Kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa cung cấp một cơ chế để ánh xạ cho một tên
tới kiểu một dữ liệu. Nó mô tả nhiều kiểu giá trị được giữ trong đối tượng. Việc sử
dụng kiểu dữ liệu do người dùng định ra có thể làm dễ dàng hơn cho một lập trình
viên hay người quản trị cơ sở dữ liệu để hiểu cách sử dụng của bất kỳ đối tượng
nào được định nghĩa với những kiểu dữ liệu có sẵn. Những kiểu dữ liệu do người
dùng định ra được dựa vào những kiểu dữ liệu hệ thống và có thể được dùng để
định nghĩa các thuộc tính của một cột, như kiểu dữ liệu của nó, độ dài, và liệu nó
hỗ trợ những giá trị NULL. Để tạo ra một kiểu dữ liệu do người dùng định ra, bạn
có thể sử dụng thủ tục lưu trữ hệ thống sp_addtype hay bạn đã có thể thêm một
kiểu mới sử dụng Enterprise Manager.
64 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2200 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng phần mềm quản lý tài liệu dự án (tài liệu kỹ thuật, hồ sơ hoàn công) cho các ban quản lý dự án trong lĩnh vực công nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng cấp các công cụ để quản lý kho. Nơi tài liệu là đang được giữ trong đó
cơ sở dữ liệu sẽ lưu đường dẫn kết nối đến tài liệu. Cho phép người dùng có thể lục
lại tài liệu
Kho dữ liệu của hệ thống quản trị tài liệu có thể có 3 phần
-Database:
Chứa đựng thông tin về tài liệu đó chính là các siêu dữ kiện đã được bàn ở
trên
-FileSystem:
Nơi tài liệu thực được lưu trữ. Hệ thống file này sẽ chứa các thư mục khác
nhau để phân loại tài liệu tiêu chí để phân loại có thể dựa vào tài liệu, lĩnh vực
ngành khác nhau
-Cache:
Nơi lưu bản sao cho phép truy cập nhanh tránh mất thời gian truy cập vào
kho dữ liệu lớn.
Các thiết bị lưu trữ thường là các đĩa từ.
5.6. Quản lý gói công văn
Là quá trình định tuyến tài liệu từ một người sử dụng này đến một người sử
dụng khác dựa và quy tắc nghiệp vụ. Khi có yêu cầu gửi cho một người nào đó thì
dữ liệu sẽ có thông báo đến người được gửi và khi có yêu cầu chấp nhận thì tài liệu
sẽ được gửi tạm thời đến thư mục của người được gửi. Người được gửi có có
quyền phê chuẩn, hoặc chỉ xem thông tin. Đối với tài liệu gửi để lấy ý kiến thì sẽ
được đưa vào thư mục dùng chung cho chương trình. Các tài liệu này thường là các
bản thiết kế đã hoàn thành hoặc hoàn thành một phần nào đó được đính kèm với
các công văn. Các công văn này là cơ sở pháp lý để theo dõi tiến độ dự án.
5.7. Quản lý phiên bản tài liệu
Cho phép người sử dụng quản lý phiên bản của tài liệu theo tiêu chí của dự án
thì tất cả các tài liệu sẽ được lưu lại.Đối với các tài liệu văn bản thường có kích
thước nhỏ nên ta sẽ lưu hết vào như cách nhập vào chương trình. Đối với các tài
liệu có kích thước quá lớn mà có được chia nhỏ ra thành các phần thì ta chỉ lưu các
phần thay đổi.
19
5.8. Quản lý người dùng
Việc quản lý các người dựa vào nhiệm vụ được định nghĩa và các quyền
tương ứng với nhiệm vụ đó. Khi người dùng đăng nhập vào hệ thống tùy thuộc vào
các nhiệm tương ứng mà ta sẽ dẫn người dùng đến các trang mặc định khác nhau
dành cho mỗi nhóm khác nhau. Tương ứng thư mục dữ liệu riêng khác nhau trong
đó.
Các nhiệm vụ là:
Tạo bản thiết kế
Xem lại bản thiết kế
Sửa bản thiết kế
Đọc bản thiết kê
Thực thi thiết kế
Tác giả là người mà tạo ra tài liệu và có thể xem, tải lên, tạo và xóa. Người
xem lại là người mà được phép nhìn tổng quan xem lại và có thể xem hay tải lên.
Người sửa đổi là một người mà có thể sửa đổi tài liệu và có thể xem hay tải lên.
Một người đọc bản vẽ là một người có thể xem nó hiểu nó. Người thực thi là người
sử dụng nó vào thiết kế thực tế.
20
Quản lý
người
dùng
Quản lý
tài liệu dự án
Quản lý
đánh mã
Quản lý
danh mục
tài liệu
Quản lý
kho
tài liệu
Quản lý
tìm kiếm
Quản lý
danh mục
dự án
6. Biểu đồ phân rã chức năng
Căn cứ vào mô hình của hệ thống quản lý tài liệu và yêu cầu thực tế của dự án ta
có thể phân chia các chức năng chính trong chương trình.
Quản lý tài liệu dự án bao gồm các công việc quản lý nhỏ sau.
Quản lý danh mục dự án
Quản lý danh mục tài liệu
Quản lý đánh mã
Quản lý tìm kiếm
Quản lý kho tài liệu
Quản lý người dùng
6.1. Quản lý danh mục dự án
Mỗi một dự án sẽ bao gồm nhiều dự án nhỏ. Vì thế ta cần quản lý danh mục các
dự án xem tình hình thực hiện tiến độ mỗi dự án nhỏ đến đâu. Để có kế hoạch cho
các dự án khác. Hoặc có biện pháp khắc phục kịp thời.
21
6.2. Quản lý danh mục tài liệu
Sau khi chọn dự án thì người dùng sẽ vào trang quản lý tài liệu ứng với dự án
đó. Quản lý tài liệu ở đây bao gồm việc quản lý tài liệu kĩ thuật, các công văn vào
ra, các hợp đồng. Do đặc thù thuộc tính của các loại tài liệu này tương đối khác
nhau nên ta mới phải chia ra để quản lý.
Quản lý danh mục
dự án
Thêm mới Sửa thông tin
Lựa chọn thêm mới
Điền thông tin
Lưu thông tin dự án
Lựa chọn dự án
Sửa thông tin dự án
Cập nhập thông tin dự án
Xem chi tiết
Lựa chọn dự án
Xem chi tiết dự án
Xóa
Lựa chọn dự án
Xóa dự án
Quản lý danh mục tài liệu
Quản lý tài liệu kĩ thuật Quản lý gói công văn Quản lý hợp đồng
22
6.2.1. Quản lý tài liệu kĩ thuật
6.2.2. Quản lý gói công văn
Quản lý gói công
văn
Thêm mới Sửa thông tin
Lựa chọn thêm mới
Đăng kí thông tin
Upload công văn
Tìm công văn
Chọn công văn
Sửa thông tin liên quan
Xem chi tiết
Tìm công văn
Chọn công văn
Xóa
Tìm công văn
Chọn công văn
Cập nhập thông tin
Xem thông tin Xóa công văn
Lưu công văn
Quản lý tài liệu kĩ
thuật
Thêm mới Sửa thông tin
Lựa chọn thêm mới
Đăng kí thông tin
Upload tài liệu
Tìm tài liệu
Chọn tài liệu
Sửa thông tin tài liệu
Xem chi tiết
Tìm tài liệu
Chọn tài liệu
Xóa
Tìm tài liệu
Chọn tài liệu
Upload, Cập nhập
Xem thông tin Xóa tài liệu
Lưu tài liệu
23
6.2.3. Quản lý hợp đồng
6.3. Quản lý đánh mã
Các tài liệu được đánh mã riêng biệt cho phép dễ dàng nhận dạng tài liệu. Do
đó chương trình đã cài đặt mã dự trên các thuộc tính mã vùng, mã lĩnh vực, mã nhà
thiết kế, mã thể loại mã, mã kiểu, mã vị trí. Tất cả việc này đưa vào nhóm quản lý
đánh mã.
