Không dừng ở khía cạnh trình độ học vấn, nghiên cứunày cũng thu thập thêm
các thông tin về trình độ chuyên môn bởi trình độ chuyên môn ảnh hưởng đến cách
tiếp nhận, phân tích thông tin. Kết quả thống kê cho thấy 64% cán bộ tỉnh, cấp
huyện tốt nghiệp đại học thuộc khối kinh tế và khoảng 20% tốt nghiệp các ngành kỹ
thuật. Ở cấp xã, gần 40% tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng thuộc khối kinh
tế, 22% tốt nghiệp các trường kỹ thuật.
So sánh trình độ đào tạo của cán bộ giữa các tỉnh cho thấy các tỉnh miền núi
có tỷ lệ cán bộ được đào tạo (37,6%) thấp hơn nhiềuso với các tỉnh khu vực đồng
bằng (76,2%). Nhìn sâu hơn thì ngay trong mỗi tỉnh cán bộ ở những huyện miền núi
cao trình độ cũng thấp hơn so với cán bộ ở huyện đồng bằng (nơi có tỷ lệ nghèo
thấp).
218 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2364 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Marketing xã hội với việc giảm nghèo bền vững ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
do năng lực và ñiều kiện thực
hiện, luận án ñã góp phần vào việc phát triển lý thuyết marketing xã hội, vận dụng
marketing xã hội vào giảm nghèo bền vững ở Việt Nam./.
187
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA NGHIÊN CỨU SINH
LIÊN QUAN ðẾN ðỀ TÀI LUẬN ÁN ðà ðƯỢC CÔNG BỐ
1. Bùi Xuân Dự (2004), Marketing xã hội và những khác biệt với marketing trong
kinh doanh, Tạp chí Kinh tế phát triển của Trường ðại học Kinh tế quốc dân,
số 89, 2004
2. Bùi Xuân Dự (2004), Marketing xã hội hay sự vận dụng nguyên lý marketing vào
giải quyết các vấn ñề xã hội, Tạp chí Lao ñộng và Xã hội, số 239 năm 2004
3. Bùi Xuân Dự (2006), Quỹ an sinh xã hội thôn bản: Giải pháp khắc phục rủi ro cho
người dân cần ñược thử nghiệm, Tạp chí Lao ñộng và Xã hội, số 289 năm 2006
4. Bùi Xuân Dự (2008), Một số mô hình tài chính về bảo hiểm xã hội trên thế giới,
Tạp chí Lao ñộng và Xã hội, số 339 năm 2008
5. Bùi Xuân Dự (2008), Từ phương pháp xác ñịnh hộ nghèo, xem xét lại các cách tiếp
cận xây dựng chuẩn nghèo, Tạp chí Lao ñộng và Xã hội, số 329 và 330 năm 2008
6. Bùi Xuân Dự (2009), Những nội dung cơ bản về dịch vụ xã hội trong nền kinh tế
thị trường, Tạp chí Lao ñộng và Xã hội, số 236 và 357 năm 2009
7. Bùi Xuân Dự (2009), Xây dựng bộ chỉ số theo dõi, ñánh giá hoạt ñộng của hệ
thống bảo hiểm xã hội, bảo trợ xã hội và xóa ñói giảm nghèo, chủ nhiệm ñề tài
cấp Bộ mã số 2008-03-05.
8. Bùi Xuân Dự (2009), Nghiên cứu ñánh giá hiệu quả mô hình giảm nghèo của
Chương trình Chia sẻ trên ñịa bàn dự án, sách chuyên khảo, Nhà xuất bản Lao
ñộng-Xã hội, Hà Nội-năm 2009
188
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. ADB (2004), Dự án nâng cao hiệu quả thị trường cho người nghèo: Báo cáo
Hội thảo khởi ñộng, Hà Nội
2. ADB (2004), Không thể chế nào là quan trọng cho việc duy trì tăng trưởng dài hạn
ở Việt Nam, Hà Nội.
3. Ansel M. Sharp, Charles A. Register, Paul W. Grimes (2005), Kinh tế học trong
các vấn ñề xã hội, NXB Lao ñộng, Hà Nội
4. Bộ Lao ñộng-Thương binh và Xã hội (2007), Văn kiện chương trình mục tiêu
quốc gia xóa ñói giảm nghèo giai ñoạn 2006-2010, Hà Nội
5. Bộ Lao ñộng-Thương binh và Xã hội (2005), Tài liệu tập huấn cán bộ làm công
tác xóa ñói giảm nghèo cấp tỉnh/huyện, NXB LðXH, Hà Nội.
6. Bộ Lao ñộng-Thương binh và Xã hội, Chương trình phát triển Liên hợp quốc
(2004), ðánh giá và lập kế hoạch cho tương lai: ðánh giá chương trình
mục tiêu quốc gia về xóa ñói giảm nghèo và chương trình 135, Hà Nội.
7. Bộ Lao ñộng-Thương binh và Xã hội và Chương trình phát triển Liên hợp quốc
(2006), Báo cáo của ñoàn công tác thăm quan học tập kinh nghiệm xóa ñói
giảm nghèo của Ấn ðộ (tài liệu báo cáo hội thảo do Bộ Lao ñộng-Thương
binh và Xã hội và UNDP tổ chức), Hà Nội.
8. Các nhà tài trợ cho Việt Nam (2000), Tấn công nghèo ñói-Báo cáo phát triển
Việt Nam, Báo cáo chung của các nhà tài trợ tại Hội nghị Tư vấn các nhà
tài trợ Việt Nam, Trung tâm Thông tin Phát triển Việt Nam, Hà Nội
9. Các nhà tài trợ cho Việt Nam (2002), Việt Nam thực hiện cam kết, Trung tâm
Thông tin Phát triển Việt Nam, Ngân hàng thế giới tại Việt Nam, Hà Nội.
10. Các nhà tài trợ cho Việt Nam (2003), Nghèo (Báo cáo phát triển Việt Nam), Báo
cáo chung của các nhà tài trợ tại Hội nghị Tư vấn các nhà tài trợ Việt
Nam, Trung tâm Thông tin Phát triển Việt Nam, Hà Nội.
11. Các nhà tài trợ cho Việt Nam (2007), Bảo trợ xã hội, Báo cáo chung của các
nhà tài trợ tại Hội nghị tư vấn các nhà tài trợ cho Việt Nam, Hà Nội.
189
12. Chính phủ nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2003), Chiến lược toàn
diện về tăng trưởng và xóa ñói giảm nghèo, Hà Nội.
13. ðảng Cộng sản Việt Nam (2008), Văn kiện ðại hội ðảng Cộng sản Việt Nam X,
NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội
14. ðàm Hữu ðắc (2006), “Xóa ñói giảm nghèo theo hướng phát triển bền vững ở
nước ta hiện nay”- Tạp chí Cộng sản và Bộ Lao ñộng-Thương binh và Xã hội,
Nhà xuất bản Công an nhân dân, Hà Nội
15. DFID, Thuật ngữ hướng dẫn ñào tạo từ xa sinh kế bền vững (www.livelihoods.org)
16. Dominique Haughton, Johnathan Haughton, Sarah Bales, Trương thị Kim Chuyên,
Nguyễn Nguyệt Nga, Hoàng Văn Kình (1999), Hộ gia ñình Việt Nam nhìn
qua phân tích ñịnh lượng, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội.
17. Dominique Haughton, Johnathan Haughton, Nguyễn Phong (2001), Mức sống
trong thời kỳ kinh tế bùng nổ, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.
18. Epprecht, M., Le, T., Minot, N. và Trần, A. (2006), ða dạng hoá thu nhập và
ñói nghèo ở miền núi phía Bắc Việt Nam, Viện nghiên cứu chính sách
lương thực quốc tế, Hà Nội
19. I.Bhushan, Erik Bloom (2001), Nguyễn Minh Thắng, Nguyễn Hải Hữu, Vốn
nhân lực của người nghèo ở Việt Nam, Nhà xuất bản Lao ñộng-Xã hội, Hà Nội.
20. Lê Vinh Danh (2001), Chính sách công của Hoa Kỳ giai ñoạn 1935-2001, NXB
Thống Kê, Hà Nội
21. Lương Hồng Quang, Nguyễn Tuấn Anh, Trần Lan Hương, Bùi Hoài Sơn, Phạm
Nam Thanh (2001), Văn hoá của người nghèo ở Việt Nam: Thực trạng và
giải pháp, NXB Văn hoá-Thông tin, Hà Nội.
22. Nguyễn Khắc Viện (1994), Marketing xã hội hay truyền thông giao tiếp, Nhà
xuất bản Thế giới, Hà Nội.
