Theo thống kê đ o lường tại thành phố(chỉ tính sản ph ẩm có nhãn hiệu), hiện tại
thị phần của cà phê hòa tan chiếm 62% về số lượng và 65% về giá trị so với 38% số
lượng và 34% về giá trị của cà phê rang xay có nhãn hiệu.
Trong thị trường cà phê hòa tan, lực lượng phân t án khá đồng đều cho ba đối t hủ
Vinacàphê (38%), Nescafe (32%) và G 7 (23%).
Trong thị trường cà ph ê rang xay, Trung N guyên đang dẫn đầu cách biệt so với
các đối thủ khác (>80%).Đối với thị trường cà phê rang xay. Đ ây là một thị trường rất
phong phú và cũng đã có mặt rất nhiều nhữ ng tên tuổi lớn đang tham gia t hị trường
này.Thị trường cà ph ê rang xay là rất lớn và đang phát triển với tốc độ cao. Tại Việt
Nam, tuy có nhiều thương hiệu cà ph ê rang xay kể cả nhữ ng thư ơng hiệu lớn mạnh
như Trung N guyên, H ighland Coffe e, . như ng chư a nhiều sản phẩm thự c sự đột phá,
thực sự tạo khác biệt một cách rõ nét so với các s ản phẩm của hãng khác. N goài ra có
thể có một vài thương hiệu có s ản phẩm tốt với bao bì đẹp nhưI lly, G loria J ean
Coffee.
70 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2482 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Môn học: Đầu tư quốc tế - Dự án café văn hoá BP, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. Danh mục sản phẩm và giá cả
Sản phẩm Giá
Trà đạo Nhật Bản
Trà Gyokuro 80.000đ
TràOhkawa 85.000đ
TràHonyama 90.000đ
TràKawane 90.000đ
TràSasama 90.000đ
TràKikukawa 95.000đ
TràMakinohara 95.000đ
TràKiwami 100.000đ
TràTakumi 100.000đ
TràNagomi 100.000đ
TràMidori 110.000đ
Trà Kamairi 110.000đ
Trà Karigane 110.000đ
Bánh truyền thống Nhật Bản
Phần bánh hỗn hợp nhiều loại
Tùy theo yêu
cầu
Bánh dâu (Daifuku) 30.000đ
DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ VĂN HÓA BP 2011
32
Bánh bao (Fubuki) 30.000đ
Bánh trà xanh (maccha) 30.000đ
Bánh đậu (miso) 30.000đ
Bánh quả óc chó (kurumi) 35.000đ
Bánh Roppo-yaki 35.000đ
Bánh Daifuku 40.000đ
Bánh yomogi 40.000đ
Bánh Sakura-mochi 40.000đ
Bánh Ohagi 40.000đ
Bánh Kusa-mochi 40.000đ
Cà phê Ý
Cà phê sữa
Cappuccino 60.000đ
Caff e Mocha 65.000đ
Caff e Latte 65.000đ
Cà phê đen
Espresso 60.000đ
Italiano 60.000đ
Esper anoTM 70.000đ
Americano 70.000đ
Cà phê ăn kiêng
Latte Bianco 80.000đ
Caff e Borgia 80.000đ
Cà phê lạnh
Brrri sta 60.000đ
DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ VĂN HÓA BP 2011
33
Brrri sta Frappe 65.000đ
Brrri sta Blast 70.000đ
Iced Caffe 75.000đ
Mocha 75.000đ
Bánh Pháp
Bánh baguette 30.000đ
Bánh Croissant 35.000đ
Bánh Épi 35.000đ
Bánh Flûtes 35.000đ
Bánh Fougasse 40.000đ
Bánh Viennoiseries 40.000đ
Bánh Pain au Choco lat 50.000đ
Bánh Chausson aux Pommes 55.000đ
Cà phê Mexico
Cafe Mexicana 60.000đ
Kahlua Cafe 60.000đ
Cafe Amaretto 60.000đ
Bailey Cafe 70.000đ
Amor Latino 70.000đ
El Loco 70.000đ
AmarettoKahlua Cafe 75.000đ
Tequila Cafe 80.000đ
Almendrado Cafe 80.000đ
Agavero Cafe 80.000đ
Patron XO Cafe 80.000đ
DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ VĂN HÓA BP 2011
34
Guaycuya Damiana 80.000đ
Baja Rosa 70.000đ
Baja Luna 70.000đ
Baja Tango 70.000đ
Baja Mocha 70.000đ
Baja Del Rio 70.000đ
Bánh Coff e Buns Mexico
Coffee Buns truyền thống 35.000đ
Coffee Buns phô mai 40.000đ
Coffee Buns kem 40.000đ
Coffee Buns sữa trứng 40.000đ
Coffee Buns sô cô la 45.000đ
Coffee Buns đậu đỏ 35.000đ
Coffee Buns quế 35.000đ
Coffee Buns tỏi 30.000đ
Khác
Các loại sinh tố 55.000đ
Các loại cocktai l 100.000đ
Các loại thức uống nhẹ 40.000đ
Cơm trưa văn phòng 35.000đ
4.2. Phân phối
Với khách hàng mục t iêu như trên thì việc lựa chọn vị trí của quán rất quan
trọng.Có thể nói nơi tập trung nhiều building là ở quận 1. Sau khi khảo sát địa điểm và
giá cả thuê mặt bằng thì nhóm đã chọn quán nằm ngay góc đường Minh Khai và Phạm
Ngọc Thạch. Đây là một địa điểm với giá thuê phải chăng và rất thuận lợi. Nơi đây là
DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ VĂN HÓA BP 2011
35
trung tâm thành phố gần các tòa nhà như: Yoko, Diamond, Saigon Central, The
Metropolitan, Han Nam, Bao Viet, và Centec.
Những tòa nhà này là nơi tập trung nhiều văn phòng công ty trong và ngoài nước
với lượng nhân viên khá lớn, những khách hàng mục tiêu của Multi-Style.
4.3. Chiêu thị
Các biện pháp quảng cáo chiêu thị trong thời gian mới đi vào hoạt động
Đây là thời gian quan trọng quyết định công việc kinh doanh có thành công hay
không. Quán phải nhanh chóng thu hút được sự chú ý của nhiều người, nhằm có nhiều
khách hàng tìm đến với Multi-Style. Để làm được điều này, nhóm kinh doanh dự kiến
thực hiện những chính sách chiêu thị như sau:
Trước ngày khai trương: phát t ờ rơi giới thiệu về quán, phát giấy mời một số
bạn bè quen biết, và các khách hàng đến từ các công ty.
Tổ chức ngày hội khai trương quán: mời nhóm bè Cadillac biểu diễn một số bài
hát trong và ngoài nước; mời một số vũ công nhảy trước quán.
Thực hiện tuần lễ khuyến mãi: Những khách hàng cầm theo tờ rơi đến với BP
trong tuần lễ khai trương sẽ được giảm giá 20% trên hóa đơn thanh toán; nếu không
có tờ rơi sẽ được giảm giá 10%.
Đăng quảng cáo trên trang web: www.ghiencaphe.com và
www.diadiemanuong.com– đây là những trang web nổi tiếng, là nơi đưa thông tin về
các quán cà phê đặc sắc tại Thành phố Hồ Chí Minh, nhiều người thường tìm kiếm
trên các web này trước khi đi cà phê.
Trong thời gian tiếp theo: Liên kết với các trang web: www.nhommua.vn,
muachung.vn, www.hotdeal.vn để bán các voucher của quán. Các trang web này thu
hút một lượng rất lớn người xem nên sẽ làm nhiều người biết đến quán.
Thành lập website riêng của quán www.multistyle.com.vn, và tài khoản
facebook www.facebook.com/mult istyle
Các biện pháp quảng cáo chiêu thị trong thời gian hoạt động ổn định
Sử dụng thẻ thành viên đối với những khách hàng thường xuyên đến với quán:
có thẻ này, khách hàng sẽ được giảm giá 15% trên hóa đơn.
Đối với các ngày cuối tuần và các ngày lễ sẽ mời một số ca sĩ tới biểu diễn;
hàng tuần sẽ chơi những thể loại nhạc đặc trưng của các nền văn hóa.
DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ VĂN HÓA BP 2011
36
5. Thẩm định về mặ t kỹ thuật của dự án
5.1. Hình thức đầu tư của dự án:
Sau khi nghiên cứu kỹ các tình hình và kinh nghiệm phát triển 1 số quán café nổi
tiếng trong thành phố, nhóm đã quyết định kinh doanh theo hình thức thành lập 1
doanh nghiệp tư nhân chuy ên kinh doanh café, và mở cửa hoạt động 1 quán café đầu
tiên tại Tp.HCM
Vốn ban đầu: 1.2 tỷ VND
Đồng sở hữu: 4 thành viên trong nhóm
5.2. Xác định công suất tiêu thụ của dự án quán cà phê:
5.2.1. Công suất tối đa của dự án
Sau khi nghiên cứu thị trường về nhu cầu thưởng thức dịch vụ coffee của khách
hàng, công suất tối đa của quán trong một ngày được kê chi tiết ở bảng sau:
STT Sản phẩm Số bàn
Số sản phẩm
TB/bàn
Sức chứa tối đa tại một
thời điểm
Số lần luân
chuyển khách
trong ngày
Công
suất
1 Trà đạo 6 1 6 5 30
2 Cà phê Ý 10 3 30 10 300
3 Bánh ngọt Pháp 10 1.5 15 10 150
4 Cà phê Mexico 10 3 30 10 300
5 Bánh nướng Mexico 10 1.5 15 10 150
6 Cơm trưa văn phòng 20 4 80 1 80
Trong một năm, quán sự định hoạt động trong 300 ngày
M ỗi ngày hoạt động 16 tiếng chia làm 2 ca (8-14h; 14h-23h)
5.2.2. Công suất dự kiến từng năm
Năm kinh doanh đầu tiên ước tính quán cà phê sẽ hoạt động được 40% công
suất, năm thứ hai ước tính hoạt động được 60% công suất. Từ năm thứ ba đến năm thứ
năm ước tính hoạt động được 80% công suất. Sau đây là công suất chi t iết của từng
năm:
DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ VĂN HÓA BP 2011
37
SL CS SL CS SL CS SL CS SL CS
Trà đạo ấm 3,600 40% 5,400 60% 7,200 80% 7,200 80% 6,300 70%
Cà phê Ý Ly 30,000 35% 45,000 55% 60,000 80% 60,000 80% 52,500 70%
Bánh ngọt Pháp Cái 18,000 40% 27,000 60% 36,000 80% 36,000 80% 31,500 70%
Cà phê Mexico Ly 30,000 40% 45,000 60% 60,000 80% 60,000 80% 52,500 65%
Bánh nướng Mexico Cái 18,000 35% 27,000 55% 36,000 80% 36,000 80% 31,500 70%
Cơm trưa văn phòng Dĩa 9,600 40% 14,400 60% 19,200 80% 19,200 80% 16,800 70%
Thức uống khác Ly 4,000 50% 6,000 60% 6,500 80% 6,500 80% 6,200 70%
Công suất trung bình 40% 60% 80% 80% 70%
Năm 5
Sản phẩm
Đơn vị
tính
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
5.3. Xác định công nghệ và máy móc thiết bị cho hoạt động của quán:
5.3.1. Trang thiết bị chính phục vụ sản xuất
Chỉ riêng đối với 2 loại cà phê Ý và cà phê M exico sẽ được chế biến bằng máy
pha cà phê, các loại thực phẩm khác phục vụ trong quán cà phê này đều được chế biến
theo cách truyền thống. Do đó quán cà phê sẽ được trang bị công nghệ không quá
phức tạp với những loại máy sau:
1. Lò nướng bánh
Hãng sản xuất: ROLLER GRILL - 1050
M ục đích: nướng bánh bông lan (để làm bánh kem Pháp), nướng bánh Coffee
Buns (bánh nướng Mexico).
Chức năng: tự chọn chế độ nấu, hâm nóng 2 tầng, nướng 2 tầng, tự ngắt, quạt
nướng phụ trợ, hẹn giờ, đèn báo, giữ ấm, quạt đối lưu.
Giá: 16.000.000 VND
Số lượng: 1 cái
2. Lò vi sóng
Hãng sản xuất: Sharp R-209VN(W)
Mục đích: rã đông thức ăn sống và hâm nóng thức ăn.
Giá: 1.300.000 VND
Số lượng: 2 cái
3. Máy đánh trứng
Hãng sản xuất: PHILIPS – HR1561
Mục đích: đánh nhuyễn hỗn hợp bột, trứng, đường, bơ để làm bánh kem và bánh
nướng.
DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ VĂN HÓA BP 2011
38
Giá: 820.000 VND
Số lượng: 1 cái
4. Tủ lạnh dung tích 250 lít
Hãng sản xuất: Samsung – RT2BSATSC
Mục đích: giữ lạnh nguyên vật liệu, thức ăn tươi sống, một số loại bánh kem.
Giá: 6.390.000 VND
Số lượng: 1 cái
5. Bình đun nước siêu tốc dung tích 1.5 lít
Hãng sản xuất: BlueStone - KTB 338
M ục đích: đun nước sôi nhanh chóng để pha cà phê hoặc trà.
Giá: 520.000 VND
Số lượng: 3 cái
6. Bếp ga
Hãng sản xuất: Sakura – SA610G
Mục đích: nấu cơm trưa văn phòng, nấu bơ và chocolate để làm bánh, đun nước
trong trường hợp cúp điện
Giá: 700.000 VND
Số lượng: 3 cái
7. Máy pha cà phê
Hãng sản xuất: Elextrolux ECM 3100
M ục đích: pha cà phê Ý và cà phê Mexico
Giá: 740.000 VND
Số lượng: 2 cái
8. Tủ đông đá
Hãng sản xuất: LG HGL 3000
M ục đích: chứa các thực phẩm và đảm bảo độ tươi sống của chúng
Giá: 2.450.000 VND
Số lượng: 1 cái
Bảng tổng hợp nguyên vật liệu cần cho sản xuất
M ay say sinh tố
Philip 2 Cái x
1,500 =
3,000
Giá
cung
cấp bởi M áy pha café 2 Cái x =
DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ VĂN HÓA BP 2011
39
740 1,480 trung
tâm
điện
máy
Sài gòn
Nguyễn
Kim
Tủ đông đá 1 Cái
x
2,450
=
2,450
Lò nướng bánh cao
cấp hiệu Electrolux
1 Cái
x
16,000
=
16,000
Lò si sóng 2 Cái
x
1,300
=
2,600
Tủ lạnh LG 1 Cái
x
7,500
=
7,500
Bếp ga 2 Cái
x
700
=
1,400
M áy đánh trứng 1 Cái
x
820
=
820
Bình đun nước 3 Cái x
520 =
1,560
0
Dàn loa 2 Cái
x
3,590
=
7,180
Tông
cộng
43,990
5.3.2. Trang thiết bị khác:
Dụng cụ để chế biến thức ăn, thức uống:
- Nồi: 10 cái
- Chảo: 5 cái
- Xẻng và môi: 10 cái
- Dao: 5 cái
- Thớt: 2 cái
- Thau và rổ: 10 cái
Dụng cụ để phục vụ khách hàng:
- Đĩa lớn: 50 cái
- Đĩa nhỏ: 50 cái
- Chén: 50 cái
- Muỗng canh: 50 cái
- Nĩa: 50 cái
- Ly cao: 200 cái
- Ly thấp: 200 cái
- Muỗng cà phê: 200 cái
DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ VĂN HÓA BP 2011
40
- Đế lót ly: 400 cái
- Bộ dụng cụ pha trà đạo: 6 bộ
Dụng cụ quét dọn vệ sinh:
- Chổi: 4 cây
- Cây lau nhà: 4 cây
- Thùng rác lớn: 4 thùng
- Thùng rác nhỏ: 10 thùng
5.4. Nguyên nhiên vật liệu, năng lương cần cho sản xuất
5.4.1. Nguyên vậ t liệu chí nh:
5.4.1.1. Mô tả đặc tính của nguyên vật liệu chính
a. Trà đạo
Để giữ được nét truyền thống của Nhật Bản trong nghệ thuật trà đạo, quán sẽ sử
dụng loại trà M atcha, chính là loại trà do người Nhật chế biến ra, chủ yếu dành cho trà
đạo. Để chọn được đúng loại trà xuất xứ từ Nhật Bản, quán sẽ liên hệ và mua hàng từ
các công ty nhập khẩu. Đối với nguyên liệu trà Matcha, một kg sẽ pha được 20 bình
trà. Vậy một bình trà sẽ cần 0.05 kg Matcha
b. Cà phê
Cà phê Ý và cà phê Mexico đều dùng chung 1 loại nguyên liệu, chỉ khác nhau ở
công thức pha chế các loại thức uống. Cà phê mà quán chọn ở đây là loại cà phê cao
cấp Arabica. Arabica có vị chua thanh xen lẫn với vị đắng nhẹ, màu nước nâu nhạt,
trong trẻo của hổ phách. Mùi hương của Arabica rất t hanh tao, quí phái, Arabica có
mùi của s i-rô, mùi của hoa trái, hòa quyện với mùi của mật ong, và cà mùi bánh mì
nướng, mùi của cánh đồng rơm buổi trưa hè...Trên thị trường cà phê Arabica luôn
được đánh giá cao hơn vì có hương vị thơm ngon. Giá cà phê Arabica thường cao hơn
gấp đôi so với giá Robust a.Cà phê Arabica đại diện cho khoảng gần 70% các sản
phẩm cà phê cao cấp trên thế giới. Một kg Arabica sẽ chế biến được 100 li cà phê các
loại. Vậy một li cà phê sẽ cần 0.01 kg Arabica
c. Bánh ngọt Pháp
Trung bình một chiếc bánh ngọt Pháp sẽ cần:
- 34gr cream cheese
- 34gr sữa tươi không đường
- 12,5 gr đường
DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ VĂN HÓA BP 2011
