MỞ ĐẦU
Trong quá trình phát triển lĩnh vực Công nghệ thông tin phần mềm là giai đoạn phát triển tự nhiên và tất yếu khi mà phần cứng ngày càng được phát triển. Sự phát triển của máy tính, sau đó là các vi máy tính, máy tính nhúng, cùng với sự áp dụng Công nghệ thông tin vào trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội. Phần mềm đóng vai trò trung tâm trong lĩnh vực Khoa học và Công nghệ trên thế giới. Với sự tiến bộ được mong đợi của các hệ thống phần mềm, tương lai của công nghệ phần mềm rất triển vọng, sáng sủa và tiềm năng. Sự tác động của công nghệ phần mềm tới Khoa học và Công nghệ sẽ là rất lớn.
Số lượng các sản phẩm phần mềm mới được tạo ra trong vùng giao giữa các kỹ thuật truyền thống, khoa học máy tính, khoa học tự nhiên, công nghệ đang tăng lên. Cuộc cách mạng công nghệ thông tin, những tiến bộ trong truyền thông không dây và kỹ thuật hệ thống nhúng sẽ thúc đẩy tốc độ phát triển sản phẩm phần mềm thông minh.
Trong xu thế hội nhập, các hàng rào bảo hộ cho các trường Đại học trong nước sẽ dần được dỡ bỏ, các trường Đại học Việt Nam phải đối mặt với khuynh hướng cạnh tranh toàn cầu, cạnh tranh với các Đại học lớn trên chính thị trường quốc nội. Trong bối cảnh đó, các Đại học trong nước phải không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo cũng như nâng cao trình độ quản lý để tăng sức cạnh tranh, tìm mọi cách để phát huy tối đa tiền năng của mình nhằm đạt hiệu quả cao trong đào tạo. Do đó, việc ứng dụng Công nghệ thông tin trong quản lý nhằm giảm tối đa chi phí cũng như nguồn lực để nâng cao khả năng cạnh tranh trong thời kỳ hội nhập quốc tế.
Đại học Thái Nguyên (ĐH TN) cũng không nằm ngoài xu thế đó cũng phải tự hoàn thiện về mọi mặt. Trong đó mặt quản lý được Đảng ủy và ban giám đốc Đại học rất chú trọng phát triển cả về con người và công cụ quản lý.
Đề tài: XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ THIẾT BỊ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
Trong Đại học hiện hay đã sử dụng một số phần mềm ứng dụng (quản lý đào tạo, kế toán, quản lý Đảng viên ) hiệu quả đạt được khi áp dụng các phần mềm này rất cao.
Hiện nay tại ĐH TN việc quản lý thiết bị được một ban quản lý thiết bị gồm 5 người, Việc quản lý của ban thiết bị này chủ yếu đang áp dụng trên các công cụ thủ công, sổ sách, các tập tin dạng văn bản Word, Excel. Nên việc quản lý gặp rất nhiều khó khăn vì các thiết bị của toàn Đại học năm ở các vị trí địa lý và phân cấp chức năng quản lý khác nhau.
Nhu cầu sử dụng một HTTT Quản lý thiết bị của ĐH TN là rất cần thiết và cấp bách hiện nay. Hệ thống đó phải khắc phục được một số tồn tại theo kiểu quản lý thủ công (Báo cáo nhanh về số lượng và giá trị các thiết bị trong toàn Đại học, việc điều chuyển các thiết bị trong đại học có hiệu quả cao, quản lý tài sản công một cách hiệu quả hơn )
Vì vậy trong luận văn này em muốn nghiên cứu, tìm hiểu về phân tích thiết kế hệ thống, và đặc biệt là ứng dụng phân tích thiết kế trong lĩnh vực Quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên. Phần mềm này đem lại những lợi ích trong việc Quản lý thiết bị của Đại học.
124 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2990 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng hệ thống thông tin quản lý thiết bị đại học Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đỉnh In báo cáo tài sản (Mức 1)
5. Báo cáo TS
Lãnh
đạo
Sổ TS, thiết bị a Thẻ TS cố định b
Thanh lý T.sản c
Kiểm kê tài sản e
Sổ đăng ký TS f
Báo cáo g
Yêu cầu báo cáo
Báo cáo
5. Báo cáo TS
5.1 Bảng tính khấu hao
5.2 Bảng tài sản
5.3 Báo cáo tình hình TS
5.4 Thẻ TS
5.1 Bảng tính
khấu hao
5.2 Bảng tài
sản
5.4 Thẻ tài
sản
5.3. Báo cáo
tình hình tài
sản
Báo cáo g
Thanh lý T.sản c
Kiểm kê tài sản e
Sổ đăng ký TS f
Sổ TS, thiết bị a
Thẻ TS cố định b
Lãnh
đạo
Yêu cầu báo
cáo
Báo cáo Báo cáo
Yêu cầu báo
cáo
Thẻ TS cố định b
Sổ TS, thiết bị a
Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 81
3.1.2.7. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Tìm kiếm thông tin tài sản
(Mức 1)
6. Tìm kiếm
thông tin TS
Lãnh
đạo
Thanh lý T.sản c
Dịch chuyển TS d
Kiểm kê tài sản e
Sổ TS, thiết bị a
Thẻ TS cố định b
Yêu cầu TT
Yêu cầu TT Ngƣời trực
tiếp sử dụng
TS
6. Tìm kiếm thông tin TS
6.1 Liệt kê TS theo Dmục
6.2 Tìm kiếm theo tên TS
6.3 Tìm kiếm theo mã TS
6.1 Liệt kê tài
sản theo
danh mục
6.2 Tìm kiếm
theo tên tài
sản
6.3 Tìm kiếm
theo mã tài
sản
Lãnh
đạo
Thanh lý T.sản c
Dịch chuyển TS d
Kiểm kê tài sản e
Sổ TS, thiết bị a
Thẻ TS cố định b
Ngƣời trực
tiếp sử dụng
TS
Y/c TT tài sản
Y/c TT tài sản Y/c TT tài sản
Y/c TT tài sản
Y/c TT tài sản
Y/c TT tài sản
Thanh lý T.sản c
Kiểm kê tài sản e
Sổ TS, thiết bị a
Thẻ TS cố định b
Thẻ TS cố định b
Sổ TS, thiết bị a Dịch chuyển TS d
Dịch chuyển TS d
Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 82
3.1.3. Mô hình khái niệm dữ liệu
3.1.3.1. Xác định các thực thể và các thuộc tính
TÀI SẢN THIẾT BỊ
Mã tài sản thiết bị
Mã nhóm
Tên tài sản
Tháng năm đƣa vào SD
Nƣớc SX
ĐVT
Thông số kỹ thuật
Số tháng bảo hành
Mã đơn vị cung cấp
Mã đơn vị sử dụng
Mã tài sản thiết bị phụ
ĐƠN VỊ SỬ DỤNG
Mã đơn vị sử dụng
Tên đơn vị
Địa chỉ
Ghi chú
ĐƠN VỊ CUNG CẤP
Mã đơn vị cung cấp
Tên đơn vị
Địa chỉ
Số điện thoại
Ghi chú
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Mã thẻ tài sản
Nguyên giá
Mã tỷ lệ hao mòn
Giá trị còn lại
TỶ LỆ HAO MÕN
Mã tỷ lệ hao mòn
Loại tài sản
Số năm sử dụng
THANH LÝ TÀI SẢN
Mã thanh lý
Ngày thanh lý
Ngƣời mua
Mã tài sản thiết bị
Giá trị còn lại
Giá trị thanh lý
DỊCH CHUYỂN TÀI SẢN
Mã dịch chuyển
Mã tài sản thiết bị
Ngày dịch chuyển
Mã đơn vị chuyển
Mã đơn vị nhận
ĐĂNG KÝ TÀI SẢN
Mã đăng ký
Ngày đăng ký
Mã tài sản thiết bị
Nội dung đăng ký
Số tiền đăng ký
NHÓM TÀI SẢN
Mã nhóm
Tên nhóm
Thông tin tài sản
TÀI SẢN PHỤ
Mã tài sản thiết bị phụ
Loại tài sản
Nhóm tái sản
Tên tài sản
Tháng năm đƣa vào SD
Nƣớc SX
ĐVT
Thông số kỹ thuật
Số tháng bảo hành
Mã đơn vị cung cấp
Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 83
+ Xác định đƣợc tập khoá:
K={Mã tài sản thiết bị, Mã đơn vị sử dụng, Mã đơn vị cung cấp, Mã tỷ lệ
hao mòn, Mã thẻ tài sản, Mã thanh lý, Mã dịch chuyển, Mã nhóm, Mã tài sản
thiết bị phụ, Mã đăng ký}
+ Tƣơng ứng với 10 thực thể: TÀI SẢN THIẾT BỊ, ĐƠN VỊ SỬ
DỤNG, ĐƠN VỊ CUNG CẤP, THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH, TỶ LỆ HAO
MÕN, THANH LÝ TÀI SẢN, DỊCH CHUYỂN TÀI SẢN, NHÓM TÀI
SẢN, TÀI SẢN PHỤ, ĐĂNG KÝ TÀI SẢN
3.1.3.2. Đặc tả mối quan hệ giữa các thực thể
Một tài sản, thiết bị chỉ có một đơn vị quản lý sử dụng, một đơn vị có thể
quản lý sử dụng nhiều loại tài sản, thiết bị cũng có thể không có thiết bị
Một nhóm tài sản gồm nhiều tài sản hoặc không có tài sản nào nhƣng
một tài sản chỉ thuộc về một nhóm tài sản
Một lần thanh lý tài sản có thể thanh lý nhiều tài sản khác nhau nhƣng tài
sản chỉ đƣợc thanh lý một lần duy nhất hoặc không thanh lý
Một tài sản chỉ mua của một đơn vị cung cấp duy nhất, một đơn vị cung
cấp có thể cung cấp nhiều tài sản khác nhau
TÀI SẢN THIẾT BỊ
NHÓM TÀI SẢN
R1
1-N
TÀI SẢN THIẾT BỊ
THANH LÝ TÀI SẢN
R2
1-N
TÀI SẢN THIẾT BỊ
ĐƠN VỊ SỬ DỤNG R0
1-N
Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 84
TÀI SẢN THIẾT BỊ
THANH LÝ TÀI SẢN
Thanh
lý
1-N
Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 85
Một tài sản thiết bị có thể có nhiều tài sản phụ hoặc không có tài sản phụ
nào, một tài sản phụ thì lại luôn có trong một tài sản thiết bị
Một nhóm tài sản có 1 tỷ lệ hao mòn nhất định và năm sử dụng, tỷ lệ hao
mòn vá năm sử dụng cũng đƣợc tính theo nhóm tài sản
Tài sản cố định là tài sản có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên, có
nguyên giá từ 10.000.000đ (mƣời triệu đồng) trở lên.