23. Nguyễn Thị Hằng (1997), Vấn ñề xóa ñói giảm nghèo ở nông thôn nước ta hiện
nay, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
24. Nguyễn Thị Hằng (2001), “Xóa ñói giảm nghèo-biện pháp hữu hiệu ñể bảo vệ
môi trường và phát triển bền vững” (tham luận tại Hội nghị Phát triển bền
vững, Hà Nội tháng 11, 2001).
190
25. Nguyễn Thị Thuận (2004), Vận dụng lý thuyết giới trong xóa ñói giảm nghèo ở
một số tỉnh miền Trung , Luận án Tiến sỹ kinh tế, ðH KTQD, Hà Nội.
26. Oxfam và Action Aid Việt Nam (2008), Tác ñộng của biến ñộng giá cả ñến ñời
sống và sinh kế của người nghèo tại Việt Nam, Hà Nội
27. Phạm Xuân Nam (2001), Quản lý sự phát triển xã hội trên nguyên tắc tiến bộ và
công bằng xã hội, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội
28. Philip Kotler (1994), Những nguyên lý tiếp thị, Nhà xuất bản Thành phố Hồ Chí
Minh, TP HCM
29. Stephan Nachuk (2001), Thức dậy một tiềm năng, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia,
Hà Nội
30. Thomas Friedman (2007), Thế giới phẳng, Nhà xuất bản Khoa học Xã hội, Hà Nội.
31. Tạp chí Sức khỏe và ñời sống, (2007), Hiến máu nhân ñạo phát triển mạnh
nhưng chưa bền vững,
32. Trần Minh ðạo (2002), Giáo trình Marketing căn bản, Trường ðại học Kinh tế
Quốc dân, NXB Giáo dục, Hà Nội.
33. Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia, 2008, Tai nạn giao thông trong tháng 10
giảm 1.434 người chết,
34. Uỷ ban Dân số, gia ñình và trẻ em (2003), Chương trình ñào tạo truyền thông
dân số, sức khoẻ sinh sản-công tác vận ñộng trong lĩnh vực dân số và
chăm sóc sức khoẻ sinh sản, NXB Y học, Hà Nội.
35. Viện Khoa học Lao ñộng và Xã hội (2006), Nâng cao hiệu quả thị trường cho
người nghèo: ðánh giá sinh kế và thị trường có sự tham gia của người dân
tại Trà Vinh, Hà Nội..
36. Viện Khoa học Lao ñộng và Xã hội (2006), Nâng cao hiệu quả thị trường cho
người nghèo: ðánh giá sinh kế và thị trường có sự tham gia của người dân
tại Hà Tĩnh, Hà Nội.
37. Viện Khoa học Lao ñộng và Xã hội (2006), Nâng cao hiệu quả thị trường cho
người nghèo: ðánh giá sinh kế và thị trường có sự tham gia của người dân
tại ðắc Nông, Hà Nội.
38. Vũ Thị Hiểu (1996), Nâng cao hiệu quả sử dụng lao ñộng ñể góp phần xóa ñói
giảm nghèo ở nông thôn Việt Nam, Luận án Tiến sỹ kinh tế, ðHKTQD, Hà Nội.
191
Tiếng Anh
39. Alan R. Andreasen, Minette E. Drumwright (2000), Ethics in Social Marketing.
Washington, DC: Georgetown University Press. (online)
40. Andreasen, A. R (1995), Marketing social change: Changing behavior to
promote health, social development and the environment. San Fransisco:
Jossey-Bass.
41. Barrington, G.V and Kneeshaw, R (1996). The HIV/AIDS initiative for young
adults: Phase 2, themes. Gail V. Barrington & Associates Inc. Alberta.
42. Edwards, P. (1997). Social marrketing savvy: ParticipACTION celebrates its
silver anniversary. Canada.
43. Goldsmith, M. (1998). Global communications and community of choice. In F.
Hesselbein, M. Goldsmith, R. Beckhard and R.F. Shubert (Eds), The
community of the future (pp.101-104). San Fransisco: Jossey-Bass
44. GRIPS Development Forum (2003), Linking economic growth and Poverty
reduction (forum 9/2003), Hà Nội.
45. John Shewchuk (1997), Social Marketing For Organizations, Ontario (online)
46. Kneeshaw, R. (1996). The HIV/AIDS initiative for young adults: Phase 2,
literature review. Gail V. Barrington & Associates Inc. Alberta
47. Les Robinson (2006), “A 7 Step Social Marketing Approach”, Presentation to
Waste Educate 98 Conference on Social Change Media (online)
48. Lefebvre, R.C. (1997). 25 years of social marketing: Looking back to the future.
Social Marketing Quarterly, San Fransisco: Jossey-Bass
49. Lefebvre, R.C. and Rochlin, L. (1997). Social marketing. In K. Glanz, F.M.
Lewis, and B.K. Rimer (Eds), Health Behavior and Health Education:
Theory, Research, and Practice (pp. 384-402). San Francisco.
50. Lynn MacFadyen, Martine Stead and Gerard Hastings (1999), Social Marketing
- A Synopsis by the Centre for Social Marketing (online)
51. Maibach, E. and Holtgrave, D.R. (1995). Advances in public health
communication. Annu. Rev. Public Health, Canada
192
52. Maibach, E., Shenker, A. & Singer, S. (1997). Results of the Delphi survey.
Journal of Health Communication, San Fransisco
53. Middlestadt, S., Hoffman, C., D'Andrea, E.M. (1996). What intervention studies
say about effectiveness: A resource for HIV prevention community
planning groups. Washington, D.C.
54. Ministry of Health (1993), Still making a difference: The Impact of the Health
promotion directorate’s social marketing campaign 1992-1993, Canada
55. Nedra Kline Weinreich, 1999, Hands-on Social marketing: A step-by-step guide,
Sage Publications, USA
56. Philip D. Harvey (1998), Let every child be wanted-How Social marketing is
Revolutionizing Contraceptive use around the World, Auburn House-
Greenwood Publishing Group, Inc.
57. Philip Kotler, Ned Roberto, Nancy Lee (2002), Social marketing improving the
quality of Life, Sage Publications, USA
58. Philip Kotler, R. Andreasen (1998), Strategic Marketing for nonprofit
organizations, Practice Hall, USA
59. Rothschild, M. (1997). An historic perspective of social marketing. Journal of
Health Communication (online)
60. Shaw.H.K, (2000), Proportion of US: Women ever pregnant before age 20.
(
61. Smith, W. (1998). Social marketing: What's the big idea? Social Marketing
Quarterly
62. UNDP and Universite’ LAVAL, IDEA International (2001), Poverty reduction
strategy-the Malian experience, Canada.
193
Phụ lục 1
Thiết kế nghiên cứu thực trạng nhận thức, hành vi của người nghèo ở Việt Nam
Mục tiêu của nội dung này là nghiên cứu nhận thức của người nghèo ñối với
các vấn ñề liên quan ñến giảm nghèo ñể thông qua ñó phát hiện những vấn ñề cần
thay ñổi về nhận thức, thái ñộ, hành vi của người nghèo cũng như ñiều chỉnh giải
pháp, chính sách thích ứng hơn yêu cầu giảm nghèo. Chính vì vậy, các chỉ tiêu ñánh
giá chính bao gồm: mức ñộ hiểu biết của người nghèo về giảm nghèo bền vững;
ñánh giá cuả người nghèo về tính phù hợp và mức ñộ hiệu quả của các chiến lược,
can thiệp giảm nghèo; hành vi của người nghèo trước các kích thích môi trường
(như kích thích của các chiến dịch marketing xã hội)?...
Nhằm ñạt ñược mục tiêu ñó, nhiệm vụ ñặt ra là cần tiến hành các nghiên cứu
sau: (1) nghiên cứu tài liệu thứ cấp (tổng quan các nghiên cứu ñã có) và (2) khảo sát
thực tế với quy mô mẫu, nội dung có tính ñại diện và phù hợp với khả năng thực hiện.