Cài đặt vùng tài liệu: là cài đặt cho bảng danh mục các đơn vị của dự án. Mỗi đơn
vị sẽ sử dụng tài liệu riêng liên quan
Quản lý hợp đồng
Thêm mới Sửa thông tin
Lựa chọn thêm mới
Đăng kí thông tin
Upload hợp đồng
Tìm hợp đồng
Chọn hợp đồng
Sửa thông tin liên quan
Xem chi tiết
Tìm hợp đồng
Chọn hợp đồng
Hủy hợp đồng
Tìm hợp đồng
Chọn công văn
Cập nhập thông tin
Xem thông tin Hủy hợp đồng
Lưu hợp đồng
Cài đặt
kiểu tài liệu
Quản lý đánh mã
Cài đặt
lĩnh vực tài liệu
Cài đặt
thể loại
Cài đặt
vùng tài liệu
Cài đặt
nhà thiết kế
Cài đặt
vị trí tài liệu
24
Cài đặt lĩnh vực tài liệu: là cài đặt cho bảng danh mục các ngành mà tài liệu nằm
trong đó. Một dự án lớn có thể liên quan nhiều lĩnh vực khác nhau.
Cài đặt nhà thiết kế: là cài đặt cho bảng danh sách các nhà thiết kế, tổ chức hoặc cá
nhân nhận hợp đồng làm tài liệu
Cài đặt thể loại: Cài đặt bảng danh mục các thể loại cho tài liệu có thể là thể loại
bản vẽ hoặc thể loại đặc tả chi tiết ..
Cài đặt kiểu tài liệu: Là cài đặt danh mục kiểu tài liệu, kiểu ở đây là kiểu định dạng
chuẩn để mở chương trình
Cài đặt vị trí tài liệu: Là cài đặt danh mục các vị trí tài liệu có thể được bố trí trong
kho tài liệu của dự án.
6.4. Quản lý tìm kiếm
Thực hiện việc tìm kiếm tài liệu dựa vào các thuộc tính của tài liệu trong số đó
có các thuộc tính thuộc về phần đánh mã khi người dùng lựa chọn các thuộc tính
có sẵn chương trình truy vấn và đưa ra kết quả tương ứng. Hoặc có thể tìm kiếm
theo từ khóa dựa vào trường từ khóa cài đặt sẵn trong thuộc tính tài liệu. Người sử
dụng phải nhập từ khóa này và chương trình sẽ truy vấn cơ sở dữ liệu đưa ra kết
quả phù hợp nhất cho người dùng
Lựa chọn thuộc tính
Chọn tìm kiếm
Tìm kiếm từ khóa
Quản lý
tìm kiếm
Tìm kiếm theo thuộc tính
Vào từ khóa
Chọn tìm kiếm
25
6.5. Quản lý kho tài liệu
Cung cấp các chức năng quản lý đối với file như download, upload, xóa
Download dùng cho một số người đi xa cần tài liệu để làm hồ sơ dự án hoặc các
nhà thi công có nhu cầu tham khảo tài liệu liên quan để hiểu hơn về bản vẽ thi
công mà họ đang thực hiện
Upload dùng để đưa dữ liệu lên máy chủ của ban quản lý, sau khi upload xong thì
chương trình trả về đường dẫn mà nó quản lý người dùng có thể sử dụng đường
dẫn này để nhập mới tài liệu
Xóa tài liệu dùng để xóa các tài liệu đã hết hạn sử dụng hoặc o cần thiết nữa đối
với dự án
Quản lý kho tài liệu
Tìm tài liệu
Download Xóa Upload
Chọn thư mục upload
Chọn tài liệu upload
Upload tài liệu
Chọn tài liệu
Download
Tìm tài liệu
Chọn tài liệu
Xóa tài liệu
26
6.6. Quản lý người dùng
Bao gồm các công việc của quản lý theo cá nhân và quản lý theo nhóm
Quản lý cá nhân thì có các chức năng như
Tạo tài khoản mới
Kích hoạt tài khoản
Phân quyền, chọn nhóm cho người dùng
Tìm kiếm người dùng
Sửa thông tin cá nhân người dùng
Xóa tài khoản người dùng
Quản lý nhóm có các chức năng
Tạo nhóm
Phân quyền nhóm, thêm user
Xóa nhóm
Tạo tài khoản Tạo nhóm
Phân quyền nhóm
Quản lý người dùng
Quản lý cá nhân Quản lý nhóm
Phân quyền, chọn nhóm
Sửa thông tin
Tìm kiếm
Xóa tài khoản
Xóa nhóm
Kích hoạt tài khoản
27
7. Tìm hiểu thuộc tính tài liệu
Theo yêu cầu thì tài liệu dự án chủ yếu gồm các bản vẽ kĩ thuật các hồ sơ hoàn
công liên quan đến việc kiểm soát tiến độ của dự án và một số tài liệu tham khảo đi
kèm.
Siêu dữ kiện tài liệu là một tập hợp những thuộc tính của tài liệu được sử dụng
để quản lý tài liệu.
Trong mục này:
"Siêu dữ kiện tài liệu tham chiếu tới tập hợp những thuộc tính cái mô tả và
nhận dạng tài liệu, như tên, sự mô tả, ngày tháng..". Những thông tin về tài liệu cần
được mã hóa thường được sủ dụng như sau:
7.1. Tên tài liệu
Tên của tài liệu phần nào đã đưa cho thông tin thực tiễn và hữu ích về nội
dung của tài liệu. Có nhiều cách khác nhau định nghĩa tên tài liệu có thể được sử
dụng.
VD
Mỗi tài liệu có thể được đánh tên chứa 2letters+3numbers+4letters+4numbers.
Hai kí tự đầu tiên liên quan tên của dự án. Những ba số đầu tiên là quan hệ
rằng buộc tài liệu với những đặc trưng giống như vậy. Sự theo sau hai kí tự ghi
bằng chữ liên quan những sự cài đặt của kiểu tài liệu và được gi bằng kí tự hoa.
Hai kí tự sau liên quan những sự cài đặt thuộc tính của tài liệu và cần phải trong
những bức chữ cái thường. Bốn số cuối là gần đây nhất
ngày tháng xuất bản gần đây nhất. Hai số đầu tiên biểu diễn năm và những số khác
biểu diễn tháng
7.2. Mô tả
"Mô tả của một tài liệu là một tập hợp thông tin quan trọng đặc biệt tới việc
hiểu nó”
Trường này phụ thuộc vào những nhu cầu người thiết kế và nó là không bắt
buộc. ‘Sự mô tả’ của một bản vẽ có thể làm hiểu tốt hơn hơn về nó
28
7.3. Ngày hoàn thành thiết kế
"Ngày tháng cuối cùng đưa ra là giai đoạn và chặng thời gian mà tài liệu
phải được đưa ra cho đúng thời gian của dự án "
Trường này cần thiết cho tác nhân chịu trách nhiệm để phân phối hay đưa
lên một tài liệu, và cũng cho tác nhân hay những tác nhân người cần phải sử dụng
kiểu nhất định của những thông tin tài liệu để phát triển công việc của họ và đưa ra
kiểu thông tin khác dựa vào tài liệu đầu tiên. Phụ thuộc vào kiểu của hợp đồng,tài
liệu giống nhau rất có thể cần phân phối trong những giai đoạn và những chặng
khác nhau.