Một lầm dịch chuyển có thể dịch chuyển nhiều tài sản cũng một lúc, một
tài sản chỉ dịch chuyển đến một đơn vị duy nhất và ngƣợc lại một tài sản chỉ
đƣợc chuyển từ một đơn vị duy nhất
TÀI SẢN THIẾT BỊ
ĐƠN VỊ CUNG CẤP
R3
1-N
TÀI SẢN PHỤ
TÀI SẢN THIẾT BỊ R4
1-N
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TỶ LỆ HAO MÕN
R5
1-N
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
ĐƠN VỊ CUTÀI SẢN THIẾT BỊ
NG CẤP
TÀI SẢN THIẾT BỊ
R6
1-1
TÀI SẢN THIẾT BỊ
DỊCH CHUYỂN TÀI SẢN
R7
1-N
ĐƠN VỊ SỬ DỤNG
DỊCH CHUYỂN TÀI SẢN
R8
1-N
Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 86
Một tài sản thiết bị có thể phải đăng ký nhiều lầm, một lần đăng ký có thể
đăng ký một hoặc nhiều tài sản. Không phải tài sản nào cũng phải đăng ký sử
dụng.
3.1.3.3. Mô hình khái niệm
TÀI SẢN THIẾT BỊ
ĐĂNG KÝ TÀI SẢN
R9
N-N
TÀI SẢN THIẾT BỊ
ĐƠN VỊ CUNG CẤP
1-N
1-N
1-1
R3
ĐĂNG KÝ TÀI SẢN
N-N R9
TÀI SẢN PHỤ
1-N R4
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
R6
R5
TỈ LỆ HAO MÕN
ĐƠN VỊ SỬ DỤNG
1-N
R0
NHÓM TÀI SẢN
1-N
R1
DỊCH CHUYỂN TÀI SẢN
N-N
R7
R8
THANH LÝ TÀI SẢN
1-N
R2
1-N
Hình 3.4: Mô hình khái niệm
Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 87
3.2. Thiết kế
3.2.1. Kiến trúc ứng dụng
Hệ thống này đƣợc thiết kế theo kiến trúc ứng dụng Client- Server 3 lớp
3.2.1.1. Môi trường sử dụng
Module QTTB-ĐHTN.WEB
Modul QTTB-ĐHTN.WEB đƣợc cài đặt trên máy chủ Web của đại học
Thái Nguyên. NSD có thể truy cập QTTB-ĐHTN.WEB thông qua các duyệt
Web và môi trƣờng internet.
Modul QTTB-ĐHTN.WIN
Modul QTTB-ĐHTN.WIN đƣợc cài đặt trên các máy trạm và vận hành
trên môi trƣờng mạng Lan trong đại học Thái Nguyên. QTTB-ĐHTN.WIN
kết nối với QTTB-ĐHTN.WEB thông qua môi trƣờng internet.
3.2.1.2. Công cụ phát triển
Module QTTB-ĐHTN.WEB đƣợc xây dựng trên ASP.NET của công cụ
Visual studio.NET. Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL Server 2005
để lƣu trữ và quản trị cơ sở dữ liệu.
Bộ mã tiếng Việt sử dụng trong phần mềm:
Sử dụng giao diện tiếng Việt với bộ mã tiếng Việt TCVN 6909:2001.
Modul QTTB-ĐHTN.WIN đƣợc xây dựng trên ngôn ngữ lập trình
Microsoft Visual Basic 2005 của công cụ Visual studio.NET. Sử dụng hệ
quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL Server 2005 để lƣu trữ và quản trị cơ sở dữ
liệu.
Bộ mã tiếng Việt sử dụng trong phần mềm:
Sử dụng giao diện tiếng Việt với bộ mã tiếng Việt TCVN 6909:2001
3.2.1.3. Mô hình quản lý ứng dụng
Module QTTB-ĐHTN.WEB
Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 88
Module QTTB-ĐHTN.WIN
3.2.1.4. Kiến trúc ứng dụng
Module QTTB-ĐHTN.WEB
Chức năng nhiệm vụ các lớp phần mềm thiết kế môi trường WEB
Web Server
ĐHTN.WEB
Client
Webrowse 1
Client
Webrowse 2
Client
WebBrowser
3
Database Server
SQL Server
Mô hình kiến trúc Client / Server
Máy trạm1
Máy trạm 2
Máy trạm n
Máy chủ Server
Lớp Giao diện
Thể hiện kết quả yêu cầu và các báo cáo dữ liệu
dƣới dạng trang web
Lớp dịch vụ web
Xử lý các yêu cầu, báo cáo và quản lý dịch vụ
Lớp Cơ sở dữ liệu
Lƣu trữ, quản lý và cung cấp dữ liệu theo yêu cầu
của lớp dịch vụ
Hình 3.5: Mô hình chức năng nhiệm vụ các lớp phần mềm
Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 89
Phần mềm xây dựng theo mô hình Client/server trên môi trƣờng web với
kiến trúc 3 lớp:
- Lớp giao diện client: sử dụng các trình duyệt web có sẵn trên máy
ngƣời dùng
- Lớp dịch vụ web: cài đặt trên máy chủ webserver của nhà cung cấp
dịch vụ internet, lớp phần mềm này đƣợc xây dựng bằng công cụ ASP.NET
của Microsoft.
- Lớp dịch vụ dữ liệu: cài đặt trên máy chủ CSDL MS SQL Server của
nhà cung cấp dịch vụ internet, lớp này bao gồm Cấu trúc CSDL và các các thủ
tục xử lý và cung cấp dịch vụ dữ liệu trên ngôn ngữ SQL.
Module QTTB-ĐHTN.WIN
Chức năng nhiệm vụ các lớp phần mềm thiết kế môi trường WIN
Phần mềm dựng theo mô hình Client/server với kiến trúc 3 lớp:
- Lớp giao diện client: cài đặt trên máy trạm của mạng cục bộ, cung cấp
giao diện sử dụng dạng cửa sổ cho các NSD phần mềm (End User). Lớp phần
mềm này đƣợc xây dựng bằng công cụ Microsoft Visual C# 2008 Express
Edition của Microsoft dƣới dạng các file .exe.
Lớp Giao diện
Thể hiện kết quả xử lý , các form và report nhập
xuất dữ liệu , cơ chế điều khiển thực hiện ...
Lớp nghiệp vụ
Xử lý các nghiệp vụ của công tác quản lý, tạo thẻ TS
Lớp Cơ sở dữ liệu
Lƣu trữ, quản lý và cung cấp dữ liệu theo yêu cầu
của lớp nghiệp vụ
Mô hình chức năng nhiệm vụ các lớp phần mềm
Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 90
- Lớp xử lý nghiệp vụ: cài đặt trên máy chủ ứng dụng của mạng cục bộ
có chức năng xử lý các nghiệp vụ quản lý Quản lý tài sản, lớp phần mềm này
đƣợc xây dựng bằng công cụ VB.net của Microsoft, dƣới dạng các .dll
-Lớp dịch vụ dữ liệu: cài đặt trên máy chủ CSDL SQLSERVER của
mạng cục bộ, lớp này bao gồm Cấu trúc CSDL và các các thủ tục xử lý và
cung cấp dịch vụ dữ liệu trên ngôn ngữ SQL.