Các tài liệu, số liệu thứ cấp liên quan ñến việc ñánh giá nhận thức, thái ñộ,
hành vi của người nghèo bao gồm các nghiên cứu, báo cáo giảm nghèo, các báo
cáo tình hình, kết quả thực hiện các dự án giảm nghèo.... Bên cạnh ñó, một nguồn
số liệu rất quan trọng ñược sử dụng cho nghiên cứu này là các bộ số liệu gốc của
các cuộc ñiều tra khảo sát mức sống dân cư từ 1992/1993; 1997/1998, 2002, 2004,
2006 do Tổng cục Thống kê thực hiện. Các bộ số liệu này có tính ñại diện cao
(cho 8 vùng trong cả nước) với quy mô mẫu từ 4800 hộ trở lên (1992/1993 là
4800 hộ; 1997/1998 là 6000 hộ; và 2004, 2006 là 9000 hộ). Tuy nhiên, do mục
tiêu của các cuộc ñiều tra này nhằm ñánh giá tổng hợp mức sống dân cư nên mặc
dù có không ít biến số phản ánh hành vi của người dân thì cũng không có ñủ thông
tin phục vụ cho việc ñánh giá chuyên sâu về nhận thức, thái ñộ, hành vi của người
nghèo trong chuyên ñề này. Chính vì vậy, việc khảo sát, tham vấn ñánh giá thực
trạng nhận thức, hành vi về giảm nghèo ở người nghèo là cần thiết. ðể cho việc
194
ñánh giá phù hợp với yêu cầu và năng lực thực tế (gồm cả thời gian, nhân lực và
tài chính), những tiêu chí sau ñây ñược ñặt ra cho việc thiết kế mẫu và phương
pháp nghiên cứu:
- Có tính ñại diện ở cấp quốc gia;
- Phù hợp với năng lực thực tế (thời gian, nhân lực và tài chính);
- Phù hợp với mục tiêu ñánh giá nhận thức, thái ñộ và hành vi vươn lên thoát
nghèo của người nghèo.
Trên cơ sở ñó, việc ñánh giá nhận thức, thái ñộ và hành vi thoát nghèo của
người nghèo ñược thiết kế như sau:
Về phương pháp thu thập thông tin: Nghiên cứu sử dụng hai phương pháp là
phỏng vấn trực tiếp và thảo luận nhóm do hai phương pháp này có khả năng bổ
sung cho nhau và làm cho kết quả ñánh giá sâu và ñúng. ðối với phỏng vấn trực
tiếp, nghiên cứu sử dụng bảng hỏi chủ yếu với các câu hỏi ñóng. Ngược lại, công cụ
sử dụng trong các cuộc thảo luận nhóm là danh mục chủ ñề cần thảo luận
(checklist). Hai công cụ nay ñược giới thiệu trong phụ lục tiếp theo.
Về ñối tượng khảo sát: Từ nghiên cứu tổng quan cho thấy có những khác biệt về
nhận thức, thái ñộ và hành vi giữa nhóm rất nghèo, nhóm nghèo và nhóm thoát nghèo
là khá rõ ràng. Nếu nhóm nghèo và nhóm rất nghèo thuộc diện nhóm cần tập trung hỗ
trợ giảm nghèo thì nhóm thoát nghèo cung cấp những kinh nghiệm, bài học tốt cho
việc ñề xuất giải pháp can thiệp giảm nghèo. Vì vậy, ba nhóm ñối tượng (hay khách
thể trong nghiên cứu) này ñược tập trung nghiên cứu. Việc phân loại thành các nhóm
ñối tượng này do cán bộ của ñịa phương thực hiện trên cơ sở hoạt ñộng rà soát tình
hình nghèo ñói ở ñịa phương. Tổng số ñối tượng phỏng vấn và trao ñổi là 315 người.
ðịa bàn khảo sát: khảo sát tại 7 tỉnh thuộc 7 vùng trên cả nước; mỗi tỉnh khảo
sát 1 xã. Mẫu khảo sát là 315 người cho cả 7 tỉnh trong ñó chia ra làm 3 nhóm ñối
tượng. ðịa bàn và mẫu cụ thể như sau:
195
STT Tỉnh Tổng
Rất
nghèo
Nghèo
Mới thoát
nghèo
1 Tuyên Quang (xã Trung Sơn, Yên Sơn) 45 15 15 15
2 Hoà Bình (xã Liên Hoà, Lạc Thuỷ) 45 15 15 15
3 Bắc Ninh (xã Phú Hoà, Lương Tài) 45 15 15 15
4 Thanh Hoá (xã ðồng Phú) 45 15 15 15
5 Hà Tĩnh (xã Thạch Lạc, Thạch Hà) 45 15 15 15
6 ðắk Lắk (xã Cư Ni, Ea Car) 45 15 15 15
7 Trà Vinh (xã Ngũ Lạc, Duyên Hải) 45 15 15 15
Tổng cộng 315 105 105 105
ðặc ñiểm ñịa bàn và lý do lựa chọn ñịa bàn: Hầu hết các tỉnh ñược lựa chọn là
những tỉnh có tỷ lệ nghèo ñói ở mức trung bình trong khu vực và các xã ñược lựa
chọn là những xã có tỷ lệ nghèo trung bình và cao ở tỉnh.
ðặc ñiểm ñối tượng khảo sát: Bên cạnh tiêu chí phân nhóm rất nghèo, nghèo
và thoát nghèo trong thiết kế mẫu, những tiêu chí khác cũng ñược quan tâm như bảo
ñảm tỷ lệ nữ không dưới 45%, ñối tượng khảo sát là chủ hộ hoặc người có vị trí
quan trọng về kinh tế của hộ gia ñình. Thực tế, ñã có tới 48,57% là nữ trong số 315
người ñược khảo sát.
196
PHIẾU KHẢO SÁT NGƯỜI DÂN
1. Họ và tên:..........................................................
2. Tuổi:
3. Giới tính: Nam Nữ
4. Dân tộc: Kinh Thiểu số
5. Tên cơ quan, ñơn vị mà ông/bà làm việc:……………………………….
6. Chức vụ:…………………………………………………………………
ðịa chỉ ñơn vị nơi ông/bà làm việc:
- Xã, phường, thị trấn:....................................
- Huyện, thị xã:..............................................
- Tỉnh, thành phố: .........................................
7. Trình ñộ văn hoá (cấp học cao nhất ñã hoàn thành)
Chưa tốt nghiệp tiểu học Tốt nghiệp tiểu học
Tốt nghiệp THCS Tốt nghiệp THPT
8. Trình ñộ chuyên môn kỹ thuật cao nhất:
Sơ cấp Trung cấp kỹ thuật, dạy nghề
Cao ñẳng, ñại học Không có chuyên môn kỹ thuật
Lĩnh vực ñào tạo (Kinh tế, kỹ thuật, chính trị, xã hội...): ......................................
9. Xin Ông/bà cho biết tiêu chí xác ñịnh hộ nghèo?
ðúng Sai
10. Khi nói ñến nghèo ñói, ông/bà nghĩ ñến vấn ñề nào? (liệt kê 3 vấn ñề quan tâm
nhất)
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
11. Theo ông/bà XðGN là nhiệm vụ của:
Bản thân người nghèo Cộng ñồng
Chính quyền các cấp Nhiệm vụ chung
Các hội, ñoàn thể
12. Theo ông/bà, ai là người ñóng vai trò chính trong công tác giảm nghèo?
Chung Xã
Huyện Tỉnh
13. Theo ông/bà, ñịnh hướng chính ñể giảm nghèo bền vững nên tập trung vào giải
pháp nào sau ñây (ñánh số từ 1 ñến 4 theo thứ tự 1 là quan trọng nhất, 4 là ít quan
trong nhất):
Hỗ trợ trực tiếp mang tính cho không (ví dụ: hỗ trợ bằng tiền mặt, thẻ bảo
hiểm miễn phí, cấp giống, ưu ñãi vốn,...)
Nâng cao năng lực cho người dân (ví dụ: thúc ñẩy ý thức tự vươn lên,
nâng cao kỹ năng sản xuất, khả năng quản lý kinh tế hộ gia ñình,...)
Tạo môi trường thuận lợi (ví dụ: thông tin cơ hội việc làm, cơ hội kinh
doanh, kêu gọi ñầu tư vào ñịa phương,...)
197
Cải thiện dịch vụ xã hội cơ bản (ví dụ: tăng chất lượng dịch vụ y tế, giáo
dục, hạ tầng cơ sở,...)
14. Xin ông/bà cho biết ñối với công tác giảm nghèo:
Ông bà chủ ñộng tham gia công tác này với niềm ñam mê.
Ông bà tham gia công tác này theo yêu cầu nhưng thấy thích thú
Ông bà tham gia công tác này và coi công việc này ñơn thuần như những
công việc ñược giao khác
Ông bà phải tham gia công tác này chứ không phải là mong muốn
15. ðiều gì ông/bà thích nhất khi tham gia vào công tác giảm nghèo?
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
16. Ông/bà có mong muốn tiếp tục làm công việc này không?
Có Không
17. Có khát khao giải quyết tình trạng nghèo ñói ở ñịa phương không?
Có Không
18. Ông/bà có thường ñưa ra các sáng kiến, giải pháp trong công tác giảm nghèo
không?
Có Không Khác, cụ thể ......................
Nếu có xin ñưa ra 01 giải pháp nào ñó mà ông/bà thấy rằng tâm ñắc nhất:
...........……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………...1
9. Xin ông/bà nhớ lại trong tuần làm việc gần ñây nhất ông/bà ñã tham gia bao
nhiêu cuộc trao ñổi về (liên quan ñến) công tác giảm nghèo?
...................................................................................................................................
