Với những điều kiện khách quan thuận lợi và
những điều kiện, nhân tố chủ quan cho
phép như trên và thành tựu hơn 25năm
đổi mới đã chứng minh, dưới sự lãnh đạo
đúng đắn của Đảng và sự đồng thuận xã
hội cao, nhân dân ta nhất định sẽ xây
dựng thành công CNXH trên đất nước ta
59 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 5321 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lý luận học thuyết hình thái kinh tế -Xã hội của C.Mác và vận dụng của Đảng ta trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giảng viên: TS Phạm Lê Quang
Bài thuyết trình Nhóm 7
Lớp cao học Tài chính Ngân hàng khóa 2
năm 2012
Lý luận học thuyết hình thái
kinh tế - xã hội của C.Mác và
vận dụng của Đảng ta trong
công cuộc xây dựng đất nước
hiện nay
ĐỀ TÀI THUYẾT TRÌNH
Nội dung trình bày
• 1. Sản xuất vật chất (SXVC) và vai trò của
nó đối với đời sống xã hội.
• 2. Biện chứng của lực lượng sản xuất (LLSX)
và quan hệ sản xuất (QHSX).
• 3. Biện chứng của cơ sở hạ tầng (CSHT) và
kiến trúc thượng tầng (KTTT).
• 4. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội và ý
nghĩa phương pháp luận.
1. SXVC và vai trò của nó đối với đời sống xã hội
1.1 Định nghĩa SXVC.
1.2 Vai trò của SXVC
1.3 Liên hệ đối với nước ta hiện nay.
• SXVC là một quá trình hoạt động lao động của
con người, trong quá trình đó :
Người LĐ CCLĐ ĐTLĐ CCVC
Sức SX
Thoả mãn nhu cầu
1.1 Định nghĩa sản xuất vật chất
ĐẶC ĐIỂM CỦA SXVC
• Là hoạt động riêng có của con người và xã
hội.
• Là hoạt động thực tiễn cơ bản nhất của
đông đảo quần chúng.
• Vừa mang tính xã hội trực tiếp, vừa mang
lịch sử - cụ thể và tính liên tục, phát triển
không ngừng.
• Ngày nay SXVC của loài người đã đạt đến
trình độ cao, xuất hiện các nền kinh tế tri
thức
1.1 Định nghĩa sản xuất vật chất
1.2 Vai trò của SXVC
• SXVC giữ vai trò nền tảng của đời sống xã
hội:
SXVC
Sáng tạo ra con người và xã hội loài người
Tạo ra mọi tiền đề vật chất ban đầu , thiết
yếu cho sự tồn tại của con người và xã hội
trước khi nói đến các hoạt động khác.
Suy đến cùng ,nó quyết định tất cả các lĩnh
vực hoạt động khác của con người và XH
Thước đo và tiêu chí của tiến bộ xã hội
• Mặt trái của sản xuất vật chất
Chất thải
các loại gây
ô nhiễm
MT…
Sản phẩm
hiện đại
dùng trái
mđích tốt,
sẽ gây nguy
hại cho con
người và
XH
Khai thác
cạn kiệt tài
nguyên
Khoảng cách
giàu
-nghèo gia tăng
sự xuống cấp
nhân cách ở
một số người
Mâu thuẫn KT-XH phức tạp
K/hoảng KT-
XH
1.2 Vai trò của SXVC
1.3 Liên hệ thực tế nước ta
Phương hướng phát triển SXVC
- Tiếp tục phát triển nền KTTT
và hòan thiện thể chế KTTT
định hướng XHCN.
- Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với
phát triển KT tri thức.