3.2.2. Mô hình quan hệ
TÀI SẢN THIẾT BỊ (Mã tài sản thiết bị, Mã nhóm, Tên tài sản,
Tháng năm đƣa vào SD, Nƣớc SX, ĐVT, Thông số kỹ thuật, Số tháng bảo
hành, Mã đơn vị cung cấp, Mã đơn vị sử dụng, Mã tài sản thiết bị phụ)
ĐƠN VỊ SỬ DỤNG (Mã đơn vị sử dụng, Tên đơn vị, Địa chỉ, Ghi chú)
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (Mã thẻ tài sản, Nguyên giá, Mã tỷ lệ hao
mòn, Giá trị còn lại)
ĐƠN VỊ CUNG CẤP (Mã đơn vị cung cấp, Tên đơn vị, Địa chỉ, Số
điện thoại, Ghi chú)
DỊCH CHUYỂN TÀI SẢN (Mã dịch chuyển, Mã tài sản thiết bị,
Ngày dịch chuyển, Mã đơn vị chuyển, Mã đơn vị nhận)
THANH LÝ TÀI SẢN (Mã thanh lý, Ngày thanh lý, Ngƣời mua, Mã
tài sản thiết bị, Giá trị còn lại, Giá trị thanh lý)
TỶ LỆ HAO MÕN (Mã tỷ lệ hao mòn, Loại tài sản, Thời gian sử
dụng, Tỷ lệ hao mòn)
NHÓM TÀI SẢN (Mã nhóm, Tên nhóm, Thông tin tài sản)
ĐĂNG KÝ TÀI SẢN (Mã đăng ký, Ngày đăng ký, Mã tài sản thiết bị,
Nội dung đăng ký, Số tiền đăng ký)
TÀI SẢN PHỤ (Mã tài sản thiết bị phụ, Mã nhóm, Tên tài sản, Tháng
năm đƣa vào SD, Nƣớc SX, ĐVT, Thông số kỹ thuật, Số tháng bảo hành, Mã
đơn vị cung cấp)
Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 91
3.2.3. Chuẩn hóa
TÀI SẢN THIẾT BỊ (Mã tài sản thiết bị, Mã nhóm, Tên tài sản,
Tháng năm đƣa vào SD, Nƣớc SX, ĐVT, Thông số kỹ thuật, Số tháng bảo
hành, Mã đơn vị cung cấp, Mã đơn vị sử dụng, Mã tài sản thiết bị phụ)
ĐƠN VỊ SỬ DỤNG (Mã đơn vị sử dụng, Tên đơn vị, Địa chỉ, Số điện
thoại, Ghi chú)
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (Mã thẻ tài sản, Nguyên giá, Mã tỷ lệ hao
mòn, Giá trị còn lại)
ĐƠN VỊ CUNG CẤP (Mã đơn vị cung cấp, Tên đơn vị, Địa chỉ, Số
điện thoại, Ghi chú)
DỊCH CHUYỂN TÀI SẢN (Mã dịch chuyển, Ngày dịch chuyển, số
văn bản, ngày văn bản, thầm quyền quyết định)
CHI TIẾT DỊCH CHUYỂN TÀI SẢN (Mã dịch chuyển, Mã tài sản
thiết bị, Mã đơn vị chuyển, Mã đơn vị nhận)
THANH LÝ TÀI SẢN (Mã thanh lý, Ngày thanh lý, Ngƣời mua, số
văn bản, ngày văn bản, thầm quyền quyết định)
CHI TIẾT THANH LÝ TÀI SẢN (Mã thanh lý, Mã tài sản thiết bị,
Giá trị còn lại, Giá trị thanh lý)
TỶ LỆ HAO MÕN (Mã tỷ lệ hao mòn, Loại tài sản, Thời gian sử
dụng, Tỷ lệ hao mòn)
NHÓM TÀI SẢN (Mã nhóm, Tên nhóm, Thông tin tài sản)
ĐĂNG KÝ TÀI SẢN (Mã đăng ký, Ngày đăng ký)
CHI TIẾT ĐĂNG KÝ TÀI SẢN (Mã đăng ký, Mã tài sản thiết bị,
Nội dung đăng ký, Số tiền đăng ký)
TÀI SẢN PHỤ (Mã tài sản thiết bị phụ, Mã nhóm, Tên tài sản, Tháng
năm đƣa vào SD, Nƣớc SX, ĐVT, Thông số kỹ thuật, Số tháng bảo hành, Mã
đơn vị cung cấp)
Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 92
3.2.4. Mô hình E-R
TÀI SẢN THIẾT BỊ
Mã tài sản thiết bị
Mã nhóm
Tên tài sản
Tháng năm đƣa vào SD
Nƣớc SX
ĐVT
Thông số kỹ thuật
Số tháng bảo hành
Mã đơn vị cung cấp
Mã đơn vị sử dụng
ĐƠN VỊ SỬ DỤNG
Mã đơn vị sử dụng
Tên đơn vị, Địa chỉ
Số điện thoại
Ghi chú
THẺ TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH
Mã thẻ tài sản
Nguyên giá
Mã tỷ lệ hao mòn
Giá trị còn lại
Mã tài sản thiết bị
TÀI SẢN PHỤ
Mã tài sản thiết bị phụ
Mã nhóm
Tên tài sản
Tháng năm đƣa vào SD
Nƣớc SX
ĐVT
Thông số kỹ thuật
Số tháng bảo hành
Mã đơn vị cung cấp
Mã tài sản thiết bị
DỊCH CHUYỂN
TÀI SẢN
Mã dịch chuyển
Ngày dịch chuyển
Số quyết định
Ngày quyết định
Thẩm quyền quyết định
CHI TIẾT DỊCH
CHUYỂN TÀI SẢN
Mã dịch chuyển
Mã tài sản thiết bị
Mã đơn vị chuyển
Mã đơn vị nhận
THANH LÝ TÀI SẢN
Mã thanh lý
Ngày thanh lý
Ngƣời mua
Số quyết định
Ngày quyết định
Thẩm quyền quyết định
CHI TIẾT THANH LÝ
TÀI SẢN
Mã thanh lý
Mã tài sản thiết bị
Giá trị còn lại
Giá trị thanh lý
NHÓM TÀI SẢN
Mã nhóm
Tên nhóm
Thông tin tài sản
ĐƠN VỊ CUNG CẤP
Mã đơn vị cung cấp
Tên đơn vị
Địa chỉ
Số điện thoại
Ghi chú
ĐĂNG KÝ TÀI SẢN
Mã đăng ký
Ngày đăng ký
Số văn bản
Đăng ký tại
TỶ LỆ HAO MÕN
Mã tỷ lệ hao mòn
Loại tài sản
Thời gian sử dụng
Số năm sử dụng
CT ĐĂNG KÝ TÀI SẢN
Mã đăng ký
Mã tài sản thiết bị
Nội dung đăng ký
Số tiền đăng ký
Hình 3.6: Sơ đồ E_R
Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 93
3.2.5. Cơ sở dữ liệu vật lý
Bảng 1: Tài sản thiết bị (TaiSanThietBi)
Tên trƣờng Kiểu
trƣờng
Độ rộng /
Định dạng
Diễn giải Khóa Tham chiếu Not
Null
# MaTSTB Text 40 Mã tài sản thiết
bị
PK
# MaNhomTS Text 10 Mã nhóm tài sản FK NhomTaiSan
TenTS Text 50 Tên tài sản
NgayNamSD Date/Time dd/mm/yyyy Tháng năm đƣa
vào SD
NuocSX Text 20 Nƣớc SX
DVT Text 20 Đơn vị tính
ThongSoKyThuat Memo Thông số kỹ thuật
BaoHanh Number Tháng Số tháng bảo
hành
# MaDVCC Text 10 Mã đơn vị cung
cấp
FK DonViCung
Cap
# MaDVSD Text 10 Mã đơn vị sử
dụng
FK DonViSuDu
ng
# MaTSTBPhu Text 40 Mã tài sản thiết bị
phụ
FK TaiSanThiet
BiPhu
Bảng 2: Thẻ thài sản cố định (TheTaiSanCoDinh)
Tên trƣờng Kiểu
trƣờng
Độ rộng /
Định dạng
Diễn giải Khóa Tham chiếu Not
Null
# MaTSTBCD Text 40 Mã thẻ tài sản TB
cố định
PK
NguyenGia Currency VN đồng Nguyên giá
# MaTyLeHM Text 10 Mã tỷ lệ hao mòn FK TyLeHaoMon
GiaTriConLai Currency VN đồng Giá trị còn lại
Bảng 3: Tỷ lệ hao mòn (TyLeHaoMon)
Tên trƣờng Kiểu
trƣờng
Độ rộng /
Định dạng
Diễn giải Khóa Not
Nul
l
# MaTyLeHM Text 40 Mã tỷ lệ hao mòn PK
Loại tài sản Text 50 Loại tài sản
ThoiGianSuDung Number INT Thời gian sử dụng (năm)
TyLeHaoMon Text 10 Tỷ lệ tính hao mòn (%
năm)
Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 94
Bảng 4: Đăng ký tài sản (DangKyTaiSan)
Tên trƣờng Kiểu
trƣờng
Độ rộng /
Định dạng
Diễn giải Khóa Not
Null
# MaDangKy Text 10 Mã đăng ký PK
NgayDangKy Date/Time dd/mm/yyyy Ngày đăng ký