7.4. Kho lưu tài liệu
Nơi lưu trữ tài liệu
Những tác nhân khác nhau của một dự án có những trách nhiệm khác nhau
khi việc tham chiếu tới một tài liệu: tác giả, người xem lại, người sửa, người đọc,
người sử dụng. Tác giả là người mà tạo ra tài liệu và có thể xem, tải lên, tạo và
xóa. Người xem lại là người mà được phép nhìn tổng quan xem lại và có thể xem
hay tải lên. Người sửa đổi là một người mà có thể sửa đổi tài liệu và có thể xem
hay tải lên. Một người đọc bản vẽ là một người đọc được nó và tổ chức tiến hành
thực thi
Những người thi công bản vẽ là những người mà sẽ cần tài liệu này cho
hoàn thành dự án.
7.5. Nhiệm vụ
"Nhiệm vụ là chức năng mà một tác nhân đang thực hiện trong một dự án "
Theo những thỏa thuận hợp đồng. Những vai trò khác nhau chúng tôi được định
nghĩa :
29
Hình 2: Các nhiệm vụ của các tác nhân khác nhau
7.6. Thuộc tính
"Thuộc tính là định dạng của tài liệu ".
Siêu dữ kiện ‘Attribute’ đưa cho định dạng một tài liệu như: Word Document,
Excel Document, AutoCAD Document …
Hình 3: Thuộc tính của tài liệu
30
7.7. Kiểu tài liệu
"Kiểu tài liệu là siêu dữ kiện liên quan đến tài liệu liên quan thông tin được
cất giữ".
Mỗi tài liệu có thể được phân loại phụ thuộc vào thông tin được cất giữ :
7.8. Tài liệu liên quan
"Những tài liệu liên quan là những tài liệu thêm mà nó cần thiết cho sự hiểu
biết về tài liệu một cách toàn diện ". Một số tài liệu bản thân có thể tự hiểu được vì
thế họ không phải cần thông tin thêm; những người khác có thể không.
7.9. Một số thuộc tính khác
DocumentReference là một đối tượng tham chiếu đến tài liệu khác và định nghĩa
thông tin thêm của tài liệu
DocumentType là thuộc tính mô tả kiểu của tài liệu được tham chiếu, cung cấp
các mô tả, kiểu file mở rộng và danh sách các ứng dụng đăng kí cái có thể soạn
thảo kiểu tài liệu này
DocumentNameFile là thuộc tính đưa ra tên của tài liệu được gán bởi người sở
hữu (tên không mã hóa )
DocumentDescription đưa ra thông tin mô tả về tài liệu
LocationURL định nghĩa đường dẫn hoặc địa chỉ vật lý của tài liệu.
DocumentOwner đưa thông tin về cá nhân hoặc tổ chức được biết như là sở hữu
tài liệu này. Trong một vài hoàn cảnh nó mô tả người có thể truy cập hoặc soạn
thảo tài liệu
PreparedBy thuộc tính đưa ra thông tin danh sách những người đã tạo ra tài liệu
này
CreationDate chỉ ra thời gian tài liệu gốc được tạo
Editors đưa cho danh sách các người có quyền để soạn thảo tài liệu này.
DateOfRevision chỉ ra thời điểm đóng dấu khi nó đã được xem xét lại và được
đăng kí
DocSectionReference lấy thông tin tham khảo tới một đoạn bên trong tài liệu
DocumentScope đưa thông tin về pham vi của tài liệu này
DocumentPurpose đưa ra mục đích của tài liệu này
DocumentIntendedUse chỉ ra dự định cho tài liệu này
Keywords Dùng cho tìm kiếm nhanh.
31
Language Ngôn ngữ mà tài liệu sử dụng(có thể nhiều)
8. Đặc tả quản trị người dùng
8.1. Tạo một tài khoản người dùng
Chỉ có người quản trị mới có thể tạo mới tài khoản người dùng.
Điều kiện:
Người quản trị đã đăng nhập vào hệ thống.
Kịch bản chính:
Người quản trị chọn tạo tài khoản người dùng mới trong phần quản trị
Hệ thống hiện ra một form mưới
Người quản trị vào dữ liệu
o Họ tên đầy đủ người dùng cần tạo.
o Tên đăng nhập
o Mật khẩu
o Đại chỉ thư điện tử
o Vai trò của người dùng này(Quản trị, nhân viên, khách hàng...)
o Và các thông tin tùy chọn khác
Hệ thống kiểm tra xem tên đăng nhập có phải là duy nhất
o Nếu không phải là duy nhất thì thực hiện kịch bản của khả năng
còn lại
Hệ thống lưu thông tin người dùng vào cơ sở dữ liệu
Hệ thống hiện thị xác nhận thông tin về người dùng.
Hệ thống gưỉ thông tin đến địa chỉ thư điện tử của người dùng mới.
Người dùng có thể đăng nhập và nhắc họ nên thay đổi mật khẩu mới.
Kịch bản khác:
Tên đăng nhập là không phải duy nhất
o Hệ thống hiện một thông tin nhắc nhở
o Người quản trị vào tên đăng nhập khác
Đảm bảo mức thành công:
Một tài khoản người dùng mới được tạo
32
Người dùng này được gán với tên đăng nhập và mật khẩu
Thành viên mới này có thể đăng nhập vào hệ thống
8.2. Kích hoạt tài khoản người dùng
Chỉ có người quản trị có thể kích hoạt tài khoản người dùng người đã đăng
kí trước đó.
Tiền điều kiện:
Người quản trị đăng nhập thành công vào hệ thống.
Tài khoản người dùng đã được tạo.
Kịch bản chính:
Người quản trị lựa chọn “Kích hoạt tài khoản“
o Bao gồm cả kịch bản tìm kiếm người dùng
Hệ thống hiển thị bản người dùng đang chờ cho kích hoạt
Người quản trị tìm người dùng người sẽ được kích hoạt và lựa chọn “kích
hoạt“
Hệ thống yêu cầu người quản trị xác nhận lại
Người quản trị xác nhận kích hoạt tài khoản người dùng
o Kịch bản khác người quản trị đã thôi không kích hoạt
Hệ thống kích hoạt người dùng
Hệ thống gửi một thư điện tử đến người dùng
Hệ thống hiển thị thông tin xác nhận đối với người quản trị
Kịch bản khác:
Người quản trị thôi không kích hoạt
o Hệ thống hiển thị thông tin thông báo
Đảm bảo mức thành công:
Người dùng được kích hoạt.
o Người dùng bây giờ có thể đăng nhập vào hệ thống
8.3. Thay đổi thông tin cá nhân người dùng bởi người quản trị
33
Người quản trị có thể thay đồi thông tin cá nhân của người dùng ngoại
trừ tên đang nhập và mật khẩu đã tạo ra.
Tiền điều kiện:
Người quản trị đã đăng nhập vào hệ thống
Kịch bản chính:
Người quản trị chọn phần quản trị người dùng.
o Người quản trị phải lựa chọn kịch bản tìm kiếm người dùng
.
Hệ thống hiện ra bảng các thông tin người dùng đã tìm.
Người quản trị lựa chọn tài khoản muốn sửa.
Hệ thống hiển thị form với thông tin chi tiết về người dùng đó.
Người quản trị sửa thông tin chit tiết người dùng.
