
RecSet.Open sql, cn, adOpenKeyset
MSFlexGrid.Rows = 1
Do While Not RecSet.EOF
str_MaPB = RecSet(0)
str_TenPB = RecSet(1)
MSFlexGrid.AddItem Conversion.CStr(count) & vbTab & str_MaPB &
vbTab & str_TenPB
count = count + 1
RecSet.MoveNext
Loop
End Sub
Private Sub Initial_DataGrid()
MSFlexGrid.Cols = 3
MSFlexGrid.FixedCols = 0
MSFlexGrid.ColWidth(0) = 400
MSFlexGrid.ColWidth(1) = 2000
MSFlexGrid.ColWidth(2) = 3000
MSFlexGrid.Rows = 0
MSFlexGrid.AddItem "STT" & vbTab & "Ma Phong Ban" & vbTab & "Ten
Phong Ban"
MSFlexGrid.Rows = 2
MSFlexGrid.FixedRows = 1
End Sub
Public Sub load()
Form_Load
End Sub
ShareModule : Chứa các hàm để truy cập dữ liệu
'This contant contains connection string to sql server database
'Private Const ConnectionString As String = "Provider=sqloledb;Data
Source=localhost;Initial Catalog=ATM_Management;User
Id=sa;Password=123;"
Private Const ConnectionString As String =
"Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;Persist Security Info=False;data
source="
Static Function Authenticate(UserName As String, Password As String) As
Integer
' Return 0 as authen false, 1 as normal user, 2 as admin
Dim RecSet As New ADODB.Recordset
Dim cn As New ADODB.Connection
Dim authen As Integer
authen = 0
cn.ConnectionString = ConnectionString & App.Path & "\QLNhanSu.mdb"
cn.Open
RecSet.Open "Select * from tbl_User Where UserName='" + UserName + "'
and Password='" + Password + "'", cn, adOpenKeyset
If RecSet.RecordCount > 0 Then
If (RecSet(3) = True) Then
authen = 2
Else
authen = 1
End If
End If
cn.Close
Authenticate = authen
End Function
Static Function InsertUser(UserName As String, pass As String, Right As
Boolean, HoTen As String) As Boolean
'This function inserts a new user into database
Dim RecSet As New ADODB.Recordset
Dim cn As New ADODB.Connection
Dim share As New ShareModule
Dim check As Boolean
On Error GoTo error_handling
check = False
cn.ConnectionString = ConnectionString & App.Path & "\QLNhanSu.mdb"
cn.Open
RecSet.Open "tbl_User", cn, adOpenKeyset, adLockOptimistic, adCmdTable
RecSet.AddNew
RecSet!ID = GetId("tbl_User")
RecSet!UserName = UserName
RecSet!Password = pass
RecSet!IsAdmin = Right
RecSet!HoTen = HoTen
RecSet.Update
check = True
error_handling:
cn.Close
InsertUser = check
End Function
Static Function IsDate(Text As String) As Boolean
'This function checks a string in date format or not
On Error GoTo error_handling
Dim result As Boolean
Dim d As Date
result = False
d = Conversion.CDate(Text)
result = True
error_handling:
IsDate = result
End Function
Static Function IsNumber(Text As String) As Boolean
'This function checks a string is number or not
On Error GoTo error_handling
Dim result As Boolean
Dim l As Long
result = False
l = Conversion.CLng(Text)
result = True
error_handling:
IsNumber = result
End Function
Static Function IsMoney(Text As String) As Boolean
'Ham nay kiem tra xem 1 chuoi la 1 so thuc hay khong.
'Thuc chat dung de kiem tra so tien nhap vao.
'So tien nhap vao la so thuc.
On Error GoTo error_handling
Dim result As Boolean
Dim l As Long
result = False
l = Conversion.CDbl(Text)
result = True
error_handling:
IsMoney = result
End Function
Static Function InsertPhongBan(MaPB As String, TenPB As String) As
Boolean
'This function is used to insert a new phong ban into database
Dim RecSet As New ADODB.Recordset
Dim cn As New ADODB.Connection
Dim share As New ShareModule
Dim check As Boolean
On Error GoTo error_handling
check = False
cn.ConnectionString = ConnectionString & App.Path & "\QLNhanSu.mdb"
cn.Open
RecSet.Open "tbl_PhongBan", cn, adOpenKeyset, adLockOptimistic,
adCmdTable
RecSet.AddNew
RecSet!MaPB = MaPB
RecSet!TenPB = TenPB
RecSet.Update
check = True
error_handling:
cn.Close
InsertPhongBan = check
End Function
Static Function CheckPhongBanExist(MaPB As String) As Boolean
'ham nay tra ve true neu ma phong ban da ton tai, false neu nguoc lai.