Bảng 5: Chi tiết đăng ký tài sản (ChiTietDangKyTaiSan)
Tên trƣờng Kiểu
trƣờng
Độ rộng /
Định dạng
Diễn giải Khóa Tham chiếu Not
Nul
l
# MaDangKy Text 10 Mã đăng ký PK/FK
DangKyTaiSan
# MaTSTB Text 40 Mã tài sản thiết
bị
PK/FK TaiSanThietBi
NoiDungDK Text 250 Nội dung đăng ký
SoTienDK Currency VN đồng Số tiền đăng ký
Bảng 6: Thanh lý tài sản (ThanhLyTaiSan)
Tên trƣờng Kiểu
trƣờng
Độ rộng /
Định dạng
Diễn giải Khóa Not
Null
# MaThanhLy Text 10 Mã thanh lý PK
NgayThanhLy Date/Time dd/mm/yyyy Ngày thanh lý
NguoiMua Text 25 Ngƣời mua
SoVanBan Text 25 Số văn bản Quyết định
NgayVanBan Date/Time dd/mm/yyyy Ngày ra văn bản, QĐ
ThamQuyenQD Text 250 Thẩm quyền quyết định
Bảng 7: Chi tiết thanh lý tài sản (ChiTietThanhLyTaiSan)
Tên trƣờng Kiểu
trƣờng
Độ rộng /
Định dạng
Diễn giải Khóa Tham chiếu Not
Null
# MaThanhLy Text 10 Mã thanh lý PK/FK
ThanhLyTaiSan
# MaTSTB Text 40 Mã tài sản
thiết bị
PK/FK
TaiSanThietBi
GiaTriConLai Currency VN đồng Giá trị còn lại
GiaTriThanhLy Currency VN đồng Giá trị thanh lý
Bảng 8: Đơn vị cung cấp (DonViCungCap)
Tên trƣờng Kiểu
trƣờng
Độ rộng /
Định dạng
Diễn giải Khóa Not
Null
# MaDVCC Text 10 Mã đơn vị cung cấp PK
TenDonViCC Text 40 Tên đơn vị
DiaChi Text 250 Địa chỉ
SoDienThoai Text 10 Số điện thoại
GhiChu Text 250 Ghi chú
Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 95
Bảng 9: Đơn vị sử dụng (DonViSuDung)
Tên trƣờng Kiểu
trƣờng
Độ rộng /
Định dạng
Diễn giải Khóa Not
Null
# MaDVSD Text 10 Mã đơn vị sử dụng PK
TenDonViSD Text 40 Tên đơn vị, Địa chỉ
SoDienThoai Text 10 Số điện thoại
GhiChu Text 250 Ghi chú
Bảng 10: Nhóm tài sản (NhomTaiSan)
Tên trƣờng Kiểu
trƣờng
Độ rộng /
Định dạng
Diễn giải Khóa Not
Null
# MaNhom Text 10 Mã nhóm PK
TenNhom Text 40 Tên nhóm
ThongTinNhom Text 250 Thông tin nhóm
Bảng 11: Dịch chuyển tài sản (DichChuyenTaiSan)
Tên trƣờng Kiểu
trƣờng
Độ rộng /
Định dạng
Diễn giải Khóa Not
Null
# MaDichChuyen Text 20 Mã dịch chuyển PK
NgayDichChuyen Date/Time dd/mm/yyyy Ngày dịch chuyển
SoVanBan Text 25 Số văn bản Quyết định
NgayVanBan Date/Time dd/mm/yyyy Ngày ra văn bản, QĐ
ThamQuyenQD Text 250 Thẩm quyền quyết định
Bảng 12:Chi tiết dịch chuyển tài sản (ChiTietDichChuyenTaiSan)
Tên trƣờng Kiểu
trƣờng
Độ rộng /
Định dạng
Diễn giải Khóa Tham chiếu Not
Null
# MaDichChuyen Text 20 Mã dịch chuyển PK/FK DichChuyenTaiSan
# MaTSTB Text 40 Mã tài sản thiết bị PK/FK TaiSanThietBi
# MaDVSD Text 10 Mã đơn vị chuyển FK DonViSuDung
# MaDVSD Text 10 Mã đơn vị nhận FK DonViSuDung
Bảng 13: Tài sản phụ (TaiSanPhu)
Tên trƣờng Kiểu
trƣờng
Độ rộng /
Định dạng
Diễn giải Khóa Tham
chiếu
Not
Null
# MaTSTBPhu Text 40 Mã tài sản thiết bị
phụ
PK
# MaNhom Text 10 Mã nhóm FK NhomT
aiSan
TenTS Text 50 Tên tài sản
NgayNamSD Date/Time dd/mm/yyyy Tháng năm đƣa vào
SD
NuocSX Text 20 Nƣớc SX
DVT Text 20 ĐVT
ThongSoKyThuat Memo Thông số kỹ thuật
BaoHanh Number Tháng Số tháng bảo hành
# MaDVCC Text 10 Mã đơn vị cung cấp FK DonViC
ungCap
Bảnh 3.2: Các bảng cơ sở dữ liệu vật lý
Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 96
3.2.6. Xác định sơ đồ luồng dữ liệu hệ thống
3.2.6.1. Sơ đồ hệ thống cho biểu đồ 1.1 Mua sắm tài sản
Tiến trình “1.1.2 Ghi sổ quản lý tài sản”
- Xử lý theo lo mỗi khi có tài sản thiết bị đƣợc mua về
- Nhập thông tin của tài sản thiết bị, chọn lựa theo phân nhóm tài sản
đã có trong bảng nhóm tài sản
3.2.6.2. Sơ đồ hệ thống cho biểu đồ 1.2 Bàn giao tài sản
Tiến trình “1.1.2 Ghi thông tin đơn vị sử dụng vào sổ QLTS”
- Xử lý theo lo mỗi khi có tài sản thiết bị đƣợc bàn giao
- Chỉ cần nhập mã tài sản thiết bị, thông tin tài sản đã có, chọn lựa
đơn vị sử dụng đã có trong bảng đơn vị sử dụng
Thông tin tài
sản thiết bị và
đơn vị sử dụng
TaiSanThietBi 1
Máy thực hiện 1 tiến trình “1.2.2 Ghi thông tin đơn vị sử dụng vào sổ QLTS”
1.2.1 Bàn
giao trực tiếp
cho người
sử dụng
1.2.2 Ghi
thông tin đơn
vị sử dụng
vào sổ DCTS
Quản trị
thiết bị
Thông tin tài
sản bàn giao
DonViSuDung 4 Quản trị
thiết bị
Chứng kiến
bàn giao tài
sản
NSD tài sản
Tiếp nhận tài
sản
Thông tin tài
sản thiết bị
TaiSanThietBi 1
Máy thực hiện 1 tiến trình “1.1.2 Ghi sổ quản lý tài sản”
1.1.1 Tổ chức
mua sắm
1.1.2 Ghi Sổ
QLTS
Quản trị
thiết bị
Thông tin tài
sản thiết bị
NhomTaiSan 2
DonViCungCap 3
DichChuyenTaiSan 5
ChiTietDichChuyenTaiSan 6
Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 97
3.2.6.3. Sơ đồ hệ thống cho biểu đồ 2.1 Đăng ký sổ tài sản
Tiến trình “2.1.1 Kiểm tra thông tin tài sản”
Kế toán tài sản nhập mã hoặc tên tài sản cần đăng ký, nếu tài sản chƣa có
trong cơ sở dữ liệu thì quản trị thiết bị chƣa nhập vào hoặc không có tái sản
đó, nếu tài sản đó đã có thì thông tin tài sản đó đƣợc chuyển đến tiến trình
2.1.2
Tiến trình “2.1.2 Ghi sổ đăng ký tài sản”
Thông tin đƣợc cập nhật lƣu trong sổ đăng ký tài sản
3.2.6.4. Sơ đồ hệ thống cho biểu đồ 2.2 Lập thẻ tài sản
Tiến trình “2.2.1 Kiểm tra tài sản cố định”
Nếu tài sản đạt 2 tiêu chuẩn sau là tài sản cố định
- Tài sản có nguyên giá “giá trị” >= 10.000.000đồng
- Năm sử dụng >= 1 năm
Thông tin tài
sản thiết bị
Máy thực hiện 2 tiến trình “2.1.1 Kiểm tra thông tin tài sản; 2.1.2 Ghi sổ đăng ký tài sản ”
2.1.1 Kiểm
tra thông tin
tài sản
2.1.2 Ghi Sổ
Đăng ký tài
sản
Kế toán tài
sản
Mã tài sản,
tên tài sản
cần đăng ký
NhomTaiSan 2
DonViCungCap 3 TaiSanThietBi 1
DonViSuDung 4
DangKyTaiSan 7
ChiTietDangKyTaiSan 8
TaiSanThietBi 1
Thông tin tài
sản cố định
Máy thực hiện 2 tiến trình “2.2.1 Kiểm tra tài sản cố định; 2.2.2 Ghi thẻ tài sản cố định ”