Người quản trị lựa chọn cập nhập.
o Kịch bản khác là người quản trị đã lựa chọn thoát không cập
nhập.
Hệ thống lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu.
Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết về người dùng cái đã được thay đổi.
34
Kịch bản khác:
Người quản trị đã lựa chọn thoát.
o Không có sự thay đổi nào được thực hiện.
o Hệ thống hiển thị thông tin hiện thời về người dùng.
Đảm bảo mức thành công:
Thông tin về người dùng được thay đổi
8.4. Thay đổi thông tin cá nhân người dùng bởi chính cá nhân người dùng
Người dùng có thể thay đổi tất cả thông tin cá nhân ngoại trừ tên đăng
nhập và vai trò của cá nhân họ trong hệ thống.
Tiền điều kiện:
Người dùng đã đăng nhập thành công vào hệ thống.
Kịch bản chính:
Người dùng lựa chọn „Thay đổi thông tin cá nhân“
Hệ thống hiển thị biểu mẫu với dữ liệu hiện có trong cơ sở dữ liệu
Người dùng thay đổi thôn tin cá nhân
Người dùng lựa chọn chấp nhận thay đổi
o Tình huống khác là người sử dụng lựa chọn thoát không chấp
nhận thay đổi.
Hệ thống lưu thông tin cá nhân người dùng vào cơ sở dữ liệu.
Hệ thống hiển thị thông tin cá nhân chi tiết cái đã được cập nhập
Kịch bản khác:
Người dùng đã lựa chọn thoát không cập nhập thông tin cá nhân.
o Không có sự thay đổi nào được thực hiện
o Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết về người dùng
Đảm bảo mức thành công:
Thông tin cá nhân người dùng được thay đổi.
8.5. Tìm người dùng
Người quản trị có thể tìm một người dùng đã được tạo trong hệ thống.
35
Tiền điều kiện:
Người quản trị phải đăng nhập được vào hệ thống.
Kịch bản chính:
Người quản trị lựa chọn tìm kiếm người dùng
Hệ thống hiển thị biểu mẫu cho tìm kiếm
Người quản trị vào tên đăng nhập hay có thể tiêu chẩn tìm kiếm khác
Hệ thống truy vấn cơ sở dữ liệu và hiển thị kết quả ra màn hình.
Kịch bản khác:
Không có
Đảm bảo mức thành công:
Người quản trị tìm được người dùng theo như tiêu chuẩn tìm kiếm
8.6. Thay đổi mật khẩu người dùng
Người dùng có thể thay đổi mật khẩu của họ.
Tiền điều kiện:
Người dùng đã đăng nhập thành công vào hệ thống.
Kịch bản chính:
Người dùng lựa chọn "Thay đổi mật khẩu"
Hệ thống hiển thị biểu mẫu thay đổi mật khẩu
Người dùng vào
o Mật khẩu hiện thời
o Mật khẩu mới
o Xác nhận lại mật khẩu mới
Hệ thống xác minh lại dữ liệu các kịch bản có thể xảy ra
o Kịch bản sai mật khẩu đang dùng
o Kịch bản mật khẩu mới o giống nhau
o Mật khẩu mới vi phạm chính sách của hệ thống
Hệ thống lưu mật khẩu vào cơ sở dữ liệu
Hệ thống hiển thị một thông điệp xác nhận
Các kịch bản khác:
36
Sai mật khẩu hiện thời
o Hệ thống hiển thị thông tin cảnh báo
o Người dùng vào mật khẩu hiện thời lần nữa
Mật khẩu mới là không khớp nhau
o Hệ thống hiển thị thông tin cảnh báo
o Người dùng vào mật khẩu mới lần nữa
Vi phạm chính sách mật khẩu
o Hệ thống hiển thị thông báo
o Người dùng vào mật khẩu mới một lần nữa
Đảm bảo mức thành công:
Mật khẩu người dùng được thay đổi.
8.7. Xóa tài khoản người dùng bởi người dùng
Người sử dụng có thể tự xóa chính họ khỏi hệ thống.
Tiền điều kiện:
Người dùng đã đăng nhập thành công vào hệ thống.
Kịch bản chính:
Người dùng chọn "Xóa tài khoản "
Hệ thống hiển thị biểu mẫu cho vào mật khẩu
Người dùng vào mật khẩu của họ và chọn "Xóa".
Hệ thống kiểm tra mật khẩu.
o Xảy ra kịch bản khác: Người sử dụng vào mật khẩu không đúng.
Hệ thống hỏi lại người dùng một lần nữa xem có thực sự muốn xóa.
o Xảy ra kịch bản: Người sử dụng nhấn thôi không xóa.
Hệ thống xóa tài khoản người dùng khỏi hệ thống
Hệ thống thoát người dùng ra khỏi hệ thống và dẫn đến trang mặc định cho
khách
Kịch bản khác:
Người sử dụng vào mật khẩu không đúng
o Hệ thống hiển thị thông tin thông báo
o Người dùng vào mật khẩu thêm lần nữa
37
Người sử dụng chọn thôi không xóa
o Tài khoản sẽ không bị xóa
o Hệ thống hiển thị thông tin thông báo
Đảm bảo mức thành công:
Người sử dụng đã xóa họ khỏi hệ thống.
8.8. Xóa tài khoản người dùng bởi người quản trị
Người quản trị có thể xóa người dùng khỏi hệ thống.
Tiền điều kiện:
Người quản trị đăng nhập thành công vào hệ thống.
Kịch bản chính:
Người quản trị lựa chọn "quản lý người dùng "
o Bao gồm cả kịch bản tìm kiếm người dùng
Hệ thống hiển thị bảng người dùng
Người quản trị tìm người dùng người sẽ bị xóa khỏi hệ thống và chọn
"Xóa người dùng"
Hệ thống hỏi người quản trị để xác nhận việc xóa này
Người quản trị xác nhận xóa
o Kịch bản khác: người quản trị thôi o xóa nữa
Hệ thống xóa người dùng khỏi hệ thống
Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận đã xóa thành công
Kịch bản khác:
Người quản trị thôi không xóa nữa
o Không người dùng nào sẽ bị xóa
o Hệ thống hiển thị thông báo o ai bị xóa
Đảm bảo mức thành công:
Người dùng bị xóa khỏi hệ thống.
38
39
9. Thiết kế cơ sở dữ liệu
9.1. Tìm hiểu về SQL
Việc chọn kiểu dữ liệu thích hợp là rất quan trọng, bởi vì những lỗi trong
thiết kế bảng có thể ảnh hưởng lớn đến quá trình thực hiện.