- Chủ động và tích cực hội nhập
KTQT theo lộ trình phù hợp
với chiến lược phát triển đến
2010, và tầm nhìn đến 2020
(VKĐH X tr.25,40 )
Mục tiêu:
• 2010: Sớm đưa nước
ta ra khỏi tình trạng
kém phát triển (TNBQ
đầu người đạt từ
1050 đến1100 USD)
• 2020 : Cơ bản trở
thành một nước công
nghiệp hiện đại
( VKĐH X tr.23 )
2. Biện chứng của LLSX và QHSX
Quan hệ
Biện chứng
giữa
LLSX và QHSX
2.2 Nội dung quy luật
“QHSX- LLSX”
2.1 Các khái
niệm cơ bản
2.3 Vận dụng quy luật
này ở nước ta
2.1 Các khái niệm cơ bản
PTSX:
Cách thức
SXVC của
con người
trong một
giai đoạn
Lịch Sử XH
nhất định LLSX
NLĐ
TLSX
QHSX
QHSH đối
với TLSX
QH tổ chức
và QL
QHPP
ảnh
hưởng
của khoa
học
Quy Luật
“ QHSX - LLSX”
2.2 Nội dung quy luật
• a. LLSX quyết định QHSX
LLSX QHSXQuyết định
- Sự ra đời,tồn
tại,tính chất, loại
hình của QHSX
- (N quyết định H)
không phụ thuộc
vào ý chí chủ quan
của cá nhân, hay
LLxã hội nào
LLSX của loài
người hiện nay:
hiện đại, tính
quốc tế hoá cao
QHSX tất yếu
mang tính quốc
tế hoá Toàn
cầu hoá KT
LLSX biến đổi
trước,năng động
hơn, khi phát triển
sang trình độ mới
cao hơn, thì tất yếu
QHSX phải thay đổi
theo thích ứng với
trình độ mới của
LLSX
b.QHSX tác động trở lại LLSX
LLSX
QHSX
Tác động
trở lại
P
T
S
X
Phù hợp
với trình độ và
yêu cầu p.triển
của LLSX
LLSX phát
triển
Thúc
đẩy
Không phù hợp:
- lạc hậu.
-“ vượt trước”
Sự phát
triển của
LLSX
Kìm
hãm
2.2 Nội dung quy luật
Câu hỏi đặt ra:
• C.Mác đã phát hiện ra mâu thuẫn cơ bản
của CNTB là: giữa LLSX mang tính chất
XHH cao với QHSX chiếm hữu tư nhân
TBCN. QHSX này kìm hãm sự phát triển
LLSX của CNTB.
Vậy trong điều kiện hiện nay LLSX và
kinh tế của các nước Tư bản có còn phát
triển được nữa hay đứng im tại chỗ ? Vì
sao?
2.2 Nội dung quy luật
• “ Trước mắt CNTB còn có tiềm năng phát triển kinh tế:
- Nhờ ứng dụng những thành tựu mơí của khoa học và công
nghệ;
- Cải tiến phương pháp quản lý; thay đổi cơ cấu SX; ( thực
hiện QL)
- Điều chỉnh các hình thức sở hữu và chính sách XH.”- thực
hiện QL ( cương lĩnh…ĐH VII, tr.7).
- Các nước TBCN đang thực hiện và tạm thời chi phối quá
trình toàn cầu hóa KT trên thực tế.
( tức là đang thực hiện quy luật này) .Giai cấp T.Sản không
bao giờ tự thừa nhận đang vận dụng QL).
- Nhưng sự phát triển đó không đúng với khả năng của nó,do
sự kìm hãm của QHSX và các lý do khác.
2.2 Nội dung quy luật
3. Đảng ta nhận thức và vận dụng quy luật này
Nghiên cứu sự nhận thức và vận dụng quy luật
về sự phù hợp của QHSX với trình độ phát triển
của LLSX qua hai thời kỳ chính :
• a) Thời kỳ trước đổi mới của Đảng ( Từ sau hòa
bình 1954 ở miền Bắc, và sau 30/4/1975 trong
cả nước đến ĐH VI ,1986 ).