2.2.1 Kiểm
tra Tài sản
cố định
2.2.2 Ghi thẻ
tài sản cố
định
Kế toán tài
sản
Mã tài sản,
tên tài sản
cần đăng ký
NhomTaiSan 2
DonViCungCap 3 TaiSanThietBi 1
Tỷ lệ hao mòn 6
TheTaiSanCoDinh 7
DonViSuDung 8
Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 98
3.2.7. Chức năng của chương trình
Quản lý tài sản, thiết bị ĐHTN
1. Tổ chức thực hiện việc
đầu tư mua sắm tài sản
2. Quản lý đăng ký
lập thẻ tài sản
3. Bán, thanh lý, dịch chuyển
tài sản
2.1 Đăng ký TS
2.2 Lập thẻ TS
3.1 Thanh lý tài sản
3.2 Dịch chuyển TS
3.3 Giảm tài sản
4. Tính khấu hao TS, KK
6. Tìm kiếm thông tin TS
6.1 Liệt kê TS theo Dmục
6.2 Tìm kiếm theo tên TS
6.3 Tìm kiếm theo mã TS
5. Báo cáo TS
5.1 Bảng tính khấu hao
5.2 Bảng tài sản
5.3 Báo cáo tình hình TS
5.4 Thẻ TS
1.1 Mua sắm TS
1.2 Bàn giao TS
4.1 Khấu hao TS tăng
4.2 Khấu hao TS giảm
4.3 TS ngừng khấu hao
4.4 Kiểm kê TS
7. Quản lý người dùng
Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 99
Mô tả các chức năng của chƣơng trình
1.1. Nhập thông tin tài sản; Người thực hiện: Quản lý tài sản.
1.2. Bàn giao tài sản; Người thực hiện: Quản lý tài sản.
2.1. Đăng ký tài sản: Người thực hiện: Kế toán tai sản.
2.2. Lập thẻ tài sản. Người thực hiện: Kế toán tài sản.
3.1. Thanh lý tài sản. Người thực hiện: Quản trị thiết bị.
3.2. Dịch chuyển tài sản. Người thực hiện: Quản trị thiết bị.
3.3. Giảm tài sản. Người thực hiện: Kế toán tài sản.
4.1 Tính khấu hao tài sản tăng. Người thực hiện: Kế toán tài sản.
4.2 Tính khấu hao tài sản tăng. Người thực hiện: Kế toán tài sản.
4.3 Tài sản ngừng khấu hao. Người thực hiện: Kế toán tài sản.
4.4 Kiểm kê tài sản. Người thực hiện: Kế toán tài sản; Quản trị thiết bị
5.1. Báo cáo tính khấu hao.
5.2. Bảng tài sản.
5.3. Báo cáo tình hình tài sản.
5.4. Thẻ tài sản.
6.1. Liệt kê tài sản theo danh mục.
6.2. Tìm kiếm theo tên tài sản.
6.3. Tìm kiếm theo mà tài sản
7. Quản lý người dùng
Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 100
3.2.8. Thiết kế giao diện
3.2.8.1. Xác định các giao diện nhập liệu
(Suy ra từ mô hình E_R)
a. Cập nhật tỷ lệ hao mòn TỶ LỆ HAO MÕN
b. Cập nhật thẻ tài sản cố định THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
c. Cập nhật thanh lý tài sản THANH LÝ TÀI SẢN, CHI TIẾT
THANH LÝ TÀI SẢN
d. Cập nhật đăng ký tài sản ĐĂNG KÝ TÀI SẢN, CHI TIẾT
ĐĂNG KÝ TÀI SẢN
e. Cập nhật tài sản thiết bị TÀI SẢN THIẾT BỊ
f. Cập nhật tài sản phụ TÀI SẢN PHỤ
g. Cập nhật dịch chuyển tài sản DỊCH CHUYỂN TÀI SẢN, CHI TIẾT
DỊCH CHUYỂN TÀI SẢN
h. Cập nhật đơn vị cung cấp ĐƠN VỊ CUNG CẤP
i. Cập nhật nhóm tài sản NHÓM TÀI SẢN
j. Cập nhật đơn vị sử dụng ĐƠN VỊ SỬ DỤNG
3.2.8.2. Xác định các giao diện xử lý
“k. Ghi sổ quản lý tài sản”
Thông tin tài
sản thiết bị
TaiSanThietBi 1
Máy thực hiện 1 tiến trình “1.1.2 Ghi sổ quản lý tài sản”
1.1.1 Tổ chức
mua sắm
1.1.2 Ghi Sổ
QLTS
Quản trị
thiết bị
Thông tin tài
sản thiết bị
NhomTaiSan 2
DonViCungCap 3
Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 101
3.2.8.3 Giao diện người dùng
a. Nhập thông tin tài sản; Người thực hiện: Quản lý tài sản.
NHẬP THÔNG TIN TÀI SẢN MỚI
Mã tài sản thiết bị*
Mã nhóm
Chọn Combo Box
Tên tài sản
Tháng năm đƣa vào SD
dd/mm/yyyy
Nƣớc SX
Chọn Combo Box
ĐVT
dd/mm/yyyy
Thông số kỹ thuật
Số tháng bảo hành
Tháng
Mã đơn vị cung cấp
Chọn Combo Box
Mã đơn vị sử dụng
Chọn Combo Box
Mã tài sản thiết bị phụ
Chọn Combo Box
b. Bàn giao tài sản; Người thực hiện: Quản lý tài sản.
NHẬP ĐƠN VỊ SỬ DỤNG TÀI SẢN
Mã thẻ tài sản *: CNTTMT000000000000
1
Chọn Combo Box
Mã nhóm tài sản *: MT
Mã đơn vị cung cấp *: CtyTN
Mã đơn vị sử dụng *:
Chọn Combo Box
Số hiệu chứng từ: 123HĐ-CNTT
Tên tài sản: Máy vi tính để bàn
Ngày lập thẻ: 02/09/2008
Nƣớc sản xuất: Việt Nam
Năm sản xuất: 2008
Năm đƣa vào sử dụng: 2008
Thông số kỹ thuật: Chip 3Gz/ Ram 1GB/ …
Bảo hành: 12
Đã bàn giao chƣa: Yes No
Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 102
c. Lập thẻ tài sản. Người thực hiện: Kế toán tài sản.
LẬP THẺ TÀI SẢN
Mã thẻ tài sản *: CNTTMT000000000000
1
Chọn Combo Box
Mã nhóm tài sản *: MT
Mã đơn vị cung cấp *: CtyTN
Mã đơn vị sử dụng *: PHONGTH
Số hiệu chứng từ: 123HĐ-CNTT
Tên tài sản: Máy vi tính để bàn
Ngày lập thẻ: 02/09/2008
Nƣớc sản xuất: Việt Nam
Năm sản xuất: 2008
Năm đƣa vào sử dụng: 2008
Thông số kỹ thuật: Chip 3Gz/ Ram 1GB/ …
Bảo hành: 12
Nguyên giá:
VN đồng
Lập thẻ tài sản: Yes No
d. Thanh lý tài sản. Người thực hiện: Quản trị thiết bị.
THANH LÝ TÀI SẢN
Mã thẻ tài sản *: CNTTMT0000000000001
Chọn Combo Box
Mã nhóm tài sản *: MT
Mã đơn vị cung cấp *: CtyTN
Mã đơn vị sử dụng *: PHONGTH
Số hiệu chứng từ: 123HĐ-CNTT
Tên tài sản: Máy vi tính để bàn
Ngày lập thẻ: 02/09/2008
Nƣớc sản xuất: Việt Nam
Năm sản xuất: 2008
Năm đƣa vào sử dụng: 2008
Thông số kỹ thuật: Chip 3Gz/ Ram 1GB/ …
Bảo hành: 12
Nguyên giá:
12.000.000 VN đồng
Giá trị khấu hào:
2.000.000 VN đồng (tự động
tính)
Giá trị còn lại:
10.000.000 VN đồng
Tình trạng thanh lý, hủy
(giảm tài sản):
List box (Thanh lý;
Hủy)
Giá trị thanh lý:
Lý do thanh lý, hủy:
Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 103
e. Dịch chuyển tài sản. Người thực hiện: Quản trị thiết bị.