9.1.1. Các kiểu dữ liệu được xây dựng sẵn:
Kiểu dữ liệu Mô tả
bigint Kiểu số nguyên (8 bytes) có giá trị từ -2^63 đến 2^63-1.
int Kiểu số nguyên (4 bytes) có giá trị từ -2^31 đến 2^31 - 1.
smallint Kiểu số nguyên (2 bytes) có giá trị từ 2^15 đến 2^15 - 1.
tinyint Kiểu số nguyên (1 byte) có giá trị từ 0 đến 255.
bit Kiểu số nguyên chỉ nhận giá trị 0 hoặc 1.
decimal Kiểu số nguyên từ -10^38 +1 đến 10^38 –1.
numeric Kiểu số nguyên từ -10^38 +1 đến 10^38 –1.
money Kiểu tiền tệ có giá trị từ -2^63 đến 2^63 - 1, với độ chính xác đến 2 chữ số
sau dấu thập phân..
smallmoney Kiểu tiền tệ có giá trị từ -214,748.3648 đến +214,748.3647,với độ chính xác
đến 2 chữ số sau dấu thập phân
float Kiểu số thực có giá trị từ -1.79E + 308 đến 1.79E + 308.
real Kiểu số thực có giá trị từ -3.40E + 38 đến 3.40E + 38.
datetime Kiểu ngày giờ có giá trị từ 1-1- 1753 đến 31-12- 9999, với độ chính xác
3/100 giây
smalldatetime Kiểu ngày giờ có giá trị từ 1-1- 1900 đến 6-6- 2079, với độ chính xác là 1
phút..
char Kiểu dữ liệu có độ dài cố định (không theo Unicode) có độ dài tối đa là 8000
ký tự.
varchar Kiểu dữ liệu có độ dài không cố định (không theo Unicode) có độ dài tối đa
là 8000 ký tự.
text Kiểu dữ liệu có độ dài không cố định (không theo Unicode) có độ dài tối đa
là 2^31 – 1 ký tự..
nchar Kiểu dữ liệu có độ dài cố định (Unicode) có độ dài tối đa là 4000 ký tự.
nvarchar Kiểu dữ liệu có độ dài không cố định (Unicode) có độ dài tối đa là 4000 ký
tự.
ntext Kiểu dữ liệu có độ dài không cố định (Unicode) có độ dài tối đa là 2^30 – 1
ký tự..
binary Kiểu dữ liệu số có độ dài cố định (tối đa 8000 bytes).
varbinary Kiểu dữ liệu số có độ dài thay đổi (tối đa 8000 bytes).
image Kiểu dữ liệu số có độ dài thay đổi (tối đa 2^31-1 bytes).
cursor Kiểu dữ liệu con trỏ
sql_variant Kiểu dữ liệu có thể nhận giá trị của nhiều kiểu dữ liệu khác nhau trong SQL
Server ngoại trừ các kiểu text, ntext, timestamp, và sql_variant.
table Kiểu dữ liệu đặc biệt dùng để lưu trữ các tập dữ liệu cho lần xử lý sau.
40
timestamp Kiểu số được cập nhật mỗi khi một hàng dữ liệu được cập nhật.
uniqueidentifier A globally unique identifier
9.1.2. Kiểu dữ liệu người sử dụng tự định nghĩa
Kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa cung cấp một cơ chế để ánh xạ cho một tên
tới kiểu một dữ liệu. Nó mô tả nhiều kiểu giá trị được giữ trong đối tượng. Việc sử
dụng kiểu dữ liệu do người dùng định ra có thể làm dễ dàng hơn cho một lập trình
viên hay người quản trị cơ sở dữ liệu để hiểu cách sử dụng của bất kỳ đối tượng
nào được định nghĩa với những kiểu dữ liệu có sẵn. Những kiểu dữ liệu do người
dùng định ra được dựa vào những kiểu dữ liệu hệ thống và có thể được dùng để
định nghĩa các thuộc tính của một cột, như kiểu dữ liệu của nó, độ dài, và liệu nó
hỗ trợ những giá trị NULL. Để tạo ra một kiểu dữ liệu do người dùng định ra, bạn
có thể sử dụng thủ tục lưu trữ hệ thống sp_addtype hay bạn đã có thể thêm một
kiểu mới sử dụng Enterprise Manager. Khi bạn tạo ra một kiểu dữ liệu do người
dùng định ra, bạn cần phải chỉ rõ sự theo ba thuộc tính sau:
Tên kiểu dữ liệu
Kiểu dữ liệu hệ thống sử dụng để xây dựng nên kiểu dữ liệu mới
Nó có thể nhận giá trị NULL không?
9.1.3. Kinh nghiệm chọn khai báo kiểu dữ liệu.
SQL Server lưu dữ liệu theo một cấu trúc đặc biệt gọi là đánh trang dữ liệu mỗi
trang có kích thước 8 Kb (8192 bytes). Một phần không gian bộ nhớ trên những
trang dữ liệu được dùng để cất giữ thông tin hệ thống, còn lại 8060 bytes để lưu dữ
liệu người dùng. Vì thế, nếu kích thước một hang của bảng là 4040 bytes, thì chỉ
một hàng sẽ được lưu trong mỗi trang dữ liệu. Nếu bạn có thể giảm bớt kích thước
một hàng tới 4030 bytes, bạn có thể lưu giữ hai hàng bên trong một trang. Không
gian sử dụng nhỏ hơn, bảng và chỉ số nhỏ hơn, thời gian đọc dữ liệu từ đĩa từ rút
ngắn. Vì thế, bạn cần phải thiết kế các bảng của bạn theo một cách nào đó tương tự
như vậy để số lượng hàng mà có thể lưu giữ vào trong một trang dữ liệu là tối đa.
Để làm cực đại số lượng hàng mà có thể khớp vào trong một trang dữ liệu, bạn cần
phải thu hẹp kích thước các cột sao cho hẹp nhất. Kích thước cột càng nhỏ, dữ liệu
lưu càng nhỏ, SQL Server vận hành càng nhanh.
41
Một số kinh nghiệm để chọn kiểu dữ liệu:
Nếu bạn cần lưu trữ dữ liệu số nguyên từ từ 0 đến 255, thì sử dụng kiểu
dữ liệu tinyint.
Những cột với kiểu dữ liệu tinyint sử dụng chỉ 1 byte để cất giữ giá trị của
chúng, đem so sánh với 2 bytes, 4 bytes và 8 bytes được sử dụng cất giữ các
cột với smallint, int và kiểu dữ liệu bigint tương ứng. Ví dụ, nếu bạn thiết kế
các bảng dữ liêuh cho một công ty nhỏ có từ 5-7 ban, bạn có thể tạo ra bảng
các ban với cột DepartmentID là tinyint để cất giữ số ID cho mỗi ban.
Nếu bạn cần lưu trữ dữ liệu số nguyên từ-32,768 đến 32,767, thì sử dụng
kiểu dữ liệu smallint.
Những cột với kiểu dữ liệu smallint sử dụng chỉ 2 bytes để cất giữ những giá
trị của chúng, đem so sánh với 4 bytes và 8 bytes được sử dụng lưu những
cột với kiểu dữ liệu int và bigint tương ứng. Cho ví dụ, nếu bạn thiết kế các
bảng dữ liệu cho một công ty với vài trăm nhân viên, bạn có thể tạo bảng
nhân viên với cột EmployeeID là smallint để cất giữ số ID của mỗi nhân
viên.
Nếu bạn cần lưu trữ dữ liệu số nguyên từ-2,147,483,648 đến
2,147,483,647, thì sử dụng kiểu dữ liệu int.
Những cột với kiểu dữ liệu int sử dụng chỉ 4 bytes để cất giữ những giá trị
của chúng, đem so sánh với 8 bytes được sử dụng cất giữ những cột với kiểu
dữ liệu bigint. Chẳng hạn, để thiết kế các bảng dữ liệu cho một thư viện với
số lượng sách nhiều hơn 32,767, tạo ra một bảng dữ liệu sách với một cột
BookID là int để cất giữ số ID cho mỗi cuốn sách.
Sử dụng kiểu dữ liệu smallmoney thay vì kiểu dữ liệu money, nếu bạn
cần lưu trữ giá trị dữ liệu tiền tệ từ 214,748.3648 đến 214,748.3647.
Những cột với kiểu dữ liệu smallmoney sử dụng chỉ 4 bytes để cất giữ
những giá trị của chúng, đem so sánh với 8 bytes được sử dụng cất giữ
những cột với kiểu dữ liệu money. Chẳng hạn, nếu bạn cần lưu trữ tiền
42
lương hang tháng có thể chỉ cần sử dụng một cột với kiểu dữ liệu
smallmoney thay vì kiểu dữ liệu money.