20. Trong các buổi họp, thảo luận về chính sách phát triển kinh tế-xã hội hoặc phân
bổ ngân sách, ông/bà có tích cực ñề xuất chính sách, giải pháp có lợi cho người
nghèo hoặc yêu cầu nguồn lực nhiều hơn cho người nghèo không?
Có Không
21. Thực tế thì nguồn lực cho công tác giảm nghèo ở ñịa phương có xu hướng tăng
lên hay không?
Có Không
22. Ông/bà có hiểu biết về việc thực hiện các công việc sau (ở mức ñộ nào):
Nội dung Nắm chắc Trung bình Chưa biết
Xác ñịnh hộ nghèo
Hướng dẫn người nghèo cách làm ăn
ðánh giá nghèo ñói có sự tham gia
Cơ chế quản lý các dự án ñầu tư tạ tầng cơ
sở
Các chính sách, dự án hỗ trợ người nghèo
198
23. Hiện nay các công việc sau ñây ở ñịa phương do chức danh nào ñảm nhận là chính
Nội dung Trưởng
thôn
Lãnh ñạo
xã
Chuyên trách
XðGN
ðiều tra, xác ñịnh hộ nghèo
Lập kế hoạch phát triển kinh tế xã
ðứng làm chủ ñầu tư hạ tầng cơ sở xã (ñiện,
ñường, trường, trạm, chợ, thuỷ lợi)
Thông tin về các chinh sách, chương trình,
dự án xoá ñói giảm nghèo
Huy ñộng cộng ñồng hỗ trợ hộ nghèo làm
nhà ở
24. Khi ông/bà tham gia công tác XðGN:
ðược lựa chọn Không có sự lựa chọn
25. Ông/bà theo dõi công tác XðGN ñược ………..tháng
26. Ông/bà có ñược thông tin, nhận thức về XðGN qua (xếp theo thứ tự từ cao nhất
ñến thấp nhất)
Tập huấn
Quán triệt của cấp trên
Các phương tiện truyền thông (tivi, ñài, báo…)
27. Công việc XðGN là nhiệm vụ chính hay chỉ kiêm nhiệm:
Nhiệm vụ chính Kiêm nhiệm
Nếu chỉ kiêm nhiệm, xin cho biết quỹ thời gian giành cho công việc XðGN
Chiếm:..........% tổng quỹ thời gian bình quân trong năm.
Nếu so với nhiệm vụ ñược giao, số thời gian này là ñủ hay thiếu?
ðủ Thiếu
28. Ông/bà ñã tham gia tập huấn các lĩnh vực liên quan ñến XðGN chưa?
Có Chưa
Nếu có, cho biết ñã ñược tập huấn bao nhiêu lần?........ lần
Tổng thời gian tham gia tập huấn:.............................. ngày
Nội dung tập huấn:..............................................................
Các lớp tập huấn này có giúp ích cho công tác hiện tại của ông/bà không?
Giúp ích nhiều
Không nhiều
Không giúp ích
29. Hàng năm có ñược phổ biến những thông tin, vấn ñề mới liên quan ñến XðGN?
Có Không
30. Cơ quan, ñơn vị có tạo ñiều kiện cho ông/bà ñể nắm thông tin thường xuyên ở
cơ sở về vấn ñề XðGN không?
Có Không
Nếu không, lý do vì sao (có thể nhiều ô, ghi theo thứ tự quan trọng 1, 2...)
Giao thông ñịa bàn cách trở Kinh phí
Không ñủ cán bộ Chưa quan tâm
199
31. Trong hoạt ñộng về XðGN, sự phối hợp giữa các ngành, các cấp trong việc
cung cấp, phổ biến thông tin về vấn ñề này có khó khăn không?
Có Không
Nếu có khó khăn, thì do:
+ Lãnh ñạo chưa quy ñịnh cơ chế
+ Thông tin không ñủ ñộ tin cậy, không thống nhất
+ Không có thông tin
+ Thiếu sự phối hợp chặt chẽ giữa các ñơn vị (bộ phận)
32. Xin ông/bà cho biết khả năng nào sau ñây:
Nội dung Tốt Khá Trung bình Không biết
- Sử dụng vi tính
- Tổ chức người dân tham gia
- Kỹ năng tổ chức tập huấn, truyền ñạt
thông tin ở cơ sở.
- Kỹ năng theo dõi, giám sát ñánh giá
tác ñộng của các chính sách XðGN
- Tiếng dân tộc (phục vụ vùng cao)
- Khác (cụ thể là .....................)
33. Công việc của ông/bà có những khó khăn nào sau ñây (theo thứ tự 1, 2...)
Phải kiêm nhiệm quá nhiều việc
Thiếu hệ thống thông tin nghèo ñói
Không ñược ñào tạo, cập nhật kiến thức về XðGN
ðiều kiện làm việc thiếu thốn
Kinh phí cho giám sát, ñánh giá công tác XðGN hạn chế
Vấn ñề ñãi ngộ còn hạn chế
Xin cảm ơn!
200
Phụ lục 2
Thiết kế nghiên cứu thực trạng nhận thức, thái ñộ và nỗ lực của các ñối
tác xã hội ñối với giảm nghèo bền vững
2.1 Lựa chọn ñối tượng và phương pháp:
Với mục ñích nghiên cứu, ñánh giá nhận thức, hành vi của các nhóm ñối tượng
thuộc các cơ quan, tổ chức tham gia vào công tác giảm nghèo, việc tiến hành một khảo
sát, lấy thông tin sơ cấp cùng với thông tin thứ cấp sẽ làm tăng mức ñộ chính xác, chi
tiết về những vấn ñề liên quan. Tuy nhiên, số lượng nhóm ñối tượng lớn, trong khi ñó
những hạn chế do ñiều kiện khách quan như thời gian, nhân lực, tài chính dẫn tới việc
lựa chọn những nhóm ñối tượng theo hình thức và khả năng tiếp cận ñể tiến hành hoạt
ñộng nghiên cứu, phỏng vấn trực tiếp. Ví dụ: ðối với các cơ quan ðảng và Chính phủ
ở cấp trung ương, việc tiến hành nghiên cứu theo mẫu ñại diện là không phù hợp hoặc
các nhà tài trợ quốc tế với những khác biệt lớn về tôn chỉ mục ñích hoạt ñộng thì
nghiên cứu theo mẫu ñại diện cũng không thích hợp. Với những nhóm này việc tham
vấn, trao ñổi chuyên sâu sẽ phù hợp hơn. Trong khi ñó nhóm ñối tượng là cán bộ chính
quyền ñịa phương, cán bộ hội, ñoàn thể tham gia hoạt ñộng giảm nghèo lại có quy mô
lớn, việc tiến hành nghiên cứu dùng phiếu hỏi với mẫu ñiều tra ñại diện lại phù hợp. Từ
những cân nhắc ñó, lựa chọn của nghiên cứu như sau:
Bảng 2: Lựa chọn hình thức và công cụ nghiên cứu theo ñối tượng
ðối tượng Hình thức Công cụ Quy mô
Cơ quan của ðảng,
Chính phủ, Quốc hội
Tham vấn sâu Danh mục câu
hỏi
Quy mô nhỏ, nghiên
cứu trường hợp
Cán bộ chính quyền
ñịa phương các cấp
Phỏng vấn trực tiếp Phiếu phỏng
vấn
Tham vấn cấp
tỉnh
Mẫu ñại diện
Cán bộ của các tổ
chức xã hội ñịa
phương
Phỏng vấn trực tiếp Phiếu phỏng
vấn
Mẫu ñại diện
Các nhà tài trợ gồm
cả các cơ quan quốc
tế, doanh nghiệp
trong nước
Tìm hiểu tài liệu thứ
cấp về chức năng,
nhiệm vụ, tôn chỉ hành
ñộng và thảo luận với
ñại diện một số doanh
nghiệp
Danh mục câu
hỏi và vấn ñề
Nghiên cứu trường
hợp
Các nhà cung cấp
dịch vụ
Tham vấn sâu Danh mục câu
hỏi
Nghiên cứu trường
hợp
201
2.2 Các nội dung thông tin chủ yếu thu thập gồm:
Mặc dù tuỳ theo từng nhóm ñối tượng mà nghiên cứu tiếp cận và thu thập
thông tin nhưng những nội dung thông tin chủ yếu liên quan ñến các khía cạnh sau
ñây:
- Thông tin về ñặc ñiểm của cá nhân, tổ chức
- Nhận thức về vấn ñề giảm nghèo và vai trò của họ/cơ quan họ trong công tác
giảm nghèo.
- Thái ñộ ñối với vấn ñề giảm nghèo như thế nào.
- Hành vi cụ thể trong giảm nghèo.
- Nhân tố nào ảnh hưởng ñến các quyết ñịnh của họ liên quan ñến giảm nghèo.