• b/ Thời kỳ từ Đại hội VI đến nay
a. Thời kỳ trước đổi mới
…“ Chưa nắm
vững Và
vận dụng đúng
Quy luật về sự
phù hợp
Giữa QHSX với
tính chất và
trình độ
của LLSX”
(VKĐH VI, tr.23 )
Chủ quan , nóng vội duy ý chí,
đẩy QHSX “vượt trước” LLSX
Bảo thủ, duy trì quá lâu cơ chế
tập trung quan liêu bao cấp
Chưa thực sự thừa nhận nền
kinh tế hàng hoá - thị trường
Có lúc đẩy mạnh quá mức
xây dựng công nghiệp nặng
• Kết luận:
Tuy có : một số quan điểm bước đầu thể hiện tư duy
đúng :- Khoán sản phẩm trong nông nghiệp ở một số
tỉnh phía Bắc.
- Khuyến khích các thành phần KT bung ra tại Hội nghị
TW6 – khoá IV- 1979 ( phía nam ).
- Chỉ thị 100 của BBT1981 về khoán sphẩm đến nhóm
và người LĐ trong các HTX Nông nghiệp.
- Q/đinh 25- CP ngày 21/01/1981 của CP về một số chủ
trương và biện pháp nhằm phát huy quyền chủ động
SX- KD và quyền tự chủ tài chính của các xí nghiệp
quốc doanh .v.v.
a. Thời kỳ trước đổi mới
Nhưng về cơ bản và trên thực tế :
“ Một trong những nguyên nhân làm cho tình
hình sản xuất ở nước ta thời gian qua chậm
phát triển là do chúng ta đã không nắm vững và
vận dụng đúng quy luật QHSX phù hợp với trình
độ của LLSX” .
(ĐCSVN,Nghị quyết của Bộ chính trị - số 10,
NXBST, Hà Nội,1988, tr.5 )
a. Thời kỳ trước đổi mới
Đẩy mạnh CNH- HĐH
LLSX hiện đại, đồng thời
với xây dựng nền KTTT
định hướng XHCN hệ
thống QHSX phù hợp
Phát triển LLSX hiện đại
gắn liền với xây dựng
QHSX phù hợp
từ thấp đến cao trên
cả 3 mặt: sở hữu,
quản lý, phân phối
Lựa chọn và
sử dụng đúng đắn
các loại hình SX- KD
của QHSX từ thấp
đến cao
Tích cực
và chủ động
hội nhập kinh tế
quốc tế
Vận dụng
Quy luật
b.Từ Đại hội VI đến nay
b.Từ Đại hội VI đến nay
QUAN ĐIỂM CỦA ĐẠI HỘI
“Phát triển mạnh các hình thức sở hữu, các thành phần
KT, các loai hình doanh nghiệp” (VKĐH XI, tr.35)”
“Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo. Kinh tế tập thể
không ngừng được củng cố và phát triển. Kinh tế nhà
nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền
tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân. Kinh tế tư
nhân là một trong những động lực của nền kinh tế. Kinh
tế có vốn đầu tư nước ngoài được khuyến khích phát
triển. Các hình thức sở hữu hỗn hợp và đan kết với nhau
hình thành các tổ chức kinh tế đa dạng ngày càng phát
triển” (VKĐH XI, tr.73-74)
KTcá thể,tiểu chủ
Tổ hợp tác tự nguyện
của những người sx nhỏ
KT tr.trại
HTX kiểu
mới- cổ
phần
Liên hiệp
HTX cổ phần
Các CTy tư
nhân
Các Doanh
nghiệp cổ phần
Tư bản nhà
nước
DN100%
vốn đầu
tư nước
ngoài
Cty +Tcty NN
Tập đoàn KT
lớn của CNXH
Các Loại hình
SX- KD
CTy trách
nhiệm hữu hạn
b.Từ Đại hội VI đến nay
Đó là các loại hình QHSX thích ứng với những
trình độ khác nhau của LLSX trong T.kỳ quá độ
- Đẩy mạnh CNH –HĐH gắn với phát triển kinh tế
tri thức ( VKĐH X, tr.28 ).