41
- 7 gr bột mỳ
- 0.6 quả trứng
d. Bánh nướng M exico
Trung bình một chiếc bánh nướng Mexico sẽ cần:
- 32.5g bột bánh mì - bread flour
- 1/8 trái trứng gà
- 4g bơ mềm
- 6g đường + 0.25g muối
- 1g men nở
- 16.25g sữa tươi
e. Cơm trưa văn phòng
Ước tính nguyên vật liệu trung bình cho một phần cơm trưa văn phòng:
- 0.15 kg gạo
- 0.1 kg thịt /cá
- 0.1 kg rau củ
5.4.1.2. Xác định nhu cầu của các nguyên vậ t liệu trong từng năm
a. Café và các thức uống khác:
Với các t ính chất và loại nguyên vật liệu chính mô tả ở trên, dựa vào công suất
dự kiến hằng năm, số lượng NVL cần hằng năm cho việc sản xuất café và các t hức
uống khác là:
SP NVL Giá SL GT SL GT SL GT SL GT SL GT
Café bột 200000 864 172,800,000 1,296 259,200,000 1,728 345,600,000 1,728 345,600,000 1,512 302,400,000
Phụ l iệu phụ: sữa,
kem, hương quả 150000 3,600 540,000,000 5,400 810,000,000 7,200 1,080,000,000 7,200 1,080,000,000 6,300 945,000,000
Đường 25000 864 21,600,000 1,296 32,400,000 1,728 43,200,000 1,728 43,200,000 1,512 37,800,000
Nguyên vật liệu
chính (Trái cây, …) 70000 1,800 126,000,000 2,700 189,000,000 3,600 252,000,000 3,600 252,000,000 3,150 220,500,000
Hương liệu phụ 40000 84 3,360,000 126 5,040,000 168 6,720,000 168 6,720,000 147 5,880,000
Thức uống khác
Năm 1-CS:40% Năm 2:CS 60% Năm 3-CS:80% Năm 4:CS:80% Năm 5-CS:70%
Café
b. Trà đạo
Với các t ính chất và loại nguyên vật liệu chính mô tả ở trên, dựa vào công suất
dự kiến hằng năm, số lượng NVL cần hằng năm cho việc sản xuất trà đạo là:
DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ VĂN HÓA BP 2011
42
SP NVL Giá SL GT SL GT SL GT SL GT SL GT
Bột trà Motcha 250000 216 54000000 324 81000000 432 108000000 432 108000000 378 94500000
Hương liệu 100000 36 3600000 324 32400000 432 43200000 432 43200000 378 37800000
Trà đạo
Năm 1-CS:40% Năm 2:CS 60% Năm 3-CS:80% Năm 4:CS:80% Năm 5-CS:70%
c. Các loại bánh
Với các t ính chất và loại nguyên vật liệu chính mô tả ở trên, dựa vào công suất
dự kiến hằng năm, số lượng NVL cần hằng năm cho việc sản xuất bánh Pháp và
Mêxico là:
SP NVL Giá SL GT SL GT SL GT SL GT SL GT
Bánh cheese Pháp
Cream cheese 150000 734 110 ,160,000 1,102 165,240,000 1,469 220,320,000 1,469 220,320,000 1,285 192,780,000
Sữa tươi không đường 45000 734 33,048,000 1,102 49,572,000 1,469 66,096,000 1,469 66,096,000 1,285 57,834,000
Đường 24000 259 6 ,220,800 389 9,331,200 518 12,441,600 518 12,441,600 454 10,886,400
Bột mỳ 20000 151 3 ,024,000 227 4,536,000 302 6,048,000 302 6,048,000 265 5,292,000
Trứng 2500 12,960 32,400,000 19,440 48,600,000 25,920 64,800,000 25,920 64,800,000 22,680 56,700,000
Bánh nướng Mexicô
bread flour 20000 702 14,040,000 1,053 21,060,000 1,404 28,080,000 1,404 28,080,000 1,229 24,570,000
trứng gà 2500 2,700 6 ,750,000 4,050 10,125,000 5,400 13,500,000 5,400 13,500,000 4,725 11,812,500
bơ mềm 100000 864 86,400,000 1,296 129,600,000 1,728 172,800,000 1,728 172,800,000 1,512 151,200,000
Đường + Muối 24000 178 4 ,276,800 267 6,415,200 356 8,553,600 356 8,553,600 312 7,484,400
men nở 50000 216 10,800,000 324 16,200,000 432 21,600,000 432 21,600,000 378 18,900,000
Sữa tươi không đường 45000 3,510 157 ,950,000 5,265 236,925,000 7,020 315,900,000 7,020 315,900,000 6,143 276,412,500
Năm 1-CS:40% Năm 2:CS 60% Năm 3-CS:80% Năm 4:CS:80% Năm 5-CS:70%
d. Cơm trưa văn phòng
Với các t ính chất và loại nguyên vật liệu chính mô tả ở trên, dựa vào công suất
dự kiến hằng năm, số lượng NVL cần hằng năm cho việc sản xuất cơm trưa văn
phòng là:
SP NVL Giá SL GT SL GT SL GT SL GT SL GT
Cơm trưa
Gạo 21,000 1,152 24,192,000 1,728 36,288,000 2,3 04 48,384,000 2,304 48,384,000 2,016 42,336,000
Thịt/Cá 1 00,000 1,728 172,8 00,000 2,592 2 59,200,000 3,4 56 345,600,000 3,456 345,600,000 3,024 3 02,400,000
Rau 30,000 1,728 51,840,000 2,592 77,760,000 3,4 56 103,680,000 3,456 103,680,000 3,024 90,720,000
Tráng miệng 25,000 115 2,8 80,000 173 4,3 20,000 230 5,760,000 230 5,760,000 202 5,040,000
Năm 1 -CS:40% Năm 2:CS 6 0% Năm 3-CS:80% Năm 4:CS:80% Năm 5-CS:70%
5.4.1.3. Nguồn cung cấp nguyên vật liệu:
a. Nguyên vật liệu cho coffee:
Nguồn cung cấp: Công ty TNHH Dịch Vụ Ẩm Thực Việt Á, Công ty TNHH Dịch
Vụ Ẩm Thực Việt Á là nhà phân phối những mặt hàng thương hiệu mạnh & sản
phẩm chất lượng đến người tiêu dùng qua hệ thống nhà hàng, café, Bar, Quán ăn cao
cấp.
DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ VĂN HÓA BP 2011
43
Chương trình cung cấp: Ký hợp đồng giao hàng t heo từng tháng với giá đã quy
định sẵn trong năm, có thể điều chính với biên độ 5% tùy theo biến động thị trường
b. Nguyên vật liệu trà đạo
Nguồn cung cấp: Công ty TNHH Dịch Vụ Ẩm Thực Nhật Kyochi, chuyên cung
cấp các mặt hàng sản phẩm, nguyên vật liệu nhập khẩu từ Nhật Bản, nhà cung cấp uy
tín bột trà matcha và gyokuro.
Chương trình cung cấp: Ký hợp đồng giao hàng theo từng tháng với giá đã quy
định trước, việc t hay đổi già phải được báo trước ít nhất nửa tháng.
c. Nguyên vật liệu làm bánh
Nguồn cung cấp: Công ty TNHH Mỹ Hương, địa chỉ: lô 75, chợ An Đông,
TP.HCM.
Chương trình cung cấp: Ký hợp đồng giao hàng theo từng nửa tháng với giá đã
quy định trước, việc thay đổi già phải được báo trước ít nhất nửa t háng.
d. Cơm trưa văn phòng
Nguồn cung cấp: Siêu thị Co-op mart Nguy ễn Đình Chiểu, Q.3, bộ phận ẩm
thực.
Chương trình: Ký hợp đồng cung cấp hằng ngày, trước 8h30 sáng, với các loại
thực phẩm đã đặt vào ngày trước.
5.4.2. Nguyên vậ t liệu phụ
Điện: giải pháp chính của quán là sử dụng nguồn điện cao thế có sẵn của thành
phố thông qua hệ thống dây điện chạy trước quán. Tuy nhiên, quán cũng sẽ sắm 1 máy
phát điện cỡ trung để dự phòng trường hợp cúp điện.
Nước: Do nhu cầu của dự án ở mức bình thường, nên quán sẽ sử dụng hệ thống
nước của thành phố.
Nhu cầu điện nước hằng năm được mô t ả chi tiết trong bảng sau:
Chỉ
tiêu
Năm
Năm 1-
CS:40%
Năm 2-
CS:60%
Năm 3-
CS:80%
Năm 4-CS:
80%
Năm 5-CS:
70%
Điện
20,000,000
33,000,000
40,000,000
40,000,000
40,000,000
Nướ
DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ VĂN HÓA BP 2011
44
c 16,400,000 24,600,000 39,688,000 43,656,800 42,022,480
5.5. Lựa chọn địa điểm cho dự án:
Sau khi khảo sát và tìm kiếm mặt bằng, nhóm nghiên cứu đã tìm được một vị trí
thích hợp, đáp ứng được các điều kiện kể trên. Đó chính là một ngôi nhà 4 tầng, nằm
trên đường Nguyễn Thị Minh Khai, gần ngã tư Phạm Ngọc Thạch (xem hình minh
hoạ bên dưới)
Địa điểm này có thuận lợi:
Gần thị trường t iêu thụ sản phẩm, dịch vụ café cao cấp của quán: người nước
ngoài và nhân viên văn phòng làm việc trong các toàn nhà: Yoko, Diamond, Saigon
Central, The M etropolit an, Han Nam, Bao Viet…
Là đường mặt tiền lớn nhất thành phố nên giao thông rất thuận lợi dễ dàng cho
việc di chuyển của khách hàng.