- Làm thế nào ñể tham gia vào giảm nghèo nhiều hơn, hiệu quả hơn.
2.3 Mẫu nghiên cứu
2.3.1 Khảo sát ñối với cán bộ chính quyền và hội ñoàn thể ñịa phương các cấp:
Do các hạn chế về nguồn lực và yếu tố liên quan ñến tổ chức thực hiện ñiều tra
khác, tác giả ñã ghép hai nhóm ñối tượng là cán bộ chính quyền các cấp và cán bộ
hội ñoàn thể trong một cuộc khảo sát chung. Tổng mẫu nghiên cứu là 442 người,
bao gồm: 56 cán bộ cấp tỉnh; 85 cán bộ cấp huyện và 301 cán bộ cấp xã.
Mẫu phỏng vấn
ðịa bàn Cán bộ cấp tỉnh Cán bộ cấp huyện Cán bộ cấp xã
Lào Cai 6 8 34
Yên Bái 7 8 43
Hoà Bình 4 6 28
Hưng Yên 4 5 23
Thanh Hoá 6 16 45
Hà Tĩnh 6 7 35
ðắk Lắk 5 12 32
Lâm ðồng 6 8 21
Trà Vinh 7 7 16
An Giang 5 8 24
Tổng 56 85 301
Cũng cần lưu ý rằng việc lựa chọn ñịa bàn tỉnh mang tính ngẫu nhiên theo
vùng nhưng ñối tượng cán bộ cụ thể lại ñược ñược xác ñịnh là những người ñang
202
làm các công việc có liên quan nhiều nhất ñến giảm nghèo. Ở cấp tỉnh chủ yếu là
cán bộ thuộc các ngành, hội ñoàn thể trong ban chỉ ñạo giảm nghèo của tỉnh; cán bộ
cấp huyện là cán bộ của phòng (Tổ chức) Lao ñộng-thương binh và Xã hội; cấp xã
là cán bộ chủ chốt xã, cán bộ phụ trách công tác giảm nghèo xã và cán bộ hội, ñoàn
thể (Hội Phụ nữ, ðoàn Thanh niên, Hội Nông dân).
Tham vấn và trao ñổi sâu với các nhóm ñối tượng khác: Tổng số người ñược
trao ñổi, phỏng vấn sâu phục vụ cho nghiên cứu này là 35 người trong ñó: 5 cán bộ
ñại diện các cơ quan trung ương, 3 người từ các tổ chức quốc tế (thảo luận nhóm tại
Hội thảo của Bộ LðTBXH về chương trình giảm nghèo năm 2006 với cán bộ cấp
trung ương ñến từ Bộ LðTBXH, Kế hoạch ñầu tư, Uỷ ban dân tộc, Bộ NNPTNT, Y
tế và ñại biểu từ 3 tổ chức quốc tế là UNDP, GTZ, WB) 5 ñại diện doanh nghiệp, 12
cán bộ thuộc các ñơn vị cung cấp dịch vụ cơ sở (3 cán bộ y tế, 4 cán bộ giáo dục, 3
cán bộ tín dụng và 2 cán bộ khuyến nông).
Một số ñặc trưng về ñối tượng trong khảo sát mẫu ñại diện
ðộ tuổi: Việc xem xét ñộ tuổi nhằm cung cấp hình dung ban ñầu về nhóm ñối
tượng. Mặc dù ñược chia làm 4 nhóm tuổi nhưng thực tế cho thấy có sự phân hoá
giữa nhóm trên 40 và dưới 40. Kết quả tổng hợp cho thấy ña số cán bộ ñược phỏng
vấn có ñộ tuổi trên 40 (chiếm 86%), ñặc biệt là nhóm cán bộ cấp tỉnh (93%), tiếp
ñến là cán bộ cấp xã với 86% và cấp huyện là 24%. Tuổi bình quân là 45,6. Như
vậy, nhìn từ ñộ tuổi thì các cán bộ tham gia vào công tác giảm nghèo ở các cấp ñịa
phương là khá lớn.
Giới tính: Mặc dù không có phân tích nào chỉ ra sự khác biệt về yếu tố giới
tính liên quan ñến nhận thức và hành vi trong tham gia công tác giảm nghèo nhưng
thực tế là chỉ có rất ít phụ nữ tham gia vào công tác giảm nghèo ở cấp cơ sở. Nếu
loại trừ số cán bộ từ Hội phụ nữ thì chỉ có 7% cán bộ khảo sát ñược là nữ.
Yếu tố trình ñộ học vấn có ảnh hưởng ñến nhận thức, hành vi trong giảm
nghèo. Tuy nhiên, nhìn chung trình ñộ học vấn của cán bộ tham gia trực tiếp vào
giảm nghèo ở mức trung bình thấp và không ñồng ñều. Tỷ lệ cán bộ xã có trình ñộ
văn hoá và chuyên môn kỹ thuật thấp hơn nhiều so với cán bộ giảm nghèo ở cấp
203
huyện. Trong hơn 300 cán bộ cấp xã ñược khảo sát thì vẫn còn tới 2% mới tốt
nghiệp tiểu học. 100% cán bộ cấp tỉnh và huyện ñã tốt nghiệp phổ thông trung học
nhưng tỷ lệ này ở cấp xã là 60% (gần 40% mới tốt nghiệp phổ thông cơ sở). Mặc dù
không nghi ngờ về tỷ lệ 100% cán bộ biết ñọc biết viết nhưng những hạn chế về sử
dụng tiếng phổ thông là khá rõ ở nhóm cán bộ xã tại các xã vùng sâu, ñồng bào dân
tộc. ðiều này cần ñược lưu ý khi ñề xuất các giải pháp truyền thông, vận ñộng nâng
cao nhận thức, hành vi.
Không dừng ở khía cạnh trình ñộ học vấn, nghiên cứu này cũng thu thập thêm
các thông tin về trình ñộ chuyên môn bởi trình ñộ chuyên môn ảnh hưởng ñến cách
tiếp nhận, phân tích thông tin. Kết quả thống kê cho thấy 64% cán bộ tỉnh, cấp
huyện tốt nghiệp ñại học thuộc khối kinh tế và khoảng 20% tốt nghiệp các ngành kỹ
thuật. Ở cấp xã, gần 40% tốt nghiệp các trường ñại học, cao ñẳng thuộc khối kinh
tế, 22% tốt nghiệp các trường kỹ thuật.
So sánh trình ñộ ñào tạo của cán bộ giữa các tỉnh cho thấy các tỉnh miền núi
có tỷ lệ cán bộ ñược ñào tạo (37,6%) thấp hơn nhiều so với các tỉnh khu vực ñồng
bằng (76,2%). Nhìn sâu hơn thì ngay trong mỗi tỉnh cán bộ ở những huyện miền núi
cao trình ñộ cũng thấp hơn so với cán bộ ở huyện ñồng bằng (nơi có tỷ lệ nghèo
thấp).
204
PHIẾU KHẢO SÁT CÁN BỘ XðGN
1. Họ và tên:..........................................................
2. Tuổi:
3. Giới tính: Nam Nữ
4. Dân tộc: Kinh Thiểu số
5. Tên cơ quan, ñơn vị mà ông/bà làm việc:……………………………….
6. Chức vụ:…………………………………………………………………
ðịa chỉ ñơn vị nơi ông/bà làm việc:
- Xã, phường, thị trấn:....................................
- Huyện, thị xã:..............................................
- Tỉnh, thành phố: .........................................
7. Trình ñộ văn hoá (cấp học cao nhất ñã hoàn thành)
Chưa tốt nghiệp tiểu học Tốt nghiệp tiểu học
Tốt nghiệp THCS Tốt nghiệp THPT
8. Trình ñộ chuyên môn kỹ thuật cao nhất:
Sơ cấp Trung cấp kỹ thuật, dạy nghề
Cao ñẳng, ñại học Không có chuyên môn kỹ thuật
Lĩnh vực ñào tạo (Kinh tế, kỹ thuật, chính trị, xã hội...): ......................................
9. Xin Ông/bà cho biết tiêu chí xác ñịnh hộ nghèo?
ðúng Sai
10. Khi nói ñến nghèo ñói, ông/bà nghĩ ñến vấn ñề nào? (liệt kê 3 vấn ñề quan tâm
nhất)
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
11. Theo ông/bà XðGN là nhiệm vụ của:
Bản thân người nghèo Cộng ñồng
Chính quyền các cấp Nhiệm vụ chung
Các hội, ñoàn thể
12. Theo ông/bà, ai là người ñóng vai trò chính trong công tác giảm nghèo?
Chung Xã
Huyện Tỉnh
13. Theo ông/bà, ñịnh hướng chính ñể giảm nghèo bền vững nên tập trung vào giải
pháp nào sau ñây (ñánh số từ 1 ñến 4 theo thứ tự 1 là quan trọng nhất, 4 là ít quan
trong nhất):
Hỗ trợ trực tiếp mang tính cho không (ví dụ: hỗ trợ bằng tiền mặt, thẻ bảo
hiểm miễn phí, cấp giống, ưu ñãi vốn,...)