- Mở rộng kinh tế đối ngoại, chủ động và tích cực
hội nhập kinh tế quốc tế gắn với nâng cao khả
năng độc lập tự chủ của nền kinh tế ( VKĐH
X.tr.112).
b.Từ Đại hội VI đến nay
- Đặc trưng của nền KT XHCN Việt nam:
“ Có nền Kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX
hiện đại và QHSX phù hợp với trình độ phát
triển của LLSX” ( VKĐHX ,tr.68 ). Đó là thể hiện
tư duy mới nhất về sự nhận thức và vận dụng
đúng đắn quy luật này
b.Từ Đại hội VI đến nay
3. BIỆN CHỨNG CỦA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG
3.1 Khái niệm
.Cơ sở hạ tầng
.Kiến trúc thượng
tầng
3.2 Mối quan hệ
biện chứng
3.3 Liên hệ nước
ta
Bài học về đổi mới
Kinh tế và chính trị
CSHT quyết định KTTT
KTTT tác động trở lại
CSHT
3.1 Khái niệm
CSHT
CÁC
QHSX
QHSX mầm
mống
QHSX
thống trị
QHSX tàn
dư
Cơ
cấu
kinh
tế của
XH
Tổng
hợp
Thuộc đời sống kinh
tế của XH
Lĩnh vực tư tưởng
– chính trị của XH
Kiến trúc
TT
Tư tưởng Xh Thiết chế XH
Hệ tt –
Chính trị
Pháp
quyền
Đạo
đức
Tôn
giáo
Nghệ
thuật
Triết
học
Nhà
nước
Đảng
phái
Các tổ chức
CT- XH
Giáo
hội
3.1 Khái niệm
3.2. Mối quan hệ biện chứng
• a. CSHT quyết định KTTT
CSHT KTTT
Quyết định
CSHT sản sinh ra
một KTTT tương
ứng, quy định bản
chất, hình thức…của
KTTT
CSHT thay đổi thì tất yếu
KTTT sớm hay muộn,
cũng phải thay đổi theo
- “ Bị đảo lộn ít nhiều
nhanh chóng” ( C.Mác)
Chỉ có CMXH mới trực tiếp làm thay đổi căn bản cả
CSHT và KTTT
LLSX
Quyết
định
b. KTTT tác động trở lại CSHT
CSHT KTTT
Tác động trở lại
Bảo vệ và
duy trì trật
tự Kinh tế
Định hướng
cho hoạt
động Kinh tế
Trong trường hợp
đặc biệt có thể
thay đổi quỹ đạo
phát triển KT
Hai
khả
năng:
Phù hợp Thúc đẩy KT phát triển
Không phù hợp Kìm hãm sự phát triển KT
3.2. Mối quan hệ biện chứng
3.3 Liên hệ nước ta
• Bài học của ĐHVIII: “ kết hợp chặt chẽ ngay từ
đầu giữa đổi mới Kt và đổi mới chính trị,lấy đổi
mới KT làm trọng tâm, đồng thời từng bước đổi
mới chính trị” ( VK ĐH VIII tr.71 ).
• “Phát huy dân chủ , tiếp tục xây dựng và hoàn
thiện nhà nước pháp quyền XHCN.” (VKĐHX,
tr.125 ).
- “ Đổi mới, chỉnh đốn Đảng, nâng cao năng lực
lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng”(VKĐH X,
tr130).
• “Tiếp tục đổi mới phương thức hoạt động của Mặt
trận tổ quốc Việt nam và các đoàn thể nhân dân”.(
VKĐH X, tr116)
• “Coi trọng công tác tư tưởng, xây dựng nền tảng tư
tưởng, lý luận vững chắc cho sự nghiệp đổi mới.”
(VKĐH X,tr.279) .