Dim RecSet As New ADODB.Recordset
Dim cn As New ADODB.Connection
Dim share As New ShareModule
Dim check As Boolean
check = False
cn.ConnectionString = ConnectionString & App.Path & "\QLNhanSu.mdb"
cn.Open
RecSet.Open "select * from tbl_PhongBan where [MaPB]='" + MaPB + "'",
cn, adOpenKeyset
If RecSet.RecordCount > 0 Then
check = True
End If
cn.Close
CheckPhongBanExist = check
End Function
Static Function DeletePhongBan(MaPB As String) As Boolean
'This function is used to delete an phong ban by MaPB
Dim RecSet As New ADODB.Recordset
Dim cn As New ADODB.Connection
Dim share As New ShareModule
Dim check As Boolean
On Error GoTo error_handling
check = False
cn.ConnectionString = ConnectionString & App.Path & "\QLNhanSu.mdb"
cn.Open
cn.Execute ("DELETE FROM tbl_PhongBan WHERE [MaPB]='" + MaPB +
"'")
check = True
error_handling:
cn.Close
DeletePhongBan = check
End Function
Static Function UpdatePhongBan(MaPB As String, TenPB As String) As
Boolean
'This function is used to update an phong ban
Dim RecSet As New ADODB.Recordset
Dim cn As New ADODB.Connection
Dim share As New ShareModule
Dim check As Boolean
On Error GoTo error_handling
check = False
cn.ConnectionString = ConnectionString & App.Path & "\QLNhanSu.mdb"
cn.Open
cn.Execute ("Update tbl_PhongBan SET [TenPB] = '" + TenPB + "' WHERE
[MaPB] = '" + MaPB + "'")
check = True
error_handling:
cn.Close
UpdatePhongBan = check
End Function
Static Function GetValueFromXML(index As Integer, field As String, xml As
String) As String
'Ham nay dung lay ve gia tri cua ban ghi thu index, tai truong field
'xml la chuoi dang xml, dung de chua du lieu tra ve.
'Ham nay se lay gia tri cua cac truong du lieu trong co so du lieu tu 1 chuoi
xml.
Dim xml_object As New MSXML2.DOMDocument
Dim nodeList As MSXML2.IXMLDOMNodeList
xml_object.loadXML (xml)
Set nodeList = xml_object.selectNodes("/xml/rs:data/z:row")
GetValueFromXML = nodeList(index).Attributes.getNamedItem(field).Text
End Function
Static Function GetPhongBanByMaPB(MaPB As String) As String
Dim RecSet As New ADODB.Recordset
Dim cn As New ADODB.Connection
Dim xml As New MSXML2.DOMDocument
cn.ConnectionString = ConnectionString & App.Path & "\QLNhanSu.mdb"
cn.Open
RecSet.Open "Select * from tbl_PhongBan Where [MaPB]='" + MaPB + "'",
cn, adOpenKeyset
RecSet.Save xml, adPersistXML
GetPhongBanByMaPB = xml.xml
End Function
Static Function GetChucVuByMaCV(MaCV As String) As String
Dim RecSet As New ADODB.Recordset
Dim cn As New ADODB.Connection
Dim xml As New MSXML2.DOMDocument
cn.ConnectionString = ConnectionString & App.Path & "\QLNhanSu.mdb"
cn.Open
RecSet.Open "Select * from tbl_ChucVu Where [MaCV]='" + MaCV + "'",
cn, adOpenKeyset
RecSet.Save xml, adPersistXML
GetChucVuByMaCV = xml.xml
End Function
Static Function GetDanTocByMaDT(MaDT As String) As String
Dim RecSet As New ADODB.Recordset
Dim cn As New ADODB.Connection
Dim xml As New MSXML2.DOMDocument
cn.ConnectionString = ConnectionString & App.Path & "\QLNhanSu.mdb"
cn.Open
RecSet.Open "Select * from tbl_DanToc Where [MaDT]='" + MaDT + "'",
cn, adOpenKeyset
RecSet.Save xml, adPersistXML
GetDanTocByMaDT = xml.xml
End Function
MỤC LỤC.
LỜI CẢM ƠN
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY BẢO VIỆT HÀ NỘI
I. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA BẢO VIỆT HÀ NỘI
II. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY BẢO VIỆT HÀ NỘI.
III. CHỨC NĂNG, QUYỀN HẠN CỦA CÁC PHÒNG BAN
1. Phòng tổng hợp
2. Phòng Tài chính - Kế toán
3. Phòng quản lý đại lý
4. Phòng bồi thường:
5. Phòng nghiệp vị I và II
6. Các phòng kinh doanh nghiệp vụ (phòng bảo hiểm hàng hải, phòng
bảo hiểm hoả hoạn và rủi ro hỗn hợp, phòng bảo hiểm rủi ro kỹ thuật).
7. Các phòng khu vực:
IV: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI
PHÒNG QUẢN LÝ ĐẠI LÝ CỦA CÔNG TY BẢO VIỆT HÀ NỘI.
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ NHỮNG CÔNG CỤ
THỨC HIỆN ĐỀ TÀI
1.Tổng quan phát triển của một hệ thống thông tin quản lý
2. Phương pháp phát triển một Hệ thống thông tin quản lý
3. Phân tích Hệ thống thông tin quản lý
4. Vận hành của hệ thông tin quản lý
5. Tổng quan về phần mềm quản lý nhân sự
6. Khái quát về công cụ sử dụng để thực hiện đề tài
CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
NHÂN SỰ TẠI PHÒNG QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY BẢO VIỆT HÀ NỘI
1. Các thông tin vào ra của hệ thống
2. Phân tích hệ thống
3. Thiết kế.
4. Cài đặt,sử dụng phần mềm và việc hoàn thiện đề tài
5. Đào tạo nhân viên sử dụng chương trình
KẾT LUẬN
DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Luận văn- Xây dựng HTTT quản lý nhân sự tại phòng Quản lý Đại lý của Công ty Bảo Việt Hà Nội.pdf