Nâng cao năng lực cho người dân (ví dụ: thúc ñẩy ý thức tự vươn lên,
nâng cao kỹ năng sản xuất, khả năng quản lý kinh tế hộ gia ñình,...)
205
Tạo môi trường thuận lợi (ví dụ: thông tin cơ hội việc làm, cơ hội kinh
doanh, kêu gọi ñầu tư vào ñịa phương,...)
Cải thiện dịch vụ xã hội cơ bản (ví dụ: tăng chất lượng dịch vụ y tế, giáo
dục, hạ tầng cơ sở,...)
14. Xin ông/bà cho biết ñối với công tác giảm nghèo:
Ông bà chủ ñộng tham gia công tác này với niềm ñam mê.
Ông bà tham gia công tác này theo yêu cầu nhưng thấy thích thú
Ông bà tham gia công tác này và coi công việc này ñơn thuần như những
công việc ñược giao khác
Ông bà phải tham gia công tác này chứ không phải là mong muốn
15. ðiều gì ông/bà thích nhất khi tham gia vào công tác giảm nghèo?
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
16. Ông/bà có mong muốn tiếp tục làm công việc này không?
Có Không
17. Có khát khao giải quyết tình trạng nghèo ñói ở ñịa phương không?
Có Không
19. Ông/bà có thường ñưa ra các sáng kiến, giải pháp trong công tác giảm nghèo
không?
Có Không Khác, cụ thể ......................
Nếu có xin ñưa ra 01 giải pháp nào ñó mà ông/bà thấy rằng tâm ñắc nhất:
...........…………………………………………………………………………………
.................……………………………………………………………………………..
19. Xin ông/bà nhớ lại trong tuần làm việc gần ñây nhất ông/bà ñã tham gia bao
nhiêu cuộc trao ñổi về (liên quan ñến) công tác giảm nghèo?
...................................................................................................................................
20. Trong các buổi họp, thảo luận về chính sách phát triển kinh tế-xã hội hoặc phân
bổ ngân sách, ông/bà có tích cực ñề xuất chính sách, giải pháp có lợi cho người
nghèo hoặc yêu cầu nguồn lực nhiều hơn cho người nghèo không?
Có Không
21. Thực tế thì nguồn lực cho công tác giảm nghèo ở ñịa phương có xu hướng tăng
lên hay không?
Có Không
22. Ông/bà có hiểu biết về việc thực hiện các công việc sau (ở mức ñộ nào):
Nội dung Nắm chắc Trung bình Chưa biết
Xác ñịnh hộ nghèo
Hướng dẫn người nghèo cách làm ăn
ðánh giá nghèo ñói có sự tham gia
Cơ chế quản lý các dự án ñầu tư tạ tầng cơ
sở
Các chính sách, dự án hỗ trợ người nghèo
206
23. Hiện nay các công việc sau ñây ở ñịa phương do chức danh nào ñảm nhận là
chính
Nội dung Trưởng
thôn
Lãnh ñạo
xã
Chuyên trách
XðGN
ðiều tra, xác ñịnh hộ nghèo
Lập kế hoạch phát triển kinh tế xã
ðứng làm chủ ñầu tư hạ tầng cơ sở xã (ñiện,
ñường, trường, trạm, chợ, thuỷ lợi)
Thông tin về các chinh sách, chương trình,
dự án xoá ñói giảm nghèo
Huy ñộng cộng ñồng hỗ trợ hộ nghèo làm
nhà ở
24. Khi ông/bà tham gia công tác XðGN:
ðược lựa chọn Không có sự lựa chọn
25. Ông/bà theo dõi công tác XðGN ñược ………..tháng
26. Ông/bà có ñược thông tin, nhận thức về XðGN qua (xếp theo thứ tự từ cao nhất
ñến thấp nhất)
Tập huấn
Quán triệt của cấp trên
Các phương tiện truyền thông (tivi, ñài, báo…)
27. Công việc XðGN là nhiệm vụ chính hay chỉ kiêm nhiệm:
Nhiệm vụ chính Kiêm nhiệm
Nếu chỉ kiêm nhiệm, xin cho biết quỹ thời gian giành cho công việc XðGN
Chiếm:..........% tổng quỹ thời gian bình quân trong năm.
Nếu so với nhiệm vụ ñược giao, số thời gian này là ñủ hay thiếu?
ðủ Thiếu
28. Ông/bà ñã tham gia tập huấn các lĩnh vực liên quan ñến XðGN chưa?
Có Chưa
Nếu có, cho biết ñã ñược tập huấn bao nhiêu lần?........ lần
Tổng thời gian tham gia tập huấn:.............................. ngày
Nội dung tập huấn:..............................................................
Các lớp tập huấn này có giúp ích cho công tác hiện tại của ông/bà không?
Giúp ích nhiều
Không nhiều
Không giúp ích
29. Hàng năm có ñược phổ biến những thông tin, vấn ñề mới liên quan ñến XðGN?
Có Không
30. Cơ quan, ñơn vị có tạo ñiều kiện cho ông/bà ñể nắm thông tin thường xuyên ở
cơ sở về vấn ñề XðGN không?
Có Không
Nếu không, lý do vì sao (có thể nhiều ô, ghi theo thứ tự quan trọng 1, 2...)
Giao thông ñịa bàn cách trở Kinh phí
Không ñủ cán bộ Chưa quan tâm
207
31. Trong hoạt ñộng về XðGN, sự phối hợp giữa các ngành, các cấp trong việc
cung cấp, phổ biến thông tin về vấn ñề này có khó khăn không?
Có Không
Nếu có khó khăn, thì do:
+ Lãnh ñạo chưa quy ñịnh cơ chế
+ Thông tin không ñủ ñộ tin cậy, không thống nhất
+ Không có thông tin
+ Thiếu sự phối hợp chặt chẽ giữa các ñơn vị (bộ phận)
32. Xin ông/bà cho biết khả năng nào sau ñây:
Nội dung Tốt Khá Trung bình Không biết
- Sử dụng vi tính
- Tổ chức người dân tham gia
- Kỹ năng tổ chức tập huấn, truyền ñạt
thông tin ở cơ sở.
- Kỹ năng theo dõi, giám sát ñánh giá
tác ñộng của các chính sách XðGN
- Tiếng dân tộc (phục vụ vùng cao)
- Khác (cụ thể là ...............................)
33. Công việc của ông/bà có những khó khăn nào sau ñây (theo thứ tự 1, 2...)
Phải kiêm nhiệm quá nhiều việc
Thiếu hệ thống thông tin nghèo ñói
Không ñược ñào tạo, cập nhật kiến thức về XðGN
ðiều kiện làm việc thiếu thốn
Kinh phí cho giám sát, ñánh giá công tác XðGN hạn chế
Vấn ñề ñãi ngộ còn hạn chế
Xin cảm ơn!
208
Phụ lục 3: Bộ chỉ tiêu ñánh giá cơ bản
STT Tên chỉ số Ý nghĩa Phương pháp ðơn vị
(1) (2) (3) (4) (5)
I Chỉ số kết quả tổng hợp
1
Chỉ số nghèo (ñếm ñầu-
P0)
Chỉ số này phản ánh tình trạng nghèo trên cơ sở xác
ñịnh hộ là nghèo hay không dựa vào ñường nghèo.
=tổng số hộ nghèo/tổng số hộ %
2
Chỉ số khoảng cách nghèo-
P1
ðo lường mức ñộ thiếu hụt về thu nhập/chi tiêu của
người nghèo ñược tính bằng tỷ lệ so với chuẩn nghèo
và ñược bình quân hoá
= 1/N {Σmin[(Zp-Yi)/Zp, 0]}
3 GINI
Phản ánh mức ñộ bất bình ñẳng về thu nhập hoặc chi
tiêu (nhưng thường là chi tiêu) trong xã hội.Giá trị của
hệ số Gini nằm trong khoảng từ 0 ñến 1
=1 - Σ(Xi - Xi-1)(Yi + Yi-1)
Trong ñó:
-Xi: p.trăm cộng dồn dân số
-Yi: p.trăm cộng dồn chi tiêu
4
Tính bền vững của giảm
nghèo
Phản ánh khả năng dễ bị tổn thương và rơi vào nghèo
của dân cư ở. Chỉ số này càng cao tính bền vững của
giảm nghèo càng thấp.