Về cơ sở hạ tầng:
Giao thông thuận tiện với đường rộng gần 10m, ngay trung tâm thành phố Hồ
Chí Minh.
Đã có hệ thống nước của thành phố
Khu vực điện áp ổn định, có đường dây điện 220V đi ngang mặt tiền quán.
Đã có hàng rào bao quanh phần đất, có thể tốt cho việc tận dụng.
Có bãi giữ xe ôtô và xe gắn máy với sức chứa có thể 1 lúc chứ được 10-12 ôt ô ở
phía sau và hơn 50 xe máy ở phía trước.
Về điều kiện tự nhiên: khí hâu ôn hoà, không bị ô nhiễm quá nhiều, và nhiệt độ
bình quân trong năm vào khoảng 28oC.
Điều kiên xã hội:
Nguồn lao động: gần nơi tập trung nguồn dân cư có chất lượng cao của thành
phố, đáp ứng các tiêu chuẩn cho việc lựa chọn nhân viên.
Khu vực này không bị vướng vào quy hoạch của thành phố.
Khu vực quận 1 là nơi luôn đánh giá là khu vực có trình độ ngoại ngữ cao nhất,
phù hợp với việc phát triển quán.
Chi phí địa điểm:
Tiền thuê đất: 300 m2 = 6.000 USD = 120 triệu đồng.
DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ VĂN HÓA BP 2011
45
Đặt cọc 2 tháng: 240 triệu.
5.6. Hạng mục xây dựng thi công và thiết kế của quán:
Ngôi nhà có thiết kế 4 t ầng, mỗi tầng sẽ được thiết kế riêng theo từng phong
cách phục vụ ẩm thực của các quốc gia.
- Khuôn viên xung quanh quán: khu vực giữ xe máy miễn phí cho khách hàng
(ước lượng sức chứa khoảng 70-80 chiếc xe máy). Khoảng sân phía sau ngôi nhà sẽ
dùng làm bãi đỗ xe hơi (ước lượng sức chứa khoảng 10-12 chiếc xe hơi).
- Tầng trệt: khu vực phục vụ cơm trưa văn phòng. Tầng này sẽ được trang trí
đơn giản, gọn gàng, sắp xếp bàn ghế để có được sức chứa lớn nhất vì quán sẽ rất tấp
nập vào buổi trưa.
- Tầng một : khu vực này sẽ phục vụ trà đạo theo phong cách Nhật Bản. Căn
phòng sẽ được trang trí với phong cách truy ền thống Nhật Bản. Để có thể tiến hành
những nghi thức Trà đạo đúng nghĩa, yêu cầu phải có một không gian thanh tịnh và
hoài hòa với cảnh sắc thiên nhiên. Đáp ứng những t iêu chuẩn đó mà dần hình thành
hai không gian thưởng trà chính, đó là trà viên và trà thất. Trà Viên là một khu vườn
được thiết kế phù hợp với việc ngắm hoa, và thưởng thức trà. Trà Thất là m ột căn
phòng nhỏ dành riêng cho việc uống trà, nó còn được gọi là "nhà không". Trong
DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ VĂN HÓA BP 2011
46
phòng có trải những tấm đệm hay chiếu tre được sắp xếp thành hình vuông trông rất
đẹp và trang nhã. Nhóm nghiên cứu chọn loại không gian này vì nó phù hợp với điều
kiện thiết kế và trang trí của quán cà phê.
Tầng hai: khu vực phục vụ cà phê và bánh ngọt phong cách Châu Âu: cà phê Ý
và bánh Pháp. Khu vực này sẽ được trang trí theo phong cách hiện đại, trẻ trung, phù
hợp với đại đa số đối tượng khách hàng. Không gian ềm đềm, hài hòa trong tiếng nhạc
du dương đem đến cảm giác tuyệt vời khi thưởng thức vị đắng tuy ệt hảo của cà phê và
hương vị ngọt ngào, mềm mại của những chiếc bánh xinh xắn.
- Tầng 3: khu vực phục vụ cà phê và bánh nướng theo phong cách Mexico. Đất
nước M exico với cái rộn ràng, vui tươi của những ngày nắng nóng ở Châu Mỹ, không
gian của tầng 3 sẽ được thiết kế để mô tả điều đó. Một không gian tự nhiên, không quá
gò ép và cầu kì phức tạp, với những họa tiết trang trí sống động sẽ đem lại cho khách
hàng cảm giác cực kì thoải mái và phấn khởi. Để khách hàng có thể thỏa mình tận
hưởng hương vị mạnh mẽ của ly cà phê xứ này, cùng với sự nồng nàn, ngây ngất từ
bơ sữa của chiếc bánh nướng.
5.7. Lịch trình xây dựng thi công dự án:
Dự kiến sẽ khởi công vào tháng 1/2012 và kết thúc vào t háng 6/2012
Tháng
Hạng mục
x
x x x
x x
x x x
x
x x x
x x
x
Mua thiết bị và tiếp nhận TB
Lắp đặt
Huấn luyện nhân viên
Hoạt động thử và điều chình
Nghiệm thu và đưa vào sản xuất
7 8 9
Khảo sát thiết kế
Các hạng mục kết cấu hạ tầng
Nhà kho
1 2 3 4 5 6
6. Dự trù nhân sự cho quán café BP :
DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ VĂN HÓA BP 2011
47
6.1. Sơ đồ mô hình tổ chức dự kiến của quán:
6.2. Yêu cầu đối với từng nhân sự:
Chủ quán: Gồm 4 người trong nhóm cùng thành lập, là người điều hành quyết định
mọi hoạt động của quán. Sau khi bàn bạc xem xét, đã xác định các y êu cầu và mô tả
công việc sau đây đối với từng vị trí:
STT Công việc Trình độ chuyên môn Mô tả nhiệm vụ công việc
1 Quản lý
- Có bằng cấp chuyên
nghiệp về quản lý, trình
độ MBA
- Có kinh nghiệm làm
quản lý
- Có Kỹ năng lập kế
hoạch, nhân sự t ốt
- Giao tiếp tiếng Anh tốt,
TOEIC trên 800
- Giám sát, đôn đốc công
việc nhân viên cấp dưới
- Chủ trì các cuộc họp hàng tuần
- Giải quyết các vấn đề với
khách hàng
- Quan hệ công chúng, nhà cung
cấp
- Báo cáo tình hình kinh doanh
và đề xuất ý tưởng phát triển
Chủ quán (4 người)
Quản lý
Kế toán
Pha chế và đầu bếp
Đội phục vụ
Thu ngân
Bảo vệ
Trưởng phục vụ tầng
1
Trưởng ph ục vụ tầng
2
Trưởng phục vụ tầng
3
Nhân viên ca 1
Nhân viên ca 2
DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ VĂN HÓA BP 2011
48
quán cho chủ đầu tư
2 Thu ngân
- Kỹ năng sử dụng máy
thu ngân
- Tính cẩn thận, chính
xác, trung thực
- Thu tiền, lưu giữ các hóa đơn
cần thiết cho việc kế toán
- Báo cáo doanh số và doanh thu
hằng ngày
3 Kế toán
- Trình độ trung cấp trở
lên, có trách nhiệm
- Tính cẩn thận, chính
xác, trung thực
- Trực t iếp tính toán lương cho
nhân viên
- Lập các báo cáo thuế
4
Phục vụ
trường
- Khả năng giao tiếp
khách hàng tốt
- Trình độ giao tiếp bằng
tiếng Anh tốt
TOEIC(trên 750) ,ưu tiên
biết thêm một ngoại ngữ
thông dụng khác)
- Có ngoại hình
- Trả lời các thắc mắc của khách
nước ngoài
- Hướng dẫn khách
- Đào tạo các nhân viên phục vụ
trực thuộc mình
5
Nhân viên
phục vụ
- Khả năng giao tiếp tốt,
linh hoạt
- Xử lý tình huống nhanh
nhẹn
- Trình độ giao tiếp tiếng
Anh tương đối
- Ưu tiên biết thêm tiếng
- Phục vụ khách hàng, nhận
order, giải thích các thắc mắc về
nước uống, phong cách quán…
- Dọn dẹp
6
Nhân viên
pha chế.
- Có chuyên môn cao
trong việc pha chế, có
chứng chỉ đào tạo hành
nghề bart ender.