• “Bảo đảm gắn kết: phát triển KT là trọng tâm, xây
dựng Đảng là then chốt với phát triển VH - nền tảng
tinh thần của XH” (VKĐHX tr.213 ).
Nguyên tắc: “ Tiếp tục đổi mới, hội nhập, nhưng không đổi
màu, không hòa tan”
3.3 Liên hệ nước ta
4. Phạm trù Hình thái kinh tế - xã hội và
ý nghĩa phương pháp luận
4.1 Định nghĩa và kết cấu của HTKT-XH.
4.2 Quá trình lịch sử - tự nhiên của sự phát triển
các HTKT-XH.
4.3 Ý nghĩa PPL.
4.4 Sự vận dụng lý luận HTKT-XH của Đảng ta
để xây dựng CNXH ở nước ta.
4.1 ĐỊNH NGHĨA PHẠM TRÙ HÌNH THÁI
KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ KẾT CẤU CỦA NÓ
HT KT – XH:
XH ở từng
giai đoạn lịch
sử
nhất định
KTTT
QHSX
LLSX
1 CSNT 2.CHNL 3 .XHPK 4. TBCN 5.XHCN
Tàn dư
Thống trị
Mầm
mống
CcKT
4.2 THỰC CHẤT CỦA QUÁ TRÌNH
LỊCH SỬ - TỰ NHIÊN
• C. Mác trong Bộ Tư bản, quyển thứ nhất, T1
viết: “ Tôi coi sự phát triển của những hình thái
kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự
nhiên” ( in lại trong C.Mác và Ph.Ăngghen, toàn tập,
NXBCTQG, HN, 1993, T23, tr.21)
• Xã hội loài người vận động, phát triển từ thấp
đến cao tuân theo các qui luật khách quan,
không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con
người.
• Toàn bộ loài người vận động, phát triển tuần tự
qua 5 hình thái KT-XH: CSNT→ CHNL → PK
→ TBCN → CSCN.
- Một dân tộc, một nước nào đó trong những điều kiện
khách quan và chủ quan riêng biệt cho phép thì có thể
phát triển “bỏ qua” những giai đoạn nhất định của lịch
sử.
( quá trình lịch sử - tư nhiên đặc thù )
- Câu nói của Lê nin: “ Tính hợp quy luật chung của sự
phát triển lịch sử toàn thế giới đã không loại trừ, mà trái
lại còn bao hàm một số giai đoạn phát triển mang
những đặc thù hoặc về hình thức , hoặc về trật tự của sự
phát triển đó”
(Lê Nin TT, T1, nxbtb, M…1974, tr163).
4.2 THỰC CHẤT CỦA QUÁ TRÌNH
LỊCH SỬ - TỰ NHIÊN
• - Điều kiện bỏ qua :
• + PTSX bỏ qua đã lạc hậu.+ PTSX đi vào tỏ ra
ưu việt hơn trên thực tế hoặc lý thuyết.+ Bị
khách quan lôi kéo.
+ Hoặc chủ thể lựa chọn.
- Thực tế loài người đã chứng minh điều đó.
• - Nguyên tắc bỏ qua: + phát triển từ thấp lên
cao. + vẫn phải tuân theo quy luật khách quan
4.2 THỰC CHẤT CỦA QUÁ TRÌNH
LỊCH SỬ - TỰ NHIÊN
KTTT KTTT:
gc,đtgc
Nhà nước
QHSX QHSX
(tư hữu)
LLSX
LLSX mới
= KL
…
…
…
5.CNCS1.CSNT 2.CHNL 3.XH PK 4.TBCN
Toàn bộ XH loài người vận động, phát triển từ thấp
đến cao tuần tự qua 5 HTKT – XH sau đây:
CMXH1
4.2 THỰC CHẤT CỦA QUÁ TRÌNH
LỊCH SỬ - TỰ NHIÊN
4.3 Ý nghĩa phương pháp luận
PPháp nghiên cứu XH bằng
LL Hình thái KT- XH: Dựa
vào cấu trúc 3 yếu tố cơ
bản và các quy luật của nó
mà hiểu bản chất một Xh
cụ thể,phân biệt được sự
giống và khác nhau giữa
chúng.(khía cạnh phân
loại)
- Hiểu được quy luật chi phối
quá trình hình thành, vận
động, phát triển của các xã
hội kế tiếp nhau trong lịch
sử ( Khía cạnh sinh thành )
• Phê phán các thuyết Hội tụ, Kỹ
trị Tư sản.