=(tổng số hộ mới ñưa vào diện hộ nghèo
trong năm)/tổng số hộ nghèo trong năm
%
II
Nhóm chỉ số về nhận thức (Sử dụng các công cụ ñặc trưng cá nhân ñể xem xét sự thay ñổi nhận thức, thái ñộ)
1 Tỷ lệ người nghèo có nhận thức ñúng về giảm nghèo bền vững
Tổng số người nghèo có nhận thức ñúng
trong nghiên cứu/mẫu khảo sát
%
2 Tỷ lệ người nghèo tự ñánh giá là quyết tâm vươn lên thoát nghèo
Tổng số người nghèo có quyết tâm vươn
lên trong nghiên cứu/mẫu khảo sát
%
209
3 Tỷ lệ cán bộ có nhận thức ñúng về giảm nghèo bền vững
Tổng số cán bộ có nhận thức ñúng trong
nghiên cứu/mẫu khảo sát
%
Tỷ lệ cán bộ quan tâm hỗ trợ cho giảm nghèo (thông qua hành vi như ñề xuất
sáng kiến giảm nghèo,...)
Tổng số cán bộ chủ ñộng, tích cực thực
hiện công tác giảm nghèo trong nghiên
cứu/mẫu khảo sát
%
III Nhóm chỉ số về tiếp cận sản phẩm cụ thể giảm nghèo
1 Số người nghèo ñược cấp thẻ BHYT %
2 Tỷ lệ người nghèo ñược cấp thẻ BHYT %
3 Số lượt người nghèo khám chữa bệnh bằng thẻ BHYT %
4 Số HS nghèo ñược miễn giảm học phí %
5 Số HS nghèo ñược cấp học bổng %
6 Số người nghèo ñược hỗ trợ ñào tạo nghề %
7 Tỷ lệ người nghèo ñược hỗ trợ ñào tạo nghề %
8 Số lớp tập huấn hướng dẫn cách làm ăn, khuyến nông cho người nghèo %
9 Tổng số hộ nghèo ñược vay vốn %
10 Tỷ lệ hộ nghèo ñược vay vốn %
11 Tổng kinh phí cho vay ưu ñãi hộ nghèo %
12 Tổng số hộ nghèo ñược hỗ trợ SX %
13 Tỷ lệ hộ nghèo ñược hỗ trợ SX %
210
Phụ lục 4: Tổng hợp các giải pháp vận dụng marketing xã hội vào giảm nghèo bền vững
Chiến lược marketing xã hội ðối
tượng
Vấn ñề
Sản phẩm Giá Phân phối Truyền thông marketing
Người
nghèo
Ý chí
quyết tâm
vươn lên
thoát
nghèo của
một bộ
phận
người
nghèo
chưa cao
Ý chí quyết tâm vươn lên thoát
nghèo
Các chương trình truyền thông
có nội dung thúc ñẩy nhận thức,
nâng cao ý chí, quyết tâm giảm
nghèo.
Các tài liệu cụ thể, các bài báo,
ấn phẩm, các khóa tập huấn,
hướng dẫn, các phóng sự về
gương sáng giảm nghèo; bài học
kinh nghiệm về giảm nghèo, bài
thuyết trình của người có uy
tín...
Làm rõ lợi ích từ các nỗ lực
vươn lên là không chỉ tăng
thu nhập mà còn thể hiện
giá trị cá nhân, nó xứng
ñáng ñể từ bỏ thái ñộ an
phận, “chịu khổ chứ không
chịu khó”.
Các sản phẩm thân thiện với
người nghèo như lời lẽ ñơn
giản, ngôn ngữ ñược ñịa
phương hóa, tập huấn ñầu
bờ dễ thực tập
Nơi thuận lợi nhất mà
người nghèo ñược phổ
biến, tư vấn. Người nghèo
có thể trao ñổi, tìm hiểu
nội dung, chính sách giảm
nghèo; ñược lý giải về giá
trị của nỗ lực tự vươn lên
thoát nghèo tại nhà văn
hóa thôn, nhà trưởng thôn
hay nơi gặp gỡ của người
dân.
Tổ chức các sự kiện tôn
vinh các giá trị về nỗ lực
tự vươn lên thoát nghèo;
Hỗ trợ vật chất ñộng viên
các cá nhân có thành tích
giảm nghèo hoặc tích cực
tham gia các chương trình
tập huấn, hướng dẫn cách
làm ăn; tổ chức các cuộc
thi tìm hiểu về giảm
nghèo.
Người
nghèo
Năng lực
của người
nghèo hạn
chế
Thái ñộ và hành vi chủ ñộng
học hỏi, tìm hiểu ñể có năng lực
phát triển sản xuất, kinh doanh
Nội dung các chương trình dạy
nghề, hướng dẫn cách làm ăn,
tham quan học tập kinh nghiệm
Các tài liệu hướng dẫn cách làm
ăn; tài liệu học nghề,..
Giảm thiểu các rào cản và
nêu rõ những lợi ích khi học
hỏi, áp dụng kiến thức, hiểu
biết, kỹ năng vào phát triển
sản xuất kinh doanh. ðược
hỗ trợ kinh phí khi ñi tham
quan mô hình; tài liệu ñược
dịch ra tiếng ñịa phương ñể
giảm e ngại; tập huấn cụ
thể, ñơn giản, có công cụ hỗ
trợ ñể dễ hiểu;
Thay vì tổ chức tập huấn
theo hình thức giảng viên
nên chuyển sang tổ chức
theo hình thức trình diễn
hoặc các hoạt ñộng chia
sẻ, học tập kinh nghiệm
làm ăn giữa các hộ gia
ñình trong một cộng
ñồng; giữa các hộ gia ñình
thuộc các cộng ñồng
Tổ chức các cuộc thi liên
quan ñến tay nghề, năng
suất lao ñộng, sáng tạo,...
từ cấp thôn bản trở lên.
Quảng bá cho nội dung
hướng dẫn.
Công nhận (tôn vinh)
trong cộng ñồng và xã hội
cũng như khuyến khích
khác (ñược ñi thăm quan,
học tập miễn phí,...).
Người
nghèo
Người
nghèo
Chủ ñộng, tích cực tìm kiếm cơ
hội thị trường và tiếp cận, khai
Giảm các chi phí và ái ngại
khi tìm kiếm cơ hội thị
Người nghèo có thể tiếp
cận thông tin kinh tế ngay
Tổ chức các sự kiện tôn
vinh các giá trị về sự năng
211
chưa chủ
ñộng tìm
kiếm cơ
hội thị
trường
thác cơ hội phát triển kinh tế
Hệ thống thông tin thị trường
hàng hóa, tài chính, thị trường
lao ñộng-việc làm,..
Tài liệu tập huấn; sách hướng
dẫn sử dụng thông tin thị
trường; thẻ ưu ñãi tham gia hội
chợ, các buổi trao ñổi tai ñịa
phương về tiềm năng, nguồn lực
phát triển kinh tế của người
nghèo...
trương. Hỗ trợ ñể người
nghèo tham gia các sự kiện
giao lưu kinh tế-xã hội làm
cho người nghèo không còn
cảm thấy xa lạ với thị
trường (hội chợ hàng hoá,
ñặc sản của người miền núi,
dân tộc).
tại ñịa phương
Tổ chức hoạt ñộng hỗ trợ
ñột xuất người nghèo của
ñịa phương (cấp tỉnh) ở
các thành phố, ñô thị mà
người dân có thể dễ dàng
tìm kiếm việc làm.
ñộng tìm kiếm cơ hội thị
trường; Hỗ trợ vật chất
ñộng viên các cá nhân có
thành tích giảm nghèo
hoặc tích cực tham gia các
chương trình tập huấn,
hướng dẫn cách làm ăn,
phát hiện cơ hội thị
trường
Người
nghèo
Người
nghèo
chưa nhận
thức ñầy
ñủ về
quyền và
lợi ích
trong tiếp
cận dịch
vụ xã hội
Làm cho người nghèo hiểu và
các nỗ lực khuyến khích, ñộng
viên làm cho người nghèo
không e ngại trong quá trình
tiếp cận lợi ích
Dịch vụ xã hội thân thiện và dễ
tiếp cận ñối với người nghèo; hỗ
trợ tư vấn pháp lý cho người
nghèo
Hướng dẫn quy trình, thủ tục
tiếp cận dịch vụ xã hội, thẻ ưu
tiên,..
Giảm các chi phí và ái ngại
khi tiếp cận dịch vụ xã hội,
ñồng thời làm rõ cho người
dân thấy ñược lợi ích lớn
khi tiếp cận dịch vụ xã hội.
Nên có cán bộ tư vấn,
hướng dẫn ngay tại cơ sở ñể
các thủ tục tiếp cận dịch vụ
không trở thành rào cản ñối
với người nghèo.
ðưa các dịch vụ ñến gần
người dân hơn. Ví dụ: tổ
chức các ñội khám chữa
bệnh di ñộng ñến những
ñịa bàn khó khăn.