ĐIỀU CHUYỂN TÀI SẢN
Mã thẻ tài sản *: CNTTMT0000000000001
Chọn Combo Box
Mã nhóm tài sản *: MT
Mã đơn vị cung cấp *: CtyTN
Mã đơn vị sử dụng *: PHONGTH
Đến
Số hiệu chứng từ: 123HĐ-CNTT
Tên tài sản: Máy vi tính để bàn
PHONGTHUCHANH
Ngày lập thẻ: 02/09/2008
Chọn Combo Box
Nƣớc sản xuất: Việt Nam
Năm sản xuất: 2008
Năm đƣa vào sử dụng: 2008
Thông số kỹ thuật: Chip 3Gz/ Ram 1GB/ …
Bảo hành: 12
Nguyên giá:
12.000.000
f. Giảm tài sản. Người thực hiện: Kế toán tài sản.
g. Tính khấu hao. Người thực hiện: Kế toán tài sản.
h. Báo cáo tính khấu hao.
i. Bảng tài sản.
j. Báo cáo tình hình tài sản.
k. Thẻ tài sản.
l. Liệt kê tài sản theo danh mục.
m. Tìm kiếm theo tên tài sản.
n. Tìm kiếm theo mà tài sản
Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 104
3.2.9. Thiết kế đầu ra
3.2.9.1. Biên bản bàn giao tài sản
Tên tài liệu: Biên bản bàn giao; Ký hiệu: Biểu 1
Hình thức:
Biên bản
Ngƣời thực hiện: Quản trị thiết bị Thời gian sử dụng: Hàng ngày
Nội dung: Thông tin về bàn giao tài sản, thiết bị giữa NSD, QTTB, KTTS
TÊN ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN
ĐƠN VỊ: ……………..
Số: /BG-QTTB
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thái Nguyên, ngày tháng năm
BIÊN BẢN BÀN GIAO
Căn cứ …………………………………về việc bàn giao tài sản.
Hôm nay, ngày …… tháng ….. năm 200…., tại Chúng tôi gồm:
A- Đại diện Bên giao:
1. ……………………………………… Chức vụ: ………………………………………
2. ……………………………………… Chức vụ: ………………………………………
B- Đại diện bên nhận:
1. ……………………………………… Chức vụ: ………………………………………
2. ……………………………………… Chức vụ: ………………………………………
Cùng tiến hành bàn giao và tiếp nhận số tài sản nhƣ sau:
I. Tài sản
TT
TÊN THIẾT BỊ
QUI CÁCH
ĐVT SL
Nước
SX
Nguyên
giá
Giá trị tại thời
điểm bàn giao
Thông số kỹ
thuật
1
2
3
4
5
II. Linh kiện phụ tùng kèm theo
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO KẾ TOÁN TÀI SẢN ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN THỦ TRƢỞNG
Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 105
SỔ QUẢN LÝ TÀI SẢN
Đơn vị quản lý: Phòng Quản trị thiết bị
Ngày tháng năm lập sổ: Ngày….. tháng….. năm 200…
Thái nguyên-Năm 200…
3.2.9.2. Sổ quản lý tài sản
Tên tài liệu: Sổ quản lý tài sản; Ký hiệu: Biểu 2
Hình thức:
Sổ
Ngƣời thực hiện: Quản trị thiết bị Thời gian sử dụng: Hàng ngày
Nội dung: Thông tin chi tiết về tài sản, đơn vị quản lý.
Bìa:
TÊN ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN
ĐƠN VỊ: ……………..
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Nội dung:
TT Mã tem
Tên thiết bị
Quy cách
ĐVT
Thông số kỹ
thuật
Nước
SX
Năm bắt
đầu SD
Nguyên
giá
Thời gian
bảo hành
Loại tài sản
(Cố định/Dụng cụ)
Đơn vị sử dụng: Phòng Tổng hợp
1 Cntt-mt-th01 Máy tính Bộ PIV
1.6/512…
VN 2007 17.000.000 36th Cố định
2 Cntt-t-th05 Tủ tài liệu Cái 1.6x12 VN 2006 2.000.000 3 th Dụng cụ
3 ………
4 ………
5 ………
Đơn vị sử dụng: Bộ môn mạng máy tính
1 Cntt-mt-
mmt01
Máy
tính
Bộ PIV
1.6/512…
VN 2007 17.000.000 36th Cố định
2 Cntt-t-
mmt05
Tủ tài liệu Cái 1.6x12 VN 2006 2.000.000 3 th Dụng cụ
3 ………
4 ………
5 ………
NGƢỜI LẬP SỔ
Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 106
3.2.9.3. Thẻ tài sản số định
Tên tài liệu: Thẻ tài sản cố định; Ký hiệu: Biểu 3
Hình thức:
1 tờ giấy B5
Ngƣời thực hiện: Kế toán tài sản Thời gian sử dụng: Hàng ngày
Nội dung: Thông tin về một tài sản cố định.
TÊN ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN
ĐƠN VỊ: ……………..
Mẫu số 05- ĐK/TSNN
(Ban hành kèm theo Thông tƣ số 35/2007/TT-
BTC ngày 10/4/2007 của Bộ Tài chính)
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Mã số TSCĐ………………
1. Tên tài sản:………………………………………………………………
2. Thông số kỹ thuật:………………………………………………………
3. Năm sản xuất:…………………Nƣớc sản xuất…………………………
4. Thời gian đƣa vào sử dụng: ngày…..tháng……năm……….
5. Thời gian mua sắm: ………ngày…..tháng……năm……….
6. Nguyên giá: .....................................................(nghìn đồng).
7. Tên ngƣời hoặc bộ phận trực tiếp sử dụng: …………………………
Ngày tháng năm 20…
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
3.2.9.4. Biên bản thu hồi tài sản
Tên tài liệu: Biên bản thu hồi tài sản ; Ký hiệu: Biểu 4
Hình thức:
Biên bản
Ngƣời thực hiện: Quản trị thiết bị Thời gian sử dụng: Hàng ngày
Nội dung: Thông tin về thu hồi tài sản
TÊN ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN
ĐƠN VỊ: ……………..
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN THU HỒI TÀI SẢN
Ngày ….. tháng….. năm 200…..
1. Tên tài sản:………………………………………………………………
2. Thông số kỹ thuật:………………………………………………………
3. Năm sản xuất:…………………Nƣớc sản xuất…………………………
4. Thời gian đƣa vào sử dụng: ngày…..tháng……năm……….
5. Thời gian mua sắm: ………ngày…..tháng……năm……….
6. Nguyên giá: .....................................................(nghìn đồng).
7. Tên ngƣời hoặc bộ phận trực tiếp sử dụng: …………………………
Tình trạng tài sản khi thu hội: ……………………………………………
………………………………………………………………………………….
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 107
3.2.9.5. Báo cáo tình hình tăng giảm tài sản trong năm
Tên tài liệu: Báo cáo tăng giảm tài sản trong năm ; Ký hiệu: Biểu 5
Hình thức:
Báo cáo
Ngƣời thực hiện: Kế toán tài sản Thời gian sử dụng: Hàng năm
Nội dung: Thông tin về tài sản tăng giảm trong năm
TÊN ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN
ĐƠN VỊ: ……………..
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TSCĐ
Năm................
Đơn vị tính:..............
STT
- Loại tài sản cố định
- Nhóm tài sản cố
định
Đơn
vị
tính
số
lƣợng
Số đầu
năm
Tăng
trong
năm
Giảm
trong
năm
Số cuối
năm
SL GT SL GT SL GT SL GT
I TSCĐ hữu hình
1.1 Nhà cửa, vật kiến trúc
- Nhà ở
- Nhà làm việc
-.....
1.2 Máy móc, thiết bị
...........
1.3 Phƣơng tiện vận tải,
truyền dẫn
...........
1.4 Thiết bị, dụng cụ quản
lý
...........
TSCĐ khác
II TSCĐ vô hình
2.1 ........................
........................
2.2 ........................
........................
Cộng
Ngƣời lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngày .... tháng .... năm...
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 108
3.2.9.6. Sổ theo rõi tài sản cố định
Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 109
3.2.9.7. Báo cáo tình trạng trang cấp và sử lý tài sản trong năm
Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 110
3.2.9.8. Bảng tổng hợp tài sản đề nghị xử lý
Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 111
3.2.9.9. Biên bản kiểm kê tài sản
Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 112
Chƣơng IV. PHẦN MỀM THỬ NGHIỆM
PHẦN MỀM THỬ NGHIỆM QUẢN LÝ THIẾT BỊ ĐH
THÁI NGUYÊN
4.1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server 2005
SQL Server 2005 là phiên bản mới nhất của hệ quản trị CSDL SQL
Server hoạt động theo mô hình Client - Server của Microsoft. Đây là phiên
bản chính đƣợc phát hành lần đầu tiên trong 5 năm qua, kể từ phiên bản SQL
Server 2000. SQL có nhiều tính năng mới, giúp bạn quản lý CSDL với tính
năng khai thác thông tin vô cùng hiệu quả. SQL Server 2005 mạnh hơn và tốt
hơn SQL Server 2000. Sản phẩm đƣa ra những chức năng và giá cả phù hợp
theo nhu cầu cũng nhƣ độ lớn của doanh nghiệp, giúp quản lý kinh doanh
nhạy cảm và ngày càng hiệu quả hơn.