Sử dụng kiểu dữ liệu smalldatetime thay vì kiểu dữ liệu datetime, nếu
bạn cần để cất giữ ngày tháng và dữ liệu thời gian từ 1/1/1900 đến
6/6/2079 với độ chính xác đến từng phút.
Những cột với kiểu dữ liệu smalldatetime sử dụng chỉ 4 bytes để cất giữ
những giá trị của chúng , đem so sánh với 8 bytes được sử dụng cất giữ
những cột với kiểu dữ liệu datetime. Chẳng hạn, nếu bạn cần theo dõi ngày
công nhân viên, bạn có thể sử dụng cột với kiểu dữ liệu smalldatetime thay
vì kiểu dữ liệu datetime.
Sử dụng varchar/nvarchar thay vì text/ntext bất cứ khi nào có thể.
Bởi vì SQL Server cất giữ các cột text/ntext trên các trang Text/Image riêng
không cùng với kiểu dữ liệu khác, nó có thể mất nhiều thời gian hơn để có
giá trị text/ntext.
Sử dụng char/varchar thay vì nchar/nvarchar nếu bạn không phải cần
cất giữ dữ liệu Unicode.
Giá trị char/varchar sử dụng chỉ 1 byte để cất giữ một, giá trị nchar/nvarchar
sử dụng 2 bytes để cất giữ một kí tự, vì vậy những cột char/varchar sử dụng
bộ nhớ ít hơn.
9.2. Thiết kế database
9.2.1. Các bảng cơ bản
Căn cứ vào tìm hiểu về các thuộc tính của tài liệu và kiểu dữ liệu trong SQL
Server. Ta có thể thiết kế xây dựng các bảng phục vụ cho việc quản lý tài liệu dự
án. Trong cách trình bày dưới đây mỗi bảng gồm tên trường, kiểu dữ liệu và ý
nghĩa của mỗi trường dữ liệu đó.
Đối với các tài liệu kĩ thuật và các tài liệu tham khảo liên quan ta thiết kế bảng
Document với các thuộc tính như sau:
43
Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả
ProjectCode
DocumentNumber
DocumentRev
PONumber
OriginatorCode
CategoryCode
DisciplineCode
AreaCode
SeqNo
RefRev
Title
LocationCode
DrawingNumber
InputDate
DocumentDate
DocumentPath
Notes
Keywords
Archived
TagNumber
Status
vDocNumber
vRevisionNumber
cDocNumber
cRevisionNumber
Complete
CompletionDate
varchar(15)
varchar(37)
varchar(2)
varchar(40)
varchar(6)
varchar(4)
varchar(2)
varchar(4)
varchar(4)
varchar(2)
nvarchar(255)
varchar(15)
varchar(10)
smalldatetime
smalldatetime
nvarchar (256)
nvarchar(1000)
nvarchar(1000)
bit
varchar(15)
nvarchar(30)
varchar(30)
varchar(2)
varchar(30)
varchar(2)
bit
smalldatetime
Biểu diễn mã dự án là khóa ngoài của bảng
Biểu diễn số hiệu tài liệu của dự án.
Biểu diễn mã phần trong tài liệu có chứa nhiều tài liệu nhỏ
Mã hợp đồng
Mã người/tổ chức khởi tạo tài liệu
Mã thể loại
Mã lĩnh vực
Mã vùng
Phần chuỗi mã số tự động bắt đầu từ 0001
Mã phần tham khảo
Chủ đề của tài liệu làm gì
Mã vị trí xác định nơi bản cứng đang được cất
Số hiệu bản vẽ hay chính là phiên bản.
Ngày nhập tài liệu
Ngày tạo tài liệu
Đường dẫn đến nơi lưu tài liệu trong hệ thống file
Gi chú
Từ khóa tìm kiếm
Tài liệu có còn giá trị sử dụng nữa không.
Số hiệu thiết bị được sử dụng đi kèm với tài liệu
Trạng thái
Số hiệu nhà thầu cung cấp tài liệu
Số hiệu một bộ phộ nhà thầu cung cấp tài liệu
Số hiệu nhà thầu dùng tài liệu
Số hiệu một đơn vị nhà thầu dùng tài liệu
Hoàn thành chưa
Ngày hoàn thành tài liệu
Giải thích thêm:
Ta xây dựng bộ mã tham khảo để nhằm xác định tài liệu một cách nhanh chóng
Bộ mã này gồm có ProjectCode, OriginatorCode, CategoryCode, DisciplineCode,
AreaCode, SeqNo, RefRev vì thế DocumentNumber thể cài cần ít nhất 37 kí tự.
Nếu người sử dụng o thích có để đánh theo mã riêng tùy thích nhưng không vượt
quá 37 kí tự.
Khóa chính xây dựng là bộ (ProjectCode, OriginatorCode, CategoryCode,
DisciplineCode, AreaCode, SeqNo, RefRev)
ProjectCode có thể đặt nhiều cách ví dụ Tên viết tắt của dự án + Phần chuỗi số
mở rộng. Chương trình dành 15 kí tự cho việc cài mã dự án này.
RefRev, cRevisionNumber, vRevisionNumber đều dành 2 kí tự để đánh bộ phận
44
DisciplineCode ta chỉ cần 2 kí tự có thể mã hóa hết các ngành do đó chương trình
để dành 2 kí tự. Các thuộc tính Title, Keywords, Notes, DocumentPath sử dụng mã
unicode nên để nvarchar. Các thuộc tính OriginatorCode CategoryCode
DisciplineCode AreaCode lấy trong các danh mục tương ứng. Các thuộc tính tên
riêng thống nhất dành 30 kí tự.
Một dự án lớn thường có nhiều dự án nhỏ hoặc một ban quản lý dự án có thể quản
lý nhiều dự án do đó chúng ta phải đánh mã cho tiện tra cứu và sử dụng.
Bảng Project
Cho phép ta quản lý danh mục dự án
Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả
ProjectCode
ProjectName
ProjectManager
DocumentController
ClientCode
Archive
TurnaroundDays
varchar(15)
nvarchar(1000)
nvarchar(30)
nvarchar(30)
varchar(6)
bit
tinyint
Mã dự án
Tên dự án
Người quản lý
Người quản lý tài liệu
Mã khách hang
Dự án này kết thúc chưa.
Số ngày khởi tạo dự án
Khóa chính ProjectCode
Khóa ngoài ClientCode
Bảng PurchaseOrder
Cho phép ta quản lý danh mục các hợp đồng
Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả
ProjectCode
PONumber
OriginatorCode
Description
DelDate
varchar(15)
varchar(40)
varchar(6)
nvarchar(1000)
smalldatetime
Mã dự án
Số hợp đồng
Mã người khởi tạo
Mô tả
Ngày hết hạn
Khóa chính PONumber
Khóa ngoài ProjectCode OriginatorCode
45
Bảng Category
Cho phép ta quản lý danh mục các thể loại
Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả
CategoryCode
CategoryName
varchar(4)
nvarchar(50)
Mã thể loại
Tên thể loại
Khóa chính CategoryCode
Bảng Area
Cung cấp danh mục các vùng trong dự án
Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả
AreaCode
AreaName
varchar(4)
nvarchar(50)
Mã vùng
Tên vùng
Khóa chính AreaCode
Bảng Discipline
Cung cấp danh mục các ngành
Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả
DisciplineCode
DisciplineName
varchar(2)
nvarchar(50)
Mã ngành
Tên ngành
Khóa chính DisciplineCode
Bảng Location
Cung cấp danh mục vị trị lưu bản cứng tài liệu.
Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả
LocationCode
LocationName
varchar(15)
nvarchar(50)
Mã vị trí
Tên vị trí
Khóa chính LocationCode
46
Bảng Originator
Cung cấp danh mục các tổ chức hoặc cá nhân thiết kế tài liệu
Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả
OriginatorCode
OriginatorName
varchar(6)
nvarchar(50)
Mã tổ chức thiết kế
Tên
Khóa chính OriginatorCode
Bảng Client
Cung cấp danh mục khách hàng dự án.
Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả
ClientCode
ClientName
varchar(6)
nvarchar(50)
Mã
Tên kiểu
Khóa chính ClientCode
47
9.2.2. Sơ đồ quan hệ giữa các bảng
48
10. Phụ lục
10.1. Mẫu tờ trình phê duyệt dự án
CHỦ ĐẦU TƯ
Số:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________________________________________
.........., ngày......... tháng......... năm..........
TỜ TRÌNH PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH.
Kính gửi:
- Căn cứ Nghị định số... ngày... của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
- Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Chủ đầu tư trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
49
3. Tổ chức tư vấn lập dự án:
4. Chủ nhiệm lập dự án:
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
7. Địa điểm xây dựng:
8. Diện tích sử dụng đất:
9. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở):
10. Loại, cấp công trình:
11. Thiết bị công nghệ (nếu có):
12. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
13. Tổng mức đầu tư của dự án:
50
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
14. Nguồn vốn đầu tư:
15. Hình thức quản lý dự án:
16. Thời gian thực hiện dự án:
17. Các nội dung khác:
51
18. Kết luận:
Chủ đầu tư trình... thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình./.
Nơi nhận:
- Như trên,
- Lưu:
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
10.2. Mẫu thuyết minh dự án
Phụ lục IV
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2006/QĐ-BKHCN
ngày 01 tháng 6 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Mẫu B4 - TMDA
THUYẾT MINH DỰ ÁN
Thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án: .......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
52
Ký mã hiệu:...........................................................................................................................
2. Thời gian thực hiện:.........tháng (từ tháng.......năm 200........đến tháng......năm 20.......)
3. Cấp quản lý: ....................................................................................................................
4. Tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện dự án:
Tên đầy đủ:...........................................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Điện thoại:....................................................Email:..............................................................
Số tài khoản (của tổ chức): ..................................................................................................
Đại diện pháp lý (của tổ chức): ...........................................................................................
Chức vụ (của cá nhân):........................................................................................................
Học hàm (của cá nhân):.......................................................................................................
Học vị (của cá nhân):...........................................................................................................
5. Dự kiến kinh phí thực hiện:
Tổng kinh phí thực hiện dự án:.............................................................................triệu đồng
Trong đó:
- Từ ngân sách Trung ương:..................................................................................triệu đồng
- Từ ngân sách địa phương:...................................................................................triệu đồng
- Từ các doanh nghiệp tham gia:...........................................................................triệu đồng
- Từ các nguồn khác:............................................................................................ triệu đồng
II. PHẦN THUYẾT MINH CHI TIẾT
1. Căn cứ xây dựng dự án (Chủ trương, chính sách, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội
và nhu cầu của doanh nghiệp, ngành, địa phương; Quyết định phê duyệt Danh mục các
dự án; vấn đề và nhiệm vụ đặt ra cần giải quyết, ...):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Mục tiêu của dự án (Mục tiêu chung, cụ thể và mục tiêu nhân rộng từ mô hình dự án):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Nội dung của dự án (Các nội dung công việc chính phải thực hiện để đạt được mục
tiêu của dự án):
53
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
4. Sản phẩm, kết quả của dự án (Những sản phẩm, kết quả phải đạt được khi triển khai
các nội dung dự án): .............................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
5. Phương án triển khai dự án
a) Phương án tổng thể triển khai dự án: ................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
b) Kế hoạch chi tiết, biện pháp, tiến độ thực hiện các nội dung dự án:
Bảng 1: Các hạng mục công việc và tiến độ thực hiện dự án
STT Công việc thực hiện các nội dung dự án
Biện pháp
thực hiện
Mục tiêu /kết
quả /sản phẩm
phải đạt
Thời gian
(bắt đầu và
kết thúc)
Tổ chức, cá
nhân thực hiện
6. Tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện dự án
Bảng 2: Tên, nội dung công việc, tiến độ và dự kiến kinh phí tương ứng của tổ chức,
cá nhân phối hợp thực hiện dự án
Đơn vị: triệu đồng
STT Tên, địa chỉ Nội dung công việc thực hiện
Mục tiêu /kết
quả /sản phẩm
phải đạt
Thời gian
(bắt đầu và
kết thúc)
Dự kiến kinh
phí
7. Các cá nhân tham gia thực hiện dự án
(Ghi rõ những người có đóng góp chính thuộc tất cả các tổ chức chủ trì và phối hợp thực
hiện dự án)
54
Bảng 3. Tên, cơ quan công tác và kinh nghiệm của cá nhân thực hiện dự án
STT Họ và tên Cơ quan công tác Thời gian làm việc (số tháng) Ghi chú
8. Yêu cầu đối với sản phẩm, kết quả của dự án
Bảng 4: Yêu cầu đối với kết quả, sản phẩm của dự án
STT Kết quả, sản phẩm và các tiêu chí đánh giá chủ yếu Đơn vị đo Mức phải đạt Ghi chú
9. Kinh phí thực hiện dự án và nguồn phân theo các khoản chi
Bảng 5: Dự toán và phân chia kinh phí thực hiện dự án
Đơn vị: triệu đồng
STT Nguồn kinh phí Tổng số kinh phí
Trong đó:
Chi phí
lao động
trực tiếp
Thuê
khoán
chuyên
môn
Nguyên
vật liệu,
năng
lượng
Máy
móc,
thiết bị
Chi quản
lý dự án
và chi
khác
Tổng T
Trong đó:
1 Ngân sách Trung ương
2 Ngân sách địa phương
3 Đóng góp của các doanh nghiệp
4 Nguồn khác
55
Bảng 6. Chi tiết khoản chi phí lao động trực tiếp, thuê khoán chuyên môn
Đơn vị: triệu đồng
STT Nội dung chi Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
Nguồn vốn
TƯ ĐP Khác
Tổng
Bảng 7. Chi tiết khoản nguyên vật liệu, năng lượng
Đơn vị: triệu đồng
STT Nội dung chi Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
Nguồn vốn
TƯ ĐP Khác
Tổng
Bảng 8. Chi tiết khoản máy móc, thiết bị
Đơn vị: triệu đồng
STT Nội dung chi Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
Nguồn vốn
TƯ ĐP Khác
56
Tổng
Bảng 9. Chi tiết khoản chi quản lý dự án và các khoản chi khác
(Công tác phí: lưu trú, đi lại...; tổ chức và quản lý dự án; chi phí kiểm tra, nghiệm thu dự án;
chi phí tổ chức hội nghị; viết báo cáo; in ấn tài liệu; và các khoản chi khác)
Đơn vị: triệu đồng
STT Nội dung chi Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Nguồn vốn
TƯ ĐP Khác
Tổng
10. Đối tượng tham gia /hưởng lợi /sử dụng kết quả của dự án (Tiêu chí lựa chọn đối
tượng tham gia /hưởng lợi /sử dụng kết quả của dự án; dự kiến số lượng, danh sách đối
tượng tham gia /hưởng lợi /sử dụng kết quả của dự án):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
11. Dự kiến hiệu quả kinh tế - xã hội (Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội trực tiếp của
dự án và theo khả năng nhân rộng từ mô hình của dự án):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
12. Dự báo rủi ro và giải pháp phòng ngừa (Dự báo các rủi ro có thể xảy ra gây ảnh
hưởng tới hiệu quả của dự án; các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục rủi ro):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
13. Kiến nghị (các kiến nghị, đề xuất để đảm bảo thực hiện hiệu quả dự án):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
57
Ngày.......tháng.........năm ......... Ngày........tháng..........năm .........