Xây dựng các trường học
thuận lợi cho việc ñi lại
của trẻ em trong vùng.
Thực hiện khuyến khích
người nghèo tiếp cận dịch
vụ xã hội. Ví dụ: trẻ em ở
vùng khó khăn ñược hỗ
trợ gạo hoặc tiền khi trẻ
em nghèo ñến trường
thường xuyên.
Người
nghèo
Người
nghèo
chưa quan
tâm ñến
phòng
ngừa, hạn
Làm cho người nghèo hiểu và
chủ ñộng phòng ngừa, hạn chế
rủi ro.
Các chương trình tiêm phòng,
mua bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã
hội,..
Làm cho người nghèo dễ
dàng so sánh và thấy ñược
rằng nếu thực hiện phòng
ngừa, hạn chế rủi ro sớm sẽ
giảm thiệt hại khi rủi ro xảy
ra hoặc ñược bù ñắp thiệt hại
Tổ chức tập huấn, hướng
dẫn tại ñịa phương; thử
nghiệm mô hình và cung
cấp các bài học kinh
nghiệm tại các cuộc họp
thôn bản.
Những người tham gia
các hoạt ñộng phòng ngừa
sớm sẽ ñược khuyến
khích ñộng viên về tinh
thần, vật chất.
Ưu ñãi cho người
212
chế rủi ro Bài giảng, hướng dẫn, tập huấn,
xây dựng chính sách bảo hiểm
ưu ñãi ñối với người dân ở ñịa
bàn khó khăn, hình thành các
loại hình quỹ hỗ trợ rủi ro.
Hệ thống bán lẻ bảo hiểm
ưu ñãi cho người dân
vùng khó khăn (nên kết
hợp với ngân hàng chính
sách xã hội)
nghèo/cận nghèo mua bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế
ðối tác
tham gia
giảm
nghèo
Nhận thức
về giảm
nghèo ở
các nhóm
ñối tác xã
hội cần
ñược tăng
cường
Nhận thức của các nhóm ñối tác
xã hội ñối với giảm nghèo bền
vững ñầy ñủ, rõ ràng.
Các nghiên cứu, các chương
trình truyền thông về giảm
nghèo bền vững.
Các bài phát biểu, các ấn phẩm;
tổ chức các buổi giao lưu, trao
ñổi về giảm nghèo; lập mạng
lưới ñối tác vì giảm nghèo bền
vững ở Việt Nam.
Nâng tầm giá trị của các
hoạt ñộng, ñóng góp vào
giảm nghèo từ ñó làm tăng
lợi ích cảm nhận.
Bổ sung các lợi ích cụ thể
như ñược tăng lương, ñề bạt
ñối với cán bộ.
Tổ chức các hội thảo, giao
lưu kết hợp ñi thực ñịa ñể
các ñối tác chia sẻ, cảm
nhận hay hình dung ñược
tác ñộng từ những ñóng
góp mà các ñối tác ñã
thực hiện.
Tổ chức các hoạt ñộng
trao ñổi, tập huấn tại ñịa
phương.
Tuyên dương và tôn vinh
những cá nhân, tổ chức có
nhiều ñóng góp cho giảm
nghèo bền vững.
Thực hiện khuyến khích
ñộng viên bằng vật chất,
vị trí công tác
ðối tác
tham gia
giảm
nghèo
Chưa ñủ
các chính
sách, hỗ
trợ tạo
thuận lợi
hơn ñể
giảm
nghèo bền
vững
Khẳng ñịnh rõ hệ thống chính
sách phát triển kinh tế-xã hội là
nền tảng thực hiện mục tiêu
giảm nghèo bền vững.
Các ñề xuất chính sách, giải
pháp cụ thể hỗ trợ thiết thực cho
giảm nghèo bền vững.
Các cam kết giảm nghèo của
Chính phủ, các mô hình giảm
nghèo bền vững ñược giới thiệu.
Làm rõ trách nhiệm của các
cơ quan và khẳng ñịnh sự
tin tưởng ñối với ñội ngũ
cán bộ hiện nay có ñủ năng
lực, trình ñộ ñể xây dựng cơ
chế, chính sách thích hợp
gắn tăng trưởng và giảm
nghèo toàn diện nếu họ
quyết tâm.
Thông qua các hoạt ñộng
vận ñộng như hội thảo,
báo cáo kết quả thí ñiểm
các dự án giảm nghèo;
Thiết kế và tổ chức thăm
quan học tập mô hình,
kinh nghiệm giảm nghèo
bền vững ở một số quốc
gia trên thế giới
Khen thưởng, ñộng viên
các ñịa phương, tổ chức
có sáng kiến giảm nghèo
bền vững và hỗ trợ thực
hành các sáng kiến.
ðối tác
tham gia
giảm
Tiếp tục
thu hút
nguồn lực
Nguồn lực chưa ñủ và tiếp tục
thu hút, ñóng góp nguồn lực cho
giảm nghèo;
Gia tăng lợi ích bằng những
giá trị, hình ảnh tốt ñẹp khi
tham gia, ñóng góp vào
Các buổi thuyết trình
trong các sự kiện vận
ñộng cho từng cấp ñộ.
Tuyên dương và tôn vinh
những cá nhân, tổ chức có
nhiều ñóng góp cho giảm
213
nghèo cho giảm
nghèo
Bất kỳ ai, tổ chức nào cũng có
thể tham gia ñóng góp vào giảm
nghèo theo những cách thức
khác nhau và dựa vào tiềm năng
của mình.
Các cam kết cho mục tiêu giảm
nghèo bền vững; Các ñề xuất hỗ
trợ có mục tiêu rõ ràng.
giảm nghèo. ðối với các nhà tài trợ
quốc tế: tiếp tục duy trì
hội nghị thường niên các
nhà tài trợ cho Việt Nam;
ñối với các cán bộ ở ñịa
phương tổ chức tập huấn
và thăm quan thực ñịa.
nghèo bền vững.
Thực hiện khuyến khích
ñộng viên bằng vật chất,
vị trí công tác
ðối tác
tham gia
giảm
nghèo
Tăng
cường xây
dựng cộng
ñồng
tương trợ,
ñoàn kết
Nhận rõ vai trò, trách nhiệm của
mỗi người ñối với việc xây
dựng cộng ñồng.
Các khoá tập huấn, hướng dẫn
phương pháp hình thành, hoạt
ñộng của các tổ chức xã hội;
xây dựng quy tắc ứng xử.
Các sự kiện trong cộng ñồng,
quyên góp hỗ trợ người gặp rủi
ro.
Cảm nhận tốt ñẹp về một
cộng ñồng ñoàn kết.
Kết hợp các hoạt ñộng xây
dựng cộng ñồng với các
hoạt ñộng giao lưu, văn hóa
văn nghệ ñể việc tham gia
của các cá nhân, tổ chức trở
nên thuận lợi và không nặng
nề (giảm chi phí cảm nhận)
Trao ñổi trong các cuộc
họp thôn, bản.
Tổ chức các sự kiện văn
hóa, thể thao trong cộng
ñồng từ cấp thôn bản.
Tôn vinh những tấm
gương, ñiển hình về xây
dựng cộng ñồng ñoàn kết,
chia sẻ, hỗ trợ nhau khi
khó khăn ở cả cấp ñịa
phương, quốc gia và quốc
tế.
ðối tác
tham gia
giảm
nghèo
Cải thiện
chất lượng
cung cấp
dịch vụ
giảm
nghèo
Trân trọng những nỗ lực giúp
cho người nghèo tiếp cận dịch
vụ một cách hiệu quả, ít rào cản.
Nội dung tài liệu hướng dẫn
nghiệp vụ chuyên môn; tiêu chí
quản lý chất lượng dịch vụ xã
hội.
Tổ chức các buổi thuyết trình về
phương pháp làm việc với người
nghèo ở mỗi lĩnh vực và phổ
biến kinh nghiệm tốt.
Gia tăng niềm vui (lợi ích
tinh thần), tạo sự ñồng cảm
cho người cung cấp dịch vụ
thông qua các buổi tọa ñàm,
tham quan hộ nghèo sau
(khi tiếp nhận dịch vụ mà
cán bộ cung cấp).
Tại các buổi họp, tập huấn
chuyên môn của cơ quan
quản lý, chính quyền.
Hướng dẫn thực hành
cách tiếp cận và cung cấp
dịch vụ cho người nghèo
ngay tại nơi làm việc.
Khen thưởng, ñộng viên
những cá nhân, tập thể có
sáng kiến cung cấp dịch
vụ chất lượng tốt; tăng
ñược khả năng tiếp cận
của người nghèo.
“Xây dựng hình ảnh
người cung cấp dịch vụ
giảm nghèo thân thiện của
năm”.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Unlock-la_buixuandu_3402.pdf