- Ưu tiên: kinh nghiệm
trong pha chế các loại
thức uống của Ý và
Mêxicô
- Pha chế các loại thức uống cho
khách
DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ VĂN HÓA BP 2011
49
7 Bảo vệ
- Nam tuồi từ 18-35;
trung thực
- Vui vẻ, niềm nở với
khách hàng
- Giữ và sắp xếp xe
- Chào đón khách hàng với t hái
dộ thân thiện
- Giữ an ninh trật tự của quán
trong giờ làm việc
9 Đầu bếp
- Có chứng chỉ hành
nghề chuy ên nghiệp
- Có kinh nghiệm làm
việc trước đây
- Chế biến các món ăn chính và
các món tráng miệng
10 Phụ bếp
- Có khả năng nấu ăn(
trình độ trung cấp)
- Nhanh nhẹn, tháo
vát,s iêng năng
- Chuẩn bị nguyên liệu cho món
ăn
- Phụ giúp bếp trưởng ở các
khâu phụ
- Giữ vệ sinh khu bếp trong quá
trình nấu nướng
6.3. Xác định số lượng nhân sự cần thiết cho dự án trong vòng 5 năm
Các năm
Chức vụ
1 1 1 1 1
1 1 1 1 1
1 1 1 1 1
2 2 2 2 2
3 3 3 4 4
2 2 2 2 2
3 3 3 3 3
15 17 18 22 25
2 2 2 2 2
30 32 33 38 41
Phụ bếp
Bảo vệ
Phục vụ
Số người/năm
Quản lý
Kế toán
Thu ngân
Phục vụ trưởng
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Pha chế
Đầu bếp
Tổng số người
Trong đó:
6 7 8 10 10
9 10 10 12 15
Ph c v ca 1
Ph c v ca 2
6.4. Xác định lương căn bản cho từng chức danh
Dự kiến mức lương cơ bản theo chức
danh
DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ VĂN HÓA BP 2011
50
Đơn vị t ính
triệu
đồng/người
Chức danh
Mức lương cơ
bản dự tính
1. Quản lý 15
2.Kế toán 6
3.Thu ngân 5
4. Pha chế 5.5
5. Đầu bếp 6
4.Phục vụ trưởng 5.5
5.Phục vụ 2.5
6.Bảo vệ 2
6.5. Xác định tổng quỹ lương và bảo hiểm xã hội cần thiết
Với số lượng nhân viên và lương căn bản năm 1 đã nêu ở trên, nhóm tác giả đã dự
toán tổng quỹ lương cần thiết trong giai đoạn 5 năm đầu hoạt động của nhóm. Lưu ý:
lương căn bản năm sau sẽ cao hơn 10% so với năm trước để đáp ứng các nhu cầu thiết
yếu của cuộc sống.
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
1. Quản lý 180,000,000 180,000,000 180,000,000 180,000,000 180,000,000
2.Kế toán 72,000,000 72,000,000 72,000,000 72,000,000 72,000,000
3.Thu ngân 60,000,000 60,000,000 60,000,000 60,000,000 60,000,000
4. Pha chế 132,000,000 132,000,000 132,000,000 132,000,000 132,000,000
5. Đầu bếp 216,000,000 216,000,000 216,000,000 288,000,000 288,000,000
6.Phụ bếp 48,000,000 48,000,000 48,000,000 48,000,000 48,000,000
4.Phục vụ trưởng 198,000,000 198,000,000 198,000,000 198,000,000 198,000,000
5.Phục vụ 270,000,000 306,000,000 324,000,000 396,000,000 450,000,000
6.Bảo vệ 48,000,000 48,000,000 48,000,000 48,000,000 48,000,000
Tổng lương 1,176,000,000 1,212,000,000 1,230,000,000 1,374,000,000 1,428,000,000
Chi phí tiền lương
Chức danh
Bảng dự tính lương trong thời gian hoạt động
6.6. Đào tạo và huấn luyện nhân viên:
Xác định tốt nhu cầu cần đào tạo: kiến thức cơ bản về văn hoá các nước nhằm
giúp các nhân viên nâng cao trình độ của mình
Tiến hành đào tạo: các nhân viên ký hợp đồng chính thức với quán sẽ được gửi
đào tạo miễn phí t ại các trung tâm văn hoá và kỹ năng giao t iếp cơ bản bằng các ngôn
DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ VĂN HÓA BP 2011
51
ngữ bản địa. Cụ thề: liên hệ với đại học Xã hội nhân văn nhằm thiết kế khoá học phù
hợp với nhu cầu của doanh nghiệp
Chi phí đào tạo: 125 triệu/25 nhân viên
DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ VĂN HÓA BP 2011
52
DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ VĂN HÓA BP 2011
53
7. Phần 6: Phân tích cá c yếu tố tài chính:
7.1. Tổng vốn cố đị nh chi ban đầu cho đầu tư
DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ VĂN HÓA BP 2011
54
STT Loại Số lượng ĐVT Giá Thành tiền Ghi chú
1 Nghiên cứu thị trường 1 lần x 1,500 1,500
2 Tham khảo tư vấn 1 lần x 1,000 1,000
3 Bàn tròn 10 Cái x 4,500 = 45,000
4
Ghế đen nệm ngựa dài phong
cách Mêxicô
20 Cái
x
1,620 = 32,400
5 Bàn dài hiện đại 10 Cái x 4,630 = 46,300
6 Ghế vành 20 Cái x 900 = 18,000
7 Bàn gổ-kiếng-vuông 10 Cái x 2,900 = 29,000
8 Nệm ngồi 20 Cái x 300 = 6,000
9 Chiếu tre 20 Cái x 75 = 1,500
10 Đế lót ly bằng vải 70 Cái x 5 350
11
Mâm inox bưng nước cho
khách
5 Cái
x
25 125
12 Bộ bình trà đạo Nhật Bản 7 Cái x 200 = 1,400
13 Ly sứ uống trà đạo 14 ly x 25 = 350
14
Ly nhỏ uống trà đá (Hiệu
Ocean B00809)
50 ly
x
5 = 1,100
15
Ly nhỏ uống café nóng (Hiệu
Ocean B01819)
30 ly
x
25 = 750
16
Ly uống café đá (Hiệu Black
Pills)
30 ly
x
27 = 810
17 Ly uống sinh tố 25 ly x 27 = 675
18 FIN pha café 15 Cái x 10 = 150
19 Ly pha chế 4 Cái x 27 = 108
20 Muỗng nhỏ 50 Cái x 4 = 200
21
Muỗng café đá và café sữa
bằng inox
50 Cái
x
5 = 250
22
Cây khuấy nước trang trí (sinh
tố hoặc các loại café
capuchino)
100 Cái
x
5 = 500
23 Bình thuỷ tinh lớn châm trà đá 5 Cái x 40 = 200
24 Phin lớn pha café 1 Cái x 15 = 15
25 Tấm lượt café 5 Cái x 10 = 50
26 Kệ lớn đựng ly inox 1 Cái x 200 = 200
27
Một số loại chai lọ khác đựng
đường, muối, chanh,..
10 Cái
x
20 = 200
28
Dàn amply hiệu Pioneer VSR-
817-S, công suất 360W)
1 Cái
x
3,000 = 3,000
29 Đầu đĩa đa năng 2 Cái x 2,000 = 4,000
30 Tivi 40inch hiệu Sony 1 Cái x 7,000 = 7,000
31 Tivi 32inch hiệu Sony 2 Cái x 5,900 = 11,800
32 May say sinh tố Philip 2 Cái x 1,500 = 3,000
33 Máy pha café 2 Cái x 740 = 1,480
34 Tủ đông đá 1 Cái x 2,450 = 2,450
35
Lò nướng bánh cao cấp hiệu
Electro lux
1 Cái
x
16,000 = 16,000
36 Lò si sóng 2 Cái x 1,300 = 2,600
37 Tủ lạnh LG 1 Cái x 7,500 = 7,500
38 Bếp ga 2 Cái x 700 = 1,400
39 Máy đánh trứng 1 820 820
40 Máy điều hoà LG 3 Cái x 4,000 = 12,000
41 Bình đun nước 3 520 1,560
42 Dàn loa 2 Cái x 3,590 = 7,180
43 Tiền lắp đặt internet và bộ wifi 1 Bộ
x
1,500 = 1,500
44 Tiền lắp đặt điện, nước 1 Cái x 1,700 = 1,700
45 Đồng phục nhân viên 20 Bộ x 150 = 3,000
46
1 tủ quầy bar làm nơi để âm
thanh
1 Cái
x
7,000 = 7,000
47 Tiền sửa sang trang trí nộ i thất 1 Cái x 1,200,000 = 1,200,000
48 Chi phí bảng hiệu, hộp đèn 1 Cái x 20,000 = 20,000
49 Chi phí Pano quảng cáo 3 Cái x 1,500 = 4,500
50 Tiền đặt cọc 2 tháng tiền nhà 1 Cái x 240,000 = 240,000
Giá do chủ đất
đề nghị
4 Chi phí đào tạo huấn luyện 30,000
5 60,000
= 1,837,623
Dự phòng chi phí đầu tư cơ bản ban đầu
Tổng cộng
1
2
3
Chi phí đầu tư trang thiết bị
Chi phí thành lập:thiết lập và thẩm định dự án
Giá tham khảo
ở AC Nielsen
Chi phí đất đai
Siêu thị nội thất
Chilai
Giá cung cấp
bởi siêu thị Co-
op mart,
Nguyễn Đình
Chiểu
Giá cung cấp
bởi trung tâm
điện máy Sài
gòn Nguyễn
Kim
Giá tham khảo
ở một số trung
tâm và cửa
hàng thời trang
Giá dự trù,
thông qua tham
khảo trên
website
DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ VĂN HÓA BP 2011
55
7.2. Phân tích nguồn vốn
7.2.1. Các nguồn cung cấp tài chính:
7.2.1.1. Vốn chủ sỡ hữu:
- Tài sản của bản t hân(tiền tiết kiệm, chứng khoán, vàng bạc,…)
- Tài sản thế chấp(nhà cửa, đất đai, phương tiện đi lại, ý tưởng kinh
doanh…)
7.2.1.2. Vốn vay từ bên ngoài:
Có thể huy động được từ các nguồn:
- Ngân hàng
Ưu điểm: Nguồn cung vốn dồi dào, thuần túy là các khoản nợ, đáp ứng được
nhu cầu vốn tại mọi thời điểm
Khuyết điểm: Khó tiếp cận đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, thủ tục phức tạp
mất nhiều thời gian.