Cá nhân đăng ký
chủ nhiệm dự án
(Ký tên)
Tổ chức, cá nhân đăng ký
chủ trì thực hiện dự án
(Ký tên, đóng dấu đối với tổ chøc)
58
10.3. Mẫu phiếu đang kí thông báo mời thầu
(Tên cơ quan/Đơn vị đăng ký)
[Tên địa danh], ngày..……tháng...... năm.…
PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG BÁO MỜI THẦU
Kính gửi: Bản tin Thông tin Đấu thầu
- Tên Bên mời thầu: [ghi tên Bên mời thầu]
- Tên gói thầu: [ghi tên gói thầu]
- Tên dự án: [ghi tên dự án]
- Nguồn vốn: [ghi nguồn vốn hoặc tổ chức tài trợ vốn]
- Hình thức đấu thầu: rộng rãi [ghi cụ thể quốc tế hay trong nước]
- Thời gian bán HSMT từ ......... giờ, ngày ..... tháng .... năm .......... đến trước ....... giờ, ngày ....... tháng
....... năm ........ [ghi thời điểm đóng thầu] (trong giờ hành chính)1.
- Địa điểm bán HSMT: [ghi địa điểm bán HSMT, kèm số điện thoại, fax nếu có]
- Giá bán 1 bộ HSMT: [ghi giá bán một bộ HSMT]
- Địa chỉ nhận HSDT: [ghi địa chỉ tiếp nhận HSDT]
- Thời điểm đóng thầu:[ghi cụ thể thời điểm đóng thầu] 2
1 Thời gian bán HSMT sớm nhất là sau 10 ngày kể từ ngày đăng tải đầu tiên thông báo này và kéo dài cho đến trước
thời điểm đóng thầu.
2 Thời điểm đóng thầu được quy định phải đảm bảo thời gian để nhà thầu chuẩn bị HSDT tối thiểu là 15 ngày đối
với đấu thầu trong nước và 30 ngày đối với đấu thầu quốc tế
59
- Bảo đảm dự thầu: [ghi số tiền bằng số và bằng chữ, đồng tiền sử dụng, hình thức bảo đảm]
Đại diện hợp pháp của cơ quan/đơn vị đăng ký
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
60
10.4. Mẫu phiếu đang kí thông báo mời sơ tuyển
(Tên cơ quan/Đơn vị đăng ký)
[Tên địa danh], ngày..……tháng...... năm.…
PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG BÁO MỜI SƠ TUYỂN
Kính gửi: Bản tin Thông tin Đấu thầu
- Tên Bên mời thầu: [ghi tên Bên mời thầu]
- Tên gói thầu: [ghi tên gói thầu]
- Tên dự án: [ghi tên dự án]
- Nguồn vốn: [ghi nguồn vốn hoặc tổ chức tài trợ vốn]
- Hình thức đấu thầu: rộng rãi có sơ tuyển [ghi cụ thể quốc tế hay trong nước]
- Thời gian phát hành HSMST từ ...... giờ, ngày ..... tháng ...... năm ....... đến ....... giờ, ngày ....... tháng
...... năm ..... [ghi thời điểm đóng sơ tuyển] (trong giờ làm việc hành chính)1.
- Địa điểm phát hành HSMST: [ghi địa điểm phát hành HSMST, kèm theo số điện thoại, fax nếu có]
- Địa điểm nhận HSDST: [ghi địa điểm nhận HSDST]
- Thời điểm đóng sơ tuyển: ...... giờ ngày ...... tháng ..... năm
Đại diện hợp pháp của cơ quan/đơn vị đăng ký
1 Thời gian phát hành HSMST tối thiểu phải sau 10 ngày kể từ ngày đăng tải đầu tiên.
61
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
62
10.5. Mẫu phiếu đang kí thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm
(Tên cơ quan/Đơn vị đăng ký)
[Tên địa danh], ngày..……tháng...... năm.…
PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG BÁO
MỜI NỘP HỒ SƠ QUAN TÂM
Kính gửi: Bản tin Thông tin Đấu thầu
- Tên Bên mời thầu: [ghi tên Bên mời thầu]
- Tên gói thầu: [ghi tên gói thầu]
- Tên dự án: [ghi tên dự án]
- Nguồn vốn: [ghi nguồn vốn hoặc tổ chức tài trợ vốn]
- Hình thức đấu thầu: rộng rãi [ghi cụ thể quốc tế hay trong nước]
- Thời gian phát hành HSMQT: từ ngày ..... tháng ..... năm ..... đến ngày ..... tháng ..... năm ..... (trong giờ hành
chính)1.
- Địa điểm phát hành HSMQT [ghi địa điểm phát hành HSMQT, số điện thoại, fax nếu có]
- Thời gian nộp hồ sơ quan tâm chậm nhất vào trước ..... giờ ngày ..... tháng ..... năm…. tại [ghi địa chỉ
nộp hồ sơ quan tâm]2.
Đại diện hợp pháp của cơ quan/đơn vị đăng ký
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
1 Thời gian phát hành HSMQT tối thiểu phải sau 10 ngày kể từ ngày đăng tải đầu tiên.
2 Thời gian nộp HSQT được quy định phải đảm bảo để nhà thầu chuẩn bị HSQT tối thiểu là 5 ngày đối với đấu thầu trong
nuớc và 10 ngày đối với đấu thầu quốc tế.
63
10.6. Mẫu phiếu đang kí mời chào hàng
(Tên cơ quan/Đơn vị đăng ký)
[Tên địa danh], ngày..……tháng...... năm.…
PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG BÁO MỜI CHÀO HÀNG
Kính gửi: Bản tin Thông tin Đấu thầu
- Tên Bên mời thầu: [ghi tên Bên mời thầu]
- Tên gói thầu: [ghi tên gói thầu]
- Tên dự án: [ghi tên dự án]
- Nguồn vốn: [ghi nguồn vốn hoặc tổ chức tài trợ vốn]
- Hình thức đấu thầu: chào hàng cạnh tranh [ghi cụ thể quốc tế hay trong nước]
- Thời gian phát hành HSYC chào hàng: vào ngày ..... tháng ..... năm ..... đến ngày ..... tháng ..... năm ..... (trong giờ
hành chính)1.
- Địa chỉ phát hành: [ghi địa chỉ nơi phát hành HSYC chào hàng kèm theo số điện thoại, fax nếu có]
- Hạn cuối tiếp nhận hồ sơ đề xuất (báo giá): chậm nhất là trước.... giờ ngày .... tháng ...... năm ........2 [ghi
thời điểm cuối cùng nhận hồ sơ đề xuất (báo giá)] tại [ghi địa chỉ tiếp nhận báo giá].
Đại diện hợp pháp của cơ quan/đơn vị đăng ký
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
1 Thời gian phát hành HSYC chào hàng tối thiểu phải sau 5 ngày kể từ ngày đăng tải đầu tiên.
2 Thời gian để nhà thầu chuẩn bị báo giá tối thiểu là 3 ngày.
64
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 7_4868.pdf