• Phê phán thuyết 3 nền văn
minh của nhà tương lai học
người Mỹ Alvintôffler: Văn minh
nông nghiệp văn mminh
công nghiệp văn minh hậu
công nghiệp.
• Nhận xét chung :- các quan
điểm này đếu muốn phủ nhận
học thuyết HTKT-XH nói riêng
và các học thuyết khác như
GC- ĐTGC, Nhà nước …của
Chủ nghĩa Mác nói chung
- Phiến diện, thiếu tính khách
quan, khoa học
4.4 Sự vận dụng lý luận HTKT-XH của
Đảng ta để xây dựng CNXH ở nước ta.
a. Mục tiêu - mô hình CNXH Việt nam.
b. Con đường đi lên CNXH ở VN.
c. Điều kiện khách quan và chủ quan để
thực hiện bước quá độ lên CNXH ở
nước ta.
a. Mô hình CNXH của nước ta
Cương lĩnh… ĐHVII
1. Do nhân dân LĐ làmchủ.
2. Có nền Kt phát triển cao dựa
trên LLSX hiện đại và chế độ
công hữu về các TLSX chủ
yếu.
3. Có nền VH tiên tiến, đậm đà
bản sắc VH Dân tộc.
4. Con người được giải phóng khỏi
áp bức , bóc lột , bất công, làm
theo năng lực,hưởng theo lao
động. Có cuộc sống ấm no, tự
do, hạnh phúc; có điều kiện
phát triển toàn diện cá nhân.
Mô hình ĐH XI
1 .Một xã hội dân giàu,
nước mạnh, công bằng,
dân chủ,văn minh.
2. Do nhân dân làm chủ.
3. Có nền Kt phát triển
cao, dựa trên LLSX hiện
đại và QHSX tiến bộ
phù hợp.
4. Có nền văn hoá tiên
tiến đậm đà bản sắc
dân tộc.
a. Mô hình CNXH của nước ta
Cương lĩnh… ĐHVII (tt)
5. Các dân tộc trong
nước bình đẳng, đoàn
kết và giúp đỡ nhau
cùng tiến bộ.
6. Có quan hệ hữu nghị
và hợp tác với nhân
dân tất cả các nước
trên thế giới.
Mô hình ĐH XI (tt)
5. Con người có cuộc sống ấm no, tự
do, hạnh phúc, có điều kiện phát
triển toàn diện.
6. Các dân tộc trong cộng đồng Việt
nam bình đẳng, đoàn kết, tôn
trọng và giúp đỡ nhau cùng tiến
bộ
7. Có nhà nước pháp quyền XHCN
của nhân dân , do nhân dân, vì
nhân dân dưới sự lãnh đạo của
Đảng CS.
8 . Có quan hệ hữu nghị và hợp tác
với nhân dân các nước trên thế
giới
Quá độ lên
CNXH
ở nước ta
Quan điểm cũ:
Quá độ thẳng lên CNXH, bỏ qua
giai đoạn phát triển TBCN.
Phủ nhận KTTT.
Phủ nhận sạch trơn CNTB.
Không chú trọng các hình thức
kinh tế quá độ.
Quan điểm mới:
Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ
TBCN.
Thừa nhận KTTT → CNXH.
Kế thừa biện chứng CNTB.