- Vay cá nhân
Ưu điểm: Nhanh chóng có tiền mặt.
Khuyết điểm: Lãi suất thường cao hơn ngân hàng, vay nợ cá nhân sẽ gây rủi ro
đối với quan hệ cá nhân.
- Các quỹ đầu tư tài chính
Ưu điểm: Lãi suất ưu đãi
Khuyết điểm: Chỉ hỗ trợ vốn cho các dự án nhỏ, thủ tục xin cấp vốn phức tạp,
nhiều điều kiện ràng buộc
- Các nhà đầu tư, đối tác liên kết
Ưu điểm: Dễ tiếp cận
Khuyết điểm: Khó thuyết phục, phải chia sẻ quyền làm chủ doanh nghiệp.
7.2.1.3. Xác định cơ cấu vốn tối ưu
Qua các phân tích trên đề xuất cơ cấu vốn tối ưu cho dự án:
60% vốn chủ sỡ hữu
40% vốn vay ngân hàng
Lý do lựa chọn cơ cấu vốn như trên:
- 60% là tỉ lệ tối đa vốn chủ sỡ hữu mà doanh nghiệp có thể huy động
được cho dự án này.
- Trong tình hình lãi suất biến động có chiều hướng tăng, việc duy trì cơ
cấu vốn 60/40 giúp doanh nghiệp giảm thiểu được rủi ro khi sử dụng
vốn vay.
- Việc xác định tỷ số nợ là 40% vừa giải quy ết được nhu cầu vốn của dự
án vừa gia t ăng khả năng vay vốn thành công từ ngân hàng vì tỷ số nợ
thấp hơn tỷ lệ vốn chủ sở hữu.
DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ VĂN HÓA BP 2011
56
- Việc vay vốn từ ngân hàng còn là lá chắn thuế hữu hiệu cho doanh
nghiệp.
Cụ thể ta có
Vốn chủ sỡ hửu 1,200,000,000
Vốn vay ngân hàng 800,000,000
Cá nhân 1 300,000
Cá nhân 2 300,000
Cá nhân 3 300,000
Cá nhân 4 300,000
Nguồn vốn
Trong đó
7.2.2. Nêu cả kế hoạch chi trả lãi vay trong tương lai
Chủ đầu tư cũng cần xem xét cụ thể kế hoạch trả nợ để có biện pháp huy động
thực hiện trả nợ và lãi vay đúng thời hạn.
Chúng tôi thực hiện vay vốn cho việc đầu tư của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
ngân hàng Đông Á, chi nhánh An Dương Vương, Q.5, TP.HCM.
Kế hoạch vay nợ: chúng tôi vay 800 triệu đồng với lãi suất là 18%/năm, với thời hạn
trả là 5 năm theo cách thức trả đều từng năm. Cụ thể như sau:
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Nợ đầu kỳ 800,000 688,178 556,227 400,526 216,799
Lãi phát sinh 144,000 123,872 100,121 72,095 39,024
Trả nợ : Tổng 255,822 255,822 255,822 255,822 255,822
* Trả nợ gốc 111,822 131,950 155,701 183,728 216,799
* Trả lãi 144,000 123,872 100,121 72,095 39,024
Nợ cuối kỳ 800,000 688,178 556,227 400,526 216,799 (0)
Bảng tính lãi vay phải trả trong kỳ
DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ VĂN HÓA BP 2011
57
7.3. Các biểu tính toán chi phí-doanh thu-lơi nhuận
7.3.1. Tổng hợp chí phí sản xuất của dự án:
Tông hợp số liệu t hu được từ tình hình sản xuất thực t ế dự kiến ở trên, nhóm đã tiến
hành tổng hợp để xác định chi phí sản xuất dự kiến trong giai đoạn 5 năm của dự án
là:
Lưu ý: một số chi phí có sự tăng nhất định 10% nhằm phù hợp với tình hình biến động
giá cả của thị trường
Năm 1-CS:40% Năm 2-CS:60% Năm 3-CS:80% Năm 4-CS: 80% Năm 5-CS: 70%
Chi phí khấu hao 190,000,000 190,000,000 190,000,000 190,000,000 190,000,000
Chi phí thuê nhà 1,440,000,000 1,584,000,000 1,742,400,000 1,916,640,000 2,108,304,000
Tiền lương công
nhân quản lý 906,000,000 906,000,000 906,000,000 906,000,000 906,000,000
Chi phí dự phòng
sữa chữa máy móc
thiết bị
60,000,000 60,000,000 60,000,000 60,000,000 60,000,000
Bảo hiểm xã hội 90,600,000 90,600,000 90,600,000 90,600,000 90,600,000
Chi phí lãi vay TDH 144,000,000 123,871,991 100,120,940 72,094,700 39,023,737
Chi phí hoạt động
(giấy tờ,..)
15,000,000 15,000,000 15,000,000 15,000,000 15,000,000
Tổng 2,845,600,000 2,969,471,991 3,104,120,940 3,250,334,700 3,408,927,737
Nguyên vật liệu 1,638,141,600 2,702,933,640 3,964,302,672 4,360,732,939 4,197,205,454
Nhiên liệu (gas) 3,360,000 5,040,000 6,720,000 6,720,000 6,720,000
Điện 20,000,000 33,000,000 40,000,000 40,000,000 40,000,000
Nước 16,400,000 24,600,000 39,688,000 43,656,800 42,022,480
Chi phí nhân viên
phục vụ 270,000,000 306,000,000 324,000,000 396,000,000 450,000,000
Chi phí cho hoạt
động Marketing
550,000,000 350,000,000 310,000,000 310,000,000 290,000,000
Chi phí khác 35,954,300 39,549,730 43,504,703 47,855,173 43,504,703
Tổng 2,533,855,900 3,461,123,370 4,728,215,375 5,204,964,913 5,069,452,637
Tổng cộng 5,379,455,900 6,430,595,361 7,832,336,315 8,455,299,612 8,478,380,374
1.Định phí
Các loại chi phí
2. Biến phí
Năm
7.3.2. Dự báo doanh thu trong từng năm
Phân khúc t hị trường: phân khúc khách hàng mục tiêu của quán là nhóm khách
hàng có thu nhập từ khá trở lên, sinh sống ở khu vực quận 10, rộng hơn là nội thành
TP.HCM.
Thị phần chiếm lĩnh:trong năm đầu tiên quán chỉ chiếm 1 thị phần khá nhỏ, 1%,
bằng 10 lần quán có quy mô nhỏ.trong năm kế tiếp, mục tiêu của quán là đạt được 3-
5% thị trường bằng nhiều hình thức đẩy mạnh thương hiệu cũng như uy tín, danh
tiếng mà quán đã đạt được trong năm đầu tiên.Sau 4 năm, mục tiêu của quán sẽ là
10% thị trường, lượng thị phần đạt được khi quán đã khá nổi tiếng trong thị trường
kinh doanh dịch vụ giải trí.
