Mối quan tâm về đường bờ hình học trong xạ trị lập thể định vị cơ thể cho điều trị giai đoạn sớm không u phổi tế bào nhỏ

AC là điều khiển chuyển động hiệu quả giới hạn kích thước của ITV. (giảm khoảng 7 mm theo chiều dài) PTV là ITV cộng với biên dạng hình học cần bao gồm cả biến thể giữa các biến và nội tại Trong bài thuyết trình này, Xem xét liều lượng và sinh học không được đề cập. Cần thảo luận đầy đủ trong nhóm RT hướng tới xạ trị an toàn hơn

pdf4 trang | Chia sẻ: anhthuong12 | Lượt xem: 869 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Mối quan tâm về đường bờ hình học trong xạ trị lập thể định vị cơ thể cho điều trị giai đoạn sớm không u phổi tế bào nhỏ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8/17/2018 1 Mối quan tâm về đường bờ hình học trong xạ trị lập thể định vị cơ thể cho điều trị giai đoạn sớm không u phổi tế bào nhỏ Seiichi Ota, RT, Ph.D. Khoa công nghệ bức xa, Bệnh viện Đại học Y Kyoto Một lựa chọn điều trị thay thế cho NSCLC SBRT đã được công nhận là một lựa chọn điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn đầu (NSCLC) ở những bệnh nhân không hoạt động về mặt y tế như bệnh nhân cao tuổi. J Clin Oncol 2010;28 (35):5153-5159. GTV : [Khối lượng khối u toàn phần] ・ Khối lượng thể tích thể hiện trong CT / MRI / PET / etc PTV: [Xác định thể tích mục tiêu] Phụ thuộc vào sai số cài đặt ・Xác định vị trí ・Cố định (Xem xét bờ lề hình học) ICRU-62 Định nghĩa về Khối lượng Mục tiêu CTV : [Khối lượng mục tiêu lâm sàng] ・ Nút bạch huyết ・ Xâm nhập vào mô bao quanh ・ Mô hình tái phát ITV: [[Khối lượng mục tiêu nội bộ] Thở Nhu động ruột Depend on ・Điều khiển chuyển động ・Đánh giá chuyển động OAR : [Organ có nguy cơ]・ Mô bình thường bao quanh Nén bụng giảm biên độ chuyển động Med Phys 2013;40 (9):091718 Chân không đệm (VC) với AC là một trong những thiết bị cố định phổ biến với điều khiển chuyển động để giảm chuyển động hô hấp gây ra (tức là ITV) cho cả hai khối u phổi và trên bụng Without Comp. 19.9 ± 7.3 mm With Comp. 12.4 ± 5.8 mm Thiếu cân nhắc lợi nhuận có thể dẫn đến Sự khác biệt lớn nhất đã được quan sát thấy trong tỷ lệ LC (3yrs), 82,5% cho bệnh nhân được điều trị không có AC (tức là ITV lớn hơn) 65,4% đối với những người được điều trị bằng AC (ví dụ: ITV nhỏ hơn) J Radiat Res 2014;55 (5):934-939. Xác minh vị trí trước RT: Điều chỉnh ngày dựa trên cột sống Immobilization và điều khiển chuyển động: VC có hoặc không có AC Đánh giá chuyển động 4D-CT được sử dụng cho ITV Biên dạng hình học (ITV-PTV): ITV + 5 mm đến tất cả các hướng Thiếu cân nhắc lợi nhuận có thể dẫn đến Sự khác biệt lớn nhất đã được quan sát thấy trong tỷ lệ LC (3yrs), 82,5% cho bệnh nhân được điều trị không có AC (tức là ITV lớn hơn) 65,4% đối với những người được điều trị bằng AC (ví dụ: ITV nhỏ hơn) Xác minh vị trí trước RT: J Radiat Res 2014;55 (5):934-939. Điều chỉnh ngày dựa trên