Khả năng cơ bản. Khả năng quản lý cao, thêm nữa khả năng phục hồi
và sao chép, những cải tiến trong bản sao sẽ cho phép các hoạt động xây dựng
và triển khai những ứng dụng có độ tin cậy cao.
Khả năng sắp xếp. Những tiến bộ về sắp xếp nhƣ việc phân chia, tách
riêng biệt và hỗ trợ 64-bit sẽ cho phép bạn xây dựng và triển khai hầu hết các
ứng dụng yêu cầu bằng việc sử dụng SQL Server.
Bảo mật. Những nâng cấp về bảo mật nhƣ các thiết lập “bảo vệ mặc
định” và một mô hình bảo mật nâng cao sẽ cung cấp khả năng bảo mật cao
cho dữ liệu.
Khả năng quản lý. Một công cụ quản lý mới, các khả năng tự điều
hƣớng đƣợc mở rộng, mô hình lập trình mới sẽ tăng tính hiệu quả của quản trị
viên cơ sở dữ liệu.
Khả năng hoạt động liên kết. Thông qua sự hỗ trợ trong các chuẩn công
nghiệp, các dịch vụ Web và Microsoft .NET Framework, SQL Server sẽ hỗ
trợ khả năng liên kết hoạt động với nhiều hệ thống, ứng dụng và thiết bị.
Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 113
Các công cụ. Các chuyên gia phát triển có thể sử dụng công cụ phát
triển cho Transact – SQL, XML, Multidementional Expression (MDX), và
XML for Analysis (XML/A). Sự tích hợp với môi trƣờng Visual Studio sẽ
cung cấp hiệu quả cho sự phát triển và sửa lỗi trong các ứng dụng tin tức kinh
doanh và giới hạn kinh doanh.
Hỗ trợ ngôn ngữ được mở rộng. Ngoài ngôn ngữ chung (CLR) đƣợc
cầu hình trong cơ sở dữ liệu, các chuyên gia phát triển có thể chọn các ngôn
ngữ quen thuộc nhƣ Transact-SQL, Microsoft Vitual Basic®.NET, Microsoft
Vitual C#
®.NET để phát triển các ứng dụng.
XML và các dịch vụ Web. SQL Server 2005 sẽ hỗ trợ cả XML kiểu
quan hệ và riêng lẻ, vì vậy các hoạt động vào ra dữ liệu có thể lƣu, quản lý và
phân tích dữ liệu theo định dạng phù hợp nhất với những cần thiết của nó.
Sự hỗ trợ cho việc tồn tại và đƣa ra các chuẩn mở nhƣ Giao thức truyền siêu
văn bản (HTTP), XML, Giao thức truy cập đối tƣợng đơn giản (SOAP),
Xquery và Định nghĩa lƣợc đồ XML (XSD) sẽ cho phép việc truyền thông
đƣợc mở rộng.
4.2. Ngôn ngữ lập trình Microsoft Visual Basic 2005
4.2.1. Net Framework :
Về khái niệm thì trình biên dịch của Visual Basic.Net nằm ở lớp trên của
.Net Framework. Trình biên dịch Visual Basic.Net đơn giản đƣa ra những
phần khác nhau của .Net Framework đã đƣợc chỉ định dùng cho ngôn ngữ
Visual Basic. Trình biên dịch Visual Basic kiểm tra nghiêm ngặt về mặt cú
pháp của ngôn ngữ, nhƣng tất cả các hành động lại sảy ra ở mức .Net
Framework. Hạt nhân của .Net Framework là CLR (Common Language
Runtime) CLR quản lý sự thực thi của đoạn mã .Net và cung cấp các dịch vụ
tạo quá trình phát triển chƣơng trình ứng dụng dễ dàng hơn. Các trình biên
dịch và các công cụ làm cho chức năng của thƣ viện thực thi runtime trở nên
phong phú và hiệu quả hơn. Đoạn mã mà bạn viết hƣớng đến một kiến trúc
Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 114
đích cụ thể gọi là mã đƣợc quản lý (managed code). CLR quản lý đoạn mã ở
mức thực thi thấp nhất, kết hợp khả năng sử dụng đồng thời nhiều ngôn ngữ
đan xen nhau (coss-language), tích hợp quản lý các lỗi ngoại lệ, khởi động và
chấm dứt các tiến trình (thread) ở mức thấp, hỗ trợ về bảo mật, quản lý phiên
bản, đóng gói cài đặt. CLR cung cấp sự dễ dàng cho các nhà phát triển Visual
Basic.Net khi thiết kế và xây dựng ứng dụng mà những đối tƣợng của chúng
có thể tƣơng tác với các đối tƣợng đƣợc viết bằng ngôn ngữ khác. Sự tƣơng
tác này có thể bởi vì các trình biên dịch ngôn ngữ và các công cụ phát triển
hƣớng đến sử dụng CLR với một hệ thống kiểu dữ liệu chung định nghĩa bởi
thƣ viện runtime. Visual Basic.Net bao gồm rất nhiều kiểu dữ liệu mới, các
kiểu dữ liệu cũ của Visual Basic 6.0 nhƣ Variant không còn đƣợc hỗ trợ nữa.
Những thay đổi này nhằm làm thích nghi đặc tả của CLR.
Framework, language, Tools
Visual Basic C
++
C
#
........
Visual Studio.NET
CLS-Common Laguage Specication
Web Service User Interface
Data and XML
Base class library
CLR - Common Language Runtime
Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 115
4.2.2. Hoạt động của Visual Basic .NET :
Nếu đã viết Visual Basic trƣớc đây ắt hẳn sẽ nhận ra sự khác biệt trong
cú pháp Visual Basic .NET. Trƣớc đây bạn sử dụng câu lện Dim để khai báo
biến kiểu nguyên (tên biến iInteger), nhƣng bây giờ bạn có thể khởi tạo biến
trong cùng câu lệnh khai báo, rút gọn và hiệu quả. Do iInteger là một đối
tƣợng trong Visual Basic .NET nên nó có những thuộc tính và phƣơng thức
riêng. Trình soạn thảo IDE sẽ tự động hiển thị thuộc tính và phƣơng thức mà
đối tƣợng cung cấp, đặc tính này của trình soạn mã đƣợc gọi là IntelliSense.
Có thể bạn đã quen thuộc với đặc tính IntellíSense trong phiên bản trƣớc của
trình soạn mã Visual Basic. Trình soạn mã của Visual Basic .NET cho phép
tự động điền đầy đủ các từ khoá khác nhau khi bạn đánh vào. IntelliSense
cung cấp một mảng các lựa chọn cho việc tham chiếu đến ngôn ngữ dễ truy
cập hơn. Khi viết mã bạn không cần viết đầy đủ trình soạn thảo tự động thực
hiện việc tìm kiếm trên các thành phần ngôn ngữ. Bạn có thể giữ lại chỉ số
của mình, tìm thông tin mà bạn cần, thêm thành phần ngôn ngữ trực tiếp vào
đoạn mã của bạn, và thậm chí IntelliSense tự hoàn thành những gì mà bạn
đánh vào. Visual Basic cổ điển sử dụng các thƣ viện kiểu (type library) để
IntelliSense tìm kiếm thông tin. Nếu bạn ràng buộc muộn (later bind) chẳng
hạn nhƣ tạo đối tƣợng bằng hàm CreateOject thì IntelliSense không trợ giúp
gì đƣợc cho bạn. Với .NET tất cả các kiểu dữ liệu đều có sẵn bất kể bạn sử
dụng ràng buộc trễ hay sớm.
4.2.3. Kết hợp các trình biên dịch :
Bƣớc đầu tiên trong việc biên dịch một chƣơng trình Visual Basic .NET
là biên dịch các đoạn chƣơng trình nguồn. Trình biên dịch sẽ dịch chƣơng
trình nguồn sang ngôn ngữ MSIL (Microsoft Intermedia Language) còn gọi là
ngôn ngữ trung gian, MSIL là một tập hợp các lệnh độc lập với CPU có thể
chuyển đổi hiệu quả và nhanh chóng sang ngôn ngữ máy. MSIL cung cấp một
tập hợp phong phú những chỉ thị lệnh phục vụ việc lấy ra, lƣu trữ, khởi tạo,
Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 116
gọi, các phép toán số học và logic, điều khiển luồng xử lý, truy cập bộ nhớ,
xử lý biểu thức..vv. Tất cả những đoạn mã đƣợc xây dựng trên MSLL thực thi
ở dạng mã đƣợc quản lý Managed Code.