Doanh thu ước đoán: doanh thu trong vòng 5 năm được dự t ính theo bảng sau:
DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ VĂN HÓA BP 2011
58
SL GT SL GT SL Gt SL GT SL GT
Coffee 43,200 2,376,000 64,800 3,564,000 86,400 4,752,000 86,400 4,752,000 75 ,600 4,158,000 108,000 55
Trà đạo 7,200 612,000 10,800 918,000 14,400 1,224,000 14,400 1,224,000 12 ,600 1,071,000 18,000 85
Thức uống
khác
21,600 1,296,000 32,400 1,944,000 43,200 2,592,000 43,200 2,592,000 37 ,800 2,268,000 54,000 60
Bánh Ý 21,600 691,200 32,400 1,036,800 43,200 1,382,400 43,200 1,382,400 37 ,800 1,209,600 54,000 32
Bánh
Mêxicô
21,600 648,000 32,400 972,000 43,200 1,296,000 43,200 1,296,000 37 ,800 1,134,000 54,000 30
Cơm trưa
văn phòng
11,520 403,200 17,280 604,800 23,040 806,400 23,040 806,400 20 ,160 705,600 28,800 35
Doanh Thu 6,026,400 9,039,600 12,052,800 12,052,800 10,546,200
Giá
trung
Doanh thu
Công suất
tối đa
Năm 1: CS: 40% Năm 2: 60% Năm 3: 80% Năm 4: 80% Năm 5: 70%
7.3.3. Phân tích lời lỗ
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Tổng doanh
thu 6,026,400
9,039,600
12,052,800 12,052,800
10,546,200
Tổng chi phí
sản xuất 5,379,455,900
6,430,595,361
7,832,336,315 8,455,299,612
8,478,380,374
Lợi nhuận
trước thuế 646,944,100
2,609,004,639
4,220,463,685 3,597,500,388
2,067,819,626
Thuế TNDN
(25%) 161736025 652251159.8 1055115921 899375096.9 516954906.6
Lợi nhuận
sau thuế 485,208,075
1,956,753,479
3,165,347,764 2,698,125,291
1,550,864,720
7.4. Đánh giá tính khả thi của dự án:
7.4.1. Thời gian hoàn vốn của dự án:
Tổng hợp từ các bảng trên, ta thấy, tổng vốn đầu tư ban đầu của dự án là 1.4 tỷ VND.
Trong khi đó, t a có ngân lưu ròng sau thuế của mỗi năm như sau:
Qua bảng trên, ta có thể t ính được thời gian hoàn vốn như sau:
Thời gian hoàn vốn = 1+ 0.5 + = 2,66 năm.
Điều này có nghĩa là, sau lần bỏ vốn đầu tư đầu tư, thì chỉ mất 2,66 năm dự án đã
hoàn hết vốn đầu tư ban đầu cũng như là vốn đầu tư cơ bản
DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ VĂN HÓA BP 2011
59
Phân tích điểm hoà vốn:
Điểm hoà vốn cũng là một chỉ tiêu quan trọng của dự án khi xét đến để đầu tư. Vì thế
sau đây chúng ta cùng đi xem xét điểm hoà vốn của dự án trên:
Ta có:
Công suất thiết kế của dự án có doanh thu là: 16.146 tỷ đồng
Định phí cố định trung bình hằng năm vào khoảng: 2,7 tỷ đồng
Biến phí theo công suất thiết kế vào khoảng: 5,1 tỷ đồng
Khấu hao: 290 triệu đồng
Nợ gốc phải trả hằng năm trung bình là: 1.6 tỷ đồng (con số dự báo dựa vào
phương thức trả nợ gốc đều).
Vậy ta có kết quả như sau:
Điểm hoà vốn lý thuyết = 0,2445: nghĩa là dự án chỉ cần hoạt động và tiêu
thụ được 24,45% tổng từng sản phẩm bán ra là đã đủ để bù đắp toàn bộ chi phí
trong năm.
Điểm hoà vốn tiền tệ = 0,2109: nghĩa là khi cửa hàng đạt được doanh số vào
khoảng 3,4 tỷ đồng là đã đủ tiền để trả nợ kể cả dùng khấu hao cơ bản.
Điểm hoà vốn trả nợ = 0.4522: nghĩa là khi cửa hàng sản xuất vào tiêu thụ
được 45,22 phần trăm công suất thiết kế, th ì doanh nghiệp mới có đủ tiền để trả
nợ và thuế TNDN kể cả dùng khấu hao cơ bản.
7.4.2. Hiện giá thuần của dự án:
Thông qua t ính toán dòng tiền ròng của dự án, dựa vào các bảng chi đầu tư cơ bản ban
đầu và lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp, nhóm chúng em đã xây dựng được bản
tính hiện giá thuần của dự án như sau:
R= 25%
Dòng tiền
ròng của của
dự án
Hệ số chiết
khấu DCF với
R=25% 25%
Năm 0
-
1,837,623,000
-
1,837,623,000
Năm 1
485,208,075
0.8000
388,166,460
Năm 2
1,956,753,479
0.6400
1,252,322,227
Năm 3
3,165,347,764
0.5120
1,620,658,055
Năm 4
2,698,125,291
0.4096
1,105,152,119
Năm 5 0.3277
DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ VĂN HÓA BP 2011
60
1,550,864,720 508,187,351
NPV=
3,036,863,212
Ta có chi phí vay vốn ngân hàng trung và dài hạn là 18% và chi phí vốn chủ sở hữu
doanh nghiệp vào khoảng 30%, ta có chi phí vốn trung bình của dự án với cơ cấu vốn
tối ưu 40/60 là:
WARR= 18% x (1-25%) x 0.4 + 30% x 0.6 = 25%
Kết luận:Như vậy lãi suất chiết khẩu của dự án sẽ vào khoảng 25%. Với lãi suất chiết
khấu này, ta có thể tính toán được NPV của dự án vào khoảng 3.036 tỷ đồng > 0 =>dự
án rất tiềm năng cho việc đầu tư.
7.4.3. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ:
Dòng tiền
ròng của của
dự án
Hệ số chiết
khấu DCF
với R=76%
Hiện giá
ròng
Hệ số chiết
khấu DCF
với R=77%
Hiện giá
ròng
Năm 0
-
1,837,623,000
-
1,837,623,000
-
1,837,623,000
Năm 1
485,208,075
0.5682
275,686,406 0.5650 274,128,856
Năm 2
1,956,753,479
0.3228
631,699,858 0.3192 624,582,170
Năm 3
3,165,347,764
0.1834
580,608,551 0.1803 570,823,221
Năm 4
2,698,125,291
0.1042
281,197,491 0.1019 274,896,397
Năm 5
1,550,864,720
0.0592
91,835,496 0.0576 89,270,421
NPV=
23,404,802 -3,921,935
Với lãi suất R = 76%, ta có NPV = 23,404,802 VND
Với lãi suất R = 77%, ta có NPV = -3,921,935 VND
Như thế, ta sẽ dễ dàng t ính được IRR của dự án gần bằng
IRR = = 76.856%
Kết luận: với IRR của dự án là 76.865% lớn hơn rất nhiều so với chi phí đầu tư vào
nhiều dự án khác, thậm chí gần gấp 4 lần lãi suất tiền gửi ngân hàng hiện nay là 14%
(Số liệu từ Hội sở Sacombank, Nguyễn Văn Trỗi) =>dự án rất tiềm năng để đầu tư.
DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ VĂN HÓA BP 2011
61
7.4.4. Phân tích độ nhạy của dự án:
Việc lập dự án là việc xác định các yếu tố ảnh hưởng đến tính sinh lời của dự án trong
tương lai, vì thế có thể xảy ra những sự b iến động khác nhau trong giá cả, doanh thu,
chi phí, đầu tư, vì thế việc phân tích độ nhạy là rất quan trọng để xác định hàng lang
an toàn cho dự án.
Phân tích độ nhạy của dự án với trường hợp doanh thu giảm 20%
Dòng tiền ròng
của của dự án
Hệ số chiết
khấu DCF với
R=25%
0.25
Hệ số chiết khấu
DCF với R=62%
Hiện giá ròng
Hệ số chiết khấu
DCF với R=63%
Hiện giá ròng
Năm 0 -1,837,623,000 -1,837,623,000 -1,837,623,000 -1,837,623,000
Năm 1 388,166,460 0.8000 310,533,168 0.6173 239,608,926 0.6135 238,138,933
Năm 2 1,565,402,784 0.6400 1,001,857,781 0.3810 596,480,256 0.3764 589,183,930
Năm 3 2,532,278,211 0.5120 1,296,526,444 0.2352 595,616,026 0.2309 584,720,883
Năm 4 2,158,500,233 0.4096 884,121,695 0.1452 313,394,984 0.1417 305,774,794
Năm 5 1,240,691,776 0.3277 406,549,881 0.0896 111,195,914 0.0869 107,826,593
NPV= 2,061,965,970 18,673,106 -11,977,868
Với việc doanh thu giảm tới 20%, ta có:
Hiện giá thuần của dự án là 2.062 tỷ đồng
Tỷ suất doanh lợi nội bộ = 62 + (63-52)*18,673/(18,763+11,977) = 62.65%
Phân t ích độ nhạy của dự án với trường hợp chi phí (bao gồm cà chi phí đầu tư cơ bản
ban đầu) t ăng 10%:
Dòng tiền ròng
của của dự án
Hệ số chiết
khấu DCF với
R=25%
Hiện giá ròng
Hệ số chiết
khấu DCF với
R=49%
Hiện giá ròng
Hệ số chiết
khấu DCF
với R=50%
Hiện giá ròng
Năm 0 -2,021,385,300 -2,021,385,300 -2,021,385,300 -2,021,385,300
Năm 1 81,748,882 0.8000 65,399,106 0.6711 54,865,022 0.6667 54,499,255
Năm 2 1,474,458,827 0.6400 943,653,650 0.4504 664,140,727 0.4444 655,315,034
Năm 3 2,577,922,540 0.5120 1,319,896,341 0.3023 779,311,453 0.2963 763,828,901
Năm 4 2,063,977,820 0.4096 845,405,315 0.2029 418,754,949 0.1975 407,699,322
Năm 5 914,986,192 0.3277 299,822,675 0.1362 124,590,004 0.1317 120,492,009
NPV= 1452791786 20,276,853 -19,550,779
Với việc chi phí (bao gồm cả chi phí đầu tư cơ bản ban đầu) tăng 10% :
Hiện giá thuần của dự án là 1.452 tỷ đồng
Tỷ suất doanh lợi nội bộ = 49 + (50-49) * 20.276/(20.276+19.550) = 49.509%
Kết luận: với hai trường hợp cơ bản, khi phân tích độ nhậy của dự án đầu tư kinh
doanh dịch vụ bán café BP doanh thu giảm 20% và chi phí sản xuất 10%, hiện giá
thuần đều dương và tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR) đều lớn lãi huy động vốn của ngân
DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ VĂN HÓA BP 2011
62
hàng 14%. Như vậy, dự án có độ an toàn cao, có khả năng mang lại lợi nhuận cao cho
doanh nghiệp.