Lựa chọn, sử dụng các hình thức
kinh tế quá độ, các hình thức
SXKD thích hợp
b. Con đường đi
lên CNXH
b. Con đường đi lên CNXH
Quan điểm của ĐH X về nội dung con đường đi
lên CNXH ở nước ta hiện nay
• Đẩy mạnh CNH – HĐH đất nước gắn với phát
triển KT tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
• Phát triển KTTTđịnh hướng XHCN.
• Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản
sắc DT, xây dựng con người, nâng cao đời sống
nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã
hội.
• Bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh
quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
b. Con đường đi lên CNXH
• Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự
chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát
triển; chủ động và tích cực hội nhập quốc
tế.
• Xây dựng nền dân chủ XHCN, thực hiện đại
đoàn kết dân tộc, tăng cường và mở rộng
mặt trận dân tộc thống nhất.
• Xây dựng Nhà nước PQ-XHCN của nhân, do
nhân dân, vì nhân dân.
• Xây dựng Đảng trong sạch ,vững mạnh.
• (VKĐH XI,tr.72)
c. Điều kiện khách quan và chủ
quan để thực hiện bước quá độ
lên CNXH ở nước ta.
Trở ngại
CNTB nắm
khoa học – công
nghệ hiện đại…
CNTB có sự
Chỉnh điều chỉnh
và tiếp tục phát
triển
Sự sụp đổ của CNXH ở Liên xô
và Đông âu → CNXH thoái trào
Điều
kiện
khách
quan
thuận
lợi
Vẫn là thời đại quá độ từ CNTB → CNXH
Các mâu thuẫn của CNTB vẫn gay gắt
CNXH thế giới vẫn đang tồn tại,đã đổi mới,
tiếp tục phát triển và khẳng định sự ưu việt
Tác động tích cực của cuộc cách mạng
KH - CN và kinh tế tri thức
Mặt tích cực của xu thế hội nhập - toàn
Cầu hoá kinh tế
Điều kiện và nhân tố thuận lợi
• Đất nước đã ra khỏi tình trạng kém phát triển,
bước vào nhóm nước đang phát triển có thu
nhập trung bình.
• Kinh tế tăng trưởng nhanh, đạt tốc độ bình
quân 7,26%/năm.
• Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích
cực.
• Thể chế kinh tế thị trường tiếp tục được xây
dựng và hoàn thiện.
• Các lĩnh vực văn hóa đạt thành tựu quan trọng
trên nhiều mặt, nhất là xóa đói giảm nghèo.
• Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân
được cải thiện rõ rệt; dân chủ trong xã hội tiếp
tục được mở rộng.
• Chính trị - xh ổn định; quốc phòng, an ninh
được giữ vững.
Điều kiện và nhân tố thuận lợi
• Công tác đối ngoại, hội nhập quốc tế được triển
khai sâu rộng và hiệu quả, góp phần tạo môi
trường hòa bình, ổn định và tăng thêm nguồn
lực cho phát triển đất nước.
• Diện mạo của đất nước có nhiều thay đổi. Thế
và lực của nước ta vững mạnh thêm nhiều; vị
thế của Việt Nam trên trường quốc tế được
nâng lên, tạo ra những tiền đề quan trọng để
đẩy nhanh CNH, HĐH và nâng cao chất lượng
cuộc sống của nhân dân.
( VKĐH XI tr. 91- 92)
Điều kiện và nhân tố thuận lợi
Hạn chế yếu kém
• Một số chỉ tiêu, nhiệm vụ Đại hội X đề ra chưa
đạt. Kinh tế phát triển chưa bền vững, chất
lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế
thấp; chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
công nghiệp hoá, hiện đại hoá chậm; chế độ
phân phối bất hợp lý, phân hoá xã hội tăng lên
(tốc độ tăng trưởng GDP đạt 7% (chỉ tiêu 7,5 –
8%; cơ cấu: công nghiệp xây dựng: 41,1% (43 –
44%); dịchvụ: 38,3% (40-41%); nông nghiệp
20,6% (15 – 16%).