4.2.4. Kế thừa :
Thật sự Form là những lớp mô tả giao diện ngƣời dùng cho ứng dụng
của bạn. Khi một cửa sổ Form hiển thị, một thể hiện về lớp của Form đƣợc
tạo ra và có thể đƣợc sử dụng nhƣ bất cứ đối tƣợng nào khác. Bạn có thể thêm
các phƣơng thức và các thuộc tính tuỳ chọn vào một Form để thực thi bất cứ
những gì cần thiết. Lập trình hƣớng đối tƣợng cung cấp một loạt những thuận
tiện, từ việc duy trì đến bảo vệ dữ liệu, thuận tiện thật sự là đoạn mã có thể
dùng lại đƣợc. Khi chƣơng trình trở nên ngày càng phức tạp, giải quyết bài
toán đa dạng của các phần nền hệ điều hành và phần trung gian của phần
cứng, Internet và các thiết bị vô tuyến, chẳng hạn chỉ có một cách duy nhất
mà các lập trình viên có thể trở nên quen thuộc là sử dụng và lập trình với các
đối tƣợng. Để thêm một chức năng có sẵn vào chƣơng trình bạn cần Import
chức năng đó vào đoạn mã. Đó là chính là tính kế thừa sinh động trong Visual
Basic .Net. Từ khoá mới Import rất dễ hiểu. Nó tự nhƣ bạn nhập khẩu
(Import) một sản phẩm từ bên ngoài có sẵn về dùng thay vì phải cất công tạo
ra nó với công nghệ thô sơ. Một Module có thể chứa nhiều câu lệnh Import,
câu lệnh Import phải xuất hiện trong module trƣớc khi tham chiếu đến những
hàm hay phƣơng thức đƣợc cài đặt sẵn trong các lớp. Bằng cách import không
gian tên (Namespace) định nghĩa các lớp theo cơ chế này, bạn có thể tham
chiếu đến các kiểu đối tƣợng nhƣ Form một cách ngắn gọn mà không cần đầy
đủ tên truy cập tƣờng minh nhƣ System. Windows.Forms.Form
Import System.ComponentModel
Import System.Drawing
Import System.Windows.Forms.Form
Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 117
Với một câu lệnh Import System.Windows.Forms.Form bạn chỉ định là
lớp Form1 sẽ kế thừa tính năng của lớp Form trong thƣ viện Windows Forms.
Không gian tên System.Windows.Forms.Form chứa các lớp phục vụ cho việc
tạo các ứng dụng trên Windows. Trong không gian tên này bạn sẽ không chỉ
thấy có lớp Form mà còn có nhiều điều khiển khác có thể đƣợc thêm vào
Form để tạo giao diện.
Public Class Form1
Inherits System.Windows.Forms.Form
4.2.5. Hướng đối tượng :
Nếu là một lập trình viên Visual Basic, bạn có thể nghĩ rằng hiện bạn
vẫn không cần phải học lập trình hƣớng đối tƣợng. Visual Basic cổ điển đã
đáp ứng đủ cho những nhu cầu của bạn. Bạn có thể làm hầu hết những gì bạn
cần chỉ với một ít kiến thức về ngôn ngữ. Tuy nhiên rất nhiều lập trình viên
lại cảm thấy rằng việc biến chuyển từ kiểu lập trình truyền thống sang .NET ít
nhất là sẽ không phức tạp so với giai đoạn biến chuyển từ lập trình DOS sang
Windows. Một điều mới đó là Visual Basic hoàn toàn mang tính hƣớng đối
tƣợng, một mô hình lập trình thế hệ mới. Tƣơng tự nhƣ với Java, mọi thứ
trong Visual Basic .NET đều là đối tƣợng. Một số đối tƣợng nhƣ Integer (số
nguyên) cung cấp những phƣơng thức riêng mà bạn có thể dùng để định dạng
giá trị của đối tƣợng số nguyên hoặc đổi nó sang kiểu chuỗi. Hƣớng đối tƣợng
là một phần của Visual Basic .NET.
4.3. Ngôn ngữ lập trình ASP.NET
ASP.NET là một tập các công nghệ phát triển web thực hiện bởi hãng
Microsoft. Các lập trình viên sử dụng chúng để xây dựng các trang web động,
các ứng dụng web và các dịch vụ XML Web. Đây là một phần của nền .NET
và cũng là sự kế nhiệm của công nghệ Active Server Pages (ASP) truyền
thống.
Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 118
4.3. Giao diện chƣơng trình thủ nghiệm
4.3.1. Giao diện Menu chính chương trình
Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 119
4.3.2. Giao diện nhập liệu
4.3.3. Giao diện tương tác
Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 120
4.3.4. Giao diện tìm kiếm
4.3.5. Giao diện báo cáo
Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 121
KẾT LUẬN
1. Những kết quả đạt đƣợc của đề tài :
Mô tả đƣợc toàn cảnh cũng nhƣ quy trình phân tích thiết kế HTTT theo
hƣớng cấu trúc.
Đã cơ bản hoàn thành các bƣớc trong phân tích và thiết kế HTTT quản lý
thiết bị Đại học Thái Nguyên.
Về mặt phân tích thiết kế hệ thống về cơ bản đã đáp ứng đƣợc yêu cầu
quản lý thiết bị trong Đại học Thái Nguyên.
Đề tài đã có những đóng góp và phát triển sau đây:
o Xây dựng hoàn chỉnh cơ sở dữ liệu về quản lý thiết bị trong Đạo học .
o Thiết kế và cài đặt cơ bản các chức năng chính.
o Thiết kế và cài đặt các trang Web/Win để thực hiện các chức năng của
phần mềm Quản lý thiết bị trong Đại học.
2. Những hạn chế :
- Về mặt thiết kế chƣa thiết kế đầy đủ các giao diện chi tiết ngƣời dùng,
các luồng thông tin xử lý.
- Các chức năng tìm kiếm nâng cao cũng nhƣ các báo cáo nhanh còn
chƣa thiết kế.
- Các giao diện thiết kế thực hiện các thao tác quản lý, tìm kiếm v.v.
đƣợc bố trí chƣa đƣợc hợp lý và thẩm mỹ, cần đƣợc nâng cấp trong các phiên
bản sau.
3. Hƣớng khắc phục, phát triển mở rộng:
- Bổ sung thông tin quản lý về hồ sơ tài sản nhƣ : Thông tin về sửa
chữa, bảo hành, định kỳ bảo dƣỡng thiết bị.
- Hoàn thành chi tiết nội dung phần thiết kế.
Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 122
- Hoàn thiện phần mềm thử nghiệm để đƣa vào sử dụng thử trong thực
tế.
Vì đây là bản phân tích thiết kế đầu tiên nên mặc dù đã có nhiều cố gắng,
song về mặt phân tích cũng nhƣ chƣơng trình không thể tránh đƣợc sai sót.
Em rất mong các Thầy đóng góp ý kiến để em có thể hoàn thiện và cập nhật
những chức năng mới cũng nhƣ hoàn thiện các chức năng đã có.
Để hoàn thiện đƣợc đề tài này, em xin bày tỏ lòng biết ơn và cảm ơn sâu
sắc đến với các Thầy, Cô Khoa Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên;
Viện Công nghệ thông tin – Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Cảm ơn
Các Thầy cô đã có công dạy dỗ đã tạo điều kiện cho chúng em đƣợc tham gia
lớp học này. Xin chân thành cảm ơn thầy TS. Lê Văn Phùng đã giúp đỡ,
hƣớng dẫn em hoàn thành đề tài này. Kính chúc các Thầy, cô, luôn mạnh
khoẻ, hạnh phúc và thành đạt.
Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 123
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng việt:
1. TS. Lê Văn Phùng (2004), Phân tích thiết kế HTTT - NXB Đại học
QG .
2. Nguyễn Văn Ba (2003), Phân tích thiết kế HTTT - NXB Đại học QG.
4. Đào Thanh Tình, Giáo trình Phân tích TK HTTT - Viện ĐH Mở HN
5.Nguyễn Quang Thông, Giáo trình Phân tích TK HTTTQL - TT ĐT
Công nghệ AVNET
6. Phạm Tuấn Anh, Phân tich thiết kế HTTT - Đại học Bách khoa Hà
Nội
7. Thiết lập HTTT quản lý của các tổ chức - Louis Rigand, Dunod 1984-
Bản dịch tiếng Việt 1988.
8. Quy định về công tác quản lý – Thiết bị của ĐH TN (2006)
9. Phạm Hữu Khang, Lập trình Visual Basic.NET - Phạm Hữu Khang -
Nhà xuất bản Lao Động Xã Hội.
10.Hoàng Anh Quang, Visual Basic.NET 2005 - NXB Văn hoá Thông
tin.
11. Phạm Hữu Khang (2002) SQL Server 2002 – NXB Giáo dục
Tiếng anh:
12. Collin Carnall (1995) Managing Change in Organizations 2 nd
Edition, Prentice Hall.
13. Kenneth C.Laudon, Jane P.Laudon (1996) Management Information
Systems (Organization and Technology ) 4nd Edition, Prentice Hall
Internet:
14.
15.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Xây dựng hệ thống thông tin quản lý thiết bị đại học Thái Nguyên.pdf