7.5. Phân tích một số chỉ số tài chí nh căn bản của dự án:
7.5.1. Chỉ số đo lường mức độ tự trị về tài chính
Theo đó, t a có:
Tỷ lệ vốn tự có/vốn vay là 60/40, đây chính là cơ cấu vốn tối ưu theo những điều tra
của nhóm.
Tỷ lệ vốn tự có/ vốn đầu tư = 1,000,000,000/1,837,623,000 = 54.4%, lớn hơn 50%,
đây là chỉ số đánh giá hiệu quả về mặt tự trị của dự án là khá tốt.
7.5.2. Chỉ số đo lường khả năng trả nợ:
Vốn riêng/t ổng số nợ = 2.2 lớn hơn 2, đây là một điều khá tốt bởi phần lớn vốn riêng
nằm ở tài sản cố định, vì bán chúng với thủ tục khá khó khăn và vì thế thường các
ngân hàng chỉ cho vay tối đa 50% kinh phí đầu tư ban đầu.
Khả năng trả nợ hằng năm:
Như vậy ta thấy, hầu hết qua các năm, cửa hàng đều có đủ tiền để chi trả cho nợ đến
hạn của mình thông quan sử dụng khấu hao và lợi nhuận ròng. Điều này đã cho thấy
tính khả thi của dự án, và là cơ sở quan trọng để cửa hàng có thể vay vốn đầu tư.
7.5.3. Các chi tiêu đánh giá hiệu quả sử dung vốn
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Doanh lợi dự án 1.36% 16.31% 21.39% 17.12% 8.68%
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 8% 147% 258% 206% 91%
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư 4% 80% 140% 112% 50%
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư trung bình 77%
Kết luận : nhìn chung các tỷ suất lợi nhuận của dự án khá t ốt. Tuy nhiên, có tỷ
suất lợi nhuận năm đầu khá thấp, điều này có t hể h iểu được là do dự án vừa mới đi
vào hoạt động và chi phí ban đầu cho dự án khá cao. Nhìn chung, đây là một dự án rất
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Lợi nhuận
sau thuế
81,748,882
1,474,458,827
2,577,922,540
2,063,977,820
914,986,192
Khấu hao
190,000,000
190,000,000
190,000,000
190,000,000
190,000,000
Nợ đến hạn
phải trả
255,822,273
255,822,273
255,822,273
255,822,273
255,822,273
Khả năng
trả nợ
1.06
6.51
10.82
8.81
4.32
DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ VĂN HÓA BP 2011
63
đáng để đầu tư khi mà ROE của dự án là 77% lớn hơn rất nhiều so với lãi suất huy
động vốn của ngân hàng (14%).
8. Phần 7: Đánh giá hiệu quả kinh tế-xã hội của dự án:
8.1. Doanh lợi xã hội của dự án
Hằng năm xí nghiệp đóng góp vào ngân sách khoản tiền sau:
Thuế thu nhập doanh nghiệp: 25%
Thuế giá trị gia tăng.
Đóng góp vào ngân sách:
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Thuế
TNDN
(25%)
27,249,627
491,486,276
859,307,513
687,992,607
304,995,397
Thuế
VAT
10,899,851
196,594,510
343,723,005
275,197,043
121,998,159
Tổng
38,149,478
688,080,786
1,203,030,519
963,189,649
426,993,556
8.2. Hiệu quả ki nh tế của vốn đầu tư:
I = Tổng vốn đầu tư / Doanh thu hằng năm
Năm 1: I = 0.9
Năm 2: I = 0.2
Năm 3: I = 0.152
Năm 4: I = 0.152
Năm 5: I = 0.174
8.3. Mức thu hút lao động:
Số lao động thu hút của dự án tăng qua các năm hoạt động từ chỉ có 30 người đã
tăng lên đến 41 người sau 5 năm. Giúp giải quyết 1 lượng không nhỏ công ăn việc làm
cho 1 bộ phận nhân dân thành phố
8.4. Các lợi ích kinh tế-xã hội khác:
Giúp truyền bá văn hoá các nước, tạo ra môi trường chuyên nghiệp thúc đẩy sự
trao đổi văn hoá các nước.
Giúp giải quyết việc làm cho một bộ phận sinh viên cần việc làm và một môi
trường tốt cho việc giao lưu văn hoá học hỏi. Giúp họ giao tiếp rộng hơn bên ngoài xã
hội, điều này giúp cho họ có được thêm sự tự tin và mạnh mẽ, rất có ích cho cuộc
sống sau khi tốt nghiệp. Bên cạnh đó họ có thể rèn luy ện thêm những kỹ năng mà họ
đã được học trên giảng đường nhưng chưa có dịp đem nó ra thực hành.
DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ VĂN HÓA BP 2011
64
Tạo môi trường chuyên nghiệp phù hợp với nhu cầu thưởng t hức văn hoá của
nhân dân thành phố.
Giúp tạo nơi tập trung, gặp mặt của 1 bộ phận không nhỏ cán bộ nước ngoài
đang làm việc t ại thành phố, qua đó thúc đẩy nâng cao tinh thần làm việc của họ.
Khi đến với café văn hoá ,nó có thể giúp bạn quên đi nhưng lo toan bộn bề của
cuộc sống để chìm đắm trong những bản nhạc nhẹ nhàng,du dưong,giúp bạn có thể
giữ t âm hồn được thoải mái,nhẹ nhàng hơn.
-Là nơi để các bạn sinh viên các ngành ngoại ngữ hay văn hoá có cơ hội để thể
hiện khả năng giao tiếp và cơ hội nâng cao kiến thức về văn hoá của mình.
9. Tổ chức thực hiện – kiến nghị và kết luận:
9.1. Tổ chức thực hiện:
công việc để đưa dự án quán café BP vào hoạt động đã bắt đầu được tiến hành từ
cuối tháng 10 năm 2011 thông qua các hoạt động nghiên cứu thị trường và các yếu tố
có liên quan. Các quá trình xây dựng cũng như hạng mục xây dựng của công trình sẽ
tiến hành như kế hoạch đã đề ra ở phần 6.6.
9.2. Kiến nghị:
Khi cửa hàng đã đi vào hoạt động nên thường xuyên xem xét về khả năng thanh
toán của khách hàng
- Cửa hàng nên kiểm tra giám sát chặt chẽ quá trình thu mua
- Cập nhật thường xuyên thông tin giá cả và biến động giá của các mặt hàng có
liên quan
- Nâng cao t inh thần đoàn kết và trình độ chuy ên nghiệp của nhân viên để nâng
cao năng suất lao động
Về phía Nhà nước, cần quan tâm xây dựng và duy trì mối quan hệ tốt cho việc
hoạt động của quán
9.3. Kết luận:
CAFE BP sẽ mang đến một không gian,một môi trường văn hoá đặc biệt cho
một số đối tượng khách hàng sành điệu đặc biệt. Đến “CAFE BP” sẽ được hòa nhập
vào môi trường sôi động,thân thiện ,gắn kết mọi người đến từ nhiều nền văn hoá với
nhau hơn.
DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ VĂN HÓA BP 2011
65
Qua phân tích hiệu quả kinh t ế – tài chính của Dự án chúng tôi nhận thấy dự án
CAFE BP tại N guyễn Thị M inh Khai-TP.HCM là một dự án có hiệu quả kinh tế cao,
phù hợp với nhu cầu của con người và xu hướng phát triển chung của xã hội.
Chúng tôi tin tưởng rằng dự án quán cafe mới mẻ này được mở ra tại khu vực
trên sẽ thu hút đông đảo khách hàng, đem lại mức doanh thu và lợi nhuận lớn cho nhà
đầu tư, đặc biệt sau 1-2 năm đi vào hoạt động.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- sdva_6495.pdf