cột sống Immobilization và điều khiển chuyển động: VC có hoặc không có AC Đánh giá chuyển động 4D-CT được sử dụng cho ITV Biên dạng hình học (ITV-PTV): ITV + 5 mm đến tất cả các hướng hinhanhykhoa.com 8/17/2018 2 ITV Biến thể vị trí mục tiêu hàng ngày (Biến thể liên phân đoạn) Biến thể vị trí mục tiêu hàng ngày (Biến thể liên phân đoạn) ITV 30/5000 Tài liệu tham khảo (DRR, Kế hoạch CT) Ngày 1 Ngày 2 Ngày 3 Ngày 4・・ Độ lệch mục tiêu sau khi khớp dựa trên cấu trúc xương như cột sống Mục tiêu trôi dạt từ vị trí ban đầu trong một buổi điều trị (Chuyển động nội tạng phân đoạn) Đặt CT ITV Đã qua chỉnh sửa Vị trí mục tiêu trước RT Vị trí mục tiêu sau RT Xem xét lợi nhuận hình học từ xác minh vị trí CBCT before RT Ghi tọa độ của CBCT trước RT Điều trị trung chuyển CBCT sau RT 1. khớp xương 2. Kết hợp mục tiêu 3.Tích hợp mục tiêu Inter-fr Intra-fr 0 70 0.75 0.80 0.85 0.90 0.95 1.00 0 70 0.75 0.80 0.85 0.90 0.95 1.00 LR SI 17 Pts. 68 CBCT Inter-fractional organ motion Intra-fractional organ motion ITV Tầ n số 0.50 0.55 0.60 0.65 . 0.50 0.55 0.60 0.65 . AP ITV-target distance Target drift distance Khoảng 7 mm từ >95% tmt. sessions Khoảng 5 mm từ >95% tmt. sessions T Biên độ ITV-PTV sử dụng AC trong SBRT cho NSCLC ・Xác minh vị trí dựa trên cột sống gần mục tiêu ITV +LR,AP: 5-8 mm, SI: 7-9 mm ITV +5 mm (Intra-fr variation + other uncertainty? ) (Root Sum Square :√ Inter2 +intra2 ) ・Xác minh vị trí dựa trên mục tiêu 8/17/2018 3 Kết luận AC là điều khiển chuyển động hiệu quả giới hạn kích thước của ITV. (giảm khoảng 7 mm theo chiều dài) PTV là ITV cộng với biên dạng hình học cần bao gồm cả biến thể giữa các biến và nội tại Trong bài thuyết trình này, Xem xét liều lượng và sinh học không được đề cập. Cần thảo luận đầy đủ trong nhóm RT hướng tới xạ trị an toàn hơn. Cả á b đã lắ hm ơn c c ạn ng ng e Extra Slides for more understanding. (N d t t l t t lid )o nee o rans a e nex s es Phương pháp khả thi khác để xem xét lợi nhuận trong SBRT Đánh giá chuyển động bổ sung cho lề ITV-PTV CT bổ sung hoặc bản dịch huỳnh quang để đánh giá biến thể vị trí mục tiêu liên quan đến cấu trúc t ớ SBRTxương rư c Nó làm tăng khối lượng công việc. ‘Slow’ scan Fluoroscopy 10 15 20 S-I Lower lobe (n=9) 10 15 20 S-I Upper lobe (n=7) at io n [m m ] Độ lệch vị trí mục tiêu từ trải nghiệm SBRT -20 -15 -10 -5 0 5 1 2 3 4 5 -20 -15 -10 -5 0 5 1 2 3 4 5 Treatment days Treatment daysT ar ge t p os iti on d ev ia hinhanhykhoa.com 8/17/2018 4 Mối quan hệ giữa lề và liều phổi 20Gyx3fr, 12Gyx5fr or 4fr ITV+9-13 mm (Bony Structure) ITV+ 2-4 mm (Target verification) No margin (Tracking) GTV3 cc: 1.8cm IJROBP 70, 1045–1056, 2008 19 cc: 3.3cm 42 cc: 4.3cm 3 cc: 1.8cm 19 cc: 3.3cm 42 cc: 4.3cm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfmoi_quan_tam_ve_duong_bo_hinh_hoc_trong_xa_tri_lap_the_dinh_vi_co_the_cho_dieu_tri_giai_doan_som_kho.pdf