• Những hạn chế, yếu kém trong các lĩnh vực
giáo dục, đào tạo, khoa học, công nghệ, văn
hoá, xã hội, bảo vệ môi trường chậm được khắc
phục.
• Tệ quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tội phạm,
tệ nạn xã hội, suy thoái đạo đức, lối sống...
chưa được ngăn chặn, đẩy lùi.
• Thể chế kinh tế, chất lượng nguồn nhân lực, kết
cấu hạ tầng vẫn là những điểm yếu cản trở sự
phát triển.
Hạn chế yếu kém
• Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa và sức mạnh đại
đoàn kết toàn dân tộc chưa được phát huy đầy
đủ.
• Công tác xây dựng Đảng, xây dựng Nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa, đổi mới, nâng cao
chất lượng hoạt động của Mặt trận Tổ quốc, các
đoàn thể nhân dân chuyển biến chậm.
• Còn tiềm ẩn những yếu tố gây mất ổn định
chính trị - xã hội.
Hạn chế yếu kém
• Những hạn chế, yếu kém trên có nguyên nhân
khách quan do ảnh hưởng của cuộc khủng
hoảng tài chính, suy thoái kinh tế toàn cầu;
thiên tai, dịch bệnh; những yếu kém vốn có của
nền kinh tế; sự chống phá của các thế lực thù
địch; nhưng trực tiếp và quyết định nhất vẫn là
nguyên nhân chủ quan :
• Công tác nghiên cứu lý luận, tổng kết thực tiễn
nhìn chung vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu.
Nhận thức trên nhiều vấn đề cụ thể của công
cuộc đổi mới còn hạn chế, thiếu thống nhất.
Hạn chế yếu kém
• Công tác dự báo trong nhiều lĩnh vực còn
yếu.
• Sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng, quản lý,
điều hành của Nhà nước trên một số lĩnh
vực và một số vấn đề lớn chưa tập trung,
kiên quyết, dứt điểm; kỷ luật, kỷ cương
không nghiêm.
• Tổ chức thực hiện vẫn là khâu yếu.
• Năng lực, phẩm chất của một bộ phận cán
bộ, đảng viên, công chức,viên chức còn
bất cập.
Hạn chế yếu kém
BÀI HỌC KINH NGHIỆM
• Phát huy dân chủ, khơi dậy sức mạnh tổng
hợp của toàn dân tộc, kết hợp sức mạnh dân
tộc với sức mạnh thời đại, huy động và sử
dụng có hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển
đất nước.
• Đặc biệt coi trong chất lượng, hiệu quả và tính
bền vững của sự phát triển, bảo đảm ổn định
kinh tế vĩ mô, giải quyết hài hòa mối quan hệ
giữa tốc độ và chất lượng tăng trưởng.
• Bảo đảm độc lập, tự chủ và chủ quyền quốc
gia, giữ vững ổn định chính trị – xã hội, chủ
động tích cực hội nhập quốc tế, tạo môi trường
thuận lợi cho phát triển đất nước.
• Bảo đảm gắn kết chặt chẽ, hiệu quả giữa tăng
cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao hiệu
lực quản lý của Nhà nước, phát huy đầy đủ
quyền làm chủ của nhân dân
(VKĐH XI tr.95)
BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Với những điều kiện khách quan thuận lợi và
những điều kiện, nhân tố chủ quan cho
phép như trên và thành tựu hơn 25 năm
đổi mới đã chứng minh, dưới sự lãnh đạo
đúng đắn của Đảng và sự đồng thuận xã
hội cao, nhân dân ta nhất định sẽ xây
dựng thành công CNXH trên đất nước ta .
THE END
• THANK YOU FOR LISTENING
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- triet_hinh_thai_kinh_te_xa_hoi_0396.pdf